1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Xây dựng các kĩ thuật giải toán trắc nghiệm hóa hữu cơ bồi dưỡng năng lực tư duy hóa học cho học sinh thpt luận văn thạc sỹ hóa học

206 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xây Dựng Các Kĩ Thuật Giải Toán Trắc Nghiệm Hóa Hữu Cơ Bồi Dưỡng Năng Lực Tư Duy Hóa Học Cho Học Sinh THPT
Tác giả Nguyễn Hữu Hậu
Người hướng dẫn PGS.TS. Cao Cự Giác
Trường học Trường Đại Học Vinh
Chuyên ngành Lí luận và Phương pháp dạy học bộ môn hóa học
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2012
Thành phố TPHCM
Định dạng
Số trang 206
Dung lượng 4,84 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I: MỞ ĐẦU (0)
    • 1. Lý do chọn đề tài (0)
    • 2. Mục đích nghiên cứu (8)
    • 3. Nhiệm vụ nghiên cứu (8)
    • 4. Giả thuyết khoa học (8)
    • 5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu (8)
    • 6. Phương pháp nghiên cứu (8)
    • 7. Đóng góp mới của đề tài (0)
  • PHẦN II: NỘI DUNG (0)
    • Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI (0)
      • 1.1. Quan niệm về Kĩ thuật-Phương pháp- Kĩ năng giải toán trắc nghiệm (0)
        • 1.1.1. Phương pháp (10)
        • 1.1.2. Kĩ thuật (11)
        • 1.1.3. Kĩ năng (0)
      • 1.2. Tư duy và năng lực tư duy hóa học (12)
        • 1.2.1. Khái niệm (12)
        • 1.2.2. Đặc điểm của tư duy (12)
        • 1.2.3. Phẩm chất của tư duy (13)
        • 1.2.4. Các thao tác tư duy và phương pháp logic (14)
        • 1.2.5. Những hình thức cơ bản của tư duy (15)
        • 1.2.6. Tư duy hóa học và năng lực tư duy hóa học (16)
        • 1.2.7. Các biện pháp bồi dưỡng năng lực tư duy hóa học (17)
      • 1.3. Vai trò của BTTN với việc bồi dưỡng năng lực tư duy hóa học (0)
      • 1.4. Thực trạng sử dụng bài tập trắc nghiệm hóa học ở các trường THPT (19)
      • 2.1. Xây dựng kĩ thuật giải toán trắc nghiệm hóa hữu cơ THPT (21)
      • 2.2. Các dạng bài tập (21)
        • 2.2.1 XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ (22)
        • 2.2.2 ÁP DỤNG BTKL VÀ BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ (0)
        • 2.2.3 DỰA VÀO SỐ NGUYÊN TỬ TRUNG BÌNH GIẢI CÁC BÀI TOÁN HỖN HỢP CÁC CHẤT CÙNG DÃY ĐỒNG ĐẲNG (37)
        • 2.2.4 TOÁN XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC PHÂN TỬ- CÔNG THỨC CẤU TẠO (42)
        • 2.2.5 CÁC DẠNG TOÁN VỀ ANCOL-PHENOL THƯỜNG GẶP (50)
          • 2.2.5.1 Xác định CTPT và CTCT dựa vào phản ứng của nhóm OH (50)
          • 2.2.5.2 Dựa vào phản ứng ANCOL tách nước ( H 2 SO 4 đđ tạo ete và tạo anken) (0)
          • 2.2.5.3 Dựa vào phản ứng oxihóa khử ( phản ứng cháy (0)
        • 2.2.6. CÁC DẠNG TOÁN VỀ ANĐEHIT-AXIT THƯỜNG GẶP (70)
          • 2.2.6.1 Xác định CTPT và CTCT dựa vào phản ứng của nhóm -CH=O (70)
          • 2.2.6.2 Toán tổng hợp về anđehit dựa vào các phản ứng đặc trưng (78)
          • 2.2.6.3 Xac định CTPT và CTCT dựa vào phản ứng của nhóm -COOH (0)
          • 2.2.6.4 Toán tổng hợp về axit dựa vào các phản ứng đặc trưng ( phản ứng cháy, phản ứng tráng gương của axit fomic (94)
        • 2.2.7 CÁC DẠNG TOÁN VỀ ESTE – CHẤT BÉO THƯỜNG GẶP (104)
          • 2.2.7.1 Xác định hiệu suất phản ứng este hóa (104)
          • 2.2.7.2 Xác định CTPT- xác định CTCT ESTE dựa vào phản ứng cháy và phản ứng thủy phân (106)
        • 2.2.8 CÁC BÀI TOÁN HIỆU SUẤT VỀ CACBOHIĐRAT (120)
        • 2.2.9 CÁC DẠNG TOÁN VỀ AMIN THƯỜNG GẶP (126)
          • 2.2.9.1 Xác định CTPT amin dựa vào phản ứng cháy (126)
          • 2.2.9.2 Xác định CTPT-CTCT amin dựa vào phản ứng nhóm –NH 2 (133)
        • 2.2.10 CÁC DẠNG TOÁN VỀ AMINOAXIT THƯỜNG GẶP (137)
          • 2.2.10.1 Xác định CTPT aminoaxit dựa vào phản ứng cháy (137)
          • 2.2.10.2 Xác định aminoaxit dựa vào phản ứng -NH 2 và -COOH (0)
        • 2.2.11 CÁC BÀI TOÁN VỀ PEPTIT- PROTEIN THƯỜNG GẶP (147)
        • 2.2.12 CÁC DẠNG TOÁN VỀ POLIME THƯỜNG GẶP (151)
          • 2.2.12.1 Xác định số mắc xích hệ số polime (151)
          • 2.2.12.2 Xác định tỉ lệ số mắc xích các monome tạo polime (0)
        • 2.2.3. GIÁO ÁN SỬ DỤNG CÁC KĨ THUẬT GIẢI TOÁN HÓA HỮU CƠ PHÁT TRIỂN TƯ DUY VÀ HỔ TRỢ KHẢ NĂNG TỰ HỌC CHO HỌC SINH (159)
          • 2.2.3.1. CÁC BÀI TOÁN HIỆU SUẤT VỀ CACBOHIĐRAT (159)
          • 2.2.3.2. CÁC BÀI TOÁN VỀ AMIN – AMINOAXIT (165)
        • 2.2.4. CÁC ĐỀ KIỂM TRA (168)
          • 2.2.4.1 ĐỀ KIỂM TRA VỀ CACBOHIĐRAT( Thời gian: 45 phút) (168)
          • 2.2.4.3. ĐỀ KIỂM TRA HÓA 12 CHƯƠNG TRÌNH HỮU CƠ (176)
    • Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM (181)
      • 3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm (0)
      • 3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm (0)
      • 3.3. Tiến hành thực nghiệm sư phạm (0)
        • 3.3.1. Chọn đối tượng và địa bàn thực nghiệm sư phạm (181)
        • 3.3.2. Phương pháp thực nghiệm sư phạm (182)
      • 3.4. Kết quả thực nghiệm sư phạm, phân tích, đánh giá (182)
        • 3.4.1. Xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm (182)
        • 3.4.2. Lập bảng, biểu và vẽ đồ thị đường lũy tích (0)
      • 3.5. Phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm (198)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (0)
  • PHỤ LỤC (0)

Nội dung

NỘI DUNG

THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM

Chúng tôi thực hiện nghiên cứu sư phạm để đánh giá hiệu quả của việc áp dụng nội dung luận văn vào giảng dạy bài tập trắc nghiệm hóa học tại trường trung học phổ thông Ngoài ra, chúng tôi cũng xem xét khả năng vận dụng lý thuyết của học sinh trong việc giải quyết các bài tập trắc nghiệm hóa học.

Đánh giá hiệu quả của các nội dung và biện pháp phương pháp luận đã được đề xuất là rất quan trọng Hệ thống hóa các dạng bài tập trắc nghiệm không chỉ giúp học sinh làm quen với các kỹ thuật giải toán mà còn phát triển tư duy logic Việc áp dụng các kỹ thuật giải toán trắc nghiệm sẽ nâng cao khả năng tư duy và kỹ năng giải quyết vấn đề cho học sinh.

So sánh kết quả giữa lớp thực nghiệm và lớp đối chứng nhằm đánh giá hiệu quả của các kỹ thuật giải toán trắc nghiệm được đề xuất trong việc giải quyết bài toán trắc nghiệm hóa học.

3.2 Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm

- Biên soạn tài liệu cho nội dung luận văn, hướng dẫn giáo viên thực hiện theo nội dung và phương pháp của tài liệu

Kiểm tra và đánh giá hiệu quả của tài liệu thực nghiệm là cần thiết để xác định cách thức sử dụng chúng trong giảng dạy Điều này bao gồm việc xem xét các nội dung và biện pháp đã được đề xuất nhằm phát triển năng lực tư duy, rèn luyện trí thông minh và sáng tạo cho học sinh.

- Xử lí, phân tích kết quả TNSP, để rút ra kết luận cần thiết

3.3 Chuẩn bị cho thực nghiệm sư phạm

3.3.1 Chọn đối tượng và địa bàn thực nghiệm sư phạm

- Chọn địa bàn- Đối tượng TNSP: Học sinh khối 12 (chương trình nâng cao – chương trình cơ bản)

- Địa bàn TNSP: Chúng tôi tiến hành TNSP tại 2 trường THPT Thành phố Hồ Chí Minh trong năm học 2011-2012

* Mỗi trường chúng tôi làm thực nghiệm với 4 lớp 12, những cặp lớp này có sĩ số và trình độ học sinh tương đương nhau

- Lớp đối chứng (ĐC) dạy theo giáo án giáo viên vẫn sử dụng

- Lớp thực nghiệm (TN) dạy theo giáo án đề xuất

- Danh sách giáo viên và các lớp tham gia TNSP

Trường TNSP Lớp TN Lớp ĐC GV thực hiện

Tên lớp Sĩ số THPT Trưng Vương 12A7 52 12A5 52 Tăng Đức Tài

12A9 50 12A8 50 THPT Nguyễn Thị Diệu 12A1 45 12D3 45 Đặng Thị Duyên

1 + Bài dạy TNSP 1: Luyện tập các bài toán về cacbohđrat(Hoá học 12- CB) (1 tiết) (KT 45’)

+ Bài dạy TNSP 2: Luyện tập các bài toán về amin- aminoaxit (Hoá học 12)(1 tiết)(KT 45’)

2 Luyện tập về các hợp chất hữu cơ hóa 12 (KT 45’) Đề kiểm tra và giáo án 1,2 được trình bày trong chương II

3.3.2 Phương pháp thực nghiệm sư phạm

Tiến hành trao đổi với giáo viên dạy TNSP để thống nhất về nội dung các bài dạy TNSP ở lớp TN và lớp ĐC, thời gian dạy học TNSP và nội dung bài kiểm tra.

- Thực hiện dạy TNSP và kiểm tra HS ở lớp TN và lớp ĐC theo kế hoạch đặt ra

- Chấm bài KT theo thang điểm 10 và thống kê điểm số, sắp xếp kết quả kiểm tra theo 4 nhóm

+ Nhóm giỏi có các điểm: 9, 10

+ Nhóm khá có các điểm: 7, 8

+ Nhóm trung bình có các điểm: 5, 6

+ Nhóm yếu kém có các điểm: 0, 1, 2, 3, 4 Áp dụng toán học thống kê để xử lí, phân tích kết quả TNSP

3.4 Kết quả thực nghiệm sư phạm, phân tích, đánh giá

3.4.1 Xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm

3.4.1.1 Các số liệu về điểm số bài kiểm tra 45 phút của các lớp TN và ĐC là cơ sở để xác định độ khó, độ phân biệt, độ giá trị

3.4.1.2 Tính các tham số đặc trưng

 Trung bình cộng: Tham số đặc trưng cho sự tập trung của số liệu

+ ni là số HS đạt điểm Xi; + X là trung bình cộng số câu đúng;

+ X i là số câu trả lời đúng của HS thứ i;

+ N là số HS tham gia kiểm tra

 Phương sai (S 2 ), độ lệch chuẩn (S): Tham số đo mức độ phân tán của các số liệu quanh giá trị trung bình cộng

 n (X i i X) 2 n 1 ; Giá trị S càng nhỏ chứng tỏ số liệu càng ít phân tán

Hệ số biến thiên (V) được sử dụng để so sánh mức độ phân tán của hai bảng số liệu có giá trị trung bình khác nhau Nhóm có hệ số biến thiên nhỏ hơn sẽ thể hiện chất lượng đồng đều cao hơn trong dữ liệu.

X 100% + Nếu V < 30%: Độ dao động đáng tin cậy

+ Nếu V > 30%: Độ dao động không đáng tin cậy

Tính sai số tuyệt đối

+ Sai số tuyệt đối () là tham số đo đáng tin cậy của các số liệu quanh giá trị trung bình cộng n

 (n: là số học sinh của mỗi lớp) Giá trị  càng nhỏ chứng tỏ giá trị X càng đáng tin cậy

2.4.2 Lập bảng, biểu và vẽ đồ thị đường lũy tích 3.4.2.1 Bài kiểm tra số 1

Bảng 3.1.1: Phân phối tần số học sinh đạt điểm x i (kết quảTNSP- Bài ktra số 1)

Phương án (lớp tiến hành)

Số HS đạt điểm x i Điể m

Bảng 3.1.2 trình bày phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích từ bài kiểm tra số 1 của trường THPT Trưng Vương Trong bảng, mỗi điểm số X i được liệt kê cùng với số học sinh đạt được điểm số đó, tỷ lệ phần trăm học sinh đạt điểm X i, và tỷ lệ phần trăm học sinh đạt điểm X i trở xuống Những thông tin này giúp đánh giá kết quả học tập của học sinh một cách tổng hợp và rõ ràng.

Bảng 3.1.3: Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất luỹ tích – tổng hợp Bài Ktra số 1 THPT Nguyễn Thị Diệu Điểm X i

Số HS đạt điểm X i % HS đạt điểm X i % HS đạt điểm X i trở xuống ĐC TN ĐC TN ĐC TN

Bảng 3.2.1: Phân phối tần số HS đạt điểm x i (kết quả TNSP – Bài KT số 2)

Phương án (lớp tiến hành)

Số HS đạt điểm xi Điể m

Bảng 3.2.2: Phân phối tần số, tần suất và tần suất luỹ tích Bài Ktra số 2 THPT

Số HS đạt điểm X i % HS đạt điểm X i % HS đạt điểm X i trở xuống ĐC TN ĐC TN ĐC TN

Bảng 3.2.3: Phân phối tần số, tần suất và tần suất luỹ tích Bài Ktra số 2 THPT

Nguyễn Thị Diệu Điểm X i Số HS đạt điểm X i % HS đạt điểm X i % HS đạt điểm X i trở xuống ĐC TN ĐC TN ĐC TN

Bảng 3.3.1: Phân phối tần số HS đạt điểm x i ( kết quả TNSP – Bài KT số 3)

Phương án (lớp tiến hành)

Số HS đạt điểm x i Điểm

Bảng 3.3.2: Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất luỹ tích – tổng hợp Bài

Ktra số 3 THPT Trưng Vương Điểm X i Số HS đạt điểm X i % HS đạt điểm X i % HS đạt điểm X i trở xuống ĐC TN ĐC TN ĐC TN

Bảng 3.3.3: Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất luỹ tích – tổng hợp Bài Ktra số 3 THPT Nguyễn Thị Diệu Điểm X i

Số HS đạt điểm X i % HS đạt điểm X i % HS đạt điểm X i trở xuống ĐC TN ĐC TN ĐC TN

Bảng 3.4: Tổng hợp kết quả bài kiểm tra TNSP

Số HS đạt điểm xi Điểm

Bảng 3.5: Tổng hợp phân phối tần số, tần suất và tần suất tích luỹ

(kết quả thực nghiệm sư phạm)

Số học sinh đạt điểm xi

Số học sinh đạt điểm x i Đ

% học sinh đạt điểm x i trở xuống Đ

Bảng các tham số đặc trưng

Bảng 3.6: Phân loại kết quả học tập

Phân loại kết quả học tập(%) Yếu, kém:

Ngày đăng: 16/09/2021, 15:55

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w