1. Trang chủ
  2. » Cao đẳng - Đại học

Giải pháp phát triển sản phẩm internet banking tại ngân hàng tmcp quốc tế việt nam chi nhánh bình dương

67 29 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giải Pháp Phát Triển Sản Phẩm Internet Banking Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc Tế Việt Nam Chi Nhánh Bình Dương
Tác giả Nguyễn Hồng Quế Chi
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Ngọc Mai
Trường học Trường Đại Học Thủ Dầu Một
Chuyên ngành Tài Chính Ngân Hàng
Thể loại báo cáo tốt nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố Bình Dương
Định dạng
Số trang 67
Dung lượng 846,24 KB

Cấu trúc

  • 1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI (11)
  • 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU (11)
  • 3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU (12)
  • 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (12)
  • 5. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI (12)
  • 6. KẾT CẤU ĐỀ TÀI (12)
  • CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ INTERNET BANKING (14)
    • 1.1. KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA DỊCH VỤ (14)
      • 1.1.1. Tổng quan về dịch vụ E-Banking (14)
      • 1.1.2. Dich vụ Internet Banking tại Ngân hàng VIB- CN Bình Dương (15)
      • 1.1.3. Chỉ tiêu đánh giá dịch vụ Internet Banking tại VIB (20)
      • 1.1.4. Ƣu – Nhƣợc điểm của dịch vụ Internet Banking (0)
        • 1.1.4.2. Nhược điểm (23)
  • CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM (29)
    • 2.1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu, triết lý kinh doanh (31)
    • 2.1.8. Giới thiệu về phòng dịch vụ khách hàng tại VIB Bình Dương (0)
    • 2.2. PHÂN TÍCH CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ INTERNET BANKING TẠI VIB - (43)
      • 2.2.1. Cách thức, quy trình dịch vụ Internet Banking (43)
      • 2.2.2. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá dịch vụ Internet Banking tại NH VIB-CN Bình Dương (45)
      • 2.2.3. Các tiện ích của dịch vụ Internet Banking tại NH VIB Bình Dương (47)
      • 2.2.4. Đánh giá chất lƣợng dịch vụ Internet Banking bằng phân tích SWOT (47)
        • 2.2.4.1. Điểm mạnh (S) (48)
        • 2.2.4.2. Điểm yếu (W) (49)
        • 2.2.4.3. Cơ hội (O) (49)
        • 2.2.4.4. Thách thức (T) (51)
  • CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM (53)
    • 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA VIB BÌNH DƯƠNG (53)
    • 3.2. GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ - ĐỀ XUẤT (54)
      • 3.2.1. Giải pháp (54)
      • 3.2.2. Kiến nghị - Đề xuất (58)
  • KẾT LUẬN (28)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (63)
  • PHỤ LỤC (64)

Nội dung

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

- Phân tích cơ sở lý thuyết về dịch vụ Internet Banking

- Đánh giá thực trạng dịch vụ Internet Banking hiện nay tại VIB chi nhánh Bình Dương (VIB- CN Bình Dương)

- Phân tích ƣu điểm, nhƣợc điểm, cơ hội và thách thức của sản phẩm dịch vụ Internet Banking tại Ngân hàng VIB Bình Dương

- Đề suất một số giải pháp thích hợp nhằm phát triển sản phẩm Internet Banking tại VIB- CN Bình Dương.

ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động phát triển sản phẩm Internet Banking tại VIB- CN Bình Dương

- Về không gian: VIB chi nhánh Bình Dương, địa chỉ: 306 Đại lộ Bình Dương, Khu phố 01, Phường Phú Hòa, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương

Trong giai đoạn 2017-2019, các báo cáo tài chính và báo cáo thường niên của chi nhánh VIB Bình Dương cung cấp nhiều thông tin quan trọng Số liệu từ những văn bản này cho thấy sự phát triển và biến động của chi nhánh trong khoảng thời gian này, phản ánh tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của VIB Bình Dương.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

- Phương pháp thống kê: Thống kê tính toán các số liệu từ ngân hàng để tiến hành phân tích và đánh giá

- Phương pháp so sánh kết hợp phân tích và nhận xét

Phương pháp phân tích và tổng hợp được áp dụng để làm rõ sản phẩm Internet Banking, dựa trên các tài liệu nghiên cứu hiện có Qua đó, bài viết sẽ đề xuất những định hướng phát triển trong tương lai cho dịch vụ này.

Phương pháp thực địa là cách tiếp cận thông qua việc tiếp xúc thực tế tại ngân hàng, nhằm đưa ra những đánh giá tổng quan về quá trình xử lý thông tin Qua đó, thông tin được lựa chọn một cách có chọn lọc để đưa vào bài viết, đảm bảo tính chính xác và sâu sắc.

Ý NGHĨA ĐỀ TÀI

Bài báo cáo dựa trên việc phân tích các nguồn thông tin từ VIB - CN Bình Dương đã chỉ ra một số ưu điểm và nhược điểm trong cơ chế sản phẩm.

Internet Banking của ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng Để phát triển dịch vụ này, cần triển khai các giải pháp nhằm tối ưu hóa những ưu điểm và khắc phục các hạn chế hiện có Việc này không chỉ giúp cải thiện trải nghiệm người dùng mà còn thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngân hàng.

KẾT CẤU ĐỀ TÀI

Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo và mục lục, bài báo

Chương 1: Cơ sở lý luận về sản phẩm dịch vụ Internet Banking

Chương 2: Phân tích thực trạng phát triển sản phẩm Internet Banking tại NHTMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh Bình Dương

Chương 3: Nhận xét, khuyến nghị và đưa ra giải pháp phát triển sản phẩm Internet Banking tại NHTMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh Bình Dương

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ INTERNET BANKING

KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA DỊCH VỤ

1.1.1 Tổng quan về dịch vụ E-Banking

1.1.1.1 Khái niệm dịch vụ E-Banking

Dịch vụ ngân hàng điện tử (E-Banking) cho phép khách hàng truy cập từ xa vào ngân hàng để thu thập thông tin, thực hiện giao dịch thanh toán và tài chính, cũng như đăng ký sử dụng các dịch vụ mới Khái niệm này phản ánh khả năng ứng dụng công nghệ thông tin của từng ngân hàng trong các sản phẩm dịch vụ của mình Nói cách khác, E-Banking là hệ thống phần mềm cho phép khách hàng tìm hiểu và mua dịch vụ ngân hàng thông qua kết nối mạng máy tính với ngân hàng.

1.1.1.2 Các loại dịch vụ của E-Banking

Hệ thống Phone-Banking của ngân hàng cung cấp tiện ích ngân hàng mới, cho phép khách hàng truy cập thông tin về sản phẩm dịch vụ và tài khoản cá nhân mọi lúc, mọi nơi thông qua điện thoại cố định hoặc di động Điều này mang lại sự nhanh chóng, tiện lợi và tiết kiệm thời gian cho người sử dụng.

Mobile Banking là kênh phân phối sản phẩm dịch vụ ngân hàng qua mạng điện thoại di động, cho phép khách hàng thực hiện giao dịch an toàn và bảo mật Quy trình này sử dụng thông tin được mã hóa để trao đổi giữa trung tâm xử lý của ngân hàng và thiết bị di động của người dùng Đây cũng là hình thức thanh toán trực tuyến tiện lợi qua mạng di động.

Home-banking là một kênh dịch vụ của E-Banking, cho phép khách hàng thực hiện giao dịch ngân hàng tại nhà hoặc văn phòng mà không cần đến ngân hàng Dịch vụ này hoạt động qua mạng nội bộ riêng của ngân hàng, giúp khách hàng dễ dàng chuyển tiền, kiểm tra giao dịch, tỷ giá, lãi suất, và các thông báo về nợ, có.

SMS Banking là dịch vụ ngân hàng cho phép khách hàng theo dõi thông tin tài khoản thông qua tin nhắn điện thoại di động Dịch vụ này cung cấp thông tin về số dư tài khoản, thông báo giao dịch rút tiền hoặc nhận tiền, cũng như tra cứu tỷ giá ngoại tệ và lãi suất ngân hàng.

Internet Banking là một kênh phân phối sản phẩm và dịch vụ ngân hàng, mang lại sự tiện lợi cho khách hàng bằng cách cho phép truy cập từ nhà, văn phòng, trường học, và bất kỳ đâu, vào bất kỳ thời điểm nào thông qua mạng internet.

1.1.2 Dich vụ Internet Banking tại Ngân hàng VIB- CN Bình Dương

1.1.2.1 Khái niệm dịch vụ Internet Banking

Dịch vụ Internet banking cho phép khách hàng thực hiện chuyển tiền và kiểm soát hoạt động tài khoản trực tuyến thông qua website của ngân hàng Khách hàng có thể truy cập thông tin chi tiết về giao dịch và các dịch vụ của ngân hàng Ngoài ra, họ cũng có thể mua sắm và thanh toán trực tuyến thông qua các website khác Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn cho giao dịch, ngân hàng cần đầu tư vào hệ thống bảo mật mạnh mẽ để đối phó với các rủi ro toàn cầu, điều này là một thách thức lớn do chi phí đầu tư cao.

1.1.2.2 Sơ lược về dịch vụ Internet Banking tại Ngân hàng VIB-CN Bình Dương Đối tƣợng khách hàng: khách hàng cá nhân và doanh nghiệp

Internet Banking của VIB mang đến nhiều tiện ích cho khách hàng, cho phép chuyển tiền nhanh chóng đến tài khoản VIB, ngân hàng khác trong nước và cả chuyển tiền ra nước ngoài Tuy nhiên, phí chuyển tiền sẽ khác nhau tùy thuộc vào phạm vi chuyển tiền.

Dưới đây là biểu phí Internet banking của VIB, biểu phí này được áp dụng ngày 21/01/2018:

Bảng 1.1: Biểu phí chuyển khoản Internet banking của VIB Bình Dương

Phí chuyển khoản liên Ngân hàng (chƣa bao gồm VAT)

Tối thiểu: 20,000 VND Tối đa: 1.000.000 VND

Phí chuyển khoản ngoại tệ

Tối thiểu: 2 FCY (Ngoại tệ)

(Nguồn: VIB- CN Bình Dương)

Chuyển tiền khác ngân hàng VIB cho phép người dùng chuyển tiền từ ngân hàng VIB đến bất kỳ ngân hàng nào khác có liên kết với VIB Hình thức chuyển tiền này không chỉ tiết kiệm thời gian mà còn giúp khách hàng thực hiện các giao dịch tài chính một cách dễ dàng và thuận tiện.

Các ngân hàng luôn hoạt động trong một mạng lưới liên kết để hỗ trợ lẫn nhau trong các dịch vụ như chuyển tiền và rút tiền Ngân hàng VIB là một thành viên trong liên minh thẻ Napas, bao gồm 39 ngân hàng khác như Vietcombank, Agribank, BIDV, Vietinbank, ACB, Seabank, Sacombank, Saigonbank, ABBank, MHB, Habubank, và Oceanbank.

Một số ngân hàng có thời gian chuyển tiền nhanh chóng, chỉ mất từ 15 – 20 phút, trong khi những ngân hàng khác có thể mất từ 2 – 3 ngày Tại ngân hàng VIB, khách hàng có thể nhận tiền chỉ sau vài giây nhờ vào công nghệ hiện đại và các ứng dụng điện tử thông minh.

FCY: Chỉ các ngoại tệ gồm USD, EUR, GBP, AUD, CAD

Bảng 1.2: Các khoản phí khác của dịch vụ Internet banking tại VIB BD

(Nguồn: VIB- CN Bình Dương)

Mức biểu phí dịch vụ Internet Banking của Ngân hàng VIB chi nhánh Bình Dương rất hợp lý, với nhiều dịch vụ hoàn toàn miễn phí như đăng ký, nạp tiền di động, thanh toán hóa đơn và chuyển khoản trong hệ thống Điều này mang lại sự tiện lợi cho khách hàng, giúp tiết kiệm thời gian và cho phép họ thực hiện các giao dịch như thanh toán hóa đơn điện-nước, nạp tiền điện thoại, và chuyển tiền mua hàng online mọi lúc mọi nơi mà không cần ra cửa hàng.

1.1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của Internet banking

Khách hàng là yếu tố quyết định trong việc phát triển sản phẩm mới, điều chỉnh sản phẩm hiện tại hoặc loại bỏ sản phẩm lỗi thời, dựa trên nhu cầu và xu hướng của họ Hiểu rõ mong muốn của khách hàng và cách cung cấp sản phẩm, dịch vụ để đáp ứng nhu cầu đó là nguyên tắc cốt lõi của mọi chiến lược phát triển dịch vụ Bên cạnh đó, đối thủ cạnh tranh cũng cung cấp thông tin quý giá cho các nhà quản trị, hỗ trợ trong nhiều quyết định khác nhau, không chỉ giới hạn trong phát triển dịch vụ Hành động của đối thủ cho thấy cách họ nhận thức về xu hướng thị trường, từ đó giúp doanh nghiệp điều chỉnh chiến lược phù hợp.

Cơ sở hạ tầng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển dịch vụ Internet banking, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng cung cấp dịch vụ của các ngân hàng Sự đầu tư vào công nghệ và hệ thống mạng là cần thiết để nâng cao trải nghiệm người dùng và đảm bảo an toàn giao dịch Việc cải thiện cơ sở hạ tầng sẽ giúp các ngân hàng mở rộng dịch vụ và thu hút nhiều khách hàng hơn.

Phí khác Mức phí Đăng kí dịch vụ Miễn phí

Sử dụng dịch vụ Miễn phí

Phí chuyển khoản trong hệ thống Miễn phí

Phí nạp tiền di động trả trước Miễn phí

Thanh toán hóa đơn Miễn phí

Phí chấm dứt dịch vụ Internet banking là 10.000 VND, và để thực hiện hiệu quả, ngân hàng cần có một cơ sở công nghệ thông tin đủ năng lực Cơ sở này phải đáp ứng hai yêu cầu quan trọng: thứ nhất là công nghệ tiên tiến, hiện đại, và thứ hai là tính kinh tế Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt hiện nay, việc áp dụng công nghệ tiên tiến trở nên cấp bách; nếu ngân hàng sử dụng công nghệ lạc hậu, họ sẽ tự loại mình khỏi thị trường Tuy nhiên, bên cạnh việc chọn công nghệ hiện đại, ngân hàng cũng cần xem xét tính kinh tế của công nghệ đó Do đó, ngân hàng cần dựa vào nguồn vốn hiện có để lựa chọn công nghệ phù hợp, đảm bảo tính tiên tiến và chi phí hợp lý.

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM

Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu, triết lý kinh doanh

Phương châm kinh doanh: “Luôn gia tăng giá trị cho bạn!”

VIB cam kết đặt khách hàng là trung tâm, với chất lượng dịch vụ và giải pháp sáng tạo là phương châm kinh doanh Ngân hàng hướng đến mục tiêu trở thành đơn vị tiên phong trong sự sáng tạo và phục vụ khách hàng tại Việt Nam.

Ngân hàng Quốc tế Việt Nam cam kết cung cấp các giải pháp sáng tạo nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng, thể hiện sứ mệnh vượt trội ngay từ khi thành lập.

Giá trị cốt lõi của VIB: Hướng tới khách hàng; năng động, sáng tạo; hợp tác, chia sẻ; trung thực, tin cậy; tuân thủ tuyệt đối

2.1.4 Hệ thống tổ chức của VIB Bình Dương

Cơ cấu tổ chức của ngân hàng VIB chi nhánh Bình Dương bao gồm hai phòng ban chính: Phòng Dịch vụ Khách hàng và Phòng Kinh doanh Mỗi bộ phận đảm nhận những chức năng cụ thể, góp phần vào hoạt động hiệu quả của ngân hàng.

Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức VIB-CN Bình Dương

Giám đốc chi nhánh là người chịu trách nhiệm giám sát và điều hành tất cả các hoạt động của chi nhánh, đồng thời giải quyết các vấn đề phát sinh và báo cáo cho Tổng Giám Đốc Họ cần vạch ra chiến lược, lập kế hoạch triển khai kinh doanh và đảm bảo đạt chỉ tiêu doanh số trong thời gian đảm nhiệm Ngoài ra, giám đốc chi nhánh phải ra quyết định phù hợp với pháp luật và quy định của ngân hàng, quản lý công tác tuyển dụng, nhân sự, chi phí và hành chính Đặc biệt, họ còn có trách nhiệm tổ chức đào tạo chuyên môn cho nhân viên và cán bộ trong chi nhánh.

Bộ phận dịch vụ khách hàng thực hiện các giao dịch nhận tiền gửi, chuyển và rút tiền bằng nội ngoại tệ, đồng thời cung cấp dịch vụ thẻ cho khách hàng Ngoài ra, bộ phận này còn thực hiện giải ngân vốn vay dựa trên hồ sơ đã được phê duyệt và tiến hành giao dịch thu đổi mua bán ngoại tệ theo quyền hạn cho phép Họ cũng giới thiệu các sản phẩm dịch vụ mới đến khách hàng.

Khách Hàng Phòng Kinh Doanh

Bộ phận giao dịch tín dụng

Bộ phận tín dụng doanh nghiệp

Bộ phận tín dụng cá nhân

Bộ phận kho quỹ- kế toán

Hỗ trợ tuyển dụng và đào tạo nhân viên mới để đảm bảo họ hiểu rõ và thực hiện tốt công việc được giao Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Giám đốc chi nhánh.

Giao dịch viên là nhân viên ngân hàng làm việc tại quầy, chịu trách nhiệm phục vụ các nhu cầu giao dịch cơ bản của khách hàng Họ thực hiện các giao dịch như nộp tiền, rút tiền, ủy nhiệm chi, thu hộ, chi hộ, mở tài khoản, và xử lý thông tin tài khoản cho cả khách hàng cá nhân và doanh nghiệp.

Bộ phận kho quỹ - kế toán thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tiền tệ và quản lý quỹ tại chi nhánh, bao gồm thu chi tiền mặt và quản lý tài sản quý như vàng, bạc, kim loại quý và đá quý Ngoài ra, bộ phận này còn quản lý chứng từ có giá và hồ sơ tài sản cầm cố, đồng thời thực hiện xuất nhập tiền mặt để đảm bảo thanh khoản cho chi nhánh.

Phòng kinh doanh có nhiệm vụ tìm kiếm và thu thập thông tin về khách hàng, tiếp cận để xác định nhu cầu và tư vấn các sản phẩm phù hợp Đội ngũ này chuẩn bị tài liệu chào bán, tổ chức giới thiệu sản phẩm dịch vụ và là đầu mối đàm phán, thống nhất, ký kết các hợp đồng hợp tác Họ cũng trực tiếp quản lý và chăm sóc khách hàng Ngân hàng, nhằm duy trì mối quan hệ và thúc đẩy phát triển các sản phẩm Ngân hàng.

Bộ phận tín dụng cá nhân tại ngân hàng VIB có trách nhiệm tìm kiếm và duy trì mối quan hệ với khách hàng cá nhân, đồng thời tiếp thị các sản phẩm dịch vụ ngân hàng Nhân viên sẽ trực tiếp nhận hồ sơ và thẩm định khách hàng vay vốn theo quy trình quy định, sau đó lập tờ trình để xin phê duyệt từ cấp có thẩm quyền Sau khi giải ngân, bộ phận này sẽ quản lý khách hàng, kiểm tra sự tuân thủ các điều kiện vay vốn và giám sát tình hình sử dụng vốn cũng như tài sản đảm bảo, đồng thời đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn.

Bộ phận khách hàng doanh nghiệp thực hiện các chức năng và nhiệm vụ tương tự như bộ phận tín dụng cá nhân, nhưng đối tượng phục vụ chủ yếu là các doanh nghiệp.

Bộ phận giao dịch tín dụng có trách nhiệm thẩm định tính đầy đủ và chính xác của hồ sơ vay vốn, đồng thời thực hiện đăng ký giao dịch đảm bảo cho tài sản thế chấp Sau khi khoản vay được phê duyệt bởi cơ quan có thẩm quyền, giao dịch tín dụng sẽ tiến hành giải ngân cho khách hàng.

2.1.5 Tổng quan về tình hình nhân sự của VIB Bình Dương

Tổng số cán bộ công nhân viên của VIB Bình Dương đến tháng 10 năm

Bảng 2.1: Tổng quan tình hình nhân sự VIB- CN Bình Dương

Loại hợp đồng lao động

Dài hạn 35 38 41 Độ tuổi lao động Từ 23 đến 25 tuổi 35 40 46

Để xây dựng một tập thể VIB đoàn kết và phát triển mạnh mẽ tại Bình Dương, từng thành viên đã nỗ lực hết mình, luôn đặt khách hàng lên hàng đầu và tạo cảm giác thân thiện từ bảo vệ đến lãnh đạo Đội ngũ cán bộ nhân viên tại chi nhánh Bình Dương có trình độ chuyên môn cao, được đào tạo bài bản, với cơ cấu lao động trẻ, năng động và sáng tạo Số lượng nhân viên dưới 35 tuổi tăng trung bình 2% mỗi năm, mang đến tinh thần nhiệt huyết và khát khao học hỏi trong công việc.

Tại VIB-CN Bình Dương, tỷ lệ nhân viên đạt 78% vào năm 2018, 80% vào năm 2019 và 82% vào năm 2020 Để đạt được thành công và tạo ra giá trị hàng hóa, chi nhánh luôn chú trọng đến việc phục vụ tận tâm, đoàn kết trong công việc, nhiệt tình và hỗ trợ lẫn nhau Tuy nhiên, chi nhánh cũng đối mặt với một số khó khăn do đội ngũ cán bộ trẻ còn thiếu kinh nghiệm thực tế.

2.1.6 Lĩnh vực hoạt động của VIB Bình Dương

Cơ cấu quản lý của Ngân hàng VIB CN Bình Dương được thiết kế tập trung, giúp đưa ra quyết định nhanh chóng và đảm bảo chất lượng dịch vụ đồng nhất, đồng thời quản lý rủi ro hiệu quả Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam cung cấp đa dạng sản phẩm và dịch vụ tài chính trọn gói, tập trung vào các doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động ổn định cũng như cá nhân và gia đình có thu nhập ổn định.

Ngân hàng Quốc tế Việt Nam hoạt động trên các lĩnh vực chủ yếu sau:

PHÂN TÍCH CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ INTERNET BANKING TẠI VIB -

2.2.1 Cách thức, quy trình dịch vụ Internet Banking

2.2.1.1 Điều kiện và hồ sơ mở tài khoản Internet banking Điều kiện mở tài khoản Internet banking:

- Quốc tịch: Người Việt Nam; người nước ngoài có thời hạn cư trú tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên

- Địa chỉ cƣ trú/làm việc: Việt Nam

- Độ tuổi: từ 18 tuổi trở lên

- Có chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu

- Có mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng VIB hoặc nếu chƣa có sẽ đƣợc mở đồng thời cùng với quá trình làm thẻ

Hồ sơ mở tài khoản:

- Người Việt Nam: bản sao Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu và Bản sao Hộ khẩu

Người nước ngoài: Hộ chiếu/Thị thực/Giấy chứng ngận tạm trú/Hợp đồng lao động/Các giấy tờ khác chứng minh thời hạn cƣ trú tại Việt Nam

- Một ảnh thẻ kích cỡ 3*4

- Đóng 50,000 đồng phí làm thẻ ATM tại ngân hàng VIB (đây thực chất là số dƣ tối thiểu trong tài khoản)

2.2.1.2 Quy trình đăng kí dịch vụ Internet banking

Hiện nay có 2 cách đăng ký dịch vụ Internet Bank tại VIB gồm

Để đăng ký dịch vụ Internet banking của ngân hàng VIB, bạn có thể đến trực tiếp các chi nhánh hoặc văn phòng giao dịch của VIB gần nhất Tại đây, nhân viên ngân hàng sẽ hướng dẫn bạn chi tiết về quy trình đăng ký.

- Cách 2: Đăng kí thông qua Website trực tuyết của VIB:

(Nguồn: VIB- CN Bình Dương)

Để đăng ký dịch vụ Internet banking tại VIB BD, bạn cần truy cập vào đường link https://ib.vib.com.vn Sau đó, nhấn vào "Đăng ký ngân hàng điện tử" và thực hiện các bước hướng dẫn tiếp theo.

Bước 2: Nhập thông tin cá nhân, ảnh CMND, số điện thoại và nhấn

Nhập thông tin cá nhân

Nhập mã OTP Đăng kí tài khoản

Bước 3: Điền đầy đủ thông tin và nơi định cư của mình vào và nhấn tiếp tục

Bước 4: Xác thực khách hàng, chọn thành phố – quận – huyện nơi sinh sống sau đó nhấn tiếp tục

Bước 5: Nhập mã OTP mà ngân hàng đã gửi vào điện thoại để xác nhận Sau khi xác nhận xong là hoàn thành thủ tục đăng ký

2.2.2 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá dịch vụ Internet Banking tại NH VIB-CN Bình Dương Ở các nước phát triển, các điều kiện về vốn, cơ sở hạ tầng rất phát triển, các nước này xây dựng cho mình hệ thống ngân hàng hùng hậu, lớn mạnh, kinh nghiệm dày dặn, tiềm năng vốn lớn, cơ sở hạ tầng phát triển, hệ thống pháp luật cũng đã hoàn chỉnh là môi trường thuận lợi và ổn định cho dịch vụ ngân hàng điện tử hoạt động và phát triển Ở Việt Nam, nền kinh tế nói chung còn phát triển chƣa cao, chƣa ổn định Hệ thống pháp luật, chính sách còn thiếu đồng bộ, còn nhiều điều bất hợp lý cần sửa đổi, bổ sung Trong hoàn cảnh này, Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam cần phải cố gắng và nỗ lực rất nhiều để vươn lên, phát triển thành ngân hàng hàng đầu trong nước

Internet banking của VIB chính thức hoạt động từ cuối năm 2012, nhưng lúc đầu số lượng khách hàng sử dụng còn hạn chế do việc sử dụng công nghệ điện tử trong ngân hàng vẫn còn mới mẻ Tuy nhiên, việc áp dụng dịch vụ này đã thể hiện tầm nhìn chiến lược và sự năng động của VIB, cho thấy khả năng thích ứng cao của ngân hàng TMCP này với xu hướng phát triển của thị trường Việt Nam.

Bảng 2.5: Số lƣợng Khách hàng sử dụng dịch vụ Internet banking giai đoạn 2017-2019 tại VIB Bình Dương

(Nguồn: VIB- CN Bình Dương)

Số liệu cho thấy lượng khách hàng sử dụng dịch vụ Internet banking đang gia tăng và dự báo sẽ tiếp tục tăng mạnh trong năm tới.

2020 theo khuyến khích hạn chế sử dụng tiền mặt của chính phủ

Bảng 2.6: Chênh lệch số lƣợng Khách hàng sử dụng dịch vụ Internet banking giai đoạn 2017-2019

Số lƣợng Tỷ lệ Số lƣợng Tỷ lệ

Khách hàng có tài khoản tại VIB

(Nguồn: VIB- CN Bình Dương)

Khách hàng chủ yếu sử dụng dịch vụ Internet banking và mobile banking là cá nhân Để tối ưu hóa việc áp dụng Internet banking, VIB đã hợp tác với nhiều ngân hàng và tổ chức như Vietcombank và Agribank.

BIDV, Vietinbank, ACB, Seabank và VIB đã hợp tác với Prudential để cung cấp nhiều sản phẩm bảo hiểm nhân thọ tiện ích, cùng với sự liên kết của nhiều tổ chức tài chính trong nước khác.

Khách hàng có tài khoản tại VIB BD 3020 3580 4250

Trong tình hình công nghệ của các Ngân hàng thương mại Việt Nam phát triển chưa đồng đều, thì những bước tiến của Ngân hàng Quốc tế Việt

Việc triển khai từng bước dịch vụ ngân hàng điện tử mang lại nhiều khích lệ cho VIB, tạo động lực cho ngân hàng tự tin hơn trong tương lai Sự đổi mới không ngừng sẽ giúp VIB đạt được nhiều thành công hơn nữa.

Qua 3 năm cung cấp dịch vụ Internet banking ta có thể thấy, VIB Bình Dương đã đạt được những kết quả như:

Số lượng khách hàng tham gia dịch vụ Internet banking đã có sự tăng trưởng mạnh mẽ trong những năm gần đây Cụ thể, vào năm 2018, số khách hàng đăng ký dịch vụ tăng 330 người so với năm 2017, đạt tỷ lệ tăng trưởng 103% Đến năm 2019, số lượng khách hàng tiếp tục tăng thêm 575 người, tương ứng với tỷ lệ tăng 88.5%.

- Số lƣợng khách hàng mở tài khoản thanh toán tại Ngân hàng năm

Năm 2018, số lượng khách hàng của ngân hàng đã tăng thêm 560 người so với năm 2017, đạt tỷ lệ tăng trưởng 18.5% Đến năm 2019, ngân hàng tiếp tục ghi nhận sự tăng trưởng với 670 khách hàng mới mở tài khoản thanh toán, tương ứng với tốc độ tăng 18.7%.

Tính đến nay, VIB chưa gặp phải sự cố nào trong việc cung cấp dịch vụ Internet banking và không có kiện tụng nào xảy ra Khách hàng mới có thể lo lắng về vấn đề bảo mật, nhưng những người đã sử dụng dịch vụ này chưa từng phản ánh về sự cố nào.

Trước đây, khách hàng chọn VIB chủ yếu vì các dịch vụ ngân hàng và tài chính, sau đó mới khám phá Internet banking Tuy nhiên, hiện nay, nhiều khách hàng đến với VIB chủ yếu vì dịch vụ thanh toán trực tuyến, nhờ vào sự tiện lợi mà nó mang lại.

2.2.3 Các tiện ích của dịch vụ Internet Banking tại NH VIB Bình Dương

- Chuyển tiền quốc tế nhanh chóng và hiệu quả

- Chuyển tiền liên ngân hàng theo lô tiết kiệm thời gian

- Thanh toán các loại hóa đơn tức thì

- Gửi tiết kiệm trực tuyến với ƣu đãi lãi suất thêm 0.1%

- Nạp tiền điện thoại thuận tiện với nhiều mệnh giá

- Quản lý tài khoản, khoản vay và thẻ thuận tiện

2.2.4 Đánh giá chất lƣợng dịch vụ Internet Banking bằng phân tích SWOT

Đơn giản và dễ sử dụng, sản phẩm này đi kèm với hướng dẫn rõ ràng và các thao tác dễ hiểu, giúp khách hàng từ trẻ tuổi đến trung niên có thể thực hiện một cách thuận lợi.

- S2: VIB chú trọng ứng dụng công nghệ số vào hoạt động ngân hàng

Khách hàng của VIB có thể tương tác dễ dàng và an toàn qua nhiều kênh công nghệ số như website, internet banking, mobile banking và Facebook, mọi lúc, mọi nơi Đặc biệt, ứng dụng MyVIB, được vinh danh là ứng dụng ngân hàng di động sáng tạo nhất Việt Nam năm 2015, là sản phẩm hợp tác giữa VIB và Ngân hàng Commonwealth Bank (Australia) Ứng dụng này không chỉ nâng cao trải nghiệm khách hàng với các sản phẩm tín dụng ngắn hạn mà còn cải thiện trải nghiệm với các dịch vụ khác của VIB.

Đội ngũ cán bộ nhân viên tại VIB- CN Bình Dương là những chuyên gia có trình độ cao, với 100% nhân viên có trình độ Đại học và sau Đại học Họ thường xuyên được đào tạo chuyên môn, tạo lợi thế cho VIB Bình Dương trong việc cung cấp dịch vụ Internet banking Nhờ vào trình độ chuyên môn và sự đào tạo liên tục, việc ứng dụng các công cụ Internet banking trở nên dễ dàng hơn Hơn nữa, VIB Bình Dương luôn chú trọng nâng cao phong cách phục vụ của nhân viên giao dịch, giúp thu hút khách hàng với sự niềm nở và nhiệt tình, dẫn đến sự gia tăng số lượng khách hàng tham gia vào dịch vụ Internet banking.

GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM

Ngày đăng: 13/09/2021, 19:23

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
3. Đỗ Thị Ngọc Anh (2016), Các nhân tố ảnh hưởng tới việc sử dụng Internet Banking của Khách hàng ở các Ngân hàng thương mại ở Việt Nam, Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các nhân tố ảnh hưởng tới việc sử dụng Internet Banking của Khách hàng ở các Ngân hàng thương mại ở Việt Nam
Tác giả: Đỗ Thị Ngọc Anh
Năm: 2016
4. Đỗ Văn Hữu (2005), Thúc đẩy phát triển Ngân hàng điện tử ở Việt Nam, Tạp chí Tin học Ngân hàng ngày 24.06.2005 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thúc đẩy phát triển Ngân hàng điện tử ở Việt Nam
Tác giả: Đỗ Văn Hữu
Năm: 2005
5. Giang Mỹ Sậy (2013), Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Internet Banking của ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Internet Banking của ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn
Tác giả: Giang Mỹ Sậy
Năm: 2013
6. Lương Thị Tươi (2015, Hoàn thiện hoạt động Kinh doanh Dịch vụ Ngân hàng điện tử tại chi nhánh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu Tư và Phát Triển Bắc Đắk Lắk, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hoàn thiện hoạt động Kinh doanh Dịch vụ Ngân hàng điện tử tại chi nhánh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu Tư và Phát Triển Bắc Đắk Lắk
14. Nguyễn Ngọc Huệ Phú (2013), Giải pháp phát triển dịch vụ Internet Banking tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Huế, Trường Đại học Kinh tế Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp phát triển dịch vụ Internet Banking tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Huế
Tác giả: Nguyễn Ngọc Huệ Phú
Năm: 2013
15. Trần Minh Nhật (2018), Nghiên cứu hoàn thiện dịch vụ Internet banking của Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Bắc Đà Nẵng, Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng 16. Trương Đức Bảo, Ngân hàng điện tử và các phương tiện giao dịchđiện tử, Tạp chí Tin học văn phòng, Số 4 (58)-7/2003 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu hoàn thiện dịch vụ Internet banking của Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Bắc Đà Nẵng", Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng 16. Trương Đức Bảo, "Ngân hàng điện tử và các phương tiện giao dịch "điện tử
Tác giả: Trần Minh Nhật
Năm: 2018
1. Cổng thông tin điện tử Ngân hàng VIB website: www.vib.com.vn 2. Cổng thông tin Tài chính điện tử website:http://www.taichinhdientu.vn/ Link

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

GBP Đồng Bảng Anh - Giải pháp phát triển sản phẩm internet banking tại ngân hàng tmcp quốc tế việt nam  chi nhánh bình dương
ng Bảng Anh (Trang 7)
Bảng 1.1: Biểu phí chuyển khoản Internet banking của VIB Bình Dƣơng Phí chuyển khoản liên Ngân hàng (chƣa bao gồm VAT) - Giải pháp phát triển sản phẩm internet banking tại ngân hàng tmcp quốc tế việt nam  chi nhánh bình dương
Bảng 1.1 Biểu phí chuyển khoản Internet banking của VIB Bình Dƣơng Phí chuyển khoản liên Ngân hàng (chƣa bao gồm VAT) (Trang 16)
Bảng 1.2: Các khoản phí khác của dịch vụ Internet banking tại VIB BD - Giải pháp phát triển sản phẩm internet banking tại ngân hàng tmcp quốc tế việt nam  chi nhánh bình dương
Bảng 1.2 Các khoản phí khác của dịch vụ Internet banking tại VIB BD (Trang 17)
Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức VIB-CN Bình Dƣơng - Giải pháp phát triển sản phẩm internet banking tại ngân hàng tmcp quốc tế việt nam  chi nhánh bình dương
Hình 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức VIB-CN Bình Dƣơng (Trang 32)
Hình 2.3: Tăng trƣởng LNST VIB- BD giai đoạn 2017-2019 - Giải pháp phát triển sản phẩm internet banking tại ngân hàng tmcp quốc tế việt nam  chi nhánh bình dương
Hình 2.3 Tăng trƣởng LNST VIB- BD giai đoạn 2017-2019 (Trang 38)
Bảng 2.3: Chênh lệnh kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017-2019 - Giải pháp phát triển sản phẩm internet banking tại ngân hàng tmcp quốc tế việt nam  chi nhánh bình dương
Bảng 2.3 Chênh lệnh kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017-2019 (Trang 39)
Bảng 2.4: Tỷ suất sinh lời cuả VIB Bình Dƣơng giai đoạn 2017-2019 - Giải pháp phát triển sản phẩm internet banking tại ngân hàng tmcp quốc tế việt nam  chi nhánh bình dương
Bảng 2.4 Tỷ suất sinh lời cuả VIB Bình Dƣơng giai đoạn 2017-2019 (Trang 40)
Hình 2.5: Quy trình đăng ký dịch vụ Internet banking tại VIB BD Bƣớc  1:  Đăng  vào  link https://ib.vib.com.vn để  đăng  ký - Giải pháp phát triển sản phẩm internet banking tại ngân hàng tmcp quốc tế việt nam  chi nhánh bình dương
Hình 2.5 Quy trình đăng ký dịch vụ Internet banking tại VIB BD Bƣớc 1: Đăng vào link https://ib.vib.com.vn để đăng ký (Trang 44)
Bảng 2.5: Số lƣợng Khách hàng sử dụng dịch vụ Internet banking giai đoạn 2017-2019 tại VIB Bình Dƣơng  - Giải pháp phát triển sản phẩm internet banking tại ngân hàng tmcp quốc tế việt nam  chi nhánh bình dương
Bảng 2.5 Số lƣợng Khách hàng sử dụng dịch vụ Internet banking giai đoạn 2017-2019 tại VIB Bình Dƣơng (Trang 46)
Qua bảng số liệu có thể thấy số lƣợng khách hàng sử dụng dịch vụ Internet banking  ngày  càng  tăng và dự kiến sẽ tiếp tục tăng mạnh vào  năm  2020 theo khuyến khích hạn chế sử dụng tiền mặt của chính phủ - Giải pháp phát triển sản phẩm internet banking tại ngân hàng tmcp quốc tế việt nam  chi nhánh bình dương
ua bảng số liệu có thể thấy số lƣợng khách hàng sử dụng dịch vụ Internet banking ngày càng tăng và dự kiến sẽ tiếp tục tăng mạnh vào năm 2020 theo khuyến khích hạn chế sử dụng tiền mặt của chính phủ (Trang 46)
Bảng 3.1: Bảng cấu trúc giải pháp theo SWOT Điểm mạnh (S)  Điểm yếu (W)  Cơ  - Giải pháp phát triển sản phẩm internet banking tại ngân hàng tmcp quốc tế việt nam  chi nhánh bình dương
Bảng 3.1 Bảng cấu trúc giải pháp theo SWOT Điểm mạnh (S) Điểm yếu (W) Cơ (Trang 54)
hình cab - Giải pháp phát triển sản phẩm internet banking tại ngân hàng tmcp quốc tế việt nam  chi nhánh bình dương
hình cab (Trang 66)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN