1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

PHÂN TÍCH hợp ĐỒNG NHẬP KHẨU nước TƯƠNG từ CÔNG TY TNHH THƯƠNG mại QUỐC tế HAITI QUẢNG ĐÔNG (TRUNG QUỐC)

51 25 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Hợp Đồng Nhập Khẩu Nước Tương Từ Công Ty TNHH Thương Mại Quốc Tế Haiti Quảng Đông (Trung Quốc)
Tác giả Nguyễn Thị Lan Anh, Nguyễn Thị Quỳnh Anh
Người hướng dẫn TS. Vũ Thị Hạnh
Trường học Trường Đại Học Ngoại Thương
Chuyên ngành Kinh Tế Và Kinh Doanh Quốc Tế
Thể loại tiểu luận
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 51
Dung lượng 577,65 KB

Cấu trúc

  • MỤC LỤC

  • LỜI NÓI ĐẦU

  • CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH BỐI CẢNH

  • 1. Nhu cầu thị trường

  • 2. Thị trường nước tương tại Việt Nam

  • 3. Thị trường liên quan

  • CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG

  • 1. Các bên tham gia hợp đồng

  • 2. Hình thức hợp đồng

  • 3. Nội dung hợp đồng

    • 3.1. Phần mở đầu

    • 3.2. Điều khoản 1: Hàng hóa, số lượng, đơn giá

    • 3.3. Điều khoản 2: chất lượng, quy cách, đóng gói và nguồn gốc

    • 3.4. Điều khoản 3: Phương thức thanh toán

    • 3.5. Điều khoản 4: Đóng gói

    • 3.6. Điều khoản 5: Cảng đi, cảng đến và thời hạn giao hàng

    • 3.7. Điều khoản 6: Phương tiện vận chuyển

    • 3.8. Điều khoản 7: Tài liệu yêu cầu

    • 3.9. Điều khoản 8: Thời hạn hữu hiệu

  • 4. Một số điểu khoản thiếu

  • 5. Nhận xét chung

  • CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH CHỨNG TỪ LIÊN QUAN

  • 1. Hóa đơn thương mại (COMMERCIAL INVOICE)

  • 2. Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing list)

  • 3. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (CO)

  • 4. Giấy thông báo kết quả thực phẩm đạt/không đạt yêu cầu nhập khẩu

  • 5. Production & expiration date list

  • 6. Vận Đơn (Bill of Lading)

  • 7. Giấy báo hàng

  • 8. Nhận xét chung về bộ chứng từ

  • CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

  • 1. Nghiên cứu đối tác

  • 2. Đàm phán, ký kết hợp đồng

  • 3. Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hóa

  • KẾT LUẬN

Nội dung

PHÂN TÍCH BỐI CẢNH

Nhu cầu thị trường

Theo nghiên cứu của Kantar Worldpanel, trung bình mỗi người dân Việt Nam tiêu thụ khoảng 4 lít nước tương mỗi năm Với dân số 93 triệu người vào năm 2016, tổng lượng nước tương mà người Việt sử dụng hàng năm ước tính đạt khoảng 372 triệu lít.

Sự phát triển của các doanh nghiệp sản xuất nước tương truyền thống vẫn còn nhiều tiềm năng, nhưng trong bối cảnh cạnh tranh tài chính gay gắt, không ít cơ sở nhỏ sẽ phải thu hẹp quy mô hoặc tạm ngừng hoạt động, thậm chí gia công cho các thương hiệu nước mắm công nghiệp Đồng thời, các công ty nước tương công nghiệp có khả năng thực hiện các thương vụ M&A với các công ty nước mắm truyền thống để mở rộng thị trường cho sản phẩm ưa chuộng này, nhằm duy trì cả hai dòng sản phẩm: công nghiệp và truyền thống.

Thị trường nước tương tại Việt Nam

Thị trường nước tương tại Việt Nam, với quy mô 11.300 tỉ đồng, đang chứng kiến sự cạnh tranh gay gắt giữa hai nhóm sản phẩm: nước tương công nghiệp và nước tương truyền thống Theo báo cáo mới đây trình lên Ủy ban thường vụ Quốc hội, thị trường nước tương và nước chấm có nguồn gốc từ nước mắm đạt khoảng 225 triệu lít mỗi năm.

Phân khúc nước mắm, bao gồm các sản phẩm lên men từ cá và muối với thời gian ủ tối thiểu 6 tháng và độ đạm từ 10 độ trở lên, có quy mô thị trường ước tính trên 100 triệu lít mỗi năm Ngoài ra, phân khúc nước chấm bao gồm các sản phẩm gốc nước mắm với độ đạm thấp hơn.

10 độ và các sản phẩm pha chế sẵn (như nước mắm tỏi ớt…) có quy mô thị trường khoảng 125 triệu lít/năm.

Các thương hiệu Việt Nam đang đối mặt với nhiều thách thức, trong đó chi phí chiết khấu thương mại lên đến hơn 25% khi vào hệ thống siêu thị là một vấn đề lớn Bên cạnh đó, tâm lý sính ngoại của người tiêu dùng cũng tạo ra rào cản lớn, khiến các doanh nghiệp mới và nhỏ trong nước gặp khó khăn ngay tại thị trường nội địa.

Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp trong nước cần tìm kiếm lối đi ngách và chuyển hướng kinh doanh sang các kênh như nhà hàng, quán ăn, khách sạn và mở rộng ra các tỉnh.

Theo thống kê của Nielsen, thị trường gia vị và nước chấm tại Việt Nam dự kiến sẽ tăng trưởng trung bình từ 25-32% mỗi năm đến năm 2022 Đây là lĩnh vực tiềm năng, buộc các doanh nghiệp Việt Nam phải nỗ lực cạnh tranh với các công ty nước ngoài.

Thị trường liên quan

Thương hiệu gia vị ngoại như Knorr (Unilever), Maggi (Nestlé), Aji-ngon (Ajinomoto) và Miwon (Đài Loan) đang chiếm ưu thế lớn trên thị trường, với tổng thị phần lên đến 33% Các thương hiệu này cũng đang cạnh tranh quyết liệt để giữ vị trí hàng đầu trong từng phân khúc sản phẩm.

Knorr hiện đang dẫn đầu thị phần hạt nêm với gần 50%, theo sau là Aji-ngon Thương hiệu nước mắm Chinsu của Masan chiếm 80% thị phần nước tương, trong khi hạt nêm Maggi đã tụt xuống vị trí thứ tư.

Aji-ngon đang dần soán ngôi Maggi nhờ vào chiến lược tập trung vào phân khúc người tiêu dùng rộng hơn, trong khi Maggi chỉ nhắm vào phân khúc cao cấp chiếm 17-23% Maggi thiếu chiến lược quảng cáo đồng bộ như Knorr và Aji-ngon, khiến vị trí dẫn đầu của Knorr trở nên không bền vững Theo một chuyên gia từ Nielsen, Knorr chủ yếu duy trì thị phần nhờ vào chi phí marketing cao, tăng trưởng khoảng 15-20% hàng năm Aji-ngon, đứng thứ hai, đã đầu tư vào công nghệ và nguồn nguyên liệu, giúp hạt nêm của họ có giá thành cạnh tranh hơn Knorr Công nghệ chiết xuất nước hầm xương và thịt tại chỗ của Aji-ngon cũng giúp giảm chi phí nguyên liệu Người tiêu dùng hiện nay rất chú trọng vào giá, buộc các công ty lớn phải giảm chi phí sản xuất bằng cách chuyển đổi từ chai thủy tinh sang chai nhựa PET và thay đổi bao bì hạt nêm để tiết kiệm 10-25% chi phí.

Trong khi thị trường gia vị chủ yếu do các thương hiệu ngoại chi phối, thị trường nước chấm và tương ớt đang chứng kiến sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các doanh nghiệp Việt Nam như Masan Consumer, Cholimex Food, Trung Thành và Nam Dương Theo báo cáo của Nielsen, nước mắm và nước tương là hai loại gia vị được ưa chuộng nhất tại Việt Nam, với Masan Consumer thuộc Tập đoàn Masan đang nắm giữ thị phần lớn nhất trong lĩnh vực này.

2015 của Masan Group, thị trường tương ớt, tương cà đạt khoảng 847 tỷ đồng/năm Tốc độ tăng trưởng sản lượng là 11%/năm và 20% về giá trị.

Dự báo tốc độ tăng trưởng của tương ớt sẽ tiếp tục tăng cao nhờ vào nhu cầu sử dụng mở rộng, đặc biệt là ở khu vực nông thôn và cung ứng cho các cơ sở sản xuất Cholimex Foods đã chứng minh sức hấp dẫn của thị trường khi ngành hàng tương ớt mang lại doanh thu tốt, với tốc độ tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận bình quân hàng năm đạt khoảng 30% trong những năm gần đây Nhãn hàng này hiện đang chiếm 37% thị phần, chỉ kém Masan Consumer với 43% Thêm vào đó, thị phần của Cholimex cũng ổn định khi được Pizza Hut Việt Nam chọn làm nhà cung ứng cho hệ thống cửa hàng của họ.

Saigon Co.op đã tham gia vào phân khúc sản xuất nước chấm và gia vị bằng cách hợp tác với Wilmar International Limited để thành lập Công ty TNHH Thực phẩm Quốc tế Nam Dương, chuyên cung cấp các sản phẩm mang thương hiệu Nam Dương.

PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG

Các bên tham gia hợp đồng

Hợp đồng được thỏa thuận giữa 2 bên

 Bên bán (bên xuất khẩu): Công ty TNHH Thương mại Quốc tế

Công ty Guangdong Haitian International Trading Company Limited, đại diện bởi ông Wu Zhenxing, có trụ sở tại Phòng 401, Tầng 4, Tòa nhà 21, Quận Đông, Số 16, Đường Wensha, Quận Chancheng, Thành phố Phật Sơn, Quảng Đông, Trung Quốc Với số điện thoại 0086-757-82832234 và fax 0086-757-82836373, công ty này là đối tác lớn nhất trong ba đối tác thương mại hàng đầu của Hải Thiên Mối quan hệ tốt đẹp giữa Hải Thiên Việt Nam và Guangdong Haitian là cơ sở vững chắc để công ty Việt Nam này tin tưởng và quyết định đặt hàng thực phẩm với đối tác từ Trung Quốc.

Công ty TNHH Hải Thiên Việt Nam, đại diện bởi Ông Đặng Minh Hùng, có trụ sở tại 311, B22, đường B, khu phố 3, Phường Bình Khánh, Quận 2, TP Hồ Chí Minh, với số điện thoại và fax là 0084-28-36204498 Hoạt động hơn 3 năm trong lĩnh vực bán buôn thực phẩm, công ty chuyên nhập khẩu thực phẩm từ các đối tác nước ngoài, chủ yếu từ Trung Quốc Tên giao dịch của công ty là HAI THIEN VIET NAM CO.,LTD.

Hình thức hợp đồng

 Hợp đồng được thực hiện dưới dạng 1 văn bản, phù hợp với yêu cầu của luật pháp.

Hợp đồng được trình bày đúng theo mẫu quy định, bao gồm các mục quan trọng như tên hợp đồng, ngày tháng năm, phần mở đầu, các điều khoản thỏa thuận và chữ ký Các mục này được phân chia rõ ràng, dễ nhìn và dễ hiểu, giúp tránh nhầm lẫn cho cả hai bên.

Nội dung hợp đồng

Tên hợp đồng và mã hợp đồng: Contract No C14/HD-HT200928

 Ngày ký kết hợp đồng: 28/09/2020

 Thông tin về bên mua và bên bán gồm có: Tên công ty, địa chỉ, số điện thoại và số Fax

The Seller and the Buyer have mutually agreed to finalize the transaction based on the terms and conditions outlined below.

Nội dung phần mở đầu hợp đồng được trình bày chi tiết, nhưng mục "Địa điểm, ngày tháng năm" còn thiếu thông tin về địa điểm thực hiện hợp đồng và tên hợp đồng chưa rõ ràng Thêm vào đó, thông tin của Bên Mua và Bên Bán cũng chưa đầy đủ, thiếu tên và chức vụ người đại diện, số tài khoản, cũng như tên và địa chỉ ngân hàng.

Hợp đồng vận chuyển bao gồm các quy định quan trọng như thông tin hàng hóa, phạm vi vận chuyển, phương thức thanh toán, quy định về đóng gói, điều kiện giao hàng, nghĩa vụ của các bên và hiệu lực của hợp đồng Tuy nhiên, các mục trong hợp đồng không được trình bày theo cách lý thuyết thông thường; nhiều doanh nghiệp đã tích hợp nhiều điều khoản vào cùng một mục và sử dụng hình thức trình bày khác nhau, chẳng hạn như bảng.

 Hợp đồng không bao gồm điều khoản miễn trách, điều khoản khiếu nại, điều khoản trọng tài

Mặc dù hợp đồng đã trình bày các điều khoản theo cách khác thường, nhưng vẫn cần đảm bảo đầy đủ các điều khoản theo quy định của pháp luật Một số điều khoản quan trọng như vận chuyển và đóng gói còn thiếu sót, đặc biệt là thông tin về việc kiểm tra hàng hóa trước và sau khi vận chuyển Do đó, hai bên nên bổ sung những mục này vào hợp đồng để tăng cường tính chặt chẽ trong quy định mua bán, từ đó giảm thiểu rủi ro cho cả bên mua và bên bán.

3.2 Điều khoản 1: Hàng hóa, số lượng, đơn giá

Người Bán và Người Mua đã đồng ý kết thúc giao dịch sau theo các điều khoản và điều kiện được quy định dưới đây

(Total C&F Amount: US Dollars Twelve thousand and Seventy-nine point five only)

We offer a diverse range of five premium products, including GOLDEN LABEL LIGHT SOY SAUCE available in two sizes (500ml and 1.9L), MUSHROOM DARK SOY SAUCE, SEASONED SOY SAUCE FOR SEAFOOD, SUPERIOR OYSTER SAUCE, and SOYBEAN PASTE in two variants (340g and 800g).

 Điều kiện cơ sở giao hàng: CIF

CIF, hay còn gọi là C&F (Cost and Freight), đề cập đến giá thành và cước phí trong quá trình cung cấp hàng hóa Người bán chịu trách nhiệm chi trả các chi phí và vận chuyển cần thiết cho hàng hóa đến cảng gửi hàng, khi hàng hóa đã qua lan can của tàu Tuy nhiên, rủi ro về hư hỏng hàng hóa sẽ được chuyển từ người bán sang người mua trong suốt quá trình vận chuyển trên tàu.

 Tổng: 12,079.50 USD (Bằng chữ: mười hai nghìn Bảy mươi chín phẩy năm đô la)

USD là loại tiền ngoại tệ mạnh, được thống nhất giữa bên mua và bên bán Giá trị của USD được xác định một cách cố định tại thời điểm ký hợp đồng và không thay đổi cho đến khi giao hàng.

Hợp đồng này có nhiều ưu điểm, bao gồm việc trình bày rõ ràng và logic các điều khoản về tên hàng, số lượng và giá cả dưới dạng bảng Điều này giúp doanh nghiệp dễ dàng quản lý khi nhập khẩu nhiều mặt hàng với số lượng lớn Mặc dù việc trình bày chi tiết có thể làm cho hợp đồng trở nên dài dòng, nhưng nó vẫn đảm bảo nội dung dễ hiểu Đặc biệt, điều khoản giá cả sử dụng USD - một đồng tiền mạnh và bên thứ ba, tạo sự công bằng cho cả hai bên Giá thành từng sản phẩm được liệt kê chi tiết cùng với tổng giá và điều kiện giao hàng rõ ràng, với tổng giá được viết cả bằng số và chữ để tránh nhầm lẫn.

 Nhược điểm: o Khi đề cập đến giá CIF, hợp đồng viết thiếu cụm từ

Các điều khoản trong "Incoterms" không chỉ rõ năm xuất bản, điều này có thể gây khó khăn cho người mua trong việc xác định thông tin chính xác Hơn nữa, việc chỉ ghi tên sản phẩm mà không kèm theo mã sản phẩm sẽ dễ dẫn đến nhầm lẫn khi kiểm tra hàng hóa khi nhận.

3.3 Điều khoản 2: chất lượng, quy cách, đóng gói và nguồn gốc

Ngày sản xuất của sản phẩm là lô mới, được sản xuất vào năm 2020 Thông tin về ngày sản xuất, ngày hết hạn và thời hạn sử dụng sẽ được cung cấp cho người mua sau khi hợp đồng được ký kết.

 Nhãn yêu cầu phải được in ngày sản xuất và hết hạn.

 Quy cách: người bán phải thông báo cho người mua về ngày sản xuất và ngày hết hạn trước khi chuyển hàng.

 Đóng gói : theo tiêu chuẩn xuất khẩu quốc tế vận chuyển đi biển, dễ dàng di chuyển.

 Nước sản xuất: Trung Quốc. Ưu điểm:

Điều khoản 2 quy định về chất lượng, quy cách, đóng gói và nguồn gốc sản phẩm, tạo sự nhất quán và logic trong việc trình bày thông tin Việc tổng hợp các thông tin này giúp truyền tải một cách dễ dàng và tránh sự dài dòng không cần thiết.

Điều khoản 2 nêu rõ các thông tin liên quan đến sản phẩm và yêu cầu từ phía Nhà sản xuất, bao gồm ngày sản xuất, hạn sử dụng và thời hạn sử dụng Những thông tin này cần được cung cấp cụ thể về thời gian và vị trí in trên sản phẩm.

Quy cách đóng gói theo tiêu chuẩn xuất khẩu quốc tế cho vận chuyển đường biển được thiết kế để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho hàng hóa Mặc dù vận chuyển đường biển có thể tốn nhiều thời gian, nhưng đây là phương án tối ưu cho việc chuyển tải khối lượng lớn hàng hóa qua quãng đường dài, vừa tiết kiệm chi phí vừa hiệu quả Bao bì chịu lực bên ngoài thường được làm từ gỗ, với các thùng và hộp gỗ dễ dàng lắp ráp và tháo gỡ, mang lại sự linh hoạt, thuận tiện và thân thiện với môi trường.

Việc tuân thủ thời hạn cung cấp thông tin và hàng hóa theo hợp đồng là rất quan trọng đối với Bên Bán Tuy nhiên, điều khoản hợp đồng không quy định rõ về việc vi phạm, dẫn đến khả năng Bên Mua không nhận được bồi thường thỏa đáng nếu Bên Bán không cung cấp thông tin đúng hạn hoặc hàng hóa bị lỗi do thiếu thông tin về ngày sản xuất và hạn sử dụng.

 Thông tin trong điều khoản vẫn còn sơ sài, không rõ ràng, chưa đưa ra ngày tháng cụ thể cho những thời hạn quan trọng.

Hợp đồng cần bổ sung điều khoản về vi phạm hợp đồng, trong đó quy định rằng nếu Bên Mua không nhận được thông tin yêu cầu đúng hạn, Bên Bán sẽ bị phạt trừ một phần trăm tương ứng với tổng giá trị hợp đồng.

 Cần bổ sung các thông tin cụ thể hơn về ngày tháng thực hiện yêu cầu bên Nhà Xuất khẩu.

3.4 Điều khoản 3: Phương thức thanh toán

 Bằng T/T 100% ngay trước khi giao hàng

 Thông tin ngân hàng: o NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TRUNG QUỐC, o CHI NHÁNH FOSHAN SHENGPING GUANGDONG o USA A / C: 2013020219200089414 o ĐỊA CHỈ SỐ 197 WENHUA BEI RD FOSHAN QUẢNG ĐÔNG TRUNG QUỐC

Một số điểu khoản thiếu

 Điều khoản về các trường hợp bất khả kháng

Trong hợp đồng quốc tế, cả bên Bán và bên Mua đều mong muốn giao dịch diễn ra suôn sẻ Tuy nhiên, các sự kiện bên ngoài có thể gây cản trở cho việc thực hiện hợp đồng hoặc làm thay đổi hoàn toàn các tính toán tài chính của các bên liên quan.

Theo hợp đồng trên, quyền và nghĩa vụ của bên mua và bên bán được cụ thể như sau:

Bên mua không phải chịu trách nhiệm cho bất kỳ sự trì hoãn hay trục trặc nào trong việc nhận hàng hóa do các tình huống bất khả kháng như thiên tai, cấm nhập khẩu, can thiệp của chính quyền, chiến tranh, khủng bố, bạo loạn, đình công, và các sự kiện tương tự gây ra Điều này bao gồm các yếu tố như hỏng hóc về điện, thiếu hụt phương tiện vận chuyển, và các sự cố kinh tế nghiêm trọng Tất cả những tình huống này đều nằm ngoài tầm kiểm soát của bên mua và không thể quy trách nhiệm cho họ, kể cả khi có liên quan đến các bên thứ ba trong quá trình mua bán và vận chuyển hàng hóa.

Trong trường hợp bất khả kháng, bên mua có thể lựa chọn kéo dài thời gian nhận hàng hóa hoặc thực hiện nghĩa vụ hợp đồng, hoặc chấm dứt hợp đồng một phần hoặc toàn bộ Nếu bên mua quyết định thực hiện giải pháp này, bên bán sẽ chấp nhận kéo dài thời gian hoặc chấm dứt hợp đồng mà không cần yêu cầu từ bên mua.

Trong những tình huống bất khả kháng, bên mua không bị bắt buộc thực hiện nghĩa vụ, nhưng có quyền gửi thông báo và cung cấp thông tin chi tiết cho bên bán trong thời gian sớm nhất.

Trong hợp đồng mua bán, điều khoản phạt và bồi thường thiệt hại đóng vai trò quan trọng, quy định các biện pháp khi hợp đồng không được thực hiện một phần hoặc toàn bộ Điều khoản này nhằm ngăn ngừa ý định không thực hiện hoặc thực hiện kém từ phía đối tác, đồng thời xác định rõ số tiền bồi thường thiệt hại gây ra.

Trong các điều khoản phạt và bồi thường thiệt hại, thường có quy định về các trường hợp phạt như sau: phạt vì giao hàng chậm, phạt do giao hàng không đúng về số lượng và chất lượng, và phạt do chậm thanh toán.

Trong hợp đồng, điều khoản 7 quy định rằng bên mua sẽ áp dụng hình phạt 20% tổng giá trị hợp đồng nếu bên bán không cung cấp chứng từ đúng thời hạn.

Bảo hiểm là yếu tố quan trọng trong các giao dịch mua bán quốc tế, nhằm bảo vệ hàng hóa và đảm bảo bồi thường cho các bên bị thiệt hại trong trường hợp xảy ra sự cố Tuy nhiên, hợp đồng nêu trên lại không bao gồm điều khoản bảo hiểm.

Nhận xét chung

Hợp đồng này, dù ngắn gọn và chưa chặt chẽ, vẫn đảm bảo các yếu tố cơ bản của một hợp đồng thương mại quốc tế Với mối quan hệ hợp tác lâu dài và sự tin tưởng lẫn nhau giữa hai công ty, việc các điều khoản không quá nghiêm ngặt không phải là vấn đề lớn Do đó, hợp đồng này vẫn được coi là hợp pháp và chính thống.

PHÂN TÍCH CHỨNG TỪ LIÊN QUAN

Hóa đơn thương mại (COMMERCIAL INVOICE)

Hóa đơn thương mại, hay còn gọi là Commercial Invoice, là chứng từ quan trọng do người bán (nhà xuất khẩu) lập ra và trao cho người mua (nhà nhập khẩu) nhằm xác nhận việc cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ sau khi giao hàng và để thu tiền từ người mua Hóa đơn này thường được lập thành nhiều bản và có nhiều công dụng khác nhau, bao gồm việc xuất trình cho ngân hàng để yêu cầu thanh toán, cho công ty bảo hiểm để tính phí bảo hiểm hàng hóa, và cho hải quan để xác định thuế và thực hiện thông quan hàng hóa.

Hóa đơn thương mại quốc tế là tài liệu quan trọng do nhà xuất khẩu cung cấp cho nhà nhập khẩu, dùng để khai hải quan và xác định giá trị hải quan của hàng hóa nhằm tính thuế nhập khẩu Đây là một phần không thể thiếu trong bộ chứng từ giao hàng Hóa đơn này được lập bằng loại tiền tệ đã thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, cùng với các điều kiện giao hàng và thanh toán phù hợp với quy định của hợp đồng.

Nội dung của hóa đơn thương mại thường bao gồm đầy đủ :

 Ngày tháng lập hóa đơn thương mại.

 Thông tin người mua, người bán hàng hóa: tên, địa chỉ, mã số thuế,

 Thông tin hàng hóa: tên, số lượng, đơn giá, tổng giá trị hợp đồng, quy cách, ký hiệu mã

 Ngày rời cảng, ngày dự kiến hàng đến.

 Địa chỉ cảng đi, cảng đến.

 Điều kiện và điều khoản thanh toán. b Phân tích

BÊN BÁN: Guangdong Haitian International Trading Company Limited. Địa chỉ: Room 401, building no 21, Eastside, no 16 Wensa Road Guangdong China

BÊN MUA: Haithien VietNam Co.LTD Địa chỉ: No.311-B22, B Street, Binh Khanh Ward District, Hồ Chí Minh, Việt Nam

 Điều kiện giao hàng: CIF Cảng Cát Lái, Việt Nam

 Cảng bốc hàng: Gaoming, Trung Quốc

 Cảng trả hàng: Cảng Cát Lái, Việt Nam

 Điểm đến cuối cùng: Hồ Chí Minh, Việt Nam

 Thông tin hàng hóa: Bao gồm 14 mục hàng, số lượng, đơn giá và

 thành tiền mỗi mục hàng.

 Tổng giá trị của lô hàng: US$12079.50

Các nội dung trên đều đã trùng khớp với nội dung của hợp đồng (Sale contract và vận đơn Bill of lading).

Hoá đơn này do người xuất khẩu người bán phát hành.

Người xuất khẩu chỉ kí phát duy nhất một hoá đơn thương mại không có hoá đơn chiếu lệ

Hoá đơn thương mại đã được ký và không vi phạm bất kỳ điều khoản nào trong hợp đồng Ngoài ra, đơn vị tiền tệ và đơn vị trọng lượng trên hoá đơn hoàn toàn khớp với nội dung của hợp đồng.

Hoá đơn không ghi điều khoản Incoterm áp dụng.

Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing list)

Phiếu đóng gói (Packing list) là tài liệu quan trọng liệt kê chi tiết các mặt hàng và loại hàng được đóng gói trong một kiện hàng cụ thể, do người gửi hàng (chủ hàng) lập ra.

Có hai loại phiếu đóng gói: phiếu đóng gói chi tiết, với danh sách cụ thể hàng hóa trong kiện hàng, và phiếu đóng gói trung lập, không ghi thông tin người bán và người mua, phục vụ cho việc bán lại cho bên thứ ba.

Phiếu đóng gói chi tiết liệt kê cụ thể từng loại hàng hóa, quy cách, đóng gói, số lượng và trọng lượng Nội dung này hoàn toàn phù hợp với thông tin trong Hóa đơn thương mại.

 Logo và tên của bên lập phiếu đóng gói: Guangdong Haitian International Trading Company Limited. Địa chỉ: Room 401, building no 21, Eastside, no 16 Wensa Road Guangdong China

The country of origin: The People Republic of China

Way of delivery by: vessel

 Tiêu đề : “PACKING LIST” cùng với số hiệu : No:GAOU2030448/TSP0483936

 Người bán: Guangdong Haitian International Trading Company Limited.

 Người mua: Haithien VietNam Co.LTD

 Điều kiện vận chuyển : CIF

 Thời gian giao hàng: Tháng 10, 2020

 Nội dung cụ thể của Bản kê chi tiết phiếu đóng gói bao gồm các mục

 Số lượng đóng gói: 1356ctns

 Khối lượng tịnh (Gross Weight) : 16338 kg

 Trọng lượng tịnh (Net weight): 13184.4 kg

 Trọng lượng tính cước (CBM): 26.83 m3

 Sau cùng là phần chữ ký và đóng dấu của bên lập phiếu đóng gói Đánh giá:

 Phiếu đóng gói đạt chuẩn, nêu đúng đủ các thông tin cần thiết trong quá trình giao dịch.

 Đối chiếu với Vận đơn (Bản phụ lục đính kèm vận đơn) thấy hoàn toàn phù hợp.

 Đối chiếu với hóa đơn thương mại, số lượng và trọng lượng thực hàng giao trùng khớp

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (CO)

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) là tài liệu quan trọng do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu cấp Văn bản này xác nhận nguồn gốc của hàng hóa dựa trên các quy định và yêu cầu liên quan đến xuất xứ, giúp đảm bảo tính minh bạch trong thương mại quốc tế.

Tính "xuất xứ" trong C/O không chỉ đơn thuần là quốc gia xuất hàng, mà là quốc gia thực sự sản xuất hàng hóa Điều này xảy ra khi hàng hóa không được làm từ 100% nguyên liệu của quốc gia xuất hàng, hoặc quá trình chế biến và giá trị gia tăng không đến từ một quốc gia duy nhất Thông thường, nếu hơn 50% giá trị hàng hóa đến từ một quốc gia, quốc gia đó sẽ được công nhận là quốc gia xuất xứ Ngoài ra, theo nhiều hiệp ước quốc tế, các tỷ lệ nội hóa khác cũng được chấp nhận.

Chứng nhận xuất xứ (CO) đóng vai trò quan trọng trong thương mại quốc tế bằng cách xác định nguồn gốc hàng hóa, từ đó giúp phân biệt hàng nhập khẩu đủ điều kiện hưởng ưu đãi thuế quan theo các thỏa thuận thương mại giữa các quốc gia Nó cũng cho phép áp dụng thuế chống phá giá và trợ giá khi hàng hóa bị bán phá giá tại thị trường nước khác Thêm vào đó, việc xác định xuất xứ giúp dễ dàng biên soạn số liệu thống kê thương mại, hỗ trợ các cơ quan thương mại duy trì hệ thống hạn ngạch hiệu quả Cuối cùng, CO còn góp phần vào việc xúc tiến thương mại, thúc đẩy sự phát triển kinh tế giữa các quốc gia.

Chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) là tài liệu quan trọng được cấp cho lô hàng xuất khẩu và nhập khẩu, xác nhận thông tin về người gửi, người nhận, đóng gói, số lượng, trọng lượng, giá trị, nơi xếp dỡ và phương tiện vận tải C/O có thể được cấp trước hoặc sau ngày giao hàng, nhưng phải phản ánh chính xác lô hàng cụ thể Để có hiệu lực, C/O cần tuân thủ quy tắc xuất xứ mà nước nhập khẩu chấp nhận, có thể là quy tắc của nước nhập khẩu hoặc nước cấp C/O Việc cấp C/O theo quy tắc xuất xứ cụ thể sẽ giúp hàng hóa hưởng các ưu đãi khi nhập khẩu vào nước đó.

Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) là tài liệu quan trọng, thể hiện xuất xứ hàng hóa theo quy tắc cụ thể Nó bao gồm thông tin về tên và địa chỉ của người xuất khẩu và nhập khẩu, tiêu chí vận tải như tên phương tiện, cảng và địa điểm xếp dỡ hàng hóa Ngoài ra, C/O còn ghi rõ các tiêu chí về hàng hóa như tên hàng, bao bì, nhãn mác, trọng lượng, số lượng và giá trị Đặc biệt, tiêu chí xác định xuất xứ và nước xuất xứ hàng hóa cũng được nêu rõ Cuối cùng, C/O cần có xác nhận từ cơ quan có thẩm quyền của nước cấp xuất khẩu.

Hóa đơn là chứng từ quan trọng trong chức năng thanh toán, thể hiện giá trị hàng hóa, trong khi phiếu đóng gói mô tả cách thức đóng gói hàng hóa, số lượng kiện, trọng lượng và thể tích.

C/O được phân loại thành hai loại chính: C/O cấp trực tiếp, là loại giấy chứng nhận xuất xứ được cấp bởi nước xuất xứ, có thể đồng thời là nước xuất khẩu; và C/O giáp lưng (back to back C/O), là loại giấy chứng nhận được cấp gián tiếp bởi nước xuất khẩu không phải là nước xuất xứ, trong đó nước xuất khẩu được gọi là nước lai xứ.

Các nước chỉ cấp Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) cho hàng hóa có nguồn gốc từ quốc gia mình Tuy nhiên, thực tế cho thấy hàng hóa có thể được xuất khẩu qua các nước trung gian trước khi đến tay người tiêu dùng cuối cùng Nguyên nhân của việc này có thể do mạng lưới phân phối của nhà sản xuất hoặc do hàng hóa được mua bán qua các nước trung gian Để hỗ trợ các hoạt động thương mại này, một số quốc gia cho phép cấp C/O giáp lưng cho hàng nhập khẩu, dựa trên C/O gốc của nước xuất xứ.

Theo quy chế cấp C/O ưu đãi của Việt Nam, một số C/O ưu đãi đặc biệt được cấp dưới dạng C/O giáp lưng Khi tiếp nhận các C/O giáp lưng này, cần kiểm tra kỹ lưỡng các điều kiện quy định về vận chuyển trực tiếp Nội dung của C/O cũng cần được xác minh để đảm bảo tính hợp lệ và tuân thủ quy định.

 Thời gian và địa điểm lập C/O: Quảng Châu, Trung Quốc ngày05/10/2020

 Xuất xứ từ: Trung Quốc

 Tên và địa chỉ doanh nghiệp xuất khẩu: o GUANGDONG HAITIAN INTERNATIONAL TRADING

COMPANY LIMITED o Phòng 401, Tầng 4, Tòa nhà 21, Quận Đông, Số 16, Đường Wensha, Quận Chancheng, Thành phố Phật Sơn o Tel: 0086-757-82832234 o Fax: 0086-757-82836373

 Tên và địa chỉ người nhận: o CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN VIỆT NAM o 311, B22, đường B, khu phố 3, Phường Bình Khánh, Quận 2, TP

Hồ Chí Minh o Tel: 0084-28-36204498 o Fax: 0084-28-36204498

 Phương tiện vận chuyển và tuyến đường: o Ngày xuất phát: 05/10/2020 o Tên tàu: MILLENNIUM BRIGHT V.20017S o Cảng dỡ hàng: Cảng Cát Lái, Hồ Chí Minh, Việt Nam

 Mô tả hàng hóa: o 198 thùng carton GOLDEN LABEL LIGHT SOY SAUCE hãng HADAY 500ML*12

 Trọng lượng: 2158.20kg o 396 thùng carton GOLDEN LABEL LIGHT SOY SAUCE hãng HADAY 1,9L*6

 Trọng lượng: 5860.80kg o 198 thùng carton MUSHROOM DARK SOY SAUCE hãng HADAY 500ML*12

 Trọng lượng: 2257.20kg o 102 thùng carton SEASONED SOY SAUCE FOR SEAFOOD hãng HADAY 250ML*12

 Trọng lượng: 1050.60kg o Mã số H.S CODE: 2103.10 o Số và ngày của hóa đơn: HM17056, 18/10/2017

 Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu E, hưởng ưu đãi hiệp hội thương mại các nước Đông Nam Á và Trung Quốc.

 Phát hành bởi: NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN TRUNG HOA

 Có chữ ký tay và đóng dấu hàng hóa có nguồn gốc từ Trung Quốc củaCục Hải Quan Quảng Châu Trung Quốc (GUANGZHOU CUSTOMS)

Giấy thông báo kết quả thực phẩm đạt/không đạt yêu cầu nhập khẩu

Kiểm tra thực phẩm nhập khẩu là quy trình mà doanh nghiệp thực hiện để đảm bảo chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn cần thiết cho việc thông quan Tiêu chuẩn này có thể bao gồm các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành hoặc các quy định liên quan đến an toàn vệ sinh thực phẩm.

Kiểm tra thực phẩm nhập khẩu là quá trình mà doanh nghiệp xác minh chất lượng sản phẩm và công bố thông tin chất lượng đến các cơ quan chức năng cũng như người tiêu dùng Điều này đảm bảo rằng thực phẩm nhập khẩu đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng của Việt Nam.

 Thương nhân xuất khẩu: Guangdong Haitian International Trading Company Limited. Địa chỉ: Room 401, building no 21, Eastside, no 16 Wensa Road Guangdong China

 Chủ hàng, thương nhân chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa : Haithien VietNam Co.LTD Địa chỉ: No.311-B22, B Street, Binh Khanh Ward District, Hồ Chí Minh, Việt Nam

 Số tờ khai hải quan: 103646975240

 Cửa khẩu đi: Gaoming, Trung Quốc

 Cửa khẩu đến: Cảng TP hồ Chí Minh

 Thời gian kiểm tra: 12 tháng 11 năm 2020

 Địa điểm kiểm tra: Cục bảo vệ thực vật, Chi cục kiểm dịch thực vật vùng II

 Thông tin chi tiết lô hàng: Đạt yêu cầu

 Nơi nhận: Chủ hàng, Hải quan cửa khẩu

 Chữ ký Chi cục kiểm dịch thực vật vùng II đã ký

Giấy thông báo kết quả thực phẩm đạt/không đạt yêu cầu nhập khẩu có đầy đủ thông tin cần thiết.

Số lượng hàng hóa trùng khớp với hợp đồng

Chất lượng hàng hóa được đảm bảo.

Production & expiration date list

 Production Date: theo từng loại

 Expiry Date: Theo từng loại

 Có đóng dấu bởi Guangdong Haitian International Company Limited.

Phiếu ngày sản xuất và hạn sử dụng được tách biệt khỏi phiếu đóng gói, đảm bảo cung cấp đầy đủ và chi tiết thông tin về ngày sản xuất cũng như hạn sử dụng của từng loại hàng hóa.

Mọi thông tin trung khớp với vận đơn, phiếu đóng gói và hợp đồng mua bán.

Vận Đơn (Bill of Lading)

Vận đơn đường biển (B/L - Bill of Lading) là chứng từ quan trọng trong quá trình vận chuyển hàng hóa bằng đường biển Chứng từ này được lập, ký và cấp bởi người vận chuyển cho người gửi hàng, xác nhận việc nhận hàng hóa để vận chuyển Vận đơn cam kết rằng hàng hóa sẽ được giao đúng chất lượng và số lượng cho người nhận tại cảng đích.

Vận đơn là chứng từ quan trọng trong nghiệp vụ giữa người gửi hàng và người vận tải, cũng như giữa người gửi hàng và người nhận hàng Nó đóng vai trò như bằng chứng cho giao dịch hàng hóa và xác nhận hợp đồng chuyên chở.

 Chức năng của vận đơn:

Theo công ước 1924, vận đơn có 3 chức năng chính: o Vận đơn là bằng chứng nhận hàng để chở

Vận đơn là biên lai hàng hóa do thuyền trưởng hoặc người được ủy quyền ký, đóng vai trò quan trọng trong việc xác nhận hàng hóa đã được nhận Trước đây, thương gia thường trực tiếp vận chuyển hàng hóa đến chợ để bán, không cần vận đơn Tuy nhiên, khi thương mại phát triển, họ bắt đầu gửi hàng cho đại lý ở nước ngoài, dẫn đến nhu cầu sử dụng vận đơn để xác nhận việc giao nhận hàng hóa Khi hàng được xếp lên tàu, người gửi yêu cầu biên lai từ thuyền trưởng và giữ nó cho đến khi hàng được giao cho người nhận tại cảng dỡ.

Mặt trước của vận đơn chứa thông tin chi tiết về hàng hóa như số lượng hàng, số lượng kiện, tình trạng kiện hàng khi nhận, tên người nhận và tên người gửi Vận đơn cũng đóng vai trò là bằng chứng hợp đồng cho thuê tàu.

Vận đơn là chứng từ xác nhận hợp đồng vận chuyển giữa người gửi hàng và người vận chuyển Trước khi hàng hóa được xếp lên tàu, thường có thỏa thuận giữa hai bên Khi vận đơn được phát hành, nó trở thành bằng chứng đầy đủ về hợp đồng vận tải hàng hóa đã được ghi trong đó.

Mặt sau của vận đơn chứa thông tin về quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên quan Vận đơn cũng được xem như là bằng chứng xác nhận quyền sở hữu hàng hóa.

Vận đơn là chứng từ sở hữu hàng hóa, đóng vai trò quan trọng trong thương mại quốc tế Nó cho phép người sở hữu hợp lệ có quyền sở hữu đối với hàng hóa ghi trên đó Quyền sở hữu này có thể được chuyển nhượng thông qua việc ký hậu lên vận đơn, đặc biệt đối với các vận đơn có thể chuyển nhượng.

Người cầm vận đơn có quyền định đoạt hàng hóa: nhận hàng từ tàu, bán lại hàng, cầm cố vay nợ.

Vận đơn đóng vai trò quan trọng trong xuất nhập khẩu hàng hóa, bao gồm việc làm căn cứ khai hải quan và thực hiện các thủ tục liên quan Nó cũng là tài liệu kèm theo bộ hóa đơn thương mại mà người bán gửi cho người mua hoặc ngân hàng để thanh toán Hơn nữa, vận đơn giúp xác định số lượng hàng hóa đã được gửi, từ đó hỗ trợ việc thống kê, ghi sổ và theo dõi hợp đồng Cuối cùng, vận đơn còn được sử dụng như chứng từ trong các giao dịch cầm cố, mua bán và chuyển nhượng.

Vận đơn được phân loại thành hai loại chính: Bill gốc (original bill) và Bill copy Bill gốc là tài liệu do hãng tàu hoặc forwarder phát hành, có chữ ký bằng tay, điều này rất quan trọng để xác định tính chất của nó Nếu vận đơn chỉ có đóng dấu hoặc ghi chữ "Original" mà không có chữ ký bằng tay thì không được coi là vận đơn gốc Ngược lại, Bill copy là các bản in, đánh máy, hoặc photo không có chữ ký tay, thường được đánh dấu bằng chữ "copy" và có thể có dòng chữ "Non-negotiable" trên một số mẫu vận đơn.

 Tên và địa chỉ bên xuất khẩu: o GUANGDONG HAITIAN INTERNATIONAL TRADING COMPANY LIMITED o Phòng 401, Tầng 4, Tòa nhà 21, Quận Đông, Số 16, Đường Wensha, Quận Chancheng, Thành phố Phật Sơn

 Tên và địa chỉ bên nhập khẩu: o CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN VIỆT NAM o 311, B22, đường B, khu phố 3, Phường Bình Khánh, Quận 2, TP

Công ty TNHH T.S CONTAINER LINES VIETNAM có địa chỉ tại Tầng 18, TN E.Town Central, Số 11, Đường Đoàn Văn Bơ, Phường 13, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

 Hàng hóa: o Tên hàng: đính kèm Attached List o Khối lượng: 16338.00000KG, Thể tích 26.83000 M3 o 1356 carton o “Shippers pack load count & seal” “said to contain” o Khối lượng cont: 1x20GP (freight prepaid)

Hàng hóa sẽ được giao vào ngày 05/10/2020 với hình thức giao hàng TELEX RELEASE và cước phí đã được thanh toán trước Người nhận có số điện thoại 0315420375 và hàng được vận chuyển bằng 1 container nguyên (số cont: GAOU203048/20GP, số seal: TSP0483936) Pre-carriage được thực hiện bởi XIANG FU 1 và tàu vận chuyển mang tên MILLENNIUM BRIGHT V.20017S.

 Nơi lấy hàng: Cao Minh, Trung Quốc

 Cảng dỡ hàng: Cảng Cát Lái, Hồ Chí Minh, Việt Nam

 Thời gian và địa điểm phát hành vận đơn: CHINATOP FOSHAN vào ngày 05/10/2020

Vận đơn sạch là loại vận đơn không chứa các nhận xét hay ghi chú tiêu cực về tình trạng hàng hóa, và nó đóng vai trò quan trọng trong việc chứng minh rằng người bán đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng đúng như cam kết Vận đơn hoàn hảo không chỉ xác nhận khối lượng và chất lượng bao bì hàng hóa mà còn thể hiện trách nhiệm của người bán trong việc thực hiện hợp đồng Nếu không có vận đơn sạch phù hợp với yêu cầu của thư tín dụng, khả năng cao ngân hàng sẽ từ chối thanh toán tiền hàng.

 Đây không phải vận đơn gốc vì không có đóng dấu hay chữ

 Vận đơn này sử dụng hình thức giao hàng Telex Release Telex Release là hình thức giao hàng cho người nhận hàng, mà Shipper không cần gửi

Bill gốc là yếu tố quan trọng giúp việc nhận hàng trở nên nhanh chóng và tiện lợi Khi cần gửi Bill gốc cho đối tác, phương thức nhanh nhất thường là vận chuyển bằng đường hàng không, mặc dù đây là lựa chọn tốn kém Tuy nhiên, nếu hai bên đã có mối quan hệ thân thiết và đã thực hiện nhiều giao dịch trước đó, họ có thể không cần thiết phải có Bill gốc do đã xây dựng đủ niềm tin lẫn nhau.

Các bên trong hợp đồng đã thống nhất rằng hàng hóa được mô tả hoàn toàn chấp nhận và được sắp xếp theo trình tự hợp lý Điều này ngoại trừ những lưu ý cần thiết cho việc chuyên chở, phù hợp với điều kiện của hợp đồng, nhằm đảm bảo quyền lợi của người gửi hàng và trách nhiệm của người vận tải.

 Bảng kê chi tiết đính kèm vận đơn liệt kê rất rõ ràng, cụ thể các thông tin của từng loại mặt hàng.

Giấy báo hàng

Chứng từ thông báo tình trạng hàng hóa cập bến tại cảng nhập do hãng tàu, đại lý hoặc công ty Logistics gửi đến người nhận hàng (consignee) cung cấp thông tin quan trọng về lô hàng Thông tin này bao gồm cảng xuất phát, cảng đến, thời gian khởi hành (ETD) và ngày dự kiến hàng đến (ETA), cùng với chi tiết về hàng hóa như số lượng, chủng loại (hàng cont hay hàng lẻ), quy cách đóng gói, thông tin về tàu chuyên chở và các thông tin liên quan khác cần thiết cho người nhận hàng.

Giấy báo hàng đến (Arrival Notice - A/N) là chứng từ quan trọng trong quá trình nhập khẩu, được phát hành bởi các dịch vụ vận tải và gửi đến người mua hàng tại cảng nhập Mục đích chính của giấy báo này là thông báo về tình trạng hàng hóa đã về, cung cấp thông tin chi tiết về hàng hóa và số lượng, cũng như thông báo cước phí vận tải mà người mua có thể cần thanh toán tại cảng nhập.

A/N hỗ trợ doanh nghiệp xác định chính xác thông tin về hàng hóa, giúp nhận biết tình trạng đủ hay thiếu, cũng như những thay đổi về thời gian Đồng thời, A/N cung cấp chi tiết về các khoản phí dự kiến, tạo điều kiện cho doanh nghiệp quản lý tốt hơn.

Nhận xét chung về bộ chứng từ

Bộ chứng từ gửi kèm cho bên nhập khẩu đã đầy đủ các tài liệu theo yêu cầu trong điều khoản 7, với nội dung được scan rõ ràng và dễ nhìn Tuy nhiên, một số thông tin trong chứng từ không khớp với hợp đồng, như ngày gửi hàng và cảng chất hàng Cụ thể, B/L ghi cảng ở Hongkong trong khi A/N lại ghi là Cao Minh, Trung Quốc Mặc dù có những lỗ hổng này, nhưng do hai bên đã quen thuộc và có sự tin tưởng lẫn nhau, nên vấn đề có thể được khắc phục.

PHÂN TÍCH QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

Nghiên cứu đối tác

Công ty Quangdong Haitian International chuyên sản xuất và cung cấp nước tương, bột ngọt và nhiều sản phẩm khác Tập đoàn Haitian Quảng Đông đã mở rộng thị trường toàn cầu, trở thành nhà sản xuất nước tương lớn nhất thế giới với doanh thu hàng năm vượt mốc tỷ yuan.

Haitian Quảng Đông, với quy mô toàn cầu, sản xuất 180,000 tấn đậu mỗi năm và đã từng nhận giải thưởng “AAA Image Award” trong danh sách top 500 công ty của Trung Quốc Tính đến năm 2016, hơn 500.000 đại lý đã được phát triển trên toàn quốc, khẳng định sự lớn mạnh của thương hiệu Sản phẩm của Haitian không chỉ thành công trong nước mà còn có mặt tại 60 quốc gia, trở thành thực phẩm phổ biến với du khách quốc tế Thương hiệu Haitian dần trở thành biểu tượng cho “gia vị Trung Quốc” và “nước tương quý tộc”, gắn liền với phong cách ẩm thực đặc trưng Truyền thông Trung Quốc đã mô tả sự xuất hiện của Haitian như “một tiếng sấm rền trong lòng đất”, tác động mạnh mẽ đến các ngành công nghiệp khác như rượu, bất động sản và công nghệ.

Thương hiệu gia vị quốc gia hiện có tổng giá trị thị trường đạt 186,545 tỷ nhân dân tệ, vượt xa các đối thủ lớn như Yili với 157,737 tỷ nhân dân tệ và Master Kong với 90,286 tỷ nhân dân tệ Theo báo cáo tài chính năm 2017 công bố vào ngày 23 tháng 3 năm 2018, doanh thu hàng năm của công ty đạt 14,6 tỷ nhân dân tệ, tăng 17,06% so với năm trước, trong khi lợi nhuận ròng đạt 3,53 tỷ nhân dân tệ, tăng 24,21% so với năm trước.

Năm 2019, Haitian, nhà sản xuất nước tương hàng đầu Trung Quốc, đã chứng kiến giá trị tăng vọt gần 52 lần lợi nhuận trong tương lai do sự quan tâm của nhà đầu tư vào các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu nhằm né tránh tác động của cuộc chiến thương mại.

 Công ty Haitian Quảng Đông có đầy đủ tư cách pháp lý -> Giảm bớt rủi ro khi nhập khẩu hàng hóa

 Cơ cấu tổ chức và quy mô hoạt động lớn, lĩnh vực kinh doanh nổi tiếng và được công nhận trên toàn thế giới

 Khả năng tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh được kiểm định và chứng nhận.

 Uy tín và vị trí trên thương trường.

Đàm phán, ký kết hợp đồng

Công ty Thương mại Quốc tế Haiti Trung Quốc là một trong ba đối tác lớn nhất của công ty TNHH Hải Thiên Việt Nam, đã thiết lập mối quan hệ tin cậy qua nhiều lần giao dịch Việc ký hợp đồng giữa hai bên không chỉ nhằm mục đích cho một lần mua bán mà còn để thiết lập sự hợp tác lâu dài, giúp tiết kiệm thời gian cho các cuộc đàm phán không cần thiết Do đã có nhiều năm hợp tác, quy trình ký kết hợp đồng diễn ra một cách đơn giản và hiệu quả.

Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hóa

a Xin giấy phép nhập khẩu

Giấy phép nhập khẩu là tài liệu do cơ quan có thẩm quyền cấp, cho phép hàng hóa cụ thể được nhập vào lãnh thổ của quốc gia.

Theo quy định pháp luật hiện hành, có hai loại giấy phép nhập khẩu: giấy phép nhập khẩu tự động và giấy phép nhập khẩu không tự động.

Hàng hóa trong hợp đồng là mặt hàng không gây hại, do đó không cần giấy phép nhập khẩu theo QĐ 41/2005/QĐ-TTG Hàng hóa này không nằm trong danh mục cấm xuất khẩu hoặc tạm ngừng xuất khẩu, vì vậy chỉ cần thực hiện thủ tục nhập khẩu tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Thanh toán cho hàng hóa sẽ được thực hiện qua ngân hàng.

Hợp đồng mua bán giữa công ty Hải Thiên Việt Nam và công ty thương mại quốc tế Haiti Trung Quốc quy định áp dụng điều kiện thương mại quốc tế Incoterms CIF Theo đó, bên xuất khẩu có trách nhiệm thuê tàu thủy để vận chuyển hàng hóa từ cảng bốc hàng Cao Minh, Trung Quốc đến cảng dỡ hàng Cát Lái, Hồ Chí Minh, Việt Nam Tàu vận chuyển được chỉ định là MILLENNIUM BRIGHT V.20017S, và công ty T.S CONTAINER LINES VIETNAM COMPANY LIMITED là đơn vị đảm nhiệm quá trình vận chuyển.

Theo điều kiện CIF, bên bán chịu toàn bộ chi phí thuê tàu và bảo hiểm đến cảng dỡ hàng, nhưng rủi ro chuyển giao từ cảng xếp hàng, không phải cảng dỡ Người bán mua bảo hiểm đường biển cho người mua và gửi đơn bảo hiểm cùng bộ chứng từ Trong trường hợp có tổn thất trên đường vận chuyển, người mua sẽ là người đứng ra đòi bảo hiểm, không phải người bán Do đó, mặc dù người bán trả phí vận chuyển, họ không chịu rủi ro cho hàng hóa trong quá trình vận chuyển biển.

Theo điều khoản thanh toán trong hợp đồng, công ty Hải Thiên Việt Nam sẽ thanh toán ngay khi nhà xuất khẩu giao hàng và cung cấp bộ chứng từ Doanh nghiệp sẽ gửi lệnh chuyển tiền đến ngân hàng để thực hiện việc thanh toán cho bên xuất khẩu Tiền hàng được chuyển từ bên mua đến bên bán qua ngân hàng ACB Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần thực hiện các thủ tục hải quan cần thiết.

Khi hàng hóa cập cảng Cát Lái, công ty Hải Thiên Việt Nam cần thực hiện thủ tục hải quan, bao gồm ba bước chính: khai báo hải quan, xuất trình hàng hóa và thực hiện các quyết định của hải quan.

Hồ sơ hải quan bao gồm các giấy tờ sau đây:

 Tờ khai hải quan: 02 bản chính

 Hợp đồng mua bán hàng hóa: 01 bản sao

 Hóa đơn thương mại: 01 bản chính và 01 bản sao

 Vận tải đơn: 01 bản sao chụp từ bản gốc

 Bản kê chi tiết hàng hóa

 Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa: 01 bản gốc và 01 bản sao thứ 3

Chủ hàng từ công ty Hải Thiên Việt Nam cần xuất trình cho nhân viên hải quan các giấy tờ chứng minh tư cách của mình, bên cạnh hồ sơ hải quan đã nộp.

 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận Mã số thuế

 Giấy giới thiệu của cơ quan

 Thẻ làm thủ tục hải quan

Sau khi hoàn tất thủ tục khai báo hải quan cho lô hàng nhập khẩu, công ty Hải Thiên Việt Nam chờ đợi lô hàng đến cửa khẩu để trình bày hàng hóa cho cơ quan hải quan kiểm tra Cơ quan hải quan sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ hải quan và thực tế hàng hóa trước khi quyết định thông qua lô hàng.

Theo điều kiện CIF, người bán có trách nhiệm thuê tàu với hợp đồng thuê theo các điều kiện thông thường và chịu chi phí Tuy nhiên, rủi ro về hàng hóa sẽ chuyển sang bên mua ngay sau khi hàng hóa được xếp lên tàu Do đó, việc mua bảo hiểm là cần thiết để bảo vệ hàng hóa trong quá trình vận chuyển.

Theo điều kiện CIF, người bán phải ký hợp đồng mua bảo hiểm với mức tối thiểu theo điều kiện C, bao gồm giá hàng trong hợp đồng cộng thêm 10%, và bảo hiểm phải được mua bằng đồng tiền của hợp đồng Bảo hiểm có hiệu lực từ điểm giao hàng đến ít nhất là nơi đến quy định Người bán cần cung cấp cho người mua đơn bảo hiểm hoặc chứng từ chứng minh việc mua bảo hiểm Nếu người mua yêu cầu, người bán phải cung cấp thông tin để người mua có thể bổ sung bảo hiểm, với điều kiện người mua chịu chi phí và rủi ro.

Quy trình giao nhận hàng hóa được lưu kho tại cảng Cát Lái,Hồ Chí Minh:

Giấy báo hàng đến (Arrival Notice) là thông báo quan trọng cung cấp chi tiết về lô hàng, bao gồm thời gian và địa điểm hàng sẽ cập bến tại Việt Nam, cùng với yêu cầu người nhận đến nhận hàng.

Khi nhận thông báo hàng đến, chủ hàng cần mang theo vận đơn gốc và giấy giới thiệu của cơ quan hãng tàu để nhận lệnh giao hàng (D/O) Hãng tàu hoặc đại lý sẽ giữ bản vận đơn gốc và cung cấp 3 bản D/O cho người nhận hàng.

 Chủ hàng trả phí lưu kho, phí xếp dỡ và lấy biên bản;

Chủ hàng cần mang biên lai và nộp phí, cùng với 3 bản D/O, hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) và danh sách đóng gói (Packing list) đến văn phòng quản lý tàu tại cảng để ký xác nhận D/O và xác định vị trí hàng hóa Tại đây, lưu lại 1 bản D/O.

 Chủ hàng mang 2 bản D/O còn lại đến kho vận để làm phiếu xuất kho Bộ phận này giữ lại 1 D/O và làm 2 phiếu xuất kho cho chủ hàng;

Chủ hàng thực hiện thủ tục hải quan và sau khi được Hải quan xác nhận hoàn tất, họ có thể nhận hàng hóa và vận chuyển về kho của mình.

Ngày đăng: 14/09/2021, 06:30

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

BẢNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC - PHÂN TÍCH hợp ĐỒNG NHẬP KHẨU nước TƯƠNG từ CÔNG TY TNHH THƯƠNG mại QUỐC tế HAITI QUẢNG ĐÔNG (TRUNG QUỐC)
BẢNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC (Trang 2)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w