1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Hoạt động xuất khẩu lao động của Việt Nam từ năm 1991 đến năm 2016.

213 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoạt Động Xuất Khẩu Lao Động Của Việt Nam Từ Năm 1991 Đến Năm 2016
Tác giả Nguyễn Thùy Linh
Người hướng dẫn PGS.TS Vũ Thị Hòa
Trường học Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội
Chuyên ngành Lịch sử Việt Nam
Thể loại Luận Án Tiến Sĩ Lịch Sử
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 213
Dung lượng 45,74 MB

Cấu trúc

  • LỜI CAM ĐOAN

  • Nguyễn Thùy Linh

    • Trang

  • Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 8

  • 1.2. Đánh giá, nhận xét và những vấn đề luận án cần tập trung giải quyết 23

  • Chương 2: NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG CỦA VIỆT NAM TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2016 25

  • 3.3. Về số lượng lao động xuất khẩu tại các thị trường 70

  • 3.5. Về cơ cấu xuất khẩu lao động 100

  • Tiểu kết chương 3 110

  • 4.2. Tác động xã hội 131

  • 4.3. Một số vấn đề còn tồn tại 141

  • DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 151

    • Trang

  • DANH MỤC BIỂU ĐỒ

    • Trang

  • MỞ ĐẦU

  • 1.1. Mục tiêu

  • 1.2. Nhiệm vụ

  • 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

    • 1.4. Đối tượng nghiên cứu

    • 1.5. Phạm vi nghiên cứu

  • 1.6. Nguồn tư liệu và phương pháp nghiên cứu

    • 1.7. Nguồn tư liệu

    • 1.8. Phương pháp nghiên cứu

  • 1.9. Đóng góp của luận án

  • 1.10. Bố cục

  • Chương 1

    • 1.1.1. Nghiên cứu bối cảnh quốc tế và hoạt động xuất khẩu lao động tại các quốc gia trên thế giới

    • 1.1.2. Các công trình nghiên cứu về chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu lao động, cách thức tổ chức, sử dụng lao động xuất khẩu

    • 1.1.3. Nghiên cứu về hoạt động xuất khẩu lao động của Việt Nam

    • 1.1.3.2. Công trình nghiên cứu thực trạng hoạt động xuất khẩu lao động

    • 1.1.4. Nghiên cứu về tác động của xuất khẩu lao động đối với Việt Nam

  • 1.2. Đánh giá, nhận xét và những vấn đề luận án cần tập trung giải quyết

    • 1.2.1. Đánh giá, nhận xét về kết quả nghiên cứu đã có

    • 1.2.2. Những vấn đề luận án cần tập trung giải quyết

  • Chương 2

  • Bảng 2.1. Hoạt động xuất khẩu lao động Việt Nam tại các nước xã hội chủ nghĩa, giai đoạn 1980 – 1990 [53; Tr.125]

  • 2.2. Bối cảnh quốc tế

  • Biểu đồ 2.1. Thu nhập GNI/người tại một số nước châu Á

  • 2.3. Bối cảnh trong nước

    • 2.3.1. Kinh tế - xã hội

  • Biểu đồ 2.2. GDP và tăng trưởng GDP giai đoạn 1991-2016

  • Bảng 2.2. Thống kê dân số và lực lượng lao động Việt Nam

  • Bảng 2.3. Tỷ lệ hộ nghèo của Việt Nam (1998-2016)

  • Biểu đồ 2.3. Chỉ số phát triển con người (HDI) của Việt Nam (1990-2016)

  • Bảng 2.4. Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm của Việt Nam (2008-2016)

  • 2.4. Chủ trương của Đảng và chính sách của Nhà nước đối với vấn đề xuất khẩu lao động từ năm 1991 đến năm 2016

  • Tiểu kết chương 2

  • Chương 3

  • 3.2. Về hình thức xuất khẩu lao động

    • 3.2.1. Doanh nghiệp và tổ chức sự nghiệp xuất khẩu lao động

  • Bảng 3.1. Số đơn vị được cấp phép đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài

    • 3.2.2. Đấu thầu và đầu tư ra nước ngoài

    • 3.2.3. Hợp đồng cá nhân

    • 3.2.4. Tu nghiệp sinh và thực tập nâng cao tay nghề

  • Biểu đồ 3.1. Các hình thức xuất khẩu lao động các năm 2003, 2009, 2015 [50, 51]

  • 3.3. Về số lượng lao động xuất khẩu tại các thị trường

  • Biểu đồ 3.2. Số lao động xuất khẩu giai đoạn 1991-20165

  • Bảng 3.2. Lao động Việt Nam tại một số thị trường chính

  • 3.4. Một số thị trường xuất khẩu lao động

    • 3.4.1. Khu vực Đông Bắc Á

  • Bảng 3.3. Thống kê lao động Việt Nam tại Đông Bắc Á (1992-2016)7

  • Biểu đồ 3.3. Số lao động Việt Nam làm việc tại Đài Loan (1997-2016)

  • Biểu đồ 3.4. Số lao động xuất khẩu Việt Nam tại Nhật Bản (1993-2016)

  • Biểu đồ 3.5. Số lượng lao động xuất khẩu Việt Nam sang Hàn Quốc

    • 3.4.2. Khu vực Đông Nam Á

  • Bảng 3.4. Thống kê lao động Việt Nam làm việc tại ASEAN (2008-2016) [51]

  • Biểu đồ 3.6. Số lao động Việt Nam tại thị trường Malaysia (2002-2016)[51]

    • 3.4.3. Thị trường Trung Đông và châu Phi

  • Bảng 3.5. Dân số một số nước Trung Đông[193]

  • Biểu đồ 3.8. Lao động Việt Nam tại Trung Đông và châu Phi

    • 3.4.4. Thị trường châu Âu, châu Mỹ và châu Đại Dương

  • Bảng 3.6. Số lượng lao động xuất khẩu Việt Nam tại châu Âu, châu Mỹ và châu Đại Dương

  • 3.5. Về cơ cấu xuất khẩu lao động

    • 3.5.1. Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn và ngành nghề

  • Bảng 3.7. Cơ cấu lao động xuất khẩu theo trình độ chuyên môn

  • Bảng 3.8. Số lượng trường dạy nghề (2011-2016) [28]

  • Bảng 3.9. Cơ cấu lao động xuất khẩu theo ngành nghề9

    • 3.5.2. Cơ cấu lao động theo giới tính

    • 3.5.3. Cơ cấu lao động theo vùng miền, địa phương

  • Bảng 3.10. Thống kê lao động Việt Nam xuất khẩu theo địa phương [28]

  • Bảng 3.11. Số đơn vị được cấp phép đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phân theo vùng miền

  • Tiểu kết chương 3

  • Chương 4

    • 4.1.1. Xuất khẩu lao động góp phần tăng trưởng kinh tế đối ngoại

  • Bảng 4.1. Thống kê GDP và một số lĩnh vực thuộc kinh tế đối ngoại (tỷ USD) [196]

    • 4.1.2. Xuất khẩu lao động tạo điều kiện cho dịch chuyển kinh tế, thúc đẩy các ngành kinh tế trong nước phát triển

  • Bảng 4.2. Thống kê mức phí đặt cọc của lao động Việt Nam xuất khẩu (giai đoạn 2001-2016)

  • Bảng 4.3. Thống kê ước tính nguồn thu từ số người xuất khẩu lao động của ngành hàng không Việt Nam hàng năm (giai đoạn 2001-2016)

  • Bảng 4.5. Số tiền lao động xuất khẩu tích lũy được (khảo sát tại xã Kì Châu – huyện Kì Anh – tỉnh Hà Tĩnh)

    • 4.1.3. Xuất khẩu lao động góp phần tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước

  • Biểu đồ 4.1. Lượng kiều hối (chung) và kiều hối từ xuất khẩu lao động của Việt Nam giai đoạn 1998 – 201515.

  • Bảng 4.6. Đóng góp của kiều hối từ xuất khẩu lao động trong GDP giai đoạn 1991 – 201618.

    • 4.1.4. Xuất khẩu lao động góp phần tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao

    • 4.1.5. Xuất khẩu lao động đem lại nhiều nguồn lợi cho Nhà nước

    • 4.1.6. Xuất khẩu lao động góp phần đưa nền kinh tế Việt Nam hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới

  • 4.2. Tác động xã hội

    • 4.2.1. Giải quyết vấn đề việc làm

  • Bảng 4.8. Lực lượng xuất khẩu lao động và lực lượng lao động được giải quyết việc làm tại Việt Nam giai đoạn 1996 – 2016.

    • 4.2.2. Cải thiện đời sống, góp phần xóa đói giảm nghèo

  • Bảng 4.9. Thống kê thu nhập tại các thị trường xuất khẩu lao động[28]

  • Bảng 4.10. Thống kê thu nhập bình quân đầu người tại các vùng trên cả nước [196]

  • Bảng 4.11. Thống kê đồ dùng sinh hoạt tại các gia đình có người đi xuất khẩu lao động tại xã Phú Nghĩa – huyện Chương Mỹ - TP. Hà Nội và xã Kì Châu – huyện Kì Anh – Tỉnh Hà Tĩnh

    • 4.2.3. Góp phần chuyển biến xã hội

  • Bảng 4.12. Số liệu thống kê khảo sát thực tế chuyển biến lĩnh vực kinh tế tại xã Phú Nghĩa, huyện Chương Mỹ, TP. Hà Nội (năm 2015)

  • 4.3. Một số vấn đề còn tồn tại

  • Tiểu kết chương 4

  • KẾT LUẬN

  • DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • Tài liệu tiếng Anh:

  • Tài liệu từ Websise:

  • Tài liệu điền dã, điều tra xã hội học

  • PHỤ LỤC

  • Phụ lục 3: Thống kê lao động xuất khẩu

    • TỔNG HỢP TÌNH HÌNH NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM ViỆC Ở NƯỚC NGOÀI

  • Phụ lục 4.1: Biểu đồ đầu tư FDI vào Việt Nam (1988-2016)

  • Phụ lục 4.2: Bảng thống kê đầu tư FDI vào Việt Nam

    • Phụ lục 6: Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm phân theo các vùng trên cả nước28

    • Phụ lục 8: MẪU PHIẾU KHẢO SÁT

    • PHỤ LỤC 9:

Nội dung

Hoạt động xuất khẩu lao động của Việt Nam từ năm 1991 đến năm 2016.Hoạt động xuất khẩu lao động của Việt Nam từ năm 1991 đến năm 2016.Hoạt động xuất khẩu lao động của Việt Nam từ năm 1991 đến năm 2016.Hoạt động xuất khẩu lao động của Việt Nam từ năm 1991 đến năm 2016.Hoạt động xuất khẩu lao động của Việt Nam từ năm 1991 đến năm 2016.Hoạt động xuất khẩu lao động của Việt Nam từ năm 1991 đến năm 2016.

Lý do chọn đ ề tài

Trong quá trình phát triển kinh tế, lao động đóng vai trò quan trọng bên cạnh vốn và công nghệ Để tối ưu hóa sản xuất trong bối cảnh khoa học công nghệ phát triển và toàn cầu hóa mạnh mẽ, lao động được sắp xếp và phân công lại trên quy mô toàn cầu Sự phân bố không đồng đều về tài nguyên, dân cư và kinh tế - xã hội giữa các quốc gia dẫn đến việc không quốc gia nào có đủ yếu tố cần thiết cho sản xuất Xuất khẩu lao động trở thành một giải pháp để cân bằng sức sản xuất, phản ánh xu thế không thể thiếu trong thời đại hiện nay.

Các quốc gia có nhiều lao động xuất khẩu thường là các nước đang phát triển với dân số đông và thu nhập thấp, dẫn đến tình trạng thiếu việc làm ổn định Những yếu tố này thúc đẩy người lao động tìm kiếm cơ hội làm việc ở nước ngoài để cải thiện thu nhập và chất lượng cuộc sống Ngược lại, các nước phát triển thường xuất khẩu lao động có trình độ cao, do dân số già và tốc độ tăng dân số chậm, không đủ nguồn nhân lực cho nhu cầu sản xuất Họ cũng gặp khó khăn trong việc thu hút lao động nội địa cho những công việc nặng nhọc, độc hại và thu nhập thấp, do đó buộc phải thuê lao động từ nước ngoài để giải quyết tình trạng thiếu hụt này.

Xuất khẩu lao động mang lại nhiều lợi ích kinh tế, giúp cân bằng sản xuất và ổn định xã hội cho cả quốc gia xuất khẩu và quốc gia tiếp nhận lao động.

Từ sau năm 1991, Việt Nam đã tận dụng cơ hội để phát huy tiềm năng xuất khẩu lao động, góp phần tăng nguồn thu ngoại tệ, thúc đẩy tăng trưởng GDP và ổn định an sinh xã hội Hoạt động này không chỉ giải quyết việc làm và xóa đói giảm nghèo mà còn cải thiện chất lượng cuộc sống cho người lao động và tăng cường quan hệ quốc tế Xuất khẩu lao động phản ánh rõ nét quá trình đổi mới của Việt Nam, từ chính sách đối ngoại, kinh tế thị trường đến cải thiện đời sống nhân dân và thực hiện công bằng xã hội Do đó, nghiên cứu về xuất khẩu lao động giúp làm sáng tỏ quá trình đổi mới trong 30 năm qua của đất nước.

Mặc dù Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu trong xuất khẩu lao động, nhưng vẫn còn nhiều hạn chế cần khắc phục Chất lượng lao động thấp là vấn đề then chốt, đặc biệt trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt và thị trường lao động phổ thông tay nghề thấp đang dần thu hẹp Xuất khẩu lao động chất lượng kém không chỉ không mang lại hiệu quả kinh tế cao mà còn gây khó khăn cho sự phát triển bền vững Hơn nữa, cơ chế quản lý của Nhà nước và doanh nghiệp còn nhiều bất cập, cùng với tình trạng lao động bỏ trốn và thách thức trong việc giải quyết việc làm cho người lao động sau khi trở về nước.

Mỗi bài học, dù thành công hay chưa, đều mang lại giá trị quý báu cho sự phát triển tiếp theo Nhận diện những hạn chế là bước đầu tiên để khắc phục và cải thiện, do đó, xuất khẩu lao động từ năm 1991 đã mở ra nhiều cơ hội mới.

2016 là bước đi đầu tiên, đặt nền móng vững chắc cho sự phát triển của hoạt động xuất khẩu lao động ở giai đoạn sau.

Lựa chọn nghiên cứu "Hoạt động xuất khẩu lao động của Việt Nam từ năm 1991 đến năm 2016" là một đề tài có ý nghĩa khoa học và thực tiễn, xuất phát từ những lý do quan trọng liên quan đến sự phát triển kinh tế và xã hội của đất nước.

Mục tiêu của luận án là phân tích các vấn đề cơ bản liên quan đến xuất khẩu lao động Việt Nam từ năm 1991 đến 2016, nhằm làm sáng tỏ hoạt động kinh tế đối ngoại trong giai đoạn đổi mới Qua đó, luận án góp phần cung cấp cái nhìn toàn diện về công cuộc đổi mới ở Việt Nam, được khởi xướng bởi Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1986.

Từ năm 1991 đến 2016, tình hình xuất khẩu lao động của Việt Nam chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố chủ quan và khách quan Để tận dụng các điều kiện này, Việt Nam cần xây dựng và thực hiện các chính sách phát triển kinh tế, xã hội phù hợp từ Đảng và Nhà nước, đặc biệt là trong lĩnh vực xuất khẩu lao động Các chính sách này không chỉ nhằm thúc đẩy xuất khẩu lao động mà còn nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và tạo ra cơ hội việc làm cho người lao động trong nước.

Nghiên cứu xuất khẩu lao động trong 25 năm (1991-2016) tập trung vào các khía cạnh như thị trường, trình độ lao động, hình thức xuất khẩu, cơ chế quản lý và tổ chức hoạt động xuất khẩu lao động dưới tác động của các yếu tố quốc tế và trong nước Bài viết khái quát thực trạng của hoạt động xuất khẩu lao động, nêu bật những thành tựu đáng chú ý cũng như những hạn chế còn tồn tại trong quá trình phát triển.

Xuất khẩu lao động Việt Nam đã đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, đặc biệt trong giai đoạn cuối thế kỷ XX và đầu thế kỷ XXI Qua việc cung cấp nguồn thu nhập ổn định cho người lao động và gia đình họ, xuất khẩu lao động không chỉ giúp cải thiện đời sống mà còn thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Bên cạnh đó, sự hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam cũng được tăng cường thông qua việc xây dựng mạng lưới quan hệ với các quốc gia khác, tạo cơ hội học hỏi và chuyển giao công nghệ Những đóng góp này đã góp phần không nhỏ vào việc nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.

So sánh những điểm khác biệt của hoạt động xuất khẩu lao động giai đoạn 1991 – 2016 với giai đoạn 1980-1990.

1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của luận án tập trung vào lĩnh vực xuất khẩu lao động trong hoạt động kinh tế đối ngoại của Việt Nam từ năm 1991 đến 2016 Nghiên cứu chỉ xem xét xuất khẩu lao động chính thức, bao gồm lao động xuất khẩu theo hợp đồng có thời hạn, và không đề cập đến xuất khẩu lao động chui hay di cư tự do.

Về thời gian: Luận án nghiên cứu hoạt động xuất khẩu lao động của

Việt Nam trong khoảng thời gian từ những năm 1991 đến năm 2016.

Năm 1991, sự tan rã của Liên Xô và sụp đổ hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu, cùng với khủng hoảng vùng Vịnh đã làm mất đi những thị trường quan trọng cho lao động xuất khẩu Việt Nam Để thích ứng, Nhà nước đã chuyển hướng thị trường sang khu vực Đông Bắc Á và ban hành Nghị định số 370/HĐBT, thay đổi cơ chế quản lý xuất khẩu lao động Nghị định này chuyển hoạt động xuất khẩu lao động sang cơ chế thị trường, hợp tác quốc tế trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi, nhằm giải quyết việc làm, tạo thu nhập cho người lao động và tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước, đồng thời góp phần tăng cường quan hệ hợp tác kinh tế - văn hóa - khoa học kỹ thuật với các nước sử dụng lao động.

Năm 2016 đánh dấu 30 năm Việt Nam thực hiện đổi mới toàn diện đất nước và cũng là 25 năm kể từ khi Nghị định số 370/HĐBT được ban hành, khởi đầu cho hoạt động xuất khẩu lao động.

Về không gian: Luận án tập trung vào quá trình xuất khẩu lao động giữa Việt Nam và các nước tiếp nhận lao động Việt Nam.

Về nội dung: Luận án nghiên cứu về hoạt động xuất khẩu lao động của

Từ năm 1991 đến 2016, Việt Nam đã chứng kiến những biến chuyển quan trọng trong hoạt động xuất khẩu lao động, với sự phân tích các yếu tố tác động từ tình hình thế giới và trong nước Luận án đã khái quát các chủ trương của Đảng và chính sách của Nhà nước liên quan đến lĩnh vực này, đồng thời nêu rõ thực trạng xuất khẩu lao động qua các hình thức, số lượng, thị trường và cơ cấu lao động Đặc biệt, luận án tập trung vào tác động kinh tế và xã hội của hoạt động xuất khẩu lao động, nhấn mạnh vai trò nổi bật của nó trong sự phát triển chung của Việt Nam trong quá trình đổi mới.

1.6 Nguồn tư liệu và phương pháp nghiên cứu

1.7 Nguồn tư liệu Để thực hiện nghiên cứu, luận án đã khai thác nguồn tài liệu tiếng Việt và tiếng Anh, trong đó bao gồm:

Văn kiện của Đảng và Nhà nước gồm: Các nghị quyết, nghị định, văn bản luật.

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Đ Ề TÀI

NHỮNG YẾU TỐ TÁC Đ Ộ NG Đ ẾN HOẠ T Đ ỘNG XUẤT KHẨU LAO Đ ỘNG CỦA VIỆT NAM TỪ NĂM 1991 Đ ẾN NĂM 2016

TÌNH HÌNH HOẠ T Đ ỘNG XUẤT KHẨ U LAO Đ ỘNG CỦA VIỆT NAM TỪ NĂM 1991 Đ ẾN NĂM 2016

TÁC Đ ỘNG CỦA HOẠ T Đ ỘNG XUẤT KHẨU LAO Đ Ộ NG Đ ẾN KINH TẾ - XÃ HỘI VIỆT NAM

Ngày đăng: 11/09/2021, 08:07

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
222. Phúc Nguyên (28/12/2016), Thu hút FDI năm 2016 đạt kỉ lục với hơn 24,3 tỉ USD, http://thoibaotaichinhvietnam.vn/pages/kinh-doanh/2016-12-28/thu-hut-fdi-nam-2016-dat-ky-luc-voi-hon-243-ty-usd-39329.aspx(truy cập ngày 16/4/2020) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thu hút FDI năm 2016 đạt kỉ lục với hơn 24,3 tỉ USD
201. Diệp Vũ, Mỹ đứng đầu về kiều hối gửi về Việt Nam (28/12/2015), http://m.vneconomy.vn/thoi-su/my-dung-dau-ve-kieu-hoi-gui-ve-viet-nam-2015-2015228105746353.htm(truy cập 15/1/2020) Link
210. Nguyễn Trần Minh Trí (01/02/2019), Thông điệp từ khủng hoảng nợ công của EU, http://tapchitaichinh.vn/tai-chinh-quoc-te/thong-diep-tu-khung-hoang-no-cong-cua-eu-302244.html(truy cập ngày 15/3/2020) Link
211. Bộ Nội Vụ (21/5/2004), Quyết định về việc phê duyệt điều lệ của Hiệp hội xuất khẩu lao động Việt Nam, https://thuvienphapluat.vn/van-ban/lao-dong-tien-luong/Quyet-dinh-41-2004-QD-BNV-Dieu-le-Hiep-hoi-Xuat-khau-lao-dong-Viet-Nam-20887.aspx(truy cập 1/4/2020) Link
212. Công ty xuất khẩu lao động Duy Tín https://congtyxklduytin.com/tinh-hinh-xuat-khau-lao-dong-tai-tinh-thanh-hoa/(truy cập 5/4/2020) Link
213. Bộ Ngoại giao Việt Nam, 3 lần khủng hoảng và 3 lần chuyển vị thế củaViệt Nam,http://www.mofahcm.gov.vn/mofa/nr091019080134/nr091019083649/ns100504080922(truy cập 4/2/2020) Link
214. Tây Giang (30/12/2008), Đổi đời nhờ xuất khẩu lao động, Tạp chí diễn đàn doanh nghiệp, https://enternews.vn/doi-doi-nho-xuat-khau-lao-dong-75452.html(truy cập ngày 4/4/2020) Link
215. Thu Huyền (11/1/2013), Đi lên nhờ kiều hối, http://vneconomy.vn/thi- truong/di-len-nho-kieu-hoi-20130110040944749.htm(truy cập 8/4/2020) Link
216. Thành Nhơn (18/6/2014), Đổi đời nhờ xuất khẩu lao động, https://tuoitre.vn/doi-doi-nho-xuat-khau-lao-dong-613329.htm Link
217. Bộ lao động – Thương binh và Xã hội, Thông tư hướng dẫn thực hiện chế độ tài chính đối với người lao động và doanh nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, http://vbpl.vn/bolaodong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=15677 Link
220. Ngân hàng chính sách xã hội vì an sinh xã hội (19/4/2016), Để chính sách vay vốn đi xuất khẩu lao động hiệu quả,http://nhcsxh.chinhphu.vn/Thong-tin/De-chinh-sach-vay-von-di-xuat- khau-lao-dong-hieu-qua/7455.vgp(truy cập ngày 10/4/2020) Link
223. Võ Hồng Phúc (30/12/2007), Lao động và giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay, http://tapchicongsan.org.vn/web/guest/tin-tieu-diem-10-06/-/2018/3730/lao-dong-va-giai-quyet-viec-lam-o-nuoc-ta-hien-nay.aspx Link
224. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (17/8/2010), Báo cáo tình hình Kinh tế - Xã hộitháng 12 và cả năm 2003,http://www.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/noidungtinhhinhthu chien?categoryId=899&articleId=3201 Link
225. Trần Đình Chính (17/9/2010) Năm 2006 giải quyết việc làm cho 1,6 triệu lao động, https://www.nhandan.com.vn/xahoi/item/1968402-.html(truy cập 16/4/2020) Link
226. Làn sóng di cư – Vấn đề nóng toàn cầu, https://vtv.vn/the-gioi/lan-song-lao-dong-di-cu-van-de-nong-tren-toan-cau-2015032222202456.htm(truycập ngày 2/1/2021) Link
227. Hoàng Duy Long (24/1/2020), Trung Quốc từng trả giá vì che giấu đại dịch SARS, https://tuoitre.vn/trung-quoc-tung-tra-gia-vi-che-giau-dai-dich-sars-20200124102336266.htm(truy cập 1/2/2020) Link
228. Bộ ngoại giao, Chính sách đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, http://www.mofahcm.gov.vn/vi/mofa/cs_doingoai/cs/ns040823163300(truy cập 4/3/2020) Link
229. Bộ LĐTB và XH (28/8/2017), Giảm nghèo chưa bền vững, http://www.molisa.gov.vn/Pages/tintuc/chitiet.aspx?tintucID=26875(truy cập 13/4/2020) Link
231. Quyết định của Hội đồng Chính phủ số 46-CP ngày 11/2/1980 về việc đưa công nhân và cán bộ đi bồi dư ng nâng cao trình độ và làm việc có thời hạn tại các nước xã hội chủ nghĩa, https://vanbanphapluat.co/data/1980/02/11/6787_46-cp.pdf(truy cập 23/4/2020) Link
232. Nghị định số 370/HĐBT của Hội đồng bộ trưởng ngày 09/11/1991, Quy chế về đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban?class_id=1&_page=759&mode=detail&document_id=1422 Link
234. Mai Đan (22/11/2018), Hơn 1000 cơ hội việc làm cho lao động đi xuất khẩu về nước, http://thoibaotaichinhvietnam.vn/pages/xa-hoi/2018-11-22/hon-1000-co-hoi-viec-lam-cho-lao-dong-di-xuat-khau-ve-nuoc- Link
235. Đại sứ quán nước CHXHCN Việt Nam tại Nhật Bản, http://www.vnembassy- jp.org/vi/%C4%91%E1%BA%A7u-t%C6%B0(truy cập 3/4/2021) Link
221. Quyết định số 71/2009/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ: Phê duyệt Đề án H trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động dóp phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009-2020 Khác
230. Quốc hội (2002), Luật của Quốc hội số 35/2002/QH10 ngày 2 tháng 4 năm 2002 về sửa đổi, bổ sung một số điều của bộ luật lao động Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w