1. Trang chủ
  2. » Tài Chính - Ngân Hàng

Giáo trình mô đun Nguyên lý kế toán (Nghề Kế toán doanh nghiệp - Trình độ cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR-VT

88 28 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nguyên lý kế toán
Tác giả Bùi Thị Thu Ngà
Trường học Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ BR-VT
Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp
Thể loại giáo trình
Năm xuất bản 2020
Thành phố Bà Rịa – Vũng Tàu
Định dạng
Số trang 88
Dung lượng 904,76 KB

Cấu trúc

  • 2.2. Phân lo i v n kinh doanh ạ ố (13)
  • 3. Nhi m v c a k toán ệ ụ ủ ế (16)
  • 4. Các công vi c c a k toán ệ ủ ế (16)
    • 4.1. L p ch ng t k toán ậ ứ ừ ế (0)
    • 4.2. Ki m kê ể (17)
    • 4.3. Tính giá các đ i t ố ượ ng k toán ế (17)
    • 4.4. Tính giá thành (17)
    • 4.5. M tài kho n k toán ở ả ế (17)
    • 4.6. Ghi s kép ổ (0)
    • 4.7. L p các báo cáo k toán ậ ế (18)
  • 5. Các nguyên t c và yêu c u đ i v i k toán ắ ầ ố ớ ế (18)
    • 5.1. Các nguyên t c k toán căn b n ắ ế ả (18)
    • 5.2. Các yêu c u đ i v i k toán ầ ố ớ ế (21)
  • BÀI 2. TÀI KHO N VÀ H TH NG TÀI KHO N K TOÁN DOANH Ả Ệ Ố Ả Ế (24)
    • 1. Tài kho n ả (24)
      • 1.2. K t c u ế ấ (24)
      • 1.3. Phân lo i ạ (25)
    • 2. H th ng tài kho n k toán doanh nghi p Vi t Nam ệ ố ả ế ệ ệ (30)
      • 2.1. S hi u tài kho n ố ệ ả (30)
      • 2.2. Các lo i tài kho n ạ ả (30)
  • BÀI 3. H CH TOÁN VÀ KI M TRA S LI U TRÊN S K TOÁN Ạ Ể Ố Ệ Ổ Ế (34)
    • 1. Ghi s kép ổ (0)
      • 1.2. Các lo i đ nh kho n ạ ị ả (37)
    • 2. Ki m tra s li u trên s k toán ể ố ệ ổ ế (38)
      • 2.1. Ph ươ ng pháp b ng cân đ i tài kho n ả ố ả (38)
      • 2.2. Ph ươ ng pháp b ng chi ti t s phát sinh và s d ả ế ố ố ư (40)
  • BÀI 4. B NG CÂN Đ I K TOÁN Ả Ố Ế (44)
    • 1. B ng cân đ i k toán ả ố ế (44)
      • 2.1. T i th i đi m l p b ng ạ ờ ể ậ ả (49)
      • 2.2. Khi các nghi p v kinh t phát sinh ệ ụ ế (50)
  • BÀI 5. M I QUAN H GI A B NG CÂN Đ I K TOÁN VÀ TÀI KHO N Ố Ệ Ữ Ả Ố Ế Ả (54)
    • 1. M i quan h vào th i đi m đ u k k toán ố ệ ờ ể ầ ỳ ế (54)
    • 2. M i quan h vào th i đi m trong k k toán ố ệ ờ ể ỳ ế (55)
    • 3. M i quan h vào th i đi m cu i k k toán ố ệ ờ ể ố ỳ ế (56)
  • BÀI 6. HÌNH TH C K TOÁN Ứ Ế (58)
    • 1. S k toán ổ ế (58)
      • 1.1. Nh ng v n đ chung v s k toán ữ ấ ề ề ổ ế (58)
      • 1.2. Các lo i s k toán ạ ổ ế (59)
      • 2.2. Các ph ươ ng pháp s a ch a sai sót trong k toán ử ữ ế (63)
    • 3. Hình th c k toán ứ ế (66)
      • 3.1. Hình th c Nh t ký chung ứ ậ (67)
      • 3.2. Hình th c Nh t ký S cái ứ ậ ổ (71)
      • 3.3. Hình th c k toán Ch ng t ghi s ứ ế ứ ừ ổ (74)
      • 3.4. Hình th c k toán Nh t ký ch ng t ứ ế ậ ứ ừ (77)
      • 3.5. Hình th c k toán trên máy vi tính ứ ế (82)

Nội dung

Nội dung giáo trình Nguyên lý kế toán gồm 6 bài: Bài 1: Đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp của kế toán; Bài 2: Tài khoản và hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp Việt Nam; Bài 3: Hạch toán và kiểm tra tài liệu trên sổ kế toán; Bài 4: Bảng cân đối kế toán; Bài 5: Mối quan hệ giữa bảng cân đối kế toán và tài khoản kế toán; Bài 6: Hình thức kế toán. Mời các bạn cùng tham khảo.

Phân lo i v n kinh doanh ạ ố

Căn c vào 2 đ c đi m c b n c a v n kinh doanh, chúng ta ti n hànhứ ặ ể ơ ả ủ ố ế phân lo i v n kinh doanh theo 2 tiêu th c: Hình thái t n t i c a tài s n vàạ ố ứ ồ ạ ủ ả ngu n g c hình thành c a tài s n.ồ ố ủ ả

2.2.1 Phân lo i v n kinh doanh theo hình thái t n t i c a tài s nạ ố ồ ạ ủ ả

Theo cách phân loại này, vốn kinh doanh được chia thành hai loại: vốn ngắn hạn và vốn dài hạn Vốn ngắn hạn biểu hiện bằng tiền của tài sản ngắn hạn, trong khi vốn dài hạn biểu hiện bằng tiền của tài sản dài hạn Cả hai loại vốn này đều phản ánh các hình thức tài sản khác nhau trong doanh nghiệp.

Nhà c a, máy móc thi t b , kho tàng, phử ế ị ương ti n v n t i… ệ ậ ả

B ng phát minh, sáng ch , nhãn hi u hàng hóa, quy n phát hành… ằ ế ệ ề

Bán thành ph m, s n ph m d dang ẩ ả ẩ ở

Ch ng khoán kinh doanhứ

Các kho n đ u t n m gi đ n ngày đáo h n ả ầ ư ắ ữ ế ạ

Tài sản dài hạn là những tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trên 1 năm Việc phân loại và sắp xếp tài sản dài hạn phụ thuộc vào nhiều điều kiện cụ thể theo các quy định hiện hành.

Tài sản dài hạn của doanh nghiệp bao gồm tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình, các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết và các khoản đầu tư khác Ví dụ về tài sản này có thể là nhà xưởng, văn phòng, máy móc thiết bị, phần mềm máy tính, v.v.

Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là những tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển và thu hồi vốn trong vòng một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh Các tài sản này bao gồm tiền mặt, các khoản phải thu, hàng tồn kho và các tài sản lưu động khác như công cụ, dụng cụ, nguyên vật liệu, hàng hóa, và các khoản tiền gửi ngân hàng Tài sản ngắn hạn đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hoạt động kinh doanh và đảm bảo khả năng thanh khoản cho doanh nghiệp.

Phân loại tài sản của doanh nghiệp theo tiêu chí cụ thể giúp xác định các loại tài sản mà doanh nghiệp sở hữu, đồng thời đánh giá tình hình sử dụng và quản lý tài sản đó Qua việc phân loại, doanh nghiệp có thể hiểu rõ hơn về các loại hình hoạt động và tình trạng tài chính của mình, từ đó đưa ra các quyết định chiến lược phù hợp.

2.2.2 Phân lo i v n kinh doanh theo ngu n g c hình thành tài s nạ ố ồ ố ả

Theo cách phân lo i này, v n kinh doanh bao g m các ngu n v n nh : ạ ố ồ ồ ố ư

Do nhà nướ ấc c p, c ph n, liên doanh, liên k t ổ ầ ế

Các lo i qu chuyên dùng (qu đ u t phát tri n,…) ạ ỹ ỹ ầ ư ể

Nợ phải trả là các khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm thanh toán cho các chủ nợ, công nhân viên, và các bên liên quan khác Đây là nguồn vốn tạm thời mà doanh nghiệp có thể sử dụng hợp pháp trong một thời gian nhất định, nhưng sau đó cần phải hoàn trả cho những người sở hữu tài sản đó Nợ phải trả được chia thành nợ ngắn hạn và nợ dài hạn Nợ ngắn hạn là khoản nợ mà doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán trong vòng một năm, trong khi nợ dài hạn là khoản nợ có trách nhiệm thanh toán trên một năm.

Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn ban đầu quan trọng, đóng vai trò then chốt trong việc hình thành các loại tài sản nhằm thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh Ngoài ra, vốn chủ sở hữu còn được bổ sung trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp Đây là nguồn vốn sản xuất kinh doanh bền vững và không phải cam kết thanh toán Vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ.

Vốn chủ sở hữu đóng góp quan trọng vào sự phát triển của các doanh nghiệp, giúp tăng cường khả năng tài chính và mở rộng quy mô hoạt động Nó cũng phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông qua các khoản chênh lệch giá trị tài sản và sự đánh giá lại tài sản Những yếu tố này ảnh hưởng đến quyết định đầu tư và định giá doanh nghiệp, tạo ra cơ hội phát triển bền vững trong môi trường kinh doanh cạnh tranh.

Phân loại theo tiêu chí này giúp hiểu rõ nguồn gốc của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp, từ đó xác định số lượng và phạm vi sử dụng của từng nguồn Việc đánh giá mối quan hệ giữa hai cách phân loại này là cần thiết để tối ưu hóa việc sử dụng vốn trong hoạt động kinh doanh.

Phân lo i nh trên là d a vào 2 tiêu th c khác nhau cùng m t đ i tạ ư ự ứ ộ ố ượng là V n kinh doanh, do đó, ta có:ố

T ng c ng tài s n = T ng c ng ngu n v nổ ộ ả ổ ộ ồ ố

Một người có thu nhập từ tiền lương là 15.000.000 đồng và tiền thưởng 5.000.000 đồng, đã sử dụng số tiền này để mua sắm tài sản Trong đó, tài sản bao gồm: bàn ghế trị giá 7.000.000 đồng, nệm giường trị giá 10.000.000 đồng và chén bát trị giá 3.000.000 đồng.

Ví d 2ụ : M t doanh nghi p có 400.000.000 đ ng V n kinh doanh, trong đó:ộ ệ ồ ốPhân lo i theoạ Phân lo i theo Ngu n g c hình thànhạ ồ ố hình thái t n t iồ ạ c a tài s nủ ả

Ngu n v n ch s h uồ ố ủ ở ữ Vay ngân hàng

Ph i tr ngả ả ười bán

L i nhu n ch a phânợ ậ ư ph iố

Nhi m v c a k toán ệ ụ ủ ế

V i ch c năng ph n ánh và ki m tra, cung c p thông tin toàn b cácớ ứ ả ể ấ ộ ho t đ ng kinh t c a doanh nghi p, k toán có nh ng nhi m v c b n nhạ ộ ế ủ ệ ế ữ ệ ụ ơ ả ư sau:

Thu nh p x lý thông tin, s li u k toán theo đ i tậ ử ố ệ ế ố ượng và n i dungộ công vi c k toán, theo chu n m c và ch đ k toán.ệ ế ẩ ự ế ộ ế

Ghi chép và tính toán tình hình luân chuyển tài sản, vật tư, tiền vốn là rất quan trọng Cần phản ánh chính xác quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng như tình hình sử dụng kinh phí (nếu có) của đơn vị Việc này giúp đánh giá hiệu quả và tình hình tài chính một cách rõ ràng.

Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch thu chi tài chính là rất quan trọng Điều này bao gồm việc giám sát các khoản thu, chi phí tài chính, các nghĩa vụ về thuế, nợ và thanh toán Ngoài ra, cần kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn lực để đảm bảo hiệu quả trong việc hình thành tài sản Việc phát hiện và ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính và kế toán cũng là một nhiệm vụ cần thiết.

Cung cấp các số liệu và tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế, tài chính là rất quan trọng Điều này giúp lập kế hoạch và theo dõi thực hiện công tác thống kê và thông tin kinh tế một cách hiệu quả.

Các công vi c c a k toán ệ ủ ế

Ki m kê ể

Kiểm kê là một công việc của kế toán, sử dụng các biện pháp cân, đo, đếm để xác định số lượng và chất lượng thực tế của các loại vật tư, hàng hóa Qua đó, kiểm kê giúp phát hiện sự chênh lệch giữa số thực tế và số liệu trên sổ sách, từ đó đưa ra biện pháp điều chỉnh chính xác và xử lý kịp thời Thông qua kiểm kê, kế toán góp phần bảo vệ tài sản, nâng cao tính chính xác của số liệu trên sổ sách và thúc đẩy việc sử dụng vốn hiệu quả trong kinh doanh.

Tính giá các đ i t ố ượ ng k toán ế

Tính giá các yếu tố lượng kế toán là công việc quan trọng trong kế toán, thể hiện qua việc đánh giá tài sản của doanh nghiệp Mỗi yếu tố kế toán đều được biểu hiện thông qua một thước đo cụ thể, giúp điều kiện thu hồi cho việc tổng hợp và so sánh số liệu.

Tính giá thành

Tính giá thành là quá trình tổng hợp các khoản chi phí sản xuất kinh doanh, từ đó xác định giá thành sản phẩm, công trình, dịch vụ một cách chính xác Việc tính toán giá thành chính xác không chỉ giúp xây dựng giá bán hợp lý mà còn đảm bảo hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

M tài kho n k toán ở ả ế

Tài khoản kế toán là công cụ quan trọng để phản ánh và giám sát một cách thường xuyên, liên tục và có hệ thống các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Nó giúp các đối tượng liên quan theo dõi và phân tích số liệu kế toán theo đúng nguyên tắc, từ đó hỗ trợ quá trình sản xuất và quản lý tài chính hiệu quả.

Ghi s kép ổ

t n t i và v n đ ng khác nhau, có yêu c u qu n lý khác nhau nên m i đ iồ ạ ậ ộ ầ ả ỗ ố tượng k toán đế ược m m t tài kho n tở ộ ả ương ng.ứ

Ghi s kép là công việc kế toán phản ánh một nghiệp vụ kinh tế phát sinh, yêu cầu ít nhất hai tài khoản liên quan và phải tuân thủ đúng nội dung kinh tế cũng như mối quan hệ khách quan giữa các tài khoản.

L p các báo cáo k toán ậ ế

Báo cáo kế toán tổng hợp là tài liệu quan trọng, cung cấp cái nhìn tổng quát về các số liệu kế toán theo các tiêu chí kinh tế và tài chính Nó phản ánh tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, giúp các nhà quản lý đưa ra quyết định chính xác và kịp thời.

Bảng cân đối kế toán là một mẫu biểu phản ánh toàn bộ tình hình tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định Thông qua bảng cân đối kế toán, người quản lý và các cơ quan chức năng có thể nắm bắt được tình hình tài sản của doanh nghiệp và đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh Bảng cân đối kế toán được coi như là cột mốc tài chính quan trọng.

Các công việc kế toán trên phụ đề được thực hiện định kỳ trong mối quan hệ giữa chúng Lập chứng từ và kiểm kê cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp Tính giá – tính giá thành sản phẩm nhằm biểu hiện các đặc trưng để ghi sổ kế toán bằng tiền tệ, từ đó ghi sổ kép vào các tài khoản liên quan Dữ liệu trên sổ kế toán, kế toán tổng hợp theo các chỉ tiêu cần thiết trên Bảng cân đối kế toán và Báo cáo tài chính chính.

Các nguyên t c và yêu c u đ i v i k toán ắ ầ ố ớ ế

Các nguyên t c k toán căn b n ắ ế ả

Mối quan hệ giữa kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu và chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực thu hoặc thực chi Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dữ liệu phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai.

Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở doanh nghiệp hoạt động liên tục và có kế hoạch tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần Điều này có nghĩa là doanh nghiệp không có ý định ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp quy mô hoạt động của mình Trong trường hợp khác với doanh nghiệp hoạt động liên tục, báo cáo tài chính phải được lập trên một cơ sở khác và cần giải thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính.

Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc, trong đó giá gốc của tài sản được tính dựa trên số tiền đã trả, bao gồm cả các khoản chi phí liên quan để đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán hiện hành.

Ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau Khi ghi nhận một khoản doanh thu, cần ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó Chi phí liên quan đến doanh thu bao gồm chi phí của các hoạt động tạo ra doanh thu và chi phí của các khoản liên quan đến doanh thu đó.

Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một chu kỳ kế toán năm Trong trường hợp có sự thay đổi chính sách và phương pháp kế toán, doanh nghiệp cần trình bày lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.

Thẩm định là quá trình xem xét, cân nhắc và phán đoán các yếu tố liên quan đến tính toán trong các điều kiện không chắc chắn Nguyên tắc thẩm định đòi hỏi phải lập các khoản dự phòng nhất định mà không lạm dụng quá mức, không đánh giá cao hơn giá trị thực của tài sản và các khoản thu nhập, đồng thời không đánh giá thấp hơn giá trị thực của các khoản nợ phải trả và chi phí Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chứng minh khả năng thu được lợi ích kinh tế, trong khi chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng chứng minh khả năng phát sinh chi phí.

Thông tin đóng vai trò quan trọng trong việc ra quyết định kinh tế, vì thông tin thiếu chính xác có thể dẫn đến sai lầm nghiêm trọng trong báo cáo tài chính Tính chính xác của thông tin phụ thuộc vào độ tin cậy và chất lượng của nó, cũng như khả năng phát hiện các sai sót trong bối cảnh cụ thể Do đó, tính chính xác của thông tin phải được xem xét dựa trên các tiêu chí định lượng và định tính.

Khi ghi chép phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán phải ghi chép một cách khách quan, nghĩa là phải phản ánh đúng những sự việc thực tế đã diễn ra và có tính hợp lệ Điều này đảm bảo rằng thông tin được cung cấp là chính xác và không bị thiên lệch, giúp người đọc hiểu đúng bản chất của vấn đề.

Các yêu c u đ i v i k toán ầ ố ớ ế

Đ phát huy đ y đ ch c năng, vai trò và th c hi n đ y đ các nhi mể ầ ủ ứ ự ệ ầ ủ ệ v nói trên, công tác k toán ph i đ m b o các yêu c u sau đây:ụ ế ả ả ả ầ

Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo trên cơ sở các bảng chứng từ đầy đủ, khách quan và đúng với thực tế hiện trạng Điều này đảm bảo tính chính xác trong nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Các thông tin và s li uố ệ k toánế ph i đả ược ghi chép và báo cáo đúng v iớ th c t , không b xuyên t c, không b bóp méo.ự ế ị ạ ị

M iọ nghi p v kinh t , tài chínhệ ụ ế phát sinh liên quan đ nế kỳ kế toán ph i đả ược ghi chép và báo cáo đ y đ , không b b sót.ầ ủ ị ỏ

Các thông tin và s li uố ệ k toánế ph i đả ược ghi chép và báo cáo k p th i,ị ờ đúng ho c trặ ước th i h n quy đ nh, không đờ ạ ị ược ch m tr ậ ễ

Các thông tin và số liệu kế toán trong báo cáo tài chính cần được trình bày rõ ràng, dễ hiểu để người sử dụng có thể nắm bắt Người sử dụng ở đây được hiểu là những người có hiểu biết về kinh doanh, kinh tế, tài chính, và kế toán Thông tin và những vấn đề được đề cập trong báo cáo tài chính phải được giải trình một cách hợp lý.

Các thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế toán trong một doanh nghiệp và giữa các doanh nghiệp chỉ có thể so sánh được khi tính toán và trình bày một cách nhất quán Trong trường hợp không nhất quán, cần phải giải trình trong phần thuyết minh để đảm bảo sử dụng báo cáo tài chính có so sánh thông tin giữa các kỳ kế toán, giữa các doanh nghiệp hoặc giữa thông tin thực hiện với dự toán, kế hoạch.

Công tác kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị Để đạt được điều này, kế toán cần thực hiện đầy đủ các yêu cầu và tiêu chuẩn đã đề ra Tuy nhiên, trong từng giai đoạn phát triển, việc sử dụng thông tin kế toán có thể gặp phải những yêu cầu khác nhau, cần được chú trọng để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả.

Câu 1.1: Đ i tố ượng c a k toán là gì? Phân lo i đ i tủ ế ạ ố ượng c a k toán? M iủ ế ố quan h gi a các cách phân lo i?ệ ữ ạ

Câu 1.2: Trình bày các công vi c và yêu c u c a k toánệ ầ ủ ế

Câu 1.3: M t đ n v có s li u vào ngày 01/01/201X nh sau: (ĐVT: đ ng)ộ ơ ị ố ệ ư ồ

Ch tiêu ỉ S ti n ố ề Ch tiêu ỉ S ti n ố ề

Hàng hóa 100.000.000 Ph i thu khác ả 5.000.000

Vay ngân hàng 100.000.000 Ph i tr cho ng ả ả ườ i bán 30.000.000

Công c , d ng c ụ ụ ụ 5.000.000 Ti n g i ngân hàng ề ử 30.000.000

Ph i thu khách hàng ả 16.000.000 Ph i tr công nhân viên ả ả 5.000.000 Tài s n c đ nh h u hình ả ố ị ữ 300.000.000 Chi phí SXKD d dang ở 50.000.000

L i nhu n ch a phân ph i ợ ậ ư ố 55.000.000 Thu và các kho n ph i n p ế ả ả ộ

V n đ u t c a ch s h u ố ầ ư ủ ủ ở ữ 470.000.000 C m c , th ch p,ký qu , ký ầ ố ế ấ ỹ c ượ c

Yêu c u: ầ Hãy phân lo i tài s n, ngu n v n và xác đ nh t ng s ? ạ ả ồ ố ị ổ ố

TÀI KHO N VÀ H TH NG TÀI KHO N K TOÁN DOANH Ả Ệ Ố Ả Ế

Tài kho n ả

Các nghi p v kinh t phát sinh hàng ngày ph i đệ ụ ế ả ược ghi chép vào các tài kho n k toán Ta có khái ni m v tài kho n k toán nh sau:ả ế ệ ề ả ế ư

Tài khoản kế toán là một phần quan trọng trong hệ thống kế toán, được biểu hiện dưới dạng các trang sổ dùng để phân loại và phản ánh một cách liên tục các yếu tố kế toán riêng biệt Nó giúp theo dõi các nghiệp vụ và kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.

Để theo dõi tình hình và sự biến động của các tài sản, cần chú ý đến tổng đầu tư và nguồn vốn Việc này giúp quản lý tài khoản hiệu quả, chẳng hạn như theo dõi tình hình tài chính của một công ty hoặc hàng hóa trong kho Sự biến động này cần được ghi nhận để đảm bảo rằng các tài khoản luôn được cập nhật chính xác và kịp thời.

Sự vận động của các đối tượng kế toán riêng biệt là sự vận động của 2 hệ thống tài liệu Ví dụ: Sự vận động của tiền mặt là thu và chi, sự vận động của hàng hóa là xuất và nhập Do đó, để phản ánh đầy đủ hai mặt đó, tài khoản phải có kết cấu 2 bên Một bên chuyên dùng để ghi giá trị tăng lên và một bên chuyên dùng để ghi giá trị giảm xuống.

Bên trái c a tài kho n g i là “N ”ủ ả ọ ợ

Bên ph i c a tài kho n g i là “Có”ả ủ ả ọ

Hình th c tài kho n trong s sách k toán:ứ ả ổ ế

Ch ng tứ ừ Di n gi iễ ả

Số hi uệ Ngày Nợ Có

Hình th c c a tài kho n di n t đ n gi n là hình ch T.ứ ủ ả ễ ả ơ ả ữ

1.3.1 Phân lo i theo n i dung kinh tạ ộ ế

Theo cách phân lo i này, có 2 lo i tài kho n ch y u là tài kho n Tàiạ ạ ả ủ ế ả s n và tài kho n Ngu n v n:ả ả ồ ố

Loại tài khoản Tài sản: Bao gồm những tài khoản dùng để phản ánh sự biến động của các loại Tài sản trong doanh nghiệp Loại tài khoản này được sử dụng để ghi nhận các khoản nằm bên phần Tài sản trên Bảng cân đối kế toán.

S d đ u k (bên N ): Ph n ánh s hi n có c a lo i Tài s n đangố ư ầ ỳ ợ ả ố ệ ủ ạ ả xem xét vào đ u k ầ ỳ

S phát sinh tăng – (bên N ): Là giá tr c a các nghi p v kinh t cóố ợ ị ủ ệ ụ ế tác d ng làm tăng s hi n có c a Tài s n, do đó, đụ ố ệ ủ ả ược ghi cùng bên v i s dớ ố ư đ u k ầ ỳ

S phát sinh gi m – (bên Có): Là giá tr c a các nghi p v kinh t cóố ả ị ủ ệ ụ ế tác d ng làm gi m s hi n có c a Tài s n, do đó, ghi ngụ ả ố ệ ủ ả ược bên v i s dớ ố ư đ u k ầ ỳ

S d cu i k (bên N ): Ph n ánh s hi n có c a lo i Tài s n đangố ư ố ỳ ợ ả ố ệ ủ ạ ả xem xét vào cu i k và đố ỳ ược tính b ng công th cằ ứ

S d cu i k = S d đ u k + S phát sinh tăng – S phát sinhố ư ố ỳ ố ư ầ ỳ ố ố gi mả

N ợ Lo i tài kho n Tài s nạ ả ả Có

S phát sinh tăngố S phát sinh gi mố ả

C ng s phát sinh tăngộ ố C ng s phát sinh gi mộ ố ả

Ví d 1:ụ Gi s có s li u: T n qu ti n m t đ u k 6.000.000 đ ng.ả ử ố ệ ồ ỹ ề ặ ầ ỳ ồ Trong k , thu qu ti n m t 2.000.000 đ ng, chi ti n m t 3.000.000 đ ng, thuỳ ỹ ề ặ ồ ề ặ ồ ti n m t 1.500.000 đ ng Yêu c u ph n ánh lên tài kho n Ti n m t.ề ặ ồ ầ ả ả ề ặ

Loại tài khoản Nguồn vốn là một trong những tài khoản quan trọng trong doanh nghiệp, giúp phản ánh tình hình tài chính và nguồn lực của công ty Các tài khoản này được phân loại trên Bảng cân đối kế toán, cho phép doanh nghiệp theo dõi và quản lý nguồn vốn một cách hiệu quả Việc sử dụng đúng loại tài khoản Nguồn vốn không chỉ đảm bảo tính chính xác trong kế toán mà còn hỗ trợ trong việc ra quyết định kinh doanh.

S d đ u k (bên Có): Ph n ánh s hi n có c a lo i Ngu n v nố ư ầ ỳ ả ố ệ ủ ạ ồ ố đang xem xét vào đ u k ầ ỳ

S phát sinh tăng – (bên Có): Là giá tr c a các nghi p v kinh t cóố ị ủ ệ ụ ế tác d ng làm tăng s hi n có c a Ngu n v n, do đó, đụ ố ệ ủ ồ ố ược ghi cùng bên v i sớ ố d đ u k ư ầ ỳ

S phát sinh gi m – (bên N ): Là giá tr c a các nghi p v kinh t cóố ả ợ ị ủ ệ ụ ế tác d ng làm gi m s hi n có c a Ngu n v n, do đó, ghi ngụ ả ố ệ ủ ồ ố ược bên v i sớ ố d đ u k ư ầ ỳ

S d cu i k (bên Có): Ph n ánh s hi n có c a lo i Ngu n v nố ư ố ỳ ả ố ệ ủ ạ ồ ố đang xem xét vào cu i k và đố ỳ ược tính b ng công th cằ ứ

S d cu i k = S d đ u k + S phát sinh tăng – S phát sinhố ư ố ỳ ố ư ầ ỳ ố ố gi mả

N ợ Lo i tài kho n Ngu n v nạ ả ồ ố Có

C ng s phát sinhộ ố gi mả

Tài khoản vay của cá nhân có số liệu cụ thể như sau: tổng số tiền vay là 26.000.000 đồng, trong đó có 15.000.000 đồng đã vay trước đó và 20.000.000 đồng là khoản vay thêm Yêu cầu phản ánh rõ ràng trên tài khoản các khoản đi vay này.

N ợ Các kho n đi vay ả Có

Kết luận: Các tài khoản phản ánh sự biến động của vốn kinh doanh, trong đó tài khoản bên N thể hiện giá trị tài sản và tài khoản bên Có thể hiện giá trị nguồn vốn Do đó, kết luận là các tài khoản này đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và báo cáo tài chính.

T ng s d Nổ ố ư ợ c a t t c các tài kho n ủ ấ ả ả b ngằ T ng s d Cóổ ố ư c a t tủ ấ c các tài kho nả ả 1.3.2 Phân lo i tài kho n theo m c đ t ng h pạ ả ứ ộ ổ ợ

Theo cách phân lo i này, có 2 lo i tài kho n: Tài kho n t ng h p và tàiạ ạ ả ả ổ ợ kho n phân tích.ả

Tài khoản tổng hợp là những tài khoản dùng để phản ánh sự biến động của tài sản, nguồn vốn và kết quả kinh doanh chung của một doanh nghiệp Loại tài khoản này cung cấp thông tin tổng hợp về tình hình tài chính và các yếu tố phản ánh.

Ví d :ụ TK thành ph m, TK ph i tr ngẩ ả ả ười bán, TK ph i thu khách hàng,ả

… là nh ng tài kho n t ng h p.ữ ả ổ ợ

Tài khoản phân tích chi tiết là những tài khoản được sử dụng để phản ánh một cách cụ thể và chi tiết các đối tượng đã được phản ánh trên tài khoản tổng hợp Loại tài khoản này cung cấp thông tin chính xác và chi tiết về đối tượng phản ánh.

Ví dụ: TK thành ph m Áo s mi, áo phông… là nh ng tài kho n chiẩ ơ ữ ả ti t.ế Đ c đi m:ặ ể

Tài kho n t ng h p ch dùng đ n v ti n t đ ghi chép.ả ổ ợ ỉ ơ ị ề ệ ể

Tài kho n phân tích ngoài vi c b t bu c dùng đ n v ti n t , còn sả ệ ắ ộ ơ ị ề ệ ử d ng k t h p thêm các hình th c đo lụ ế ợ ứ ường khác, ch y u là dùng hi n v t.ủ ế ệ ậ

K t c u và vi c s d ng tài kho n phân tích là linh ho t, ch y u tùyế ấ ệ ử ụ ả ạ ủ ế thu c vào đ i tộ ố ượng qu n lý; có th m ho c không tùy nhu c u qu n lý.ả ể ở ặ ầ ả

Tài khoản tổng hợp và tài khoản phân tích đều có tính chất giống nhau, do đó, việc ghi chép trong hai loại tài khoản này cũng tương tự Đối với tài khoản tổng hợp, khi ghi chép các khoản mục chi tiết, cần phải đảm bảo rằng thông tin được ghi vào tài khoản tổng hợp phải phản ánh đúng thời điểm và nội dung của các khoản mục chi tiết đó.

K t lu n: Vì các tài kho n phân tích là các tài kho n chi ti t hóa tàiế ậ ả ả ế kho n t ng h p nên ta có k t lu n sau:ả ổ ợ ế ậ

S d N ho c d Có trên tài kho n t ng h p b ng t ng s d Nố ư ợ ặ ư ả ổ ợ ằ ổ ố ư ợ ho c d Có trên t t c các tài kho n phân tích c a tài kho n đó.ặ ư ấ ả ả ủ ả

T ng phát sinh N ho c phát sinh Có trên tài kho n t ng h p b ng t ngổ ợ ặ ả ổ ợ ằ ổ phát sinh N ho c phát sinh Có trên t t c các tài kho n phân tích c a tàiợ ặ ấ ả ả ủ kho n đó.ả

Ví d 3:ụ Gi s có s li u sau:ả ử ố ệ

T n kho thành ph m đ u k : 140.000.000 đ ng, trong đó:ồ ẩ ầ ỳ ồ

Yêu c uầ : Ph n ánh lên tài kho n t ng h p và tài kho n phân tích.ả ả ổ ợ ả

H th ng tài kho n k toán doanh nghi p Vi t Nam ệ ố ả ế ệ ệ

Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp hiện hành được áp dụng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, có hiệu lực từ ngày 01/01/2015, thay thế cho chế độ kế toán trước đó theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC và Thông tư 244/2009/TT-BTC Danh mục các tài khoản kế toán hiện hành được trình bày rõ ràng trong hệ thống này.

H th ng tài kho n này g m 76 tài kho n c p 1 và 150 tài kho n c p 2.ệ ố ả ồ ả ấ ả ấ

Tài khoản cấp 1 mang ký hiệu 3 số, trong khi các tài khoản cấp 1 còn được chia thành các tài khoản cấp 2 với ký hiệu 4 số Ký hiệu của tài khoản cấp 2 phải bao gồm ký hiệu của tài khoản cấp 1 và thêm một số nữa Các ký hiệu này đại diện cho các loại tài khoản khác nhau trong hệ thống.

S hi u tài kho n g m các ch s có ý nghĩa sau:ố ệ ả ồ ữ ố

Ch s th nh t: Lo i tài kho nữ ố ứ ấ ạ ả

Ch s th hai: Nhóm tài kho nữ ố ứ ả

Ch s th ba: Tài kho n c p 1ữ ố ứ ả ấ

Ch s th năm: Tài kho n c p 3ữ ố ứ ả ấ

Lo i tài kho n: Tài s n l u đ ng (1)ạ ả ả ư ộ

Nhóm tài kho n: V n b ng ti n (1)ả ố ằ ề

Tài kho n c p 1: Ti n g i ngân hàng (2)ả ấ ề ử

Tài kho n c p 2: Ti n Vi t Nam (1)ả ấ ề ệ

2.2 Các lo i tài kho nạ ả

Hệ thống tài khoản kế toán thống nhất áp dụng cho nước ta bao gồm 9 loại tài khoản, được đánh số từ 1 đến 9 Hệ thống này tuân thủ quy định của pháp luật ghi sổ kép, đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong công tác kế toán.

Là nh ng tài kho n ph n ánh bi n đ ng c a nh ng kho n m c trênữ ả ả ế ộ ủ ữ ả ụ

B ng cân đ i k toán Đ c đi m: ả ố ế ặ ể Có s d cu i k ố ư ố ỳ

Lo i tài kho n 1, 2:ạ ả Tính ch t là tài kho n Tài s n: ghi tăng bên N ,ấ ả ả ợ ghi gi m bên Có và có s d bên N ả ố ư ợ

Tài kho n lo i 1: Tài s n l u đ ng (ng n h n)ả ạ ả ư ộ ắ ạ

Tài kho n lo i 2: Tài s n c đ nh (dài h n)ả ạ ả ố ị ạ

Lưu ý rằng tài khoản 214 và 229 có tính chất là tài khoản điều chỉnh giá trị tài sản, vì vậy không được ghi tăng bên Có và ghi giảm bên Nợ Cần tuân thủ quy định ghi chép tài khoản để đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính.

Lo i tài kho n 3, 4:ạ ả Tính ch t là tài kho n Ngu n v n: ghi tăng bênấ ả ồ ố

Có, ghi gi m bên N và có s d bên Có.ả ợ ố ư

Tài kho n lo i 3: N ph i trả ạ ợ ả ả

Tài kho n lo i 4: V n ch s h uả ạ ố ủ ở ữ

Là các lo i tài kho n nghi p v ho c qu n lý.ạ ả ệ ụ ặ ả Đ c đi m: T t c các tài kho n này không có s d cu i k K t c uặ ể ấ ả ả ố ư ố ỳ ế ấ c a lo i tài kho n này tuân theo nguyên t c sau:ủ ạ ả ắ

N u là tài kho n ph n ánh chi phí (lo i 6, 8), k t c u gi ng tài kho nế ả ả ạ ế ấ ố ả Tài s n.ả

N u là tài kho n ph n ánh thu nh p (lo i 5, 7), k t c u gi ng tàiế ả ả ậ ạ ế ấ ố kho n Ngu n v n.ả ồ ố

L u ý:ư Tài kho n 521 là tài kho n đi u ch nh gi m doanh thu nên cóả ả ề ỉ ả k t c u ngế ấ ược v i tài kho n doanh thu.ớ ả

Tài khoản nợ dùng để tính toán và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ Việc không tuân theo nguyên tắc ghi nhận có thể dẫn đến sự không nhất quán trong báo cáo tài chính Cả hai bên tài khoản đều phản ánh hoạt động kinh doanh nhưng với hai cách đánh giá khác nhau, dẫn đến sự chênh lệch giữa các phương pháp này có thể ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh.

Toàn b chi phí ho tộ ạ đ ng kinh doanhộ

Toàn b thu nh pộ ậ ho t đ ng kinh doanhạ ộ

Câu 2.1: Trình bày k t c u c a tài kho n Tài s n và tài kho n Ngu n v n.ế ấ ủ ả ả ả ồ ốCâu 2.2: Ti n g i ngân hàng t n đ u tháng 20.000.000đề ử ồ ầ

Trong tháng phát sinh các nghi p v kinh t sau:ệ ụ ế

1/ Rút ti n g i ngân hàng v nh p qu ti n m t 2.000.000đề ử ề ậ ỹ ề ặ

2/ Khách hàng tr n cho doanh nghi p b ng ti n g i ngân hàng ả ợ ệ ằ ề ử

3/ Nh p kho nguyên v t li u tr b ng ti n g i ngân hàng 1.500.000đậ ậ ệ ả ằ ề ử

4/ Dùng ti n m t đ g i ngân hàng 4.000.000đề ặ ể ử

5/ Tr lả ương cho công nhân viên b ng ti n g i ngân hàng 2.000.000đằ ề ử

Yêu c u:ầ Hãy m , ghi và khóa tài kho n ch T ở ả ữ “Ti n g i ngân hàng”ề ử

Câu 2.3: Ti n m t t n kho đ u tháng 10.000.000đề ặ ồ ầ

Trong tháng phát sinh các nghi p v kinh t sau:ệ ụ ế

1/ Dùng ti n m t 5.000.000đ g i vào tài kho n ngân hàngề ặ ử ả ở

2/ Khách hàng tr n b ng ti n m t 15.000.000đả ợ ằ ề ặ

3/ Thu t m ng c a nhân viên b ng ti n m t 3.000.000đạ ứ ủ ằ ề ặ

4/ Chi ti n m t tr n cho ngề ặ ả ợ ười bán 7.000.000đ

5/ Vay ng n h n c a ngân hàng đ nh p qu ti n m t 10.000.000đắ ạ ủ ể ậ ỹ ề ặ

6/ Chi ti n m t tr lề ặ ả ương cho nhân viên 4.000.000đ

Yêu c u:ầ Hãy m , ghi và khóa tài kho n ch Tở ả ữ “Ti n m t”ề ặ

Câu 2.4: S d đ u k c a tài kho n ph i tr ngố ư ầ ỳ ủ ả ả ả ười bán là 20.000.000đ

Trong k các nghi p v kinh t phát sinh sau:ỳ ệ ụ ế

1 Mua hàng hóa nh p kho ch a tr ti n cho ngậ ư ả ề ười bán 10.000.000đ

2 Vay ng n h n tr n cho ngắ ạ ả ợ ười bán 5.000.000đ

3 Chuy n ti n g i ngân hàng tr n cho ngể ề ử ả ợ ười bán 7.000.000đ

4 Mua tài s n c đ nh h u hình ch a tr ti n cho ngả ố ị ữ ư ả ề ười bán 50.000.000đ

Yêu c uầ : Ph n ánh tình hình trên vào tài kho n ả ả “Ph i tr ngả ả ười bán”

H CH TOÁN VÀ KI M TRA S LI U TRÊN S K TOÁN Ạ Ể Ố Ệ Ổ Ế

Ki m tra s li u trên s k toán ể ố ệ ổ ế

Khi thực hiện kế toán, việc điều chỉnh và kiểm tra công việc ghi chép trên tài khoản kế toán là rất quan trọng để phát hiện những sai sót, thiếu sót trong quá trình ghi chép Việc điều chỉnh này nhằm đảm bảo tính chính xác của sổ kế toán Để thực hiện điều chỉnh, cần lập các bảng điều chỉnh phát sinh và sử dụng chúng một cách hiệu quả Có hai loại bảng điều chỉnh: bảng cân đối tài khoản và bảng chi tiết số phát sinh.

2.1 Phương pháp b ng cân đ i tài kho nả ố ả

B ng cân đ i k toán ch đả ố ế ỉ ượ ậc l p sau khi B ng cân đ i tài kho n đãả ố ả đượ ậc l p ra vì lúc đó các s li u đã đố ệ ược ki m tra chính xác.ể

B ng cân đ i tài kho n dùng đ ki m tra tính chính xác c a vi c ghiả ố ả ể ể ủ ệ chép trên các tài kho n t ng h p.ả ổ ợ

Vi c ki m tra d a vào c s 2 k t lu n sau:ệ ể ự ơ ở ế ậ

T tính ch t cân b ng gi a Tài s n và Ngu n v n: T ng s d n c aừ ấ ằ ữ ả ồ ố ổ ố ư ợ ủ t t c các tài kho n b ng t ng s d Có c a t t c các tài kho nấ ả ả ằ ổ ố ư ủ ấ ả ả

T nguyên t c ghi s kép: T ng s phát sinh N c a t t c các tàiừ ắ ổ ổ ố ợ ủ ấ ả kho n b ng t ng phát sinh Có c a t t c các tài kho n,ả ằ ổ ủ ấ ả ả

B ng cân đ i tài kho n là b ng kê toàn b s d đ u k , s phát sinhả ố ả ả ộ ố ư ầ ỳ ố trong k và s d cu i k c a t t c các tài kho n; đỳ ố ư ố ỳ ủ ấ ả ả ược phân bi t theo 2 c tệ ộ

N có m i tài khoản, sau đó tính toán các con số liên quan để đảm bảo tính chính xác Nếu xảy ra các vấn đề trong quá trình kiểm tra, việc ghi chép cần được thực hiện một cách cẩn thận để đảm bảo thông tin được xem là chính xác.

B NG CÂN Đ I TÀI KHO NẢ Ố Ả

Tháng… năm… Đ n v tính:……ơ ị Tên tài kho nả

Nợ Có Nợ Có Nợ Có

Bài t p nhóm:ậ Gi s t i 1 doanh nghi p có B ng cân đ i k toán vào ngày ả ử ạ ệ ả ố ế

TÀI S NẢ S TI NỐ Ề NGU N V NỒ Ố S TI NỐ Ề

Ph i tr ngả ả ười bán Vay ngân hàng

Nguyên v t li u A: 5.000.000 đ ng, nguyên v t li u B: 10.000.000ậ ệ ồ ậ ệ đ ngồ

Ph i tr ngả ả ười bán X: 4.000.000 đ ng, ph i tr ngồ ả ả ười bán Y: 6.000.000

Trong tháng 09 có các nghi p v kinh t phát sinh sau:ệ ụ ế

1 Khách hàng tr n cho doanh nghi p b ng ti n m t: 2.000.000 đ ng.ả ợ ệ ằ ề ặ ồ

2 Rút ti n g i ngân hàng v nh p qu ti n m t: 20.000.000 đ ng.ề ử ề ậ ỹ ề ặ ồ

3 Chi ti n m t mua công c d ng c : 5.000.000 đ ng.ề ặ ụ ụ ụ ồ

4 Dùng l i nhu n ch a phân ph i b sung v n đ u t c a ch s h u:ợ ậ ư ố ổ ố ầ ư ủ ủ ở ữ 6.000.000 đ ngồ

5 Vay ngân hàng tr n toàn b cho ngả ợ ộ ười bán Y.

6 Mua nguyên v t li u ch a thanh toán ti n cho ngậ ệ ư ề ười bán Y: 8.000.000 đ ng Trong đó: V t li u A: 2.000.000, v t li u B: 5.000.000, v tồ ậ ệ ậ ệ ậ li u C: 1.000.000.ệ

M tài kho n và ghi s d đ u k lên tài kho nở ả ố ư ầ ỳ ả Đ nh kho n các nghi p v kinh t phát sinhị ả ệ ụ ế

2.2 Phương pháp b ng chi ti t s phát sinh và s dả ế ố ố ư

B ng chi ti t s phát sinh là b ng kê s li u ghi chép các tài kho nả ế ố ả ố ệ ở ả c p 2 ho c các s chi ti t t ng h p l i đ đ i chi u v i s li u ghi trên tàiấ ặ ổ ế ổ ợ ạ ể ố ế ớ ố ệ kho n c p 1.ả ấ

Vi c ki m tra d a vào c s 2 k t lu n sau:ệ ể ự ơ ở ế ậ

S d N (Có) trên tài kho n t ng h p b ng t ng s d N (Có) trênố ư ợ ả ổ ợ ằ ổ ố ư ợ t t c các tài kho n chi ti t.ấ ả ả ế

T ng s phát sinh N (Có) trên tài kho n t ng h p b ng t ng s phátổ ố ợ ả ổ ợ ằ ổ ố sinh N (Có) trên t t c các tài kho n chi ti t.ợ ấ ả ả ế

Bảng cho tính số phát sinh và sử dụng đã được dùng để liệt kê tất cả các tài khoản phân tích đã sử dụng theo số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ Phân biệt 2 bên Nợ và Có, sau đó lấy số tổng cộng đem đi chiều về số liệu trên tài khoản tổng hợp Nếu xảy ra các động thái không chính xác, cần kiểm tra thì việc ghi chép là chính xác.

B NG CHI TI T S PHÁT SINHẢ Ế Ố

Tháng……….năm……. Đ n v tính:ơ ị Tên đ iố tượng chi ti tế

Nợ Có Nợ Có Nợ Có

Bài t p nhóm:ậ L y l i ví d trên đ l p B ng chi ti t s phát sinh và sấ ạ ụ ể ậ ả ế ố ố d nguyên v t li u và ph i tr ngư ậ ệ ả ả ười bán tháng 9.

Câu 3.1: Hãy đ nh kho n các nghi p v kinh t phát sinh c a câu 3.2, 3.3, 3.4.ị ả ệ ụ ế ủ Câu 3.2: Hãy đ nh kho n t t c các nghi p v kinh t phát sinh nh sau: ị ả ấ ả ệ ụ ế ư 1/ Rút ti n g i ngân hàng v nh p qu ti n m t 80.000.000ề ử ề ậ ỹ ề ặ

2/ Vay ng n h n ngân hàng tr n ngắ ạ ả ợ ười bán 60.000.000

3/ Người mua tr n b ng ti n m t 40.000.000ả ợ ằ ề ặ

4/ Chi ti n m t vay tr n ng n h n 15.000.000ề ặ ả ợ ắ ạ

5/ Chuy n ti n g i ngân hàng tr n cho ngể ề ử ả ợ ười bán 50.000.000

6/ Nh n v n góp liên doanh b ng tài s n c đ nh h u hình giá trậ ố ằ ả ố ị ữ ị 500.000.000

7/ Khách hàng tr n cho doanh nghi p b ng ti n g i ngân hàngả ợ ệ ằ ề ử 35.000.000

8/ Chi ti n m t đ tr lề ặ ể ả ương cho nhân viên 10.000.000

Câu 3.3: T i m t doanh nghi p có các tài li u sau: (ĐVT: đ ng)ạ ộ ệ ệ ồ

Tình hình tài s n và ngu n v n c a doanh nghi p vào ngày 30/11/201Xả ồ ố ủ ệ

CH TIÊUỈ S TI NỐ Ề CH TIÊUỈ S TI NỐ Ề

L i nhu n ch a phân ph iợ ậ ư ố

Ph i tr ngả ả ười bán

V n đ u t c a ch số ầ ư ủ ủ ở h uữ Thành ph mẩ

Ph i tr công nhân viênả ả

2.000.000 Các nghi p v kinh t phát sinh trong tháng 12/201Xệ ụ ế

1/ Rút ti n g i ngân hàng v nh p qu ti n m t 2.000.000ề ử ề ậ ỹ ề ặ

2/ Khách hàng tr n cho doanh nghi p b ng ti n g i ngân hàng 3.000.000ả ợ ệ ằ ề ử 3/ Nh p kho nguyên v t li u tr b ng ti n g i ngân hàng 1.500.000ậ ậ ệ ả ằ ề ử

4/ Vay ngân hàng tr n cho ngả ợ ười bán 4.000.000

6/ Dùng l i nhu n đ b sung qu đ u t phát tri n 1.000.000ợ ậ ể ổ ỹ ầ ư ể

7/ Vay ng n h n v nh p qu ti n m t 1.000.000ắ ạ ề ậ ỹ ề ặ

8/ Đượ ấc c p thêm m t tài s n c đ nh h u hình tr giá 8.000.000ộ ả ố ị ữ ị

9/ Nh p kho nguyên v t li u ch a tr ti n cho ngậ ậ ệ ư ả ề ười bán 3.000.000

10/ Chi ti n m t đ tr n cho ngề ặ ể ả ợ ười bán 1.500.000

11/ Chi ti n m t đ thanh toán cho công nhân viên 1.000.000ề ặ ể

12/ Dùng ti n g i ngân hàng đ tr n vay ngân hàng 3.000.000ề ử ể ả ợ

Yêu c u: ầ Đ nh kho n các nghi p v kinh t phát sinh trong tháng 12/201X vàị ả ệ ụ ế ph n ánh vào t t c các tài kho n có liên quan.ả ấ ả ả

B NG CÂN Đ I K TOÁN Ả Ố Ế

B ng cân đ i k toán ả ố ế

Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình tài chính tổng quát của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định (thường là cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm) Báo cáo này thể hiện toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp.

B ng cân đ i k toán dùng ti n đ bi u hi n giá tr tài s n dả ố ế ề ể ể ệ ị ả ưới 2 góc đ : hình thái t n t i c a tài s n và ngu n hình thành tài s n đó Căn c vàoộ ồ ạ ủ ả ồ ả ứ

B ng cân đ i k toán có th nh n xét, đánh giá khái quát tình hình tài chínhả ố ế ể ậ c a doanh nghi p.ủ ệ

B ng cân đ i k toán là 1 báo cáo b t bu c, đả ố ế ắ ộ ược nhà nước quy đ nhị th ng nh t v m u bi u, phố ấ ề ẫ ể ương pháp l p, n i ph i g i và th i h n g i.ậ ơ ả ử ờ ạ ử

Bảng cân đối kế toán là công cụ phản ánh tình hình tài sản của doanh nghiệp, thể hiện qua hai khía cạnh chính: hình thái tài sản và nguồn hình thành tài sản Do đó, bảng cân đối kế toán cần được xây dựng một cách rõ ràng với hai phần chính.

Ph n bên trái (ho c bên trên) dùng ph n ánh toàn b hình thái t n t iầ ặ ả ộ ồ ạ c a tài s n, đủ ả ược g i là ph n ọ ầ Tài s n.ả

Ph n bên ph i (ho c bên dầ ả ặ ưới) dùng ph n ánh ngu n hình thành c a tàiả ồ ủ s n, đả ược g i là ph n ọ ầ Ngu n v n.ồ ố

Hai ph n c a B ng cân đ i k toán có m i quan h m t thi t v i nhau:ầ ủ ả ố ế ố ệ ậ ế ớ

T NG S TÀI S N = T NG S NGU N V NỔ Ố Ả Ổ Ố Ồ Ố

C th , các kho n m c c a t ng ph n trên B ng cân đ i k toán nhụ ể ả ụ ủ ừ ầ ả ố ế ư sau:

BI U M U BÁO CÁO TÀI CHÍNHỂ Ẫ

(Ban hành kèm theo Thông t s 200 ngày 22 tháng 12 năm 2014 c a B Tàiư ố ủ ộ chính)

1 B ng cân đ i k toán năm c a doanh nghi p ho t đ ng liên t cả ố ế ủ ệ ạ ộ ụ Đ n v báo cáo:……… ơ ị M u s B 01 – DNẫ ố Đ a ch :……….ị ỉ (Ban hành theo Thông t s 200/2014/TT ư ố

T i ngày tháng năm (1)ạ(Áp d ng cho doanh nghi p đáp ng gi đ nh ho t đ ng liên t c)ụ ệ ứ ả ị ạ ộ ụ Đ n v tính: ơ ị

I Ti n và các kho n tề ả ương đương ti nề 110

2 Các kho n tả ương đương ti nề 112

II Đ u t tài chính ng n h nầ ư ắ ạ 120

1 Ch ng khoán kinh doanhứ 121

2 D phòng gi m giá ch ng khoán kinh doanh (*) ự ả ứ 122 (…) (…)

III Các kho n ph i thu ng n h nả ả ắ ạ 130

1 Ph i thu ng n h n c a khách hàng ả ắ ạ ủ 131

2 Tr trả ước cho người bán ng n h nắ ạ 132

4 Ph i thu theo ti n đ k ho ch h p đ ng xây d ngả ế ộ ế ạ ợ ồ ự 134

5 Ph i thu v cho vay ng n h nả ề ắ ạ 135

7 D phòng ph i thu ng n h n khó đòi (*)ự ả ắ ạ 137

2 D phòng gi m giá hàng t n kho (*)ự ả ồ 149 (…) (…)

1 Chi phí tr trả ước ng n h n ắ ạ 151

2 Thu GTGT đế ược kh u trấ ừ 152

3 Thu và các kho n khác ph i thu Nhà nế ả ả ước 153

4 Giao d ch mua bán l i trái phi u Chính phị ạ ế ủ 154

I Các kho n ph i thu dài h n ả ả ạ 210

1 Ph i thu dài h n c a khách hàngả ạ ủ 211

2 Tr trả ước cho người bán dài h nạ 212

3 V n kinh doanh đ n v tr c thu cố ở ơ ị ự ộ 213

5 Ph i thu v cho vay dài h nả ề ạ 215

7 D phòng ph i thu dài h n khó đòi (*)ự ả ạ 219 ( ) ( )

Giá tr hao mòn lu k (*)ị ỹ ế 223 (…) (…)

2 Tài s n c đ nh thuê tài chínhả ố ị 224

Giá tr hao mòn lu k (*)ị ỹ ế 226 (…) (…)

Giá tr hao mòn lu k (*)ị ỹ ế 229 (…) (…)

Giá tr hao mòn lu k (*)ị ỹ ế 232 (…) (…)

1 Chi phí s n xu t, kinh doanh d dang dài h n ả ấ ở ạ

2 Chi phí xây d ng c b n d dangự ơ ả ở

2 Đ u t vào công ty liên doanh, liên k tầ ư ế 252

1 Chi phí tr trả ước dài h nạ 261

2 Tài s n thu thu nh p hoãn l iả ế ậ ạ 262

3 Thi t b , v t t , ph tùng thay th dài h nế ị ậ ư ụ ế ạ 263

1 Ph i tr ngả ả ười bán ng n h nắ ạ 311

2 Người mua tr ti n trả ề ước ng n h nắ ạ 312

3 Thu và các kho n ph i n p Nhà nế ả ả ộ ước 313

4 Ph i tr ngả ả ười lao đ ngộ 314

5 Chi phí ph i tr ng n h nả ả ắ ạ 315

7 Ph i tr theo ti n đ k ho ch h p đ ng xây d ngả ả ế ộ ế ạ ợ ồ ự 317

8 Doanh thu ch a th c hi n ng n h n ư ự ệ ắ ạ 318

10 Vay và n thuê tài chính ng n h nợ ắ ạ 320

12 Qu khen thỹ ưởng, phúc l i ợ 322

14 Giao d ch mua bán l i trái phi u Chính phị ạ ế ủ 324

1 Ph i tr ngả ả ười bán dài h nạ 331

2 Người mua tr ti n trả ề ước dài h nạ 332

3 Chi phí ph i tr dài h nả ả ạ 333

6 Doanh thu ch a th c hi n dài h n ư ự ệ ạ 336

8 Vay và n thuê tài chính dài h n ợ ạ 338

11 Thu thu nh p hoãn l i ph i tr ế ậ ạ ả ả 341

13 Qu phát tri n khoa h c và công nghỹ ể ọ ệ 343

C phi u ph thông có quy n bi u quy tổ ế ổ ề ể ế

3 Quy n ch n chuy n đ i trái phi uề ọ ể ổ ế 413

6 Chênh l ch đánh giá l i tài s nệ ạ ả 416

9 Qu h tr s p x p doanh nghi pỹ ỗ ợ ắ ế ệ 419

10 Qu khác thu c v n ch s h uỹ ộ ố ủ ở ữ 420

11 L i nhu n sau thu ch a phân ph iợ ậ ế ư ố

LNST ch a phân ph i lũy k đ n cu i k trư ố ế ế ố ỳ ước

LNST ch a phân ph i k nàyư ố ỳ

II Ngu n kinh phí và qu khácồ ỹ 430

2 Ngu n kinh phí đã hình thành TSCĐồ 432

Ngườ ậi l p bi uể K toán trế ưởng Giám đ cố

(Ký, h tên)ọ S ch ng ch hành ngh ;ố ứ ỉ ề Đ n v cung c p d ch v k toánơ ị ấ ị ụ ế

(Ký, h tên)ọ (Ký, h tên, đóng ọ d u)ấ

(1)Nh ng ch tiêu không có s li u đữ ỉ ố ệ ược mi n trình bày nh ng khôngễ ư được đánh l i “Mã s ” ch tiêu.ạ ố ỉ

(2)S li u trong các ch tiêu có d u (*) đố ệ ỉ ấ ược ghi b ng s âm dằ ố ưới hình th c ghi trong ngo c đ n ( ).ứ ặ ơ

(3)Đ i v i doanh nghi p có k k toán năm là năm dố ớ ệ ỳ ế ương l ch (X) thì “Sị ố cu i năm“ có th ghi là “31.12.X“; “S đ u năm“ có th ghi làố ể ố ầ ể

Đối với việc lập biểu, các đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán phải ghi rõ thông tin về số liệu, tên và địa chỉ của đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán Ngoài ra, cá nhân lập biểu cần ghi rõ số chứng nhận hành nghề của mình.

2 Tính ch t cân b ng c a B ng cân đ i k toánấ ằ ủ ả ố ế

Vì b t k m t tài s n nào cũng có ngu n hình thành tấ ỳ ộ ả ồ ương ng nên taứ có m t tính ch t quan tr ng c a B ng cân đ i k toán là:ộ ấ ọ ủ ả ố ế

T ng c ng Tài s n = T ng c ng Ngu n v nổ ộ ả ổ ộ ồ ố

2.2 Khi các nghi p v kinh t phát sinhệ ụ ế

Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp sẽ gặp phải những biến động về tài chính, ảnh hưởng đến các khoản mục trên bảng cân đối kế toán Việc nghiên cứu sự thay đổi này là cần thiết để đánh giá tính cân đối của bảng cân đối kế toán, từ đó giúp doanh nghiệp điều chỉnh kịp thời và tối ưu hóa hiệu quả hoạt động kinh doanh.

Ví d : Gi s có s li u t i m t đ n v kinh t vào ngày 31/7 nh sau:ụ ả ử ố ệ ạ ộ ơ ị ế ư Đ n v tính: Đ ngơ ị ồ

TÀI S NẢ S ti nố ề NGU N V NỒ Ố S ti nố ề

1 Ph i tr ngả ả ười bán

2 Các kho n đi vayả 3.Ngu n v n kinhồ ố doanh

4 Lãi ch a phân ph iư ố

Trong tháng 8, có các nghi p v kinh t phát sinh nh sau:ệ ụ ế ư

Trường hợp 1: Mặt nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm thay đổi các khoản mục trên bảng cân đối kế toán, cụ thể là hai khoản mục tài sản Một khoản mục sẽ tăng lên trong khi khoản mục còn lại sẽ giảm xuống, dẫn đến sự thay đổi giá trị tổng thể của bảng cân đối kế toán.

Ví d : Đ n v chi ti n g i ngân hàng mua nguyên v t li u tr giáụ ơ ị ề ử ậ ệ ị 5.000.000 đ ng.ồ

Nghi p v phát sinh làm cho ti n g i ngân hàng gi m 5.000.000đ tệ ụ ề ử ả ương ng nguyên v t li u tăng 5.000.000đ C 2 kho n này cùng thu c ph n Tài ứ ậ ệ ả ả ộ ầ s n nên t ng c ng Tài s n không thay đ i.ả ổ ộ ả ổ

B ng cân đ i k toán v n cân b ng.ả ố ế ẫ ằ

Trường hợp 2: Mặt nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm thay đổi số dư của tài khoản Nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán, dẫn đến một tài khoản tăng lên và một tài khoản giảm xuống Việc này có thể làm thay đổi giá trị của các khoản mục trong báo cáo tài chính.

Ví d : Đ n v dùng l i nhu n ch a phân ph i b sung ngu n v n kinhụ ơ ị ợ ậ ư ố ổ ồ ố doanh v i s ti n 10.000.000 đ ng.ớ ố ề ồ

Nghi p v phát sinh làm cho l i nhu n ch a phân ph i gi mệ ụ ợ ậ ư ố ả 10.000.000đ tương ng ngu n v n kinh doanh tăng 10.000.000đ C 2 kho nứ ồ ố ả ả này thu c ph n Ngu n v n nên t ng c ng Ngu n v n không thay đ i.ộ ầ ồ ố ổ ộ ồ ố ổ

B ng cân đ i k toán v n cân b ng.ả ố ế ẫ ằ

Trường hợp 3: Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng tài sản, sẽ có sự thay đổi trong hai phần của bảng cân đối kế toán Một khoản mục thuộc bên tài sản sẽ tăng lên, trong khi một khoản mục thuộc bên nguồn vốn cũng sẽ tăng tương ứng Do đó, khi tài sản tăng giá trị, khoản mục nguồn vốn cũng sẽ tăng giá trị tương ứng, phản ánh sự gia tăng trong tài sản của doanh nghiệp.

Ví d : Đ n v mua nguyên v t li u nh p kho, ch a tr ti n cho ngụ ơ ị ậ ệ ậ ư ả ề ười bán, s ti n 6.000.000 đ ng.ố ề ồ

Nghi p v phát sinh làm cho nguyên v t li u tăng 6.000.000đ tệ ụ ậ ệ ương ng ph i tr ng i bán cũng tăng 6.000.000đ Nh v y, c 2 ph n c a b ng ứ ả ả ườ ư ậ ả ầ ủ ả cân đ i k toán cùng tăng 6.000.000đố ế

B ng cân đ i k toán v n cân b ng.ả ố ế ẫ ằ

Trường hợp 4: Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm ảnh hưởng đến tài sản, sẽ có hai phần cần cân đối trong kế toán, bao gồm một khoản thu thuộc bên tài sản và một khoản thu thuộc bên nguồn vốn Do đó, khi tài sản giảm giá trị, khoản thu thuộc bên nguồn vốn cũng sẽ giảm theo giá trị tài sản đó.

Ví d : Đ n v chi ti n g i ngân hàng tr n kho n vay ngân hàng sụ ơ ị ề ử ả ợ ả ố ti n 30.000.000 đ ng.ề ồ

Nghi p v phát sinh làm cho ti n g i ngân hàng gi m 30.000.000đệ ụ ề ử ả tương ng kho n vay ngân hàng gi m 30.000.000đ.Nh v y, c 2 ph n c aứ ả ả ư ậ ả ầ ủ b ng cân đ i k toán cùng gi m 30.000.000đả ố ế ả

B ng cân đ i k toán v n cân b ng.ả ố ế ẫ ằ

Tóm l i, trong th c t , các nghi p v kinh t phát sinh r t đa d ng,ạ ự ế ệ ụ ế ấ ạ nh ng bao gi cũng thu c 1 trong 4 trư ờ ộ ường h p t ng quát sau:ợ ổ

M t kho n m c Tài s n tăng, m t kho n m c Tài s n khác gi m giá trộ ả ụ ả ộ ả ụ ả ả ị tương ng.ứ

M t kho n m c Ngu n v n tăng, m t kho n m c Ngu n v n khácộ ả ụ ồ ố ộ ả ụ ồ ố gi m giá tr tả ị ương ngứ

M t kho n m c Tài s n tăng, m t kho n m c Ngu n v n tăng giá trộ ả ụ ả ộ ả ụ ồ ố ị tương ngứ

M t kho n m c Tài s n gi m, m t kho n m c Ngu n v n gi m giá trộ ả ụ ả ả ộ ả ụ ồ ố ả ị tương ng.ứ

Nghi p v kinh t phát sinh n u ch nh hệ ụ ế ế ỉ ả ưởng đ n m t ph n c aế ộ ầ ủ

Bảng cân đối kế toán thể hiện tài sản, nguồn vốn và nghĩa vụ của một doanh nghiệp Tài sản và nguồn vốn được ghi nhận theo nguyên tắc kế toán, giúp phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp Bảng cân đối kế toán không thay đổi, tổng tài sản luôn bằng tổng nguồn vốn Điều này đảm bảo sự cân đối trong báo cáo tài chính, giúp các nhà đầu tư và quản lý có cái nhìn rõ ràng về sức khỏe tài chính của doanh nghiệp.

Nghiên cứu về kinh tế phát sinh cho thấy, khi hệ thống kế toán bên B thay đổi, các khoản mục trong bảng cân đối kế toán cũng sẽ thay đổi giá trị tương ứng Điều này dẫn đến sự biến động trong tài sản và nguồn vốn, ảnh hưởng đến sự ổn định của nền kinh tế.

M i nghi p v kinh t phát sinh đ u liên quan đ n ít nh t 2 kho n m cọ ệ ụ ế ề ế ấ ả ụ trên B ng cân đ i k toán và không làm m t tính cân b ng c a B ng.ả ố ế ấ ằ ủ ả

Câu 4.1: Hãy l p b ng cân đ i k toán căn c vào s li u c a câu 1.3 (Bài 1)ậ ả ố ế ứ ố ệ ủ Câu 4.2: Doanh nghi p t nhân Minh Anh tính đ n ngày 31/12/201X có sệ ư ế ố li u nh sau:ệ ư

Ch tiêu ỉ S ti n ố ề Ch tiêu ỉ S ti n ố ề

Vay ngân hàng 3.000.000 Ph i tr cho ng ả ả ườ i bán 5.000.000

Công c , d ng c ụ ụ ụ 2.000.000 Ti n g i ngân hàng ề ử 10.000.000

Ph i thu khách hàng ả 7.000.000 Thành ph m ẩ 6.000.000

Tài s n c đ nh h u hình ả ố ị ữ 60.000.000 Ph i tr , ph i n p khác ả ả ả ộ 1.000.000

V n đ u t c a ch s h u ố ầ ư ủ ủ ở ữ 55.000.000 Hao mòn Tài s n c đ nh ả ố ị 20.000.000

Yêu c u: ầ a/ Hãy phân lo i tài s n, ngu n v n và xác đ nh X (lãi hay l )?ạ ả ồ ố ị ỗ b/ L p b ng cân đ i k toán?ậ ả ố ế

M I QUAN H GI A B NG CÂN Đ I K TOÁN VÀ TÀI KHO N Ố Ệ Ữ Ả Ố Ế Ả

M i quan h vào th i đi m đ u k k toán ố ệ ờ ể ầ ỳ ế

Vào đ u k kinh doanh căn c vào B ng cân đ i k toán cu i k trầ ỳ ứ ả ố ế ố ỳ ước, m các tài kho n cho đ u k này và ghi s d đ u k lên các tài kho n.ở ả ầ ỳ ố ư ầ ỳ ả

Ví d : ụ Gi s t i 1 doanh nghi p có B ng cân đ i k toán vào ngày 31/8 nhả ử ạ ệ ả ố ế ư sau: ĐVT: Đ ngồ

TÀI S NẢ S TI NỐ Ề NGU N V NỒ Ố S TI NỐ Ề

Ph i tr ngả ả ười bán Vay ngân hàng Ngu n v n kinh doanhồ ố

L i nhu n ch a phânợ ậ ư ph iố

T ng c ngổ ộ 198.000.000 T ng c ngổ ộ 198.000.000Tài li u b sung:ệ ổ

Nguyên v t li u A: 5.000.000 đ ng, nguyên v t li u B: 10.000.000ậ ệ ồ ậ ệ đ ngồ

Ph i tr ngả ả ười bán X: 4.000.000 đ ng, ph i tr ngồ ả ả ười bán Y: 6.000.000

Trong tháng 09 có các nghi p v kinh t phát sinh sau:ệ ụ ế

1 Khách hàng tr n cho doanh nghi p b ng ti n m t: 2.000.000 đ ng.ả ợ ệ ằ ề ặ ồ

2 Rút ti n g i ngân hàng v nh p qu ti n m t: 20.000.000 đ ng.ề ử ề ậ ỹ ề ặ ồ

3 Chi ti n m t mua công c d ng c : 5.000.000 đ ng.ề ặ ụ ụ ụ ồ

4 Dùng l i nhu n ch a phân ph i b sung ngu n v n kinh doanh:ợ ậ ư ố ổ ồ ố 6.000.000 đ ngồ

5 Vay ngân hàng tr n toàn b cho ngả ợ ộ ười bán Y.

6 Mua nguyên v t li u ch a thanh toán ti n cho ngậ ệ ư ề ười bán Y: 8.000.000 đ ng Trong đó: V t li u A: 2.000.000, v t li u B: 5.000.000, v tồ ậ ệ ậ ệ ậ li u C: 1.000.000.ệ

Yêu c u: ầ M tài kho n và ghi s d đ u k lên tài kho nở ả ố ư ầ ỳ ả

M i quan h vào th i đi m trong k k toán ố ệ ờ ể ỳ ế

Trong kinh doanh, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cần được ghi nhận một cách chính xác và minh bạch Những giao dịch này phải được phản ánh vào các tài khoản liên quan theo nguyên tắc ghi sổ kép, đảm bảo tính chính xác và đầy đủ trong báo cáo tài chính.

Ví d 2:ụ S d ng d li u ví d 1, ử ụ ữ ệ ở ụ trong tháng 09 có các nghi p v kinh tệ ụ ế phát sinh sau:

1 Khách hàng tr n cho doanh nghi p b ng ti n m t: 2.000.000 đ ng.ả ợ ệ ằ ề ặ ồ

2 Rút ti n g i ngân hàng v nh p qu ti n m t: 20.000.000 đ ng.ề ử ề ậ ỹ ề ặ ồ

3 Chi ti n m t mua công c d ng c : 5.000.000 đ ng.ề ặ ụ ụ ụ ồ

4 Dùng l i nhu n ch a phân ph i b sung ngu n v n kinh doanh:ợ ậ ư ố ổ ồ ố 6.000.000 đ ngồ

5 Vay ngân hàng tr n toàn b cho ngả ợ ộ ười bán Y.

6 Mua nguyên v t li u ch a thanh toán ti n cho ngậ ệ ư ề ười bán Y: 8.000.000 đ ng Trong đó: V t li u A: 2.000.000, v t li u B: 5.000.000, v tồ ậ ệ ậ ệ ậ li u C: 1.000.000.ệ

Yêu c u:ầ Đ nh kho n các nghi p v kinh t phát sinhị ả ệ ụ ế

M i quan h vào th i đi m cu i k k toán ố ệ ờ ể ố ỳ ế

Cu i k kinh doanh, ti n hành c ng s phát sinh trên các tài kho n kố ỳ ế ộ ố ả ế toán, rút s d cu i k và căn c vào đó đ l p B ng cân đ i k toán cu i k ố ư ố ỳ ứ ể ậ ả ố ế ố ỳ

Ví d 3:ụ S d ng d li u ví d 1 và ví d 2 ử ụ ữ ệ ở ụ ụ hãy l p b ng cân đ i k toánậ ả ố ế vào ngày 30/9.

Câu 5.1: T i m t doanh nghi p vào ngày 31/01/201x có tài li u sau: (ĐVT:ạ ộ ệ ệ 1.000 đ ng)ồ

Ti n M tề ặ 1.000.000 Hao mòn TSCĐ HH (500.000)

Ti n g i ngân hàng ề ử 2.000.000 Tài s n c đ nh h u hìnhả ố ị ữ 30.000.000

Ph i thu khách hàng ả 4.500.000 Vay ngân hàng 8.000.000

T m ng ạ ứ 1.000.000 Ph i tr ngả ả ười bán 2.000.000

Ph i thu khác ả 500.000 Qu đ u t phát tri n ỹ ầ ư ể 2.500.000 Hàng hóa 7.500.000 V n đ u t c a CSH ố ầ ư ủ 30.000.000 Công c d ng c ụ ụ ụ 400.000 Lãi ch a phân ph i ư ố 3.900.000 Trong tháng 2 phát sinh các nghi p v kinh t phát sinh sau: (ĐVT: 1.000ệ ụ ế đ ng)ồ

1/ Rút ti n g i ngân hàng v nh p qu ti n m t 50.000ề ử ề ậ ỹ ề ặ

2/ Được c p trên c p cho m t s tài s n c đ nh h u hình m i, nguyên giáấ ấ ộ ố ả ố ị ữ ớ 400.000

3/ Nh p kho hàng hóa ch a thanh toán 220.000 trong đó giá tr hàng hóa làậ ư ị 200.000 thu GTGT đ u vào 20.000.ế ầ

4/ Vay ngân hàng 60.000 tr n ngả ợ ười bán

5/ Người mua tr n b ng ti n m t 30.000ả ợ ằ ề ặ

6/ Nh p kho v t li u, tr giá v t li u 60.000, thu GTGT đ u vào 6.000 Đãậ ậ ệ ị ậ ệ ế ầ tr b ng ti n m t 16.000, còn l i 50.000 ch a thanh toán.ả ằ ề ặ ạ ư

7/ Chi ti n m t 20.000 tr n vay ngân hàngề ặ ả ợ

8/ Dùng lãi b sung qu đ u t phát tri n 10.000ổ ỹ ầ ư ể

9/ T m ng 500 ti n m t cho nhân viên đi công tácạ ứ ề ặ

10/ Mua m t s công c d ng c tr giá 3.000 tr b ng ti n m tộ ố ụ ụ ụ ị ả ằ ề ặ

11/ Thu được kho n thu khác b ng ti n m t 400ả ằ ề ặ

Yêu c u: ầ a/ L p b ng cân đ i k toán ngày 31/01/201Xậ ả ố ế b/ Đ nh kho n các nghi p v kinh t phát sinh và ph n ánh vào các tài kho nị ả ệ ụ ế ả ả có liên quan c/ L p b ng cân đ i k toán ngày 28/2/201Xậ ả ố ế

HÌNH TH C K TOÁN Ứ Ế

S k toán ổ ế

Số liệu kế toán là yếu tố trung tâm trong công tác kế toán, phản ánh tất cả các hoạt động kinh tế phát sinh một cách hệ thống và chính xác Nó giúp tổng hợp thành các chỉ tiêu kinh tế có thể biểu hiện toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh Khi các hoạt động này được ghi chép một cách hợp lý, chúng liên kết chặt chẽ vào hệ thống kế toán Tùy theo phương pháp thực hiện khác nhau, số liệu kế toán sẽ được ghi nhận phù hợp với từng đối tượng và loại hình hoạt động kinh tế, đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin kế toán.

Thông tin cần thiết cho quản lý của đơn vị kinh tế được cung cấp thông qua số liệu kế toán và báo cáo kế toán Trong đó, số liệu kế toán đóng vai trò trung tâm, rất quan trọng vì không chỉ là công cụ đúc kết và tập trung thông tin tài liệu cần thiết mà còn là cầu nối liên hệ giữa chúng và báo cáo tài chính của đơn vị.

S k toán đổ ế ược chia làm 2 lo i: s nh t ký và s phân lo i.ạ ổ ậ ổ ạ

S nh t ký: là lo i s h th ng các nghi p v kinh t theo trình tổ ậ ạ ổ ệ ố ệ ụ ế ự th i gian nh s nh t ký chung hay s đăng ký ch ng t ghi s ờ ư ổ ậ ổ ứ ừ ổ

Sổ cái là loại sổ hạch toán các nghiệp vụ theo các yếu tố định tính và định lượng của kế toán hay các quá trình kinh doanh Loại sổ này đủ để phản ánh các đối tượng sử dụng phổ biến trong kế toán chi tiết và tổng hợp các đối tượng kế toán tài sản, nợ phải trả và quá trình kinh doanh như sổ cái, sổ kho, sổ quỹ tài sản Trong thực tế, sổ cái còn được sử dụng hình thức sổ kế toán ghi chép theo thời gian và phân loại theo nội dung kinh tế như nhật ký sổ cái.

1.2.2 Căn c vào tính khái quát c a n i dung ph n ánh:ứ ủ ộ ả

Căn c vào tính khái quát s k toán đứ ổ ế ược chia làm 2 lo i: s k toánạ ổ ế t ng h p và s k toán chi ti t.ổ ợ ổ ế ế

Số liệu tổng hợp là quá trình phân tích tổng quát các loại tài sản, nguồn vốn và quá trình kinh doanh Trong số liệu này, mọi nghiệp vụ kinh tế đều được ghi chép tổng quát và thường sử dụng chỉ tiêu giá trị Số liệu tổng hợp cung cấp các chỉ tiêu tổng hợp cần thiết để lập bảng cân đối phát sinh và các báo cáo tổng hợp khác như sổ cái, sổ nhật ký chung.

Kế toán chi tiết là một phương pháp phân tích và ghi chép các thông tin tài chính một cách cụ thể, nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý khác nhau Phương pháp này được áp dụng rộng rãi trong việc theo dõi tài sản, sản phẩm, hàng hóa, chi phí sản xuất kinh doanh, các khoản phải thu của khách hàng và các khoản phải trả cho người bán Ngoài ra, kế toán chi tiết còn ghi nhận các thông tin theo các tiêu chí khác nhau như số lượng, hiện vật, đơn giá và thời hạn thanh toán, giúp doanh nghiệp quản lý tài chính hiệu quả hơn.

Theo quy định về lập chứng từ và ghi chép vào sổ kế toán, việc phản ánh một cách toàn diện, liên tục và chính xác tình hình tài chính, nguồn vốn, tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là rất quan trọng Điều này cần được thực hiện dưới hình thức tin cậy và trong thời gian hợp lý, đồng thời đảm bảo cung cấp thông tin đúng đắn và kịp thời, với các tài liệu cần thiết cho việc lập báo cáo kế toán.

Vi c ghi chép vào s ệ ổ k toán ph i đ m b o thu n ti n cho vi c giámế ả ả ả ậ ệ ệ đ c các ho t đ ng tài chính, đ ng th i ph i rõ ràng d hi u tránh trùng l p vàố ạ ộ ồ ờ ả ễ ể ặ ph c t p.ứ ạ

S k toán ph i ghi trên gi y k s n và ph i đánh s trang và ph i tuânổ ế ả ấ ẻ ẵ ả ố ả th quy trình ghi s nh sau:ủ ổ ư

Sổ kế toán phải được thủ trưởng, kế toán trưởng kiểm tra, ký duyệt và xác định tên người giám sát Người được giao sổ sẽ chịu trách nhiệm về những điều ghi trong sổ và việc giám sát trong thời gian sử dụng sổ.

Số toán có thể được phân thành số đóng thành quyển hoặc số trị Đối với số liệu tổng hợp, nếu sử dụng trị làm số nhật ký (nhật ký chứng từ), thì số cái phải là số đóng thành quyển Số liệu đóng quyển cần được ghi nhận trước khi thực hiện các thao tác tiếp theo.

+ Ph i có ghi rõ tên ả đ n v ơ ị k toán, tên s , s hi u và tên tài kho nế ổ ố ệ ả t ng h p, tên tài kho n chi ti t (n u là s chi ti t), niên đ k toán và th i kổ ợ ả ế ế ổ ế ộ ế ờ ỳ ghi s ổ

+ Trang đ u s ph i ghi h tên cán b ghi s , ngày b t đ u vào s vàầ ổ ả ọ ộ ổ ắ ầ ổ ngày chuy n giao cho cán b khác thay (n u có).ể ộ ế

+ Đánh s trang theo trình t t 1 đ n h t, gi a 2 trang đóng d u giápố ự ừ ế ế ữ ấ lai.

Trang cuối sổ phải ghi rõ số lượng trang Thủ trưởng phải ký xác nhận trang đầu và trang cuối sổ Đối với sổ ghi, cần ghi đầy đủ thông tin: Tên đơn vị kế toán, tên sổ, số thứ tự của trang, nội dung ghi chép, tên tài khoản, tháng năm sử dụng, tên cán bộ ghi sổ, và số hiệu.

Trước khi sử dụng tài khoản ngân hàng, người dùng cần phải đăng ký nhận thông báo qua điện thoại Việc này bao gồm việc ghi rõ số điện thoại, ký hiệu, các tài khoản liên quan và ngày sử dụng trong sổ đăng ký.

Các s t r i ph i s p x p theo th t tài kho n trong các t ho c cácổ ờ ờ ả ắ ế ứ ự ả ủ ặ h p có khoá và thi t b c n thi t nh ngân hàng ch d n, đ tránh m t mát,ộ ế ị ầ ế ư ỉ ẫ ể ấ l n l n.ẫ ộ

Sổ kế toán phải ghi chép đầy đủ, chính xác và kịp thời, cần phải căn cứ vào chứng từ hợp lệ đã được người có trách nhiệm kiểm tra phê duyệt Đơn vị kế toán phải lập và thực hiện quy trình ghi sổ, định kỳ ghi sổ cho từng loại sổ sách để đảm bảo báo cáo kế toán được phản ánh kịp thời, chính xác.

Sổ kế toán phải được giữ gìn sạch sẽ, ngăn nắp, và các số liệu phải được ghi rõ ràng Không được tẩy xóa, không viết xen kẽ, và không dán đè lên các thông tin đã ghi Phải tôn trọng dòng kẻ trong sổ sách, không được ghi cách dòng, và không chèn thêm, móc thêm trên những trang không có ghi chú Các thông tin phải được ghi đúng theo dòng kẻ của sổ, và mọi trang sổ đều phải được mở ra để ghi chép.

Cu i m i trang ph i c ng trang, s c ng dòng cu i trang s ghiố ỗ ả ộ ố ộ ở ố ẽ chuy n sang đ u c a trang ti p theo; đ u trang ti p theo s ghi s c ng trangể ầ ủ ế ầ ế ẽ ố ộ trước chuy n sang.ể

Sau khi nghi p v kinh t đã vào s thì trên ch ng t c n ghi ký hi uệ ụ ế ổ ứ ừ ầ ệ đ d phân bi t (thể ễ ệ ường ghi t t ch Vì nh m tránh vi c ghi 2 l n ho c bắ ữ ằ ệ ầ ặ ỏ sót.

Khi kết toán phiếu khóa sổ vào ngày cuối tháng, các nghiệp vụ tài chính phát sinh trong tháng đầu phải được ghi nhận trong tháng đó trước khi khóa sổ Việc khóa sổ phải được thực hiện đúng thời hạn để đảm bảo báo cáo tài chính được lập chính xác trước khi kết thúc tháng.

Khóa sổ kế toán là quá trình ghi nhận các giao dịch tài chính phát sinh trong một khoảng thời gian nhất định Để đảm bảo tính chính xác, cần thực hiện các bước kiểm tra và đối chiếu số liệu trên các sổ kế toán Đối chiếu số liệu hàng ngày giữa sổ cái với ngân hàng là rất quan trọng Đồng thời, cần phân tích số liệu tổng hợp ít nhất một lần mỗi tháng để theo dõi tình hình tài chính Việc đối chiếu giữa sổ kế toán và báo cáo tài chính cũng cần được thực hiện ít nhất hàng tháng Cuối cùng, cần thực hiện chi tiết các tài khoản thanh toán với từng khách hàng ít nhất ba tháng một lần để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài chính.

Cứ mỗi năm, danh sách các sự kiện toán học sẽ được phân loại thành hai bảng Một bảng sẽ dành cho đơn vị toán cấp trên thay cho báo cáo, trong khi bảng còn lại sẽ lưu trữ phân tích toán học Nếu trong năm có thêm sự kiện toán học, bộ phận liên quan cần cập nhật danh sách và báo cáo cho cấp trên một cách kịp thời và chính xác.

Hình th c k toán ứ ế

Công tác kế toán là quá trình ghi chép, theo dõi và xử lý thông tin tài chính thông qua hệ thống báo cáo kế toán Việc phân loại và xác định các loại sổ kế toán giúp phản ánh chính xác tình hình tài chính và hoạt động của doanh nghiệp Các phương pháp ghi sổ và mối liên hệ giữa các loại sổ kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và kiểm soát thông tin tài chính, đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong hoạt động kế toán.

Theo ch đ k toán hi n hành, có 5 hình th c k toán mà các đ n vế ộ ế ệ ứ ế ơ ị kinh t có th ch n áp d ng Các hình th c k toán hi n hành bao g m:ế ể ọ ụ ứ ế ệ ồ

Hình th c Nh t ký S cáiứ ậ ổ

Hình th c Nh t ký chungứ ậ

Hình th c Ch ng t ghi sứ ứ ừ ổ

Hình th c Nh t ký ch ng tứ ậ ứ ừ

Hình th c k toán trên máy vi tính.ứ ế

Việc áp dụng hình thức kế toán nào đó phụ thuộc vào quy mô, đặc điểm sản xuất kinh doanh và trình độ quản lý của các doanh nghiệp Cần lưu ý rằng khi đã chọn hình thức kế toán nhất định, doanh nghiệp phải tuân theo các nguyên tắc cơ bản của hình thức kế toán đó, không được áp dụng linh hoạt hay tùy tiện giữa các hình thức khác nhau.

3.1 Hình th c Nh t ký chungứ ậ

Hình th c k toán nh t ký chung g m có các lo i s k toán ch y u:ứ ế ậ ồ ạ ổ ế ủ ế

Sổ nhật ký chung, hay còn gọi là sổ nhật ký tổng quát, là sổ kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian Nó ghi chép các giao dịch tài chính của doanh nghiệp, giúp theo dõi và quản lý các hoạt động kinh doanh một cách hiệu quả Sổ nhật ký chung là tài liệu quan trọng, ghi lại tất cả các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu trong đơn vị, là căn cứ để lập báo cáo tài chính và kiểm soát hoạt động kinh doanh.

S cái là s k toán t ng h p, dùng để tổng hợp và hệ thống hóa các phát sinh theo từng tài khoản Số liệu của s cái cuối tháng, sau khi đã tổng hợp các phát sinh, sẽ được sử dụng để lập bảng cân đối số phát sinh, bảng cân đối kế toán và các báo cáo kế toán khác.

Sổ nhật ký đặc biệt được sử dụng trong các trường hợp nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều, nhằm ghi chép riêng biệt để tránh tình trạng trùng lặp trong sổ nhật ký chung Điều này giúp quản lý các nghiệp vụ và kinh tế phát sinh một cách hiệu quả hơn Khi sử dụng sổ nhật ký đặc biệt, các chứng từ cùng loại phát sinh sẽ được ghi vào sổ này, thường là loại sổ nhật ký nhiều cột Hàng ngày hoặc cuối tháng, các số liệu từ sổ nhật ký đặc biệt sẽ được tổng hợp và ghi vào sổ cái để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong việc quản lý tài chính.

Các s th k toán chi ti t:ổ ẻ ế ế

Ngoài các loại sổ kế toán tổng hợp, còn có nhiều loại sổ kế toán chi tiết như sổ nhật ký sổ cái Các loại sổ này được thiết lập theo yêu cầu quản lý và phù hợp với từng loại tài sản, bao gồm tài sản cố định, vật liệu, hàng hóa, thành phẩm và chi phí sản xuất.

Người ta phải lập các sổ kế toán chi tiết, đây là loại sổ kế toán dùng để ghi chép chi tiết các nghiệp vụ đã ghi trên sổ kế toán tổng hợp nhằm phục vụ cho công tác quản lý, kiểm tra và phân tích Khi lập các sổ kế toán chi tiết, chúng ta cần ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh vào sổ kế toán chi tiết Cuối tháng, căn cứ vào các sổ chi tiết, lập các bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu với số liệu của tài khoản đó trong sổ cái hay trong bảng cân đối phát sinh.

Trình tự ghi chép trong hình thức kế toán nhật ký chung bao gồm việc ghi nhận các giao dịch phát sinh theo thứ tự thời gian, căn cứ vào các chứng từ gốc Hàng ngày hoặc định kỳ, kế toán sẽ cập nhật số liệu trên nhật ký chung và ghi vào sổ cái Trong trường hợp sử dụng nhật ký đặc biệt, cần phải ghi nhận các giao dịch kinh tế phát sinh cùng loại vào các sổ nhật ký đặc biệt đó, đồng thời tổng hợp số liệu vào sổ cái.

Cuối tháng, các phát sinh và rút số dư của tài khoản trên sổ cái được tổng hợp và cân đối Đối với các tài khoản có mã số kế toán chi tiết, thông tin sẽ được ghi vào sổ nhật ký chung hoặc sổ nhật ký đặc biệt Sau đó, dữ liệu sẽ được chuyển đến kế toán chi tiết và ghi vào các sổ có liên quan Cuối cùng, các sổ kế toán chi tiết sẽ lập các bảng tổng hợp chi tiết của từng tài khoản.

Sau khi kiểm tra độ chính xác của các số liệu trong bảng tổng hợp chi tiết với các tài khoản tổng hợp trên sổ cái, bảng cân đối phát sinh và các bảng tổng hợp chi tiết sẽ được sử dụng làm căn cứ lập bảng cân đối kế toán và các báo biểu kế toán.

Có th mô t trình t ghi s theo hình th c k toán nh t ký chung trên s để ả ự ổ ứ ế ậ ơ ồ sau đây:

3.2 Hình th c Nh t ký S cáiứ ậ ổ

Các lo i s k toán c a hình th c Nh t ký S cái bao g m các lo i sạ ổ ế ủ ứ ậ ổ ồ ạ ổ sách ch y u sau đây:ủ ế

Nhật ký S cái là một quyển sổ kế toán tổng hợp, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo trình tự thời gian Nó được chia thành nhiều trang, mỗi trang gồm hai phần: phần đầu ghi ngày tháng, số hiệu chứng từ, nội dung nghiệp vụ và số tiền; phần sau là sổ cái, được chia ra nhiều cột ghi một tài khoản Trong đó, mỗi cột ghi nhận tài khoản sẽ có hai bên: bên Nợ và bên Có Số lượng chứng từ trên sổ phụ thuộc vào số lượng các tài khoản phải sử dụng.

Các s và th k toán chi ti t:ổ ẻ ế ế

S và th k toán chi ti t trong hình th c Nh t ký S cái g m:ổ ẻ ế ế ứ ậ ổ ồ

+ S th k toán chi ti t tài s n c đ nh, kh u hao tài s n c đ nh vàổ ẻ ế ế ả ố ị ấ ả ố ị v n kinh doanh.ố

+ S ho c th k toán chi ti t nguyên v t li u, công c d ng c , thànhổ ặ ẻ ế ế ậ ệ ụ ụ ụ ph m hàng hoá.ẩ

+ S k toán chi ti t các lo i v n b ng ti n (nh : s qu ti n m t, ti nổ ế ế ạ ố ằ ề ư ổ ỹ ề ặ ề gìn ngân hàng và v n b ng ti n khác).ố ằ ề

S chi ti t t ti n vay ngân hàng và vay dài hạn ngân hàng là hai hình thức tài chính quan trọng Để quản lý tài chính hiệu quả, doanh nghiệp cần theo dõi chi ti t các nghiệp vụ thanh toán, bao gồm thanh toán với người bán, người nhận thu, người mua và người đặt hàng Ngoài ra, cần chi ti t các khoản phải thu, phải trả và các khoản thanh toán trong nội bộ, cũng như thanh toán với nhà nước và các nghiệp vụ thanh toán khác, điều này đòi hỏi phải theo dõi một cách chi tiết và chính xác.

+ S ho c th ổ ặ ẻ k toán chi ti t chi phí s n xu t và phí t n l u thông.ế ế ả ấ ổ ư + S ho c th k toán chi ti t chi phí v n đ u t c b n và c p phátổ ặ ẻ ế ế ố ầ ư ơ ả ấ đ u t c b n.ầ ư ơ ả

+ S ho c th k toán chi ti t các kho n khác tu theo yêu c u qu n lý.ổ ặ ẻ ế ế ả ỳ ầ ả

Nội dung và kết cấu của các sổ thẻ kế toán chi tiết phụ thuộc vào yêu cầu thu nhận các chỉ tiêu phục vụ cho công tác quản lý và lập báo cáo Các chỉ tiêu này cần được xác định rõ ràng để đảm bảo tính chính xác của các dữ liệu hạch toán.

Danh m c các lo i s , m u bi u và phụ ạ ổ ẫ ể ương pháp ghi chép t ng lo i sừ ạ ổ được nêu rõ và chi ti t các sách hế ở ướng d n th c hi n ch đ k toán.ẫ ự ệ ế ộ ế

Trình tự ghi chép kế toán trong hình thức kế toán Nhật ký S cái diễn ra hàng ngày, khi nhận được chứng từ ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nhân viên ghi s Nhật ký S cái phải kiểm tra chứng từ về mặt nội dung, căn cứ vào nội dung nghiệp vụ trên chứng từ xác định tài khoản nào ghi N, tài khoản nào ghi Có và ghi các nội dung cần thiết của chứng từ vào Nhật ký S cái Mỗi chứng từ ghi được ghi vào s Nhật ký S cái trên một dòng với hai phần: phần ghi ngày tháng, số hiệu chứng từ, diễn giải nội dung và số tiền của nghiệp vụ trong phần Nhật ký Cuối tháng, nhân viên ghi s tiến hành khóa sổ, tìm ra tổng số tiền phần Nhật ký, tổng số phát sinh N, phát sinh Có và số dư của các tài khoản phần S cái Nếu các tổng số này khớp với nhau thì việc tính toán số phát sinh và số dư của các tài khoản trên Nhật ký S cái được coi là chính xác.

Ngoài ra đ đ m b o tính chính xác c a các s li u h ch toán trên t ngể ả ả ủ ố ệ ạ ừ tài kho n t ng h p, trả ổ ợ ước khi l p báo bi u k toán, nhân viên gi Nh t ký ậ ể ế ữ ậ

Sổ cái phải tiễn hành các giao dịch phát sinh N, phát sinh Có và sử dụng các tài khoản trên sổ cái với sự liên kết của các bảng tổng hợp số liệu kế toán từ các tài khoản chi tiết.

Ngày đăng: 12/09/2021, 13:19

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

hình thái t n t ạ  c a tài s nủả - Giáo trình mô đun Nguyên lý kế toán (Nghề Kế toán doanh nghiệp - Trình độ cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR-VT
hình th ái t n t ạ  c a tài s nủả (Trang 16)
Hình th c tài kho n trong s  sách k  toán: ế Tài kho n……ả Ch ng tứừDi n gi iễả - Giáo trình mô đun Nguyên lý kế toán (Nghề Kế toán doanh nghiệp - Trình độ cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR-VT
Hình th c tài kho n trong s  sách k  toán: ế Tài kho n……ả Ch ng tứừDi n gi iễả (Trang 25)
6/   Nh n  vn   góp   liên   doanh  b ng   tài  đ nh   hu   hình   giá   tr ịữ ị  500.000.000 - Giáo trình mô đun Nguyên lý kế toán (Nghề Kế toán doanh nghiệp - Trình độ cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR-VT
6   Nh n  vn   góp   liên   doanh  b ng   tài  đ nh   hu   hình   giá   tr ịữ ị  500.000.000 (Trang 42)
1. Tài s n c  đ nh h u hình ịữ 221 - Giáo trình mô đun Nguyên lý kế toán (Nghề Kế toán doanh nghiệp - Trình độ cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR-VT
1. Tài s n c  đ nh h u hình ịữ 221 (Trang 47)
  2. Ngu n kinh phí đã hình thành TSCĐ ồ 432 T NG C NG NGU N V N (440 = 300 + 400)ỔỘỒỐ440 - Giáo trình mô đun Nguyên lý kế toán (Nghề Kế toán doanh nghiệp - Trình độ cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR-VT
2. Ngu n kinh phí đã hình thành TSCĐ ồ 432 T NG C NG NGU N V N (440 = 300 + 400)ỔỘỒỐ440 (Trang 49)
Vì b t k  m t tài s n nào cũng có ngu n hình thành t ảồ ươ ng  ng nên ta ứ  có m t tính ch t quan tr ng c a B ng cân đ i k  toán là:ộấọủảố ế   - Giáo trình mô đun Nguyên lý kế toán (Nghề Kế toán doanh nghiệp - Trình độ cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR-VT
b t k  m t tài s n nào cũng có ngu n hình thành t ảồ ươ ng  ng nên ta ứ  có m t tính ch t quan tr ng c a B ng cân đ i k  toán là:ộấọủảố ế   (Trang 50)
3.2. Hình th c Nh t ký S  cái ổ  3.2.1. Các lo i s  k  toánạ ổ ế  - Giáo trình mô đun Nguyên lý kế toán (Nghề Kế toán doanh nghiệp - Trình độ cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR-VT
3.2. Hình th c Nh t ký S  cái ổ  3.2.1. Các lo i s  k  toánạ ổ ế  (Trang 71)
Có th  mô t  trình t  ghi s  theo hình th c Nh t ký ­ S  cái theo s  đ ổơ ồ  sau đây: - Giáo trình mô đun Nguyên lý kế toán (Nghề Kế toán doanh nghiệp - Trình độ cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR-VT
th  mô t  trình t  ghi s  theo hình th c Nh t ký ­ S  cái theo s  đ ổơ ồ  sau đây: (Trang 74)
  Có th  mô t  trình t  ghi s  k  toán theo hình th c ch ng t  ghi s  qua s ừổ ơ  đ  sau đây:ồ - Giáo trình mô đun Nguyên lý kế toán (Nghề Kế toán doanh nghiệp - Trình độ cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR-VT
th  mô t  trình t  ghi s  k  toán theo hình th c ch ng t  ghi s  qua s ừổ ơ  đ  sau đây:ồ (Trang 77)
3.5. Hình th c k  toán trên máy vi tính ế  - Giáo trình mô đun Nguyên lý kế toán (Nghề Kế toán doanh nghiệp - Trình độ cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR-VT
3.5. Hình th c k  toán trên máy vi tính ế  (Trang 82)
Câu 6.1: Trình bày các hình th c ghi s  k  toán? ế - Giáo trình mô đun Nguyên lý kế toán (Nghề Kế toán doanh nghiệp - Trình độ cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR-VT
u 6.1: Trình bày các hình th c ghi s  k  toán? ế (Trang 84)
Câu   2:   Gi s  tình   hình   vn   kinh   doanh   ca   doanh   nghi n  ngày ế  30/11/201X nh  sau (ĐVT: Đ ng)ưồ - Giáo trình mô đun Nguyên lý kế toán (Nghề Kế toán doanh nghiệp - Trình độ cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR-VT
u   2:   Gi s  tình   hình   vn   kinh   doanh   ca   doanh   nghi n  ngày ế  30/11/201X nh  sau (ĐVT: Đ ng)ưồ (Trang 85)
4. Đ ượ c c p trên c p cho doanh nghi p m t s  tài s n c  đ nh h u hình ữ  nguyên giá 100.000.000. - Giáo trình mô đun Nguyên lý kế toán (Nghề Kế toán doanh nghiệp - Trình độ cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR-VT
4. Đ ượ c c p trên c p cho doanh nghi p m t s  tài s n c  đ nh h u hình ữ  nguyên giá 100.000.000 (Trang 85)
6/ C p trên c p cho doanh nghi p m t tài s n c  đ nh h u hình có giá tr ịữ ị  500.000.000 - Giáo trình mô đun Nguyên lý kế toán (Nghề Kế toán doanh nghiệp - Trình độ cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR-VT
6  C p trên c p cho doanh nghi p m t tài s n c  đ nh h u hình có giá tr ịữ ị  500.000.000 (Trang 86)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

  • Đang cập nhật ...

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w