MỤC LỤCPHẦN I. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI41.TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC41.1.Xác định tên đề tài41.2.Lĩnh vực nghiên cứu của đề tài41.3.Lý do chọn đề tài42.ĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU52.1.Đối tượng nghiên cứu52.2.Mục tiêu nghiên cứu53.PHẠM VI VÀ GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU64.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.7PHẦN II: NỘI DUNG ĐỒ ÁN VÀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN9I.NỘI DUNG ĐỒ ÁN91.VỊ TRÍ VÀ MỐI LIÊN HỆ VÙNG91.1.Vị trí, liên hệ khu đất trong tỉnh Lâm Đồng91.2.Vị trí, liên hệ khu đất trong Thành phố Đà Lạt101.3.Vị trí liên hệ khu đất với vùng lân cận111.4.Cập nhật và phân tích dự án khu vực112.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CỦA KHU VỰC133.BỐI CẢNH HỆ THỐNG TỰ NHIÊN CỦA KHU VỰC134.PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KHU VỰC144.1.Phân tích đánh giá hiện trạng sử dụng đất và không gian khu vực………………………………………………………………………………..144.2.Phân tích hiện trạng giao thông154.3.Phân tích hiện trạng kinh tế xã hội164.4.Phân tích tính đặc trưng của khu vực164.4.1.Phân tích hiện trạng địa hình164.4.2.Phân tích hình thái công trình kiến trúc174.4.3.phân tích tầng cao công trình174.4.4.Phân tích hình thái không gian công cộng184.4.5.Phân tích hiện trạng kiến trúc cảnh quan184.5.Phân tích SWOT – nhận diện các vấn đề185.PHƯƠNG ÁN ĐỀ XUẤT195.1.Xác định tầm nhìn, mục tiêu195.2.Đề xuất ý tưởng195.3.Kế hoạch hành động195.4.Các đề xuất không gian195.5.Điều chỉnh sủ dụng dất195.6.Khung giải pháp phân chia theo từng khu vực195.7.Bản đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan toàn khu vực TL 1500195.8.Hướng dẫn thiết kế tổng thể theo các lĩnh vực195.9.Triển khai chi tiết khu vực đặc trưng195.10.Phân chia các khu vực chiến lược và phân kỳ giai đoạn thực hiện……………………………………………………………………………….196.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ19II.QUY TRÌNH THỰ HIỆN ĐỒ ÁN19PHẦN III: CƠ SỞ NGHIÊN CỨU221.CƠ SỞ PHÁP LÝ221.1.Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050221.2.Cơ sở pháp lý về thiết kế đô thị221.3.Các cơ sở pháp lý khác222.CƠ SỞ LÝ THUYẾT232.1.Các lý luận nghiên cứu về thiết kế đô thị232.2.Cơ sở pháp lý vè bảo tồn253.CƠ SỞ TÍNH TOÁN254.CƠ SỞ THỰC TIỄN254.1.Cải tạo suối Cheonggyecon, Thủ đô Seoul, Hàn Quốc254.2.Không gian làng cổ Bukchon Hanok, thủ đô Seoul, Hàn Quốc264.3.Nhà ga trung tâm Tokyo của Nhật Bản.27PHẦN IV: ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP28I.ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU281.NGHIÊN CỨU GIAO THÔNG CỦA KHU VỰC282.NGHIÊN CỨU PHÂN KHU CHỨC NĂNG CỦA KHU VỰC282.1.Khu bảo tồn di sản Ga Đà lạt282.2.Khu bảo tồn biệt thự cổ số 14 đường Quang Trung282.3.Khu dân cư cải tạo và chỉnh trang282.4.Khu dân cư hai bên tuyến đường sắt292.5.Khu vực suối bao quanh293.ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU KHÔNG GIAN TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG LỄ HỘI29II.ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP291.GIẢI PHÁP GIAO THÔNG302.Giải pháp cho từng khu vực chức năng302.1.Khu bảo tồn di sản Ga Đà lạt302.2.Khu bảo tồn biệt thự cổ số 14 đường Quang Trung302.3.Khu dân cư cải tạo và chỉnh trang312.4.Khu dân cư hai bên tuyến đường sắt312.5.Khu vực suối bao quanh32PHẦN V: SẢN PHẨM ĐỒ ÁN NGHIỆP331.NỘI DUNG THUYẾT MINH332.THÀNH PHẦN BẢN VẼ343.MAQUEET THU NHỎ36PHẦN IV: PHỤ LỤC
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC
1.1 Xác định tên đề tài
Thiết kế đô thị khu dân cư – dịch vụ du lịch Ga Đà Lạt, phường 9 và phường 10, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
1.2 Lĩnh vực nghiên cứu của đề tài
1.3 Lý do chọn đề tài Đà Lạt đã trải qua 120 năm hình thành và phát triển, nơi đây được mệnh danh là một thành phố trẻ với các giá trị lịch sử, di sản kiến trúc phong phú, các công trình kiến trúc thời Pháp thuộc, đa dạng về địa hình, cảnh quan rừng tự nhiên và sông, hồ, suối, thác Cùng với Huế, Đà Lạt thực sự được coi là một trong hai đô thị trên toàn quốc có đủ cơ sở để liệt kê vào diện “ đô thị - di sản” Qua một thời kì phát triển đô thị thiết kiểm soát, ngày nay Đà Lạt vẫn còn là một đô thị tròn vẹn về phương diện hình thái kiến trúc, cảnh quan, sự hòa quyện về thời gian, không gian, sự sống chung giữa kiến trúc đô thị và thiên nhiên
Căn cứ vào quy hoạch chung TP Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm
Tầm nhìn đến năm 2050, được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 704/QĐ-TTg ngày 12/5/2014, tập trung vào khu vực nghiên cứu nằm ở phía Đông Bắc của khu đô thị trung tâm lịch sử Khu vực này bao gồm Ga Đà Lạt, khu biệt thự cổ số 10 đường Quang Trung, cùng với các khu dân cư thuộc phường 9 và phường 10, TP Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
Khu vực này nổi bật với địa hình đồi dốc đặc trưng của phố núi, được bao quanh bởi hai con suối chảy về Hồ Xuân Hương, tạo nên không gian du lịch nghỉ dưỡng độc đáo Đây cũng là điểm kết nối tầm nhìn từ các khu di sản như Cadasa Resort và nhà ga Tuy nhiên, ô nhiễm nguồn nước do nước thải sinh hoạt ở hai bên bờ suối cùng với dự án khu tái định cư Phạm Hồng Thái có thể dẫn đến đô thị hóa thung lũng, làm mất đi bản sắc và cảnh quan đặc trưng của khu vực này.
SVTH: LÊ THỊ HỒNG THẮM
Theo quy hoạch chung TP Đà Lạt và vùng phụ cận, việc thiết kế đô thị cần bảo tồn giá trị di sản và phát triển du lịch cho ga Đà Lạt cùng khu biệt thự cổ số 14 đường Quang Trung Đồng thời, cần đáp ứng các yêu cầu về kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật và quản lý đô thị của một đô thị loại 1 trực thuộc tỉnh.
Việc triển khai thiết kế đô khu dân cư – dịch vụ du lịch ga Đà Lạt là rất cần thiết để tuân thủ quy định của Thủ tướng Chính phủ tại 373/QĐ-TTg ngày 23/3/2009, cũng như các quy định mới của Chính phủ và Bộ Xây dựng trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng.
ĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Bao gồm các yếu tố vật thể và phi vật thể của khu vực:
Các yếu tố vật thể đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành nên đặc trưng của khu vực, bao gồm các công trình và kiến trúc tiêu biểu của TP Đà Lạt Không gian mở, giới hạn không gian và tính liên kết giữa các khu vực tạo nên sự hài hòa cho tổng thể thành phố Vật liệu, chất liệu, hình dáng và màu sắc của các công trình, cây xanh và tiện ích đô thị góp phần làm phong phú thêm cảnh quan Cuối cùng, sự hiện diện của con người trong không gian và tầm vóc của các công trình tạo nên mối liên kết chặt chẽ giữa con người và môi trường sống.
Các yếu tố phi vật thể trong khu vực nghiên cứu bao gồm những đối tượng tham gia vào các hoạt động, cùng với các giá trị văn hóa và lịch sử tồn tại trong không gian đó Những yếu tố này không chỉ góp phần làm phong phú thêm trải nghiệm của cộng đồng mà còn phản ánh bản sắc văn hóa đặc trưng của khu vực.
- Mục tiêu 1: Nâng cao giá trị sử dụng đất phù hợp với tính chất phát triển du lịch và bảo tồn di sản kiến trúc
- Mục tiêu 2: Tạo lập không gian đô thị có bản sắc và không gian cộng đồng sống động
- Mục tiêu 3: Phát triển cảnh quan cân bằng giữa không gian đô thị cũ và mới, gắn kết môi trường xây dựng với môi trường tự nhiên
SVTH: LÊ THỊ HỒNG THẮM
PHẠM VI VÀ GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU
Hình1: Sơ đồ vị trí lập quy hoạch trích từ đồ án Quy hoạch chung TP Đà Lạt và vùng phụ cận
Khu vực nghiên cứu nằm trong đô thị trung tâm lịch sử của phường 10, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng, được giới hạn bởi các địa điểm sau: phía Bắc giáp khu dân cư Yesin, phía Nam giáp suối và khu dân cư Phạm Hồng Thái, phía Đông giáp đường Phó Đức Chỉnh và đường Cô Giang, và phía Tây giáp công viên Yesin cùng khu ở mới.
- Quy mô diện tích: 33.5 ha
Khu vực này có tính chất chính là khu dân cư hiện hữu được cải tạo mới, đồng thời là khu bảo tồn di sản và du lịch hỗn hợp tại phường 9 và phường 10, TP Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
SVTH: LÊ THỊ HỒNG THẮM
MSSV: 14510503823 – QH14 Page 7 Đồng ( theo đồ án quy hoạch chi tiết khu dân cư – tái định cư Phạm Hồng Thái phường 10 TP Đà Lạt )
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
NGHIÊN CỨU ĐỐI TƯỢNG ÁN DỤNG Ý NGHĨA SỬ DỤNG
QUAN SÁT là phương pháp thu thập thông tin bằng việc quan sát trực quan thông qua cảm thụ của thị giác và thính giác là chủ yếu
Hệ thống lại cảm nhận về từng không gian giúp rút ra đặc điểm riêng biệt của mỗi khu vực, từ đó phân loại thành các khu vực đặc trưng (districts).
+ Điều này giúp giai đoạn đề ra giải pháp ứng xử với từng không gian được dễ dàng và có cơ sở hơn
Xác định được giá trị của các khu vực đặc trưng và tạo ra tính kết nối giữa các khu vực đó
2 PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA ĐIỀN DÃ có thể hiểu là điều tra thực tế, người nghiên cứu sẽ phải đi tiếp xúc với người thật việc thật để tìm kiếm tư liệu cho nghiên cứu của mình
Cảm nhận về cảnh quan của con người xuất hiện trong khu vực; Các hoạt động và nhịp sống của dân cư địa phương
+ Ghi nhận những đặc điểm của đời sống, của không gian, sự vật thực tế thông qua cảm nhận của ngũ quan, từ đó phát hiện các vấn đề
+ Lấy ý kiến cá nhân của cư dân địa phương, phân tích tổng hợp thành ý kiến khách quan nói lên những vấn đề xã hội tại khu vực nghiên cứu
Khai thác các giá trị di sản đặc thù vào tổ chức không gian để tạo ra diện mạo riêng cho khu vực
(định tính và định lượng) là phương pháp tìm kiếm
Quá trình hình thành và phát triển của khu vực;
Giao thông kết nối Các tuyến du lịch
+ Xác định các giá trị đặc thù, những cơ hội phát triển và thách thức tồn tại
+ Xác định các vấn đề giao thông kết nối nhằm
Tìm ra hướng phát triển cân bằng giữ đô thị cũ và mới
SVTH: LÊ THỊ HỒNG THẮM
MSSV: 14510503823 – QH14 Trang 8 cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu thông qua sách báo, các bài viết học thuật, văn bản pháp lý, bản đồ, bản vẽ và cơ sở thực tiễn Những tài liệu này nhằm đề xuất các giải pháp tổ chức không gian giao thông phù hợp với điều kiện tự nhiên.
+ Tìm ra cách thức khai thác hợp lý đặc trưng địa hình của khu vực một trục di sản xứng tầm với diện mạo đô thị
SWOT và WWH là kết quả của quá trình xử lý thông tin, giúp xác định các thế mạnh và điểm hạn chế cần cải thiện.
Tất cả các đối tượng vật thể và phi vật thể trong phạm vi nghiên cứu
Dựa vào ma trận SWOT, chúng tôi đề xuất các giải pháp phù hợp với bối cảnh và đối tượng nghiên cứu nhằm phát huy các giá trị và cơ hội hiện có.
SVTH: LÊ THỊ HỒNG THẮM
NỘI DUNG ĐỒ ÁN VÀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN
NỘI DUNG ĐỒ ÁN
1 VỊ TRÍ VÀ MỐI LIÊN HỆ VÙNG
1.1 Vị trí, liên hệ khu đất trong tỉnh Lâm Đồng
Hình 2: sơ đồ liên hệ khu vực nghiên cứu trong tổng thể tỉnh Lâm Đồng và các vùng lân cận
Lâm Đồng, tỉnh nằm trên cao nguyên Lâm Viên - Di Linh với độ cao 1500 mét so với mực nước biển, là tỉnh duy nhất ở Tây Nguyên không có đường biên giới quốc tế Nằm ở phía Nam vùng Tây Nguyên và giáp với duyên hải Nam Trung Bộ, trung tâm của tỉnh là thành phố Đà Lạt, cách thành phố Hồ Chí Minh 300km về phía Đông Bắc, Nha Trang 140km về phía Tây Nam và Phan Thiết về phía Bắc Đà Lạt đóng vai trò quan trọng trong tam giác kết nối các tour du lịch quốc gia và quốc tế.
Thành phố Đà Lạt, nằm ở phía Bắc tỉnh Lâm Đồng, là trung tâm đô thị và đầu mối giao thông quan trọng của khu vực, với Quốc lộ 20 là tuyến đường huyết mạch cho ngành du lịch tỉnh Hiện nay, Đà Lạt đã có đường hàng không đến sân bay Liên Khương, cách thành phố 30km, cùng với việc nâng cấp cơ sở hạ tầng, tạo động lực lớn cho sự phát triển của ngành du lịch, đặc biệt là tại Đà Lạt.
Khả năng kết nối giao thông giữa khu vực nghiên cứu và các trung tâm đô thị lớn như TP HCM, TP Cần Thơ và TP Đà Lạt, trung tâm trọng điểm của Vùng Tây Nguyên, được thể hiện rõ nét Đà Lạt không chỉ nổi bật với di sản kiến trúc độc đáo lâu đời mà còn có sự phân bố tương đối rải rác, tạo thành một tổng thể gắn bó dọc theo trục Trần Hưng Đạo – Trần Phú Việc khôi phục và làm rõ nét sự liên tục, kết nối về kiến trúc và cảnh quan của Đà Lạt là điều cần thiết.
SVTH: LÊ THỊ HỒNG THẮM
Hình 3: sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng khu vục lập quy hoạch với tỉnh LĐ
1.2 Vị trí, liên hệ khu đất trong Thành phố Đà Lạt
Hình 4: Sơ đồ liên hệ khu vực nghiên cứu trong tổng thể TP Đà Lạt
SVTH: LÊ THỊ HỒNG THẮM
Khu vực nghiên cứu nằm ở phía Đông TP Đà Lạt, có chức năng du lịch hỗn hợp nhằm bảo tồn di sản và phát huy giá trị văn hóa đặc trưng Khu vực này tiếp giáp với các trục đường chính như Nguyễn Trãi và Quang Trung, tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển đến trung tâm TP Đà Lạt cũng như các địa điểm du lịch khác.
1.3 Vị trí liên hệ khu đất với vùng lân cận
Hình 5: sơ đồ liên hệ vùng lân cận
- Phía bắc : giáp khu dân cư và trường cao đẳng Sư phạm, bệnh viện Y học Dân tộc
- Phía nam: giáp khu bảo tồn Trần Hưng Đạo, khu du lịch sinh thái rừng
- Phía đông : giáp khu dân cư và khu công cộng đô thị
- Phía tây : giáp Hồ Xuân Hương và công viên Yersin
Trong bán kính 2km, khu vực nghiên cứu sở hữu lợi thế gần các khu chức năng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển và kết nối trong và ngoài khu vực.
1.4 Cập nhật và phân tích dự án khu vực
Dự án khu tái định cư Phạm Hồng Thái
Diện tích của 3 dự án: 10 ha
SVTH: LÊ THỊ HỒNG THẮM
Sử dụng đất : khu dân cư – dạng ở đơn lẻ
Khu vực trung tâm đối mặt với nhiều thách thức trong kiến trúc cảnh quan đô thị, đặc biệt là từ các sườn đồi bao quanh thung lũng Những công trình lịch sử như nhà ga cũ và cụm biệt thự cũ hiện đã được chuyển đổi thành resort, tạo nên một sự kết nối giữa đô thị và cảnh quan Tuy nhiên, sự hài hòa tổng thể của khu vực đang bị ảnh hưởng bởi các công trình xây dựng mới và các dự án đang triển khai Từ nhà ga, tầm nhìn về các biệt thự cũ cũng bị che khuất bởi những biệt thự mới hiện đại cao.
2 đến 3 tầng không theo trật tự nào Do đó tầm nhìn cảnh quan của các ngôi biệt thự vườn nằm trên đồi bị ảnh hưởng
Hiện nay, lòng thung lũng đang được canh tác nông nghiệp dọc theo tuyến nước, nhưng dự án tái định cư có thể dẫn đến đô thị hóa khu vực này Việc bảo tồn các thung lũng thấp trũng là rất cần thiết để giảm thiểu rủi ro lũ lụt cho các khu dân cư và bảo vệ cảnh quan địa hình của thành phố Xây dựng trong lòng thung lũng có thể làm mất đi các kết nối tầm nhìn quan trọng giữa các thung lũng và khu vực di sản, như các vị trí quan sát từ Cadasa Resort và nhà ga.
Hình 6, hình 7: sơ đồ vị trí của dự án
Hình 8,9: Một số hình ảnh hiện trạng khu dân cư Phạm Hồng Thái
SVTH: LÊ THỊ HỒNG THẮM
2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CỦA KHU VỰC
3 BỐI CẢNH HỆ THỐNG TỰ NHIÊN CỦA KHU VỰC
Là điểm đến của khách du lịch trong nước và Quốc tế
Vùng khí hậu này nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, với mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10 do gió mùa Tây Nam mang hơi ẩm từ Vịnh Thái Lan, đặc biệt là những cơn mưa lớn thường xảy ra từ tháng 9 đến tháng 10 Ngược lại, từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, gió mùa Đông Bắc mang theo không khí khô lạnh từ lục địa Châu Á, hình thành mùa khô trong khu vực.
- Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình 18,4 0 c, thời tiết ôn hòa và mát mẻ quanh năm, thường ít có những biến động lớn trong chu kỳ năm
Lượng mưa tại Đà Lạt tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển du lịch nghỉ dưỡng cũng như các loại cây trồng và vật nuôi có nguồn gốc ôn đới Đặc biệt, Đà Lạt nổi bật với khí hậu ôn đới ngay giữa vùng khí hậu nhiệt đới điển hình.
Vùng này có độ ẩm cao do lượng mưa lớn và nhiệt độ trung bình thấp, với độ ẩm cao nhất xảy ra vào các tháng mùa Đông, đặc biệt là từ tháng 7 đến tháng 9, đạt mức 90-91% Ngược lại, độ ẩm tương đối thấp nhất xuất hiện vào tháng 2.
Bốc hơi ở Đà Lạt có xu hướng thay đổi theo độ cao, với tổng lượng bốc hơi hàng năm khoảng 865 mm Lượng bốc hơi trung bình tháng lớn nhất thường diễn ra vào các tháng mùa khô.
1, 2, 3 đạt trên 100mm Lượng bốc hơi cũng có sự thay đổi lớn giữa mùa mưa và mùa khô
Khu vực này chịu ảnh hưởng của chế độ gió mùa, với mưa phản ánh rõ đặc điểm địa hình Từ tháng 11 đến tháng 4, gió Đông và Đông Bắc thổi vào, mang theo độ ẩm thấp, tạo thành mùa khô với lượng mưa gần như không có Nhiệt độ trung bình trong thời gian này thấp hơn mức trung bình hàng năm, trong khi lượng bốc hơi lại lớn.
Đà Lạt, nằm ở vùng núi cao, đóng vai trò quan trọng trong việc sinh thủy, là thượng nguồn của hệ thống sông Đồng Nai, bao gồm sông Đa Nhim và Đạ Dung Hệ thống sông Đa Nhim còn có suối Cam Ly, góp phần vào nguồn nước phong phú của khu vực.
SVTH: LÊ THỊ HỒNG THẮM
MSSV: 14510503823 – QH14 Page 14 chảy qua trung tâm TP Đà Lạt theo hướng Đông Bắc – Tây Nam, có chiều dài 73 km lưu vực 215 km 2
Đà Lạt, mặc dù nằm ở miền núi, nhưng sở hữu trữ lượng nước ngầm phong phú Nước ngầm mạch nông có độ sâu từ 3-7m với trữ lượng từ 0,1-11 l/s và chất lượng nước thường tốt Ngoài ra, nước ngầm mạch sâu có bề dày khoảng 10m, phân bố rải rác và hẹp, đặc biệt là tại khu vực suối Đatanla.
4 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KHU VỰC
4.1 Phân tích đánh giá hiện trạng sử dụng đất và không gian khu vực
Hình 10: sơ đồ đánh giá hiện trạng sử dụng đất
- Khu vực nghiên cứu là khu vực đặc trưng về du lịch và bảo tồn di sản các khu có tiềm năng phát triển du lịch như: khu
SVTH: LÊ THỊ HỒNG THẮM
Ga Đà Lạt, trục chính – trục Nguyễn Trãi , Quang Trung chưa được khai thác sử dụng đất hiệu quả
- Cần phải khai thác không gian cảnh quan ven
- Cần phải cải tạo và chỉnh trang khu dân cư tạo ra đặc trưng riêng cũng như phù hợp với tổng thể khu vực
- Thiếu không gian mở, không gian cộng đồng cho người cộng đồng dân cư
4.2 Phân tích hiện trạng giao thông
Hình 11: sơ đồ hiện trạng giao thông
- khu đất có đường giao thông chính là đường Nguyễn Trãi – Quang Trung dễ dàng tiếp cận ra khu vực trung tâm cũng như các tuyến du lịch khác
- khu vực có giao thông hẻm là chủ yếu với nhiều hẻm cụt
SVTH: LÊ THỊ HỒNG THẮM
4.3 Phân tích hiện trạng kinh tế xã hội
Khu vực Đà Lạt bao gồm các khu kinh tế chủ chốt như khu phát triển thương mại dịch vụ quanh khu bảo tồn ga Đà Lạt và khu biệt thự cổ Trần Hưng Đạo, cùng với các khu vực tiềm năng cho phát triển khách sạn nghỉ dưỡng và du lịch.
Hình 12: sơ đồ phân tích hiện trạng kinh tế xã hội
4.4 Phân tích tính đặc trưng của khu vực
4.4.1 Phân tích hiện trạng địa hình
QUY TRÌNH THỰ HIỆN ĐỒ ÁN
Trên cơ sở tham khảo nghiên cứu quy trình thiết kế đô thị của Việt Nam và các nước
Anh, Mỹ, Pháp, đề xuất quy trình thiết kế đô thị phù hợp với đồ án và bối cảnh của khu vực
Quy trình này gồm 5 bước như sau:
Các bước Mục tiêu Nội dung thực hiện
Thu thập thông tin, dữ liệu, khảo sát thực địa
Thu thập thông tin đáng tin cậy và khách quan là cần thiết cho đồ án, giúp tìm hiểu bản sắc văn hóa, lối sống sinh hoạt, cũng như các giá trị vật thể và phi vật thể tại khu vực nghiên cứu, từ đó nâng cao nhận thức về môi trường đô thị.
- Thu thập các thông tin, dữ liệu có liên quan về hiện trạng khu vực, định hướng phát triển khu vực và các văn bản phép lý liên quan
- Khảo sát thực trạng và bằng việc quan sát để có cái nhìn tổng thể về khu vực nghiên cứu và các vấn đề cần quan tâm giải quyết
- Xác định tầm nhìn tổng thể và mục tiêu chung cho đồ án
Phân tích, đánh giá bối cảnh
- Xác định các vấn đề tồn tại cần cải thiện hoặc cần khia thác để phát triển
- Lịch sử hình thành và phát triển khu vực
- Vị trí và chức năng của khu vực trong mối quan hệ tổng thể xung
SVTH: LÊ THỊ HỒNG THẮM
MSSV: 14510503823 – QH14 Page 20 thực trạng của đô thị
- Xác định tầm nhìn và đưa ra mục tiêu, đưa ra các dự báo cho tương lai quanh
Đánh giá hiện trạng khu vực bao gồm việc phân tích các đặc tính và cấu trúc của môi trường tự nhiên cũng như thực trạng của khu đất, từ việc sử dụng đất đến tình hình các công trình xây dựng hiện có.
- Yếu tố con người và các hoạt động sống
=> Xác định các vấn đề tồn tại ,các khu vực đặc trưng
=> Xác định tầm nhìn và đưa ra các mục tiêu cụ thể
=> Xác định các đặc điểm cơ bản của khu vực (bao gồm điểm mạnh và điểm yếu) -> phân tích SWOT
Xác lập cơ sở hình thành và phát triển hình tượng đô thị
Xác định các vấn đề hiện tại là bước đầu tiên quan trọng, đồng thời cần nắm rõ các biện pháp và cơ hội để giải quyết những vấn đề này Việc xây dựng mục tiêu thiết kế rõ ràng cùng với các khái niệm thiết kế tương ứng sẽ giúp định hướng hiệu quả cho quá trình thực hiện.
Kết hợp các bài học kinh nghiệm từ thực tiễn, cơ sở pháp lý và lý thuyết là chìa khóa để hình thành ý tưởng thiết kế cho khu vực.
- Xác định các cơ sở khoa học phục vụ cho đồ án:
+ Các cơ sở pháp lý + Các cơ sở lý thuyết + Các cơ sở thực tiễn
- Rút ra các bài học kinh nghiệm và các cơ sở phù hợp cho thiết kế hướng mục tiêu đã đề ra
- Đề xuất chương trình hành động theo mục tiêu và các khu vực đặc trưng- lập bảng What-Why- How
Thiết kế hình tượng đô thị và khung hướng dẫn thiết kế
- Đề xuất phương án thiết kế, các ý tưởng thiết kế và lựa chọn phương án cho phù hợp (nếu có nhiều phương án)
- Đề ra các nguyên tắc và sách lược, hoạch định kế hoạch thực thi nhằm quản lý và kiểm
- Các ý tưởng thiết kế (bao gồm các sơ đồ ý tưởng và bản cơ cấu sử dụng đất )
- Thành lập khung hướng dẫn thiết kế cho toàn khu vực
- Thiết kế tổng thể khu vực theo mục tiêu (tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, giao thông, cây xanh mặt nước, chiếu sáng đô thị)
SVTH: LÊ THỊ HỒNG THẮM
MSSV: 14510503823 – QH14 Page 21 soát tiến trình thiết kế đô thị theo đúng mục tiêu đã đề ra
- Thiết kế tổng thể khu vực nghiên cứu theo mục tiêu
Thiết kế chi tiết một địa điểm- khai triển các khu vực chiến lược
- Thiết kế chi tiết một địa điểm
- Thành lập các hướng dẫn chi tiết cho khu vực khai triển (coding) dựa trên cơ sở ý tưởng thiêt kế và khung hướng dẫn chung cho khu vực
- Triển khai khu vực đặc trưng, khu vực trọng điểm
- Hướng dẫn thiết kế chi tiết (codings) cho khu vực bao gồm: + Hướng dẫn thiết kế kiến trúc, công trình
+ Hướng dẫn thiết kế không gian công cộng
+ Hướng dẫn thiết kế các tiện ích trong đô thị (chiếu sáng, vỉa hè, cây xanh…)
SVTH: LÊ THỊ HỒNG THẮM
CƠ SỞ NGHIÊN CỨU
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1.1 Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
- Đồ án được phê duyện tại quyết định 704/QĐ – TTG của thủ tướng chính phủ ngày 12/5/2014
1.2 Cơ sở pháp lý về thiết kế đô thị
- Căn cứ thông tư 06-2013 , hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị
Theo tiêu chuẩn xây dựng TCXDVN 104:2007, các quy định liên quan đến quảng trường, hè đường, hè đi bộ, dải trồng cây và làn xe đạp được quy định rõ ràng Tiêu chuẩn này đảm bảo việc thiết kế quảng trường và hè đường phù hợp với nhu cầu sử dụng, đồng thời quy định các yêu cầu về cây xanh và không gian dành cho xe đạp, nhằm tạo ra môi trường sống thân thiện và bền vững.
Theo tiêu chuẩn TCXDVN 259:2001 về thiết kế chiếu sáng nhân tạo cho đường phố và quảng trường đô thị, các yêu cầu kỹ thuật cần được tuân thủ nghiêm ngặt để đảm bảo hiệu quả chiếu sáng.
Theo tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch cây xanh công cộng trong đô thị TCXDVN 362:2005, yêu cầu thiết kế quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng bao gồm một số thủ pháp bố cục cây xanh hiệu quả.
- Tiêu chuẩn thiết kế biển báo, ký hiệu
- Căn cứ theo nghị định số 39/2010- NĐCP về quản lý hạ tầng kĩ thuật ngầm
- Căn cứ theo tiêu chuẩn xây dựng việt nam 276:2003 về nguyên tắc cơ bản và thiết kế công trình công cộng
1.3 Các cơ sở pháp lý khác
- Luật: Luật Quy hoạch đô thị (QHĐT) số 30/2009/QH.12 và Luật
Các nghị định của chính phủ liên quan đến quy hoạch đô thị bao gồm Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ban hành ngày 07/4/2010, quy định về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; và Nghị định số 38/2010/NĐ-CP cũng ngày 07/4/2010, hướng dẫn quản lý không gian, kiến trúc và cảnh quan đô thị.
SVTH: LÊ THỊ HỒNG THẮM
MSSV: 14510503823 – QH14, trang 23, đề cập đến Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết về quy hoạch xây dựng (QHXD) và Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 liên quan đến quản lý dự án đầu tư xây dựng (ĐTXD).
Các văn bản của Thủ tướng Chính phủ liên quan đến quy hoạch và phát triển TP Đà Lạt bao gồm Quyết định số 704/QĐ-TTg ngày 12/5/2014, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung TP Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, và Quyết định số 1528/QĐ-TTg ngày 03/9/2015, ban hành một số cơ chế, chính sách đặc thù nhằm phát triển TP Đà Lạt.
Bộ Xây dựng đã ban hành nhiều văn bản quan trọng liên quan đến quy hoạch xây dựng, bao gồm Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 quy định hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù; Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/2/2013 hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị; Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 cùng với Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 hướng dẫn nội dung thiết kế đô thị; và Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng.
- Các văn bản của tỉnh Lâm Đồng, gồm :
Kế hoạch số 2075/KH-UB ngày 13/4/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng nhằm thực hiện Quyết định 704/QĐ-TTg ngày 27/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung TP Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030, với tầm nhìn đến năm 2050 Đồng thời, Nghị quyết số 03/NQ-TU ngày 13/9/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lâm Đồng (Khóa X) đã đề ra chiến lược phát triển TP Đà Lạt và vùng phụ cận trong giai đoạn 2016 – 2020, định hướng đến năm 2030.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Các lý luận nghiên cứu về thiết kế đô thị
2.1.1 Lý luận hình ảnh đô thị của Kenvyn Lynch
SVTH: LÊ THỊ HỒNG THẮM
5 yếu tố cấu thành tính hình ảnh của đô thị bao gồm : lưu tuyến, nút, cạnh biên, khu vực và điểm mốc
2.1.2 Lý luận quan hệ hình nền của GS Roger Trancik
Các thành phần tự nhiên như cây xanh và mặt nước đóng vai trò nền tảng trong việc phân tích môi trường không vật thể đô thị, từ đó giúp tạo ra các không gian tích cực Điều này cũng đảm bảo sự cân bằng giữa các yếu tố nhân tạo và tự nhiên trong không gian đô thị.
2.1.3 Lý luận liên hệ của GS Roger Trancik
Quy luật tuyến tính trong không gian đô thị bao gồm các tuyến giao thông công cộng và tuyến thị giác, đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối các không gian chính Lý luận này nhấn mạnh mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành đô thị, trong đó hệ thống không gian mở, với thành phần chính là yếu tố tự nhiên, không thể thiếu.
2.1.4 7 tính chất của một môi trường có trách nhiệm (responsive environments) của nhóm tác giả Lan Bentley:
Thiết kế của một không gian ảnh hưởng đến sự lựa chọn của con người qua nhiều khía cạnh quan trọng Tính thẩm thấu (permeability) quyết định nơi mà con người có thể di chuyển, trong khi tính đa dạng (variety) mở rộng phạm vi sử dụng cho nhiều đối tượng khác nhau Tính dễ nhận biết (legibility) giúp con người dễ dàng hiểu được các cơ hội mà không gian cung cấp, liên quan chặt chẽ đến lý thuyết hình ảnh đô thị Tính linh hoạt (robustness) cho phép con người sử dụng một không gian cố định cho nhiều mục đích khác nhau Cuối cùng, tính thích hợp thị giác (visual appropriateness) ảnh hưởng đến cách mà bề ngoài của không gian giúp con người nhận thức được các lựa chọn có sẵn.
SVTH: LÊ THỊ HỒNG THẮM
MSSV: 14510503823 – QH14 Trang 25 đề cập đến hai yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến trải nghiệm thị giác của con người Đầu tiên, tính phong phú (richness) đóng vai trò quan trọng trong việc lựa chọn trải nghiệm, giúp tạo ra sự đa dạng và hấp dẫn cho người xem Thứ hai, tính cá nhân (personalization) không chỉ ảnh hưởng đến sự lựa chọn trải nghiệm mà còn quyết định mức độ mà con người có thể để lại dấu ấn cá nhân tại một địa điểm.
Nghiên cứu conpedium đóng vai trò là cơ sở lý thuyết quan trọng cho bài viết và quy trình thiết kế đô thị trong dự án chiến lược Bài viết xác định các nguyên tắc chính dựa trên conpedium, nhằm hướng dẫn và định hình các yếu tố thiết kế đô thị hiệu quả.
2.2 Cơ sở pháp lý vè bảo tồn
Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định rõ các hoạt động bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa Đồng thời, luật cũng xác định quyền và nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức đối với di sản văn hóa, nhằm bảo đảm sự gìn giữ và phát triển các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc.
- Luật Số: 32/2009/QH12: luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật di sản văn hóa, Quốc Hội khóa XII, kỳ họp thứ 5
Hiến chương Venice, được thông qua tại Đại hội Quốc tế lần thứ hai về Bảo tồn và Trùng tu Di tích lịch sử vào năm 1964, là một tài liệu quan trọng quy định các nguyên tắc bảo tồn và trùng tu di tích Hiến chương này đã được ICOMOS công nhận vào năm 1965, khẳng định vai trò của nó trong việc hướng dẫn các chuyên gia về di sản văn hóa trên toàn thế giới.
- Hiến chương Washington 1987- hiến chương về bảo vệ thành phố và khu vực đô thị lịch sử.
CƠ SỞ TÍNH TOÁN
- Tính toán lượng khách du lịch toàn thành phố năm 2030
- Tính toán lượng khách du lịch lưu trú toàn thành phố
- Tính toán lượng khách du lịch tại khu vực và sức chứa của cụm khách sạn và loại hình lưu trú khác
- Tính toán các thông số kỹ thuật: MDXD, tầng cao, HSSDĐ cho từng lô đất.
CƠ SỞ THỰC TIỄN
4.1 Cải tạo suối Cheonggyecon, Thủ đô Seoul, Hàn Quốc
Cheonggyecheon là một dòng suối cổ nằm ở thủ đô Seoul Vào cuối thập niên 1950, chính quyền thành phố Seoul đã quyết định cải tạo khu vực này nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế.
SVTH: LÊ THỊ HỒNG THẮM
Vào những năm 1970, chính quyền đã lấp suối Cheonggyecheon để phát triển hạ tầng và xây dựng đường cao tốc Tuy nhiên, thị trưởng Lee Myung-bak đã quyết định khôi phục dòng suối bằng cách phá bỏ đường cao tốc, mặc dù Cheonggyecheon không phải là một con suối tự nhiên mà chỉ là một dòng chảy nhân tạo được tái tạo Qua nhiều giai đoạn với phản hồi tích cực và tiêu cực, Cheonggyecheon đã trở thành một phần quan trọng của Seoul, là điểm dừng chân yêu thích của người dân, nơi các gia đình có thể đưa trẻ em đến vui chơi, và là không gian giao lưu giữa nhịp sống hối hả của thành phố.
Hình17,18,19 : phối cảnh không gian suối Cheonggyecheon ( nguồn internet)
Suối chảy tại TP Đà Lạt là một yếu tố cảnh quan đặc trưng của khu vực phố núi, nhưng hiện đang bị ô nhiễm và bê tông hóa do các dự án phát triển Để bảo tồn và cải thiện tình trạng này, cần đề xuất giải pháp cải tạo suối, khơi thông dòng chảy và thiết kế cảnh quan cho khu vực nghiên cứu Những nỗ lực này sẽ góp phần hoàn thành mục tiêu biến suối Phạm Hồng Thái thành tuyến cảnh quan du lịch, đồng thời tạo điểm nhìn hấp dẫn cho các khu vực di sản.
4.2 Không gian làng cổ Bukchon Hanok, thủ đô Seoul, Hàn
- Tính chất: Làng Bukchon Hanok nằm bên trong thành phố Seoul, ở vị trí giữa Điện miếu Jongmyo, cung Changdeokgung và cung Gyeongbokgung Đây là một làng nghề truyền thống
SVTH: LÊ THỊ HỒNG THẮM
MSSV: 14510503823 – QH14 Page 27 đã bảo tồn nguyên vẹn trong đô thị 600 tuổi, với nhiều con hẻm, nhà hanok và mái chùa cổ Ngôi làng độc đáo này nổi bật với những con đường hẹp và các ngôi nhà một tầng truyền thống mang kiến trúc mái chùa cổ điển.
Hình20,21,22 : không gian làng cổ Bukchon Hanok, thủ đô Seoul, Hàn Quốc
Để khôi phục không gian khu biệt thự cổ và chùa ở phường 10, TP Đà Lạt, cần chỉnh trang các hẻm đặc trưng của khu vực Đồng thời, việc nghiên cứu hình thức kiến trúc phù hợp với đặc trưng kiến trúc của khu vực này cũng như toàn TP Đà Lạt là rất quan trọng.
4.3 Nhà ga trung tâm Tokyo của Nhật Bản
Ga Tokyo không chỉ đơn thuần là một nhà ga mà còn là biểu tượng của Nhật Bản Nó không chỉ phản ánh sự tiến bộ trong công nghệ đường sắt mà còn mang ý nghĩa là một cột mốc quan trọng đại diện cho đất nước Nhật Bản.
Việc bảo tồn không gian cũ của Ga Đà Lạt không chỉ đảm bảo các giá trị kiến trúc độc đáo mà còn giữ gìn tính lịch sử, truyền thống và văn hóa đặc trưng của khu vực.
Hình 23: toàn cảnh Ga Tokyo, Nhật Bản ( nguồn internet)
SVTH: LÊ THỊ HỒNG THẮM
ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP
ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU
1 NGHIÊN CỨU GIAO THÔNG CỦA KHU VỰC
- Nghiên cứu tuyến đường chính trong khu vực : đường Trần Hưng Đạo – Hùng Vương, đường Nguyễn Trãi – Quang Trung
- Nghiên cứu về các tuyến đường phân khu vực : hẻm 3 Hùng Vương, đường Phạm Hồng Thái
- Các hẻm trong khu vực
2 NGHIÊN CỨU PHÂN KHU CHỨC NĂNG CỦA KHU VỰC
2.1 Khu bảo tồn di sản Ga Đà lạt
Nghiên cứu về giá trị văn hóa lịch sử của khu vực Ga Đà Lạt
- Nghiên cứu về kiến trúc, hình thái công trình
- Nghiên cứu về phương pháp bảo tồn di sản
- Nghiên cứu về nhu cầu thị trường về du lịch và các hoạt động du lịch tại khu vực Ga Đà Lạt
- Nghiên cứu về các loại cây xanh và thảm thực vật phù hợp với đặc tính của khu vực
2.2 Khu bảo tồn biệt thự cổ số 14 đường Quang Trung
- Nghiên cứu giá trị văn hóa lịch sử tại khu biệt thử cổ Trần Hưng Đạo
- Nghiên cứu về kiến trúc và hình thái công trình của khu vực phù hợp với tổng thể trên trục di sản Đông Tây của thành phố
- Nghiên cứu về nhu cầu thị trường về du lịch và các hoạt động du lịch tại khu vực
- Nghiên cứu về các loại cây xanh và thảm thực vật phù hợp với đặc tính của khu vực
2.3 Khu dân cư cải tạo và chỉnh trang
- Nghiên cứu về hiện trạng, giá trị lịch sử và văn hóa trong khu vực
- Nghiên cứu về cấu trúc, quy mô, mật độ xây dựng và tầng cao khu dân cư tại khu vực tập trung di sản
SVTH: LÊ THỊ HỒNG THẮM
- Nghiên cứu về các giải pháp tổ chứa các không gian bảo tồn và phát huy di sản
- Nghiên cứu giải pháp hài hòa giữa hình thái kiến trúc cũ và mới tại khu vực
- Tổ chức không gian cho khu dân cư ven suối
- Nghiên cứu về các hoạt động : sinh hoạt của người dân, hoạt động du lịch, hoạt động vui chơi giải trí, …
- Nghiên cứu kết hợp ở với thương mại dịch vụ và phát triển du lịch
- Nghiên cứu về các loại cây xanh và thảm thực vật phù hợp với đặc tính của khu vực
2.4 Khu dân cư 2 bên tuyến đường sắt
Nghiên cứu về hiện trạng, giá trị lịch sử và hình thái kiến trúc tại khu vực
- Nghiên cứu về hình thái công trình, quy mô, mật độ xây dựng, tầng cao hài hòa và phù hợp với bối cảnh chung của khu vực
- Nghiên cứu về giải pháp tổ chức không gian mở cho khu ở và khoảng không gian vui chơi giải trí phù hợp
- Nghiên cứu về các loại cây xanh và thảm thực vật phù hợp với đặc tính của khu vực
2.5 Khu vực suối bao quanh
Nghiên cứu hiện trạng, giá trị lịch sử, văn hóa và tiềm năng của khu vực
- Nghiên cứu về việc tổ chức các không gian mở ven suối phù hợp với cảnh quan chung
- Nghiên cứu về khoảng cách hành lang bảo vệ tại khu vực
- Nghiên cứu về tiềm năng du lịch tại khu vực
- Nghiên cứu về các loại cây xanh và thảm thực vật phù hợp với đặc tính của khu vực
3 ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU KHÔNG GIAN TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG LỄ HỘI
- Nghiên cứu quy mô không gian và các hoạt động phù hợp
- Nghiên cứu giải pháp cảnh quan sự kiện cho không gian tổ chức lễ hội
- Nghiên cứu về vấn đề thoát người cho không gian lễ hội
- Nghiên cứu về giải pháp bãi x echo không gian lễ hội.
ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP
SVTH: LÊ THỊ HỒNG THẮM
- Giải pháp kết nối các khu chức năng thuận tiện cho việc di chuyển trong khu vực cũng như ra các khu vực khác của thành phố
- Tổ chức các tuyến giao thông công cộng , và trục đi bộ thuận tiền cho việc tham quan và du lịch
- Trạm xe, Bãi xe bố trí phù hợp
- Giải pháp cải tạo chỉnh trang ga Đà Lạt và tuyến đường sắt trong khu vực
2 Giải pháp cho từng khu vực chức năng 2.1 Khu bảo tồn di sản Ga Đà lạt
Để bảo tồn công trình ga Đà Lạt và tuyến đường sắt trong khu vực, cần đề ra các giải pháp hiệu quả nhằm cải tạo nhưng vẫn giữ gìn giá trị lịch sử và văn hóa truyền thống Việc này không chỉ bảo vệ di sản mà còn góp phần phát triển du lịch bền vững cho khu vực.
- Đề xuất các hoạt động tuyên truyền về giá trị văn hóa lịch sử của công trình, hoạt động lễ hội nhằm phát triển du lịch
2.2 Khu bảo tồn biệt thự cổ số 14 đường Quang Trung
Bảo vệ tầm nhìn về phía trung tâm và cải tạo khu vực xây dựng là nhiệm vụ quan trọng nhằm bảo tồn cảnh quan Đồng thời, cần bảo vệ và phát huy giá trị trục cảnh quan rừng thông, cải tạo hình ảnh trụ đường và thiết kế các trang thiết bị đô thị để nâng cao mỹ quan và tiện ích cho khu vực.
- Bảo tồn cây trồng hiện hữu 2 bên trục đường;
Để bảo vệ góc nhìn về hồ Xuân Hương và trung tâm Đà Lạt, các công trình xây dựng tại đây cần phải có chiều cao thấp hơn so với biên độ dưới của góc nhìn.
Giảm lòng đường xuống còn 2 làn tại đoạn đường Trần Hưng Đạo sẽ giúp tăng chiều rộng vỉa hè đi bộ, tạo điều kiện cho một trục đường lý tưởng cho hoạt động đi bộ, mua sắm và du lịch.
Hình 24 : giải pháp tầm nhìn cho khu biệt thự
SVTH: LÊ THỊ HỒNG THẮM
2.3 Khu dân cư cải tạo và chỉnh trang
- Cần cải tạo cấu trúc khu dân cư phù hợp với khu vực bảo tồn di sản
Tổ chức không gian mở và công cộng cho khu vực cư trú nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống và thúc đẩy du lịch, tham quan trong khu vực.
Quản lý tầng cao tại khu vực này nhằm kiểm soát tầm nhìn cho khu biệt thự cổ, đảm bảo sự đồng nhất về hình thái kiến trúc và tạo nên nét đặc trưng cho khu vực.
Hình 25 giải pháp cải tạo cấu trúc khu dân cư
2.4 Khu dân cư 2 bên tuyến đường sắt
Dựa vào mặt bằng phát triển bảo tồn không gian khu vực, bài viết đề xuất các giải pháp về tầng cao, hình thái kiến trúc và công trình nhằm tạo sự hài hòa với tổng thể khu vực.
- Khiển khai các hoạt đồng nhằm thu hút du lịch
Hình 26: giải pháp cho khu công ven trục di sản
SVTH: LÊ THỊ HỒNG THẮM
2.5 Khu vực suối bao quanh
- Đề xuất các giải pháp cải tạo cảnh quan ven suối từ bối cảnh bê tong hóa của dự án
- Bố trí các thảm thực vật đặc trưng phù hợp và ưu tiên trồng theo địa hình nhằm đảm bảo view nhìn toàn cảnh của khu vực
- Tổ chức khu cho việc sinh hoạt cộng đồng, giao lưu văn hóa du lịch
SVTH: LÊ THỊ HỒNG THẮM