NỘI DUNG
THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
Chúng tôi thực hiện nghiên cứu sư phạm để đánh giá hiệu quả của việc áp dụng nội dung luận văn vào giảng dạy bài tập trắc nghiệm hóa học tại trường trung học phổ thông Ngoài ra, chúng tôi cũng xem xét khả năng vận dụng lý thuyết của học sinh trong việc giải quyết các bài tập trắc nghiệm hóa học.
Đánh giá hiệu quả của các nội dung và biện pháp phương pháp luận đã được đề xuất là rất quan trọng Hệ thống hóa các dạng bài tập trắc nghiệm không chỉ giúp học sinh làm quen với các kỹ thuật giải toán mà còn phát triển tư duy logic Việc áp dụng các kỹ thuật giải toán trắc nghiệm sẽ nâng cao khả năng tư duy và kỹ năng giải quyết vấn đề cho học sinh.
So sánh kết quả giữa lớp thực nghiệm và lớp đối chứng nhằm đánh giá hiệu quả của các kỹ thuật giải toán trắc nghiệm được đề xuất trong việc giải quyết bài toán trắc nghiệm hóa học.
3.2 Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm
- Biên soạn tài liệu cho nội dung luận văn, hướng dẫn giáo viên thực hiện theo nội dung và phương pháp của tài liệu
Kiểm tra và đánh giá hiệu quả của tài liệu thực nghiệm là cần thiết để xác định cách thức sử dụng chúng trong giảng dạy Điều này bao gồm việc xem xét các nội dung và biện pháp đã được đề xuất nhằm phát triển năng lực tư duy, rèn luyện trí thông minh và sáng tạo cho học sinh.
- Xử lí, phân tích kết quả TNSP, để rút ra kết luận cần thiết
3.3 Chuẩn bị cho thực nghiệm sư phạm
3.3.1 Chọn đối tượng và địa bàn thực nghiệm sư phạm
- Chọn địa bàn- Đối tượng TNSP: Học sinh khối 12 (chương trình nâng cao – chương trình cơ bản)
- Địa bàn TNSP: Chúng tôi tiến hành TNSP tại 2 trường THPT Thành phố Hồ Chí Minh trong năm học 2011-2012
* Mỗi trường chúng tôi làm thực nghiệm với 4 lớp 12, những cặp lớp này có sĩ số và trình độ học sinh tương đương nhau
- Lớp đối chứng (ĐC) dạy theo giáo án giáo viên vẫn sử dụng
- Lớp thực nghiệm (TN) dạy theo giáo án đề xuất
- Danh sách giáo viên và các lớp tham gia TNSP
Trường TNSP Lớp TN Lớp ĐC GV thực hiện
Tên lớp Sĩ số THPT Trưng Vương 12A7 52 12A5 52 Tăng Đức Tài
12A9 50 12A8 50 THPT Nguyễn Thị Diệu 12A1 45 12D3 45 Đặng Thị Duyên
1 + Bài dạy TNSP 1: Luyện tập các bài toán về cacbohđrat(Hoá học 12- CB) (1 tiết) (KT 45’)
+ Bài dạy TNSP 2: Luyện tập các bài toán về amin- aminoaxit (Hoá học 12)(1 tiết)(KT 45’)
2 Luyện tập về các hợp chất hữu cơ hóa 12 (KT 45’) Đề kiểm tra và giáo án 1,2 được trình bày trong chương II
3.3.2 Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Tiến hành trao đổi với giáo viên dạy TNSP để thống nhất về nội dung các bài dạy TNSP ở lớp TN và lớp ĐC, thời gian dạy học TNSP và nội dung bài kiểm tra.
- Thực hiện dạy TNSP và kiểm tra HS ở lớp TN và lớp ĐC theo kế hoạch đặt ra
- Chấm bài KT theo thang điểm 10 và thống kê điểm số, sắp xếp kết quả kiểm tra theo 4 nhóm
+ Nhóm giỏi có các điểm: 9, 10
+ Nhóm khá có các điểm: 7, 8
+ Nhóm trung bình có các điểm: 5, 6
+ Nhóm yếu kém có các điểm: 0, 1, 2, 3, 4 Áp dụng toán học thống kê để xử lí, phân tích kết quả TNSP
3.4 Kết quả thực nghiệm sư phạm, phân tích, đánh giá
3.4.1 Xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm
3.4.1.1 Các số liệu về điểm số bài kiểm tra 45 phút của các lớp TN và ĐC là cơ sở để xác định độ khó, độ phân biệt, độ giá trị
3.4.1.2 Tính các tham số đặc trưng
Trung bình cộng: Tham số đặc trưng cho sự tập trung của số liệu
+ ni là số HS đạt điểm Xi; + X là trung bình cộng số câu đúng;
+ X i là số câu trả lời đúng của HS thứ i;
+ N là số HS tham gia kiểm tra
Phương sai (S 2 ), độ lệch chuẩn (S): Tham số đo mức độ phân tán của các số liệu quanh giá trị trung bình cộng
n (X i i X) 2 n 1 ; Giá trị S càng nhỏ chứng tỏ số liệu càng ít phân tán
Hệ số biến thiên (V) được sử dụng để so sánh mức độ phân tán của hai bảng số liệu có giá trị trung bình khác nhau Nhóm có hệ số biến thiên nhỏ hơn sẽ thể hiện chất lượng đồng đều cao hơn trong dữ liệu.
X 100% + Nếu V < 30%: Độ dao động đáng tin cậy
+ Nếu V > 30%: Độ dao động không đáng tin cậy
Tính sai số tuyệt đối
+ Sai số tuyệt đối () là tham số đo đáng tin cậy của các số liệu quanh giá trị trung bình cộng n
(n: là số học sinh của mỗi lớp) Giá trị càng nhỏ chứng tỏ giá trị X càng đáng tin cậy
2.4.2 Lập bảng, biểu và vẽ đồ thị đường lũy tích 3.4.2.1 Bài kiểm tra số 1
Bảng 3.1.1: Phân phối tần số học sinh đạt điểm x i (kết quảTNSP- Bài ktra số 1)
Phương án (lớp tiến hành)
Số HS đạt điểm x i Điể m
Bảng 3.1.2 trình bày phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích từ bài kiểm tra số 1 của trường THPT Trưng Vương Trong bảng, mỗi điểm số X i được liệt kê cùng với số học sinh đạt được điểm số đó, tỷ lệ phần trăm học sinh đạt điểm X i, và tỷ lệ phần trăm học sinh đạt điểm X i trở xuống Những thông tin này giúp đánh giá kết quả học tập của học sinh một cách tổng hợp và rõ ràng.
Bảng 3.1.3: Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất luỹ tích – tổng hợp Bài Ktra số 1 THPT Nguyễn Thị Diệu Điểm X i
Số HS đạt điểm X i % HS đạt điểm X i % HS đạt điểm X i trở xuống ĐC TN ĐC TN ĐC TN
Bảng 3.2.1: Phân phối tần số HS đạt điểm x i (kết quả TNSP – Bài KT số 2)
Phương án (lớp tiến hành)
Số HS đạt điểm xi Điể m
Bảng 3.2.2: Phân phối tần số, tần suất và tần suất luỹ tích Bài Ktra số 2 THPT
Số HS đạt điểm X i % HS đạt điểm X i % HS đạt điểm X i trở xuống ĐC TN ĐC TN ĐC TN
Bảng 3.2.3: Phân phối tần số, tần suất và tần suất luỹ tích Bài Ktra số 2 THPT
Nguyễn Thị Diệu Điểm X i Số HS đạt điểm X i % HS đạt điểm X i % HS đạt điểm X i trở xuống ĐC TN ĐC TN ĐC TN
Bảng 3.3.1: Phân phối tần số HS đạt điểm x i ( kết quả TNSP – Bài KT số 3)
Phương án (lớp tiến hành)
Số HS đạt điểm x i Điểm
Bảng 3.3.2: Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất luỹ tích – tổng hợp Bài
Ktra số 3 THPT Trưng Vương Điểm X i Số HS đạt điểm X i % HS đạt điểm X i % HS đạt điểm X i trở xuống ĐC TN ĐC TN ĐC TN
Bảng 3.3.3: Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất luỹ tích – tổng hợp Bài Ktra số 3 THPT Nguyễn Thị Diệu Điểm X i
Số HS đạt điểm X i % HS đạt điểm X i % HS đạt điểm X i trở xuống ĐC TN ĐC TN ĐC TN
Bảng 3.4: Tổng hợp kết quả bài kiểm tra TNSP
Số HS đạt điểm xi Điểm
Bảng 3.5: Tổng hợp phân phối tần số, tần suất và tần suất tích luỹ
(kết quả thực nghiệm sư phạm)
Số học sinh đạt điểm xi
Số học sinh đạt điểm x i Đ
% học sinh đạt điểm x i trở xuống Đ
Bảng các tham số đặc trưng
Bảng 3.6: Phân loại kết quả học tập
Phân loại kết quả học tập(%) Yếu, kém: