Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu kiến thức – 20’ -MT : Hiểu được khái niệm, vai trò, phương tiện và các hình thức liên kết trong văn bản.. GV giải thích khá[r]
(1)Tuần Tiết Ngày soạn Ngày dạy Văn bản: CỔNG TRƯỜNG MỞ RA - Theo Lý Lan I Mục tiêu cần đạt : Kiến thức : - Thấy tình cảm sâu sắc người mẹ thể tình đặc biệt: đêm trươc ngày khai trường - Tình cảm cha mẹ, gđ với cái, ý nghĩa lớn lao nhà trường đ/v cđ người, là với tuổi thiếu niên nhi đồng Lời văn biểu tâm trạng người mẹ đ/v Kĩ : Đọc hiểu vb viết dòng nhật ký mẹ, phân tích số chi tiết để diễn tả tâm trạng người mẹ cho đêm chuẩn bị cho ngày kg đầu tiên con, liên hệ vận dụng viết vb nhật dụng Thái độ : Giáo dục cho học sinh tình yêu gia đình , nhà trường II Chuẩn bị : - Giáo viên: Sgk, Sgv, bài thơ tình cảm mẹ - Học sinh: soạn bài III Phương pháp : vấn đáp - gợi mở, thuyết trình, giảng bình, thảo luận… IV Tiến trình bài dạy : Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: (1’) - KT việc chuẩn bị sách HS Bài : GTB: Em còn nhớ ngày đầu tiên đến trường mình nào k? Tâm trạng em và nhà nào? Đặc biệt là mẹ? Hoạt động củaGV và HS Nội dung Hoạt động 1: Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích – 9’ -Mục tiêu : Nắm thể loại, bố cụ văn -PP : Đọc sáng tạo, vấn đáp, thuyết trình G: - Đọc : chậm rãi, thể tâm trạng hồi hộp, thao thức mẹ, giọng đọc tâm tình, trầm lắng I Tìm hiểu chung Đọc: G : Đọc mẫu, gọi học sinh đọc H: đọc bài G? Em hãy giải thích các từ: - nhạy cảm, xe thiết giáp,dặm G? Xác định thể loại và bố cục VB? H: - P1: đầu → ngày đầu năm học: tâm trạng hai mẹ đêm trước ngày khai giảng Chú thích Thể loại :Bút ký- biểu cảm có nội dung nhật dụng Bố cục: hai phần - P2: còn lại : tình cảm mẹ Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn – 30’ -Mục tiêu : Thấy : tâm trang hai mẹ trước ngày khai trường, qua đó thấy tình cảm sâu sắc người mẹ, vai trò quan trọng nhà trường -PP : Nêu vấn đề, vấn đáp-gợi mở, so sánh, giảng bình, G? Đây là văn chủ yếu miêu tả tâm trạng H: mẹ và II Tìm hiểu văn Tâm trạng hai mẹ trước ngày khai trường G? Đêm trước ngày khai trường tâm trạng người mẹ và ntn ? (2) G? Nó thể qua chi tiết nào Mẹ Con Thao thức không ngủ, chuẩn bị đồ dùng, sách vở, đắp mền, buông màn, trằn trọc, suy nghĩ triền miên Giấc ngủ đến nhẹ nhàng li sữa, ăn cái kẹo, gương mặt thoát, đôi môi hé mở, , lòng không có mối bận tâm, hăng hái tranh mẹ dọn dẹp đồ G:? - Hãy so sánh tâm trạng hai mẹ con? H: so sánh G? Theo em vì người mẹ lại không ngủ G: Gợi ý + Tâm trạng con: háo hức, thản, nhẹ nhàng + Tâm trạng mẹ: bâng khuâng, xao xuyến, trằn trọc suy nghĩ miên man H: Trả lời Người mẹ không ngủ vì lo lắng cho hay vì người mẹ nôn nao nghĩ ngày khai trường đầu tiên mình G? Hay vì lí gì khác Nỗi nhớ mẹ ngày khai trường năm xưa G? Khi nhớ lại ngày đó tâm trạng người mẹ nào - Mẹ nôn nao nghĩ ngày khai G? - Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đã để lại dấu trường đầu tiên mình ấn sâu đậm tâm hồn mẹ? - Bâng khuâng, xao xuyến, hồi tưởng lại tuổi thơ mình ( Sự nôn nao, hồi hộp cùng bà ngoại đến trường, chơi vơi, hốt hoảng cổng trường đóng lại) ? Từ đó em hiểu gì tình cảm mẹ con? ? Vậy em làm gì đề đền đáp tình cảm mẹ mình? H: Liên hệ: G:? Vì tác giả để mẹ nhớ lại ấn tượng buổi khai trường đó mình? (Mẹ có phần lo lắng cho đứa trai nhỏ bé lần đầu tiên đến trường Vì ngày khai trường có ý nghĩa đặc biệt với mẹ, với người) -Mẹ đưa đến trường với niềm tin và kì vọng vào G? Trong bài văn có phải người mẹ nói trực tiếp với không H: Mẹ nói với chính thân mình.→ nội tâm nhân vật bộc lộ sâu sắc , tự nhiên Những điều đó đôi khó nói trực tiếp Tác dụng truyền cảm G? Cách viết này có tác dụng gì - Người mẹ tự ôn lại kỉ niệm riêng mình, làm bật tâm trạng, khắc họa tâm lí, tình cảm, điều sâu thẳm khó nói lời trực tiếp → Làm bật tâm trạng người mẹ trước đêm khai trường Tầm quan trọng nhà trường với G? Câu văn nào nói tầm quan trọng nhà trường hệ trẻ “ Ai biết sau này” (3) G? - Cách dẫn dắt tác giả có gì đặc biệt? - Đưa ví dụ cụ thể mà sinh động để đến kết luận tầm quan trọng giáo dục - GV mở rộng giáo dục Việt Nam và ưu tiên cho giáo dục Đảng và Nhà nước ta - Mang lại tri thức, tình cảm, tư tưởng, đạo -G:? Người mẹ nói: bước qua cổng trường là giới lí, tình bạn, tình thầy trò kì diệu mở Em hiểu giới kì diệu đó là gì? - Bồi dưỡng tư tưởng tốt đẹp, đạo lí làm - (HS thảo luận nhóm phút) người -Đại diện báo cáo Nhận xét - GV kết luận -G:? Từ phân tích trên em có suy nghĩ gì nhan đề “ Cổng trường mở ra”? - Hình ảnh nghệ thuật mang ý nghĩa tượng trưng cánh cửa đời mở - Mở ước mơ, tương lai cho người G: ? Bài văn giúp ta hiểu gì tình cảm mẹ và vai trò nhà trường sống người? H: TL Hoạt động 4: Tổng kết – 2’ -Mục tiêu : Nắm nội dung, nghệ thuật toàn bài -PP : Vấn đáp, thuyết trình G? Nghệ thuật đặc sác văn là gì III Tổng kết : G? Nội dung chính văn đề cập đến vấn đề gì Nghệ thuật H: Đọc Ghi nhớ Nội dung : Ghi nhớ ( Sgk) Củng cố (2’) : - Làm bài tập 1, ( Luyện tập); Đọc phần đọc thêm sách giáo khoa Hướng dẫn nhà : - Làm tốt bài tập Soạn bài: Mẹ tôi Tìm câu tục ngữ, ca dao mẹ tiết sau kiểm tra V Rút kinh nghiệm : Tuần Tiết Ngày soạn Ngày dạy Văn bản: MẸ TÔI - Trích: Những lòng cao ( Ét-môn-đô A-mi-xi ) I Mục tiêu cần đạt : Kiến thức: - Qua thư người cha gửi cho đứa mắc lỗi với mẹ, ghiểu tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng người (4) -Sơ giản tác giả ét –môn-đô A-mi-xi.cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí vừa có tình người cha mắc lỗi Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức thư Kĩ năng:Đọc hiểu văn viết hình thức viết thư, phân tích số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha và người mẹ nhắc đến thư Thái độ : Giáo dục cho hs lòng yêu kính cha mẹ, luôn tôn trọng tình cảm mẹ cái II Chuẩn bị: - GV: Soạn , sgk, sgv, tham khảo tài liệu - HS : Soạn, tìm hiểu thơ, ca dao viết mẹ III Phương pháp: vấn đáp - gợi mở, thuyết trình, giảng b́ ình, thảo luận IV Tiến trình bài dạy : Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ (3’): ? Hãy nhận xét tâm trạng hai mẹ vào đêm trước ngày khai trường đầu tiên Bài : Hoạt động 1:* Giới thiệu bài: Có lúc câu nói vô tình chúng ta đã làm cha mẹ phiền lòng chúng ta không biết và nhờ giúp đỡ cha mẹ mà chúng ta nhận và sửa chữa sai lầm mình Đó chính là nội dung văn “ Mẹ tôi” Hoạt động GV và HS Nội dung chính Hoạt động 2: Đọc và tìm hiểu chú thích – 7’ -MT : Nắm sơ lược tác giả, tác phẩm, hình thức và nhan đề văn -PP : Đọc sáng tạo, đàm thoại, thuyết trình G: Giọng đọc nghiêm khắc, buồn bã I.Tìm hiểu chung : GV đọc mẫu, gọi HS đọc - Tìm hiểu chú thích : hối hận, lương tâm G? Cho biết vài nét tác giả G? Em biết gì tác phẩm này “Những lòng cao cả” là nhật kí cậu bé En ri cô người Ý 11 tuổi - học tiểu học Chú ghi lại thư bố, mẹ, truyện đọc hàng ngày, kỉ niệm sâu sắc, cảm động các thầy cô giáo, bạn bè, người bất hạnh đáng thương Cuốn nhật kí khởi đầu từ tháng 10 năm trước đến tháng năm sau G?Văn viết theo hình thức nào? Tác giả : - Ét-môn-đô-đơ A-mi-xi (1846 - 1908) - Là nhà hoạt động xã hội, nhà văn hóa, nhà văn lỗi lạc nước Ý (Italia) Tác phẩm: - Văn “ Mẹ tôi” trích tác phẩm “ Những lòng cao cả” 1886 Hình thức: viết thư H: TL G? Văn là thư bố gửi cho lại lấy nhan đề là Nhan đề :làm bật hình tượng Mẹ tôi người mẹ Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tì tìm hiểu văn – 30’ -MT : Thấy thái độ bố En-ri-cô, hình tượng người mẹ và thái độ En-ri-cô -PP : Vấn đáp, gợi mở, thảo luận, giảng bình, G? Văn gồm nội dung chính nào II Tìm hiểu văn - Thái độ bố với En-ri-cô - Hình tượng người mẹ En-ri-cô (5) G? Qua bài văn em thấy thái độ bố En-ri-cô nào Thái độ bố En- ri - cô - Dựa vào đâu mà em biết ? Lí thái độ đó là gì ? GV: Ông có thái độ đó vì En-ri-cô đã xúc phạm mẹ cô giáo đến thăm - Sự hỗn láo nhát dao đâm vào tim bố G? - Những chi tiết nào miêu tả thái độ người cha trước vô lễ con? H: Tìm và nêu các chi tiết G:? - Em có nhận xét gì nghệ thuật sử dụng phần trên? - Con mà lại xúc phạm đến mẹ ư? → câu hỏi tu từ - Thà bố không có con… bội bạc → câu cầu khiến - So sánh → đau đớn - Câu cầu khiến → mệnh lệnh - Câu hỏi tu từ → ngỡ ngàng → Người cha ngỡ ngàng , buồn bã , tức G? - Qua các chi tiết đó em thấy thái độ cha giận ,cương , nghiêm khắc nào? chân thành nhẹ nhàng H: TL G? - Những chi tiết nào nói người mẹ? Hình ảnh người mẹ tác giả tái qua điểm nhìn ai? Vì sao? H: - (Bố → thấy hình ảnh, phẩm chất mẹ → tăng tính khách quan, dễ bộc lộ tình cảm thái độ người mẹ, người kể) G? - Từ điểm nhìn người mẹ lên nào? H: Hết lòng yêu thương Hình tượng người mẹ En- ri-cô - Hết lòng thương yêu - Sẳn sàng hi sinh hạnh phúc kể tính mạng cho → Là người hiền hậu, dịu dàng, giàu - H: (Trân trọng, yêu thương Một người mẹ mà Enri-cô không lễ độ → sai lầm khó mà tha thứ Vì thái độ đức hi sinh, hết lòng yêu thương , chăm sóc → người mẹ cao cả, lớn lao bố là hoàn toàn thích hợp) G:? Theo em điều gì khiến E-ri-cô xúc động vô cùng đọc thư bố 3- Thái độ En - ri - cô: H: Thảo luận : En-ri-cô xúc động đọc thư bố vì: + Bố gợi lại kỉ niệm mẹ và En-ri-cô + Vì thái độ kiên và nghiêm khắc bố + Vì lời nói chân tình và sâu sắc bố G? Vì bố En-ri-cô không nói trực tiếp với mà lại viết thư - Tình cảm sâu sắc bố kín đáo và tế nhị - không làm người mắc lỗi lòng tự trọng G: - Đã em vô lễ chưa? Nếu vô lễ em làm gì? - HS độc lập trả lời GV: Trong sống chúng ta không thể tránh khỏi sai lầm, - Xúc động vô cùng - Nhận lỗi lầm mình và đã chân thành sửa lỗi → Bài học cách ứng xử gia đình, nhà trường và xã hội (6) điều quan trọng là ta biết nhận và sửa chữa nào cho tiến Hoạt động 4: Tổng kết (3’) III Tổng kết G:? Qua văn em rút bài học gì? H: Rút bài học G? Nghệ thuật đặc sác văn là gì G? Nội dung chính văn đề cập đến vấn đề gì H: Đọc ghi nhớ 1.Nghệ thuật: 2.Nội dung: * Ghi nhớ( sgk) Củng cố (2’): Hướng dẫn hs tìm hiểu phần đọc thêm Hướng dẫn nhà : Làm kỹ bài tập Soạn, tìm hiểu bài: Từ ghép V Rút kinh nghiệm : Tuần Tiết Ngày soạn Ngày dạy TỪ GHÉP I Mục tiêu cần đạt : Kiến thức: - Nhận diện hai loại từ ghép: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập - Hiểu tính chất phân nghĩa từ ghép chính phụ và tính chất hợp nghĩa từ ghép đẳng lập kĩ năng: Nhận diện các loại từ ghép, mở rộng Hệ thống hóa vốn từ, sử dụng từ: dùng từ ghép chính phụ diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập diễn đạt cái khái quát, Thái độ : Có ý thức sử dụng từ ghép nói và viết II Chuẩn bị: - Giáo viên: nghiên cứu, soạn - Học sinh: đọc, tìm hiểu sgk III Phương pháp: vấn đáp - gợi mở, thuyết trình, thảo luận IV Tiến trình bài dạy : Ổn định tổ chức Bài cũ (1’) : Kiểm tra soạn HS Bài : Ở lớp các em đã làm quen với khái niệm từ ghép và bây chúng ta tìm hiểu sâu từ ghép đó là cấu tạo và nghĩa các loại từ ghép Hoạt động thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Ôn lại định nghĩa từ ghép (4’) Từ Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ ghép CP Từ láy Từ ghép ĐL (7) G? Thế nào là từ ghép H: Từ ghép là từ phức tạo cách ghép các tiếng có quan hệ với nghĩa VD : lúa gạo, ruộng đất,… Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức các loại từ ghép (10’) -MT : Nhận diện hai loại từ ghép: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập -PP : Nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích G: Gọi HS đọc VD- SGK I Các loại từ ghép G? Trong các từ ghép: thơm phức, bà ngoại VD tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính Ví dụ : ( SGK) G? Em có nhận xét gì trật tự các tiếng từ ngữ * VD1: H: Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính Thơm phức : thơm : tiếng chính; phức : t Phụ - GV chốt cấu tạo từ ghép CP Nhận xét : Bà ngoại : bà : tiếng chính; ngoại : tiếng phụ → Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ Tiếng chính đứng trứơc, tiếng phụ đứng sau G? Hãy Cho VD ( Nắng/chói, mưa/rào ) C P C P G: Gọi HS đọc VD- SGK G? Hai từ “ quần áo” “Trầm bổng”có phân tiếng chính, tiếng phụ không? * VD2: ( SGK) - Quần/áo - Trầm/bổng H: Các từ này không phân tiếng chính, tiếng phụ, chúng bình đẳng mặt ngữ pháp G? Thế nào là từ ghép đẳng lập ? cho VD → Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng G :? Qua hai bài tập trên, em thấy từ ghép chia mặt ngữ pháp làm loại? Đặc điểm loại? * HS đọc ghi nhớ - GV khái quát lại * Ghi nhớ 1( SGK-14) Hoạt động : Tìm hiểu nghĩa từ ghép – 10’ -MT : Hiểu tính chất phân nghĩa từ ghép CP và tính chất hợp nghĩa từ ghép đẳng lập -PP : Nêu vấn đề, vấn đáp-gợi mở, phân tích G: Hãy so sánh nghĩa từ “bà ngoại” với nghĩa II Nghĩa từ ghép từ “bà”? 1.Ví dụ : (SGK) nghĩa từ “thơm phức” với nghĩa từ “thơm”? Nhận xét : H : Bà: nói chung là người đàn bà sinh mẹ a Nghĩa từ bà ngoại hẹp nghĩa từ cha bà -Bà ngoại: người đàn bà sinh mẹ - Nghĩa từ thơm phức hẹp nghĩa từ - Thơm: nói chung dễ chịu, làm cho thích ngửi,có thơm mùi hương hoa (8) - Thơm phức: rõ ràng, cụ thể, có mùi bốc lên mạnh, hấp dẫn → Nghĩa từ ghép chính phụ hẹp nghĩa tiếng → Tiếng chính giống tiếng phụ khác thì chính chúng có nghĩa khác → có tính chất phân nghĩa G: So sánh nghĩa từ “quần áo” với nghĩa từ “quần” nghĩa từ “áo”? H : - Nghĩa từ “quần áo”: nghĩa rộng - “Quần” “áo”: Nghĩa hẹp - Quần áo: quần áo nói chung - Trầm bổng: âm lúc trầm lúc bổng b Từ “Quần áo” có nghĩa rộng “ quần” “áo” → Nghĩa cuả từ ghép đẳng lập khái quát nghĩa các tiếng tạo nên nó - GV chốt lại - Nó có tính chất hợp nghĩa H: Đọc ghi nhớ sách giáo khoa * Ghi nhớ: ( SGK-14) Hoạt động 4:Luyện tập củng cố - 18’ -MT : Củng cố khắc sâu lý thuyết, rèn kĩ vận dụng để giải các bài tập -PP : Nêu vấn đề, thảo luận, phân tích, - Gọi HS đọc yêu cầu BT III Luyện tập - XĐ yêu cầu BT - HS làm bài độc lập → GV chữa bài cùng HS -GV nêu yêu cầu BT : ? Có thể nói: - “Một xe cộ chạy qua ngã tư ” - “ Em bé đòi mẹ mua năm bánh kẹo ” không? Bài 1: Xếp các từ ghép: suy nghĩ, lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, chài lưới, cỏ cây, ẩm ướt, đầu đuôi, cười nụ theo bảng phân loại sau: Từ ghép CP Xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười nụ, cây cỏ Từ ghép ĐL Suy nghĩ, lâu đời, chài lưới, ẩm ướt, đầu đuôi Bài 2: Điền thêm tiếng vào sau các tiếng đây để tạo từ ghép CP Bút chì, thước kẻ, mưa rào, làm việc, ăn cơm, 3.Bài Điền thêm tiếng vào sau các tiếng đây để tạo từ ghép ĐL Núi sông, ham học, xinh đẹp, mặt mũi, học hành, tươi cười Bài tập 4: Bổ sung cho HS khá, giỏi Hãy chữa lại hai - Không Vì” xe cộ” và “bánh kẹo” là từ ghép đẳng lập → nghĩa chủ quan, cách khái quát nên không thể kèm số từ và danh từ đơn vị - HS thảo luận nhóm - Chữa: ba phút + Xe cộ tấp nập qua lại - Báo cáo + Một xe vừa chạy qua ngã tư - GV kết luận + Em bé đòi mẹ mua bánh kẹo + Em bé đòi mẹ mua bánh/kẹo Hướng dẫn nhà (2’) : Học bài cũ Làm bài tập 4,5 SGK; Soạn bài: liên kết câu văn V Rút kinh nghiệm : (9) Tuần Tiết Ngày soạn Ngày dạy LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN I Mục tiêu cần đạt : Kiến thức: - Muốn đạt mục đích giao tiếp thì văn phải có tính liên kết Sự liên kết cần thể trên hai mặt: hình thức ngôn ngữ và nội dung ý nghĩa - Khái niệm liên kết văn - Yêu cầu lên kết vb Kĩ : Nhận diện và phân tích tính liên kết vb Viết các bài văn đoạn văn có tính liên kết 3.Thái độ : Có thói quen sử dụng lk vb II Chuẩn bị: - GV: Đọc, nghiên cứu, soan - Học sinh: tìm hiểu nội dung III Phương pháp: nêu vấn đề, vấn đáp - gợi mở, thuyết trình, IV Tiến trình bài dạy Ổn định tổ chức Bài cũ (2’): Kiểm tra soạn HS Bài : Giới thiệu bài: Ở lớp các em đã làm quen với khái niệm văn và biết tính chất quan trọng văn là liên kết để hiểu kỹ tính chất này hôm chúng ta cùng nghiên cứu Hoạt động thầy và trò Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu kiến thức – 20’ -MT : Hiểu khái niệm, vai trò, phương tiện và các hình thức liên kết văn -PP : Nêu vấn đề, đàm thoại, gợi tìm, thảo luận, GV giải thích khái niệm liên kết: G: Gọi HS đọc VD- SGK G? Theo em bố En-ri-cô viết câu đó thì En-ri cô có hiểu ý bố muốn nói không G? En-ri-cô chưa hiểu ý bố vì lý nào câu hỏi b? H: - En- ri-cô không thể hiểu điều bố bạn định nói.Vì các câu văn chưa có liên kết G? Vậy muốn cho đoạn văn có thể hiểu thì nó phải có tính chất gì? → GV chốt lại I Liên kết và phương tiện liên kết văn Tính liên kết văn -Khái niệm: Liên: liền; kết: nối, buộc → liến kết → là nối liền nhau, gắn bó với * Ví dụ: ( SGK-17) - En-ri-cô chưa hiểu ý bố vì các câu còn chưa có liên kết → Đoạn văn dễ hiểu thì phải có tính liên kết Phương tiện liên kết văn G:Gọi HS đọc VD- SGK-17 G? Đọc kĩ đoạn văn và cho biết vì thiếu ý gì mà nó trở nên khó hiểu? Hãy sửa lại để đoạn văn dễ hiểu H: Đoạn văn trên lủng củng, khó hiểu vì thiếu từ ngữ liên kết, đó chính là thiếu liên kết hình thức - Liên kết hình thức: dùng phương tiện ngôn ngữ, từ, cụm từ, câu để nối các ý, câu, đoạn văn (10) H: Dựa vào văn “ Mẹ tôi”và sửa lại cách (Vì, từ đó, ngày nay) thêm từ liên kết giống văn G: Hướng dẫn học sinh thảo luận câu 2b -sgk + Thiếu liên kết, trước “giấc ngủ”phải thêm “còn bây giờ”, Đứa trẻ→ G- Ngoài liên kết hình thức, văn muốn dễ hiểu cần có điều kiện gì nữa? (Có liên kết nội dung) - Liên kết nội dung : cùng hướng nội dung nào đó Nghĩa là các ý, các câu, các đoạn phải thống nội dung, cùng hướng nội dung nào đó - GV chốt H: Đọc ghi nhớ * Ghi nhớ.( SGK- 18) Hoạt động 4: Luyện tập – 20’ III Luyện tập: - Y/c HS đọc kỹ đề bài, làm bài độc lập→ Gv chữa bài - Y/c HS đọc kỹ đề bài, làm bài theo nhóm nhỏ theo bàn→ đại diện nhóm trình bày → GV chữa bài - Y/c HS đọc kỹ đề bài, làm bài độc lập→ Gv chữa bài - GV nêu yêu cầu bài tập bổ sung - HS làm bài - Gọi 2-3 em HS khá , giỏi đọc bài Chỉ rõ phương tiện liên kết 1.Bài 1: Thứ tự: 1,4,2,5,3 Bài 2: Các câu văn bài chưa có tính liên kết vì chúng không nói cùng nội dung Bài 3: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống đoạn văn : - Bà, bà, cháu, bà, bà, cháu, là Bài tập 4( bổ sung) Viết đoạn văn ngắn 5-7 câu đó có sử dụng liên kết, các phương tiện liên kết đó Đoạn văn: Thu đã Thu xôn xao lòng người Lá reo xào xạc Gió thu nhè nhẹ thổi, lá vàng nhẹ HS nhận xét: Phương tiện liên kết: thu(1), thu (2), bay Nắng vàng tươi rực rỡ Trăng thu mơ màng trăng thu (4), mùa thu (5), sắc thu(6), trời thu (7)→ Mùa thu là mùa cốm, hồng Trái cây hướng nội dung lịm ăn với cốm vòng dẻo thơm Sắc thu , hương vị mùa thu làm say mê hồn người Nhất là ta ngắm trời thu xanh bao la Củng cố (1’): GV khái quát lại ND bài Hướng dẫn nhà (2’): Học kỹ bài - Làm bài tập 4,5; Soạn bài: Cuộc chia tay búp bê V Rút kinh nghiệm : TT duyệt Ngày…/…./201 (11) (12)