Giáo trình Phần mềm kế toán dùng để giảng dạy ở trình độ Cao đẳng được biên soạn theo nguyên tắc quan tâm đến: tính hệ thống và khoa học, tính ổn định và linh hoạt, hướng tới liên thông, chuẩn đào tạo của nghề; nhằm trang bị kiến thức nền tảng và thực tiễn cho học sinh - sinh viên nghề Kế toán doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho học sinh - sinh viên học tập và nghiên cứu.
M s k toán c a doanh nghi p ở ổ ế ủ ệ
Mô hình ho t đ ng c a ph n m m k toán ạ ộ ủ ầ ề ế
Thông thường ho t đ ng c a m t ph n m m k toán đạ ộ ủ ộ ầ ề ế ược chia làm 3 công đo n: ạ
Công đo n 1: Nh n d li u đ u vào ạ ậ ữ ệ ầ
Trong công đoạn này, người sử dụng cần phân loại các chứng từ phát sinh trong quá trình hoạt động kinh tế, sau đó nhập bằng tay vào hệ thống tùy theo đặc điểm của từng phần mềm cụ thể.
Các ch ng t sau khi đứ ừ ược nh p vào ph n m m s đậ ầ ề ẽ ượ ưc l u tr vàoữ trong máy tính dướ ại d ng m t ho c nhi u t p d li u ộ ặ ề ệ ữ ệ
Công đoạn này thực hiện việc lưu trữ, tổ chức thông tin và tính toán các dữ liệu tài chính kế toán dựa trên thông tin của các chứng từ đã nhập Đây là căn cứ để xuất báo cáo, sổ sách và thống kê trong công đoạn sau.
Trong quá trình công việc này, sau khi người sử dụng quyết định ghi thông tin chứng từ, họ đã nhập vào nhật ký (đưa chứng từ vào hạch toán) Phần mềm sẽ tự động trích lục các thông tin cốt lõi trên chứng từ ghi vào các nhật ký, đồng thời ghi các bút toán hạch toán lên sổ cái và tính toán, lưu giữ kết quả cân đối của tài khoản.
Công đo n 3: K t xu t d li u đ u ra ạ ế ấ ữ ệ ầ
Căn cứ vào kết quả xử lý dữ liệu kế toán trong công đoạn 2, phần mềm hỗ trợ lập báo cáo tài chính, báo cáo thu chi chi tiết, báo cáo thống kê và phân tích Từ đó, người sử dụng có thể xem, lưu trữ, in ấn hoặc xuất khẩu dữ liệu, phục vụ cho các mục đích phân tích, thống kê và quản trị hiệu quả hơn với các hệ thống phần mềm khác.
Tùy thuộc vào nhu cầu của người sử dụng và khả năng của từng phần mềm kế toán, người dùng có thể thêm, bớt hoặc chỉnh sửa các báo cáo để đáp ứng yêu cầu quản trị của doanh nghiệp.
Mô hình hoạt động cho thấy rằng các chứng từ mặc dù có thể được nhập vào hệ thống, nhưng việc có được đưa vào hạch toán hay không hoàn toàn phụ thuộc vào quyết định của con người Điều này phản ánh khá sát quy trình ghi chép của kế toán thực tế.
L i ích c a vi c ng d ng ph n m m k toán ợ ủ ệ ứ ụ ầ ề ế
a Đ i v i doanh nghi p ố ớ ệ Đ i v i k toán viên ố ớ ế xác Đi u này r t h u ích đ i v i các k toán viên m i ra trề ấ ữ ố ớ ế ớ ường ch a có kinhư nghi m v nghi p v ệ ề ệ ụ Đ i v i k toán trố ớ ế ưởng
+ Ti t ki m th i gian trong vi c t ng h p, đ i chi u các s sách, báoế ệ ờ ệ ổ ợ ố ế ổ cáo
+ Cung c p t c thì đấ ứ ược b t k s li u k toán nào, t i b t k th iấ ỳ ố ệ ế ạ ấ ỳ ờ đi m nào cho ngể ười qu n lý khi đả ược yêu c u ầ Đ i v i giám đ c tài chính ố ớ ố
+ Cung c p các phân tích v ho t đ ng tài chính c a doanh nghi p theoấ ề ạ ộ ủ ệ nhi u chi u khác nhau m t cách nhanh chóng ề ề ộ
+ Ho ch đ nh và đi u ch nh các k ho ch ho t đ ng tài chính c aạ ị ề ỉ ế ạ ạ ộ ủ doanh nghi p m t cách chính xác và nhanh chóng ệ ộ Đ i v i giám đ c đi u hành ố ớ ố ề
Để có được thông tin tài chính kế toán đầy đủ và chính xác, doanh nghiệp cần thực hiện các biện pháp quản lý hiệu quả Điều này giúp hỗ trợ cho việc ra quyết định đầu tư, điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh một cách kịp thời, nhanh chóng và hiệu quả.
Tiết kiệm được nhân lực, chi phí và tăng cường hiệu quả là những yếu tố quan trọng giúp gia tăng giá trị cho doanh nghiệp Đội ngũ chuyên nghiệp không chỉ nâng cao hiệu suất làm việc mà còn cải thiện mối quan hệ giữa doanh nghiệp, khách hàng và nhà đầu tư Việc quản lý và kiểm toán hiệu quả cũng đóng vai trò then chốt trong quá trình này.
D dàng trong công tác ki m tra ch ng t k toán t i doanh nghi p ễ ể ứ ừ ế ạ ệ
Các b ướ c ti n hành m s k toán ế ở ổ ế
Thông thường, để doanh nghiệp mới thành lập hoạt động hiệu quả, cần phải thực hiện việc kế toán ngay từ đầu năm tài chính Việc quản lý dữ liệu kế toán sẽ được thực hiện ngay khi người sử dụng bắt đầu sử dụng phần mềm Để tiến hành kế toán, người sử dụng cần tuân theo một trong hai phương pháp đã được quy định.
Cách 1: vào menu Start\Programs\MISA SME.NET 2019\MISA SME.NET 2019 Tools\Company Setup
Cách 2: sau khi kh i đ ng MISA SME.NET 2019, t i h p tho i ở ộ ạ ộ ạ Đăng nh pậ , nh n ấ ỷ ỏ
T i màn hình g m các ch c năng nh Xem d li u k toán m u, T oạ ồ ứ ư ữ ệ ế ẫ ạ d li u k toán m i và M d li u k toán, nh n ớ , xu t hi n h p h i tho i: ấ ệ ộ ộ ạ
Trong quá trình m s, có tổng cộng 8 bước để khai báo các thông tin cần thiết cho việc tính thuế: tên dữ liệu và nơi lưu trữ, thông tin về doanh nghiệp, lĩnh vực hoạt động, dữ liệu đa chi nhánh hay không, thông tin dữ liệu (ngày bắt đầu hạch toán, chế độ kế toán áp dụng, loại tiền…), phần mềm tính giá xuất kho, phương pháp tính thuế GTGT Người sử dụng cần tích chọn các thông tin sao cho phù hợp với đặc điểm của mình và nhấn "Tiếp theo" để chuyển sang các bước tiếp theo Nếu phải sửa đổi thông tin ở các bước trước đó, nhấn
ạ đ th c hi n ch nh s a ể ự ệ ỉ ử
Nh n > ự ệ đ th c hi n t o d li u k toán ể ự ệ ạ ữ ệ ế
Sau khi tiến hành mở sổ kế toán, doanh nghiệp cần thực hiện các bước để ghi nhận và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên phần mềm kế toán Để đảm bảo tính chính xác, doanh nghiệp phải khai báo một số danh mục liên quan Các danh mục cần khai báo bao gồm thông tin về tài khoản, đối tượng, và các yếu tố khác có liên quan đến hoạt động kế toán.
5.1.1 Danh m c Nhóm khách hàng, nhà cung c p ụ ấ
NSD khai báo danh mục Nhóm Khách hàng và Nhà cung cấp để phân loại các khách hàng và nhà cung cấp khác nhau nhưng có cùng đặc điểm vào cùng một nhóm như: cùng địa bàn hoạt động, cùng cung cấp một mặt hàng, hoặc thuộc nhóm mặt hàng giống nhau Việc này giúp nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý các đối tác và tối ưu hóa quy trình làm việc.
Phương pháp đ t mã hi u s đặ ệ ẽ ược trình bày rõ h n ph n Danh m c Kháchơ ở ầ ụ hàng, Nhà cung c p ấ
NSD vào menu Danh m c\Nhóm khách hàng nhà cung c p ụ ấ đ ti n hànhể ế khai báo các thông tin liên quan
5.1.2 Danh m c Khách hàng, nhà cung c p ụ ấ
Danh mục này được người sử dụng khai báo nhằm quản lý thống kê mua, bán hàng hóa và theo dõi công nợ chi tiết đến từng khách hàng, nhà cung cấp Mô hình hoạt động và quản lý của doanh nghiệp cần phải phù hợp với các phương pháp định mã khác nhau, tùy thuộc vào yêu cầu quản lý đối tượng và tính chất của từng đối tượng cụ thể.
M t s đi m l u ý khi thi t l p mã khách hàng, nhà cung c p trong cácộ ố ể ư ế ậ ấ ph n m m k toán: ầ ề ế
M i khách hàng ho c nhà cung c p ph i đỗ ặ ấ ả ược đ t m t mã khác nhau ặ ộ
Không nên tạo ra mã mà thành phần thông tin trong mã đó lại là của một mã khác Ví dụ: Mã 1: CTY_NHATQUANG (Công ty Nhất Quang), mã 2: CTY_NHAT (Công ty Nhất) Để khai báo danh mục KH, NCC, NSD, cần thực hiện theo quy trình rõ ràng.
Vào menu Danh m c\Đ i tụ ố ượng\Khách hàng:
Ch n ọ Thêm trên thanh công c đ thêm m i khách hàng: ụ ể ớ
Khai báo các thông tin liên quan v khách hàng sau đó nh n ấ đ l u ch ng t v a nh p ể ư ứ ừ ừ ậ
Th c hi n khai báo Nhà cung c p tự ệ ấ ương t ự
Tích ch n thông tin “Nhà cung c p” n u khách hàng nào v a là khách hàng,ọ ấ ế ừ v a là nhà cung c p ừ ấ
Khách hàng và nhà cung cấp có thể liên quan đến mọi tài khoản công n Để đảm bảo quyền lợi, thông qua mã khách hàng, nhà cung cấp có thể xem các báo cáo công n không chỉ liên quan đến một tài khoản mà còn liên quan đến nhiều tài khoản khác.
TK công n của khách hàng và nhà cung cấp được quản lý thông qua danh mục khách hàng và nhà cung cấp Phần mềm hỗ trợ việc ghi nhận các phát sinh, sử dụng tài khoản đã có để tổng hợp các giao dịch phát sinh, cũng như quản lý các tài khoản công n theo từng đối tượng cụ thể.
5.1.3 Danh m c Nhóm v t t hàng hóa d ch v và danh m c V t t hàngụ ậ ư ị ụ ụ ậ ư
Danh mục nhóm vật tư hàng hóa và dịch vụ cho phép người sử dụng thiết lập và phân loại hàng hóa, dịch vụ khác nhau nhưng có cùng một tính chất và tiêu chí quản lý đặc thù Ví dụ, công ty kinh doanh có thể chia nhóm hàng hóa thành các nhóm như quần áo trẻ em, quần áo phụ nữ, hoặc nhóm hàng thực phẩm tươi sống, nhóm hàng gia dụng, tùy thuộc vào đặc thù sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp Để khai báo danh mục nhóm vật tư hàng hóa, người sử dụng thực hiện các bước cần thiết để đảm bảo quy trình quản lý hiệu quả.
Vào menu Danh m c\Nhóm v t t , hàng hóa, d ch v ụ ậ ư ị ụ
Nh n trên thanh công c đ thêm m i nhóm v t t hàng hóa ụ ể ớ ậ ư
Khai báo các thông tin liên quan đ n Nhóm v t t , hàng hóa, d ch v sau đóế ậ ư ị ụ nh n ấ đ l u ch ng t v a nh p ể ư ứ ừ ừ ậ
Danh m c VTHH dùng đ qu n lý tình hình nh p, xu t, t n c a cácụ ể ả ậ ấ ồ ủ VTHH
Mỗi hàng hóa đều mang một mã riêng, và việc đặt mã hiệu cho vật tư hàng hóa (VTHH) cũng tương tự như vậy Mã hiệu này giúp nhận diện các đối tượng như khách hàng và nhà cung cấp, cho phép người sử dụng (NSD) tùy chỉnh sao cho phù hợp nhất với quản lý vật tư trong doanh nghiệp Thông thường, các doanh nghiệp lựa chọn cách đặt mã theo tên của VTHH Trong trường hợp một vật tư có nhiều loại khác nhau, NSD có thể bổ sung thêm đặc điểm để phân biệt giữa các loại VTHH đó.
Việc sử dụng mã cho vật tư và hàng hóa trong bảng mã vật tư giúp theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến vật tư, hàng hóa và thành phẩm trong kế toán Để khai báo danh mục vật tư hàng hóa, người sử dụng cần thực hiện các bước cụ thể để đảm bảo thông tin được cập nhật và quản lý hiệu quả.
Vào menu Danh m c\V t t hàng hóaụ ậ ư , ch n ch c năng :
NSD khai báo các thông tin liên quan đ n V t t hàng hóa sau đó nh nế ậ ư ấ
5.1.4 Danh m c Đ i tụ ố ượng t p h p chi phí ậ ợ Đ i tố ượng t p h p chi phí là ph m vi, gi i h n mà các chi phí phát sinhậ ợ ạ ớ ạ đượ ậc t p h p theo ph m vi, gi i h n đó Danh m c Đ i tợ ạ ớ ạ ụ ố ượng t p h p chiậ ợ phí được thi t l p đ t p h p các y u t chi phí theo t ng đ i tế ậ ể ậ ợ ế ố ừ ố ượng tính giá thành khi phát sinh các chi phí liên quan tr c ti p đ n đ i tự ế ế ố ượng đó, đ i v iố ớ các chi phí chung s đẽ ượ ậc t p h p chung và cu i k phân b cho t ng đ iợ ố ỳ ổ ừ ố tượng t p h p chi phí theo t ng tiêu th c nh t đ nh ậ ợ ừ ứ ấ ị Đ khai báo danh m c đ i tể ụ ố ượng t p h p chi phí, NSD ti n hành nhậ ợ ế ư
Nh n trên thanh công c đ thêm m i đ i tụ ể ớ ố ượng t p h p chi phíậ ợ
Khai báo các thông tin liên quan đ n Đ i tế ố ượng t p h p chi phí sau đó nh nậ ợ ấ
Để tính giá thành sản phẩm, cần xác định các yếu tố như chi phí nguyên vật liệu, thành phẩm và quy trình sản xuất Các phương pháp tính giá thành bao gồm phương pháp sản xuất liên tục, phương pháp sản xuất theo đơn đặt hàng, và phương pháp tính giá thành phân bước Việc áp dụng đúng phương pháp sẽ giúp doanh nghiệp quản lý chi phí hiệu quả và nâng cao khả năng cạnh tranh.
Danh mục loại tài sản cố định (TSCĐ) được thiết lập nhằm hỗ trợ doanh nghiệp trong công tác hạch toán và trích khấu hao TSCĐ Hệ thống đã cập nhật danh mục TSCĐ theo thông tư mới nhất của Bộ Tài chính tại menu Danh mục/Loại tài sản cố định Người sử dụng có thể thêm hoặc sửa đổi danh mục này để phù hợp với yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Danh mục cấu trúc cho phép người sử dụng thiết lập danh sách toàn bộ các chi nhánh, phòng ban và bộ phận trong doanh nghiệp Danh mục này không chỉ phục vụ cho công việc tính lương nhân viên mà còn hỗ trợ theo dõi toàn bộ chi phí, tài sản cố định, công cụ dụng cụ theo từng phòng ban, đơn vị Để tiến hành khai báo danh mục cấu trúc, người sử dụng cần thực hiện các bước cụ thể.
Vào menu Danh m c\C c u t ch cụ ơ ấ ổ ứ
M i doanh nghi p s ch có m t c c u v i c p t ch c là ỗ ệ ẽ ỉ ộ ơ ấ ớ ấ ổ ứ T ng côngổ l n nh t c a doanh nghi p V i trớ ấ ủ ệ ớ ường h p này k toán s ch n ch c năngợ ế ẽ ọ ứ
S a ử trên thanh công c , n u mu n b sung, thay đ i thông tin v doanhụ ế ố ổ ổ ề nghi p: ệ
+ Tab Thông tin chung cho phép khai báo các thông tin v doanh ề nghi p ệ
L u tr và b o qu n s k toán trên máy vi tính ư ữ ả ả ổ ế
Khi sử dụng máy vi tính, việc lập các bản sao lưu là rất quan trọng để bảo vệ dữ liệu, sách, và báo cáo trong trường hợp xảy ra sự cố do nhiều nguyên nhân khác nhau Việc sao lưu có thể được thực hiện định kỳ hoặc không định kỳ, tùy thuộc vào thiết lập ban đầu của người sử dụng Điều này giúp đảm bảo an toàn cho thông tin và giảm thiểu rủi ro mất mát dữ liệu.
Trong phần mềm máy tính, thao tác sao lưu giữ vai trò quan trọng trong việc bảo vệ dữ liệu, giúp giảm thiểu rủi ro khi có sự cố Các bản sao lưu này nên được thực hiện định kỳ và lưu trữ ở vị trí an toàn như đĩa cứng, băng từ, hoặc đám mây để đảm bảo an toàn cho dữ liệu.
Trên giao di n ph n m m, vào menu ệ ầ ề H th ng\Tùy ch n\Sao l u, ệ ố ọ ư NSD tùy ch n s d ng các thao tác ọ ử ụ
NSD có thể chọn tùy chọn "Chọn sao lưu vào tập có tên" sau khi kết thúc chương trình và chọn thêm các tùy chọn sao lưu Tùy chọn này sẽ hiển thị trên màn hình hợp thời Người dùng có thể chọn một trong hai phương thức thực hiện sao lưu sau đó.
Phương thức 1: Ghi nội dung tiếp xúc Để sao lưu dữ liệu, hệ thống sẽ ghi nội dung tiếp xúc lên dữ liệu đã sao lưu và tên sẽ được đặt theo tên của dữ liệu đã chọn Người sử dụng cần thực hiện các bước như hình dưới đây.
Phương thức 2 Ghi đè: Khi sao lưu dữ liệu, hệ thống sẽ ghi đè lên file dữ liệu đã sao lưu trước đó và tên sẽ được đặt theo tên của dữ liệu đã chọn Người sử dụng cần thực hiện các bước như hình dưới đây.
NSD nên tích ch n ọ “Nén t p d li u sau khi giao l u” ệ ữ ệ ư
Câu 2.1: Công ty TNHH ABC (đây là m t công ty ví d , không ph i là s li uộ ụ ả ố ệ c th c a b t k công ty nào) b t đ u s d ng ph n m m MISA SME.NETụ ể ủ ấ ỳ ắ ầ ử ụ ầ ề
2019 t ngày 01/01/2019 có các thông tin sau: ừ
Tháng đ u tiên c a năm tài chính ầ ủ Tháng 01 Đ ng ti n h ch toán ồ ề ạ VNĐ
Ch đ k toán ế ộ ế Áp d ng theo TT200/2014/TT BTC ụ
Lĩnh v c ho t đ ng ự ạ ộ S n xu t; thả ấ ương m i, d ch v ạ ị ụ
Ch đ ghi s ế ộ ổ đ ng th i ghi s ấ ồ ờ ổ
Phương pháp tính giá xu t kho ấ Bình quân cu i k ố ỳ
Phương pháp tính thu GTGT ế Phương pháp kh u tr ấ ừ
Giám đ c công ty ố Nguy n M nh Hùng ễ ạ
Chi c c thu qu n lý ụ ế ả Chi c c thu C u Gi y ụ ế ầ ấ
Danh m c Tài kho n ngân hàng ụ ả
STT S tài kho nố ả Tên ngân hàng
2 711A16175235 Ngân hàng Công thương Vi t Nam ệ
STT Mã KH Tên đ n vơ ị Đ a chị ỉ
1 TIENDAT Công ty TNHH Ti n Đ tế ạ 1756 Đ i C n, Ba Đình, Hà ộ ấ
2 TANHOA Công ty TNHH Tân Hòa 2689 C Nhu , T Liêm, Hàổ ế ừ
3 TRAANH Công ty TNHH Trà Anh 7533 C u Gi y, Hà N iầ ấ ộ
4 PHUTHE Công ty TNHH Phú Thế 5211 C u Đu ng, Hà N iầ ố ộ
5 HOAANH Công ty C ph n Hòa ổ ầ
6 HUEHOA Công ty C ph n Hu ổ ầ ệ
7 HOANAM Công ty C ph n Hoa ổ ầ
8 THAILAN Công ty C ph n Thái ổ ầ
STT Mã NCC Tên nhà cung c pấ Đ a chị ỉ
1 LANTAN Công ty TNHH Lan Tân 1633 Lê Lai, Ba Đình, Hà
2 HALIEN Công ty TNHH Hà Liên 513 Gò V p, Hà N i ấ ộ
3 HONGHA Công ty TNHH H ng Hà ồ 9241 Nguy n Văn C , Hà ễ ừ
4 HATHANH Công ty C ph n Hà ổ ầ
5 TANVAN Công ty C ph n Tân Vănổ ầ 9556 Ng c Hà, Ba Đình, ọ
6 PHUTHAI Công ty C ph n Phú ổ ầ
7 NUOC Công ty nướ ạc s ch Hà
8 DIENLUC Công ty đi n l c Hà N i ệ ự ộ 3689 Xuân Th y, Hà N i ủ ộ
3 LON_TRANG V i lon tr ngả ắ V t t hàngậ ư hóa 10 m 152 152
4 LON_KE V i lon k ả ẻ V t t hàngậ ư hóa 10 m 152 152
5 KHOA Khóa 20 cm V t t hàngậ ư hóa 10 Cái 152 152
8 QUAN_NAM Qu n nam ầ Thành ph m ẩ 10 Cái 155 155
9 QUAN_NU Qu n n ầ ữ Thành ph m ẩ 10 Cái 155 155
10 SOMI_NAM Áo s mi namơ Thành ph m ẩ 10 Cái 155 155
11 SOMI_NU Áo s mi n ơ ữ Thành ph m ẩ 10 Cái 155 155
STT Mã đ n vơ ị Tên đ n vơ ị C p t ch cấ ổ ứ
1 PGĐ Phòng Giám đ c ố Phòng ban
2 PKT Phòng K toán ế Phòng ban
3 PHC Phòng Hành chính Phòng ban
4 PKD Phòng kinh doanh Phòng ban
5 PX1 Phân xưởng 1 Phân xưởng
6 PX2 Phân xưởng 2 Phân xưởng
Danh m c Đ i tụ ố ượng t p h p chi phí ậ ợ
STT Mã Đ i tố ượng t p h p chi phíậ ợ
Tên Đ i tố ượng t p h p chi phíậ ợ Tên thành ph mẩ
1 PX1 Phân xưởng 1 Qu n namầ
2 PX2 Phân xưởng 2 Áo s mi namơ Áo s mi nơ ữ
T ng c ngổ ộ 800.000.000 300.000.000 Danh m c Nhân viênụ
STT Mã nhân viên H và tênọ Phòng ban Lương
Số người phụ thu cộ
2 TNPHUONG T Nguy t Phạ ệ ương P.Giám đ cố 22.000.000 2
3 NVNAM Nguy n Văn Namễ Kinh doanh 10.000.000 1
4 LMDUYEN Lê M Duyênỹ Kinh doanh 12.000.000 1
5 TDCHI Tr n Đ c Chiầ ứ Phân xưởng 1 5.000.000
6 NVBINH Nguy n Văn Bìnhễ Phân xưởng 2 6.000.000
Tên Tài kho nả Đ u kầ ỳ
Chi ti t ế T i Ngân hàng BIDV ạ 100.000.000
T i Ngân hàng Công thạ ương 400.000.000
Chi ti t ế Công ty TNHH Tân Hòa 60.000.000
Công ty C ph n Hu Hoa ổ ầ ệ 85.000.000
242 Chi phí tr trả ước (ng n ắ h n) ạ
331 Ph i tr cho ngả ả ười bán 181.100.000
Chi ti t ế Công ty TNHH H ng Hà ồ 100.200.000
Công ty TNHH Hà Liên 80.900.000
3411 Các kho n đi vay (ng n ả ắ h n) ạ
333 Thu và các kho n ph i ế ả ả n p NN ộ
Chi phí s n xu t kinh doanh d dang đ u kả ấ ở ầ ỳ
Tên Đ i tố ượng t p h p chi phíậ ợ Giá trị
1 T o c s d li u cho Công ty ABC theo nh ng thông tin đã có ạ ơ ở ữ ệ ữ
2 Khai báo danh m c khách hàng, nhà cung c p, v t t hàng hóa, đ i tụ ấ ậ ư ố ượng t p h p chi phí, nhân viên, c c u t ch c ậ ợ ơ ấ ổ ứ
Khai báo các danh m c c n thi t c a công ty.ụ ầ ế ủ
Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến báo cáo danh mục và công việc tổ chức dữ liệu Bài học dưới đây sẽ giúp giải quyết vấn đề này một cách hiệu quả.
Trình bày đ ượ c nguyên t c h ch toán; ắ ạ
Trình bày đ ượ c mô hình ho t đ ng thu, chi ti n m t; ạ ộ ề ặ
H ch toán đ ạ ượ c các nghi p v kinh t phát sinh liên quan đ n k toán qu trên ệ ụ ế ế ế ỹ ph n m m k toán; ầ ề ế
Nghiêm túc, c n th n, chính xác trong quá trình th c hành các nghi p v ẩ ậ ự ệ ụ.
Nguyên t c h ch toán k toán qu ắ ạ ế ỹ
Doanh nghi p ph i s d ng th ng nh t đ n v ti n t là đ ng Vi t Nam.ệ ả ử ụ ố ấ ơ ị ề ệ ồ ệ
Mu n s d ng đ ng ti n ngo i t đ ghi s thì ph i đố ử ụ ồ ề ạ ệ ể ổ ả ượ ực s ồ b ng văn b n c a B Tài chính ằ ả ủ ộ
Nhu cầu ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố, nhằm đảm bảo tính chính xác trong các giao dịch phát sinh.
Hạch toán vàng, bạc, kim khí quý và đá quý cần phải tính toán theo giá thực tế tại thời điểm phát sinh Doanh nghiệp cần theo dõi chi tiết số lượng, trọng lượng, quy cách và phẩm chất từng loại, và không áp dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý và đá quý.
Vào cu i m i k , k toán ph i đi u ch nh l i các ngo i t theo t giáố ỗ ỳ ế ả ề ỉ ạ ạ ệ ỷ th c t ự ế
2 Mô hình hóa ho t đ ng thu chi ti n m tạ ộ ề ặ
Th c hành trên ph n m m k toán ự ầ ề ế
3.1 Quy trình x lý trên ph n m m k toánử ầ ề ế
3.2.2 Các ch ng t đ u vào liên quanứ ừ ầ
Các ch ng t g c liên quan đ n vi c thu chi ti n m t: Phi u thu, Phi u chi,ứ ừ ố ế ệ ề ặ ế ế
B ng ki m kê qu , Gi y đ ngh t m ng ả ể ỹ ấ ề ị ạ ứ
Các ch ng t g c liên quan đ n vi c thanh toán: Hóa đ n bán hàng, Phi uứ ừ ố ế ệ ơ ế nh p ậ
3.2.3 Nh p ch ng t vào ph n m m k toánậ ứ ừ ầ ề ế
Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thu tiền hoặc chi tiền, cần phải viết các phiếu thu hoặc phiếu chi, đồng thời hạch toán các bút toán liên quan và lập sổ kế toán tiền mặt Để thực hiện các công việc này, phần mềm MISA SME.NET 2019 hỗ trợ kế toán lập phiếu thu, phiếu chi và xuất lên sổ sách, báo cáo có liên quan.
Phần mềm hỗ trợ công tác thu/chi và kiểm soát tài chính của tổ chức, thông qua việc tự động hóa các phiếu thu/chi đã được kế toán lập sang các sổ sách, báo cáo liên quan của tổ chức.
Bước 2: Ch n lo i ch ng t c n l p: Phi u thu ho c Phi u chi ọ ạ ứ ừ ầ ậ ế ặ ế
Bước 3: L p ch ng t theo nghi p v kinh t phát sinh M t s thông tinậ ứ ừ ệ ụ ế ộ ố chung cho các nghi p v : ệ ụ
Lý do thu/chi: Mô t n i dung c a nghi p v phát sinh ả ộ ủ ệ ụ
Ngày ch ng t : Là ngày phát sinh c a ch ng t , ngày này ph i n m trongứ ừ ủ ứ ừ ả ằ năm làm vi c hi n th i và l n h n ngày khóa s k toán k k toán trệ ệ ờ ớ ơ ổ ế ỳ ế ước
Ngày h ch toán: Là ngày ghi s ch ng t => thông thạ ổ ứ ừ ường, ngày h ch toánạ trùng v i ngày ch ng t ớ ứ ừ
Sử dụng danh sách để người dùng dễ dàng theo dõi thông tin về các chứng từ như phiếu thu PT000, phiếu chi PC000 Trong phần mềm, danh sách chứng từ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần dựa trên số chứng từ đầu tiên Tuy nhiên, người dùng vẫn có thể sửa đổi danh sách của các chứng từ đã được hệ thống ghi nhận để phục vụ cho việc hạch toán sau này.
Bước 1: Ch n đ n phân h ọ ế ệTh quủ ỹ
Bước 2: Sau khi thực hiện thu chi, bạn cần ghi sổ chi tiết để quản lý thu/chi tài chính một cách hiệu quả Phần mềm quản lý sẽ cho phép bạn xem báo cáo và theo dõi số liệu tài chính trên sổ sách, giúp bạn có cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính của mình.
Nghi p v 1: Rút ti n g i ngân hàng v qu ti n m t ệ ụ ề ử ề ỹ ề ặ
Ví d : Ngày 05/01/2019 nhân viên Nguy n Th Lan rút 50.000.000 VND t iụ ễ ị ạ ngân hàng đ u t và phát tri n Vi t Nam (BIDV) v nh p qu ầ ư ể ệ ề ậ ỹ
Để thêm thu nhập vào quỹ, bạn cần truy cập vào chức năng "Thu tiền" trong tab "Thu" Sau đó, nhấn vào "Thêm Thu tiền" hoặc sử dụng phím tắt Ctrl+N Tiếp theo, nhập các thông tin chi tiết như số tiền và chọn nhân viên, ví dụ như Nguyễn Thị Lan Hệ thống sẽ hiển thị tên nhân viên và tên người nhận tương ứng.
Lý do n p: Ch n lý do là ộ ọ “Rút ti n g i v n p qu ” ề ử ề ộ ỹ t trong danh sách V iừ ớ các trường h p lý do n p không gi ng nh trong danh sách, NSD ch n làợ ộ ố ư ọ
“Thu khác”, sau đó nh p n i dung chi ti t t i m c bên c nh ậ ộ ế ạ ụ ạ
Ch n lo i ti n h ch toán: VND ọ ạ ề ạ
N 1111/Có TK 1121 (Ph n m m đã t m c đ nh) ợ ầ ề ự ặ ị
TK Ngân Hàng: Ch n chi ti t TK ngân hàng BIDV ọ ế
Vào ngày 06/01/2019, công ty Hà Thành đã mua cổ phiếu với giá 200.000.000 VND nhưng chưa thanh toán Đến ngày 13/01/2019, công ty bán cổ phiếu đó với giá 190.000.000 VND và đã thu được tiền mặt Như vậy, doanh nghiệp đã lỗ 10.000.000 VND từ giao dịch này.
NSD tiến hành nhập liệu nghiệp vụ bán cổ phiếu Để thực hiện, người dùng truy cập vào phần Quỹ, chọn chức năng Thu tiền về (hoặc trên tab Thu, chi tiết chọn chức năng Thêm\Thu tiền), sau đó nhập các thông tin chi tiết cần thiết.
Lý do n p: Ch n lý do n p là ộ ọ ộ “Thu khác” và nh p n i dung chi ti t t i m cậ ộ ế ạ ụ bên c nh ạ
Ch n lo i ti n h ch toán: VND ọ ạ ề ạ
TK N : TK 1111 (Ph n m m t m c đ nh)/TK Có: ch n TK 1211 và nh p sợ ầ ề ự ặ ị ọ ậ ố ti n tề ương ng là 190.000.000 VND ứ
Vì có phát sinh l , thêm dòng và nh p vào ph n di n gi i: L phát sinh vàỗ ậ ầ ễ ả ỗ nh p N TK 635/Có TK 1211 và nh p s ti n tậ ợ ậ ố ề ương ng là 10.000.000 VND ứ
TK Ngân Hàng: Ch n chi ti t TK ngân hàng phát sinh nghi p v bán cọ ế ệ ụ ổ phi u ế
Nghiệp vụ 3: Thu hồi các khoản phải thu từ khách hàng là một bước quan trọng trong quản lý tài chính Để thực hiện việc này, cần xem chi tiết hóa các khoản phải thu trong hệ thống kế toán bán hàng Việc theo dõi và thu hồi các khoản phải thu còn lại sẽ được thực hiện thông qua phiếu thu.
Vào ngày 12/01/2019, Trần Đắc Chi đã chi 4.000.000 VND cho công tác Đến ngày 16/01/2019, Trần Đắc Chi thanh toán khoản tạm ứng, trong đó số tiền 2.500.000 VND được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp Số tiền còn lại là 1.500.000 VND, Trần Đắc Chi đã nộp hoàn lại bằng tiền mặt.
NSD ti n hành nh p li u nghi p v trên nh sau: ế ậ ệ ệ ụ ư
H ch toán nghi p v quy t toán t m ng c a nhân viên sau khi đi công tácạ ệ ụ ế ạ ứ ủ v trên phân h ề ệT ng h pổ ợ :
Tính năng "Chọn chức năng" trong tab "Chọn chức năng khác" cho phép người dùng quy tắc toán tự động Để sử dụng tính năng này, bạn cần nhấp vào "Chọn chức năng" và sau đó nhập các thông tin chi tiết cần thiết.
Di n gi i: Nh p là ễ ả ậ “Thanh toán ti n t m ng”ề ạ ứ
Ch n lo i ti n h ch toán: VND ọ ạ ề ạ
N TK 6427/Có TK 141, s ti n 2.500.000 VND ợ ố ề
T i c t Đ i tạ ộ ố ượng có: ch n nhân viên là Tr n Đ c Chi ọ ầ ứ
H ch toán nghi p v thu h i kho n t m ng không chi h t c a nhân viênạ ệ ụ ồ ả ạ ứ ế ủ trên phân h ệQuỹ:
Để thực hiện việc phân hạng Quỹ và chức năng thu tiền, bạn cần truy cập vào tab "Thu" và chọn chức năng "Thêm thu tiền" Sau đó, nhập các thông tin chi tiết như: Đối tượng, trong đó chọn nhân viên là Trần Đắc Chi Tiếp theo, bạn sẽ phải nhập các thông tin cần thiết như tên nhân viên, tên ngộ để ghi nhận và cập nhật số lượng.
Lý do n p: Ch n lý do là ộ ọ “Thu hoàn ng”ứ , h th ng s t đ ng hi n th n iệ ố ẽ ự ộ ể ị ộ dung chi ti t t i m c bên c nh ế ạ ụ ạ
Ch n lo i ti n h ch toán: VND ọ ạ ề ạ
N 1111/Có TK 141 (Ph n m m đã t m c đ nh) ợ ầ ề ự ặ ị
Nghi p v 4: Đ i v i doanh thu t ho t đ ng bán hàng ệ ụ ố ớ ừ ạ ộ => xem chi ti tế t i nghi p v 1 Bán hàng thu ti n ngay thu c Bài K toán bán hàng và côngạ ệ ụ ề ộ ế
Nghi p v 5: G i ti n m t vào ngân hàngệ ụ ử ề ặ
Ví dụ: Ngày 15/01/2019 nhân viên Nguy n Văn Bình xu t qu ti n m t g iễ ấ ỹ ề ặ ử 10.000.000 VND vào tài kho n t i ngân hàng BIDV.ả ạ
Để nhập liệu trong hệ thống, bạn cần truy cập vào tab "Thu, chi tiết" và chọn chức năng "Thêm/Chi tiết" (hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + I) Sau đó, nhập các thông tin chi tiết, ví dụ như tên nhân viên là Nguyễn Văn Bình Hệ thống sẽ tự động hiển thị tên nhân viên và tên người nhận tương ứng.
Lý do chi là yếu tố quan trọng trong việc quản lý tài chính cá nhân Người dùng cần chọn lý do "Gửi tiền vào ngân hàng" trong danh sách để ghi nhận giao dịch Trong trường hợp lý do chi không có trong danh sách, người dùng có thể chọn "Chi khác" và nhập nội dung chi tiết vào ô bên cạnh.
Ch n lo i ti n h ch toán: VND ọ ạ ề ạ
N 1121/Có TK 1111 (Ph n m m đã t m c đ nh) ợ ầ ề ự ặ ị
TK Ngân Hàng: Ch n chi ti t TK ngân hàng BIDV ọ ế
Nghi p v 6: Mua v t t , d ng c , hàng hoá ệ ụ ậ ư ụ ụ xem chi ti t t i nghi pế ạ ệ v 2 K toán mua hàng, thu c Bài K toán mua hàng và công n ph i tr ụ ế ộ ế ợ ả ả
Nghi p v 7: Chi phí phát sinh b ng ti n m tệ ụ ằ ề ặ
Vào ngày 30/01/2019, công ty Điền lộc đã thực hiện thanh toán tiền điện cho tháng 1 với tổng số tiền 3.000.000 VND Trong đó, 2.000.000 VND được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp và 1.000.000 VND vào chi phí bán hàng Hóa đơn GTGT được lập theo mẫu 01GTKT3/001, số 0012745, với thuế GTGT 10%, ký hiệu AB/15T.
Để nhập liệu vào NSD, bạn cần truy cập vào phần Quỹ và chọn chức năng Thêm/Chi tiết Tiếp theo, nhập các thông tin chi tiết, bao gồm Đối tượng: chọn đối tượng là Công ty Điện lực Sau đó, bạn cần xác định mã số thuế của đối tượng để hoàn tất quá trình nhập liệu.
Lý do chi: Ch n lý do là ọ “Chi khác”, h th ng s t đ ng hi n th n i dungệ ố ẽ ự ộ ể ị ộ chi ti t t i m c bên c nh ế ạ ụ ạ
Ch n lo i ti n h ch toán: VND ọ ạ ề ạ
N TK 6427/Có TK 1111 và nh p s ti n tợ ậ ố ề ương ng là 2.000.000 VND ứ
N TK 6417/Có TK 1111 và nh p s ti n tợ ậ ố ề ương ng s ti n là 1.000.000ứ ố ề VND
K toán ti n g i ngân hàng ế ề ử
Mô hình hóa ho t đ ng thu chi ti n g i ngân hàng ạ ộ ề ử
3 Th c hành trên ph n m m k toánự ầ ề ế
3.1 Quy trình x lý trên ph n m m k toánử ầ ề ế
3.2.2 Các ch ng t đ u vào liên quanứ ừ ầ
Các ch ng t g c liên quan đ n vi c thu chi ti n m t: Phi u thu, Phi u chi,ứ ừ ố ế ệ ề ặ ế ế
B ng ki m kê qu , Gi y đ ngh t m ng ả ể ỹ ấ ề ị ạ ứ
Các ch ng t g c liên quan đ n vi c thanh toán: Hóa đ n bán hàng, Phi uứ ừ ố ế ệ ơ ế nh p ậ
3.2.3 Nh p ch ng t vào ph n m m k toánậ ứ ừ ầ ề ế
Khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến thu tiền và chi tiền, kế toán cần lập các phiếu thu và phiếu chi, đồng thời hạch toán các bút toán liên quan và lên sổ kế toán tiền mặt Để thực hiện các công việc này, phần mềm MISA SME.NET 2019 hỗ trợ kế toán lập Phiếu thu/Phiếu chi và tự động lên sổ sách, báo cáo liên quan.
Phần mềm hỗ trợ công tác thu chi và kiểm soát tài chính của tổ chức, thông qua việc tự động hóa các phiếu thu chi đã được kế toán lập, giúp tạo ra các sổ sách và báo cáo liên quan một cách hiệu quả.
Bước 2: Ch n lo i ch ng t c n l p: Phi u thu ho c Phi u chi ọ ạ ứ ừ ầ ậ ế ặ ế
Bước 3: L p ch ng t theo nghi p v kinh t phát sinh M t s thông tinậ ứ ừ ệ ụ ế ộ ố chung cho các nghi p v : ệ ụ
Lý do thu/chi: Mô t n i dung c a nghi p v phát sinh ả ộ ủ ệ ụ
Ngày ch ng t : Là ngày phát sinh c a ch ng t , ngày này ph i n m trongứ ừ ủ ứ ừ ả ằ năm làm vi c hi n th i và l n h n ngày khóa s k toán k k toán trệ ệ ờ ớ ơ ổ ế ỳ ế ước
Ngày h ch toán: Là ngày ghi s ch ng t => thông thạ ổ ứ ừ ường, ngày h ch toánạ trùng v i ngày ch ng t ớ ứ ừ
Sử dụng danh sách để người dùng dễ dàng truy cập thông tin cần thiết, ví dụ như phiếu thu PT000 hoặc phiếu chi PC000 Trong phần mềm, các thông tin được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên dựa trên danh sách đã được thiết lập từ trước Tuy nhiên, người dùng vẫn có thể sửa đổi danh sách của các thông tin đã được lưu trữ để phục vụ cho nhu cầu quản lý và thống kê của mình.
Bước 1: Ch n đ n phân h ọ ế ệTh quủ ỹ
Sau khi thực hiện thu chi, cần ghi sổ các khoản thu/chi một cách chi tiết Phần mềm sẽ cho phép người dùng xem các thông tin liên quan đến giao dịch trên sổ sách và điều chỉnh nếu cần thiết.
Nghi p v 1: Rút ti n g i ngân hàng v qu ti n m t ệ ụ ề ử ề ỹ ề ặ
Ví d : Ngày 05/01/2019 nhân viên Nguy n Th Lan rút 50.000.000 VND t iụ ễ ị ạ ngân hàng đ u t và phát tri n Vi t Nam (BIDV) v nh p qu ầ ư ể ệ ề ậ ỹ
Để thực hiện việc nhập liệu trong NSD, trước tiên bạn cần truy cập vào tab "Thu" và chọn chức năng "Thêm Thu tiền" Tiếp theo, nhấn tổ hợp phím Ctrl+N để mở cửa sổ nhập liệu Bạn hãy điền đầy đủ thông tin chi tiết, bao gồm đối tượng là nhân viên Nguyễn Thị Lan Sau khi nhập xong, phần mềm sẽ hiển thị tên nhân viên cùng với tên người nhận trong danh sách.
Lý do n p: Ch n lý do là ộ ọ “Rút ti n g i v n p qu ” ề ử ề ộ ỹ t trong danh sách V iừ ớ các trường h p lý do n p không gi ng nh trong danh sách, NSD ch n làợ ộ ố ư ọ
“Thu khác”, sau đó nh p n i dung chi ti t t i m c bên c nh ậ ộ ế ạ ụ ạ
Ch n lo i ti n h ch toán: VND ọ ạ ề ạ
N 1111/Có TK 1121 (Ph n m m đã t m c đ nh) ợ ầ ề ự ặ ị
TK Ngân Hàng: Ch n chi ti t TK ngân hàng BIDV ọ ế
Vào ngày 06/01/2019, công ty Hà Thành đã mua cổ phiếu với giá 200.000.000 VND nhưng chưa thanh toán Đến ngày 13/01/2019, công ty bán cổ phiếu đó với giá 190.000.000 VND và đã thu được tiền mặt Như vậy, doanh nghiệp đã lỗ 10.000.000 VND từ giao dịch này.
NSD tiến hành nhập liệu nghiệp vụ bán phiếu nháp bằng cách truy cập vào phân hệ Quỹ, chọn chức năng Thu tiền (hoặc trên tab Thu, chi tiết chọn chức năng Thêm\Thu tiền), sau đó nhập các thông tin chi tiết.
Lý do n p: Ch n lý do n p là ộ ọ ộ “Thu khác” và nh p n i dung chi ti t t i m cậ ộ ế ạ ụ bên c nh ạ
Ch n lo i ti n h ch toán: VND ọ ạ ề ạ
TK N : TK 1111 (Ph n m m t m c đ nh)/TK Có: ch n TK 1211 và nh p sợ ầ ề ự ặ ị ọ ậ ố ti n tề ương ng là 190.000.000 VND ứ
Vì có phát sinh l , thêm dòng và nh p vào ph n di n gi i: L phát sinh vàỗ ậ ầ ễ ả ỗ nh p N TK 635/Có TK 1211 và nh p s ti n tậ ợ ậ ố ề ương ng là 10.000.000 VND ứ
TK Ngân Hàng: Ch n chi ti t TK ngân hàng phát sinh nghi p v bán cọ ế ệ ụ ổ phi u ế
Nghiệp vụ 3: Thu hồi các khoản phải thu từ khách hàng Để thực hiện điều này, cần xem chi tiết hóa đơn bán hàng và các khoản phải thu còn lại Việc thu hồi các khoản này sẽ được thực hiện trên phiếu thu của doanh nghiệp.
Vào ngày 12/01/2019, Trần Đắc Chi đã chi 4.000.000 VND cho công tác Đến ngày 16/01/2019, Trần Đắc Chi thanh toán khoản tạm ứng, trong đó 2.500.000 VND được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp Số tiền còn lại là 1.500.000 VND, Trần Đắc Chi đã nộp hoàn lại bằng tiền mặt.
NSD ti n hành nh p li u nghi p v trên nh sau: ế ậ ệ ệ ụ ư
H ch toán nghi p v quy t toán t m ng c a nhân viên sau khi đi công tácạ ệ ụ ế ạ ứ ủ v trên phân h ề ệT ng h pổ ợ :
Tính năng tích hợp trong ứng dụng cho phép người dùng thực hiện các phép toán tự động dễ dàng hơn Bạn có thể truy cập tính năng này trên tab "Chức năng" và chọn "Thêm" để thêm các thông tin chi tiết cần thiết.
Di n gi i: Nh p là ễ ả ậ “Thanh toán ti n t m ng”ề ạ ứ
Ch n lo i ti n h ch toán: VND ọ ạ ề ạ
N TK 6427/Có TK 141, s ti n 2.500.000 VND ợ ố ề
T i c t Đ i tạ ộ ố ượng có: ch n nhân viên là Tr n Đ c Chi ọ ầ ứ
H ch toán nghi p v thu h i kho n t m ng không chi h t c a nhân viênạ ệ ụ ồ ả ạ ứ ế ủ trên phân h ệQuỹ:
Để phân hạch Quỹ và thực hiện chức năng thu tiền, bạn cần truy cập vào tab "Thu", sau đó chọn chức năng "Thêm thu tiền" Tiếp theo, hãy nhập các thông tin chi tiết như: Đối tượng thu tiền, trong đó chọn nhân viên là Trần Đắc Chi Cuối cùng, hãy điền các thông tin cần thiết để hoàn tất việc ghi nhận thu tiền, bao gồm tên nhân viên, tên ngộ để xác nhận, và các thông tin liên quan khác.
Lý do n p: Ch n lý do là ộ ọ “Thu hoàn ng”ứ , h th ng s t đ ng hi n th n iệ ố ẽ ự ộ ể ị ộ dung chi ti t t i m c bên c nh ế ạ ụ ạ
Ch n lo i ti n h ch toán: VND ọ ạ ề ạ
N 1111/Có TK 141 (Ph n m m đã t m c đ nh) ợ ầ ề ự ặ ị
Nghi p v 4: Đ i v i doanh thu t ho t đ ng bán hàng ệ ụ ố ớ ừ ạ ộ => xem chi ti tế t i nghi p v 1 Bán hàng thu ti n ngay thu c Bài K toán bán hàng và côngạ ệ ụ ề ộ ế
Nghi p v 5: G i ti n m t vào ngân hàngệ ụ ử ề ặ
Ví dụ: Ngày 15/01/2019 nhân viên Nguy n Văn Bình xu t qu ti n m t g iễ ấ ỹ ề ặ ử 10.000.000 VND vào tài kho n t i ngân hàng BIDV.ả ạ
Để nhập liệu nhân viên vào Quỹ, bạn cần truy cập vào chức năng "Thêm/Chi tiết" trên tab tương ứng Sau đó, nhấn tổ hợp phím Ctrl + I và điền các thông tin cần thiết Chọn nhân viên là Nguyễn Văn Bình, sau đó hệ thống sẽ tự động hiển thị tên nhân viên và tên người nhận tương ứng.
Lý do chi là phần quan trọng trong việc quản lý tài chính cá nhân Người sử dụng cần lựa chọn lý do "Gửi tiền vào ngân hàng" khi thực hiện giao dịch này Đối với những trường hợp lý do chi không có trong danh sách, người dùng nên chọn "Chi khác" và nhập nội dung chi tiết vào mục bên cạnh để đảm bảo thông tin được ghi nhận đầy đủ.
Ch n lo i ti n h ch toán: VND ọ ạ ề ạ
N 1121/Có TK 1111 (Ph n m m đã t m c đ nh) ợ ầ ề ự ặ ị
TK Ngân Hàng: Ch n chi ti t TK ngân hàng BIDV ọ ế
Nghi p v 6: Mua v t t , d ng c , hàng hoá ệ ụ ậ ư ụ ụ xem chi ti t t i nghi pế ạ ệ v 2 K toán mua hàng, thu c Bài K toán mua hàng và công n ph i tr ụ ế ộ ế ợ ả ả
Nghi p v 7: Chi phí phát sinh b ng ti n m tệ ụ ằ ề ặ
Vào ngày 30/01/2019, công ty Điền lộc đã thực hiện thanh toán tiền điền tháng 1 với tổng số tiền 3.000.000 VND Trong đó, 2.000.000 VND được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp và 1.000.000 VND được tính vào chi phí bán hàng Hóa đơn GTGT áp dụng thuế 10%, mã số hóa đơn là 01GTKT3/001, số 0012745, ký hiệu AB/15T.
Để thực hiện việc nhập liệu, trước tiên bạn cần truy cập vào tab "Quỹ" và chọn chức năng "Thêm/Chi tiết" Sau đó, hãy nhập các thông tin chi tiết cần thiết, bao gồm đối tượng: chọn đối tượng là Công ty Điện lực Tiếp theo, nhập mã số thuế của đối tượng để hoàn tất quá trình nhập liệu.
Lý do chi: Ch n lý do là ọ “Chi khác”, h th ng s t đ ng hi n th n i dungệ ố ẽ ự ộ ể ị ộ chi ti t t i m c bên c nh ế ạ ụ ạ
Ch n lo i ti n h ch toán: VND ọ ạ ề ạ
N TK 6427/Có TK 1111 và nh p s ti n tợ ậ ố ề ương ng là 2.000.000 VND ứ
N TK 6417/Có TK 1111 và nh p s ti n tợ ậ ố ề ương ng s ti n là 1.000.000ứ ố ề VND
K toán mua hàng ế
Mô hình hóa ho t đ ng ạ ộ mua hàng
MISA SME.NET 2019 hỗ trợ doanh nghiệp quản lý tình hình nhập – xuất kho hiệu quả, theo từng nhóm và chi tiết từng mặt hàng trong nhiều kho Phần mềm đáp ứng đầy đủ các phương pháp tính giá xuất kho và cung cấp các biểu mẫu như Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho, Thẻ kho, giúp doanh nghiệp theo dõi và kiểm soát hàng hóa một cách chính xác.
S t ng h p t n kho, S chi ti t v t t , hàng hóa, theo quy đ nh.ổ ổ ợ ồ ổ ế ậ ư ị
Phần mềm quản lý kho không chỉ giúp theo dõi hàng hóa với nhiều đặc tính như màu sắc, kích thước mà còn hỗ trợ quản lý theo lô hàng Nó cho phép lập biên bản kiểm kê, kiểm soát xuất kho theo định mức, và thiết lập mức tối thiểu cho từng vật tư, hàng hóa Các tính năng này giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình quản lý kho, nâng cao hiệu quả hoạt động và giảm thiểu tình trạng thiếu hụt hàng hóa.
Trình bày được nguyên t c h ch toán; ắ ạ
Trình bày được mô hình ho t đ ng xu t nh p kho;ạ ộ ấ ậ
H ch toán đạ ược các nghi p v kinh t phát sinh liên quan đ n k toán kho ệ ụ ế ế ế trên ph n m m k toán;ầ ề ế
Nghiêm túc, c n th n, chính xác trong quá trình th c hành các nghi p v ẩ ậ ự ệ ụ
K toán nh p, xu t, t n kho nguyên v t li u, công c d ng c ph iế ậ ấ ồ ậ ệ ụ ụ ụ ả được th c hi n theo nguyên t c giá g c quy đ nh trong Chu n m c k toán sự ệ ắ ố ị ẩ ự ế ố
Vi c tính giá tr c a v t t xu t kho đệ ị ủ ậ ư ấ ược th c hi n theo m t trong cácự ệ ộ phương pháp quy đ nh trong Chu n m c k toán 02 “Hàng t n kho”: ị ẩ ự ế ồ
Phương pháp giá đích danh.
K toán kho ế
Mô hình hóa ho t đ ng nh p, xu t kho ạ ộ ậ ấ
2.1 Mô hình hóa ho t đ ng nh p khoạ ộ ậ
2.2 Mô hình hóa ho t đ ng xu t khoạ ộ ấ
3 Th c hành trên ph n m m k toán ự ầ ề ế
3.1 Quy trình x lý trên ph n m m ử ầ ề
3.3 Hướng d n nh p các nghi p v kinh t ẫ ậ ệ ụ ế
3.3.1 Các ch ng t đ u vào liên quanứ ừ ầ
Các ch ng t dùng cho vi c h ch toán kho bao g m: ứ ừ ệ ạ ồ
Phi u xu t kho kiêm v n chuy n n i b ế ấ ậ ể ộ ộ
Phi u xu t kho hàng g i bán đ i lý ế ấ ử ạ
3.3.2 Nh p ch ng t vào ph n m m k toánậ ứ ừ ầ ề ế Đ h ch toán các nghi p v liên quan đ n phân h Kho trong ph nể ạ ệ ụ ế ệ ầ m m k toán MISA SME.NET 2019, NSD th c hi n nh sau: ề ế ự ệ ư
Nghi p v 1a: Giá mua và chi phí mua hàng đã nh p khoệ ụ ậ => xem nghi pệ v 2 bài K toán mua hàng và công n ph i tr ụ ế ợ ả ả
Nghi p v 1b: Hàng mua đi đệ ụ ường
Ví d : Ngày 20/01/2019, mua c a công ty H ng Hà 20 đi n tho i Nokia N7,ụ ủ ồ ệ ạ đ n giá 4.500.000 VND (VAT 10%, ký hi u AA/15P, s 7654321 Ch a thanhơ ệ ố ư toán cho người bán Hóa đ n đã v nh ng hàng ch a vơ ề ư ư ề
NSD nh p li u nh đã hậ ệ ư ướng d n bài K toán mua hàng và công nẫ ở ế ợ ph i tr ả ả
Nghi p v 1c: Hàng đang đi đệ ụ ường nh p kho ậ
Ví d : Ngày 26/01/2019 s hàng nghi p v (1b) đã v nh p kho ụ ố ở ệ ụ ề ậ
NSD tiến hành nhập liệu nháp bằng cách truy cập vào tab "Chuyển kho" và chọn chức năng "Thêm" Sau đó, cần khai báo các thông tin chi tiết cần thiết để hoàn tất quy trình.
L a ch n lo i ch ng t nh p kho là ự ọ ạ ứ ừ ậ “Xu t chuy n kho n i b ” ấ ể ộ ộ
Di n gi i: Nh p n i dung chi ti t c a ch ng t chuy n kho ễ ả ậ ộ ế ủ ứ ừ ể
Tab Hàng ti n: Ch n mã hàng tề ọ ương ng là đi n tho i Nokia N7, ph n m mứ ệ ạ ầ ề s t đ ng hi n th các thông tin liên quan ẽ ự ộ ể ị
Xu t t i kho: Ch n kho 151/Nh p t i kho: Ch n kho 156 ấ ạ ọ ậ ạ ọ
TK N : Ch n TK 1561/TK Có: Ch n TK 151 ợ ọ ọ
Nh n ấ đ l u ch ng t chuy n kho v a nh p ể ư ứ ừ ể ừ ậ
Nghi p v 2: Nh p kho hàng hóa t ch , gia công:ệ ụ ậ ự ế
Ví d : Ngày 31/01/2019 phân xụ ưởng 1 và 2 hoàn thành s n xu t, phân xả ấ ưởng 1 nh p kho 150 qu n nam và 160 qu n n , phân xậ ầ ầ ữ ưởng 2 nh p kho 150 s miậ ơ nam, 160 s mi n ơ ữ
NSD ti n hành nh p li u nh sau => T i phân h ế ậ ệ ư ạ ệKho, ch n ch c năngọ ứ
Nh p kho ậ (ho c trên tab ặ Nh p, xu t kho ậ ấ ch c năng ứ Thêm\Nh p khoậ ), sau đó khai báo các thông tin chi ti t: ế
L a ch n lo i ch ng t nh p kho là ự ọ ạ ứ ừ ậ “Thành ph m s n xu t” ẩ ả ấ
Di n gi i: Nh p n i dung chi ti t c a ch ng t nh p kho ễ ả ậ ộ ế ủ ứ ừ ậ
+ Ch n mã hàng tọ ương ng là qu n nam, qu n n , áo s mi nam và áoứ ầ ầ ữ ơ s mi n , ph n m m s t đ ng hi n th các thông tin liên quan ơ ữ ầ ề ẽ ự ộ ể ị
+ TK N : Ch n TK 1551/TK Có: Ch n TK 154 ợ ọ ọ
+ Nh p s lậ ố ượng qu n, áo c n nh p kho tầ ầ ậ ương ng ứ
Tab Th ng kê: Ch n m c đ i tố ọ ụ ố ượng t p h p chi phí là Phân xậ ợ ưởng 1 và 2 tương ng v i các s n ph m ứ ớ ả ẩ
Nh n ấ ấ đ l u ch ng t nh p kho v a nh p ể ư ứ ừ ậ ừ ậ
Nghi p v 3: Nh n v n góp b ng v t t , hàng hóa ệ ụ ậ ố ằ ậ ư
Ví d Ngày 24/01/2019 công ty Hà Thành tham gia góp v n liên doanh vàoụ ố công ty b ng 10 máy tính Intel, giá tr đằ ị ược đánh giá là 8.500.000 VND/cái
NSD ti n hành nh p li u nh sau => T i phân h ế ậ ệ ư ạ ệKho, ch n ch c năngọ ứ
Nh p kho ậ (ho c trên tab ặ Nh p, xu t kho ậ ấ ch c năng ứ Thêm\Nh p khoậ ), sau đó khai báo các thông tin chi ti t: ế
Lựa chọn loại hình hợp đồng lao động là một yếu tố quan trọng trong việc quản lý nhân sự Đối với công ty Hà Thành, cần chọn mã loại hình hợp đồng phù hợp, đồng thời cập nhật đầy đủ các thông tin liên quan để đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quá trình tuyển dụng.
Di n gi i: Nh p n i dung chi ti t c a ch ng t nh p kho ễ ả ậ ộ ế ủ ứ ừ ậ
Ch n mã hàng tọ ương ng là máy tính Intel, ph n m m s t đ ng hi n thứ ầ ề ẽ ự ộ ể ị các thông tin liên quan
TK N : Ch n TK 1531/TK Có: Ch n TK 41111 ợ ọ ọ
Nh p s lậ ố ượng 10, đ n giá 8.500.000 VND ơ
Nh n ấ ấ đ l u ch ng t nh p kho v a nh p ể ư ứ ừ ậ ừ ậ
Nghi p v 4: Tr giá v t t hàng hóa thi u, th a khi ki m kê ệ ụ ị ậ ư ế ừ ể
Ví d : Ngày 02/02/2019 ki m kê kho phát hi n: trong kho ch có 09 đi n tho iụ ể ệ ỉ ệ ạ Samsung D9, thi u 02 đi n tho i so v i trong s sách Ch a phát hi n rõế ệ ạ ớ ổ ư ệ nguyên nhân
NSD ti n hành nh p li u nh sau => T i phân h ế ậ ệ ư ạ ệKho, ch n ch c năngọ ứ
Ki m kê ể (ho c trên tab ặ Ki m kê ể ch c năng ứ Thêm), sau đó khai báo các thông tin chi ti t: ế
Ki m kê kho: Ch n kho c n ki m kê là kho hàng hoá ể ọ ầ ể Đ n ngày: Ch n ngày làm căn c đ ki m kê ế ọ ứ ể ể
Nh n ấ ồ , ph n m m hi n th ch ng t x lý chênh l ch ki m kêầ ề ể ị ứ ừ ử ệ ể hàng hoá:
M c đích: Nh p n i dung chi ti t c a vi c ki m kê kho ụ ậ ộ ế ủ ệ ể
Tab Hàng ti n: Ch n mã hàng phát sinh th a ho c thi u khi ki m kê => ch nề ọ ừ ặ ế ể ọ đi n t i Samsung D9 ệ ạ
S lố ượng (theo ki m kê): 9 ể
Nh n ấ ấ , đ l u b ng ki m kê hàng hoá v a l p ể ư ả ể ừ ậ
Ch n ch c năng ọ ứ L p phi u xu t ậ ế ấ trên thanh công c , ph n m m s t đ ngụ ầ ề ẽ ự ộ l p phi u xu t kho tậ ế ấ ương ng v i 02 đi n tho i Samsung D9 b thi u: ứ ớ ệ ạ ị ế
Ví d : Ngày 21/01/2019 xu t kho 500m v i kaki kh 1.4m và 500m v i kaki khụ ấ ả ổ ả ổ 1,5 m ph c v cho s n xu t phân xụ ụ ả ấ ở ưởng 2
NSD ti n hành nh p li u nh sau => T i phân h ế ậ ệ ư ạ ệKho, ch n ch c năngọ ứ
Xu t kho ấ (ho c trên tab ặ Nh p, xu t kho ậ ấ ch c năng ứ Thêm\Xu t khoấ ), sau đó khai báo các thông tin chi ti t: ế
L a ch n lo i ch ng t xu t kho là ự ọ ạ ứ ừ ấ “S n xu t” ả ấ
Hi n th trên s : Ch n ch đ s k toán làm vi c (xem hể ị ổ ọ ế ộ ổ ế ệ ướng d n vi cẫ ệ qu n lý h th ng s k toán trên ph n m m t i trang 86) ả ệ ố ổ ế ầ ề ạ
Lý do xu t: Nh p n i dung chi ti t c a ch ng t xu t kho ấ ậ ộ ế ủ ứ ừ ấ
+ Ch n mã hàng tọ ương ng là v i kaki kh 1,4 m và kh 1,5 m, ph nứ ả ổ ổ ầ m m s t đ ng hi n th các thông tin liên quan ề ẽ ự ộ ể ị
+ TK N : Ch n TK 621/TK Có: Ch n TK 152 ợ ọ ọ
+ Nh p s lậ ố ượng tương ng v i t ng lo i v i ứ ớ ừ ạ ả
Tab Th ng kê: Ch n đ i tố ọ ố ượng t p h p chi phí là Phân xậ ợ ưởng 2 tương ngứ v i t ng lo i v i ớ ừ ạ ả
Nh n ấ đ l u ch ng t xu t kho v a nh p ể ư ứ ừ ấ ừ ậ
Nghi p v 6: Xu t dùng CCDC có giá tr l n dùng trong nhi u k ệ ụ ấ ị ớ ề ỳ
Ví d : Ngày 21/01/2019, xu t kho máy tính Intel, dùng cho phòng K toán.ụ ấ ế Được phân b trong 3 k ổ ỳ
NSD ti n hành nh p li u nh sau => T i phân h ế ậ ệ ư ạ ệKho, ch n ch c năngọ ứ
Xu t kho ấ (ho c trên tab ặ Nh p, xu t kho ậ ấ ch c năng ứ Thêm\Xu t khoấ ), sau đó khai báo các thông tin chi ti t: ế
Lý do xu t: Nh p n i dung chi ti t c a ch ng t xu t kho ấ ậ ộ ế ủ ứ ừ ấ
Ch n mã hàng tọ ương ng là máy tính Intel, ph n m m s t đ ng hi n thứ ầ ề ẽ ự ộ ể ị các thông tin liên quan
TK N : Ch n TK 242/TK Có: Ch n TK 1531 ợ ọ ọ
Nh n ấ đ l u ch ng t xu t kho v a nh p ể ư ứ ừ ấ ừ ậ
Vào ngày 22/01/2019, công ty Hà Liên đã nhận góp vốn liên kết với sản phẩm điện thoại Nokia N7 Giá xuất kho của mỗi chiếc điện thoại này là 4.500.000 VND, trong khi giá mà công ty chấp nhận là 5.000.000 VND Như vậy, giá trị sản phẩm đã tăng lên 2.000.000 VND so với giá xuất kho ban đầu.
NSD tiến hành nhập liệu nhằm phân tích giá trị hàng hóa xuất kho, thực hiện mục tiêu để đánh giá chính xác giá xuất kho tại phân hệ Kho, tương ứng với các nghiệp vụ liên quan Giá xuất kho được cập nhật sau khi thực hiện tính giá xuất kho, trong trường hợp này giá xuất kho là 4.500.000 VND Để phân tích sự chênh lệch tăng giá trị hàng hóa, NSD cần chọn chức năng phù hợp và tổng hợp thông tin, sau đó khai báo các thông tin chi tiết cần thiết.
Di n gi i: Nh p n i dung chi ti t c a ch ng t c n l p ễ ả ậ ộ ế ủ ứ ừ ầ ậ
TK N : Ch n TK 222/ TK Có: Ch n TK 711 ợ ọ ọ
Xu t hàng đi g i bán ấ ử => th c hi n tự ệ ương t nghi p v xu t kho 1cự ệ ụ ấ
Xu t hàng bánấ : ph n m m t đ ng l p phi u xu t kho khi NSD khai báoầ ề ự ộ ậ ế ấ ch ng t phân h ứ ừ ở ệBán hàng
Ph n m m k toán MISA SME.NET 2019 có ch c năng t đ ng tính giáầ ề ế ứ ự ộ xu t kho tùy theo phấ ương pháp tính giá mà doanh nghi p ch n ệ ọ
Doanh nghiệp cần áp dụng phương pháp bình quân cuối kỳ để định giá xuất kho một cách chính xác Người sử dụng cần chú ý đến chức năng tính giá xuất kho trên phân hệ Kho, nhằm đảm bảo tính đúng đắn trong việc định giá hàng hóa, vật tư Việc này giúp doanh nghiệp quản lý tồn kho hiệu quả và tối ưu hóa quy trình kế toán.
Trong doanh nghiệp, phương pháp Giá đích danh là một công cụ quan trọng giúp người sử dụng xác định giá trị hàng hóa tồn kho một cách chính xác và hiệu quả Phương pháp này cho phép doanh nghiệp quản lý và phân tích hàng hóa một cách chi tiết, từ đó đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn và kịp thời Việc áp dụng phương pháp này không chỉ giúp tiết kiệm thời gian mà còn tăng cường độ chính xác trong việc xác định giá trị hàng hóa.
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp bình quân theo thời gian học nhập trước xu hướng trữ kho, cho phép người sử dụng chọn thời điểm tính giá xuất kho Nếu người sử dụng chọn thời điểm tính giá ngay sau khi lập chứng từ, thì phần mềm sẽ tự động tính ra giá xuất kho ngay khi lập chứng từ.
Câu 5.1: T i Công ty TNHH ABC có phát sinh các nghi p v k toán liênạ ệ ụ ế quan đ n kho v t t , hàng hóa nh sau: ế ậ ư ư
1 Ngày 05/01/2019, Công ty TNHH Hà Liên bi u t ng: ế ặ
Kéo SL: 10 ĐGCT trên th trị ường: 50.000
Kim SL: 20 ĐGCT trên th trị ường: 200.000
2 Ngày 15/01/2019, xu t v t t cho phân xấ ậ ư ưởng 1 đ s n xu t áo s mi, baoể ả ấ ơ g m: ồ
3 Ngày 13/01/2019, công ty TNHH H ng Hà góp v n kinh doanh: ồ ố
ĐH SHIMAZU 24000BTU SL: 10, ĐGCT: 15.000.000 VND
Đi n tho i Nokia N7ệ ạ SL: 20, ĐGCT: 7.000.000 VND
4 Ngày 25/01/2019, Xu t kho hàng hóa g i bán cho công ty Hoa Nam ấ ử
Đi n tho i Nokia N6 ệ ạ SL: 10, ĐGCT: 6.000.000 VND
Đi n tho i Samsung E8 ệ ạ SL: 5, ĐGCT: 5.500.000 VND
5 Ngày 30/01/2019, ti n hành ki m kê kho, phát hi n thi u 05 H p cúc h p,ế ể ệ ế ộ ộ ch a rõ nguyên nhân ư
1 S d ng thông tin khai báo danh m c trong bài t p th c hành bài 2 và khaiử ụ ụ ậ ự báo thêm danh m c (n u c n) ụ ế ầ
2 H ch toán các nghi p phát sinh vào ph n m m ạ ệ ầ ề
3 C p nh t giá xu t kho (bút toán t đ ng) ậ ậ ấ ự ộ
4 In Báo cáo t ng h p t n kho; B ng t ng h p chi ti t v t li u, d ng c , s nổ ợ ồ ả ổ ợ ế ậ ệ ụ ụ ả ph m, hàng hóa; S chi ti t v t li u, d ng c , s n ph m, hàng hóa; Th kho,ẩ ổ ế ậ ệ ụ ụ ả ẩ ẻ
H ch toán các nghi p v kinh t phát sinh liên quan đ n phân h Kho.ạ ệ ụ ế ế ệ