1. Trang chủ
  2. » Kỹ Thuật - Công Nghệ

Kế hoạch an toàn vệ sinh lao động

168 81 2

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Project EHS Plan
Tác giả Do Duong Truc, Vincent Barrett, Ulrich Madlinger
Trường học M+W Vietnam Co.,Ltd
Chuyên ngành EHS Plan
Thể loại project plan
Định dạng
Số trang 168
Dung lượng 15,76 MB

Cấu trúc

  • 1. INTRODUCTION/ Giới Thiệu (6)
    • 1.1 PLAN AND GUIDELINES ADMINISTRATION/ Thực Hiện Kế Hoạch Và Hướng Dẫn (7)
    • 1.2 EHS PRINCIPLES AND LEGAL REQUIREMENTS / Các Nguyên Tắc EHS Và Yêu Cầu Pháp Lý (7)
  • 2. EHS GOALS & OBJECTIVES/ Các Mục Tiêu Và Mục Đích EHS (12)
    • 2.1 EHS POLICY/ Chính Sách EHS (12)
    • 2.2 SAFETY STAND / Khẩu Hiệu An Toàn (13)
    • 2.3 COMMUNICATION OF EHS POLICY AND SAFETY STAND / Truyền Đạt Chính Sách EHS Và Khẩu Hiệu An Toàn (13)
  • 3. EHS MANAGEMENT/ Quản Lý EHS (14)
    • 3.1 EHS MANAGEMENT STRUCTURE/ Cơ Cấu Quản Lý EHS (14)
    • 3.2 EHS ROLES AND RESPONSIBILITIES / Vai Trò Và Trách Nhiệm Của EHS (15)
      • 3.2.1 Incident Free Workplace (IFW) FOR PROJECT MANAGEMENT / Nơi Làm Việc Không Có Tai Nạn Cho Ban Giám Đốc Dự Án (15)
      • 3.2.2 IFW FOR CONSTRUCTION MANAGEMENT / IFW Quản lí Xây Dựng (16)
      • 3.2.3 IFW FOR EHS/ IFW cho EHS (18)
      • 3.2.4 IFW FOR SUPERVISOR(S)/ IFW cho Giám Sát (19)
      • 3.2.5 IFW FOR VISITORS/ IFW Cho Khách Tham Quan (21)
      • 3.2.6 IFW FOR WORKFORCE/ IFW Cho Lao Động (22)
      • 3.2.7 SUBCONTRACTORS LEAD / WORKERS/ Nhà thầu phụ/ Công nhân (23)
  • 4. PROJECT TRAFFIC AND SECURITY MANAGEMENT / Quản Ly An Ninh và Giao Thông Dự án (25)
    • 4.1 PROJECT SECURITY/ An Ninh Dự Án (25)
    • 4.2 VISITORS/ Khách Thăm (26)
    • 4.3 VEHICULAR MOVEMENT AND PARKING/ Cơ Giới Di Chuyển Và Bãi Đâu Xe (26)
    • 4.4 BANKSMAN / Nhân Viên Hướng Dẫn Giao Thông (27)
    • 4.5 SMOKING AREAS / Khu Vực Được Phép Hút Thuốc (0)
    • 4.6 ATTIRE CODES / Quy Dịnh Về Trang Phục (0)
    • 4.7 FOOD CONSUMPTION / Sử Dụng Thực Phẩm (0)
    • 4.8 DRINKING / Đồ Uống (0)
    • 4.9 ALCOHOL AND DRUGS / Rượu Và Thuốc Uống (30)
    • 4.10 PHOTOGRAPHY / Chụp Ảnh (30)
    • 4.11 MOBILE PHONE AND TWO WAY RADIO USAGE / Sử Dụng Điện Thoại Di Động và Bộ Đàm (30)
    • 4.12 GENERAL CONDUCT/ Quy Tắc Chung (31)
    • 4.13 BARRICADE POLICY/ Chính sách về rào cảnh báo (32)
    • 4.14 IMPALEMENT PREVENTION – BẢO VỆ CHỐNG ĐÂM THỦNG (34)
  • 5. PERSONAL PROTECTIVE EQUIPMENT (PPE) / Thiết Bị Bảo Hộ Cá Nhân (35)
    • 5.1 SAFETY HELMET REQUIREMENT / Yêu Cầu Mũ Bảo Hiểm An Toàn (35)
      • 5.1.1 DESIGNATED HELMET COLOURS / Quy Định Màu Nón Bảo Hộ (0)
    • 5.2 SAFETY GLASSES / Kính An Toàn (0)
    • 5.3 SAFETY SHOES / Giày An Toàn (0)
    • 5.4 HAND GLOVES / Găng Tay (0)
    • 5.5 SAFETY HARNESS / Dây An Toàn (0)
    • 5.6 EAR PLUGS/ MUFFS / Nút Bịt Tai / Chụp Tai Chống Ồn (42)
    • 5.7 REFLECTIVE CLOTHINGS / VESTS / Trang Phục Dạ Quang / Áo Khoác (42)
    • 5.8 OTHER PPES / Các Thiết Bị Bảo Hộ Cá Nhân Khác (43)
  • 6. EHS TRAININGS / Đào Tạo EHS (43)
    • 6.1 EHS INDUCTION TRAINING / Huấn luyện giới thiệu về EHS (46)
    • 6.2 EXTERNAL EHS TRAININGS / Huấn luyện EHS do bên ngoài cung cấp (46)
  • 7. CONTAINER OFFICE, LAY DOWN & STORAGE REQUIREMENTS / Quy Định Về Văn Phòng, Sân bãi và Nhà Kho Công trường (47)
    • 7.1 CONTAINERS / Văn Phòng Công Trường (47)
    • 7.2 SECURITY / An Ninh (0)
    • 7.3 LAYDOWN AREA / Khu Vực Sân Bãi (0)
    • 7.4 STORAGE / Kho Bãi (50)
    • 7.5 STACKING (50)
    • 7.6 INDUSTRIAL SAFETY SIGNAGE / Biển Báo An Toàn Lao Động (52)
  • 8. EHS PERSONNEL / Nhân Viên EHS (52)
    • 8.1 IMPORTANT NOTE / Lưu y Quan Trọng (53)
  • 9. FIRST AID REQUIREMENTS / Quy Định Sơ Cấp Cứu (53)
    • 9.1 FIRST AIDERS / Nhân viên Sơ Cấp Cứu (53)
    • 9.2 FIRST AID BOX / Hộp Sơ Cứu (54)
    • 9.3 CONTENTS OF FIRST AID BOX / Nội dung hộp / túi sơ cấp cứu (55)
  • 10. LIFTING REQUIREMENTS / Yêu Cầu Về công tác Nâng hạ (58)
    • 10.1 EXCAVATORS USED AS LIFTING EQUIPMENT / Máy xúc được sử dụng làm thiết bị nâng (61)
    • 10.2 IDENTIFICATION / Nhận Dạng (61)
  • 11. PILING / Đóng cọc (64)
    • 11.1 DRIVEN REINFORCED CONCRETE PILE/ Ép cọc bê tông (66)
  • 12. FORKLIFT / Xe Nâng càng (67)
  • 13. COVERS, BARRIERS AND FALL PROTECTION / Che chắn, hàng rào và bảo vệ rơi ngã (69)
    • 13.1 FALL FROM HEIGHTS PROVISIONS / Rơi ngã từ trên cao (69)
    • 13.2 FALLING OBJECTS PROVISIONS / Các điều khoản về chống vật rơi (75)
    • 13.3 SAFETY HARNESS AND ANCHORAGE / Điểm neo móc và dây đai bảo hộ (77)
    • 13.4 WORK AT HEIGHTS TRAINING / Huấn luyện làm việc trên cao (78)
    • 13.5 WORK AT HEIGHTS PERMIT / Giấy phép làm việc trên cao (78)
    • 13.6 WORK AT HEIGHT ACTIVITIES SUPERVISION / Giám sát làm việc trên cao (79)
    • 13.7 RESCUE PLAN / Kế hoạch cứu nạn (79)
    • 13.8 OTHER REQUIREMENTS / Các Yêu Cầu Khác (79)
  • 14. SCAFFOLD / Giàn Giáo (79)
    • 14.1 POINTS TO NOTE / Chú y (0)
  • 15. HAZARDOUS SUBSTANCE / Chất nguy hiểm (84)
  • 16. TEMPORARY SUPPORTS SYSTEM / Hệ Thống Trụ Đỡ Tạm Thời (86)
  • 17. GAS CYLINDERS AND RACKS / Bình Khí Nén Và Giá Lưu Trữ (86)
  • 18. CONFINED SPACE WORK / Công Việc Trong không gian hạn chế (0)
  • 19. ENERGIZED ELECTRICAL WORK (EEW) / Công tác làm điện nóng/sống (EEW) (92)
    • 19.1 GENERAL WORK PRACTICES / Thực hành công việc chung (96)
    • 19.2 WORK IN HAZARDOUS LOCATIONS / Làm việc tại các nơi nguy hiểm (98)
    • 19.3 HAZARDOUS ENERGIES AND LOCKED OUT TAGGED OUT / Năng lượng nguy hiểm và quy trình khóa cách ly treo thẻ báo (98)
  • 20. LIGHTING / Ánh Sáng (100)
  • 21. TRENCHING AND EXCAVATIONS / Hố và Đào Đất (101)
    • 21.1 PROCEDURE / Quy Trình (101)
  • 22. FIRE PREVENTION/ Phòng Cháy (105)
    • 22.1 GENERAL FIRE PREVENTION/ Phòng Cháy Chung (105)
    • 22.2 HOT WORK PERMIT/ Giấy Phép Làm Việc Hàn Cắt Nóng (106)
    • 22.3 WELDING, CUTTING AND BRAZING / Hàn, Cắt và Hàn Vảy (108)
  • 23. HOUSEKEEPING/ Vệ Sinh (109)
  • 24. MAINTENANCE REGIME/ Chế Độ Bảo Trì/ Bảo Dưỡng (0)
    • 24.1 ELECTRICAL SAFETY / AN TOÀN ĐIỆN (113)
      • 24.1.1 ELCB/RCD (114)
    • 24.2 EQUIPMENT AND MACHINERY OPERATORS/ Người Vận Hành Máy và Thiết Bị (119)
  • 25. WORK PROCEDURE/ Quy Trình Làm Việc (119)
    • 25.1 PERMIT TO WORK/ Giấy Phép Làm Việc (122)
    • 25.2 M+W PERMIT TO WORK PROCEDURE/ Quy Trình Giấy Phép Làm Việc M+W (123)
    • 25.3 IMPORTANT NOTE/ Lưu Ý Quan Trọng (130)
  • 26. INSPECTIONS/ Kiểm Tra (131)
    • 26.1 HAZARD AND ASPECT OBSERVATIONS/ Quan sát mối nguy (132)
    • 26.2 TWO PERSON HIGH RISK ACTIVITIES DAILY EHS INSPECTION/ Công Việc Kiểm Tra Rủi Ro (133)
  • 27. SITE ENVIRONMENTAL AND HEALTH CONTROL/ Kiểm Soát Vấn Đề Sức Khỏe và Môi Trường Làm Việc 134 (134)
    • 27.1 NOISE MONITORING PROGRAMME/ Chương Trình Giám Sát Tiếng Ốn (134)
    • 27.2 RESPIRATORY PROTECTION PROGRAMME/ Chương Trình Bảo Vệ Hô Hấp (135)
    • 27.3 ENVIRONMENT REQUIREMENTS/ Những Quy Định Về Môi Trường (135)
    • 27.5 ENVIRONMENTAL INCIDENT REPORTING/ Báo Cáo Sự Cố Môi Trường (138)
  • 28. TALKS/ Hội Đàm (138)
    • 28.1 TOOLBOX MEETINGS/ Họp Trao Đổi Ngắn Hàng Ngày (138)
    • 28.2 WEEKLY MASS EHS TALKS/ Họp Tập Trung EHS Hàng Tuần (139)
    • 28.3 PRE-START MEETING (PST)/ Họp nhóm nhỏ trước khi bắt đầu công việc (140)
  • 29. MEETINGS/ Họp (140)
    • 29.1 KICK-OFF MEETINGS/ Họp Triển Khai Dự Án (140)
    • 29.2 WEEKLY SITE PATROL (SMBWA)/ Cuộc kiểm tra an toàn hàng tuần của Ban quản lí (141)
    • 29.3 EHS OFFICERS/SUPERVISORS MEETINGS/ Cuộc Họp Các Giám Sát EHS (142)
    • 29.4 CONSTRUCTION COORDINATION MEETINGS/ Cuộc Họp Điều Phối Xây Dựng (142)
    • 29.5 ADHOC MEETINGS/ Họp Bất Thường (143)
  • 30. EHS PROMOTION/ Khuyến Khích EHS (143)
  • 31. DISCIPLINARY ACTION FOR NON COMPLIANCE TO EHS RULES AND REGULATIONS/ Biện Pháp Kỷ Luật Cho Việc Không Tuân Thủ Các Quy Định Và Luật Lệ EHS (145)
    • 31.1 PROCEDURE/ Quy Trình (146)
    • 31.2 LIST OF EHS INFRINGEMENT/Danh sách phạt vi pham EHS (146)
  • 32. EMERGENCY RESPONSE/ Ứng Cứu Khẩn Cấp (153)
  • 33. INCIDENT REPORT AND MEDICAL ATTENTION/ Chăm Sóc Y Tế Và Báo Cáo Sự Cố (157)
    • 33.1 INJURY NOTIFICATION AND EMERGENCY FACILITIES/ Thông Báo Thương Tích Và Cơ Sở Cấp Cứu Khẩn Cấp (158)
    • 33.2 INCIDENT REPORT AND INVESTIGATION/ Điều Tra Và Báo Cáo Sự Cố (160)
  • 34. SAFETY MANAGEMENT OF CHANGE/ Quản lí sự thay đổi về EHS (161)
  • 35. DOCUMENT CONTROL AND EHS REPORT/ Kiểm Soát Tài Liệu và Báo Cáo EHS (163)
    • 35.1 STATUTORY RECORD/ Hồ sơ Lưu Trữ Bắt Buộc (164)
    • 35.2 ADMINISTRATIVE RECORD/ Hồ sơ Hành Chính (164)
    • 35.3 DOCUMENTATION/ Tài Liệu (166)
  • 36. AUDITING/ Kiểm Tra (166)
  • 37. CONCLUSION/ Kết Luận (167)

Nội dung

Kế hoạch An toàn, Sức khỏe và Môi trường (HSE) là kế hoạch chi tiết cho dự án được biên soạn nhằm xác định các quy trình quản lý An toàn, Sức khỏe và Môi trường của Công ty. (tài liệu HSE Plan của M+W)

INTRODUCTION/ Giới Thiệu

PLAN AND GUIDELINES ADMINISTRATION/ Thực Hiện Kế Hoạch Và Hướng Dẫn

As the principal contractor, M+W will coordinate the project EHS plan and shall have such authority as prescribed in both contractual and administrative documents

Là nhà thầu chính, M+W sẽ đảm nhận vai trò điều phối kế hoạch EHS của dự án, đồng thời có quyền thực hiện các quy định được nêu trong hợp đồng và trong quá trình thực hiện dự án.

Each contractor is responsible and accountable for the safe practices of their employees

Mỗi nhà thầu chịu trách nhiệm về thực hành an toàn cho các nhân viên của mình

Contractors must ensure adherence to all relevant codes, standards, and regulations set forth by national, state, and local regulatory agencies, as well as comply with M+W site standards and the specific requirements of the client.

Mỗi nhà thầu cần tuân thủ đầy đủ các điều luật, tiêu chuẩn và quy định hiện hành từ các cơ quan quản lý nhà nước, tỉnh thành và chính quyền địa phương Đồng thời, họ cũng phải tuân theo các tiêu chuẩn áp dụng tại công trường xây dựng M + W và đáp ứng các yêu cầu của chủ công trình.

EHS PRINCIPLES AND LEGAL REQUIREMENTS / Các Nguyên Tắc EHS Và Yêu Cầu Pháp Lý

M+W enforces a strict ZERO Tolerance policy regarding any EHS violations and inadequate work practices Every individual on M+W's project site is responsible for adhering to all EHS requirements as specified in the EHS Guidelines.

M + W cam kết thực hiện quy định nghiêm ngặt về việc không chấp nhận bất kỳ vi phạm nào liên quan đến EHS và các tiêu chuẩn làm việc Mỗi cá nhân tham gia dự án M + W có trách nhiệm tuân thủ các yêu cầu EHS được nêu trong Hướng dẫn EHS.

M+W is committed to ensuring a safe project site and will take decisive actions, including termination and task cessation, against any individual or company that engages in unsafe behavior or contributes to an unsafe environment.

M + W sẽ quyết tâm thực hiện mọi biện pháp cần thiết, bao gồm cả sa thải và đình chỉ công việc đối với bất kỳ cá nhân hay đơn vị nào có hành động không an toàn hoặc gây ra môi trường không an toàn trong khu vực dự án.

M+W reserves the right to request additional manpower and resources to improve the Environmental, Health, and Safety (EHS) standards at project sites if there is a failure in the EHS system of the organization involved.

M + W có quyền yêu cầu bổ sung nhân lực và nguồn lực nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của bất kỳ đơn vị nào trong khu vực dự án, nếu phát hiện sai phạm liên quan đến EHS của đơn vị đó.

M+W reserves the right to modify and enhance the EHS Manual and its associated guidelines to ensure compliance with new regulations and to facilitate upgrades and exemptions as necessary.

M + W có quyền thay đổi và chỉnh sửa nội dung Sổ tay hướng dẫn EHS cùng các hướng dẫn liên quan để cập nhật theo quy định mới và bổ sung từ các cơ quan ban ngành.

Statutory requirements establish the baseline standards for site operations; however, these can be exceeded if more stringent criteria are outlined in the M+W EHS Manual or specified by the client Below is a list of relevant statutory acts and their associated regulations that may apply.

Các quy định pháp lý xác định các yêu cầu tối thiểu tại công trường và sẽ được thay thế bởi các yêu cầu nghiêm ngặt hơn nếu có trong Sổ tay hướng dẫn EHS M + W hoặc theo yêu cầu của chủ đầu tư Dưới đây là danh sách các luật và quy định phụ liên quan.

• Law on Occupational Safety and Health (Law No 84/2015/QH13) Luật An toàn và vệ sinh lao động

Decree 44/2016/ND-CP outlines specific provisions related to occupational safety and sanitation, including technical inspections, training requirements, and environmental monitoring to ensure a safe working environment.

Nghị định 44/2016/ND-CP quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, Vệ sinh lao động, tập trung vào việc kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn và vệ sinh lao động, cũng như quan trắc môi trường lao động Nghị định này nhằm nâng cao hiệu quả quản lý an toàn lao động, bảo vệ sức khỏe người lao động và đảm bảo môi trường làm việc an toàn.

• Labor Code dated 1994 and Law on amendment of, addition to a number of articles of Labor Code dated

Luật Lao động ban hành năm 1994 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Lao động ban hành năm 2002

• Law on Protection of the Environment dated 2005

Luật Bảo vệ Môi trường ban hành năm 2005

• Decree 152/2006/ND-CP guiding for implementation of the Law on Social Insurance

Nghị định Số 152/2006/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Bảo hiểm xã

• Decree 80/2006/ND-CP dated 9 August 2006 of the Government on making detailed provisions and guiding for implementation of Law on Protection of the Environment

Nghị định Số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ, ban hành ngày 09/08/2006, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ Môi trường

• Decree 68/2005/ND-CP dated 20/5/2005 of the Government on Chemical Safety

Nghị định Số 68/2005/NĐ-CP của Chính phủ, ban hành ngày 20/5/2005, quy định về an toàn hóa chất

• Decree 105/2005/ND-CP dated 17/8/2005 of the Government on guiding for implementation of Law on Electricity

Nghị định Số 105/2005/NĐ-CP của Chính phủ, ban hành ngày 17/8/2005, hướng dẫn thi hành Luật Điện lực

• Decree No 13/2003/ND-CP dated 19/02/2003 of the Government providing for the List of dangerous cargo, the transport of dangerous cargo by land way

Nghị định Số 13/2003/NĐ-CP của Chính phủ, ban hành ngày 19/02/2003, quy định Danh mục hàng nguy hiểm, vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường bộ

• Decree 44/2003/ND-CP dated 9/5/2003 providing for implementation of a number of articles of Labor Code on Labor contract

Nghị định Số 44/2003/NĐ-CP ban hành ngày 09/05/2003 hướng dẫn thi hành Luật Lao động về hợp đồng lao động

• Decree 39/ND-CP dated 17/04/2003 of the Government making detailed provisions of Labor Code on work

Nghị định Số 39/NĐ-CP của Chính phủ, ban hành ngày 17/04/2003, quy định chi tiết công việc trong Luật Lao động

• Decree No 35/2003/ND-CP dated 04/04/2003 making detailed provisions for the implementation a number of Articles of the Law on fire prevention and extinguishment

Nghị định Số 35/2003/NĐ-CP ban hành ngày 04/04/2003 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy

Decree 110/2002/ND-CP, issued on December 27, 2002, amends and adds several articles to Decree 06/CP, originally established on January 20, 1995, by the Government This decree provides detailed regulations regarding labor safety and hygiene, enhancing the framework of the Labor Code to ensure better protection for workers.

Nghị định Số 110/2002/NĐ-CP, ban hành ngày 27/12/2002, sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định Số 06/CP, được Chính phủ ban hành vào ngày 20/01/1995, quy định chi tiết về vệ sinh và an toàn lao động theo Luật Lao động.

• Decree 06/CP dated 20/01/1995 of the Government on making detailed provisions of Labor Code on labor safety, hygiene

Nghị định Số 06/CP của Chính phủ, ban hành ngày 20/01/1995, quy định chi tiết về vệ sinh, an toàn lao động của Luật Lao động

• Decision 23/2006/QĐ-BTNMT dated 26/12/2006 on issuing the list of hazardous discarded products

Quyết định Số 23/2006/QĐ-BTNMT ban hành ngày 26/12/2006 về việc ban hành danh mục các sản phẩm độc hại bị loại bỏ.

• Circular 27/2013/TT-LDTBXH dated 18/10/2013 of Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs guiding the training on labor hygiene safety

Thông tư Số 27/2013/TT-LDTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, ban hành ngày 18/10/2013 hướng dẫn việc đào tạo về vệ sinh an toàn lao động

• Decision No 72/QD-BGTVT dated 28/12/2005 of Ministry of Communications and Transport issuing the Regulation on management of testing for issuance of driving-license of road vehicles

Quyết định Số 72/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải, ban hành ngày 28/12/2005 về Quy chế quản lý kiểm tra việc cấp giấy phép lái xe đường bộ

The Joint Circular 14/2005/TTLT-BLDTBXH-BYT-TLDLDVN, issued on March 8, 2005, by the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs, the Ministry of Health, and the Vietnam Trade Labor Union, offers essential guidelines for reporting and investigating occupational accidents in Vietnam.

EHS GOALS & OBJECTIVES/ Các Mục Tiêu Và Mục Đích EHS

EHS POLICY/ Chính Sách EHS

M+W Vietnam is committed to conducting its Corporate, Engineering, Construction, and Maintenance operations safely and with environmental responsibility Every employee shares the responsibility for Health, Safety, and Environmental protection.

Tại Tập đoàn M + W, chúng tôi cam kết thực hiện các hoạt động xây dựng, kỹ thuật và bảo trì một cách an toàn và thân thiện với môi trường Bảo vệ môi trường, an toàn và sức khỏe là trách nhiệm chung của tất cả nhân viên.

We are committed to/ Chúng tôi cam kết:

• Providing ‘Best-In-Class’ EHS performance through leadership, innovation and systems

Cung cấp hiệu quả EHS tốt nhất thông qua khả năng lãnh đạo, đổi mới và hệ thống

• Providing an injury and illness-free environment where everybody goes home safe

Cung cấp một môi trường làm việc không có tai nạn nơi mà mọi người trở về nhà an toàn

• Creating an inter-dependent, values-bases, safety culture; where everyone owns, and is accountable for safe behavior

Xây dựng sự độc lập và các giá trị cốt lõi là rất quan trọng trong việc tạo ra một văn hóa an toàn, nơi mọi người đều chấp nhận và chịu trách nhiệm về hành vi an toàn của mình.

• Identifying and preventing unacceptable risk in our operations

Xác định và ngăn ngừa các rủi ro không thể chấp nhận được trong hoạt động của chúng ta

• Complying with EHS practices that meet applicable legal and other requirements

Tuân thủ các thực hành EHS để đáp ứng các yêu cầu về pháp ly và các yêu cầu khác

• Respecting each other and protecting the environment in which we live and work

Tôn trọng lẫn nhau và bảo vệ môi trường nơi chúng ta sống và làm việc

• Behaving in a responsible manner to avoid environmental pollution

Hành động một cách có trách nhiệm để tránh ô nhiễm môi trường

• Reducing, re-purposing, and recycling our materials and waste

Giảm tải, tái sửa dụng và tái chế vật liệu và chất thải

To ensure continuous improvement in Environmental, Health, and Safety (EHS), it is essential to implement effective training programs, establish clear policies, and define procedures while also providing constructive feedback.

• Promoting our awards and recognitions for excellence in project management, outstanding engineering expertise and best environmental, health and safety performance

Khuyến khích trao giải thưởng và ghi nhận những đóng góp xuất sắc trong quản lý dự án, các giải pháp kỹ thuật hiệu quả, cũng như việc thực hiện tốt công tác môi trường, sức khỏe và an toàn.

SAFETY STAND / Khẩu Hiệu An Toàn

“Everyone will return home safe

I at M+W Group shall do all that is necessary to ensure that this happens.”

Khẩu Hiệu an toàn của M+W là

"Tất cả mọi nhân viên đều về nhà an toàn

Tôi, làm việc tại M + W Group sẽ thực hiện tất cả những gì cần thiết để đúng theo tiêu chuẩn này"

COMMUNICATION OF EHS POLICY AND SAFETY STAND / Truyền Đạt Chính Sách EHS Và Khẩu Hiệu An Toàn

Safety Stand shall be read and signed by all M+W Staff and be displayed in the site office

Khẩu hiệu an toàn sẽ được đọc và ký tên bởi đội ngũ nhân viên M+W và được đặt tại văn phòng làm việc công trường

Contractors and vendors are to make known M+W EHS Policy and Safety Stand to their ground personnel It shall be displayed in the following areas:

Nhà thầu và nhà cung cấp cần hướng dẫn nhân viên hiểu rõ chính sách EHS và tiêu chuẩn an toàn của M+W Các chính sách và quy định an toàn sẽ được niêm yết tại các khu vực quy định.

• Translations of the EHS Policy shall also be displayed on Notice Boards

Các giải thích về chính sách EHS cũng sẽ được dán hiển thị trên bảng thông báo

Communication mode / Phương thức truyền đạt:

• Daily Toolbox Talk/ Mass safety talk/ Pre-start plan

Họp hàng ngày/Nói chuyện đám đông/chuẩn bị bắt đầu kế hoạch

EHS MANAGEMENT/ Quản Lý EHS

EHS MANAGEMENT STRUCTURE/ Cơ Cấu Quản Lý EHS

Project BasedLocal SupportRegional SupportCorporate Dự án căn bản Hỗ trợ nước sở tại Hỗ trợ Vùng Hỗ trợ từ Tập đoàn

Project EHS Lead and Officers

Subcons’ EHS Managers and Officers

EHS ROLES AND RESPONSIBILITIES / Vai Trò Và Trách Nhiệm Của EHS

3.2.1 Incident Free Workplace (IFW) FOR PROJECT MANAGEMENT / N ơ i Làm Vi ệ c Không Có Tai N ạ n

Cho Ban Giám Đố c D ự Án

Project Managers and Directors are accountable for the safety of all personnel, including M+W employees, subcontractors, suppliers, and clients, at M+W construction sites Their key responsibilities encompass ensuring a secure working environment and maintaining safety standards during site visits.

Giám đốc dự án/giám đốc có trách nhiệm đảm bảo an toàn cho tất cả mọi người, bao gồm M+W, nhà thầu phụ, nhà cung cấp và chủ đầu tư, khi làm việc hoặc thăm công trường của M+W Các phòng ban đóng vai trò then chốt trong việc thực hiện nhiệm vụ này.

• Ensuring schedule is never prioritised ahead of safety, and sending a consistent and uncompromising message to the team

Bảo đảm tiến độ không được đặt trước an toàn, và gửi thông điệp kiên quyết và nhất quán cho đội

• Visibly and powerfully leading a culture where safety exists as a core organisational value, and not simply a priority

Một nền văn hóa an toàn cần được xây dựng như một giá trị cốt lõi của tổ chức, chứ không chỉ là một ưu tiên tạm thời Việc này không chỉ giúp nâng cao ý thức về an toàn mà còn tạo ra một môi trường làm việc bền vững và hiệu quả hơn.

• Ensure the IFW program is well executed and practiced on site Đảm bảo chương trình IFW được thực hiện tốt tại công trường

• Active participation in the Incident Free Workplace (IFW) Project Leadership Team

Tham gia tích cực vào Đội Lãnh Đạo Dự án Nơi Làm Việc An Toàn (IFW)

IFW practices/ Th ự c Hành IFW

He is accountable for implementing and promoting specific practices within his department, ensuring they are communicated effectively to all relevant areas Additional IFW practices may be adopted as needed.

Anh ta có trách nhiệm thực hiện các hoạt động liên quan và áp dụng chúng vào tất cả các lĩnh vực của các phòng ban Nếu cần thiết, các công việc bổ sung của IFW cũng có thể được xem xét.

Practice/ Công việc Minimum Frequency/

Chỉ huy TBT, phát biểu tại các buổi MST

Leads IFW moments in meetings

Dẫn dắt buổi nói về IFW trong mọi cuộc họp

Tất cả các cuộc họp

Conducts internal “toolbox” discussions on IFW

Chỉ đạo nội bộ trao đổi trong cuộc họp về IFW

Tất cả các cuộc họp

Regular acknowledgement of safe actions (particularly speaking up)

Nhận thức thường xuyên về các hành động an toàn (cụ thể là lên tiếng)

Open door policy on safety matters: anyone, anytime

Chính sách mở cửa về an toàn: bất cứ ai, bất cứ lúc nào

Provides on the ground resources for IFW (eg Champions teams)

Cung cấp các nguồn lực cho IFW (ví dụ: Những đội vô địch)

Regularly promotes the “Stop the job for safety concerns” message

Luôn thúc đẩy thong điệp ‘Dừng việc khi liên quan đến sự an toàn’

Regularly promotes good housekeeping in work areas, office and site

Luôn thúc đẩy việc giữ gìn vệ sinh chỗ làm, văn phòng, công trường

In new hire interviews, candidates are asked about their views on safety

Hỏi ứng viên mới quan điểm về an toàn khi tuyển dụng

Participates in IFW Incident Investigations

Tham gia vào các cuộc điều tra sự cố IFW

Trong tất cả dự án

3.2.2 IFW FOR CONSTRUCTION MANAGEMENT / IFW Qu ả n lí Xây D ự ng

Construction Managers play a crucial role in maintaining safety at M+W construction sites, ensuring that all personnel, including subcontractors, suppliers, and clients, are protected while working or visiting They are responsible and accountable for their departments, overseeing safety protocols and practices to create a secure environment on-site.

Quản lý dự án chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn cho tất cả nhân viên M+W, nhà thầu phụ, nhà cung cấp và khách hàng tại các công trường xây dựng M+W Nhiệm vụ này bao gồm việc phối hợp giữa các bộ phận liên quan để tạo ra môi trường làm việc an toàn và hiệu quả.

• Ensuring schedule is never prioritised ahead of safety, and sending a consistent and uncompromising message to the team

Bảo đảm tiến độ không bao giờ được ưu tiên trước an toàn, và gửi thông điệp kiên quyết và nhất quán cho đội

• Visibly and powerfully leading a culture where safety exists as a core organisational value, and not simply a priority

Để xây dựng một nền văn hóa an toàn bền vững, tổ chức cần xác định rõ ràng và mạnh mẽ rằng an toàn là giá trị cốt lõi, không chỉ là một ưu tiên tạm thời.

• Ensure the IFW program is well executed and practiced on site Đảm bảo chương trình IFW được thực hiện tốt tại công trường

• Active participation in the Incident Free Workplace (IFW) Project Leadership Team

Tham gia tích cực vào đội lãnh đạo cho dự án Nơi làm việc An Toàn

IFW practices/ Th ự c hành IFW

He is accountable for implementing and disseminating essential practices throughout his department, ensuring that all relevant areas adopt these guidelines Additional IFW practices may also be integrated as deemed appropriate.

Anh ta có trách nhiệm thực hiện các hoạt động liên quan và áp dụng chúng vào tất cả các lĩnh vực của các phòng ban Ngoài ra, các thực tiễn IFW bổ sung có thể được áp dụng nếu cần thiết.

Practice/ Công việc Minimum Frequency/

Chỉ huy TBT, đàm phán MST

Leads IFW moments in meetings

Dẫn dắt buổi nói về IFW trong mọi cuộc họp

Tất cả các cuộc họp

Conducts internal “toolbox” discussions on IFW

Thực hiện thảo luận các buổi toolbox nội bộ về IFW

Tất cả các cuộc họp

Regular acknowledgement of safe actions (particularly speaking up)

Nhận thức thường xuyên về các hành động an toàn (cụ thể là lên tiếng)

Offers Management talk at Orientation workshops Đưa ra các cuộc thảo luận về quản lí tại các buổi hội thảo định hướng

Open door policy on safety matters: anyone, anytime

Chính sách mở cửa về an toàn: bất cứ ai, bất cứ lúc nào

Attendance to listen at Champions meetings

Tham gia để lắng nghe tại cuộc họp vô địch

Provides on the ground resources for IFW (eg Champions teams)

Cung cấp nguồn lực cho IFW (ví dụ: Những đội vô địch)

Regularly promotes good housekeeping in work areas, office and site

Luôn thúc đẩy việc giữ gìn vệ sinh chỗ làm, văn phòng, công trường

In new hire interviews, candidates are asked about their views on safety

Hỏi ứng viên mới quan điểm về an toàn khi tuyển dụng

Participates in IFW Incident Investigations

Tham gia vào các cuộc điều tra sự cố IFW

Trong tất cả dự án

3.2.3 IFW FOR EHS/ IFW cho EHS

All EHS staff are responsible for ensuring the safety of all personnel, including M+W employees, subcontractors, suppliers, and clients, while they are working at or visiting M+W construction sites Each team member plays a crucial role in maintaining a safe environment.

Tất cả nhân viên của An toàn có trách nhiệm quan trọng trong việc bảo đảm an toàn cho tất cả nhân viên M+W, nhà thầu, thầu phụ, nhà cung cấp và khách hàng tại các công trường xây dựng M+W Nhiệm vụ cụ thể của họ bao gồm việc thực hiện các biện pháp an toàn cần thiết để mọi người đều được bảo vệ trong quá trình làm việc.

• Ensuring nothing is prioritised ahead of safety, and sending a consistent and uncompromising message to the team

Bảo đảm tiến độ không được ưu tiên trước an toàn, và gửi thông điệp kiên quyết và nhất quán cho đội

• Visibly and powerfully leading a culture where safety exists as a core organisational value, and not simply a priority

Văn hóa tổ chức cần được xây dựng trên nền tảng an toàn, coi đây là giá trị cốt lõi thay vì chỉ đơn thuần là một ưu tiên.

• Ensuring the IFW program is well executed and practiced on site Đảm bảo chương trình IFW được thực hiện và thực hiện tốt tại công trường

• Active participation in the IFW Project and/or Area Leadership Team

Tham gia tích cực vào đội lãnh đạo cho dự án Nơi làm việc An Toàn

• Coaching the work crews on site to adopt correct practices

Huấn luyện đội ngũ làm việc tại hiện trường để thực hiện đúng theo quy định

• IFW talks to the site teams

Trao đổi IFW với các đội làm việc ở công trường

• Guiding and educating the site team on IFW Practices

Hướng dẫn và huấn luyện các đội về công việc IFW trên công trường

• Participation in and guiding of PST and TBT

Tham gia và hướng dẫn hop PST (họp trù bị trước khi làm việc) và TBT (toolbox talk)

• Identifying and recognizing good safety practices on site

Xác nhận và ghi nhận các công tác an toàn tốt ở công trường

• Ensuring safety professionals are not viewed on site as “safety police”

Bảo đảm các nhân viên an toàn không được hành xử như “cảnh sát an toàn” tại công trường

IFW practices Th ự c hành IFW

The Project EHS Manager/Officer is responsible for implementing and disseminating essential practices throughout their departments, ensuring that all relevant areas adopt these standards They may also incorporate additional IFW practices as deemed appropriate.

Giám đốc an toàn và nhân viên an toàn có trách nhiệm và giải trình cho các hoạt động liên quan, đồng thời áp dụng chúng vào tất cả các lĩnh vực của các phòng ban Nếu cần thiết, các công việc IFW bổ sung cũng có thể được thông qua.

Practice/ Công việc Minimum Frequency

Chỉ huy TBT, nói chuyện trong các buổi MST (mass toolbox talk)

Leads IFW moments in meetings

Dẫn dắt nói về IFW trong mọi cuộc họp

Tất cả các cuộc họp

Conducts internal “toolbox” discussions on IFW

Thực hiện thảo luận các buổi toolbox nội bộ về IFW

Tất cả các cuộc họp

Regular acknowledgement of safe actions (particularly speaking up)

Thường xuyên ghi nhận về các hành động an toàn (cụ thể là lên tiếng khen

Offers Management talk at Orientation workshops Đưa ra các cuộc thảo luận về quản lí tại các buổi hội thảo định hướng

Open door policy on safety matters: anyone, anytime

Chính sách mở cửa về an toàn: bất cứ ai, bất cứ lúc nào

Provides on the ground resources for IFW (eg Champions teams)

Cung cấp các nguồn lực cho IFW (ví dụ: Những đội vô địch về an toàn)

Regularly promotes good housekeeping in work areas, office and site

Luôn thúc đẩy việc giữ gìn vệ sinh chỗ làm, văn phòng, công trường

In new hire interviews, candidates are asked about their views on safety

Hỏi ứng viên mới quan điểm về an toàn khi tuyển dụng

Participates in IFW Incident Investigations

Tham gia vào các cuộc điều tra sự cố IFW

Trong tất cả dự án

3.2.4 IFW FOR SUPERVISOR(S)/ IFW cho Giám Sát

PROJECT TRAFFIC AND SECURITY MANAGEMENT / Quản Ly An Ninh và Giao Thông Dự án

PROJECT SECURITY/ An Ninh Dự Án

All personnel must comply with M+W regulations when entering the project, using only designated security gates for access Parking and storage are strictly limited to specified areas.

Tất cả nhân viên tham gia dự án cần tuân thủ quy định an ninh của Tập đoàn M + W Việc ra vào khu vực dự án chỉ được phép thông qua các cổng an ninh được chỉ định, và việc đỗ xe cũng như lưu trữ vật tư phải được thực hiện tại các khu vực đã được chỉ định.

Contractors must ensure the protection of their project materials and personal belongings It is prohibited for any contractor to remove property belonging to the Client, M+W, or other contractors without written authorization from M+W or the client Additionally, deliveries should be scheduled outside of the lunch hour to avoid disruptions.

Removal of plants or materials from the project site should be conducted strictly during office hours, which are Monday to Saturday from 08:00 to 18:00 Any removal activities outside of these hours, including weekends and public holidays, must receive prior approval from the M+W Construction Manager, Project Manager, or the client.

Tất cả nhà thầu cần bảo vệ vật liệu dự án, tài sản và đồ dùng cá nhân Không được di dời hay tháo bỏ tài sản của Chủ đầu tư, Tập đoàn M + W hoặc nhà thầu khác mà không có văn bản uỷ quyền Việc di dời trang thiết bị và vật liệu chỉ được thực hiện trong giờ hành chính từ thứ Hai đến thứ Bảy, từ 08:00 đến 18:00, và cần tránh vận chuyển trong giờ ăn trưa (12:00–1:00) Mọi di dời ngoài giờ làm việc, cuối tuần hoặc ngày lễ phải được Giám đốc xây dựng Tập đoàn M + W, Giám đốc Dự án hoặc Chủ đầu tư phê duyệt.

Security badges must be visibly worn at all times within the project premises, and unauthorized personnel are strictly prohibited from entering restricted areas Additionally, the presence of illegal workers is not allowed on-site.

Thẻ kiểm soát cần được mang theo và dễ thấy trong mọi khu vực của dự án Cần đảm bảo rằng không có nhân viên nào được phép vào các khu vực không thuộc quyền hạn của họ.

Security personnel are authorized to check / conduct a security search if deemed necessary All personnel shall cooperate with such security requirements

Nhân viên an ninh có quyền thực hiện kiểm tra và điều tra an ninh khi cần thiết Tất cả nhân viên sẽ hợp tác chặt chẽ khi có yêu cầu liên quan đến an ninh.

During incident occurrence, security personnel might conduct emergency response, crowd control and incident investigation All personnel shall also render their cooperation

Trong thời gian xảy ra sự cố, nhân viên an ninh cần thực hiện các hành động khẩn cấp, kiểm soát đám đông và tiến hành điều tra Tất cả nhân viên cũng phải thể hiện tinh thần hợp tác để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong xử lý tình huống.

VISITORS/ Khách Thăm

Visitors to the construction area must be on official business and accompanied by authorized personnel at all times, except in the office or administrative areas Additionally, visitors are prohibited from performing any work within the plant.

Khách tham quan dự án cần có lý do hợp lệ và phải luôn có nhân viên có thẩm quyền đi cùng, trừ khi ở trong văn phòng hoặc khu vực hành chính Ngoài ra, khách không được phép thực hiện công việc tại nhà máy.

VEHICULAR MOVEMENT AND PARKING/ Cơ Giới Di Chuyển Và Bãi Đâu Xe

All vehicles entering the project site must follow the designated internal road flow and maintain a speed limit of 15 km/h Seat belts are mandatory for all occupants Construction vehicles and equipment must be directed by a banksman or traffic guide while within the construction area Unauthorized parking is strictly prohibited unless approved by M+W and/or the Client.

Tất cả phương tiện di chuyển vào khu vực dự án phải tuân thủ quy định phân luồng giao thông nội bộ và giới hạn tốc độ không vượt quá 15km/h Người lái xe phải thắt dây an toàn và tất cả xe cộ cùng thiết bị xây dựng cần có sự điều khiển từ nhân viên hướng dẫn giao thông khi vào khu vực công trình Ngoài ra, việc đậu đỗ xe chỉ được thực hiện khi có sự cho phép của M+W và/hoặc Chủ đầu tư.

When unloading or loading materials, equipment, or waste, vehicles should not remain stationary longer than necessary for the task It is essential to engage parking brakes and chock the wheels during this process to ensure safety.

Xe xếp/dỡ vật liệu, thiết bị hoặc chất thải không nên dừng lại lâu hơn mức cần thiết cho công việc Trong quá trình bốc/dỡ hàng, cần phải cài thắng tay và chêm bánh xe để đảm bảo an toàn.

Drivers must lower their windows to effectively communicate with the banksman and follow their signals While on site, it is essential to keep the volume of radios or music players low and refrain from using mobile phones to maintain concentration and focus.

Người lái xe cần hạ kính để giao tiếp với người ra tín hiệu bên ngoài, nhằm tuân thủ các chỉ dẫn từ họ Trong khu vực công trường, nên giữ âm lượng loa từ radio hoặc máy nghe nhạc ở mức thấp và tránh sử dụng điện thoại di động để không bị phân tâm.

To conserve diesel and reduce emissions, drivers should turn off their engines while waiting in unexpectedly long queues for loading or unloading It is also crucial to avoid stopping vehicles in areas that may obstruct emergency access.

Khi chờ đợi để xếp hoặc dỡ hàng, người lái xe nên tắt động cơ để tiết kiệm nhiên liệu Đồng thời, cần tránh dừng xe tại những khu vực cản trở lối ra vào, đặc biệt là cho các phương tiện khẩn cấp.

BANKSMAN / Nhân Viên Hướng Dẫn Giao Thông

Banksmen play a crucial role in managing traffic for various construction vehicles and equipment on-site, including concrete trucks, trailers, dumpers, excavators, cranes, piling rigs, trucks, scissors lifts, boom lifts, and forklifts Their responsibilities ensure safety and efficiency during construction operations.

Nhân viên hướng dẫn giao thông có nhiệm vụ điều khiển lưu thông cho tất cả các loại xe và thiết bị xây dựng, bao gồm xe chở bê tông, xe kéo, xe rác, máy xúc, xe tải, xe nâng cánh kéo, xe nâng cần và xe nâng hàng, trên công trường xây dựng.

• They are to be identified with red helmet and the word ‘Banksman’ (sticker) on the side helmet

Nhân viên hướng dẫn giao thông được phân biệt qua áo khoác màu đỏ và phía bên mũ bảo hộ có dòng chữ “Nhân viên hướng dẫn giao thông” o

• Site personnel who shall be designated as banksman shall undergo a banksman training conducted by M+W EHS Department, on their roles and responsibilities, including proper hand signals

Nhân viên được chỉ định làm người hướng dẫn giao thông tại công trường cần tham gia khóa đào tạo về vai trò và trách nhiệm của họ, do Phòng EHS của Tập đoàn M+W tổ chức.

• All banksman must be equipped with a whistle and red flag during after dark hours with a blinking traffic control lighting rod

Tất cả nhân viên hướng dẫn giao thông cần phải được trang bị còi, cờ đỏ và gậy điều khiển giao thông có đèn nhấp nháy khi làm việc vào ban đêm, thay thế cho cờ đỏ.

4.9 ALCOHOL AND DRUGS / R ượ u Và Thu ố c U ố ng

The use of alcohol and non-prescription drugs is strictly forbidden within the project, with any violations resulting in a ban Individuals found under the influence of these substances, or experiencing drowsiness from prescribed medications, will be removed from the workplace and monitored until it is safe for them to leave Disciplinary actions will be taken in accordance with company policy, excluding cases involving prescribed drugs.

Rượu và thuốc không kê đơn bị cấm hoàn toàn tại công trường Những ai vi phạm quy định này bằng cách sử dụng, tiêu thụ, mua, bán, sản xuất, phân phối hoặc pha chế rượu và thuốc bất hợp pháp sẽ không được phép tham gia dự án Nếu phát hiện người nào có dấu hiệu say rượu hoặc ảnh hưởng do thuốc không kê đơn, họ sẽ bị buộc phải rời khỏi nơi làm việc hoặc được đưa đến phòng cấp cứu cho đến khi an toàn Các biện pháp kỷ luật sẽ được áp dụng, trừ trường hợp sử dụng thuốc theo toa hợp lệ.

No photography, video, imaging capturing or reproduction equipment of any kind within the project shall be used unless prior approval from M+W is granted

Trong dự án, việc sử dụng thiết bị chụp ảnh, video, quay phim hoặc photocopy chỉ được phép khi có sự chấp thuận trước từ M + W.

4.11 MOBILE PHONE AND TWO WAY RADIO USAGE / S ử D ụ ng Đ i ệ n Tho ạ i Di Độ ng và B ộ Đ àm

Any personnel using mobile phone must be stationary and be in a location where they are not exposed to fall from height or falling object hazards

Người sử dụng điện thoại di động cần đứng ở vị trí an toàn, tránh nguy cơ té ngã từ độ cao hoặc bị đe dọa bởi các vật rơi.

Equipment and machinery operators shall stop the operation before answering a call

Nhân viên điều khiển thiết bị, máy móc phải ngừng hoạt động trước khi nghe điện thoại

Vehicle drivers shall not answer phonecalls (handsfree or otherwise) when vehicle is moving

Các lái xe không được trả lời điện thoại (hoặc tai nghe và thiết bị khác) khi đang điều khiển xe

Personnel on scaffolds, ladders, MEWPs or at heights shall not answer phonecalls They shall be on the ground or in a safe location before answering any call

Nhân viên làm việc trên giàn giáo, thang, sàn nâng di động hoặc ở độ cao không được phép trả lời điện thoại Họ phải ở dưới mặt đất hoặc tại khu vực an toàn mới có thể nghe điện thoại.

Personnel shall stop their work before answer a call

Nhân viên phải ngừng công việc lại trước khi trả lời điện thoại

Listening to music (including through usage of earphones) is also prohibited while carrying out work on the construction site or while on the move

Nghe nhạc (bao gồm cả việc sử dụng tai nghe) cũng bị cấm trong khi thực hiện công việc tại công trường hoặc trong khi di chuyển

When operating mobile equipment and working at heights, the use of two-way radio communication is generally prohibited, except for designated personnel involved in emergency coordination or those whose tasks require it for safety In situations where communication devices are essential, their use must be assessed and included in the risk-impact evaluation for the specific work being performed.

Việc sử dụng bộ đàm hai chiều là cần thiết cho nhân viên khi vận hành thiết bị di động và làm việc ở độ cao, đặc biệt là trong các tình huống phối hợp hoặc phản ứng khẩn cấp Sự an toàn trong công việc phụ thuộc vào việc sử dụng các thiết bị này Khi có nhu cầu, việc sử dụng bộ đàm sẽ được xác định và đánh giá trong quá trình đánh giá tác động nguy cơ đối với công việc.

All personnel are expected to conduct themselves in a business-like and professional manner while on site

Tất cả nhân viên phải tự kiểm soát hành vi của mình theo một phong cách chuyên nghiệp và thành thạo khi làm việc tại công trường

Unruly behaviours and acts that create public nuisance are strictly prohibited

Nghiêm cấm các hành vi và hành động ngang ngược ảnh hưởng đến mọi người xung quanh

4.13 BARRICADE POLICY/ Chính sách về rào cảnh báo

Barricades serve as crucial warning devices that notify individuals of potential hazards associated with construction activities They are essential for managing both vehicular and pedestrian traffic safely around or through work sites It is imperative for contractors to implement barricades whenever needed to ensure the physical safety of people and the protection of property.

Rào cảnh báo đóng vai trò quan trọng trong việc cảnh báo mọi người về các nguy cơ từ hoạt động xây dựng, đồng thời kiểm soát an toàn giao thông cho cả xe cộ và người đi bộ trong và xung quanh công trường Nhà thầu cần sử dụng rào cảnh báo khi cần thiết để bảo vệ con người và tài sản một cách hiệu quả.

These are examples of conditions that may require barricades Điều kiện cần phải có rào cảnh báo như sau:

- Barricade: A physical device to prevent or limit access to an area where a hazard exists

Rào cảnh báo: Công cụ hữu hình để ngăn chặn hoạc giới hạn sự ra vào một khu vực có mối nguy

• Permanent Barricades include those of permanent design (gates, roadblocks, metal protective barriers around manholes)

Rào cảnh báo lâu dài bao gồm các thiết kế vĩnh viễn như cổng, chốt chặn đường, ba-ri-e bảo vệ bằng kim loại quanh hố ga

• Temporary Baricades / Rào cảnh báo tạm

Soft barricades include materials such as plastic or polypropylene tape, flag buntings, chains, plastic retractable bars, and traffic cones These versatile safety tools are essential for managing traffic and ensuring safety in various environments.

Hard barricades: scaffold tubing, wooden structures (i.e sawhorses) Rào cứng gồm khung ống giàn giáo, khung gỗ (dạng kiểu con ngựa)

A barricade tag is a highly visible label that must be attached to all temporary barricades, serving to explain their purpose and ensure safety.

• the date(s) and time planned for barricade / Ngày giờ thực hiện rào chắn

• the hazards within the barricade / Mối nguy trong khu vực

• the Company erecting the barricade and the contact person/ Tên công ty và người lien hệ

• contact person’s telephone information / Số điện thoại lien lạc

Some conditions that may require barricades/ Những điều kiện phải có rào chắn:

Radiation Sources/ Nguồn phóng xạ

Use barricade tape and suitable signage hung on the tape / Băng cảnh báo và biển báo thích hợp treo trên dây cảnh báo

Hot work/ Công tác nóng High Voltage/ Điện thế cao

Barricade tape posted around work on energized electrical equipment / Giăng dây cảnh bào quanh khu vực thiết bị điện

The type of barricade is dependent on the severity of fall exposure and the barricade-excavation distance./

Loại dây cảnh báo tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng khả năng rơi ngã và khoảng cách rào chắn đến mép hố đào

Scaffolding work/ Công tác giàn giáo

Use soft barricade and suitable signage hung on the barricade/ Băng cảnh báo và biển báo thích hợp treo trên dây cảnh báo

Roof work / Công tác lợp mái

Place barricade no closer than six feet (6’) from the edge plus warning signage./ Đặt rào cảnh báo cách mép mái không nhỏ hơn 1,8m và biển cảnh báo

Overhead Work / Công tác trên đầu

Distance depending on the height of work + signage/

Khoảng cách tùy thuộc vào độ cao làm việc

Storage of materials/ equipment/ Lưu trữ vật tư thiết bị

Hung with ownership tags/ Treo dây cảnh báo có thẻ tên công ty sở hữu

Pressure testing/ Test áp lực

Hung with warning signage/ Treo biển cảnh báo trên dây cảnh báo

Accident scenes/ Hiện trường tai nạn

Assigned personnel/ Rào cảnh báo có bố trí them người trông chừng hiện trường

Hard barricades/ Rào chắn cứng

Outside boundaries must be established with hard barricades/ Vùng biên phải được rào bằng lancan cứng

Floor opening/ Lỗ mở trên sàn

With rigid cover or safety mesh and appropriate signage/ Rào lancan cứng có tấm che hoặc lưới an toàn chông vật rơi và biển báo thích hợp

Sump pit construction in progress/ Hố ga đang xây dựng

Open sided floor/ sàn mở/hở

ALCOHOL AND DRUGS / Rượu Và Thuốc Uống

The use of alcohol and non-prescription drugs is strictly forbidden within the project at all times Individuals caught consuming, purchasing, or distributing these substances will face immediate bans Those found under the influence or affected by drowsiness from prescribed medications will be removed from the workplace and monitored in a safe location until they are sober Disciplinary actions will be enforced, with exceptions made for prescription medications.

Rượu và thuốc không kê đơn bị nghiêm cấm tại công trường Những ai sử dụng, tiêu thụ, mua, bán, sản xuất, phân phối hoặc pha chế rượu và thuốc bất hợp pháp sẽ bị cấm vào dự án Nếu phát hiện có dấu hiệu say rượu hoặc tác động của thuốc không kê đơn, người đó sẽ không được tiếp tục làm việc và phải rời khỏi nơi làm việc hoặc được đưa đến phòng cấp cứu cho đến khi an toàn Các biện pháp kỷ luật sẽ được áp dụng, trừ trường hợp sử dụng thuốc theo toa.

PHOTOGRAPHY / Chụp Ảnh

No photography, video, imaging capturing or reproduction equipment of any kind within the project shall be used unless prior approval from M+W is granted

Trong dự án, việc sử dụng thiết bị chụp ảnh, video, quay phim hoặc photocopy chỉ được phép khi có sự chấp thuận trước từ M + W.

MOBILE PHONE AND TWO WAY RADIO USAGE / Sử Dụng Điện Thoại Di Động và Bộ Đàm

Any personnel using mobile phone must be stationary and be in a location where they are not exposed to fall from height or falling object hazards

Người sử dụng điện thoại di động cần đứng ở vị trí an toàn, tránh xa các khu vực có nguy cơ té ngã hoặc bị vật rơi.

Equipment and machinery operators shall stop the operation before answering a call

Nhân viên điều khiển thiết bị, máy móc phải ngừng hoạt động trước khi nghe điện thoại

Vehicle drivers shall not answer phonecalls (handsfree or otherwise) when vehicle is moving

Các lái xe không được trả lời điện thoại (hoặc tai nghe và thiết bị khác) khi đang điều khiển xe

Personnel on scaffolds, ladders, MEWPs or at heights shall not answer phonecalls They shall be on the ground or in a safe location before answering any call

Nhân viên làm việc trên giàn giáo, thang, sàn nâng di động hoặc ở độ cao không được phép nghe điện thoại Họ chỉ được sử dụng điện thoại khi ở dưới mặt đất hoặc trong khu vực an toàn.

Personnel shall stop their work before answer a call

Nhân viên phải ngừng công việc lại trước khi trả lời điện thoại

Listening to music (including through usage of earphones) is also prohibited while carrying out work on the construction site or while on the move

Nghe nhạc (bao gồm cả việc sử dụng tai nghe) cũng bị cấm trong khi thực hiện công việc tại công trường hoặc trong khi di chuyển

When operating mobile equipment and working at heights, the use of two-way radios is generally prohibited, except for designated personnel involved in emergency coordination or those whose tasks necessitate communication for safety In situations where communication devices are essential, their use must be assessed and documented in the risk-impact evaluation for the job.

Việc sử dụng bộ đàm hai chiều là cần thiết trong khi vận hành thiết bị di động và làm việc ở độ cao, đặc biệt đối với những người thực hiện công tác phối hợp hoặc phản ứng khẩn cấp Nhân viên cần sử dụng các bộ đàm này để đảm bảo an toàn trong công việc Khi có nhu cầu phát sinh, việc sử dụng thiết bị sẽ được xác định và đánh giá trong quá trình đánh giá tác động nguy cơ đối với công việc.

GENERAL CONDUCT/ Quy Tắc Chung

All personnel are expected to conduct themselves in a business-like and professional manner while on site

Tất cả nhân viên phải tự kiểm soát hành vi của mình theo một phong cách chuyên nghiệp và thành thạo khi làm việc tại công trường

Unruly behaviours and acts that create public nuisance are strictly prohibited

Nghiêm cấm các hành vi và hành động ngang ngược ảnh hưởng đến mọi người xung quanh.

BARRICADE POLICY/ Chính sách về rào cảnh báo

Barricades serve as essential warning devices that notify individuals of the dangers associated with construction activities They are crucial for directing both vehicle and pedestrian traffic safely around or through work sites Contractors are required to implement barricades whenever necessary to ensure the physical safety of people and protect property.

Rào cảnh báo đóng vai trò quan trọng trong việc cảnh báo mọi người về các mối nguy hiểm từ hoạt động xây dựng, đồng thời kiểm soát an toàn giao thông cho cả xe cộ và người đi bộ xung quanh công trường Nhà thầu cần sử dụng rào cảnh báo một cách hợp lý để bảo vệ an toàn cho con người và tài sản trong khu vực xây dựng.

These are examples of conditions that may require barricades Điều kiện cần phải có rào cảnh báo như sau:

- Barricade: A physical device to prevent or limit access to an area where a hazard exists

Rào cảnh báo: Công cụ hữu hình để ngăn chặn hoạc giới hạn sự ra vào một khu vực có mối nguy

• Permanent Barricades include those of permanent design (gates, roadblocks, metal protective barriers around manholes)

Rào cảnh báo lâu dài bao gồm các thiết kế vĩnh viễn như cổng, chốt chặn đường, ba-ri-e bảo vệ bằng kim loại quanh hố ga

• Temporary Baricades / Rào cảnh báo tạm

Soft barricades, including plastic or polypropylene tape, flag buntings, chains, retractable plastic bars, and traffic cones, are essential tools for managing crowds and directing traffic effectively.

Hard barricades: scaffold tubing, wooden structures (i.e sawhorses) Rào cứng gồm khung ống giàn giáo, khung gỗ (dạng kiểu con ngựa)

A barricade tag is a highly visible requirement that must be affixed to all temporary barricades, serving to clearly explain their purpose and ensure safety.

• the date(s) and time planned for barricade / Ngày giờ thực hiện rào chắn

• the hazards within the barricade / Mối nguy trong khu vực

• the Company erecting the barricade and the contact person/ Tên công ty và người lien hệ

• contact person’s telephone information / Số điện thoại lien lạc

Some conditions that may require barricades/ Những điều kiện phải có rào chắn:

Radiation Sources/ Nguồn phóng xạ

Use barricade tape and suitable signage hung on the tape / Băng cảnh báo và biển báo thích hợp treo trên dây cảnh báo

Hot work/ Công tác nóng High Voltage/ Điện thế cao

Barricade tape posted around work on energized electrical equipment / Giăng dây cảnh bào quanh khu vực thiết bị điện

The type of barricade is dependent on the severity of fall exposure and the barricade-excavation distance./

Loại dây cảnh báo tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng khả năng rơi ngã và khoảng cách rào chắn đến mép hố đào

Scaffolding work/ Công tác giàn giáo

Use soft barricade and suitable signage hung on the barricade/ Băng cảnh báo và biển báo thích hợp treo trên dây cảnh báo

Roof work / Công tác lợp mái

Place barricade no closer than six feet (6’) from the edge plus warning signage./ Đặt rào cảnh báo cách mép mái không nhỏ hơn 1,8m và biển cảnh báo

Overhead Work / Công tác trên đầu

Distance depending on the height of work + signage/

Khoảng cách tùy thuộc vào độ cao làm việc

Storage of materials/ equipment/ Lưu trữ vật tư thiết bị

Hung with ownership tags/ Treo dây cảnh báo có thẻ tên công ty sở hữu

Pressure testing/ Test áp lực

Hung with warning signage/ Treo biển cảnh báo trên dây cảnh báo

Accident scenes/ Hiện trường tai nạn

Assigned personnel/ Rào cảnh báo có bố trí them người trông chừng hiện trường

Hard barricades/ Rào chắn cứng

Outside boundaries must be established with hard barricades/ Vùng biên phải được rào bằng lancan cứng

Floor opening/ Lỗ mở trên sàn

With rigid cover or safety mesh and appropriate signage/ Rào lancan cứng có tấm che hoặc lưới an toàn chông vật rơi và biển báo thích hợp

Sump pit construction in progress/ Hố ga đang xây dựng

Open sided floor/ sàn mở/hở

Install sturdy guardrails in areas where individuals need to work or pass within six feet of open edges to ensure safety and prevent falls.

Road block/ Khóa đường Assigned personnel and/or various road barriers / Bố trí them người cảnh giới và/hoặc các loại rào chắn đường khác nhau.

IMPALEMENT PREVENTION – BẢO VỆ CHỐNG ĐÂM THỦNG

Consider impalement hazards when pre-task planning

Khi hoạch định công việc phải xem xét các mối nguy đâm thủng

To ensure safety, it is crucial to remove or eliminate impalement hazards whenever possible; if removal is not feasible, these hazards should be adequately guarded Protecting both horizontal and vertical projections can be effectively achieved using re-bar caps or other suitable alternatives.

Để đảm bảo an toàn, hãy tháo gỡ hoặc loại bỏ các mối nguy đâm thủng, chẳng hạn như cắt gọn chúng Nếu không thể thực hiện việc này, hãy che chắn các mối nguy đó Các đầu nhô ra có thể được bảo vệ bằng cách sử dụng chụp nhựa hoặc các giải pháp thay thế khác theo cả phương ngang và phương dọc.

When transporting thin diameter piping, re-bars, or other impalement hazards within the work area, it's crucial to flag their ends for safety If flagging is not possible, ensure that two individuals carry the items from each end to prevent accidents.

Treo cờ giúp thu hút sự chú ý ở hai đầu ống có đường kính nhỏ hoặc sắt xây dựng, đồng thời giảm thiểu các mối nguy hiểm do va chạm khi di chuyển trong khu vực làm việc Nếu không, cần sử dụng hai người để khiêng ống tại hai đầu để đảm bảo an toàn.

PERSONAL PROTECTIVE EQUIPMENT (PPE) / Thiết Bị Bảo Hộ Cá Nhân

EHS TRAININGS / Đào Tạo EHS

CONTAINER OFFICE, LAY DOWN & STORAGE REQUIREMENTS / Quy Định Về Văn Phòng, Sân bãi và Nhà Kho Công trường

EHS PERSONNEL / Nhân Viên EHS

FIRST AID REQUIREMENTS / Quy Định Sơ Cấp Cứu

LIFTING REQUIREMENTS / Yêu Cầu Về công tác Nâng hạ

PILING / Đóng cọc

COVERS, BARRIERS AND FALL PROTECTION / Che chắn, hàng rào và bảo vệ rơi ngã

SCAFFOLD / Giàn Giáo

ENERGIZED ELECTRICAL WORK (EEW) / Công tác làm điện nóng/sống (EEW)

TRENCHING AND EXCAVATIONS / Hố và Đào Đất

FIRE PREVENTION/ Phòng Cháy

MAINTENANCE REGIME/ Chế Độ Bảo Trì/ Bảo Dưỡng

WORK PROCEDURE/ Quy Trình Làm Việc

INSPECTIONS/ Kiểm Tra

SITE ENVIRONMENTAL AND HEALTH CONTROL/ Kiểm Soát Vấn Đề Sức Khỏe và Môi Trường Làm Việc 134

TALKS/ Hội Đàm

MEETINGS/ Họp

DISCIPLINARY ACTION FOR NON COMPLIANCE TO EHS RULES AND REGULATIONS/ Biện Pháp Kỷ Luật Cho Việc Không Tuân Thủ Các Quy Định Và Luật Lệ EHS

INCIDENT REPORT AND MEDICAL ATTENTION/ Chăm Sóc Y Tế Và Báo Cáo Sự Cố

DOCUMENT CONTROL AND EHS REPORT/ Kiểm Soát Tài Liệu và Báo Cáo EHS

Ngày đăng: 15/09/2021, 11:02

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

7.6 INDUSTRIAL SAFETY SIGNAGE/ Biển Báo An Toàn Lao Động - Kế hoạch an toàn vệ sinh lao động
7.6 INDUSTRIAL SAFETY SIGNAGE/ Biển Báo An Toàn Lao Động (Trang 52)
Nhà thầu phải cung cấp một Giám đốc EHS và giám sát viên EHS dựa trên bảng dưới đây: - Kế hoạch an toàn vệ sinh lao động
h à thầu phải cung cấp một Giám đốc EHS và giám sát viên EHS dựa trên bảng dưới đây: (Trang 52)
Nhà thầu phải cung cấp nhân viên sơ cấp cứu dựa trên bảng dưới đây: - Kế hoạch an toàn vệ sinh lao động
h à thầu phải cung cấp nhân viên sơ cấp cứu dựa trên bảng dưới đây: (Trang 54)
Băng gạc hình tam giác 446 - Kế hoạch an toàn vệ sinh lao động
ng gạc hình tam giác 446 (Trang 55)
9.3 CONTENTS OF FIRST AID BOX /N ội dung hộp/túi sơ cấp cứu - Kế hoạch an toàn vệ sinh lao động
9.3 CONTENTS OF FIRST AID BOX /N ội dung hộp/túi sơ cấp cứu (Trang 55)
Xem bảng sau: - Kế hoạch an toàn vệ sinh lao động
em bảng sau: (Trang 94)
Đặt bảng hướng dẫn hồi sức CP Rở vị trí dễ thấy - Kế hoạch an toàn vệ sinh lao động
t bảng hướng dẫn hồi sức CP Rở vị trí dễ thấy (Trang 116)
Hiển thị trên bảng thông báo EHS - Kế hoạch an toàn vệ sinh lao động
i ển thị trên bảng thông báo EHS (Trang 144)
Phớt lờ các bảng báo công việc nóng - Kế hoạch an toàn vệ sinh lao động
h ớt lờ các bảng báo công việc nóng (Trang 148)
Sử dụng thẻ với nhiều tên gọi/hình ảnh khác nhau/ hoặc sửa đổi thẻ - Kế hoạch an toàn vệ sinh lao động
d ụng thẻ với nhiều tên gọi/hình ảnh khác nhau/ hoặc sửa đổi thẻ (Trang 149)
Không quan sát các bảng báo an toàn, biển cảnh báo mà có thể dẫn đến tain ạn. - Kế hoạch an toàn vệ sinh lao động
h ông quan sát các bảng báo an toàn, biển cảnh báo mà có thể dẫn đến tain ạn (Trang 150)
Tham khảo Bảng Thông báo sự cố M+W - Kế hoạch an toàn vệ sinh lao động
ham khảo Bảng Thông báo sự cố M+W (Trang 156)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w