Đoạn trích học ở gần cuối bài tái hiện cảnh một buổi sớm bình thường trên vùng đảo Cô Tô HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu chung 15’ Giáo viên hướng dẫn – học sinh tìm hiể[r]
(1)Trường THCS Liêng Trang GV: Nguyễn Văn Thành *********************************************************************************** Tuần: 26 Tiết PPCT: 101,102 Ngày soạn: 01/ 03/ 2014 Ngày dạy : 04/ 03/ 2014 Văn bản: CÔ TÔ (Nguyễn Tuân) A MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu và cảm nhận vẻ đẹp sinh động, sáng tranh thiên nhiên và đời sống người vùng đảo Cô Tô miêu tả bài văn - Hiểu nghệ thuật miêu tả và tài sử dụng ngôn ngữ điêu luyện tác giả - Yêu mến thiên nhên và người trên đất nước B TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: Kiến thức: - Vẻ đẹp đất nước vùng biển đảo - Tác dụng số biện pháp nghệ thuật sử dụng văn Kĩ năng: - Đọc diễn cảm văn bản; giọng đọc vui tươi, hồ hởi - Đọc – hiểu văn kí có yếu tố miêu tả - Trình bày suy nghĩ, cảm nhận thân vùng đảo Cô Tô sau học xong văn Thái độ: - Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên, người lao động, học tập cách viết văn, sử dụng các phép tu từ tác giả C PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết trình Vấn đáp tái Nêu và giải vấn đề D TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Ổn định tổ lớp: Lớp: 6A.3 .Vắng:………… Lớp: 6A6 .Vắng:………… Phép:… Không phép:…… Phép:… Không phép:…… Kiểm tra bài cũ: (5’) Nêu ý nghĩa bài thơ? Tình cảm tác giả Lượm nào? Bài : GV giới thiệu bài Sau chuyến thăm quần đảo Cô Tô vịnh Bắc Bộ, nhà văn Nguyễn Tuân viết bút ký – tuỳ bút Cô Tô tiếng tả cảnh thiên nhiên và đời sống người vùng đảo biển cách Quảng Ninh khoảng 100km Đoạn trích học gần cuối bài tái cảnh buổi sớm bình thường trên vùng đảo Cô Tô HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu chung (15’) Giáo viên hướng dẫn – học sinh tìm hiểu tác giả tác phẩm - Em hãy cho biết vài nét tiêu biểu đời và nghiệp nhà văn Nguyễn Tuân? - Vị trí đoạn trích “Cô Tô” tác phẩm? -Phần cuối bài kí “Cô Tô” Nguyễn Tuân là nhà văn tiếng, sở trường thể tùy bút và kí Trong các tác phẩm mình, ông thường thể phong cách độc đáo, vốn hiểu biết phong phú, bậc thầy ngôn ngữ, nghệ sĩ tinh tế, tài hoa việc phát hiện, NỘI DUNG BÀI DẠY I GIỚI THIỆU CHUNG 1.Tác giả : - Nguyễn Tuân ( 1910 -1987), là nhà văn tiếng, có sở trường tùy bút và kí - Tác phẩm ông thể phong cách tài hoa, giàu hình ảnh, ngôn từ 2.Tác phẩm: - Trích từ phần cuối bài kí “ Cô Tô” - Bài văn miêu tả cảnh thiên nhiên và sinh hoạt người trên đảo Cô Tô (Quảng Ninh) *********************************************************************************** Ngữ Văn Năm học: 2013-2014 (2) Trường THCS Liêng Trang GV: Nguyễn Văn Thành *********************************************************************************** sáng tạo cái đẹp + “Cô Tô” là tác phẩm đầu tiên cụm bài kí đại Tác phẩm miêu tả phong cảnh và sinh hoạt Cô Tô, vùng đảo vịnh Bái Tử Long * HOẠT ĐỘNG 2: Đọc - hiểu văn (65’) - GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu đọan - Gọi HS đọc tiếp – nhận xét (?) Sau bão, cảnh Cô Tô gác giả miêu tả qua chi tiết, hình ảnh nào? (?) Ở đây lời văn có gì đặc sắc cách dùng từ? Các tính từ màu sắc và ánh sáng (trong trẻo, sáng sủa, sáng, xanh mượt, lam biếc, vàng giòn) kết cấu câu văn đặc tả nhấn mạnh (thêm, hơn) đã làm bật các hình ảnh bầu trời, nước biển, cây trên núi, bãi cát khiến cho khung cảnh Cô Tô lên thật sáng, tinh khôi Nghệ thuật dùng tính từ đặc tả kết hợp với việc chọn điểm nhìn từ trên cao, tác giả giúp người đọc cùng hình dung và cảm nhận vẻ đẹp tươi sáng, toàn cảnh Cô Tô (?) Lời văn miêu tả gợi lên cảnh tượng thiên nhiên nào cảm nhận em? ( Giáo viên tích hợp qua văn tả cảnh qua các hình ảnh này) *HS đọc đoạn Chỉ cần đọc qua đoạn văn, chúng ta đã có thể cảm nhận tranh đầy chất thơ tác giả vẽ trước mắt (?) Khi miêu tả cảnh mặt trời mọc, tác giả đã quan sát và tả theo trình tự nào? Tìm chi tiết miêu tả thời điểm đó (?) Cách đón cảnh mặt trời mọc tác giả có gì độc đáo? (?) Nhận xét nghệ thuật miêu tả tác giả đọan văn (?) Em có cảm nhận gì trước vẻ đẹp cảnh mặt trời mọc? Đoạn này là tranh đẹp tác giả thể qua việc chọn lọc từ ngữ cách chính xác, sử dụng hình ảnh so sánh rực rỡ, tráng lệ Với tài quan sát và miêu tả tinh tế tác giả, cảnh mặt trời mọc Cô Tô thể khung cảnh rộng lớn bao la, đồng thời thể niềm giao cảm hân hoan người và vũ trụ (?) Cảnh sinh hoạt và lao động người dân trên đảo đã tác giả miêu tả qua hình ảnh nào? Thảo luận: bão vừa qua sống không bị xáo trộn Mọi người nô nức, vui vẻ, khẩn trương làm việc với tư người chủ II ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN Đọc, hiểu từ khó Tìm hiểu văn a Vẻ đẹp Cô Tô sau trận bão: - Bầu trời: trẻo, sáng sủa, sáng - Cây cối: xanh mượt - Nước biển: lam biếc, đậm đà - Cát: vàng giòn - Lưới thêm nặng mẻ cá -> Tính từ màu sắc, hình ảnh miêu tả chọn lọc Vẻ đẹp sáng, thơ mộng, bao la, đầy sức sống quần đảo Cô Tô b Cảnh đảo Cô Tô lúc mặt trời mọc: - Chân trời, ngấn bể kính vừa lau - Mặt trời: tròn trĩnh phúc hậu lòng đỏ trứng - Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt lên mâm bạc… chân trời màu ngọc trai…y mâm lễ phẩm - Vài nhạn chao chao lại, hải âu là là nhịp cánh à So sánh, nhiều hình ảnh gợi tả màu sắc, thể tài quan sát, tưởng tượng, miêu tả tinh tế => Bức tranh Cô Tô buổi bình minh lên trẻo, rực rỡ, tráng lệ, đầy chất thơ c Cảnh sinh hoạt, lao động người dân trên đảo: - Giếng nước ngọt: vui cái bến, đậm đà, mát nhẹ - Chỗ bãi đá: bao nhiêu là thuyền - Thùng và cong và gánh nối tiếp đi, về *********************************************************************************** Ngữ Văn Năm học: 2013-2014 (3) Trường THCS Liêng Trang GV: Nguyễn Văn Thành *********************************************************************************** hòn đảo - Thảo luận: cảnh tấp nập người lên xuống gánh nước đông vui liên tưởng đến các bến hay chợ đất liền Nhưng tấp nập đây gợi cảm giác mát mẻ lành không khí ban sớm sau trận bão (?) Nghệ thuật tác giả đã sử dụng? Nghệ thuật: từ ngữ chọn lọc, chuẩn xác, so sánh, ẩn dụ bút pháp điêu luyện (?) Cuộc sống trên đảo tác giả miêu tả nào? Khung cảnh sáng, tươi đẹp Cuộc sống bình, yên ả + MộT khung cảnh sinh hoạt và lao động thật khẩn trương, tấp nập Đó là khung cảnh sống bình, hạnh phúc Hình ảnh so sánh liên tưởng độc đáo thể đan quyện cảm xúc cảnh và người, đồng thời thể đặc sắc tình yêu Cô Tô riêng Nguyễn Tuân – “người tìm cái đẹp” toàn bích và hài hòa (?) Tại qua hình ảnh trên chúng ta có thể nói sống nơi đây thật bình, yên ả? -“Cái giếng nước ria hòn đảo bể, cái sinh hoạt nó vui cái bến và đậm đà mát nhẹ cái chợ đất liền” Tại tác giả lại nói vậy? (?) Em có cảm nhận gì giá trị nội dung và nghệ thuật bài văn? * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS tự học (5’) Viết đọan văn miệu tả cảnh mặt trời mọc trên biển (sông) mà em đã quan sát - Xem lại các kỹ làm văn miêu tả - Vợ chồng anh hùng lao động Châu Hòa Mãn: chồng-gánh nước; vợ- dịu dàng địu -> So sánh, lượng từ không xác định, liên từ, điệp từ Cuộc sống vừa tấp nập, khẩn trương lại vừa bình, hạnh phúc 3.Tổng kết a Nghệ thuật : - Khắc họa hình ảnh tinh tế, chính xác, độc đáo - Sử dụng các phép so sánh lạ và từ ngữ giàu tính sáng tạo b Nội dung (Ghi nhớ SGK) * Ý nghĩa văn : - Bài văn cho thấy vẻ đẹp độc đáo thiên nhiên trên biển đảo Cô Tô, vẻ đẹp người lao động trên đảo này Qua đó thấy tình cảm yêu mến tác giả mảnh đất quê hương III HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Viết đọan văn miệu tả cảnh mặt trời mọc trên biển (sông) mà em đã quan sát - Xem lại các kỹ làm văn miêu tả * Bài mới: Soạn bài hoán dụ-chú ý nội dung hận diện, tác dụng hoán dụ E RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… . & - *********************************************************************************** Ngữ Văn Năm học: 2013-2014 (4) Trường THCS Liêng Trang GV: Nguyễn Văn Thành *********************************************************************************** Tuần: 26 Tiết PPCT: 103 Ngày soạn: 02/ 03/ 2014 Ngày dạy : 05/ 03/ 2014 Tiếng việt: HOÁN DỤ A MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ - Bước đầu biết phân tích tác dụng hoán dụ B TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: Kiến thức: - Nắm khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ - Tác dụng phép hoán dụ Kĩ năng: - Nhận biết và phân tích ý nghĩa tác dụng phép hoán dụ thực tế sử dụng tiếng Việt - Bước đầu tạo số kiểu hoán dụ nói và viết Thái độ: - Giáo dục tình cảm yêu quý tiếng mẹ đẻ, yêu thích môn học C PHƯƠNG PHÁP: - Diễn dịch, quy nạp, tích hợp D TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Ổn định tổ lớp: Lớp: 6A.3 .Vắng:………… Lớp: 6A6 .Vắng:………… Phép:… Không phép:…… Phép:… Không phép:…… Kiểm tra bài cũ: (5’) Ẩn dụ là gì ? Hãy nêu các kiểu ẩn dụ thường gặp Cho loại ví dụ Bài : GV giới thiệu bài Cũng ẩn dụ, hoán dụ cùng là biện pháp chuyển đổi tên gọi vật, tượng dựa trên quan hệ gần gũi nhằm tạo các sắc thái biểu cảm Bài học hôm giúp các em tìm hiểu phép tu từ này HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung (25’) Học sinh đọc đoạn thơ ví dụ (trang 82) (?) Các từ “áo nâu”, “áo xanh”, “nông thôn”, “thành thị” ai? -Áo nâu -> người nông dân -Áo xanh-> người công nhân (?) Giữa các từ áo nâu, áo xanh nông thôn thành thị với vật có mối quan hệ nào? -Nông thôn -> Người sống nông thôn -Thành thị -> Người sống thành thị NỘI DUNG BÀI DẠY I TÌM HIỂU CHUNG Hoán dụ là gì ? Ví dụ ( trang 82/sgk) Áo nâu liền với áo xanh Nông thôn cùng với thị thành đứng lên - Áo nâu: người nông dân - Áo xanh: ngừơi công nhân - Nông thôn: người sống nông thôn - Thị thành: người sống thành thị (?) Tác dụng cách diễn đạt này nào? à Cách diễn đạt ngắn gọn, tăng tính -Làm cho cách diễn đạt hàm xúc, giàu hình ảnh hình ảnh và hàm súc Ghi nhớ: Sgk (?) Vậy hoán dụ là gì? Các kiểu hoán dụ: (?) Nhận xét các từ ngữ in đậm Ví dụ ( trang 83/sgk ) (?) Nêu mối quan hệ “bàn tay” với vật mà a/ Bàn tay ta làm nên tất *********************************************************************************** Ngữ Văn Năm học: 2013-2014 (5) Trường THCS Liêng Trang GV: Nguyễn Văn Thành *********************************************************************************** nó biểu thị (?) Giữa “một”, “ba” với số lượng mà nó biểu thị có quan hệ nào? (?) Giữa “đổ máu” với tượng mà nó biểu thị có quan hệ nào? à Ghi nhớ và củng cố nội dung bài học So sánh ẩn dụ và hoán dụ: - Giống : Gọi tên vật tượng này vật, tượng khác - Khác : + Ẩn dụ : Dựa vào mối quan hệ tương đồng ( qua so sánh ngầm ) + Hoán dụ : Dựa vào mối quan hệ tương cận ( gần gũi) đôi với - Ví dụ ẩn dụ : Con sóng lòng sâu Con sóng trên mặt nước Ơi sóng nhớ bờ ( người ) Ngày đêm không ngủ - Ví dụ hoán dụ : Nhớ ông cụ mắt sáng ngời Aó nâu, túi vải đẹp tươi lạ thường (dấu hiệu-sự vật ) - Hoán dụ là gì? Các kiểu hoán dụ ? - Về nhà viết đoạn văn miêu tả có sử dụng hoán dụ - Chuẩn bị bài “ Tập làm thơ chữ” bàn tay à người lao động (bộ phận ) ( toàn thể ) b/ Một à số ít - ba à số nhiều (cụ thể) (trừu tượng) c/ Đổ máu à chiến tranh (dấu hiệu) ( vật) d/ Trái Đất nặng ân tình Nhắc mãi tên người HCM (vật chứa đựng) (vật bị chứa đựng ) Ghi nhớ: Sgk II LUYỆN TẬP Bài 1: Tìm các hoán dụ và các mối quan hệ hoán dụ : a làng xóm - người nông dân à vật chứa đựng và vật bị chứa đựng b mười năm - thời gian trước mắt ; trăm năm - thời gian lâu dài à cái cụ thể và cái trừu tượng c áo chàm - người Việt Bắc à dấu hiệu vật với vật * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn uyện tập (13’) - Trái đất - loài người sống trên Bài 1: Chỉ hoán dụ, mối quan hệ các quan hệ trái đát các vật? Làng xóm ai? Đó là quan hệ gì? à vật chứa đựng và vật bị chứa đựng -Mười năm?(cụ thể) lợi ích trước mắt (tt) -Trăm năm? Đó là quan hệ gì lợi ích troàng caây III HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Hoán dụ là gì? Các kiểu hoán dụ? - Về nhà viết đoạn văn miêu tả có sử dụng hoán dụ * Bài mới: Chuẩn bị bài “ Tập làm thơ chữ” Quan hệ? (Sự lưu luyến) Trái đất? Quan hệ? (Ghi nhận cơng lao Bc) * HOẠT ĐỘNG 3: * Hướng dẫn tự học (2’) - Học thuộc lịng ghi nhớ - Về nhà viết đoạn văn miêu tả có sử dụng hoán dụ E RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… . & - *********************************************************************************** Ngữ Văn Năm học: 2013-2014 (6) Trường THCS Liêng Trang GV: Nguyễn Văn Thành *********************************************************************************** Tuần: 26 Tiết PPCT: 104 Ngày soạn: 04/ 03/ 2014 Ngày dạy : 07/ 03/ 2014 Tập làm văn: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ A MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu đặc điểm thơ bốn chữ - Nhận diện thể thơ này học và đọc thơ ca B TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: Kiến thức: - Một số đặc điểm thể thơ bốn chữ - Các kiểu vần sử dụng thơ nói chung và thơ bốn chữ nói riêng Kĩ năng: - Nhận diện thể thơ bốn chữ đọc và học thơ ca - Xác định cách gieo vần bài thơ thuộc thể thơ bốn chữ - Vận dụng kiến thức thể thơ bốn chữ vào việc tập làm thơ bốn chữ Thái độ: - Rèn lòng ham mê môn Văn – tập làm thơ ngày 8/3 C PHƯƠNG PHÁP: - Phân tích mẫu D TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Ổn định tổ lớp: Lớp: 6A.3 .Vắng:………… Lớp: 6A6 .Vắng:………… Phép:… Không phép:…… Phép:… Không phép:…… Kiểm tra bài cũ: (15’) GV kiểm tra 15 phút (đề và đáp án cuối bài) Bài : GV giới thiệu bài Các em đã học bài thơ “ Lượm’ Tố Hữu Với câu bốn tiếng, số câu bài không hạn định Vậy thể thơ bốn chữ có đặc điểm nào? Bài học hôm giúp các em hiểu điều đó HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY A: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ A TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ (15’) I YÊU CẦU CHUNG VỀ THỂ THƠ BỐN * HOẠT ĐỘNG 1: Những điểm lưu ý CHỮ: (?) Yêu cầu chung thể loại thơ này? Mỗi - Mỗi dòng bốn chữ; dòng chữ? - Một khổ thơ bốn câu (?) Có câu khổ thơ? -Thường ngắt nhịp 2/2, thích hợp với lối kể, (?) Nhịp thơ? tả, thường có vần lưng và vần chân xen kẽ, (?) Cách gieo vần nào ? gieo vần liền và vần cách hay vần hỗn hợp (?) Nhận biết cách gieo vần bài thơ + Cách gieo vần : “Lượm” ? +Vần lưng: gieo dịng thơ - Học sinh xem lại bài thơ “ Lượm” Vd: Ngọn cây nghiêm trang - Số tiếng câu ? Mơ màng theo bụi - Số câu bài ? + Vần chân: Vần gieo cuối dòng thơ - Cách chia đoạn có gì đáng chú ý ? Vd: Mây lưng chừng hàng - Nhận xét nhịp, vần? Ngọn cây nghiêm trang + Giáo viên đọc đoạn thơ + Vần liền: Các câu thơ có vần liên tiếp + Hướng dẫn học sinh phân tích nhịp, vần cuối câu *********************************************************************************** Ngữ Văn 6 Năm học: 2013-2014 (7) Trường THCS Liêng Trang GV: Nguyễn Văn Thành *********************************************************************************** à Gieo vần hỗn hợp, không theo trình tự nào - Học sinh trình bày – lớp nhận xét – giáo viên nhận xét - GV hướng dẫn HS tạo lập đoạn thơ hay bài thơ có nội dung miêu tả kể chuyện theo thể thơ bốn chữ -Trình bày trước tập thể bài ( đoạn thơ ) đã làm * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn thưc hành * Trình bày khổ thơ chữ đã chuẩn bị nhà - Hs: Đọc thơ - Hs khác nhận xét, bổ sung - Gv sửa lỗi, đánh giá * Tập làm bài thơ - Từng Hs: phát triển khổ thơ thành bài thơ viết bài thơ - Gv theo di để giúp các em thống nội dung, dùng từ để có vần B HƯỚNG DẪN LÀM BÀI VĂN TẢ NGƯỜI (15’) GV: Cho đề bài và hướng dẫn học sinh tìm hiểu các nội dung bên cho học sinh ghi bài Đề bài: Em hãy tả người mà em yêu quý gia đình (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em …) I: Yêu cầu: + Hình thức: - Trình bày đẹp, rõ ràng, chữ viết cẩn thận, không bôi xóa, đúng chính tả - Bố cục đầy đủ, rõ ràng, hợp lý - Câu văn đúng ngữ pháp, sử dụng các biện pháp tu từ đã học + Nội dung: - Mở bài: Giới thiệu khái quát đối tượng miêu tả Mối quan hệ với thân - Thân bài: Tả khái quát: ngoại hình, dáng vẻ, tính tình, tuổi tác Tả kỹ: cử chỉ, hành động, việc làm, lời nói Trong tả phải lồng vào cảm xúc, các biện pháp tu từ: so sánh, liên tưởng, tưởng tượng - Kết bài: nêu nhận xét, cảm nghĩ em người thân Làm bài nghiêm túc, nộp bài đúng - Nhận xét làm bài học sinh * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS tự học - Đặc điểm thể thơ bốn chữ Vd: Nghé hành nghé hẹ Nghé chẳng theo mẹ Thì nghé theo đàn Nghé càn + Vần cách: cc vần tch khơng liền Vd : Cháu đường cháu Chú lên đường Đến tháng sáu Chợt nghe tin nhà II THỰC HÀNH: Bài thơ: Hạt gạo làng ta – Trần Đăng Khoa Vần chân: hàng – trang, núi – bụi - Vần lưng: hàng – ngang, trang –màng Vần liền: hẹ – mẹ, đàn – càn - Vần cách: cháu – sáu, – nhà Thay chữ:: Sưởi = cạnh ; Đò = sông Tập làm thơ chữ mẹ, bà, cô nhân ngày 8/3 - Trình bày bài (đoạn) thơ đã chuẩn bị nhà Chỉ nội dung, đặc điểm (vần, nhịp) B HƯỚNG DẪN LÀM BÀI VĂN TẢ NGƯỜI Đề bài: Em hãy tả người mà em yêu quý gia đình (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em …) I: Yêu cầu: + Hình thức: - Trình bày đẹp, rõ ràng, chữ viết cẩn thận, không bôi xóa, đúng chính tả - Bố cục đầy đủ, rõ ràng, hợp lý - Câu văn đúng ngữ pháp, sử dụng các biện pháp tu từ đã học + Nội dung: a Mở bài: Giới thiệu khái quát đối tượng miêu tả Mối quan hệ với thân b Thân bài: Tả khái quát: ngoại hình, dáng vẻ, tính tình, tuổi tác Tả kỹ: cử chỉ, hành động, việc làm, lời nói Trong tả phải lồng vào cảm xúc, các biện pháp tu từ: so sánh, liên tưởng, tưởng tượng c Kết bài: nêu nhận xét, cảm nghĩ em người thân Làm bài nghiêm túc, nộp bài đúng - Nhận xét làm bài học sinh III HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Đặc điểm thể thơ bốn chữ - Sưu tầm số bài thơ viết theo thể thơ này tự sáng tác thêm các bài thơ bốn *********************************************************************************** Ngữ Văn Năm học: 2013-2014 (8) Trường THCS Liêng Trang GV: Nguyễn Văn Thành *********************************************************************************** - Sưu tầm số bài thơ viết theo thể chữ thơ này tự sáng tác thêm các bài thơ bốn * Bài mới: Soạn bài: “Các thành phần chính chữ câu” E RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… . & - BÀI KIỂM TRA 15 PHÚT- NGỮ VĂN Lần (HK II) I.MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ chương trình học kì II môn ngữ văn theo nội dung văn Nhằm đánh giá lực đọc hiểu văn - Giúp hs vận dụng kiến thức đọc- hiểu văn để làm bài II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận - Cách tổ chức kiểm tra:cho học sinh làm bài kiểm tra 15 phút III.BIÊN SOẠN CÂU HỎI Chuẩn bị: Giáo viên: chuẩn bị đề Học sinh: chuẩn bị giấy, bút, thước Ổn định lớp: Ghi đề: Câu 1: Ẩn dụ là gì? Nêu tác dụng ẩn dụ? Câu 2: Tình cảm em dành cho Bác Hồ sau học xong văn “Đêm Bác không ngủ” nhà thơ Minh Huệ? IV.HƯỚNG DẪN CHẤM, ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM CÂU Câu 1: Câu 2: HƯỚNG DẪN CHẤM THANG ĐIỂM + Khái niệm: Ẩn dụ là gọi tên vật tượng này tên vật tượng khác có nét tương đồng với nó - Tác dụng: Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho diễn đạt Tình cảm dành cho Bác Hồ: - Lòng kính phục: Bác Hồ là vị lãnh tụ đất nước, mà Bác thức suốt đêm sưởi ấm cho đội bắng bếp lửa hồng và tình cảm nâng niu, chăm sóc cho đội người cha chăm sóc cho - Lòng thương yêu Bác Hồ: Một trái tim suốt đời vì dân, vì nước Em lại càng thấm thía lời Bác dạy và luôn hứa học tập và làm theo gương Bác điểm điểm V.XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… *********************************************************************************** Ngữ Văn Năm học: 2013-2014 (9)