1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ chế biến cà chua cô đặc

61 17 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 61
Dung lượng 1,56 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I. TỔNG QUAN (12)
    • 1.1. Giới thiệu về cây cà chua (12)
      • 1.1.1. Nguồn gốc (12)
      • 1.1.2. Đặc tính thực vật học (13)
      • 1.1.3. Một số giống cà chua phổ biến ở nước ta (14)
      • 1.1.4. Thu hoạch và bảo quản cà chua (14)
      • 1.1.5. Yêu cầu chất lượng của một giống cà chua chế biến (15)
    • 1.2. Thành phần hóa học và tác dụng đối với sức khỏe con người (16)
      • 1.2.1. Thành phần hóa học của quả cà chua (16)
      • 1.2.2. Một số tính năng, tác dụng của cà chua (17)
    • 1.3. Một số sản phẩm chế biến từ cà chua (18)
    • 1.4. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cà chua trong nước và trên thế giới (19)
      • 1.4.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cà chua trong nước (19)
      • 1.4.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cà chua trên thế giới (20)
    • 1.5. Giới thiệu cà chua cô đặc (23)
      • 1.5.1. Cà chua cô đặc (23)
      • 1.5.2. Sử dụng sản phẩm (0)
      • 1.5.3. Sản phẩm trên thị trường (24)
      • 1.5.4. Phương pháp sản xuất (25)
    • 1.6. Quy trình công nghệ sản xuất cà chua cô đặc (25)
      • 1.6.1. Sơ đồ quy trình (25)
      • 1.6.2. Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất cà chua cô đặc (25)
  • PHẦN II. ĐỐI TƯỢNG - NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (31)
    • 2.1. Đối tượng nghiên cứu (0)
      • 2.1.1. Nguyên liệu chính (31)
      • 2.1.2. Nguyên liệu phụ (31)
      • 2.1.3. Thiết bị (32)
      • 2.1.4. Hóa chất (32)
    • 2.2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu (32)
      • 2.2.1. Nghiên cứu xác định một số chỉ tiêu hóa lí của nguyên liệu (32)
      • 2.2.2. Nghiên cứu xác định chế độ chần cà chua (38)
      • 2.2.3. Nghiên cứu chọn chế độ cô đặc cà chua (39)
      • 2.2.4. Nghiên cứu chọn chất bảo quản (39)
      • 2.2.5. Đánh giá chất lượng cảm quan của sản phẩm (40)
      • 2.2.6. Quy trình sản xuất dự kiến (43)
  • PHẦN III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN (44)
    • 3.1. Đặc tính lý hóa của nguyên liệu cà chua (44)
    • 3.2. Ảnh hưởng của chế độ chần cà chua đến chất lượng nguyên liệu (44)
    • 3.3. Ảnh hưởng của chế độ cô đặc đến chất lượng sản phẩm (48)
    • 3.4. Nghiên cứu chọn chất bảo quản (50)
    • 3.5. Đánh giá chất lượng cảm quan của sản phẩm sau khi cô đặc ở các chế độ khác nhau (0)
  • PHẦN IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (58)
    • 1. Kết luận (58)
    • 2. Kiến nghị (60)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (61)

Nội dung

TỔNG QUAN

Giới thiệu về cây cà chua

Hình 1.1 Cây cà chua 1.1.1 Nguồn gốc

Cà chua, thuộc họ Solanaceae với tên khoa học là Lycopersicon esculentum Mill, có nguồn gốc từ Châu Mỹ, đặc biệt là Peru, Ecuador và Bolivia Theo nghiên cứu, Mehico được xem là trung tâm thuần hóa cà chua do sự đa dạng di truyền phong phú tại đây Tại Mehico, cà chua được gọi là “Tomati” Đầu thế kỷ 16, cà chua được du nhập vào Italia, nơi nhà thực vật học Mathiolus phát hiện và gọi nó là "Goloten apple" Từ đó, cà chua đã lan rộng khắp Châu Âu với nhiều tên gọi khác nhau như “Love apple” ở Anh và “Pomme d’ amour” ở Pháp.

Vào thế kỷ 17, cà chua được trồng phổ biến ở Châu Âu nhưng chỉ được xem như cây cảnh và bị hiểu lầm là quả độc Đến thế kỷ 18, cà chua mới được công nhận là thực phẩm, bắt đầu từ Tây Ban Nha và Italia.

Vào thế kỷ 17, thông qua các lái buôn từ Châu Âu và thực dân Hà Lan, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, cà chua được đưa đến Châu Á

1.1.2 Đặc tính thực vật học

Cà chua là cây hằng niên, tuy nhiên trong điều kiện tối hảo nhất định cà chua có thể là cây nhiều năm

Rễ cà chua có cấu trúc chùm, ăn sâu và phân nhánh mạnh, với khả năng phát triển rễ phụ lớn Trong điều kiện tối ưu, các giống cà chua tăng trưởng mạnh có thể phát triển rễ sâu từ 1 đến 1,5m và rộng từ 1,5 đến 2,5m, giúp cây chịu hạn tốt.

 Thân: Thân tròn, thẳng đứng, mọng nước, phủ nhiều lông, khi cây lớn gốc thân dần dần hóa gỗ Thân mang lá và phát hoa

Lá của cây thuộc loại lá kép lông chim lẻ, với mỗi lá có từ 3 đến 4 đôi lá chét và một lá đỉnh ở ngọn Rìa của lá chét có thể có răng cưa nông hoặc sâu, tùy thuộc vào giống cây Phiến lá thường được phủ một lớp lông tơ Đặc tính của lá sẽ được thể hiện rõ ràng hơn sau khi cây ra chùm hoa đầu tiên.

Hoa cà chua mọc thành chùm, có lưỡng tính và chủ yếu tự thụ phấn Thụ phấn chéo ở cà chua hiếm xảy ra do hoa tiết nhiều alkaloid độc, không thu hút côn trùng, và hạt phấn nặng không bay xa Số lượng hoa trên mỗi chùm biến đổi tùy thuộc vào giống và điều kiện thời tiết, thường dao động từ 5 đến 20 hoa.

Trái cây là loại thực phẩm mọng nước, có hình dạng đa dạng từ tròn, bầu dục đến dài Vỏ trái có thể nhẵn hoặc có khía, và màu sắc của trái thường thay đổi tùy thuộc vào giống và điều kiện thời tiết, thường là sự phối hợp giữa màu vỏ và màu thịt trái.

Hạt cà có kích thước nhỏ, hình dẹp, với nhiều lông và màu sắc từ vàng sáng đến hơi tối Mỗi hạt nằm trong buồng chứa dịch bào, giúp kìm hãm quá trình nảy mầm Trung bình, một trái cà chứa từ 50 đến 350 hạt.

- Quá trình chín của trái chia làm 4 thời kỳ:

 Thời kỳ trái xanh: Trái và hạt phát triển chưa hoàn toàn, nếu đem dấm trái không chín, trái chưa có mùi vị, màu sắc đặc trưng của giống

Thời kỳ chín xanh là giai đoạn mà trái cây đã phát triển đầy đủ, có màu xanh sáng và keo xung quanh hạt đã hình thành Mặc dù trái chưa chuyển sang màu hồng hay vàng, nhưng nếu được ngâm trong dấm, trái sẽ thể hiện màu sắc vốn có của mình.

Trong thời kỳ chín vàng, phần đỉnh trái có màu hồng trong khi cuống trái vẫn giữ màu xanh Để đảm bảo trái chín đều trong quá trình vận chuyển, nên thu hoạch trái vào giai đoạn này nếu cần chuyên chở đi xa.

Thời kỳ chín đỏ là giai đoạn mà trái cây thể hiện màu sắc đặc trưng của giống, đạt độ chín hoàn toàn và sẵn sàng để thu hoạch và ăn tươi Lúc này, hạt trong trái cũng đã phát triển đầy đủ, có thể sử dụng để làm giống.

1.1.3 Một số giống cà chua phổ biến ở nước ta

Có nhiều giống cà chua đang được trồng ở Việt Nam Có thể chia cà chua thành các loại dựa vào hình dạng:

- Cà chua hồng: quả có hình dạng quả hồng, không chia múi, hoặc múi không rõ Thịt quả đặc, nhiều bột, lượng đường trong quả cao

Cà chua múi là loại quả lớn, có nhiều ngăn tạo thành múi, thuộc giống cây sinh trưởng vô hạn Loại cà chua này có thời gian sinh trưởng dài, năng suất cao và khả năng chống chịu tốt, tuy nhiên chất lượng của nó không thể so sánh với cà chua hồng.

Cà chua bi là loại quả nhỏ, cây cho nhiều trái, có vị chua và hơi ngái Loại cây này có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, dễ trồng nhưng giá trị kinh tế không cao Nông dân thường trồng cà chua bi trong vườn để cung cấp thực phẩm cho gia đình.

1.1.4 Thu hoạch và bảo quản cà chua

Thu hoạch cà chua đúng thời điểm là yếu tố quan trọng để đảm bảo chất lượng và hương vị tốt nhất cho sản phẩm Tuy nhiên, thời điểm thu hoạch cũng cần phải xem xét đến khoảng cách vận chuyển đến nơi sản xuất.

Để đảm bảo chất lượng cà chua trong quá trình vận chuyển, nếu khoảng cách xa và thời gian lâu, nên thu hoạch trái cà chua khi chúng gần chín, tức là khi trái chuyển từ màu xanh sang màu trắng Ngược lại, nếu vận chuyển gần, thời điểm thu hoạch lý tưởng là khi trái cà chua từ màu trắng chuyển sang màu đỏ nhạt.

Sau khi thu hoạch nên bảo quản trái nơi khô ráo, thoáng mát Nhiệt độ là yếu tố ảnh hưởng lớn đến quả xanh sau khi thu hái

Cà chua xanh rất nhạy cảm với lạnh, trong khi cà chua chín có thể bảo quản ở nhiệt độ 10 - 13°C trong 4 ngày và vẫn chín khi nhiệt độ tăng Cà chua màu hồng nhạt có thể được bảo quản ở 5°C trong 4 ngày, sau đó tăng lên 13 - 15°C từ 1 - 4 ngày để hoàn thiện quá trình chín Cà chua chín đỏ có thể bảo quản ở nhiệt độ 2 - 5°C trong vài ngày, nhưng nếu không được bảo quản đúng cách, sẽ dẫn đến mất màu, giảm độ cứng và hương vị Để bảo quản hiệu quả, cần duy trì độ ẩm không khí khoảng 85%.

- 90% để tránh hiện tượng quá héo và nhăn nheo

Thành phần hóa học và tác dụng đối với sức khỏe con người

Hình 1.2 Quả cà chua và dịch cà chua

1.2.1 Thành phần hóa học của quả cà chua

Hàm lượng chất khô trong cà chua phụ thuộc vào loại nguyên liệu và điều kiện trồng trọt, chiếm khoảng 4 - 8% Trong thành phần chất khô bao gồm:

 Đường: 2 - 5%, phần lớn là glucoza, còn sacaroza chiếm rất ít

Ngày đăng: 16/09/2021, 16:07

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1]. Hà Duyên Tư, Kỹ thuật phân tích cảm quan thực phẩm, NXB Khoa học và kỹ thuật Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kỹ thuật phân tích cảm quan thực phẩm
Nhà XB: NXB Khoa học và kỹ thuật
[2]. Nguyễn Đức Lượng, Phạm Minh Tâm, Vệ sinh và an toàn thực phẩm, Trường Đại học Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Vệ sinh và an toàn thực phẩm
[3]. Nguyễn Văn Tiếp - Quách Đĩnh - Ngô Mỹ Văn, Kỹ thuật sản xuất đồ hộp rau quả, NXB Thanh niên Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kỹ thuật sản xuất đồ hộp rau quả
Nhà XB: NXB Thanh niên
[5, 6]. Phân tích thực phẩm, Trường ĐH Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp, 2008 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích thực phẩm
[4]. Nguyễn Văn Tước, Rau quả và sản phẩm chế biến Khác
[7]. Trịnh Quang Tiếp, Kỹ thuật đồ hộp rau quả Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1. Cây cà chua - Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ chế biến cà chua cô đặc
Hình 1.1. Cây cà chua (Trang 12)
Hình 1.2. Quả cà chua và dịch cà chua - Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ chế biến cà chua cô đặc
Hình 1.2. Quả cà chua và dịch cà chua (Trang 16)
Bảng 1.4. Tình hình sản xuất cà chua ở nƣớc ta giai đoạn 2004 - 2009 - Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ chế biến cà chua cô đặc
Bảng 1.4. Tình hình sản xuất cà chua ở nƣớc ta giai đoạn 2004 - 2009 (Trang 20)
Theo thông tin thương mại, trong 10 ngày đầu tháng 1/2007, tình hình sản xuất rau  củ  của  Viêt  Nam  tương  đối  thuận  lợi  với  kim  ngạch  xuất  khẩu  xấp  xỉ  5,5  triệu  USD, Tăng gấp đôi so với cùng kỳ tháng 12/2006 - Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ chế biến cà chua cô đặc
heo thông tin thương mại, trong 10 ngày đầu tháng 1/2007, tình hình sản xuất rau củ của Viêt Nam tương đối thuận lợi với kim ngạch xuất khẩu xấp xỉ 5,5 triệu USD, Tăng gấp đôi so với cùng kỳ tháng 12/2006 (Trang 20)
Theo bảng trên Châ uÁ là nơi có diện tích trồng cà chua lớn nhất thế giới với 2.506,7 nghìn ha, mặc dù năng suất gần như thấp nhất 34,9 tấn /ha chỉ cao hơn châu  Phi nhưng vẫn đạt được một sản lượng cao nhất là 87.501 nghìn tấn - Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ chế biến cà chua cô đặc
heo bảng trên Châ uÁ là nơi có diện tích trồng cà chua lớn nhất thế giới với 2.506,7 nghìn ha, mặc dù năng suất gần như thấp nhất 34,9 tấn /ha chỉ cao hơn châu Phi nhưng vẫn đạt được một sản lượng cao nhất là 87.501 nghìn tấn (Trang 21)
Hình 1.4. Sản phẩm thị trường - Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ chế biến cà chua cô đặc
Hình 1.4. Sản phẩm thị trường (Trang 24)
- Thiết bị đơn giản mang tính linh hoạt, phù hợp với nhiều loại hình sản xuất theo nhu cầu thực tế - Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ chế biến cà chua cô đặc
hi ết bị đơn giản mang tính linh hoạt, phù hợp với nhiều loại hình sản xuất theo nhu cầu thực tế (Trang 25)
Bảng 2.3. Điểm cảm quan đối với sản phẩm cà chua cô đặc - Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ chế biến cà chua cô đặc
Bảng 2.3. Điểm cảm quan đối với sản phẩm cà chua cô đặc (Trang 42)
Hình 2.1: Quy trình sản xuất dự kiến - Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ chế biến cà chua cô đặc
Hình 2.1 Quy trình sản xuất dự kiến (Trang 43)
Bảng 3.1. Bảng các chỉ tiêu hóa lý của nguyên liệu cà chua - Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ chế biến cà chua cô đặc
Bảng 3.1. Bảng các chỉ tiêu hóa lý của nguyên liệu cà chua (Trang 44)
Bảng 3.2. Bảng các chỉ tiêu của nguyên liệu sau khi chần - Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ chế biến cà chua cô đặc
Bảng 3.2. Bảng các chỉ tiêu của nguyên liệu sau khi chần (Trang 45)
Hình 3.2. Khả năng bóc vỏ của cà chua sau khi chần ở nhiệt độ 900C trong 1 phút, 2 phút, 3 phút  - Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ chế biến cà chua cô đặc
Hình 3.2. Khả năng bóc vỏ của cà chua sau khi chần ở nhiệt độ 900C trong 1 phút, 2 phút, 3 phút (Trang 46)
Hình 3.3. Sự biến đổi của hàm lượng vitaminC của nguyên liệu sau khi chần ở các chế độ khácnhau  - Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ chế biến cà chua cô đặc
Hình 3.3. Sự biến đổi của hàm lượng vitaminC của nguyên liệu sau khi chần ở các chế độ khácnhau (Trang 46)
Hình 3.4. Sự biến đổi của hàm lượng axit của nguyên liệu sau khi chần ở các chế độ khác nhau  - Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ chế biến cà chua cô đặc
Hình 3.4. Sự biến đổi của hàm lượng axit của nguyên liệu sau khi chần ở các chế độ khác nhau (Trang 47)
Hình 3.5. Sự biến đổi của hàm lượng đường của nguyên liệu sau khi chần ở các chế độ khácnhau - Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ chế biến cà chua cô đặc
Hình 3.5. Sự biến đổi của hàm lượng đường của nguyên liệu sau khi chần ở các chế độ khácnhau (Trang 47)
Bảng 3.3. Các chỉ tiêu của sản phẩm sau khi cô đặc - Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ chế biến cà chua cô đặc
Bảng 3.3. Các chỉ tiêu của sản phẩm sau khi cô đặc (Trang 48)
Hình 3.7: Sự biến đổi của hàm lượng vitaminC trong sản phẩm khi cô đặc ở các nhiệt độ khác nhau  - Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ chế biến cà chua cô đặc
Hình 3.7 Sự biến đổi của hàm lượng vitaminC trong sản phẩm khi cô đặc ở các nhiệt độ khác nhau (Trang 49)
Hình 3.8: Sự biến đổi của hàm lượng axít trong sản phẩm khi cô đặc ở các nhiệt độ khác nhau - Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ chế biến cà chua cô đặc
Hình 3.8 Sự biến đổi của hàm lượng axít trong sản phẩm khi cô đặc ở các nhiệt độ khác nhau (Trang 49)
Bảng 3.4. Số ngày xuất hiện hƣ hỏng khi bảo quản với Natribenzoat ở các nồng độ khác nhau - Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ chế biến cà chua cô đặc
Bảng 3.4. Số ngày xuất hiện hƣ hỏng khi bảo quản với Natribenzoat ở các nồng độ khác nhau (Trang 50)
Bảng 3.5. Số ngày xuât hiện hư hỏng khi bảo quản với Kalisorbat ở các nồng độ khác nhau - Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ chế biến cà chua cô đặc
Bảng 3.5. Số ngày xuât hiện hư hỏng khi bảo quản với Kalisorbat ở các nồng độ khác nhau (Trang 51)
Hình 3.11: Biểu đồ thể hiện điểm chất lượng tổng hợp của sản phẩm ở các công thức cô đặc khác nhau  - Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ chế biến cà chua cô đặc
Hình 3.11 Biểu đồ thể hiện điểm chất lượng tổng hợp của sản phẩm ở các công thức cô đặc khác nhau (Trang 53)
Nhận xét: Màu sắc ở các mẫu không có sự khác biệt nhau. - Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ chế biến cà chua cô đặc
h ận xét: Màu sắc ở các mẫu không có sự khác biệt nhau (Trang 54)
Bảng 3.7. Bảng đánh giá cảm quan về màu sắc của sản phẩm - Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ chế biến cà chua cô đặc
Bảng 3.7. Bảng đánh giá cảm quan về màu sắc của sản phẩm (Trang 54)
Nhận xét: Về mùi thì mẫ u1 không có sự khác biệt so với các mẫu còn lại. Mẫu 2 và mẫu 3 có sự khác biệt so với mẫu 4 ở mức ý nghĩa 0,5% - Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ chế biến cà chua cô đặc
h ận xét: Về mùi thì mẫ u1 không có sự khác biệt so với các mẫu còn lại. Mẫu 2 và mẫu 3 có sự khác biệt so với mẫu 4 ở mức ý nghĩa 0,5% (Trang 55)
Bảng 3.8. Bảng đánh giá cảm quan về mùi của sản phẩm - Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ chế biến cà chua cô đặc
Bảng 3.8. Bảng đánh giá cảm quan về mùi của sản phẩm (Trang 55)
Nhận xét: Về vị của sản phẩm thì mẫ u1 có sự khác biệt so với mẫu 2. - Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ chế biến cà chua cô đặc
h ận xét: Về vị của sản phẩm thì mẫ u1 có sự khác biệt so với mẫu 2 (Trang 56)
Bảng 3.9. Bảng đánh giá cảm quan về vị của sản phẩm - Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ chế biến cà chua cô đặc
Bảng 3.9. Bảng đánh giá cảm quan về vị của sản phẩm (Trang 56)
Bảng 4.1.Tính sơ bộ chi phí để chế biến 10kg nguyên liệu - Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ chế biến cà chua cô đặc
Bảng 4.1. Tính sơ bộ chi phí để chế biến 10kg nguyên liệu (Trang 59)
Nguyên liệu - Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ chế biến cà chua cô đặc
guy ên liệu (Trang 59)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w