1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2020

53 19 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo Cáo Thường Niên Năm 2020
Trường học Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Điện 1
Thể loại báo cáo
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 53
Dung lượng 2,12 MB

Cấu trúc

  • I. THÔNG TIN CHUNG (3)
    • 1. Thông tin khái quát (3)
    • 2. Mô hình quản trị và tổ chức (11)
    • 3. Định hướng phát triển (14)
    • 4. Các rủi ro (15)
  • II. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM 2020 (16)
    • 1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh (16)
    • 2. Tình hình lao động (21)
    • 3. Tình hình đầu tư (23)
    • 4. Tình hình tài chính (24)
    • 5. Báo cáo tác động liên quan đến môi trường và xã hội của Công ty (34)
    • 6. Cơ cấu cổ đông, thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu (34)
  • III. BÁO CÁO VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC (38)
    • 1. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (38)
    • 2. Tình hình tài chính (38)
    • 3. Kết quả bán đấu giá tài sản NMTĐ Sông Bung 5 (39)
    • 4. Những kết quả Công ty đã đạt được (39)
    • 5. Những cải tiến về cơ cấu tổ chức và chính sách quản lý (39)
    • 6. Dự kiến kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2021 (39)
    • 7. Vấn đề khác (40)
  • IV. Giải trình của Ban Tổng Giám đốc đối với ý kiến kiểm toán (40)
    • 1. Báo cáo tài chính hợp nhất (40)
    • 2. Báo cáo tài chính mẹ (40)
  • V. ĐÁNH GIÁ CỦA HĐQT VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY (41)
    • 1. Đánh giá của Hội đồng quản trị về các mặt hoạt động của Công ty (41)
    • 2. Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của Ban Tổng Giám đốc (44)
  • VI. Các kế hoạch, định hướng của Hội đồng quản trị trong năm 2021 (44)
  • VII. Quản trị Công ty (45)
    • 1. Hội đồng quản trị (36)
    • 2. Ban kiểm soát (49)
    • 3. Các giao dịch, thù lao và các khoản lợi ích của của Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc và Ban kiểm soát (50)
    • 4. Việc thực hiện các quy định về quản trị công ty (51)
  • VIII. BÁO CÁO TÀI CHÍNH (51)
    • 1. Thông tin về đơn vị kiểm toán độc lập (51)
    • 2. Ý kiến kiểm toán đối với Báo cáo tài chính hợp nhất (52)
    • 3. Ý kiến kiểm toán đối với Báo cáo tài chính Công ty mẹ (52)
    • 4. Báo cáo tài chính đã được kiểm toán (0)

Nội dung

THÔNG TIN CHUNG

Thông tin khái quát

1.1 Thông tin về doanh nghiệp

+ Tên tiếng Việt: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1

+ Tên tiếng Anh: Power Engineering Consulting Joint Stock Company + Tên viết tắt: PECC1

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0100100953 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 02/01/2008, cấp thay đổi lần thứ 11 ngày 21/01/2020

- Số lượng cổ phiếu có quyền biểu quyết đang lưu hành: 26.691.319 cổ phần

- Số lượng cổ phiếu quỹ: Không

- Vốn chủ sở hữu tại ngày 31/12/2020: 280.098.717.331 đồng

- Địa chỉ: Km9+200 đường Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Nam, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội

- Website: http://www.pecc1.com.vn

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1 hình thành và phát triển liên tục trên 50 năm qua các giai đoạn sau:

- Viện thiết kế Tổng hợp thành lập năm 1960, đến năm 1967 được đổi tên thành Viện Quy hoạch và thiết kế điện, năm 1980 là Viện thiết kế điện

Vào ngày 01/07/1982, Công ty Khảo sát và Thiết kế Điện được thành lập thông qua việc hợp nhất Viện Thiết kế Điện, Trung tâm Nghiên cứu và Thiết kế Thủy điện cùng với Công ty Khảo sát Địa chất Thủy lợi.

- Năm 1988, Công ty đổi tên thành Công ty khảo sát thiết kế điện 1; và năm

1999, đổi tên thành Công ty Tư vấn xây dựng điện 1

Vào ngày 02/01/2008, Công ty đã chuyển đổi sang mô hình Công ty cổ phần với vốn điều lệ ban đầu là 100 tỷ đồng Hiện tại, vốn điều lệ của Công ty đạt 266.913.190.000 đồng, tương ứng với 26.691.319 cổ phần Trong đó, Tập đoàn Điện lực Việt Nam sở hữu 14.504.227 cổ phần, chiếm 54,34% tổng vốn điều lệ, trong khi các cổ đông khác nắm giữ 12.187.092 cổ phần, tương đương 45,66% Đặc biệt, người nội bộ và người có liên quan nắm giữ 854.498 cổ phần, chiếm 3,201% vốn điều lệ.

Công ty hoàn toàn phát hành cổ phần phổ thông, bao gồm cả cổ phần do EVN sở hữu, và không có cổ phần ưu đãi Hiện tại, số lượng cổ phiếu có quyền biểu quyết đang lưu hành là 26.691.319 cổ phiếu, trong khi công ty không nắm giữ cổ phiếu quỹ.

Công ty đã lưu ký cổ phiếu tại VSD và niêm yết trên sàn HoSE từ ngày 14/09/2010 Tuy nhiên, do kiểm toán từ chối đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính hợp nhất năm 2017, công ty đã bị hủy niêm yết bắt buộc trên HoSE từ ngày 13/06/2018 Ngay sau đó, từ ngày 22/06/2018, TV1 đã đăng ký giao dịch trên sàn Upcom và bắt đầu giao dịch vào phiên thứ sáu hàng tuần.

Năm 2008, công ty đã chi trả cổ tức bằng tiền với tỷ lệ 18%, tương ứng mỗi cổ phiếu nhận 1.800 đồng Tổng số tiền thanh toán cổ tức cho các cổ đông đạt 18 tỷ đồng và được thực hiện qua 02 đợt.

+ Năm 2009: Cổ tức bằng cổ phiếu, tỷ lệ thực hiện 20%; và phát hành thêm cổ phiếu cho các cổ đông, tỷ lệ thực hiện 54%

+ Năm 2010: Cổ tức bằng cổ phiếu, tỷ lệ thực hiện 15%

+ Năm 2011: Cổ tức bằng cổ phiếu, tỷ lệ thực hiện 15%

+ Năm 2012: Cổ tức bằng tiền, tỷ lệ thực hiện 12% (01 cổ phiếu được nhận 1.200 đồng); tổng số tiền thanh toán cổ tức cho các cổ đông là 27.612.643.200 đồng

+ Năm 2013: Cổ tức bằng cổ phiếu, tỷ lệ thực hiện 16%

+ Năm 2014: Cổ tức bằng tiền, tỷ lệ thực hiện 15% (01 cổ phiếu được nhận 1.500 đồng); tổng số tiền thanh toán cổ tức cho các cổ đông là 40.036.978.500 đồng

+ Năm 2015: Cổ tức bằng tiền, tỷ lệ thực hiện 10,5% (01 cổ phiếu được nhận 1.050 đồng); tổng số tiền thanh toán cổ tức cho các cổ đông là 28.025.884.950 đồng

+ Không phân phối lợi nhuận năm 2016, năm 2017, năm 2018, năm 2019 và năm 2020

Chúng tôi chuyên khảo sát và thí nghiệm trong lĩnh vực xây dựng, lập quy hoạch cho các công trình năng lượng, cùng với việc tư vấn, thiết kế và quản lý dự án Ngoài ra, chúng tôi còn thực hiện thẩm tra, giám sát thi công xây dựng và lắp đặt, đảm nhận vai trò tổng thầu trong thiết kế, xây dựng, mua sắm và cung cấp thiết bị Đội ngũ của chúng tôi cũng thực hiện quan trắc và kiểm định chất lượng công trình, đồng thời lập, thẩm tra và đánh giá tác động môi trường cho các công trình dân dụng, công nghiệp, năng lượng, hạ tầng kỹ thuật, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, cũng như các công trình xử lý môi trường.

- Đầu tư xây dựng công trình và kinh doanh bất động sản;

- Đầu tư, sản xuất, kinh doanh điện năng

Công ty chúng tôi là doanh nghiệp tư vấn hàng đầu trong ngành điện tại Việt Nam, chuyên thực hiện các dịch vụ tư vấn thiết kế, khảo sát và thí nghiệm Chúng tôi tự hào là tư vấn chính cho nhiều dự án điện quan trọng, quy mô lớn và phức tạp không chỉ ở Việt Nam mà còn tại CHDCND Lào, Vương quốc Campuchia và Cộng hòa Cameroon.

PECC1 sở hữu 100% vốn điều lệ của 04 MTV, gồm:

- Công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện 1 (MTV1), địa điểm kinh doanh tại quận Hà Đông, TP.Hà Nội;

- Công ty TNHH MTV Khảo sát Xây dựng Điện 2 (MTV2), địa điểm kinh doanh tại TP.Pleiku, tỉnh Gia Lai;

- Công ty TNHH MTV Tư vấn Xây dựng Điện 3 Đà Nẵng (MTV3), địa điểm kinh doanh tại quận Hải Châu, TP.Đà Nẵng;

- Công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện 4 (MTV4), địa điểm kinh doanh tại quận Thanh Xuân, TP.Hà Nội

Cơ cấu đầu tư góp vốn của PECC1 tại các MTV như sau:

Bảng 1 - Cơ cấu đầu tư, sở hữu vốn

Tên Công ty Vốn điều lệ

Vốn chủ sở hữu tại 31/12/2020 (đồng)

VCSH so VĐL (dồng) Tỷ lệ (%)

1.5 Năng lực và vị thế của Công ty Đội ngũ chuyên gia và kỹ sư của Công ty có trình độ chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm, được thử thách từ thực tế các dự án trong nước, quốc tế và có nhiều thời gian làm việc với chuyên gia kỹ thuật chuyên sâu của các công ty tư vấn nổi tiếng quốc tế

Công ty chúng tôi tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ tiên tiến và phần mềm tính toán hiện đại, nhằm nâng cao hiệu quả tư vấn thiết kế cho các công trình Chúng tôi đặc biệt chú trọng đến các dự án tại vùng có động đất mạnh, địa chất phức tạp, hồ chứa lớn, cũng như các nhà máy điện ngầm và hở có công suất lớn.

Công nghệ đập đá đổ bản mặt bê tông được áp dụng cho dự án thủy điện Tuyên Quang, đánh dấu lần đầu tiên triển khai công nghệ mới này tại Việt Nam Việc áp dụng công nghệ tiên tiến này đã giúp đưa hạng mục hồ chứa vào vận hành sớm hơn 2 năm và tiết kiệm hàng trăm tỷ đồng chi phí.

Công nghệ bê tông đầm lăn (RCC) đã được áp dụng thành công cho đập thủy điện Sơn La, giúp đưa tổ máy số 1 vào vận hành sớm 2 năm và hoàn thành toàn bộ công trình sớm hơn 3 năm so với kế hoạch Ngoài Sơn La, Công ty cũng đã ứng dụng công nghệ RCC trong thi công các đập thủy điện khác như Pleikrông, Bản Vẽ, Bản Chát, Lai Châu và nhiều dự án thủy điện khác.

Tính toán lựa chọn công nghệ lò hơi tối ưu cho các nhà máy nhiệt điện cần phù hợp với đặc thù chất lượng than tại Việt Nam và thế giới, đồng thời đáp ứng các tiêu chuẩn môi trường hiện hành.

Chủ trì thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học về "Lập thiết kế kỹ thuật cho nhà máy nhiệt điện đốt than có công suất tổ máy đến khoảng 600MW" do Bộ Khoa học và Công nghệ giao.

Tính toán phân tích hệ thống và lựa chọn thiết bị đồng bộ là bước quan trọng trong thiết kế đường dây, trạm biến áp và nhà máy điện với điện áp lên đến 500kV Đặc biệt, việc thiết kế trạm GIS (Gas Insulated Switchgear) với điện áp tối đa 500kV cũng cần được thực hiện một cách chính xác để đảm bảo hiệu suất và an toàn cho hệ thống điện.

Sử dụng thiết bị hiện đại với độ chính xác cao trong khảo sát địa hình, địa chất và địa vật lý là rất quan trọng để tính toán động đất và thiết kế công trình hiệu quả.

Mô hình quản trị và tổ chức

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1 được tổ chức và vận hành theo mô hình bao gồm Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát và Ban Tổng Giám đốc.

- Ông Nguyễn Tài Anh được bầu giữ chức Chủ tịch HĐQT từ ngày 30/06/2020

- Ông Phạm Nguyên Hùng: miễn nhiệm chức danh Chủ tịch HĐQT từ ngày 30/06/2020

- Ông Nguyễn Hữu Chỉnh: miễn nhiệm thành viên HĐQT từ ngày 30/06/2020

Văn phòng Phòng Kế hoạch – Thị trường Phòng Tổ chức và Nhân sự Phòng Tài chính Kế toán Phòng Kỹ thuật và Hợp tác Quốc tế

Trung tâm Tư vấn Đường dây Trung tâm Tư vấn Trạm

Nhà máy TĐ Sông Bung 5 Đoàn Khảo sát Công trình Điện Phòng Địa hình

Phòng Địa chất Trung tâm Thí nghiệm

Cty TNHH MTV KSTKXD Điện 1 Cty TNHH MTV KSXD Điện 2 Cty TNHH MTV TVXD Điện 3 Cty TNHH MTV KSTKXD Điện 4

TT Nhiệt điện & Năng lượng mớiPhòng Thiết bị CN Nhà máy điện Đoàn TVGS TĐ Thượng Kon TumTrung tâm Tư vấn Thủy điện

Định hướng phát triển

3.1 Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi của công ty

Chúng tôi nỗ lực không ngừng để trở thành công ty tư vấn chuyên nghiệp và uy tín hàng đầu trong lĩnh vực năng lượng, xây dựng công nghiệp và hạ tầng tại Việt Nam và khu vực.

PECC1 cam kết cung cấp giải pháp hiệu quả cho khách hàng thông qua đội ngũ tư vấn sáng tạo và năng lực, góp phần vào sự phát triển bền vững của ngành năng lượng và đất nước.

PECC1 cam kết mang đến chế độ đãi ngộ xứng đáng với năng lực và đóng góp của người lao động, đồng thời tạo ra cơ hội phát triển công bằng cho tất cả cán bộ nhân viên.

+ Với cổ đông: PECC1 cam kết gia tăng giá trị đầu tư cho các cổ đông bằng chiến lược phát triển bền vững

Giá trị cốt lõi của PECC1

+ Tiên phong: tiên phong trong đổi mới và ứng dụng kỹ thuật công nghệ để tạo ra năng lực cạnh tranh vượt trội

+ Sáng tạo: chủ động tư duy khác biệt nhằm tạo ra giải pháp tối ưu cho các vấn đề của khách hàng và Công ty

+ Tín nhiệm: lòng tin của khách hàng làm nên sức mạnh thương hiệu, trung thực và đoàn kết nội bộ tạo nên thành công

+ Trách nhiệm: là nền tảng xây dựng mối quan hệ giữa các thành viên trong

PECC1 và đối với khách hàng

Hiệu quả là tiêu chí quan trọng nhất để đánh giá giá trị công việc, nhằm tối ưu hóa lợi ích cho khách hàng, người lao động và cổ đông của công ty.

Để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh mang lại lợi nhuận và bảo toàn, phát triển vốn đầu tư của chủ sở hữu, công ty cần nâng cao năng lực quản trị Mục tiêu là phát triển bền vững và trở thành công ty tư vấn hàng đầu trong nước và khu vực.

- Các lĩnh vực tập trung phát triển

Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn xây dựng điện, bao gồm khảo sát, thiết kế, giám sát và quản lý dự án đầu tư cho các công trình thủy điện, nhiệt điện, lưới điện và năng lượng tái tạo.

Lĩnh vực kinh doanh bao gồm quản lý dự án và tham gia EPC cho các dự án nguồn và lưới điện, cùng với tư vấn công trình thủy và thiết kế chế tạo thiết bị điện Trong nghiên cứu và phát triển, các chủ đề chính bao gồm tối ưu hóa năng lượng sơ cấp, phát triển thị trường điện cạnh tranh, và cải thiện an toàn đập Các nghiên cứu cũng tập trung vào ứng dụng công nghệ trong vận hành thủy điện, xây dựng đập điều hòa cho nông nghiệp, và lập bản đồ ngập lụt trong tình huống khẩn cấp Thêm vào đó, điện sinh khối và địa nhiệt được khai thác, cùng với việc xây dựng quy trình bảo trì cho các nhà máy điện Chiến lược phát triển hệ thống điện, ổn định hệ thống khi tích hợp năng lượng tái tạo, và cải thiện hiệu suất hoạt động của các công trình điện là những ưu tiên hàng đầu Cuối cùng, việc kết nối lưới điện khu vực và phát triển lưới điện thông minh trong đô thị cũng được chú trọng.

Các rủi ro

4.1 Rủi ro về tài chính

Trong lĩnh vực tư vấn khảo sát và thiết kế cho các dự án nguồn và lưới điện, Công ty phải đối mặt với rủi ro chiếm dụng vốn do chủ đầu tư thanh toán chậm, chủ yếu do việc chưa sắp xếp đủ vốn cho dự án Đồng thời, Công ty cũng phải vay nhiều để đầu tư vào dự án nhà máy thủy điện Sông Bung 5, chi trả lương cho người lao động và tài trợ vốn lưu động Hệ quả là Công ty duy trì hệ số nợ cao, cùng với lượng hàng tồn kho lớn và nợ phải thu nhiều, dẫn đến chi phí tài chính tăng và lợi nhuận giảm, ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng cân đối tài chính, đặc biệt là trong việc trả gốc và lãi vay khi đến hạn.

Công ty chưa thực hiện đánh giá giá trị hợp lý cho tài sản tài chính và công nợ tài chính, do Thông tư 200 cùng các quy định hiện hành chưa cung cấp hướng dẫn cụ thể về cách xác định giá trị này.

Công ty đang đối mặt với rủi ro tín dụng, thanh khoản và lãi suất đối với dòng tiền, do chưa áp dụng các biện pháp phòng ngừa thích hợp cho những rủi ro này.

4.2 Rủi ro về luật pháp

Công ty hiện đang hoạt động dưới sự điều chỉnh của Luật doanh nghiệp và Luật chứng khoán, đặc biệt là với vai trò công ty đại chúng quy mô lớn Trong bối cảnh hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu, Việt Nam cần cải cách dần dần hành lang pháp lý để phù hợp với các thông lệ quốc tế Những biến động trong quá trình sửa đổi các văn bản pháp luật có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động kinh doanh của Công ty.

Công ty đang phải đối mặt với sự cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường, khi nhiều doanh nghiệp tư vấn khác cũng tham gia vào lĩnh vực dịch vụ tư vấn điện.

Công ty mới gia nhập thị trường tư vấn điện cả trong khu vực và quốc tế, vì vậy khả năng cạnh tranh và tìm kiếm cơ hội mở rộng thị trường vẫn còn hạn chế.

Gia tăng khối lượng vốn và cổ phiếu mà không tương ứng với sự tăng trưởng doanh thu và thu nhập của Công ty sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả hoạt động của Công ty.

Các công ty tư vấn, đặc biệt là trong lĩnh vực tư vấn điện, đang đối mặt với rủi ro lớn liên quan đến nguồn nhân lực và hiện tượng chảy máu chất xám.

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM 2020

Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh

Bảng 2- Kết quả hoạt động SXKD năm 2020 so với kế hoạch Đơn vị: Tỷ đồng

TT Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện

1 Doanh thu hoạt động SXKD chính 579,100 631,827 52,727 9,11%

- Doanh thu Khảo sát, thiết kế, xây lắp 475,900 453,317 -22,583 -4,75%

- Doanh thu bán điện Sông Bung 5 103,200 178,511 75,311 72,98%

2 Doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác 1,343

III Tổng Lợi nhuận trước thuế 6,900 8,210 1,310 18,99%

IV Lợi nhuận sau thuế 1,184

Doanh thu Chi phí Lợi nhuận trước thuế

Kết quả hoạt động SXKD năm 2020 so với kế hoạch

Bảng 3 Chi tiết kết quả hoạt động SXKD năm 2020 Đơn vị: Tỷ đồng

Chỉ tiêu Mẹ MTV1 MTV2 MTV3 MTV4 Bù trừ Hợp nhất

- Chi phí quản lý doanh nghiệp 32,901 0,842 2,310 0,400 1,096 37,549

Bảng 4- Kết quả hoạt động SXKD năm 2020 so với năm 2019 Đơn vị: Tỷ đồng

TT Chỉ tiêu Thực hiện

1 Doanh thu hoạt động SXKD chính 631,827 560,606 71,222 12,70%

- Doanh thu Khảo sát, thiết kế, xây lắp 453,317 475,918 -22,601 -4,75%

Trong đó: Doanh thu từ EVN 316,7 280,13

- Doanh thu bán điện Sông Bung 5 178,511 84,688 93,823 110,79%

2 Doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác 1,343 1,901

III Tổng Lợi nhuận trước thuế 8,210 1,685 6,525 387,26%

IV Lợi nhuận sau thuế 1,184 0,497 0,687 138,15%

Năm 2020, giá trị các hợp đồng ký mới đạt 396,668 tỷ đồng, giảm 192,001 tỷ đồng về mặt giá trị, tương ứng với mức giảm là 32,62% so với năm 2019 (588,669 tỷ đồng)

Doanh thu Chi phí Lợi nhuận sau thuế

Kết quả SXKD năm 2020 so với năm 2019 - Công ty mẹ

Doanh thu Giá vốn Chi phí lãi vay Lợi nhuận

Kết quả SXKD năm 2020 so với năm 2019 - NMTĐ Sông Bung 5

Doanh thu Chi phí Lợi nhuận

Kết quả SXKD năm 2020 so với năm 2019 - MTV1

Tổng doanh thu Doanh thu bán điện Thuế tài nguyên nước Phí môi trường rừng

Cơ cấu doanh thu bán hàng năm 2020-NMTĐ Sông Bung 5

Doanh thu Chi phí Lợi nhuận

Kết quả SXKD năm 2020 so với năm 2019- MTV2

Doanh thu Chi phí Lợi nhuận

Kết quả SXKD năm 2020 so với năm 2019 - MTV3

Tình hình lao động

Doanh thu Chi phí Lợi nhuận

Kết quả SXKD năm 2020 so với năm 2019 - MTV4

Mẹ MTV1 MTV2 MTV3 MTV4 Tổng Đầu năm 632 61 102 24 22 841

Số lượng lao động - toàn công ty b Thu nhập Đóng góp của Công ty về BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (tỷ đồng)

Mẹ MTV1 MTV2 MTV3 MTV4 Cộng

Mẹ MTV1 MTV2 MTV3 MTV4 Bình quân

Triệu đ ồng/ la o đ ộng/ th án g

Mẹ MTV1 MTV2 MTV3 MTV4 Bình quân

Tiệu đồ ng /l ao động/th áng

Tiền lương đã trả người lao động trong năm 2020 (tỷ đồng)

Thanh toán tiền lương còn nợ trước năm 2020

Lương cá nhân nghỉ hưu, lương nhóm

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (tỷ đồng)

Mẹ 4 MTV Điều chỉnh số phải nộp trong năm

Số phải nộp trong năm

Số đã nộp trong năm

Số phải nộp trong năm

Số đã nộp trong năm

Số phải nộp trong năm

Số đã nộp trong năm

- Thuế giá trị gia tăng 48,770 58,659 2,619 3,931 51,389 62,589

- Thuế thu nhập doanh nghiệp 5,623 1,302 1,180 0,568 -0,236 6,566 1,869

- Thuế thu nhập cá nhân 4,232 4,207 0,241 0,301 4,473 4,508

- Thuế nhà đất, tiền thuê đất 1,320 1,321 0,213 0,279 1,533 1,601

- Các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 11,572 10,397 0,217 0,004 11,789 10,401

Tình hình đầu tư

3.1 Đầu tư dự án, đầu tư tài chính

Năm 2020, Công ty không thực hiện đầu tư dự án, đầu tư tài chính

3.2 Kết quả đầu tư tại các công ty con

Bảng 6- Kết quả đầu tư vào các công ty con

TT Các công ty con

Vốn điều lệ thực góp (tỷ đồng)

Tỷ lệ/ vốn điều lệ (%)

Tỷ lệ/vốn điều lệ (%)

Tình hình tài chính

Bảng 7- Tài sản, công nợ, hàng tồn kho, vốn chủ sở hữu

Tăng/giảm Giá trị Tỷ lệ %

Nợ phải thu Hàng tồn kho Tài sản Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu

Nợ phải thu, hàng tồn kho, tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu năm

2020 so với năm 2019-Công ty mẹ

Nợ phải thu Hàng tồn kho Tài sản Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu

Nợ phải thu, hàng tồn kho, tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu năm

Nợ phải thu Hàng tồn kho Tài sản Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu

Nợ phải thu, hàng tồn kho, tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu năm

Nợ phải thu Hàng tồn kho Tài sản Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu

Nợ phải thu, hàng tồn kho, tài sản, nợp phải trả, vốn chủ sở hữu năm

Nợ phải thu Hàng tồn kho Tài sản Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu

Nợ phải thu, hàng tồn kho, tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu năm

Công ty mẹ Hợp nhất

Phải thu của khách hàng 321,038 393,027

Trả trước cho người bán 39,204 20,562

Phải thu ngắn hạn khác 18,819 28,644

Công ty mẹ Hợp nhất

Người mua trả tiền trước 84,600 95,235

Phải trả người lao động 68,923 82,607

Phải thu ngắn hạn khách hàng 25,086 42,765 5,058 33,784

Phải thu ngắn hạn khác 4,700 0,834 1,439 2,852

Dự phòng phải thu ngắn hạn -0,456 -0,390 -0,688 -1,036

Trả trước cho người bán 0,565 0,100 0,330 0,586

Bảng 8- Tình hình sử dụng vốn năm 2020 Đơn vị: Tỷ đồng

1 Nguồn vốn ngân sách Nhà nước 0 0 0 0

2 Nguồn vốn chủ sở hữu 293,898 0 13,632 280,266

Phải trả người bán ngắn hạn 3,060 0,211 0,088 1,836

Người mua trả tiền trước 2,239 7,030 1,258 20,331

Phải trả người lao động 1,179 8,736 1,321 2,685

Phải trả ngắn hạn khác 4,460 8,986 3,262 17,534

Vay tài chính ngắn hạn 8,899 15,042 4,375 3,249

Tình hình sử dụng vốn năm 2020 - Hợp nhất

Vốn chủ sở hữuVốn vayVốn khác

1 Nguồn vốn ngân sách Nhà nước 0 0 0 0

2 Nguồn vốn chủ sở hữu 290,816 0 12,180 278,636

Tình hình sử dụng vốn năm 2020 - công ty mẹ

Vốn chủ sở hữu Vốn vay Vốn khác

Vốn chủ sở hữu Vốn vay Vốn khác Cộng

Tình hình sử dụng vốn năm 2020 so với năm 2019 - công ty mẹ

1 Nguồn vốn ngân sách Nhà nước

2 Nguồn vốn chủ sở hữu

1 Nguồn vốn ngân sách NN

2 Nguồn vốn chủ sở hữu

Bảng 9- Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu

Chỉ tiêu Đvị tính Năm 2020 Năm 2019

1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

+ Hệ số thanh toán ngắn hạn Lần 1,039 1,062

+ Hệ số thanh toán nhanh Lần 0,544 0,481

2 Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

Tình hình sử dụng vốn năm 2020 - 4 MTV

Vốn chủ sở hữu Vốn vay Vốn khác

Vốn chủ sở hữu Vốn vay Vốn khác Cộng

Tình hình sử dụng vốn năm 2020 so với năm 2019 - 4MTV

Chỉ tiêu Đvị tính Năm 2020 Năm 2019

+ Hệ số nợ/Tổng tài sản Lần 0,825 0,827

+ Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu Lần 4,717 4,768

3 Chỉ tiêu về năng lực hoạt động

+ Vòng quay hàng tồn kho Lần 1,087 0,914

+ Doanh thu thuần/Tổng tài sản Lần 0,394 0,331

4 Chỉ tiêu về khả năng sinh lời

+ Hệ số lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần % 0,187 0,089

+ Hệ số lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu % 0,422 0,169

+ Hệ số lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản % 0,074 0,029

+ Hệ số lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần % 1,911 0,911

Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2020 Năm 2019

1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

+ Hệ số thanh toán ngắn hạn Lần 1,002 1,028

+ Hệ số thanh toán nhanh Lần 0,506 0,433

2 Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

+ Hệ số nợ/Tổng tài sản Lần 0,818 0,819

+ Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu Lần 4,504 4,534

3 Chỉ tiêu về năng lực hoạt động

+ Vòng quay hàng tồn kho Lần 1,116 0,889

+ Doanh thu thuần/Tổng tài sản Lần 0,390 0,310

4 Chỉ tiêu về khả năng sinh lời

+ Hệ số lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần % 0,469 0,357

+ Hệ số lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu % 1,006 0,612

+ Hệ số lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản % 0,183 0,111

+ Hệ số lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần % 1,888 1,052

1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

+ Hệ số thanh toán ngắn hạn Lần 1,795 1,574 1,116 1,090 + Hệ số thanh toán nhanh Lần 1,445 1,357 1,103 0,950

2 Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

+ Hệ số nợ/Tổng tài sản Lần 0,532 0,608 0,880 0,900 + Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu Lần 1,136 1,553 7,343 9,029

3 Chỉ tiêu về năng lực hoạt động

+ Vòng quay hàng tồn kho Lần 0,675 1,536 6,464 6,374 + Doanh thu thuần/Tổng tài sản Lần 0,163 0,325 0,638 0,856

4 Chỉ tiêu về khả năng sinh lời

+ Hệ số lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần % -1,048 0,868 3,096 2,138

+ Hệ số lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu % -0,365 0,719 16,472 18,342

+ Hệ số lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản % -0,171 0,282 1,974 1,829

+ Hệ số lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần % 9,339 1,487 5,085 2,912

1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

+ Hệ số thanh toán ngắn hạn Lần 1,186 1,219 1,151 1,134 + Hệ số thanh toán nhanh Lần 0,525 0,713 0,818 0,836

2 Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

+ Hệ số nợ/Tổng tài sản Lần 0,755 0,749 0,861 0,871 + Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu Lần 3,081 2,989 6,193 6,777

3 Chỉ tiêu về năng lực hoạt động

2020 2019 2020 2019 + Vòng quay hàng tồn kho Lần 0,052 0,452 0,489 0,785 + Doanh thu thuần/Tổng tài sản Lần 0,027 0,263 0,162 0,250

4 Chỉ tiêu về khả năng sinh lời

+ Hệ số lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần % -315,805 -20,309 0,317 1,684

+ Hệ số lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu % -34,763 -21,317 0,370 3,280

+ Hệ số lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản % -8,518 -5,343 0,051 0,422

+ Hệ số lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần % -88,563 -8,278 0,495 1,052

Báo cáo tác động liên quan đến môi trường và xã hội của Công ty

Công ty cam kết duy trì quản lý môi trường hiệu quả, tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường và nâng cao nhận thức của nhân viên về vấn đề này Hàng năm, công ty thực hiện kiểm tra và đánh giá điều kiện vệ sinh môi trường lao động, kịp thời khắc phục các vấn đề phát sinh.

Công ty luôn chú trọng đến trách nhiệm xã hội trong hoạt động tư vấn và đầu tư Mọi dự án đều được thực hiện với sự tham vấn cộng đồng địa phương, nghiên cứu điều kiện môi trường tự nhiên và kinh tế-xã hội của khu vực Công ty đánh giá và dự báo tác động môi trường của dự án, đồng thời đưa ra các biện pháp phòng ngừa và giảm thiểu tác động tiêu cực, cũng như ứng phó với rủi ro và sự cố.

Cơ cấu cổ đông, thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu

- Tổng số cổ phần có quyền biểu quyết đang lưu hành: 26.691.319 cổ phần

- Loại cổ phần: Cổ phần phổ thông

- Số lượng cổ phần được tự do chuyển nhượng: 26.691.319 cổ phần

- Số lượng cổ phần hạn chế chuyển nhượng: 0 cổ phần

Bảng 3- Chi tiết cơ cấu cổ đông

TT Đối tượng Số lượng cổ phiếu

1 Cổ đông sáng lập/cổ đông FDI 0 0,00% 0 0 0

2 Cổ đông lớn (sở hữu từ 5% vốn CP trở lên) 18.295.052 68,54% 2 1 1

5 Cổ đông sở hữu CP ưu đãi 0 0,00% 0 0 0

Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) Lê Minh HàNgười nội bộ và người có liên quan Cổ đông khác

Bảng 4- Cổ đông phân theo loại hình sở hữu

CP hạn chế chuyển nhượng

Số lượng CP chuyển nhượng tự do

Tổng cộng Tỷ lệ sở hữu (%)

2 Cổ đông lớn (ông Lê Minh

PTGĐ thực hiện chức trách, nhiệm vụ TGĐ từ ngày 01/03/2021

CP hạn chế chuyển nhượng

Số lượng CP chuyển nhượng tự do

Tổng cộng Tỷ lệ sở hữu (%)

5 Ông Đỗ Minh Hải, Người phụ trách quản trị Công ty 0 10 10 0,00%

III Người có liên quan của người nội bộ 0 392.642 392.642 1,47%

- Bà Nguyễn Thị Lượt (vợ ông Mai Hữu Thung) 0 392.642 392.642 1,47%

VI Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi 0 0 0 0,00%

2 Tổ chức (không bao gồm cổ phần của EVN) 0 1.170.343 1.170.343 4,385%

6.3 Thông tin về cổ đông lớn a) Tập đoàn Điện lực Việt Nam

Tập đoàn Điện lực Việt Nam là cổ đông lớn và cũng là cổ đông nhà nước của Công ty, hiện đang nắm giữ 14.504.227 cổ phiếu TV1, tương đương với 54,34% vốn điều lệ.

- Địa chỉ liên lạc: Số 11 Phố Cửa Bắc, Trúc Bạch, Ba Đình, Hà Nội

- Nhóm người đại diện phần vốn của Tập đoàn Điện lực Việt Nam tại Công ty gồm:

Ông Nguyễn Tài Anh, Chủ tịch Hội đồng quản trị, đại diện cho 40% vốn của Tập đoàn tại Công ty với 5.801.690 cổ phần, tương ứng 21,74% vốn điều lệ.

Ông Phạm Nguyên Hùng, Thành viên HĐQT, đại diện 30% vốn của Tập đoàn tại Công ty với 4.351.268 cổ phần, tương ứng 16,30% vốn điều lệ Tuy nhiên, từ ngày 01/03/2021, ông đã thôi đại diện số vốn này.

Ông Trần Thái Hải, Thành viên HĐQT, đại diện cho 30% vốn của Tập đoàn tại Công ty, tương ứng với 4.351.269 cổ phần, chiếm 16,30% vốn điều lệ.

Ông Nguyễn Hữu Chỉnh, Phó Tổng Giám đốc, đã đại diện cho 30% vốn của Tập đoàn tại Công ty kể từ ngày 01/03/2021, tương ứng với 4.351.268 cổ phần, chiếm 16,30% vốn điều lệ.

- Ông Lê Minh Hà nắm giữ 3.790.825 cổ phiếu TV1, chiếm tỷ lệ 14,20% vốn điều lệ

- Địa chỉ liên lạc: Số nhà 73 phố Long Biên 1, phường Ngọc Lâm, quận Long Biên, thành phố Hà Nội

- Danh sách cổ đông có cổ phần bị hạn chế chuyển nhượng: Không

- Tình hình thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu: Không

- Giao dịch cổ phiếu quỹ: Không

- Các chứng khoán khác: Không

BÁO CÁO VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

1.1 Về phát triển thị trường

Năm 2020, giá trị các hợp đồng ký mới đạt 396,668 tỷ đồng, giảm 192,001 tỷ đồng về mặt giá trị, tương ứng với mức giảm là 32,62% so với năm 2019 (588,669 tỷ đồng)

Năm 2020, tổng doanh thu của công ty đạt 633,171 tỷ đồng, tăng 9,34% so với kế hoạch và 12,56% so với năm 2019 Doanh thu chủ yếu đến từ hai lĩnh vực khảo sát-thiết kế và phát điện Cụ thể, nhà máy thủy điện Sông Bung 5 ghi nhận doanh thu 178,511 tỷ đồng, tăng 110,79% so với năm 2019 và 72,975% so với kế hoạch Sau khi trừ thuế và phí, doanh thu thực tế mà công ty nhận được là 148,712 tỷ đồng.

Doanh thu lĩnh vực khảo sát thiết kế 453,317 tỷ đồng, giảm 22,601 tỷ đồng (giảm 4,75%) so với kết quả thực hiện năm 2019 (475,918 tỷ đồng)

Lợi nhuận trước thuế đạt 8,210 tỷ đồng, tăng 1,310 tỷ đồng (tỷ lệ tăng 18,99%) so với kế hoạch năm (6,9 tỷ đồng).

Tình hình tài chính

Tổng tài sản của Công ty năm 2020 giảm 92,904 tỷ đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 5,48% so với năm 2019 Nguyên nhân chính của sự sụt giảm này là giá trị hàng tồn kho giảm 86,751 tỷ đồng, với tỷ lệ giảm 17,20%.

Lợi nhuận thuần/BQ tổng tài sản (%) 0,301 0,732 2.2 Nợ phải trả

- Hệ số tự tài trợ (%) 17,338 17,492

Hệ số nợ trên tổng tài sản năm 2020 đạt 82,662%, giảm nhẹ so với 82,508% năm 2019 Chỉ tiêu hệ số tự tài trợ tăng 0,154% cho thấy Công ty đã sử dụng hợp lý các nguồn vốn hơn so với năm trước.

Cuối kỳ, công ty ghi nhận phải thu ngắn hạn từ khách hàng đạt 393,027 tỷ đồng, tăng 61,285 tỷ đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 18,47% so với đầu kỳ là 331,742 tỷ đồng Đặc biệt, công ty không có khoản phải thu dài hạn nào.

Tổng nợ phải trả tại thời điểm 31/12/2020 là 1.321,979 tỷ đồng, giảm 79,272 tỷ đồng, tỷ lệ giảm 5,66% so với đầu kỳ (1.695,150 tỷ đồng) và chiếm 82,51% tổng nguồn vốn (1.321,979/1.602,245).

Kết quả bán đấu giá tài sản NMTĐ Sông Bung 5

Công ty đã thực hiện các Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) và tổ chức đấu giá tài sản Nhà máy thủy điện Sông Bung 5 tổng cộng năm lần, nhưng đều không thành công Trong năm 2021, Hội đồng quản trị tiếp tục trình ĐHĐCĐ thường niên phương án và giá khởi điểm cho lần đấu giá thứ sáu tài sản này.

Những kết quả Công ty đã đạt được

Năm 2020, Công ty đã chú trọng đầu tư vào đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, cũng như nâng cấp thiết bị công nghệ và phần mềm quản lý Để khắc phục khó khăn tài chính, Công ty đã triển khai các biện pháp quản lý tài chính và nhân sự hiệu quả, bao gồm quản lý nợ phải thu và nợ phải trả, kiểm soát hàng tồn kho, quản lý lãi suất vay, và tổ chức lại bộ máy lao động.

Công ty tiếp tục thực hiện tư vấn cho các dự án quan trọng và cấp bách, góp phần vào mục tiêu chiến lược an ninh năng lượng quốc gia.

Mặc dù gặp nhiều khó khăn về tài chính, Công ty đã tập hợp đội ngũ chuyên gia và kỹ sư có trình độ cao nhằm đáp ứng yêu cầu chất lượng và tiến độ của các công trình trọng điểm, từ đó góp phần đảm bảo thành công cho dự án.

Những cải tiến về cơ cấu tổ chức và chính sách quản lý

Để tối ưu hóa quy trình sản xuất và tiết kiệm chi phí, Công ty đã tiến hành tổ chức lại bộ máy, bao gồm việc giải thể và hợp nhất các đơn vị có chức năng tương đồng Các đơn vị mới được thành lập đã thực hiện sắp xếp nội bộ để định biên lao động, nhằm phân công công việc hợp lý và tránh chồng chéo nhiệm vụ Công ty đã phê duyệt chức năng và nhiệm vụ của các đơn vị khối quản lý, hiện tại chỉ còn 05 đơn vị khối quản lý: Văn phòng, Phòng Kế hoạch và Thị trường, Phòng Tổ chức Nhân sự, Phòng Tài chính Kế toán, và Phòng Kỹ thuật và Hợp tác quốc tế.

Dự kiến kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2021

Năm 2021, Công ty đặt ra mục tiêu doanh thu khoảng 675 tỷ đồng, chủ yếu đến từ lĩnh vực sản xuất kinh doanh truyền thống của Công ty, trong đó:

- Khảo sát, tư vấn, xây lắp: 500 tỷ đồng;

- Lợi nhuận sau thuế : không lỗ;

- Cổ tức: không chia cổ tức.

Vấn đề khác

Chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận và cổ tức chỉ mang tính chất dự kiến và sẽ được điều chỉnh chính xác sau khi được Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2021 thông qua, đồng thời sẽ được ghi nhận trong Nghị quyết và Biên bản họp của Đại hội.

Năm 2021, Công ty dự kiến mở rộng sản xuất kinh doanh sang các ngành nghề tiềm năng như cáp ngầm, lưới điện thông minh, thủy điện tại Lào, năng lượng tái tạo, và các dự án thủy lợi, kè biển, kè sông.

Giải trình của Ban Tổng Giám đốc đối với ý kiến kiểm toán

Báo cáo tài chính hợp nhất

Giải trình của Ban Tổng Giám đốc về một số khoản nợ phải thu, phải trả chưa được đối chiếu, xác nhận, quá hạn thanh toán

Công ty chủ yếu phục vụ các nhà đầu tư thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, chuyên tư vấn khảo sát thiết kế cho các công trình điện Với thời gian thi công kéo dài, nhiều gói thầu và sự tham gia của nhiều nhà thầu, công tác quyết toán và thanh lý các công trình thường bị chậm so với kế hoạch ban đầu.

Công ty đang quản lý hơn 290 khách hàng và khoảng 680 đầu mục công trình, dẫn đến số tiền lớn mà các chủ đầu tư đang giữ lại để chờ hoàn tất quyết toán Đến nay, công ty đã đối chiếu công nợ với 88% khách hàng và đang tích cực hoàn thiện thủ tục thu hồi các khoản nợ này Tập đoàn Điện lực Việt Nam cũng đã hỗ trợ công ty trong việc thu hồi nợ bằng cách gửi công văn yêu cầu các đơn vị trong và ngoài tập đoàn hỗ trợ thanh toán công nợ tồn đọng.

Giải trình của Ban Tổng Giám đốc về chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Công ty thực hiện các công trình kéo dài nhiều năm, với nhiều hợp đồng và phụ lục hợp đồng trong mỗi dự án Các hợp đồng có thể được ký kết gối đầu hoặc triển khai song song với các hạng mục khác nhau.

Việc tách chi phí dở dang cho các công trình đầu kỳ theo từng hợp đồng là một quy trình phức tạp, đòi hỏi thời gian do tính chất kéo dài của các công trình qua nhiều năm Nhiều hợp đồng cho một công trình thường được thực hiện gối đầu hoặc song song, dẫn đến khối lượng hồ sơ tài liệu lớn cần được sắp xếp lại theo từng hợp đồng.

Báo cáo tài chính mẹ

Giải trình của Ban Tổng Giám đốc về ý kiến kiểm toán như sau:

- Phần lớn các khách hàng của Công ty chủ yếu là các chủ đầu tư thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN)

Các công trình mà Công ty thực hiện tư vấn khảo sát thiết kế chủ yếu là các dự án điện, thường có thời gian thi công kéo dài, nhiều gói thầu và nhiều nhà thầu tham gia Điều này dẫn đến việc quyết toán và thanh lý các công trình thường bị chậm so với kế hoạch ban đầu Hệ quả là số tiền mà các chủ đầu tư giữ lại để chờ hoàn thành công tác quyết toán trở nên tương đối lớn.

Công ty đã hoàn tất việc đối chiếu và xác nhận công nợ với 93% khách hàng, đồng thời đang tích cực thực hiện các thủ tục thu hồi các khoản công nợ này EVN cũng đã gửi công văn đến các Chủ đầu tư trong và ngoài EVN để yêu cầu hỗ trợ thanh toán công nợ tồn đọng.

Do những lý do đã nêu, công ty chúng tôi hiện chưa xem xét việc trích lập dự phòng cho các khoản công nợ quá hạn như đã được chỉ ra trong báo cáo kiểm toán.

Các công trình do Công ty thực hiện thường kéo dài nhiều năm và bao gồm nhiều hợp đồng cùng các phụ lục hợp đồng Các hợp đồng này có thể gối đầu nhau hoặc triển khai song song, dẫn đến việc tách chi phí dở dang từ những công trình tồn đọng là một công việc phức tạp Quá trình này cần thêm thời gian để xử lý do khối lượng hồ sơ tài liệu lưu trữ lớn, đòi hỏi phải được sắp xếp theo từng đầu mục hợp đồng.

ĐÁNH GIÁ CỦA HĐQT VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY

Đánh giá của Hội đồng quản trị về các mặt hoạt động của Công ty

1.1 Những khó khăn a) Về thị trường:

Doanh thu trong các lĩnh vực truyền thống của Công ty giảm và rất khó để mở rộng quy mô thị trường, cụ thể:

Lĩnh vực thủy điện tại Việt Nam hiện chủ yếu tập trung vào các dự án lớn như Hòa Bình và Ialy mở rộng, trong khi các dự án nhỏ của tư nhân gặp nhiều khó khăn về vị trí địa lý và rủi ro chi phí Thị trường thủy điện ở nước ngoài, như Lào và Campuchia, mặc dù có tiềm năng, nhưng cũng phải cân nhắc các yếu tố rủi ro về chi phí và pháp lý trước khi quyết định tham gia Nhiều công trình triển khai chậm do vướng mắc trong thủ tục đầu tư hoặc đàm phán giá điện với EVN.

Trong lĩnh vực lưới điện, các dự án truyền tải theo Tổng sơ đồ điện VII hiệu chỉnh cơ bản đang gặp khó khăn trong việc tăng trưởng doanh thu Việc triển khai các dự án này bị chậm trễ do gặp nhiều trở ngại trong công tác thỏa thuận ĐMT và thỏa thuận tuyến, dẫn đến doanh thu không đạt được theo thời gian dự kiến.

- Để giảm nợ xấu, Công ty phải chọn lọc những hợp đồng có độ rủi ro thấp, Chủ đầu tư có khả năng về tài chính

- Áp lực cạnh tranh của thị trường tư vấn ngày càng gay gắt b) Về tài chính:

Do không bán được thủy điện Sông Bung 5 trong năm 2020, Công ty đang phải đối mặt với áp lực lớn về thiếu vốn do nợ phải thu và chi phí lãi vay cao Đồng thời, Công ty cũng cần thực hiện trích lập dự phòng và kết chuyển giá vốn cho các công trình đã hết doanh thu nhưng còn chi phí dở dang, nhằm khắc phục và cải thiện tình hình tài chính.

Năm 2020, Công ty tiếp tục thực hiện tái cơ cấu toàn diện nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, tập trung vào việc cơ cấu lại lĩnh vực và phạm vi kinh doanh, thu gọn đầu mối, phát triển năng lực tư vấn và quản trị, cũng như cải thiện tình hình tài chính Mặc dù các yếu tố này dẫn đến chi phí tăng cao và tình hình tài chính biến động trong ngắn hạn, nhưng mục tiêu cuối cùng là hướng tới sự phát triển bền vững.

1.2 Các giải pháp Công ty đã thực hiện a) Về công tác quản trị, quản lý

Công ty đã thiết lập một định hướng phát triển bền vững, xác định mục tiêu và giải pháp cụ thể cho các giai đoạn cải cách tài chính từ 2018 đến 2020 và giai đoạn phát triển sản xuất từ 2021 đến 2025 Đồng thời, công ty cũng chú trọng việc tuyên truyền và phổ biến thông tin đến người lao động, nhằm ổn định tâm lý, tạo niềm tin và động lực cho họ trong quá trình chuyển đổi.

- Thương thảo thành công với VietinBank giảm lãi suất đối với khoản vay dài hạn đầu tư xây dựng NMTĐ Sông Bung 5 từ 10,5% xuống 9,5% từ 01/01/2020;

- Điều chỉnh giảm sản lượng điện trung bình năm của NMTĐ Sông Bung 5 là 187,06 triệu kWh, giảm khoảng 10%;

Để nâng cao hiệu quả hoạt động của các Công ty TNHH MTV, cần tăng cường công tác quản lý, kiểm tra và giám sát thông qua Quy chế quản lý vốn và người đại diện, cũng như Quy định về tiêu chí đánh giá người đứng đầu đơn vị trong PECC1 Đồng thời, cần củng cố trách nhiệm giám sát của Hội đồng Quản trị và các Kiểm soát viên, bên cạnh việc ban hành điều lệ tổ chức và hoạt động cho các MTV1, MTV4.

Công tác quản trị, quản lý và điều hành đã có những cải tiến rõ rệt, tạo sự đồng thuận cao trong Đảng bộ, lãnh đạo và các tổ chức đoàn thể, đồng thời dần khôi phục niềm tin và nhiệt huyết của người lao động Về lĩnh vực tài chính, những nỗ lực này cũng đã góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động.

Công ty đã triển khai nhiều giải pháp tài chính nhằm quản lý hiệu quả hàng tồn kho, nợ phải thu và chi phí dở dang, từ đó cải thiện tình hình tài chính.

Rà soát và sửa đổi Quy chế phân cấp quản lý và khoán nội bộ nhằm tăng tỷ lệ lương cho người lao động, đồng thời gắn trách nhiệm nghiệm thu thanh toán với trách nhiệm thu hồi nợ.

Xây dựng Quy chế tài chính mới và hệ thống mẫu báo cáo tài chính nhằm phục vụ cho báo cáo định kỳ và quản trị Điều này giúp giám sát việc thực hiện kế hoạch tài chính, dòng tiền, cũng như kế hoạch nghiệm thu và chi phí tại tất cả các đơn vị trực thuộc Công ty.

- Áp dụng phần mềm quản lý tài chính ERP để hạch toán và quản lý chi phí theo Hợp đồng; phần mềm Quản lý hợp đồng chuyên nghiệp;

Xây dựng kế hoạch tài chính cho từng quý giúp quản lý tài chính chủ động, kiểm soát chi phí và dòng tiền hiệu quả Kế hoạch này còn hỗ trợ dự báo và đánh giá tình hình tài chính tổng thể, từ đó đưa ra các quyết định hợp lý nhằm tối ưu hóa nguồn lực tài chính.

Tổ chức quyết liệt trong công tác thu hồi nợ bằng cách chủ động liên hệ và tiếp xúc với khoảng 96% khách hàng có công nợ Họ tiến hành rà soát, đối chiếu và phân loại công nợ, xác định tuổi nợ và thực hiện trích lập dự phòng Đồng thời, quy trình thu hồi nợ cũng được thiết lập một cách rõ ràng.

Rà soát các hợp đồng dở dang và thúc đẩy nghiệm thu, thanh quyết toán, thanh lý các hợp đồng đã hoàn thành là cần thiết để kiểm soát và giảm lượng hàng tồn kho Đồng thời, cần thuê tư vấn kiểm toán chuyên đề để rà soát chi phí dở dang của các công trình đã hoàn thành hoặc dừng thực hiện.

Ưu tiên trả lương và thanh toán các khoản nợ có lãi suất cao trong khả năng tài chính cho phép, đồng thời tiết kiệm chi phí và không huy động vay vốn cá nhân Đối với công tác đầu tư phát triển, cần đầu tư vào trang thiết bị hiện đại trong lĩnh vực khảo sát và thiết kế, bao gồm camera hố khoan, máy Flycam công nghệ ảnh hàng không, máy tính và phần mềm chuyên ngành cho thiết kế 3D, phần mềm tính toán lưới điện, cũng như phần mềm quản lý hợp đồng.

Công ty đã hoàn thành các dự án đúng tiến độ và đạt chất lượng cao, bao gồm nhiều dự án quy mô lớn với điều kiện địa chất phức tạp và xây dựng trong vùng động đất Việc áp dụng công nghệ hiện đại đã giúp các dự án vận hành an toàn và hiệu quả, từ đó nâng cao thương hiệu của Công ty.

- Tổng doanh thu đạt 633,171 tỷ đồng, vượt kế hoạch 9,34% (54,071 tỷ đồng); tăng 14,81% (70,664 tỷ đồng) so với năm 2019 (562,506 tỷ đồng):

+ Doanh thu bán điện đạt 178,511 tỷ đồng tăng 72,98% (75,311 tỷ đồng) so với kế hoạch (103,200 tỷ đồng); tăng 110,79% (93,823 tỷ đồng) so với năm 2019 (84,688 tỷ đồng);

+ Doanh thu khảo sát, thiết kế, xây lắp (453,317 tỷ đồng) giảm 4,75% (22,583 tỷ đồng) so với kế hoạch (475,900 tỷ đồng); giảm 4,75% (22,601 tỷ đồng) so với năm 2019 (475,918 tỷ đồng)

- Lợi nhuận sau thuế đạt 1,184 tỷ đồng, tăng 138,15% (0,687 tỷ đồng) so với năm 2019 (0,497 tỷ đồng), trong đó Sông Bung 5 lãi 35,919 tỷ đồng, năm 2019 lỗ 50,453 tỷ đồng;

Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của Ban Tổng Giám đốc

Ban điều hành Công ty thực hiện đầy đủ chức năng và nhiệm vụ theo Luật doanh nghiệp, Điều lệ Công ty và các quyết định của Hội đồng quản trị Họ nỗ lực hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh và thể hiện tinh thần trách nhiệm cao, luôn hành động vì lợi ích chung của Công ty.

Các kế hoạch, định hướng của Hội đồng quản trị trong năm 2021

1 Tổ chức thành công ĐHĐCĐ thường niên năm 2021;

Định giá lại giá trị tài sản của Nhà máy Thủy điện Sông Bung 5 dựa trên sản lượng và giá bán điện mới, đồng thời tiếp tục tổ chức bán đấu giá tài sản này.

Tiếp tục thực hiện tái cơ cấu tổ chức cho Công ty mẹ và các công ty con theo đề án đã được Đại hội đồng cổ đông phê duyệt, đồng thời hoàn thiện định biên nhân sự.

4 Chỉ đạo Ban điều hành

- Hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2021;

- Chỉ đạo các công ty con nhanh chóng ổn định, tích cực SXKD, lập đề án nâng cao năng lực hoạt động cho giai đoạn 2020-2025;

Để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, cần triển khai tốt các hợp đồng đã ký, tăng cường công tác thị trường và tìm kiếm hợp đồng có rủi ro thấp, đặc biệt trong lĩnh vực thủy lợi và lưới điện Đề xuất EVN nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật liên quan đến an toàn đập và hạ du, đồng thời đảm bảo an toàn và hiệu quả hoạt động của các công trình nguồn và lưới điện Chiến lược phát triển hệ thống điện cần chú trọng công nghệ nối lưới và ổn định hệ thống khi tích hợp các nguồn năng lượng mới và tái tạo vào mạng lưới.

Chúng tôi chú trọng phát triển dịch vụ tư vấn cho các nhà máy thủy điện đang hoạt động, mở rộng thị trường thủy điện tại Lào và nâng cao năng lực tư vấn thiết kế chi tiết cho các công nghệ phụ trợ trong nhà máy điện than Đồng thời, chúng tôi xây dựng năng lực tư vấn cho các dự án điện khí và năng lượng tái tạo, tham gia tư vấn cho các nhà máy nhiệt điện và từng bước phát triển năng lực quản lý dự án Chúng tôi cũng mở rộng mảng tư vấn giám sát các công trình lưới điện ở các cấp điện áp, tham gia vào các dự án lưới điện phân phối và công nghệ mới như back-to-back và smart-grid Ngoài ra, chúng tôi đầu tư phát triển trong các lĩnh vực tư vấn năng lượng mới, tư vấn thủy lợi và EPC cho các trạm điện.

- Nâng cao hiệu quả thu hồi vốn, đẩy mạnh công tác nghiệm thu, thanh toán với các chủ đầu tư;

Để nâng cao hiệu quả tài chính, cần tăng cường giám sát và đối chiếu công nợ, quản lý hàng tồn kho, nợ phải thu và nợ phải trả Việc tiết kiệm và quản lý chi phí là rất quan trọng, đồng thời xây dựng kế hoạch tài chính, nghiệm thu và thu hồi vốn dựa trên giá trị hợp đồng với các chủ đầu tư nhằm cân đối dòng tiền Cần thực hiện từng bước các nghĩa vụ tài chính tồn đọng và nâng cao chất lượng sản phẩm cùng dịch vụ tư vấn để đáp ứng nhu cầu của thị trường.

Sắp xếp tổ chức bộ máy và định biên lao động là cần thiết để đảm bảo tuân thủ các chế độ chính sách cho người lao động Đồng thời, cần phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao với số lượng phù hợp, đầu tư vào trang thiết bị và phần mềm công nghệ hiện đại để nâng cao hiệu quả làm việc.

- Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với các công ty TNHH một thành viên thuộc Công ty;

Cần tiến hành kiểm tra và rà soát để thu hồi các văn bản không còn phù hợp với quy định pháp luật và tình hình sản xuất hiện tại của Công ty Đồng thời, cần soạn thảo và sửa đổi, bổ sung các văn bản nhằm đảm bảo tính hợp pháp và phù hợp với thực tiễn sản xuất của Công ty.

- Đảm bảo hài hoà lợi ích người lao động và cổ đông, bảo toàn và phát triển vốn.

Quản trị Công ty

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ngày đăng: 16/09/2021, 12:21

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1- Cơ cấu đầu tư, sở hữu vốn - TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2020
Bảng 1 Cơ cấu đầu tư, sở hữu vốn (Trang 5)
1.7. Các dự án điển hình - TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2020
1.7. Các dự án điển hình (Trang 7)
2. Mô hình quản trị và tổ chức - TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2020
2. Mô hình quản trị và tổ chức (Trang 11)
2.1. Mô hình quản trị - TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2020
2.1. Mô hình quản trị (Trang 11)
Bảng 2- Kết quả hoạt động SXKD năm 2020 so với kế hoạch - TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2020
Bảng 2 Kết quả hoạt động SXKD năm 2020 so với kế hoạch (Trang 16)
II. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM 2020 1.Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh  - TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2020
2020 1.Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh (Trang 16)
Bảng 4- Kết quả hoạt động SXKD năm 2020 so với năm 2019 - TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2020
Bảng 4 Kết quả hoạt động SXKD năm 2020 so với năm 2019 (Trang 17)
Bảng 3. Chi tiết kết quả hoạt động SXKD năm 2020 - TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2020
Bảng 3. Chi tiết kết quả hoạt động SXKD năm 2020 (Trang 17)
2. Tình hình lao động - TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2020
2. Tình hình lao động (Trang 21)
4. Tình hình tài chính - TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2020
4. Tình hình tài chính (Trang 24)
Tình hình sử dụng vốn năm 2020- Hợp nhất - TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2020
nh hình sử dụng vốn năm 2020- Hợp nhất (Trang 28)
Bảng 8- Tình hình sử dụng vốn năm 2020 - TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2020
Bảng 8 Tình hình sử dụng vốn năm 2020 (Trang 28)
Bảng 9- Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu - TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2020
Bảng 9 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu (Trang 31)
Bảng 3- Chi tiết cơ cấu cổ đông - TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2020
Bảng 3 Chi tiết cơ cấu cổ đông (Trang 35)
2 Cổ đông lớn (sở hữu từ 5% - TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2020
2 Cổ đông lớn (sở hữu từ 5% (Trang 35)
Bảng 4- Cổ đông phân theo loại hình sở hữu - TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2020
Bảng 4 Cổ đông phân theo loại hình sở hữu (Trang 36)
- Giám sát tình hình khắc phục, lành mạnh tài chính của Công ty. - TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2020
i ám sát tình hình khắc phục, lành mạnh tài chính của Công ty (Trang 50)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w