1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Bài tập Toán lớp 6 học kì 2 - Trường THPT Tạ Bửu Quang

47 47 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Bài Tập Toán Lớp 6 Học Kỳ 2
Tác giả Thầy Nguyễn Ngọc Dũng
Trường học Trường THPT Tạ Quang Bửu
Chuyên ngành Toán
Thể loại Tài Liệu Học Tập
Năm xuất bản 2023
Thành phố TP.HCM
Định dạng
Số trang 47
Dung lượng 563,04 KB

Cấu trúc

  • I Số học

    • Số nguyên

      • Tập hợp các số nguyên

      • Phép cộng số nguyên

      • Phép trừ số nguyên

      • Quy tắc dấu ngoặc

      • Quy tắc chuyển vế

      • Phép nhân và chia hai số nguyên

      • Tính chất của phép nhân

      • Phân số

        • Khái niệm phân số. Phân số bằng nhau

        • Tính chất cơ bản của phân số. Rút gọn phân số

        • Quy đồng mẫu số nhiều phân số

        • So sánh phân số

        • Phép cộng và trừ phân số

        • Luyện tập

        • Phép nhân phân số

        • Phép chia phân số

        • Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm

        • Tìm giá trị phân số của một số cho trước

        • Tìm một số biết giá trị một phân số của nó

        • Tìm tỉ số của hai số

        • Biểu đồ phần trăm

      • II Hình học

        • Góc

          • Nửa mặt phẳng. Góc, số đo góc

          • Khi nào thì xOy"0362xOy+yOz"0362yOz = xOz"0362xOz

          • Tia phân giác của góc

Nội dung

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo Bài tập Toán lớp 6 học kì 2 - Trường THPT Tạ Bửu Quang. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi giữa học kì 2 sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Tập hợp các số nguyên

• Các số nguyên dương là: 1; 2; 3; 4; .

• Các số nguyên âm là:−1;−2;−3;−4; .

• Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương.

• Số 0 không phải số nguyên âm cũng không phải số nguyên dương.

• Các số 1 và−1; 2 và −2; 3 và −3; là các số đối nhau.

• Giá trị tuyệt đối của mọi số nguyên khác 0 đều là số nguyên dương (giá trị tuyệt đối của 0 là 0).

Thầy N GUYỄN N GỌC DŨN G - THPT TẠ QU AN G BỬU

B BÀI TẬP d Bài 1 Điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) thích hợp vào ô trống:

100200∈Z ; i j 1250000∈N ; k 27∈N ; l 72∈Z d Bài 2 Tìm các số đối của

+5; f g −25; h −9; i 18; j −20. d Bài 3 Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số sau:

−2000; a b −13; c −15; d 2311; e −9. d Bài 4 Điền vào chỗ trống các dấu ≥, ≤,>, ,

Ngày đăng: 15/09/2021, 15:08

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w