1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THÀNH CÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019

61 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo Cáo Thường Niên 2019
Trường học Công Ty Cổ Phần Chứng Khoán Thành Công
Thể loại báo cáo
Năm xuất bản 2019
Thành phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 61
Dung lượng 1,19 MB

Cấu trúc

  • 1. Thông tin chung (3)
    • 1.1 Thông tin khái quát (3)
    • 1.2 Quá trình hình thành và phát triển (3)
    • 1.3 Ngành nghề và địa bàn kinh doanh (5)
    • 1.4 Thông tin về mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý (6)
    • 1.5 Định hướng phát triển (7)
    • 1.6 Các rủi ro (8)
  • 2. Tình hình hoạt động kinh doanh (8)
    • 2.1 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh (8)
    • 2.2 Tổ chức và nhân sự (8)
    • 2.3 Tình hình đầu tư, tình hình thực hiện các dự án (11)
    • 2.4 Tình hình tài chính (11)
    • 2.5 Cơ cấu cổ đông, thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu (12)
  • 3. Báo cáo và đánh giá của Ban Giám đốc (14)
    • 3.1 Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (14)
    • 3.2 Tình hình tài chính (14)
    • 3.3 Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lý (16)
    • 3.4 Kế hoạch phát triển trong tương lai (16)
    • 3.5 Giải trình của Ban Giám đốc đối với ý kiến kiểm toán (nếu có) (17)
  • 4. Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của Công ty (17)
    • 4.1 Đánh giá của Hội đồng quản trị về các mặt hoạt động của Công ty (17)
    • 4.2 Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của Ban Giám đốc công ty (18)
    • 4.3 Các kế hoạch, định hướng của Hội đồng quản trị (19)
  • 5. Quản trị công ty (19)
    • 5.1 Hội đồng quản trị (19)
    • 5.2 Ban kiểm soát (22)
    • 5.3 Các giao dịch, thù lao và các khoản lợi ích của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Ban giám đốc (23)
  • 6. Báo cáo tài chính (24)
    • 6.1 Ý kiến của kiểm toán viên (24)
    • 6.2 Báo cáo tài chính được kiểm toán (24)

Nội dung

Thông tin chung

Thông tin khái quát

- Tên giao dịch: Công ty cổ phần chứng khoán Thành Công

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 81/UBCK-GP

- Vốn điều lệ: 360.000.000.000 (Ba trăm sáu mươi tỷ đồng)

- Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 360.000.000.000 (Ba trăm sáu mươi tỷ đồng)

- Địa chỉ: Lầu 2, số 6 Hồ Tùng Mậu, P Nguyễn Thái Bình, Q.1, TP Hồ Chí Minh

- Website: https://www.tcsc.vn;

Quá trình hình thành và phát triển

Vào ngày 31 tháng 01 năm 2008, các cổ đông sáng lập đã nhận được phê chuẩn chính thức từ Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (SSC) cho phép thành lập Công ty Cổ phần Chứng khoán TCSC, với ba lĩnh vực kinh doanh chính: môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán và tự doanh chứng khoán.

Vốn điều lệ của TCSC là 360 tỷ đồng

2008 01 tháng 02 TCSC được thành lập với trụ sở chính tại số 36 đường

Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh

2008 06 tháng 3 TCSC trở thành thành viên của Trung tâm lưu ký chứng khoán (VSD) với giấy phép số 88/GCNTVLK

2008 24 tháng 6 TCSC trở thành thành viên của Trung tâm Giao dịch chứng khoán Hà Nội (HaSTC)

2008 25 tháng 6 TCSC được chính thức công nhận là thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh (HOSE)

2008 16 tháng 8 TCSC tổ chức Đại hội cổ đông lần thứ nhất

2008 09 tháng 9 TCSC tổ chức lễ khai trương và thông báo việc liên kết với đối tác chiến lược quốc tế hàng đầu – Công ty Đại chúng Chứng khoán Seamico

2009 12 tháng 01 TCSC đủ tiêu chuẩn tham gia giao dịch trực tuyến và giao dịch qua Website tại HOSE

2009 31 tháng 3 TCSC đủ tiêu chuẩn tham gia giao dịch từ xa tại HaSTC

2009 24 tháng 4 TCSC đăng ký trở thành công ty đại chúng

2009 29 tháng 4 Seamico chính thức mua lại 18.88% cổ phần TCSC để trở thành đối tác chiến lược của TCSC

2009 13 tháng 5 Thành lập chi nhánh Hà Nội theo quyết định 301/QĐ-

UBCK với các nghiệp vụ: Môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán và lưu ký chứng khoán

2009 27 tháng 5 Bổ sung nghiệp vụ Bảo lãnh phát hành chứng khoán theo quyết định số 238/UBCK-GP

2009 11 tháng 7 TCSC tổ chức Đại hội cổ đông lần thứ hai

2010 28 tháng 01 Dời trụ sở chính về Lầu 3&5 Tòa nhà Centec – số 72-74

Nguyễn Thị Minh Khai, P.6, Q.3, TP.HCM

2010 12 tháng 3 TCSC được chấp thuận tham gia giao dịch trực tuyến tại

2010 27 tháng 3 TCSC tổ chức Đại hội cổ đông lần thứ ba

2010 11 tháng 5 Đóng cửa chi nhánh Hà Nội

2010 14 tháng 6 TCSC tổ chức Đại hội cổ đông bất thường

2010 11 tháng 11 TCSC được UBCKNN chấp thuận đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến

2010 24 tháng 11 TCSC đựợc chấp thuận tham gia giao dịch trực tuyến thị trường đăng ký giao dịch tại HNX

2011 22 tháng 4 TCSC tổ chức Đại hội cổ đông lần thứ tư

2011 27 tháng 9 TCSC triển khai nghiệp vụ giao dịch ký quỹ

2012 11 tháng 5 TCSC tổ chức Đại hội cổ đông lần thứ năm

2013 29 tháng 3 TCSC tổ chức Đại hội cổ đông lần thứ sáu

2014 24 tháng 3 TCSC tổ chức Đại hội cổ đông lần thứ bảy

2015 19 tháng 3 TCSC tổ chức Đại hội cổ đông lần thứ tám

2015 20 tháng 10 Dời trụ sở chính về Lầu 5, số 194 Nguyễn Công Trứ, P

Nguyễn Thái Bình, Q.1, TP.HCM

2016 31 tháng 3 TCSC tổ chức Đại hội cổ đông lần thứ chín

2017 30 tháng 6 TCSC tổ chức Đại hội cổ đông lần thứ mười

2018 21 tháng 6 TCSC tổ chức Đại hội cổ đông lần thứ mười một

2018 05 tháng 9 Chính thức giao dịch sàn UpCoM với mã chứng khoán là

2018 20 tháng 11 Dời trụ sở chính về Lầu 2, số 6 Hồ Tùng Mậu, P Nguyễn

2018 17 tháng 12 TCSC tổ chức Đại hội cổ đông bất thường

2019 20 tháng 04 TCSC tổ chức Đại hội cổ đông thường niên năm 2019

Ngành nghề và địa bàn kinh doanh

• Môi giới chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán

Chúng tôi cung cấp đa dạng dịch vụ tài chính, bao gồm lập tài khoản giao dịch cho khách hàng, nhận và thực thi lệnh mua/bán chứng khoán, lưu ký chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, cho vay ký quỹ giao dịch chứng khoán, và môi giới các giao dịch số lượng lớn.

Chúng tôi cung cấp các dịch vụ đa dạng như thông báo kết quả giao dịch đến khách hàng qua email, tin nhắn hoặc điện thoại sau mỗi phiên giao dịch Bên cạnh đó, khách hàng sẽ nhận được thông tin thị trường cập nhật qua các bản tin hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng cùng với các báo cáo phân tích chuyên sâu từ công ty Ngoài ra, chúng tôi cũng tư vấn chiến lược đầu tư dựa trên các phân tích về tình hình kinh tế tổng quan, ngành và công ty.

Bảo lãnh phát hành và tư vấn tài chính tại TCSC cung cấp dịch vụ hỗ trợ và tư vấn liên quan đến phát hành cổ phiếu công chúng, tăng vốn và quản lý cổ đông Chúng tôi định hướng huy động vốn cho doanh nghiệp thông qua phát hành riêng lẻ và các hình thức thu hút đầu tư khác Ngoài ra, TCSC còn tư vấn về mua bán, sáp nhập, cổ phần hóa và các nghiệp vụ tài chính liên quan Chúng tôi hỗ trợ khách hàng trong việc xác định giá chào mua, cấu trúc thương vụ và đảm bảo quá trình diễn ra suôn sẻ Dịch vụ tư vấn tái cấu trúc vốn của chúng tôi bao gồm các loại nợ ưu tiên, nợ có thể chuyển đổi và cổ phiếu ưu đãi, giúp doanh nghiệp tối ưu hóa cấu trúc tài chính.

Chúng tôi cung cấp tư vấn sử dụng đòn bẩy tài chính hiệu quả, bao gồm đầu cơ vay nợ, tái cơ cấu vốn, tài trợ tài chính và phát hành trái phiếu Định giá dựa vào các mô hình tài chính hiện đại là một trong những dịch vụ chúng tôi cung cấp, giúp khách hàng luôn đặt niềm tin vào chúng tôi Sự thành công của các đối tác tin cậy đã góp phần thúc đẩy mối quan hệ với khách hàng ngày càng phát triển.

Hoạt động tự doanh tuân theo nguyên tắc đầu tư vào các công ty có giá trị, kết quả kinh doanh tốt và thuộc nhóm ngành cơ bản Mỗi lần đầu tư sẽ được HĐQT phê duyệt tổng ngân sách cụ thể.

- Địa bàn kinh doanh Địa bàn kinh doanh của TCSC tập trung chủ yếu tại khu vực các thành phố lớn như Tp.HCM và Hà Nội.

Thông tin về mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý

TCSC áp dụng mô hình quản trị hiện đại, đảm bảo tính linh hoạt và an toàn trong hoạt động, với cơ chế báo cáo định kỳ, báo cáo bất thường và giám sát chéo Mô hình quản trị theo chức năng của TCSC bao gồm Đại hội đồng cổ đông, Ban Kiểm soát, Hội đồng Quản trị, thành viên Hội đồng quản trị chuyên trách về Quản trị rủi ro, Kiểm soát nội bộ, và Ban điều hành do Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc và các Giám đốc bộ phận chức năng đứng đầu.

- Cơ cấu bộ máy quản lý

Cơ cấu tổ chức của Công ty được thiết lập dựa trên nguyên tắc phân công rõ ràng và trách nhiệm theo từng nhóm chức năng, tạo ra mối liên kết chặt chẽ giữa các bộ phận Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm quản lý chung và lĩnh vực kinh doanh, trong khi Phó Tổng Giám đốc phụ trách khối vận hành và hỗ trợ hoạt động kinh doanh Hoạt động điều hành được thực hiện thông qua việc chỉ đạo, theo dõi, phân cấp và ủy quyền, nhằm đảm bảo sự thông suốt và hiệu quả trong các công việc liên quan đến hoạt động của công ty.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức:

Định hướng phát triển

- Mục tiêu chủ yếu của Công ty

Chúng tôi cam kết phát triển bền vững thông qua việc học hỏi và sáng tạo, nhằm cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tài chính ưu việt, đáp ứng nhu cầu đầu tư đa dạng của khách hàng, đồng thời tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật hiện hành.

Chiến lược phát triển trung và dài hạn tập trung vào việc chuyên nghiệp hóa nguồn lực và xây dựng đội ngũ nhân sự tinh nhuệ, đồng thời nâng cao đạo đức nghề nghiệp theo chuẩn mực Để tạo động lực tăng trưởng doanh thu và thị phần, công ty áp dụng linh động các gói khuyến khích cho nhân viên tuyến đầu Việc củng cố và chăm sóc tốt khách hàng hiện có, cùng với phát triển có trọng tâm các khách hàng mới, đặc biệt là các tổ chức và cá nhân có chọn lọc, cũng được chú trọng Hơn nữa, tận dụng mối quan hệ của cổ đông lớn sẽ giúp tăng cường hỗ trợ trong việc gia tăng doanh thu và lợi nhuận Cuối cùng, việc kiện toàn hệ thống Công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ tiên tiến trong quản trị và phục vụ khách hàng là điều cần thiết để nâng cao hiệu quả hoạt động.

- Mục tiêu đối với môi trường, xã hội và cộng đồng của Công ty:

Phòng Phân tích và tư vấn đầu tư

Phòng Công nghệ thông tin

Phòng Hành chính nhân sự

Tư vấn tài chính và BLPH

Phòng Dịch vụ chứng khoán

Duy trì hoạt động thiện nguyện định kỳ và tham gia các chương trình vì cộng đồng là cách chúng ta chung tay hỗ trợ những hoàn cảnh khó khăn trong xã hội Bên cạnh đó, hưởng ứng chủ trương xây dựng môi trường làm việc xanh, chúng ta cần hạn chế tối đa việc sử dụng sản phẩm nhựa dùng một lần và tăng cường trang trí cây xanh tại khu vực làm việc.

Các rủi ro

Các rủi ro có thể ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh và việc thực hiện các mục tiêu của công ty bao gồm sự bất ổn của nền kinh tế trong nước và khu vực, sự thay đổi của chính sách và pháp luật, biến động nhân sự trong ngành, tình hình thiên tai và tình hình dịch bệnh.

Tình hình hoạt động kinh doanh

Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh

Năm 2019, doanh thu tổng cộng đạt hơn 114 tỷ đồng, gấp 2,26 lần so với năm 2018, với sự tăng trưởng mạnh mẽ từ cho vay ký quỹ và hoạt động tự doanh Doanh thu từ môi giới chứng khoán, bảo lãnh và đại lý phát hành cũng ghi nhận sự gia tăng đáng kể Tuy nhiên, tổng chi phí cũng tăng tương ứng, với chi phí hoạt động tăng khoảng 117% và chi phí quản lý gần 70% so với năm trước Cuối cùng, lợi nhuận sau thuế đạt 28,12 tỷ đồng.

- Tình hình thực hiện so với kế hoạch:

So với kế hoạch lợi nhuận trước thuế đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua, kết quả năm 2019 ghi nhận sự tăng trưởng mạnh mẽ, đạt gần 254% kế hoạch Đây là tín hiệu tích cực, phản ánh sự chuyển biến rõ rệt trong quản trị điều hành của Công ty Đồng thời, điều này cũng thể hiện hướng đi và tiềm năng phát triển mạnh mẽ sau giai đoạn tái cơ cấu.

Trong bối cảnh thị trường năm 2019 không thuận lợi, việc các Công ty cùng ngành ghi nhận kết quả tích cực là rất đáng ghi nhận Điều này không chỉ thể hiện sự nỗ lực vượt bậc mà còn tạo đà cho việc chinh phục những mục tiêu thách thức hơn trong năm 2020.

Tổ chức và nhân sự

- Tóm tắt lý lịch của các cá nhân trong Ban điều hành:

✓ Chức vụ: Tổng giám đốc

✓ Chuyên môn: Thạc sỹ (Berlin School Of Economics And Law)

Cử nhân kiểm toán – Đại học KTQD

2006 – 2010: Trưởng bộ phận – Công ty chứng khoán Ngân hàng Á Châu

2010 – 2016: Phó giám đốc Quản lý danh mục đầu tư SSIAM

2017 – 07/2018: Phó Tổng giám đốc – Công ty CP TM DV Tư Vấn Đầu tư Sài Gòn 3 06/2018 – 12/2018: Thành viên Hội đồng quản trị – Công ty CP Chứng Khoán Thành Công

12/2018 – Hiện tại: Tổng giám đốc – Công ty CP Chứng Khoán Thành Công

✓ Tỉ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết của Công ty: 0.0%

✓ Chức vụ: Phó Tổng giám đốc

✓ Chuyên môn: Thạc sỹ Tài chính Ngân hàng – Đại Học Mở Tp.HCM

Cử nhân Quản lý Công nghiệp – Đại học Bách khoa Tp.HCM

Cử nhân Luật kinh tế – Đại học Mở Tp.HCM

2002 – 03/2005: Trưởng ca sản xuất – Hualon Corporation Vietnam

04/2005 – 05/2007: Chuyên viên hệ thống QLCL – Công ty CP Dệt may Thành Công

05/2007 - 02/2008: Trưởng Phòng Cơ lý Xưởng nhuộm – Công ty CP Dệt may Thành Công

02/2008 – 08/2017: Trưởng BP SOP – Công ty CP Chứng Khoán Thành Công

05/2013 – 08/2017: Thư ký Công ty – Công ty CP Chứng Khoán Thành Công

02/2014 – 08/2017: Trưởng BP Quản trị Rủi ro – Công ty CP Chứng Khoán Thành Công

08/2017 – 12/2018: Tổng giám đốc – Công ty CP Chứng Khoán Thành Công

12/2018 – 01/2020: Giám đốc điều hành – Công ty CP Chứng Khoán Thành Công

02/2020 – Hiện tại: Phó Tổng Giám đốc – Công ty CP Chứng Khoán Thành Công

✓ Tỉ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết của Công ty: 0.008%

✓ Chức vụ: Giám đốc tài chính

✓ Chuyên môn: Thạc sỹ kế toán – Đại học kinh tế Tp.HCM

09/2007 – 02/2009: Chuyên viên kế toán thuế – Công ty TNHH Orange Fashion

02/2009 – 03/2010: Kế toán tổng hợp – CTCP Hóa Dầu CNC Hi-pec 03/2010 – 07/2012: Chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp – Ngân hàng TMCP Á Châu

08/2012 – 05/2017: Kế toán tổng hợp – CTCP Ngoại Thương và Phát Triển Đầu Tư Tp.HCM

05/2017 – 10/2017: Kế toán tổng hợp – CTCP Bất Động Sản Tiến Phước

10/2017 – 12/2017: Kế toán trưởng – CTCP Thương mại Bất Động Sản Sài Gòn 3

01/2018 – Hiện tại: Kế toán trưởng – Công ty TNHH Đầu Tư Sài Gòn 3 Capital

06/2018 – Hiện tại: Giám đốc tài chính – Công ty CP Chứng khoán Thành Công

✓ Tỉ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết của Công ty: 0.000%

✓ Chức vụ: Kế Toán Trưởng

✓ Chuyên môn: Cử nhân kế toán Đại học kinh tế Tp.HCM

03/2009 – 06/2010: Kế toán trưởng – Công ty TNHH Mỹ Thuật – Truyền Thông và Quảng Cáo Đất Sáng Tạo

07/2010 – 05/2015: Kế toán – Công ty CP Chứng khoán Thành Công 06/2015 – 12/2015: Quyền Kế toán trưởng – Công ty CP Chứng khoán Thành Công

01/2016 – Hiện tại: Kế toán trưởng – Công ty CP Chứng khoán Thành Công

✓ Tỉ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết của Công ty: 0.000%

- Số lượng cán bộ, nhân viên và chính sách người lao động năm 2019:

▪ Tổng số nhân sự tính tại thời điểm 31/12/2019: 26 cán bộ nhân viên

▪ Chính sách đối với người lao động:

✓ Hỗ trợ chi phí điện thoại di động, chi phí gửi xe, tiền ăn trưa

✓ Chúc mừng đám cưới, sinh con,

✓ Khám sức khỏe định kỳ hàng năm

✓ Tổ chức các hoạt động phong trào: ngày Quốc tế phụ nữ, ngày Phụ nữ Việt Nam, Chúc mừng sinh nhật, Tất niên

✓ Trợ cấp Tết âm lịch cho tất cả nhân viên

✓ Các chính sách khác theo quy định của nhà nước và pháp luật

- Những thay đổi trong Ban điều hành (Liệt kê các thay đổi trong Ban điều hành trong năm) Ông Trịnh Tấn Lực Phó Tổng Giám đốc (bổ nhiệm ngày

03/02/2020; Giám đốc Điều hành từ ngày 10 tháng 12 năm 2018 – 02/02/2020)

Tình hình đầu tư, tình hình thực hiện các dự án

a) Các khoản đầu tư lớn:

Không có khoản đầu tư lớn nào được giải ngân trong năm 2019 b) Các công ty con, công ty liên kết: Không có.

Tình hình tài chính

a) Tình hình tài chính Đơn vị tính: Đồng

Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 % tăng/ giảm

Tổng giá trị tài sản 360,725,586,527 439,556,890,973 21.85% Doanh thu thuần 50,507,353,188 114,124,453,325 125.96%

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 11,800,104,565 34,069,378,336 188.72%

Lãi cơ bản trên cổ phiếu

(đồng/cổ phiếu) 338 781 131.07% b) Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu

Các chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Ghi chú

1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán (lần)

Hệ số thanh toán ngắn hạn:

Hệ số thanh toán nhanh:

(TSNH – Các khoản cho vay)/Nợ ngắn hạn

2 Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

Hệ số Nợ/Tổng tài sản 4.98 17.40

Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu 5.25 21.07

3 Chỉ tiêu về năng lực hoạt động (Vòng)

Doanh thu thuần/Tổng tài sản 0.14 0.26

4 Chỉ tiêu về khả năng sinh lời (%)

Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần 24.07 24.64

Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu 3.55 7.75

Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản 3.37 6.40

Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần

Cơ cấu cổ đông, thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu

Tổng số cổ phần đang lưu hành: 36.000.000 cổ phần phổ thông tự do chuyển nhượng

Tính đến ngày 27 tháng 03 năm 2019, tổng số cổ đông đã ghi nhận là 490 cổ đông Cơ cấu cổ đông được phân chia theo tỷ lệ sở hữu, bao gồm cổ đông lớn (chiếm từ 5% tổng số cổ phần trở lên), cổ đông nhỏ, cổ đông tổ chức và cá nhân, cũng như cổ đông trong nước và nước ngoài.

▪ Phân theo tỉ lệ sở hữu

Tổng số cổ đông lớn tại thời điểm 31/12/2019 là hai (02) cổ đông, nắm giữ 24,886,200 cổ phần tương đương 69.13% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết của TCSC

TT Tên cổ đông Số lượng cổ phần nắm giữ Tỉ lệ

1 CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ SÀI GÒN

2 CÔNG TY CP MAY DA SÀI GÒN 7,582,600 21.06%

▪ Phân theo cổ đông tổ chức – cá nhân

Tính đến ngày 27/03/2019, TCSC có tổng cộng năm (05) cổ đông tổ chức, nắm giữ 25,340,536 cổ phần, tương đương với 70.39% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.

▪ Phân theo cổ đông trong nước – nước ngoài

TCSC hiện có một cổ đông nước ngoài, chiếm tỷ lệ khoảng 0.03% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết Tình hình thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu cũng cần được xem xét.

Không có d) Giao dịch cổ phiếu quỹ

Không có e) Các chứng khoán khác

2.6 Báo cáo liên quan đến trách nhiệm đối với cộng đồng địa phương:

Công ty cam kết trách nhiệm xã hội thông qua việc hoàn thành nghĩa vụ thuế và đóng góp quỹ phòng chống thiên tai Chúng tôi cũng tích cực tham gia các chương trình từ thiện, hỗ trợ trẻ em mồ côi và người già neo đơn, thể hiện sự đồng hành với cộng đồng.

Báo cáo và đánh giá của Ban Giám đốc

Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

- Phân tích tổng quan về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2019 so với trước đây:

Năm 2019, Công ty ghi nhận sự tiến triển vượt bậc với doanh thu tăng 226% so với năm 2018 nhờ vào các hoạt động rà soát và cải tổ mạnh mẽ Việc cơ cấu lại bộ máy tổ chức đã thúc đẩy sự phát triển các mảng kinh doanh, giúp Công ty kiểm soát chi phí hiệu quả Kết quả là lãi trước thuế đạt trên 34 tỷ đồng, gấp 2,54 lần so với kế hoạch đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua.

Năm 2019, Công ty đã đạt được những kết quả khả quan nhờ nỗ lực vượt bậc của Ban điều hành và tập thể nhân viên Sự gắn kết chặt chẽ và tuân thủ định hướng chung, cùng với việc thực hiện sâu sát các chỉ đạo của Hội đồng quản trị, đã góp phần quan trọng vào thành công của năm qua.

- Những tiến bộ công ty đã đạt được:

Năm 2019 đã ghi nhận những tiến bộ rõ rệt trong quản trị và điều hành, nhờ vào sự chỉ đạo quyết liệt và hỗ trợ mạnh mẽ từ Hội đồng quản trị Những cải cách bộ máy và tối ưu hóa nguồn lực đã giúp tiết kiệm chi phí, đồng thời đảm bảo các nghiệp vụ vận hành suôn sẻ Điều này tạo nền tảng vững chắc để tăng cường các mảng tạo doanh thu và triển khai đầy đủ các sản phẩm tài chính, hướng tới nguồn thu ổn định cho Công ty trong tương lai.

Tình hình tài chính

a Tình hình tài sản Đơn vị tính: Đồng

1.Tiền và các khoản tương đương tiền 30.935.101.547 108.113.198.183

1.2 Các khoản tương đương tiền 23.275.432.311 104.225.365.437

2 Các tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ

3 Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

5 Tài sản tài chính sẵn sàng để bán (AFS) - 37.175.600.000

6.1 Phải thu bán các tài sản tài chính 441.082.623 3.794.480.000 6.2 Phải thu và dự thu cổ tức, tiền lãi các tài sản tài chính 2.814.067.058 476.277.899

6.2.1 Phải thu cổ tức, tiền lãi đến ngày nhận 1.981.846.472 217.710.557 6.2.2 Dự thu tiền lãi chưa đến ngày nhận 832.220.586 258.567.342

7 Trả trước cho người bán 564.488.680 5.461.627.400

8 Phải thu các dịch vụ Cty chứng khoán cung cấp 53.683.313 12.302.493.945

9 Các khoản phải thu khác 4.002.944.000 4.000.000.000

10 Dự phòng suy giảm giá trị các khoản phải thu (2.000.000.000) (2.000.000.000)

II Tài sản ngắn hạn khác 1.131.957.473 1.706.620.254

2 Chi phí trả trước ngắn hạn 1.131.957.473 1.129.186.903

3 Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước - 570.933.351

I Tài sản tài chính dài hạn 5.000.000.000 18.790.660.000

1.1 Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

1.2 Đầu tư dài hạn khác - 13.790.660.000

II Tài sản cố định 17.810.701.951 552.719.070

1 Tài sản cố định hữu hình 8.152.955.664 291.004.490

- Giá trị hao mòn luỹ kế (8.046.414.826) (7.501.124.000)

2 Tài sản cố định vô hình 9.657.746.287 261.714.580

- Giá trị hao mòn luỹ kế (18.097.184.607) (17.350.618.314)

III Tài sản dài hạn khác 2.298.117.771 2.417.174.216

1 Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược dài hạn 24.000.000 222.000.000

2 Chi phí trả trước dài hạn 894.335.183 1.010.804.652

3 Tiền nộp Quỹ Hỗ trợ thanh toán 1.379.782.588 1.184.369.564

15 b Tình hình nợ phải trả

- Tình hình nợ hiện tại, biến động lớn về các khoản nợ

Phân tích nợ phải trả xấu là rất quan trọng để hiểu rõ ảnh hưởng của nó đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Tỉ lệ giá hối đoái có thể tạo ra những biến động lớn trong kết quả tài chính, ảnh hưởng đến lợi nhuận và khả năng thanh toán nợ Bên cạnh đó, sự chênh lệch lãi vay cũng có tác động đáng kể, làm tăng chi phí tài chính và ảnh hưởng đến khả năng đầu tư và phát triển của doanh nghiệp.

Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lý

- Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lý:

Hầu hết các hoạt động của các bộ phận, đặc biệt là các bộ phận nghiệp vụ, đều được quy trình hóa và tài liệu hóa một cách rõ ràng, minh bạch và công khai.

Các chính sách nhân sự, lương và thưởng của công ty được xây dựng và đánh giá dựa trên hiệu quả làm việc và đóng góp cụ thể của nhân viên, nhằm đảm bảo quyền lợi và sự công bằng cho người lao động.

Công ty thực hiện các biện pháp kiểm soát bằng cách duy trì một bộ phận chuyên trách xây dựng quy trình và giám sát việc thực hiện của các bộ phận khác, nhằm đảm bảo sự tuân thủ và minh bạch trong mọi hoạt động.

Kế hoạch phát triển trong tương lai

- Đầu tư nghiên cứu sản phẩm tài chính phù hợp và chuyên nghiệp trong hoạt động phục vụ khách hàng

- Tập trung khai thác các khách hàng là tổ chức và phục vụ khách hàng chuyên sâu

Cơ cấu tổ chức và ổn định nhân sự của Ban điều hành cùng các phòng ban chức năng là rất quan trọng Để nâng cao chất lượng đội ngũ, cần tăng cường các hoạt động đào tạo chuyên sâu.

- Triển khai các gói khuyến khích để kịp thời động viên và khơi gợi sự cống hiến của nhân viên

- Áp dụng công nghệ và nâng cấp cải tiến hệ thống giao dịch

- Tiếp tục tăng cường hoạt động thu xếp, tìm kiếm nguồn hỗ trợ tài chính để bổ trợ cho hoạt động kinh doanh

- Đảm bảo tuân thủ nghiêm các quy định của pháp luật trong hoạt động kinh doanh

Số đầu năm Số vay trong năm Số trả trong năm Số cuối năm

Vay ngắn hạn các bên liên quan - 113.600.000.000 (93.600.000.000) 20.000.000.000 Vay ngắn hạn các tổ chức khác - 88.473.434.000 (88.473.434.000) -

Giải trình của Ban Giám đốc đối với ý kiến kiểm toán (nếu có)

Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của Công ty

Đánh giá của Hội đồng quản trị về các mặt hoạt động của Công ty

Trong bối cảnh rà soát và xử lý rủi ro, Công ty đã kết thúc năm 2019 với kết quả vượt mục tiêu Đại hội đồng cổ đông Tuy nhiên, Hội đồng quản trị nhận định rằng kết quả này vẫn còn khiêm tốn và cần có sự tăng trưởng hơn nữa để phản ánh đúng tiềm lực của Công ty Mặc dù gặp khó khăn chung trên thị trường, việc ghi nhận kết quả cả năm vẫn cho thấy những nỗ lực đáng ghi nhận.

2019 khi mà doanh thu tăng và chi phí được kiểm soát tốt thì hoàn toàn có thể kỳ vọng một sự bức tốc trong năm 2020

Doanh thu từ tiền gửi đã giảm mạnh, trong khi các mảng đầu tư, môi giới và giao dịch ký quỹ đang có sự tăng trưởng, cho thấy sự tái khởi động nhằm cải thiện nguồn thu Việc thực hiện các khoản vay để bổ sung vốn cho hoạt động kinh doanh trong năm qua cũng phản ánh định hướng mở rộng quy mô của Công ty, mang lại tín hiệu lạc quan về tăng trưởng, nhưng cũng đặt ra thách thức trong việc quản lý hiệu quả nguồn vốn và rủi ro.

- Tổng doanh thu: 114.12 tỷ đồng

- Tổng chi phí: 80.20 tỷ đồng

- Lợi nhuận trước thuế năm 2019: 34.07 tỷ đồng

Tình hình tài chính của công ty đến thời điểm 31/12/2019 như sau: Đơn vị tính: Đồng

1.Tiền và các khoản tương đương tiền 30.935.101.547

2 Các tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ

3 Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

5 Tài sản tài chính sẵn sàng để bán (AFS) -

7 Trả trước cho người bán 564.488.680

8 Phải thu các dịch vụ Công ty chứng khoán cung cấp 53.683.313

9 Các khoản phải thu khác 4.002.944.000

10 Dự phòng suy giảm giá trị các khoản phải thu (2,000,000,000)

II Tài sản ngắn hạn khác 1.131.957.473

2 Chi phí trả trước ngắn hạn 1.131.957.473

3 Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước -

I Tài sản tài chính dài hạn 5.000.000.000

II Tài sản cố định 17.810.701.951

III Tài sản dài hạn khác 2.298.117.771

1 Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược dài hạn 24.000.000

2 Chi phí trả trước dài hạn 894.335.183

3 Tiền nộp Quỹ Hỗ trợ thanh toán 1.379.782.588

Nợ phải trả ngắn hạn 32.350.323.783

Vốn đầu tư của chủ sở hữu 360.000.000.000

Chênh lệch đánh giá tài sản theo giá trị hợp lý -

Lợi nhuận chưa phân phối 2.875.771.990

Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của Ban Giám đốc công ty

Hội đồng quản trị bao gồm các thành viên dày dạn kinh nghiệm trong lĩnh vực chứng khoán, tài chính và quản trị cấp cao, có khả năng phân tích và định hướng chiến lược Họ đảm bảo việc chỉ đạo và giám sát hoạt động của Ban giám đốc một cách kịp thời, thường xuyên và đầy đủ.

- Giám sát đảm bảo các hoạt động của Công ty được Ban điều hành quản lý đúng pháp luật, đúng Điều lệ Công ty

Ban điều hành được chỉ đạo giải quyết kịp thời các vấn đề thuộc thẩm quyền hoặc phát sinh đột xuất Các vấn đề lớn và quan trọng sẽ được Hội đồng quản trị thảo luận kỹ lưỡng, ban hành nghị quyết và giám sát quá trình thực hiện thông qua báo cáo tiến độ.

Theo dõi và cập nhật định kỳ tình hình tài chính, quản lý điều hành, nhân sự và chi phí của công ty thông qua các báo cáo từ Tổng Giám đốc và Ban kiểm soát là rất quan trọng.

Hội đồng quản trị đã giám sát và nhận thấy Ban giám đốc thực hiện đúng các nghị quyết của Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông, đồng thời kịp thời báo cáo thông tin theo thực tế.

Các kế hoạch, định hướng của Hội đồng quản trị

- Thúc đẩy và hỗ trợ phát triển đầy đủ các mảng tạo doanh thu, ưu tiên đẩy mạnh các mảng kinh doanh mang lại nguồn ổn định

Mở rộng dịch vụ cho khách hàng cá nhân có giá trị tài sản cao và tăng cường số lượng khách hàng tổ chức thông qua các mối quan hệ với cổ đông lớn là một chiến lược quan trọng.

- Hoạt động đầu tư được chú trọng và phân bổ giải ngân với tỷ trọng cao trong tổng nguốn vốn

- Liên kết và phối hợp với đơn vị khác để tăng nguồn tài trợ hỗ trợ cho hoạt động phát triển mảng môi giới

- Từng bước cung cấp và đa dạng các sản phẩm tài chính nhưng luôn đảm bảo kiểm soát tốt rủi ro

- Tiếp tục đầu tư, bổ sung, nâng cấp hạ tầng công nghệ phục vụ phát triển kinh doanh và kiểm soát tốt rủi ro

Hội đồng quản trị Công ty cam kết kiên định với chiến lược phát triển, tiếp tục chỉ đạo quyết liệt và tận dụng sự hỗ trợ từ các cổ đông lớn Mặc dù tình hình dịch bệnh Covid-19 ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế trong những tháng đầu năm 2020, Hội đồng vẫn đặt mục tiêu tăng trưởng cho năm nay.

Quản trị công ty

Hội đồng quản trị

a) Thành viên và cơ cấu của Hội đồng quản trị

Tại thời điểm 31/12/2019, danh sách thành viên Hội đồng gồm có 03 thành viên, chi tiết về việc thay đổi thành viên Hội đồng quản trị như sau:

TT Họ và tên Năm sinh Chức vụ

Tỉ lệ sở hữu cổ phần

Bổ nhiệm TV HĐQT từ 20/4/2019, CT HĐQT từ 07/5/2019

2 Ông Nguyễn Đông Hải 1981 Phó Chủ tịch HĐQT 0

Bổ nhiệm từ 21/6/2018, PCT HĐQT từ 07/5/2019

Quốc Việt 1981 Thành viên 0 Bổ nhiệm từ

Miễn nhiệm theo đơn từ nhiệm ngày 20/4/2019 b) Hoạt động của các tiểu ban trong Hội đồng quản trị

Không thành lập tiểu ban Hội đồng quản trị do quy mô hoạt động chưa lớn và cần đơn giản hóa bộ máy Hội đồng quản trị sẽ phân công một thành viên chuyên trách lĩnh vực Quản trị rủi ro và bố trí một nhân sự phụ trách Kiểm toán nội bộ để thực hiện chức năng kiểm toán theo quy định của Điều lệ, đồng thời báo cáo và đánh giá độc lập cho HĐQT.

Hội đồng quản trị (HĐQT) hoạt động theo Điều lệ Công ty và tổ chức họp định kỳ hàng quý hoặc khi cần giải quyết các vấn đề phát sinh HĐQT đảm bảo thực hiện các chỉ đạo kịp thời liên quan đến thẩm quyền của mình, với quyền và nghĩa vụ được thực thi đầy đủ thông qua các cuộc họp.

Dưới đây là tỉ lệ tham gia các buổi họp HĐQT của các thành viên HĐQT:

Chức vụ Số buổi họp tham dự

Tỷ lệ Lý do không tham dự

Bổ nhiệm TV HĐQT từ 20/4/2019, CT HĐQT từ 07/5/2019

2 Ông/Mr Nguyễn Đông Hải Phó Chủ tịch 8 100%

2 25% Miễn nhiệm từ ngày 20/4/2019 Kết quả các cuộc họp được lập thành biên bản và triển khai cụ thể thông qua các nghị quyết, cụ thể như sau:

- Thông qua triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông thường niên năm

2019 với ngày chốt danh sách cổ đông là 27/03/2019 và ngày tổ chức họp là ngày 20/04/2019

17/4/2019 - Thông qua kết quả hoạt động kinh doanh Quý I/2019

- Ghi nhận việc từ nhiệm tư cách thành viên Hội đồng quản trị của Ông Võ Trung Cương từ 17/04/2019

- Thông qua việc bầu Ông Nguyễn Khánh Linh giữ vị trí Chủ tịch Hội đồng quản trị nhiệm kỳ 2018-

- Thông qua việc bầu Ông Nguyễn Đông Hải giữ vị trí Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị nhiệm kỳ 2018-

- Thông qua kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2019

- Thông qua thẩm quyền duyệt cấp hạn mức bảo lãnh và hạn mức đầu tư tự doanh

Ngân hàng Liên doanh Việt Nga – Chi nhánh TP.HCM cung cấp phương án vay vốn và cấp bảo lãnh nhằm hỗ trợ doanh nghiệp bổ sung vốn lưu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2019.

- Thông qua việc phân công Bà Nguyễn Thị Thu Hà phụ trách bộ phận Kiểm toán nội bộ Công ty

- Thông qua việc ký kết Hợp đồng vay vốn với bên cho vay là “Người có liên quan của Người nội bộ”

- Thông qua kết quả hoạt động kinh doanh 9 tháng đầu năm

- Thông qua các Hợp đồng vay vốn giữa TCSC với bên cho vay là

“Người có liên quan của Người nội bộ” để bổ sung vốn lưu động sản xuất kinh doanh

Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Du lịch Phước Lộc đã thực hiện phương án vay vốn nhằm bổ sung vốn lưu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong giai đoạn 2019 – 2020.

Chủ trương mua cổ phiếu lô lẻ từ "Người có liên quan của Người nội bộ" nhằm tăng cường tính minh bạch và tuân thủ quy định Đồng thời, hoạt động của các thành viên Hội đồng quản trị không điều hành cần được giám sát chặt chẽ để đảm bảo sự công bằng và tránh xung đột lợi ích.

Tất cả 3 thành viên Hội đồng quản trị đều không tham gia vào công tác điều hành Danh sách các thành viên này cũng bao gồm những người có chứng chỉ đào tạo về quản trị công ty.

Các thành viên Hội đồng quản trị đều có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản trị công ty Đặc biệt, 1/3 số thành viên đã hoàn thành khóa đào tạo và sở hữu chứng chỉ về quản trị công ty, trong khi các thành viên còn lại đang tích cực tham gia các lớp đào tạo liên quan để nâng cao kiến thức và kỹ năng.

Ban kiểm soát

a) Thành viên và cơ cấu của Ban kiểm soát

TT Họ và tên Năm sinh Chức vụ Tỉ lệ sở hữu cổ phần

22 b) Hoạt động của Ban kiểm soát:

Ban kiểm soát thực hiện việc xem xét báo cáo tài chính hàng tháng của Công ty Nếu phát hiện thông tin bất thường hoặc qua kiểm tra có dấu hiệu nghi vấn, Ban kiểm soát sẽ tiến hành làm việc trực tiếp với Công ty.

- Tham gia các cuộc họp HĐQT định kỳ hàng quý và đột xuất

- Định kỳ 6 tháng, Ban kiểm soát trực tiếp kiểm tra hoạt động tại Công ty.

Các giao dịch, thù lao và các khoản lợi ích của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Ban giám đốc

Thưởng, thù lao, chi phí và các khoản lợi ích của: a) Thành viên HĐQT

Các thành viên Hội đồng quản trị đã tự nguyện không nhận thù lao cho năm

2018 và thù lao 2019 sẽ trình cho Đại hội đồng cổ đông trong cuộc họp thường niên năm 2020 xem xét thông qua b) Thành viên BKS

Các thành viên Ban kiểm soát đã quyết định không nhận thù lao cho năm 2018, và thù lao cho năm 2019 sẽ được trình lên Đại hội đồng cổ đông để xem xét và thông qua trong cuộc họp thường niên năm 2020.

Thu nhập của các thành viên quản lý chủ chốt đạt 1.914.403.000 đồng, tăng so với 1.187.418.000 đồng của năm trước Ngoài ra, có thông tin về giao dịch cổ phiếu của cổ đông lớn.

Số lượng cổ phần đầu năm 2019

Số lượng cổ phần cuối năm 2019

Số lượng (CP) Tỷ lệ (%) Mua (CP) Bán

Số lượng (CP) Tỷ lệ (%)

7.200.000 20,00% 382,600 7.582.600 21,06% e) Hợp đồng hoặc giao dịch với cổ đông nội bộ:

STT Giao dịch Ghi chú

1 TCSC ký kết Hợp đồng vay vốn với bên cho vay là

Công ty Cổ phần May Sài Gòn 3 (tổ chức có liên quan của Thành viên Hội đồng quản trị) Giá trị Hợp đồng: 60.000.000.000 đồng

Công ty TCSC đã ký kết hợp đồng mua bán chứng khoán lô lẻ với Công ty TNHH Đầu tư Sài Gòn 3 Capital, một tổ chức có liên quan đến Thành viên Hội đồng quản trị Giá trị của hợp đồng này là 194.200 đồng.

3 TCSC ký kết Hợp đồng vay vốn với bên cho vay là

Công ty Cổ phần May Sài Gòn 3, một tổ chức liên quan đến Thành viên Hội đồng quản trị, đã ký hợp đồng với giá trị 15.000.000.000 đồng Việc thực hiện các quy định về quản trị công ty cũng được chú trọng trong quá trình này.

Quản trị Công ty là yếu tố quan trọng được chú trọng để đảm bảo tính minh bạch trong hoạt động Hiện tại, quy chế nội bộ quản trị Công ty đang được xem xét và cập nhật để đáp ứng yêu cầu quản trị cũng như các quy định pháp luật.

Báo cáo tài chính

Ý kiến của kiểm toán viên

Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Chứng khoán Thành Công tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính, kết quả hoạt động, biến động vốn chủ sở hữu và lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc cùng ngày Báo cáo này tuân thủ các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành, các thông tư hướng dẫn kế toán áp dụng cho công ty chứng khoán, cùng với các quy định pháp lý liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính.

Báo cáo tài chính được kiểm toán

Báo cáo tài chính được kiểm toán bởi Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C

Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính

Các thuyết minh kèm theo là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính này

BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 Đơn vị: VND

Thuyế t minh Số cuối năm Số đầu năm

1 Tiền và các khoản tương đương tiền 111 VI.1 30.935.101.547 108.113.198.183

1.2 Các khoản tương đương tiền 111.2 23.275.432.311 104.225.365.437

2 Các tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ (FVTPL) 112 VI.3a 164.349.369.050 144.580.384.992

3 Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (HTM) 113 VI.3c 59.398.624.444 -

4 Các khoản cho vay 114 VI.3d 152.756.753.063 23.354.350.568

5 Các tài sản tài chính sẵn sàng để bán

6.1 Phải thu bán các tài sản tài chính 117.1 VI.4 441.082.623 3.794.480.000 6.2 Phải thu và dự thu cổ tức, tiền lãi các tài sản tài chính 117.2 VI.4 2.814.067.058 476.277.899

6.2.1 Phải thu cổ tức, tiền lãi đến ngày nhận 117.3 1.981.846.472 217.710.557 6.2.2 Dự thu cổ tức, tiền lãi chưa đến ngày nhận 117.4 832.220.586 258.567.342

7 Trả trước cho người bán 118 VI.4 564.488.680 5.461.627.400

8 Phải thu các dịch vụ Công ty chứng khoán cung cấp 119 VI.4 53.683.313 12.302.493.945

9 Các khoản phải thu khác 122 VI.4 4.002.944.000 4.000.000.000

10 Dự phòng suy giảm giá trị các khoản phải thu 129 VI.4 (2.000.000.000) (2.000.000.000)

II Tài sản ngắn hạn khác 130 1.131.957.473 1.706.620.254

2 Chi phí trả trước ngắn hạn 133 VI.5a 1.131.957.473 1.129.186.903

3 Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 136 - 570.933.351

I Tài sản tài chính dài hạn 210 5.000.000.000 18.790.660.000

1.1 Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 212.1 VI.3c 5.000.000.000 5.000.000.000

1.2 Đầu tư dài hạn khác 212.4 VI.3e - 13.790.660.000

II Tài sản cố định 220 17.810.701.951 552.719.070

1 Tài sản cố định hữu hình 221 VI.6 8.152.955.664 291.004.490

- Giá trị hao mòn luỹ kế 223a (8.046.414.826) (7.501.124.000)

Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính

Các thuyết minh kèm theo là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính này

Thuyế t minh Số cuối năm Số đầu năm

2 Tài sản cố định vô hình 227 VI.7 9.657.746.287 261.714.580

- Giá trị hao mòn luỹ kế

III Tài sản dài hạn khác 250 2.298.117.771 2.417.174.216

1 Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược dài hạn 251 VI.8 24.000.000 222.000.000

2 Chi phí trả trước dài hạn 252 VI.5b 894.335.183 1.010.804.652

3 Tiền nộp Quỹ Hỗ trợ thanh toán 254 VI.9 1.379.782.588 1.184.369.564

I Nợ phải trả ngắn hạn 310 32.350.323.783 17.977.946.292

1 Vay và nợ thuê tài sản tài chính ngắn hạn 311 20.000.000.000 -

2 Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán 318 379.217.592 12.879.835.784

3 Phải trả người bán ngắn hạn 320 VI.11 6.052.005.630 4.519.028.000

4 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 322 VI.112 3.994.482.023 257.856.702

5 Các khoản trích nộp phúc lợi nhân viên 324 24.384.680 -

6 Chi phí phải trả ngắn hạn 325 VI.13 1.900.233.858 321.225.806

II Nợ phải trả dài hạn 340 44.134.381.270 -

1 Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 341 42.500.000.000 -

2 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 356 VI.14 1.634.381.270 -

1 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 360.000.000.000 360.000.000.000

1.1 Vốn góp của chủ sở hữu 411.1 360.000.000.000 360.000.000.000 a Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 411.1 a VI.15 360.000.000.000 360.000.000.000

2 Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ 414 98.206.965 -

3 Quỹ dự phòng tài chính và rủi ro nghiệp vụ 415 98.206.965 -

4 Chênh lệch đánh giá tài sản theo giá trị hợp lý 412 - 7.797.625.268

5 Lợi nhuận chưa phân phối

5.1 Lợi nhuận đã thực hiện

) 5.2 Lợi nhuận chưa thực hiện 417.2 1.108.046.624 (7.063.859.727)

TỔNG CỘNG NỢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU 440 439.556.890.973 360.725.586.527

Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính

Các thuyết minh kèm theo là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính này

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 Đơn vị: VND

Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm

A TÀI SẢN CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VÀ TÀI SẢN QUẢN LÝ THEO CAM KẾT

1 Nợ khó đòi đã xử lý 004 37.959.974.568 37.959.974.568

2 Cổ phiếu đang lưu hành 006 36.000.000 36.000.000

3 Tài sản tài chính niêm yết/đăng ký giao dịch tại

VSD của công ty chứng khoán 008 159.502.282.050 177.234.153.000

4 Tài sản tài chính chờ về của công ty chứng khoán 010 4.847.087.000 4.521.832.000

B TÀI SẢN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ VỀ TÀI SẢN QUẢN LÝ CAM KẾT VỚI KHÁCH HÀNG

1 Tài sản tài chính niêm yết/đăng ký giao dịch tại

VSD của Nhà đầu tư 021 VII.1

0 a Tài sản tài chính giao dịch tự do chuyển nhượng

0 b Tài sản tài chính hạn chế chuyển nhượng 021.2 1.828.920.000 10.237.500.000 c Tài sản tài chính chờ thanh toán 021.5 13.081.950.000 1.953.980.000

2 Tài sản tài chính đã lưu ký tại VSD và chưa giao dịch của Nhà đầu tư 022 - 1.167.970 a Tài sản tài chính đã lưu ký tại VSD và chưa giao dịch, hạn chế chuyển nhượng 022.2 - 1.167.970

3 Tài sản tài chính chờ về của Nhà đầu tư 023 26.979.743.600 12.633.818.200

4 Tài sản tài chính được hưởng quyền của Nhà đầu tư 025 137.742.940 335.345.600

5 Tiền gửi của khách hàng 026 VII.2 71.333.064.581 86.233.445.530

5.1 Tiền gửi của nhà đầu tư về giao dịch chứng khoán theo phương thức công ty chứng khoán quản lý 027 44.684.623.746 86.232.330.795

5.2 Tiền gửi tổng hợp giao dịch chứng khoán cho khách hàng 028 26.647.330.900 -

5.3 Tiền gửi của tổ chức phát hành chứng khoán 030 1.109.935 1.114.735

6 Phải trả nhà đầu tư về tiền gửi giao dịch chứng khoán theo phương thức công ty chứng khoán quản lý 031 VII.3 44.684.623.746 86.232.330.795

6.1 Phải trả nhà đầu tư trong nước về tiền gửi giao dịch chứng khoán theo phương thức công ty chứng khoán quản lý 031.1 44.607.908.044 18.405.607.155

6.2 Phải trả nhà đầu tư nước ngoài về tiền gửi giao dịch chứng khoán theo phương thức công ty chứng khoán quản lý 031.2 76.715.702 67.826.723.640

7 Phải trả cổ tức, gốc và lãi trái phiếu 035 VII.3 1.109.935 1.114.735

Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính

Các thuyết minh kèm theo là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính này

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG

Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2019 Đơn vị: VND

Thuyết minh Năm nay Năm trước

1.1 Lãi từ các tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ (FVTPL) 01 81.604.060.782 30.424.504.381 a Lãi bán các tài sản tài chính FVTPL 01.1 VIII.1 24.736.374.167 14.794.577.858 b Chênh lệch tăng về đánh giá lại các tài sản tài chính FVTPL 01.2 VIII.2 53.952.777.115 14.155.484.123 c Cổ tức, tiền lãi phát sinh từ tài sản tài chính

1.2 Lãi từ các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (HTM) 02 VIII.3 6.981.999.441 13.566.137.976

1.3 Lãi từ các khoản cho vay và phải thu 03 VIII.3 11.175.419.791 844.356.376 1.4 Lãi từ các tài sản tài chính sẵn sàng để bán

1.5 Doanh thu nghiệp vụ môi giới chứng khoán 06 VIII.4 8.950.966.835 4.954.624.876 1.6 Doanh thu bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán 07 VIII.4 3.500.000.000 50.000.000

1.7 Doanh thu nghiệp vụ lưu ký chứng khoán 09 VIII.4 243.724.368 181.577.962 1.8 Doanh thu hoạt động tư vấn tài chính 10 VIII.4 941.082.623 - 1.9 Thu nhập hoạt động khác 11 VIII.4 70.199.485 486.151.617

Cộng doanh thu hoạt động 20 114.124.453.325 50.507.353.188

II CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG

2.1 Lỗ các tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ (FVTPL) 21 53.346.210.937 24.157.155.057 a Lỗ bán các tài sản tài chính FVTPL 21.1 VIII.1 7.565.340.173 2.936.909.123 b Chênh lệch giảm đánh giá lại các tài sản tài chính FVTPL 21.2 VIII.2 45.780.870.764 21.220.245.934

2.2 Chi phí dự phòng tài sản tài chính, xử lý tổn thất các khoản phải thu khó đòi và lỗ suy giảm tài sản tài chính và chi phí lãi vay của các khoản cho vay 24 824.661.193 7.627.397

2.3 Chi phí hoạt động tự doanh 26 212.468.127 231.680.909

2.4 Chi phí môi giới chứng khoán 27 VIII.5 7.919.956.654 4.683.751.162 2.5 Chi phí nghiệp vụ bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán 28 55.000.000 -

2.6 Chi phí nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán 29 162.000.000 -

Chí phí nghiệp vụ lưu ký chứng khoán 30 538.938.784 -

Cộng chi phí hoạt động 40 63.059.235.695 29.080.214.525

Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính

Các thuyết minh kèm theo là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính này

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG (Tiếp theo)

Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2019 Đơn vị: VND

III DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

3.1 Chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái đã và chưa thực hiện 41 93.814 -

3.2 Doanh thu, dự thu cổ tức, lãi tiền gửi ngân hàng không cố định 42 148.010.846 107.790.880

Cộng doanh thu hoạt động tài chính 50 148.104.660 107.790.880

IV CHI PHÍ TÀI CHÍNH

4.1 Chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái đã và chưa thực hiện 51 36.708 -

Cộng chi phí tài chính 60 526.113.246 -

VI CHI PHÍ QUẢN LÝ CÔNG TY CHỨNG

VII KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG 70 34.069.378.336 11.800.104.565

VIII THU NHẬP KHÁC VÀ CHI PHÍ KHÁC

Cộng kết quả hoạt động khác 80 (2.518.853) 354.777.273

IX TỔNG LỢI NHUẬN KẾ TOÁN TRƯỚC

9.1 Lợi nhuận đã thực hiện 91 25.894.953.132 19.219.643.649

9.2 Lợi nhuận chưa thực hiện 92 8.171.906.351 (7.064.761.811)

X CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 100 5.944.688.530 -

10.1 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 100.1 VI.12 4.310.307.260 -

10.2 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 100.2 VI.14 1.634.381.270 -

XI LỢI NHUẬN KẾ TOÁN SAU THUẾ THU

XII THU NHẬP (LỖ) TOÀN DIỆN KHÁC SAU

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 300 - 7.797.625.268

12.1 Lãi/(Lỗ) từ đánh giá lại các tài sản tài chính sẵn sàng để bán 301 - 7.797.625.268

TỔNG THU NHẬP TOÀN DIỆN 400 - 7.797.625.268

XIII THU NHẬP THUẦN TRÊN CỔ PHIẾU PHỔ

13.1 Lãi cơ bản trên cổ phiếu (VND/1 cổ phiếu) 501 VIII.8 781 338

Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính

Các thuyết minh kèm theo là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính này

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

Theo phương pháp gián tiếp Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2019 Đơn vị: VND

Thuyết minh Năm nay Năm trước

I Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

1 Lợi nhuận/(lỗ) trước thuế thu nhập doanh nghiệp 01 34.066.859.483 12.154.881.838

2 Điều chỉnh cho các khoản: 02 (4.339.404.591) (13.590.548.645)

- Khấu hao tài sản cố định 03 VI.6, 7 1.291.857.119 322.739.207

- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư 07 VIII.3 (6.149.778.855) (13.662.347.907)

- Dự thu tiền lãi 08 VI.4 (832.220.586) (258.567.342)

3 Tăng các chi phí phi tiền tệ 10 45.780.870.764 21.220.245.934

- Lỗ đánh giá lại giá trị các tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ FVTPL 11 VIII.2 45.780.870.764 21.220.245.934

4 Giảm các doanh thu phi tiền tệ 18 (53.952.777.115) (14.155.484.123)

- Lãi đánh giá lại giá trị các tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ FVTPL 19 VIII.2 (53.952.777.115)

5 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 30 (162.624.244.032) (204.945.200.520)

- Tăng (giảm) tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ FVTPL 31 (11.597.077.707) (151.643.678.803)

- Tăng (giảm) các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn HTM 32 (59.398.624.444) 2.200.000.000

- Tăng (giảm) các khoản cho vay 33 (129.402.402.495) (22.683.597.540)

- Tăng (giảm) tài sản tài chính sẵn sàng để bán AFS 34 29.377.974.732 (29.377.974.732)

- (-) Tăng, (+) giảm phải thu bán các tài sản tài chính 35 3.353.397.377 (3.794.480.000)

- (-) Tăng, (+) giảm phải thu và dự thu cổ tức, tiền lãi các tài sản tài chính 36 (1.505.568.573) 1.580.893.608

- (-) Tăng, (+) giảm các khoản phải thu các dịch vụ công ty chứng khoán cung cấp 37 12.248.810.632 (11.332.905.465)

- (-) Tăng, (+) giảm các khoản phải thu khác 39 567.989.351 363.599.535

- Tăng (giảm) các tài sản khác 40 4.906.225.696 (5.496.778.684)

- Tăng (giảm) chi phí phải trả (không bao gồm chi phí lãi vay) 41 1.579.008.052 77.519.221

- Tăng (giảm) chi phí trả trước 42 113.698.899 (1.221.207.460)

- Tăng (giảm) phải trả người bán 45 1.532.977.630 4.519.028.000

- Tăng (giảm) các khoản trích nộp phúc lợi nhân viên 46 24.384.680 (10.243.860)

Tăng (giảm) thuế và các khoản phải nộp

Nhà nước (không bao gồm thuế TNDN đã nộp)

- Tăng (giảm) phải trả người lao động 48 - (5.630.750)

Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính

Các thuyết minh kèm theo là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính này

- Tăng (giảm) phải trả, phải nộp khác 50 (12.500.618.192) 11.643.635.632

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 60 (141.068.695.491) (199.316.105.516)

II Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

Tiền chi để mua sắm, xây dựng tài sản cố định, bất động sản đầu tư và các tài sản khác

Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, bất động sản đầu tư và các tài sản khác

3 Tiền chi đầu tư vốn vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết và đầu tư khác 63 - (13.790.660.000)

Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết và đầu tư khác

5 Tiền thu về cổ tức và lợi nhuận được chia từ các khoản đầu tư tài chính dài hạn 65 VIII.3 VI.4; 6.149.778.855 13.307.570.634

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 70 1.390.598.855 (175.062.093)

III Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

2 Tiền chi trả nợ gốc vay 74 (182.073.434.000) (11.600.000.000)

2.1 Tiền chi trả gốc vay khác 74.3 VI.10a (182.073.434.000) (11.600.000.000) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 80 62.500.000.000 -

IV Lưu chuyển tiền thuần trong năm 90 (77.178.096.636) (199.491.167.609)

V Tiền và các khoản tương đương tiền đầu năm 101 VI.1 108.113.198.183 307.604.365.792

- Các khoản tương đương tiền 101.2 104.225.365.437 307.300.000.000

VI Tiền và các khoản tương đương tiền cuối năm 103 VI.1 30.935.101.547 108.113.198.183

- Các khoản tương đương tiền 103.2 23.275.432.311 104.225.365.437

Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính

Các thuyết minh kèm theo là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính này

PHẦN LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI, ỦY THÁC CỦA KHÁCH HÀNG

Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước

I Lưu chuyển tiền hoạt động môi giới, ủy thác của khách hàng

1 Tiền thu bán chứng khoán môi giới cho khách hàng 01 2.445.517.107.500 808.676.384.800

2 Tiền chi mua chứng khoán môi giới cho khách hàng 02

3 Nhận tiền gửi để thanh toán giao dịch chứng khoán của khách hàng 07 260.808.961.980 425.333.520.166

4 Chi trả phí lưu ký chứng khoán của khách hàng, phí khác 11 (18.768.369.369) (6.247.755.844)

5 Tiền thu của Tổ chức phát hành chứng khoán 14 220.518.814.649 186.259.133.675

6 Tiền chi trả Tổ chức phát hành chứng khoán 15 (220.518.819.449) (186.259.130.879)

Tăng tiền thuần trong năm 20 (14.900.380.949) 82.308.294.218

II Tiền và các khoản tương đương tiền đầu năm của khách hàng 30 VII.2 86.233.445.530 3.925.151.312

Tiền gửi ngân hàng đầu năm: 31 86.233.445.530 3.925.151.312

- Tiền gửi của Nhà đầu tư về giao dịch chứng khoán theo phương thức Công ty chứng khoán quản lý 32 86.232.330.795 3.924.039.373

- Tiền gửi của Tổ chức phát hành 35 1.114.735 1.111.939

III Tiền và các khoản tương đương tiền cuối năm của khách hàng 40 VII.2 71.333.064.581 86.233.445.530

Tiền gửi ngân hàng cuối năm: 41 71.333.064.581 86.233.445.530

- Tiền gửi của Nhà đầu tư về giao dịch chứng khoán theo phương thức Công ty chứng khoán quản lý 42 44.684.623.746 86.232.330.795

- Tiền gửi tổng hợp giao dịch chứng khoán cho khách hàng 43 26.647.330.900 -

- Tiền gửi của Tổ chức phát hành 45 1.109.935 1.114.735

Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính

Các thuyết minh kèm theo là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính này

BÁO CÁO TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VỐN CHỦ SỞ HỮU

Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2019 Đơn vị: VND

Số dư đầu năm Thay đổi trong năm Số dư cuối năm

I Biến động vốn chủ sở hữu

1 Vốn đầu tư của chủ sở hữu

1.1 Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 360.000.000.00

2 Quỹ dự trữ vốn điều lệ - - - - 98.206.965 - - 98.206.965

3 Quỹ dự phòng tài chính và rủi ro nghiệp vụ - - - - 98.206.965 - - 98.206.965

4 Chênh lệch đánh giá lại tài sản theo giá trị hợp lý VI.3f - 7.797.625.268

5 Lợi nhuận chưa phân phối (37.204.866.87

5.1 Lợi nhuận đã thực hiện (37.205.768.95

) 1.767.725.366 5.2 Lợi nhuận chưa thực hiện 902.084 (7.063.859.727) 3.994.814.594 11.059.576.405 31.283.106.160 23.111.199.809 (7.063.859.727) 1.108.046.624

II Thu nhập toàn diện khác

1 Lãi, lỗ từ đánh giá lại các tài sản tài chính sẵn sàng để bán VI.3f - 7.797.625.268

Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính kèm theo

1 Giấy phép thành lập và hoạt động

Công ty Cổ phần Chứng khoán Thành Công được thành lập và hoạt động theo Giấy phép số 81/UBCK-GP, do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp vào ngày 31 tháng 01 năm 2008.

Công ty đã nhận được các giấy phép điều chỉnh từ Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, liên quan đến việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính và người đại diện theo pháp luật Hiện tại, Công ty hoạt động theo Giấy phép điều chỉnh mới nhất số 17/GPĐC-UBCK, được cấp ngày 22 tháng 3 năm 2019.

Lầu 2, số 6 Hồ Tùng Mậu, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

3 Điều lệ hoạt động Điều lệ hoạt động sửa đổi lần thứ 7 của Công ty ban hành ngày 17 tháng 12 năm 2018

4 Những đặc điểm chính về hoạt động

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2019, tổng vốn điều lệ của Công ty là 360.000.000.000 VND, vốn chủ sở hữu là 363.072.185.920 VND, tổng tài sản là 439.556.890.973 VND

Hoạt động chính của Công ty là môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán

Công ty thực hiện theo Điều 44, Thông tư số 210/2012/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm

2012 và các sửa đổi bổ sung như sau:

Công ty chỉ được phép mua hoặc góp vốn vào bất động sản trong trường hợp sử dụng cho trụ sở chính, chi nhánh hoặc phòng giao dịch phục vụ trực tiếp cho các hoạt động nghiệp vụ của mình.

Công ty không được phép mua hoặc đầu tư vào bất động sản để sử dụng làm trụ sở chính, chi nhánh, hoặc phòng giao dịch phục vụ trực tiếp cho các hoạt động nghiệp vụ nếu giá trị còn lại của bất động sản đó vượt quá 50% tổng tài sản của Công ty.

Công ty chỉ được phép sử dụng tối đa 70% vốn chủ sở hữu để đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp hoặc góp vốn vào các tổ chức khác Trong số đó, không được phép đầu tư quá 20% vốn chủ sở hữu vào các công ty chưa niêm yết.

- Công ty không được trực tiếp hoặc ủy thác cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện:

Đầu tư vào cổ phiếu hoặc phần vốn góp của công ty chiếm trên 50% vốn điều lệ là một lựa chọn tiềm năng, ngoại trừ trường hợp mua cổ phiếu lô lẻ theo yêu cầu của khách hàng.

✓ Cùng với người có liên quan đầu tư từ năm phần trăm (5%) trở lên vốn điều lệ của công ty chứng khoán khác;

✓ Đầu tư quá hai mươi phần trăm (20%) tổng số cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đang lưu hành của một tổ chức niêm yết;

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo) MẪU SỐ B 09-CTCK

Đầu tư không được vượt quá mười lăm phần trăm (15%) tổng số cổ phiếu và chứng chỉ quỹ đang lưu hành của một tổ chức chưa niêm yết, ngoại trừ chứng chỉ quỹ thành viên.

✓ Đầu tư hoặc góp vốn quá mười phần trăm (10%) tổng số vốn góp của một công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc dự án kinh doanh;

✓ Đầu tư hoặc góp vốn quá mười lăm phần trăm (15%) vốn chủ sở hữu vào một tổ chức hoặc dự án kinh doanh

Công ty đã được thành lập và mua lại một công ty quản lý quỹ để trở thành công ty con Trong trường hợp này, công ty không cần tuân thủ các quy định cụ thể.

✓ Đầu tư quá hai mươi phần trăm (20%) tổng số cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đang lưu hành của một tổ chức niêm yết;

Đầu tư vượt quá 15% tổng số cổ phiếu và chứng chỉ quỹ đang lưu hành của một tổ chức chưa niêm yết là điều không được phép, ngoại trừ chứng chỉ quỹ thành viên.

✓ Đầu tư hoặc góp vốn quá mười phần trăm (10%) tổng số vốn góp của một công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc dự án kinh doanh

Bên cạnh đó, Công ty dự kiến thành lập và mua lại công ty quản lý quỹ làm công ty con phải đáp ứng các điều kiện sau:

Vốn chủ sở hữu của công ty quản lý quỹ cần đạt tối thiểu bằng vốn pháp định sau khi góp vốn thành lập hoặc mua lại, nhằm đảm bảo cho các nghiệp vụ kinh doanh mà công ty đang thực hiện.

✓ Tỷ lệ vốn khả dụng sau khi góp vốn thành lập, mua lại công ty quản lý quỹ phải đạt một trăm tám mươi phần trăm (180%);

✓ Công ty sau khi góp vốn thành lập, mua lại công ty quản lý quỹ phải đảm bảo tuân thủ các quy định sau:

Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu của Công ty được quy định không vượt quá 3 lần, trong đó tổng nợ không bao gồm tiền gửi giao dịch chứng khoán của khách hàng, quỹ khen thưởng và phúc lợi, dự phòng trợ cấp mất việc làm, cũng như dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư.

+ Nợ ngắn hạn của Công ty tối đa bằng tài sản ngắn hạn

Công ty không có công ty con, công ty liên kết và không có đơn vị trực thuộc

Tại ngày kết thúc năm tài chính, Công ty có 26 nhân viên đang làm việc (số đầu năm là

II NĂM TÀI CHÍNH, ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN

Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm

2 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam (VND)

III CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG

1 Chế độ kế toán áp dụng

Ngày đăng: 16/09/2021, 20:20

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

2.3 Tình hình đầu tư, tình hình thực hiện các dự án a)  Các khoản đầu tư lớn:  - CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THÀNH CÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
2.3 Tình hình đầu tư, tình hình thực hiện các dự án a) Các khoản đầu tư lớn: (Trang 11)
c) Tình hình thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu: Không có.  - CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THÀNH CÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
c Tình hình thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu: Không có. (Trang 13)
1. Tài sản cố định hữu hình 221 VI.6 8.152.955.664 291.004.490 - CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THÀNH CÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
1. Tài sản cố định hữu hình 221 VI.6 8.152.955.664 291.004.490 (Trang 25)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH - CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THÀNH CÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH (Trang 25)
2. Tài sản cố định vô hình 227 VI.7 9.657.746.287 261.714.580 - CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THÀNH CÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
2. Tài sản cố định vô hình 227 VI.7 9.657.746.287 261.714.580 (Trang 26)
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH - CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THÀNH CÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH (Trang 27)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VỐN CHỦ SỞ HỮU - CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THÀNH CÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
BÁO CÁO TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VỐN CHỦ SỞ HỮU (Trang 33)
3f. Tình hình biến động các khoản đầu tư theo nhóm do đánh giá lại theo giá trị thị trường cuối năm  - CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THÀNH CÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
3f. Tình hình biến động các khoản đầu tư theo nhóm do đánh giá lại theo giá trị thị trường cuối năm (Trang 49)
6. Tài sản cố định hữu hình - CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THÀNH CÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
6. Tài sản cố định hữu hình (Trang 51)
IX. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO BÁO CÁO TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VỐN CHỦ SỞ HỮU - CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THÀNH CÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2019
IX. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO BÁO CÁO TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VỐN CHỦ SỞ HỮU (Trang 58)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w