1. Trang chủ
  2. » Kỹ Thuật - Công Nghệ

Giáo trình mô đun Rô bốt công nghiệp (Nghề Cơ điện tử - Trình độ trung cấp) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT

41 32 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giáo Trình Môn Học: Rô Bốt Công Nghiệp
Tác giả Trần Trường Lam
Trường học Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa – Vũng Tàu
Chuyên ngành Cơ Điện Tử
Thể loại sách giáo trình
Năm xuất bản 2020
Thành phố Bà Rịa - Vũng Tàu
Định dạng
Số trang 41
Dung lượng 1,47 MB

Cấu trúc

  • BÀI 1: CẤU TRÚC RÔ BỐT CÔNG NGHIỆP (6)
    • 1. Bộ khung rô bốt (6)
    • 2. Các loại rô bốt công nghiệp (7)
    • 3. Hệ thống ngoại vi (10)
  • BÀI 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN TAY CONTROL (13)
  • BÀI 3: HƯỚNG DẪN LẬP TRÌNH SỬ DỤNG CONTROL PANEL (17)
    • 1. Các bước tiến hành lập trình với bộ điều khiển bằng tay (17)
    • 2. Thực hiện lập trình (20)
  • BÀI 4: LẬP TRÌNH VẼ CÁC HÌNH HỌC CƠ BẢN (28)
    • 1. Phân tích yêu cầu kỹ thuật (28)
    • 3. Kiểm tra, mô phỏng (32)
  • BÀI 5: LẬP TRÌNH LẮP RÁP SẢN PHẨM (35)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (41)

Nội dung

Giáo trình mô đun Rô bốt công nghiệp (Nghề Cơ điện tử - Trình độ trung cấp) gồm có 5 chương với những nội dung chính sau: Cấu trúc rô bốt công nghiệp, hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển tay control panel, hướng dẫn lập trình sử dụng control panel, lập trình vẽ các hình học cơ bản, lập trình lắp ráp sản phẩm. Mời các bạn cùng tham khảo.

CẤU TRÚC RÔ BỐT CÔNG NGHIỆP

Bộ khung rô bốt

Thuật ngữ “Robot” có nguồn gốc từ từ “Robota” trong tiếng Séc, nghĩa là công việc tạp dịch, được giới thiệu trong vở kịch Rossum’s Universal Robots của Karel Čapek vào năm 1921 Trong tác phẩm này, Rossum và con trai đã tạo ra những cỗ máy giống con người để phục vụ cho nhân loại, mở ra ý tưởng cho các nhà sáng chế về việc chế tạo máy móc mô phỏng hoạt động của con người Đến đầu thập kỷ 60, công ty AMF (American Machine Foundry Company) đã giới thiệu máy tự động đa năng mang tên “Người máy công nghiệp” (Industrial Robot).

Robot công nghiệp hiện đại xuất phát từ hai lĩnh vực kỹ thuật truyền thống: các cơ cấu điều khiển từ xa (Teleoperators) và máy công cụ điều khiển số (NC – Numerically Controlled machine tool).

Trong chiến tranh thế giới thứ hai, các cơ cấu điều khiển từ xa đã được phát triển mạnh mẽ để nghiên cứu các vật liệu phóng xạ Những cơ cấu này thay thế cho cánh tay của người thao tác, bao gồm một bộ kẹp bên trong và hai tay cầm bên ngoài Cả tay cầm và bộ kẹp được kết nối với cơ cấu 6 bậc tự do, cho phép tạo ra hướng và vị trí tùy ý.

Robot công nghiệp đầu tiên, Versatran, được phát triển bởi công ty AMF Cùng thời gian đó, robot Unimate-1990 cũng ra đời tại Mỹ và trở thành robot đầu tiên được ứng dụng trong ngành công nghiệp ô tô.

Sau Mỹ, nhiều quốc gia bắt đầu sản xuất robot công nghiệp, bao gồm Anh vào năm 1967, Thụy Điển và Nhật Bản vào năm 1968 theo bản quyền của Mỹ Tiếp theo là Cộng hòa Liên bang Đức vào năm 1971, Pháp năm 1972, và Italia vào năm 1973.

Tính năng làm việc của robot ngày càng phát triển, đặc biệt trong khả năng nhận biết và xử lý Vào năm 1967, Đại học Stanford (Mỹ) đã chế tạo một robot theo mô hình “mắt – tay”, có khả năng nhận diện và định hướng bàn kẹp dựa trên vị trí vật kẹp thông qua các cảm biến Đến năm 1974, công ty Cincinnati (Mỹ) giới thiệu robot T3 (The Tomorrow Tool), được điều khiển bằng máy vi tính, có khả năng nâng vật nặng lên đến 40kg.

Robot hiện nay là sự kết hợp giữa khả năng hoạt động linh hoạt của các cơ cấu điều khiển từ xa và tri thức phong phú từ hệ thống điều khiển số, cùng với sự phát triển của cảm biến, công nghệ lập trình và trí tuệ nhân tạo Nhật Bản nổi bật trong việc chế tạo robot giống người, như Asimo, với tính năng cảm giác tiên tiến Sự phát triển này đã dẫn đến việc nâng cao tính năng của robot, tạo ra nhiều sản phẩm thông minh hơn trong ngành công nghiệp sản xuất robot.

Nước sx Năm 1990 Năm 1994 Năm 1998

Các loại rô bốt công nghiệp

Robot kiểu tọa độ Đề Các là một loại tay máy với ba chuyển động cơ bản, cho phép di chuyển tịnh tiến theo các trục của hệ tọa độ gốc Trường công tác của robot này có hình dạng khối chữ nhật, mang lại khả năng hoạt động chính xác trong không gian ba chiều.

Với kết cấu đơn giản, loại tay máy này mang lại độ cứng vững cao và đảm bảo độ chính xác cơ khí, do đó thường được sử dụng trong việc vận chuyển phôi liệu, lắp ráp và hàn trên mặt phẳng.

Hình 1.1 – Robot kiểu toạ đệ Đề Các

Robot kiểu tọa độ trụ có vùng làm việc hình trụ rỗng, với khớp thứ nhất chuyển động quay Một ví dụ điển hình là robot 3 bậc tự do với cấu hình R.T.T Nổi bật trong dòng sản phẩm này là robot Versatran của hãng AMF.

Hình 1.2 – Robot kiểu toạ độ trụ

Robot kiểu tọa độ cầu có vùng làm việc hình cầu và thường có độ cứng vững thấp hơn so với các loại robot khác Ví dụ về robot 3 bậc tự do với cấu hình R.R.R và R.R.T hoạt động theo kiểu tọa độ cầu được minh họa trong Hình 1.7.

Hình 1.3 – Robot kiểu toạ độ cầu

Robot kiểu tọa độ góc, hay còn gọi là hệ tọa độ phỏng sinh, là một loại robot phổ biến với ba chuyển động đầu tiên là các chuyển động quay, trong đó trục quay đầu tiên vuông góc với hai trục còn lại Vùng làm việc của loại robot này gần giống như một phần khối cầu, và tất cả các khâu đều nằm trong mặt phẳng thẳng đứng, giúp đơn giản hóa các tính toán cơ bản thành bài toán phẳng Ưu điểm nổi bật của robot tọa độ góc bao gồm kích thước gọn nhẹ, vùng làm việc lớn so với kích thước của robot và độ linh hoạt cao Một số ví dụ về robot hoạt động theo tọa độ góc bao gồm PUMA của Unimation – Nokia (Mỹ - Phần Lan), IRb-6, IRb-60 (Thụy Điển), và Toshia (Nhật Bản) Hình 1.8 minh họa một robot kiểu tọa độ góc với cấu hình RRR.RRR.

Hình 1.4 – Robot hoạt động theo hệ toạ độ góc

Hệ thống ngoại vi

Hình 1.5: Cấu trúc của tay máy

Hình 1.6: Bộ nguồn điều khiển Rô bốt

Nút nhấn dừng khẩn cấp

Nguồn điện cho các thiết bị điều khiển

Hình 1.7: Bộ điều khiển bằng tay

Các màn hình soạn thảo

3.4 Phần mềm lập trình – mô phỏng

Hình 1.8: Phần mềm Rô bốt Studio

HÌnh 1.9: Bộ rô bốt ICR5 - ABB

Trình bày phân loại các loại rô bốt và các bộ phận cơ bản của rô bốt công nghiệp

Theo nội dung được trình bày ở bài học

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN TAY CONTROL

Giới thiệu: Hướng dẫn các phím chức năng v à lập trình sử dụng tay lập trình Mục tiêu:

+ Sử dụng thành thạo bảng điều khiển TeachPendant

+ Lập trình biên dạng chuyển động của Robot

+ Có ý thức về học tập và làm việc nhóm

1.Cấu trúc của bảng điều khiển bằng tay

1.1 Các bước vào thực hiện với bảng điều khiển

Hình 2.1: Chế độ điều khiển của Rô bốt

1.1 Cấu trúc của bảng điều khiển bằng tay

Hình 2.2: Cấu trúc của bảng điều khiển bằng tay

B Touch screen ( màn hình cảm ứng)

C Emergency stop button (Nút nhấn dừng khẩn cấp)

E USB port ( Cổng kết nối USB)

F Enabling device (Nút nhấn khởi động hệ thống)

G Stylus pen ( điểm đặt bút cảm ứng)

H Reset button ( Nút Reset hoạt động máy)

2.Chức năng các nút nhấn

Hình 2.3:Vị trí các nút nhấn

Phím chỉ vị trí các chức năng của chương trình khi sử dụng bộ điều khiển bằng tay

E Lựa chọn đơn vị dịch chuyển

F Chế độ dịch chuyển thẳng hoặc quay

G Chế độ dịch chuyển 3 trụ hoặc 6 trục

H Chế độ tăng dịch chuyển

J Step BACKWARD button Nút nhấn lùi

K START button Thực hiện chương trình

L Step FORWARD button Nút nhấn tới

M STOP button Dừng chương trình

3.Các bài tập thực hành

Hình 2.4: Vị trí các nút nhấn

Thực tập các biên dạng chuyển động

Mô phỏng kiểm tra với yêu cầu đặt ra, kiểm tra chuyển động và điều chỉnh theo yêu cầu của học sinh

- Thực hành bài tập như trên, yêu cầu chính xác

- Chuẩn bị các điều kiện để lập trình như máy móc và các trang thiết bị

- Lập trình theo biên dạng và trong thời gian quy định

HƯỚNG DẪN LẬP TRÌNH SỬ DỤNG CONTROL PANEL

Các bước tiến hành lập trình với bộ điều khiển bằng tay

1.1 Bật bộ nguồn thiết bị như bên dưới

Hình 3.1: Bật nguồn cho bộ điều khiển

Hình 3.2: Làm quen với giao diện bộ điều khiển

A ABB menu - Thanh menu ABB

B Operator window – Màn hình vận hành

C Status bar – Thanh trạng thái

E Task bar – Thanh nhiệm vụ

F Quickset menu – Cài đặt nhanh

1.2 Các chức năng trên thanh ABB menu

Hình 3.4: Màn hình vận hành

Biểu thị các thông số khi vận hành máy

Hình 3.5: Chế độ vận hành Jog

Hình 3.6: Các chế độ vận hành tiếp theo

Thực hiện lập trình

Hình 3.7: Yêu cầu của bài tập

- Tạo chương trình mới: ABB – Program Editor

Hình 3.8: Đường dẫn vào chương trình

- Chọn Load để hiển thị chương trình – bấm Restart để khởi động lại chương trình

Hình 3.9: Cấu trúc chương trình chính

- Các chức năng điều khiển đối với bảng điều khiển

Hình 3.10: Các hàm chức năng

- Điều chỉnh chế độ chuyển động

Hình 3.11: Các kiểu chuyển động thẳng

Thực hiện theo bước : ABB – Jogging – Motion Mode sau đó chọn 1-3 hoặc 4-

6 nhấn Ok như mô tả dưới hình

Hình 3.12: Chọn trục tọa độ

- Cấu trúc của một chuyển động: Sử dụng cho Rô bốt sử dụng đầu kẹp khí nén để di chuyển vật

Hình 3.13: Rô bốt có tay kẹp

- Cấu trúc câu lệnh cho chuyển động thẳng

Hình 3.14: Lệnh chuyển động thẳng

- Cấu trúc câu lệnh cho chuyển động cong

Hình 3.15: Lệnh chuyển động công

- Chương trình sau khi lập trình có dạng như sau:

Hình 3.16: Bản lập trình chi tiết

- Sau khi lập trình xong – có thể kiểm tra trực tiếp

Hình 3.17:Các dòng lệnh lập trình

- Vào ADD Instruction – chọn Start để bắt đầu

Hình 3.18:Vị trí nút Start

- Lập trình sử dụng bảng điều khiển với bài tập sau:

- Đáp ứng thời gian quy định

LẬP TRÌNH VẼ CÁC HÌNH HỌC CƠ BẢN

Phân tích yêu cầu kỹ thuật

Thực hiện lập trình điều chỉnh rô bốt vẽ hình tam giác, hình vuông, hình tròn

Hình 4.1: Lập trình qua 3 điểm trong tọa độ 3D

+ Sử dụng chuyển động xoay từ điểm 1 qua điểm 2

+ Sử dụng chuyển động thẳng từ điểm 2 qua điểm 3

2.Lập trình trên phần mềm

- Trong Home menu – chọn Teach Target

Hình 4.2: Mô tả bước thực hiện

- Chọn chế độ chuyển động Jog Joint

Hình 4.3:Chọn chế độ chuyển động

- Lập lại bước này cho điểm thứ 2

Hình 4.4: Thực hiện chọn điểm thứ 2

- Kiểm tra số điểm chính xác trên phần mềm, so sánh với điểm của yêu cầu

Ví dụ: Target _10: Tương ứng với điểm sô 1 ( điểm góc)

Hình 4.6: Cửa sổ thể hiện 3 điểm được chọn

- Tạo đường chuyển động mới

Hình 4.7: Empty Path chọn lựa tạo đường mô phỏng

- Sao chép 3 nội dung điểm vào trong đường chạy

Hình 4.8: Cách copy 3 điểm vào đường chạy dao

- Tạo đường chạy dao: Modify – move Along Path

Hình 4.9: Chọn đường chạy dao

Kiểm tra, mô phỏng

Khi người dùng nhấn vào các biểu tượng, chương trình sẽ mô phỏng đường chạy của robot qua ba điểm, với hai kiểu chuyển động chính là thẳng và quay tròn.

Hình 4.10: Chuyển động theo đường lập trình

Bài tập 1 - Chạy thử nghiệm cơ bản (Trục – Kết hợp)

• Chạy thử nghiệm cho robot trong chế độ chung trên một trục tại một thời điểm cho tất cả sáu trục

Bài tập 2 - Chạy thử nghiệm cơ bản (Trục – Tuyến tính)

• Chạy thử nghiệm cho robot trong chế độ tuyến tính một trục tại một thời gian sau đó bắt đầu từ X, sau đó Y, sau đó Z

Bài tập 3 - Chạy thử nghiệm cơ bản(di chuyển khối)

• Di chuyển một khối từ một phía của robot và đặt khối ở phía bên kia bằng cách sử dụng các phím nóng kẹp trên bộ điều khiển cầm tay

• Nhiệm vụ là để được thực hiện bằng cách chạy thử nghiệm cho robot bằng cử động của cả chế độ kết hợp và tuyến tính

Bài tập 4 - Chạy thử nghiệm cơ bản (Hình vuông)

• Đặt một cây bút vào vị trí tay gắp của robot (EOAT) và đảm bảo rằng cây bút có vị trí là ít nhất 50mm dưới tay kẹp

• Dán một mảnh giấy A4 trên bàn đặt robot

• Vẽ một hình vuông (150mm x 150mm) trên mảnh giấy bằng chạy các trục (jogging) của robot

Bài tập 5 - Chạy thử nghiệm (jogging) cơ bản(Tam giác)

• Đặt một cây bút vào vị trí tay gắp của robot (EOAT) và đảm bảo rằng cây bút có vị trí là ít nhất 50mm dưới tay kẹp

• Dán một mảnh giấy A4 trên bàn đặt robot

• Vẽ một hình tam giác (100mm x 100mm x 100mm) trên mảnh giấy bằng chạy cáctrục (jogging) của robot

Bài tập 6 - Chạy thử nghiệm cơ bản (vị trí gốc)

• Đặt một cây bút vào vị trí tay gắp của robot (EOAT) và đảm bảo rằng cây bút có vị trí là ít nhất 50mm dưới tay kẹp

• Dán một mảnh giấy A4 trên bàn đặt robot

• Vẽ vị trí gốc trên giấy bằng cách chạy thử nghiệm jogging của robot

LẬP TRÌNH LẮP RÁP SẢN PHẨM

Trong bài viết này, chúng ta sẽ áp dụng kiến thức và kỹ năng từ các bài 2 và 3 để hoàn thiện quy trình lắp ráp sản phẩm Quá trình này bao gồm việc lập trình, kiểm tra hoạt động của sản phẩm và sửa lỗi nếu phát sinh.

+ Lập trình các cơ cấu bằng tay và sử dụng phần mềm lập trình

+ Kiểm tra , mô phỏng hoạt động chương trình lắp ráp sản phẩm

+ Có ý thức về học tập và làm việc nhóm

1 Phân tích yêu cầu kỹ thuật

Thực hiện lập trình điều chỉnh rô bốt lắp ráp chi tiết khối theo quy định của mô hình

Hình 5.1: Lập trình qua 3 điểm trong tọa độ 3D

+ Sử dụng chuyển động xoay từ điểm 1 qua điểm 2

+ Sử dụng chuyển động thẳng từ điểm 2 qua điểm 3

2.Lập trình trên phần mềm

- Trong Home menu – chọn Teach Target

Hình 5.2: Mô tả bước thực hiện

- Chọn chế độ chuyển động Jog Joint

Hình 5.3:Chọn chế độ chuyển động

- Lập lại bước này cho điểm thứ 2

Hình 5.4: Thực hiện chọn điểm thứ 2

- Kiểm tra số điểm chính xác trên phần mềm, so sánh với điểm của yêu cầu

Ví dụ: Target _10: Tương ứng với điểm sô 1 ( điểm góc)

Hình 5.6: Cửa sổ thể hiện 3 điểm được chọn

- Tạo đường chuyển động mới

Hình 5.7: Empty Path chọn lựa tạo đường mô phỏng

- Sao chép 3 nội dung điểm vào trong đường chạy

Hình 5.8: Cách copy 3 điểm vào đường chạy dao

- Tạo đường chạy dao: Modify – move Along Path

Hình 5.9: Chọn đường chạy dao

Nhấn vào các biểu tượng để chương trình tạo đường chạy mô phỏng cho Rô bốt, với chuyển động qua 3 điểm Chương trình hỗ trợ hai kiểu chuyển động: thẳng và quay tròn.

Hình 5.10: Chuyển động theo đường lập trình

• Tạo một vị trí gốc ở một vị trí an toàn cho robot chạy về vị trí gốc trong đó sử dụng tạo độ kết hợp P10

• Lập chương trình robot để chọn lên một khối và di chuyển nó đến một vị trí bên trong các vị trí robot

• Một khi phôi đã được đặt thì di chuyển robot trở lại vị trí gốc của nó

• Sử dụng thiết lập và thiết lập lại các hướng dẫn để vận hành các van gắp

• Sử dụng động tác phối hợp và tuyến tính trong suốt chương trình

• Đảm bảo vùng được thiết lập một cách chính xác cho từng vị trí

• Kiểm tra và chạy các chương trình

Ngày đăng: 10/09/2021, 00:16

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w