2 Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt Mục tiêu: HS biết và nêu được ví dụ về vật có nhiệt độ cao truyền nhiệt cho vật có nhiệt độ thấp; các vật toả nhiệt sẽ lạnh đi - Nêu t[r]
(1)TUẦN 26 Thứ hai ngày 10 tháng năm 2014 Chào cờ Tập trung đầu tuần Tập đọc THẮNG BIỂN I MỤC TIÊU - Đọc lưu loát toàn bài Biết đọc diễn cảm đoạn bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả - Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí thắng người đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn sống bình yên - HS khá, giỏi trả lời câu hỏi SGK - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường * KNS: Giao tiếp: thể cảm thông, Ra định , ứng phó, Đảm nhận trách nhiệm - II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh minh hoạ bài đọc SGK III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy KTBC: (5’) -Kiểm tra HS -GV nhận xét, cho điểm Bài mới: Giới thiệu bài: Sd tranh minh họa sgk HĐ 1: Luyện đọc: (10’) -GV chia đoạn: đoạn, hd đọc + Đoạn 1: Từ đầu … nhỏ bé + Đoạn 2: Tiếp theo … chống giữ + Đoạn 3: Còn lại -Luyện đọc từ ngữ khó đọc: nuốt tươi, mỏng manh, dội, rào rào, quật, chát mặn … -GV đọc diễn cảm bài HĐ 2: Tìm hiểu bài: (9’) -Cho HS đọc lướt bài * Cuộc chiến đấu người với bão biển miêu tả theo trình tự nào ? * Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên đe doạ bão biển đoạn * Cuộc công dội bão biển miêu tả nào đoạn ? Hoạt động học -2 HS Đọc thuộc lòng bài thơ -HS lắng nghe -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn SGK -HS luyện đọc từ ngữ theo hướng dẫn GV -1 HS đọc chú giải HS giải nghĩa từ -Từng cặp HS luyện đọc, HS đọc bài -HS đọc lướt bài lượt * Cuộc chiến đấu miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển công (Đ2); Người thắng biển (Đ3) * Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió bắt đầu mạnh”; “nước biển càng … nhỏ bé” * Cuộc công miêu tả sinh động Cơn bão có sức phá huỷ tưởng không gì cản nổi: “như đàn cá voi … rào rào” (2) * Những từ ngữ, hình ảnh nào thể lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng người trước bão biển ? HĐ 3: Đọc diễn cảm: (10’) -Cho HS đọc nối tiếp -GV luyện cho lớp đọc đoạn -Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn -GV nhận xét, khen HS đọc hay Củng cố, dặn dò: (4’) * Em hãy nêu ý nghĩa bài này -GV nhận xét tiết học -Dặn HS đọc trước bài TĐ Ga- vrốt ngoài chiến luỹ * Cuộc chiến đấu diễn dội, ác liệt: “Một bên là biển, là gió … chống giữ” * Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai chục niên người vác vác củi sống lại” -3 HS đọc nối tiếp đoạn, lớp lắng nghe -Cả lớp luyện đọc -Một số HS thi đọc - HS nêu - Lắng nghe và ghi nhớ Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Thực phép chia hai phân số - Biết tìm thành phần chưa biết phép nhân, phép chia phân số Bài tập cần làm: Bài 1, bài Bài 3* và bài 4* dành cho HS khá, giỏi II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động GV A/ KTBC: Phép chia phân số - Muốn chia phân số ta làm sao? - Gọi hs lên bảng tính Hoạt động HS hs thực theo yc - Muốn chia phân số ta lấy phân số thứ nhân với phân số thứ hai đảo ngược 40 : x 8 48 9 18 : x 7 21 -Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em - Lắng nghe làm số bài tập phép nhân phân số, phép chia phân số, áp dụng phép nhân, phép chia phân số để giải các bài toán có liên quan 2) HD luyện tập - hs đọc yêu cầu Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu - Thực Bảng - YC hs thực Bảng 4 ; ; a) Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm sao? - Muốn tìm số chia ta làm sao? - YC hs tự làm bài ; ;2 b) - Tìm x - Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết - Ta lấy SBC chia cho thương - Tự làm bài (1 hs lên bảng thực hiện) (3) *Bài 3: Gọi hs lên bảng tính, lớp làm vào nháp 20 ; b) x a ) x = 21 - Tự làm bài x 1 - Em có nhận xét gì phân số thứ hai với phân x7 2 ; b) x 1; c ) x 1 số thứ các phép tính trên? 2 a) 7 x - Nhân hai phân số đảo ngược với thì kết mấy? *Bài 4: Gọi hs đọc đề bài - Muốn tính độ dài đáy hình bình hành ta làm sao? - YC hs tự làm bài sau đó nêu kết trước lớp C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Luyện tập - Nhận xét tiết học - Phân số thứ hai là phân số đảo ngược phân số thứ - Bằng - hs đọc đề bài - Ta lấy diện tích chia cho chiều cao - Tự làm bài Độ dài đáy hình bình hành là: 2 : 1( m) 5 Đáp số: m - Lắng nghe và ghi nhớ Tin học ( GV môn dạy) Đạo đức TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO I Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: + Hiểu: - Thế nào là hoạt động nhân đạo - Vì cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo + Biết thông cảm với người gặp khó khăn hoạn nạn- Tích cực tham gia số hoạt động nhân đạo lớp, trường, địa phương phù hợp với khả II Đồ dùng dạy học: - SGK Đạo đức - Mỗi HS có 2tấm bìa màu xanh, đỏ - Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5) III Hoạt động trên lớp: Hoạt động thầy Ổn định: KTBC: Bài mới: a Giới thiệu bài: b Nội dung: Hoạt động trò - Một số HS thực yêu cầu - HS khác nhận xét, bổ sung (4) * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin- SGK/37- 38) + Em suy nghĩ gì khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải chịu đựng thiên tai, chiến tranh gây ra? + Em có thể làm gì để giúp đỡ họ? - GV kết luận: * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1SGK/38) - GV giao cho nhóm HS thảo luận BT1 Trong việc làm sau đây, việc làm nào thể lòng nhân đạo? Vì sao? - GV kết luận: + Việc làm các tình a, c là đúng + Việc làm tình b là sai vì không phải xuất phát từ lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà để lấy thành tích cho thân * Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3- SGK/39) - GV nêu ý kiến bài tập ? Trong ý kiến đây, ý kiến nào em cho là đúng? - GV đề nghị HS giải thích lí lựa chọn mình - GV kết luận: Ý kiến a : đúng Ý kiến b : sai Ý kiến c : sai Ý kiến d : đúng Củng cố - Dặn dò: - Tổ chức cho HS tham gia hoạt động nhân đạo nào đó (quyên góp tiền giúp đỡ bạn HS lơp, trường bị tàn tật có hoàn cảnh khó khăn) Quyên góp giúp đỡ theo địa từ thiện đăng trên báo chí … - HS sưu tầm các thông tin, truyện, gương, ca dao, tục ngữ … các hoạt động nhân đạo - Các nhóm HS thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày; - Cả lớp trao đổi, tranh luận - HS nêu các biện pháp giúp đỡ - HS lắng nghe - Các nhóm HS thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp Cả lớp nhận xét bổ sung - HS lắng nghe - HS biểu lộ thái độ theo quy ước - HS giải thích lựa chọn mình - HS lắng nghe - HS lớp thực Thứ ba ngày 11 tháng năm 2014 Tiếng Anh (GV môn dạy) Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Thực phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số Bài tập cần làm bài 1, bài và bài 3* dành cho HS khá giỏi II/ Các hoạt động dạy-học: (5) Hoạt động gio vin Hoạt động học sinh A/ Giới thiệu bài: - Tiết toán hôm nay, các em tiếp tục làm - Lắng nghe các bài tập luyện tập phép chia phân số B/ HD luyện tập Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Tính rút gọn - Yc hs thực B - Thực B Bài 2: GV thực mẫu SGK/137 - YC hs lên bảng thực hiện, lớp tự làm bài ; b) ; c ) ; d ) a) 14 27 3 - HS theo dõi - HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào nháp 21 ; b)12; c)30 a) *Bài 3: Gọi hs lên bảng làm bài, lớp làm - Tự làm bài vào nháp a) Cách 1: ( 1 8 ) x ( ) x x 15 15 15 30 15 Cách 2: 1 1 1 1 10 16 )x x x 5 10 60 60 60 15 b) Cách 1: ( 1 2 ) x ( ) x x 15 15 15 30 15 Cách 2: ( 1 1 1 1 )x x x 5 10 60 15 - YC hs nêu cách tính C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học - Áp dụng tính chất: tổng nhân với số; hiệu nhân với số Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I/ Mục tiêu: - Nhận biết câu kể Ai l gì ? đoạn văn , nêu tác dụng câu kể tìm (BT1); biết xác định CN, VN câu kể Ai là gì? Đ tìm (BT2); viết đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai l gì ? (BT3) II/ Đồ dùng dạy-học: - Một bảng nhóm viết lời giải BT1 - Bốn bảng nhóm-mỗi bảng viết câu kể Ai là gì? BT1 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động gv Hoạt động hs (6) A/ KTBC: MRVT: Dũng cảm - Gọi hs nói nghĩa 3-4 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm , làm BT4 - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu Mđ, Yc tiết học 2) HD hs làm BT Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu - Các em đọc thầm đoạn văn, tìm các câu kể Ai là gì có đoạn văn và nêu tác dụng nó - Gọi hs phát biểu, dán bảng nhĩm đã ghi lời giải lên bảng, kết luận Câu kể Ai là gì? Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên Cả hai ông không phải là người Hà Nội Ông Năm là dân ngụ cư làng này Cần trục là cánh tay kì diệu các chú công nhân Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu - Các em hãy xác định phận CN, VN câu vừa tìm - Gọi hs phát biểu ý kiến - Gọi hs có đáp án đúng lên bảng làm bài - hs thực theo yêu cầu Anh Kim Đồng là người liên lạc can đảm Tuy không chiến đấu mặt trận, nhiều liên lạc, anh gặp giây phút hiểm nghèo Anh hi sinh, gương sáng anh còn sống mãi - Lắng nghe - hs đọc yc - Tự làm bài - Lần lượt phát biểu Tác dụng Câu giới thiệu câu nêu nhận định câu giới thiệu câu nêu nhận định - hs đọc yc - Tự làm bài - Lần lượt phát biểu - Vài hs lên bảng làm bài Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên Cả hai ông không phải là người Hà Nộp Ông Năm là dân ngụ cư làng này Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu Cần trục là cánh tay kì diệu các chú - Gợi ý: Mỗi em cần tưởng tượng tình công mình cùng các bạn đến nhà Hà lần - hs đọc yc đầu Gặp bố mẹ Hà, trước hết cần chào - Lắng nghe, tự làm bài hỏi, nói lí em và các bạn đến thăm Hà bị ốm Sau đó, giới thiệu với bố mẹ Hà bạn nhóm Khi giới thiệu các em nhớ dùng kiểu câu Ai là gì? Các em thực BT này nhóm theo cách phân vai (bạn hs, bố Hà, mẹ Hà, các bạn Hà) , các em đổi vai để em - Thực hành nhóm là người nói chuyện với bố mẹ Hà - Gọi nhóm hs lên thể (7) (nêu rõ các câu kể Ai là gì có đoạn - Vài nhóm lên thể văn Khi chúng tôi đến, Hà nằm nhà , bố mẹ Hà mở cửa đón chúng tôi Chúng tôi lễ phép chào hai bàc Thay mặt nhóm, tôi nói với hai bác: - Thưa hai bác, hôm nghe tin bạn Hà ốm, chúng cháu đến thăm Hà Cháu giới thiệu với hai bác (chỉ vào bạn): đây là Thuý - lớp trưởng lớp cháu Đây là bạn Trúc, Trúc là hs giỏi toán lớp cháu - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm Còn cháu là bạn thân Hà, cháu tên là đóng vai chân thực, sinh động Ngàn C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - Về nhà làm BT vào - Bài sau: MRVT: Dũng cảm - Nhận xét tiết học Thứ tư ngày 12 tháng năm 2014 Tập đọc Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Thực phép chia hai phân số - Biết cách tính và viết gọn phép chia phân số cho số tự nhiên - Biết tìm phân số số - Bài tập cần làm bài 1a, bài 2, bài và bi 3* dành cho HS khá giỏi II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động gv Hoạt động hs A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em tiếp tục - Lắng nghe làm các bài toán luyện tập phép chia phân số B/ HD luyện tập Bài 1: YC hs thực Bảng - Thực Bảng Bài 2: Thực mẫu SGK/137 - YC hs tiếp tục thực Bảng 35 ; b) a) 36 - Theo dõi - Thực Bảng 5 :3 x3 21 a) 1 :5 x5 10 b) *Bài 3: Ghi bảng biểu thức, gọi hs nêu - Ta thực hiện: nhân, chia trước; cộng, trừ (8) cách tính sau - Tự làm bài 3x 1 1 x a) x9 6 6 1 1 3 : x b) 4 4 4 Bài 4: Gọi hs đọc đề bài - Gọi hs nêu các bước giải - hs đọc to trước lớp + Tính chiều rộng + Tính chu vi + Tính diện tích - YC hs làm bài vào ( hs lên bảng - Tự làm bài làm) Chiều rộng mảnh vườn là: 36(m) 60 x - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng - Chấm bài, y/c hs đổi kiểm tra - Nhận xét C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà làm bài tập VBT - Bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học Chu vi mảnh vườn là: (60 + 36) x = 192 (m) Diện tích mảnh vườn là: 60 x 36 = 2160 (m2) Đáp số: 192 m; 2160 m2 - Đổi kiểm tra - Lắng nghe và ghi nhớ Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I/ Mục tiêu: Nắm hai cách kết bài ( mở rộng, không mở rộng) bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đ biết để bước đầu viết đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả cây mà em thích II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh, ảnh số loài cây: na, ổi, mít, tre, tràm, đa - Bảng phụ viết dàn ý quan sát BT2 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động gv A/ KTBC: Luyện tập xây dựng MB bài văn miêu tả cây cối Gọi hs đọc đoạn mở bài giới thiệu chung cái cây em định tả (BT4) - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Hoạt động hs hs thực theo yc (9) 2) HD hs luyện tập Bài 1: Gọi hs đọc yc - Các em đọc thầm lại đoạn văn trên, trao đổi với bạn bên cạnh xem ta có thể dùng các câu trên để kết bài không? vì sao? - Gọi hs phát biểu ý kiến - Lắng nghe - hs đọc to trước lớp - Trao đổi nhóm đôi - Phát biểu ý kiến: Có thể dùng các câu đoạn a,b để kết bài Kết bài đoạn a , nói tình cảm người tả cây Kết bài đoạn b nêu lợi ích cây và tình cảm người tả cây - Lắng nghe Kết luận: Kết bài theo kiểu đoạn a,b gọi là kết bài mở rộng tức là nói lên tình cảm người tả cây nêu ích lợi cây và tình cảm người tả cây - Thế nào là kết bài mở rộng - Kết bài mở rộng là nói lên tình cảm người tả cây nêu lên ích lợi cây bài văn miêu tả cây cối? - Quan sát - HS nối tiếp trả lời Bài tập 2: Gọi hs đọc yc và nội dung - Treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi a Em quan sát cây bàng b Cây bàng cho bóng mát, lá để gói xôi, ăn bài được, cành để làm chất đốt - Dán bảng tranh, ảnh số cây c Cây bàng gắn bó với tuổi học trò chúng - Gọi hs trả lời câu hỏi em a Em quan sát cây cam b Cây cam cho ăn c Cây cam này ông em trồng ngày còn sống Mỗi lần nhìn cây cam em lại nhớ đến ông - hs đọc yêu cầu Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu - Các em dựa vào các câu trả lời trên, - Tự làm bài hãy viết kết bài mở rộng cho bài văn - Nối tiếp đọc bài làm mình - Gọi hs đọc bài mình trước lớp + Em yêu cây bàng trường em Cây bàng có nhiều ích lợi Nó không là cái ô che nắng, che mưa cho chúng em, lá bàng dùng để gói xôi, cành để làm chất đốt, bàng ăn chan chát, ngòn ngọt, bùi bùi, thơm thơm Cây bàng là người bạn gắn bó với kỉ niệm vui buồn tuổi học trò chúng em + Em thích cây phượng Cây phượng cho bóng mát cho chúng em vui chơi mà còn làm cho phong cảnh trường em thêm đẹp Những trưa hè mà ngồi gốc phượng hóng mát hay ngắm hoa phương thì thật là thích (10) Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu - Mỗi em cần lựa chọn viết kết bài mở rộng cho loại cây, loại cây nào gần gũi, quen thuộc với em, có nhiều địa phương em, em đã có dịp quan sát (tham khảo các bước làm bài BT2) - Gọi hs đọc bài viết mình - Sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho hs - Tuyên dương bạn viết hay C/ Củng cố, dặn dò: Về nhà hoàn chỉnh, viết lại kết bài theo yc BT4 Chuẩn bị bài sau: Luyện tập miêu tả cây cối Nhận xét tiết học - hs đọc yêu cầu - Tự làm bài - 3-5 hs đọc bài làm mình - Lắng nghe, thực Thể dục PHỐI HỢP CHẠY, NHẢY,MANG, VÁC TC"CHẠY TIẾP SỨC NÉM BÓNG VÀO RỔ” 2/Mục tiêu: - Thực động tác phối họp chạy, nhảy, mang vác - Trò chơi"Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ".YC biết cách chơi và tham gia chơi 3/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sẽ, an toàn GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi 4/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học 1-2p XXXXXXX - Chạy chậm theo hàng dọc xung quanh sân tập 70X - Tập bài thể dục phát triển chung 80m XXXXXXX * Trò chơi"Chim bay cò bay" 2lx8nh X 1p II.Cơ bản: - Tập phối hợp chạy, nhảy, mang, vác 8-10p XXXXXXX GV hướng dẫn cách tập luyện bài tập, sau đó cho HS thực X thử số lần và tiến hành thi đua các tổ với XXXXXXX - Trò chơi"Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ" X +GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách ném bóng vào rổ, hướng 8-10p dẫn cách chơi, cho HS chơi thử, chơi chính thức có tính số lần bóng vào rổ + Thi ném bóng vào rổ theo đơn vị tổ lần X X X -> (11) III.Kết thúc: - Đứng thành vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá kết học - Về nhà ôn tập nhảy dây kiểu chụm chân X X 1p 1-2p 1p X X X X X X X X Thứ năm ngày 13 tháng năm 2014 Mĩ thuật (GV môn dạy) Âm nhạc (GV môn dạy) Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I/ Muïc tieâu: Mở rộng số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết số thành ngữ nói lòng dũng cảm và đặt câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5) II/ Đồ dùng dạy-học: - Baûng phuï vieát saün noäi dung caùc BT1,4 - Từ điển trái nghĩa, đồng nghĩa TV - bảng nhóm keû baûng BT1 - Bảng lớp viết các từ ngữ BT3 (mỗi từ dòng); mảnh bìa gắn nam châm viết sẵn từ caàn ñieàn vaøo oâ troáng III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học - hs lên thực đóng vai A/ KTBC: Luyeän taäp veà caâu keå Ai laø gì? - Gọi hs lên đóng vai - giới thiệu với bố mẹ bạn Hà người nhóm đến thăm Hà bị ốm (BT3) - Nhaän xeùt B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Trong các tiết LTVC trước, các - Lắng nghe em đã học MRVT chủ đề dũng cảm Bài (12) hoïc hoâm nay, caùc em seõ tieáp tuïc oân luyeän vaø phaùt triển số từ ngữ, thành ngữ thuộc chủ điểm dũng caûm 2) HD hs laøm baøi taäp Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu - Gợi ý: Từ cùng nghĩa là từ có nghĩa gần giống Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược Các em dựa vào mẫu SGK để tìm từ - YC hs laøm baøi nhoùm (phaùt bảng nhóm cho nhoùm) - Goïi caùc nhoùm daùn keát quaû leân baûng vaø trình baøy Bài tập 2: Gọi hs đọc yêu cầu - Gợi ý: Muốn đặt đúng, em phải nắm vững nghĩa từ, xem từ sử dụng trường hợp naøo, noùi veà phaåm chaát gì, cuûa Moãi em ñaët ít nhaát câu với từ vừa tìm - Gọi hs đọc câu mình đặt Bài tập 3: Gọi hs đọc yêu cầu - Để ghép đúng cụm từ chúng ta làm nào? - hs đọc yêu cầu - Laéng nghe - Laøm baøi nhoùm - Trình baøy - hs đọc yêu cầu - Lắng nghe, tự làm bài - Nối tiếp đọc câu mình đặt - hs đọc yêu cầu - Chúng ta ghép cụm từ vào chỗ trống cho phù hợp nghóa - Phaùt bieåu yù kieán, hs leân gaén - Yc hs suy nghĩ, phát biểu ý kiến, gọi em lên bảng - hs đọc yêu cầu gắn mảnh bìa (mỗi mảnh viết từ ) vào ô thích hợp - Làm bài theo cặp - Phát biểu: thành ngữ nói Bài tập 4: Gọi hs đọc yêu cầu loøng duõng caûm - Goïi hs phaùt bieåu + Vào sinh tử + Gan vaøng daï saét - Lắng nghe, ghi nhớ - Giải thích câu thành ngữ cho hs hiểu - Nhaåm HTL - YC hs nhẩm HTL các câu thành ngữ - Vài hs thi đọc thuộc lòng trước - Tổ chức thi đọc thuộc lòng lớp Bài tập 5: Gọi hs đọc yc - hs đọc yêu cầu - Các em đặt câu với thành ngữ tìm - Lắng nghe, tự làm bài BT4 (vào sinh tử, gan vàng sắt) - - Gọi hs đọc câu mình - Nối tiếp đọc câu mình đặt C/ Cuûng coá, daën doø: - Về nhà đặt thêm câu văn với thành ngữ BT4, - Lắng nghe, thực học thuộc lòng các thành ngữ - Baøi sau: Caâu khieán Nhaän xeùt tieát hoïc (13) Toán LUYỆN TẬP I/ Muïc tieâu: Thực các phép tính với phân số Baøi taäp caàn laøm baøi 1(a,b);2(a,b);3(a,b);4(a,b) baøi 5* daønh cho HS khaù gioûi II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các - Lắng nghe em tiếp tục làm các bài toán luyện tập các phép tính với phân số B/ HD luyeän taäp Bài 1: Gọi hs lên bảng làm bài, lớp làm - Tự làm bài 22 vào ; b) a) 15 12 Bài 2: YC hs tự làm bài - hs lên bảng làm, lớp làm vào a) Bài 3: YC hs thực Bài 4: YC hs tiếp tục thực 14 ; b) 15 14 - Thực 52 ; b) a) - Thực 8 24 a) : = x = *Bài 5: Gọi hs đọc đề bài - Gọi hs nêu các bước giải - YC hs làm vào ( hs lên bảng giải) - Chấm bài, yc hs đổi kiểm tra - Nhaän xeùt 3 :2 x 14 b) - hs đọc to trước lớp + Tìm số đường còn lại + Tìm số đường bán vào buổi chiều + Tìm số đường bán hai buổi - Tự làm bài Số đường còn lại 50 - 10 = 40 (kg) Số đường bán buổi chiều: 40 x C/ Cuûng coá, daën doø: - Veà nhaø laøm caùc baøi taäp còn lại - Baøi sau: Luyeän taäp chung - Nhaän xeùt tieát hoïc =15 (kg) Số đường bán hai buổi: 10 + 15 = 25 (kg) Đáp số: 25 kg - Lắng nghe và ghi nhớ (14) Thứ sáu ngày 14 tháng năm 2014 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I MỤC TIÊU - Thực các phép tính với phân số - Biết giải toán có lời văn II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Kiểm tra bài cũ : (5’) Hoạt động học -2 hs lên bảng : ; 6: 2 Bài Giới thiệu bài: Nêu nv tiết học: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Cho HS phép tính làm đúng Có thể khuyến khích HS chỗ sai phép tính làm sai Bài : Nên khuyến khích tính theo cách thuận tiện Chẳng hạn : (Dành cho hs khá giỏi) Bài 1: * Phần c) là phép tính làm đúng * Các phần khác sai Bài : tính theo cách thuận tiện 1 1 x1x1 x x x x a) 1 1 x1 x x : x x x x b) Bài : Nên khuyến khích chọn MSC hợp Bài a) ( Nên tìm MSC NN: 12) lí (MSC bé ) 1 x1 b ) và c) : Làm tơng tự nh phần a) x 2x3 Bài : Các bước giải : - Tìm phân số phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể - Tìm phân số phần bể còn lại cha có nước 10 13 12 12 12 Bài Giải: Số phần bể đã có nước là 29 35 (bể) Số phần bể còn lại chưa có nước là 29 35 35 (bể) Đáp số: 35 bể 1 Bài : (Dành cho hs khá giỏi) Các bước giải : - Tìm số cà phê lấy lần sau - Tìm số cà phê lấy hai lần - Tìm số cà phê còn lại kho Bài 5: Giải Số kg cà phê lấy lần sau là: 2710 x = 5420 (kg) (15) Củng cố-dặn dò: (5’) - Nhận xét chung tiết học - Chuẩn bị tiết sau “ KTĐK GHKII” Số ki-lô-gam cà phê lần lấy là : 2710 + 5420 = 8130 (kg) Số kg cà phê còn lại kho là 23450 – 8130 = 15320 (kg) Đáp số: 15320 kg - Lắng nghe và ghi nhớ Khoa học NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ ( Tiếp theo) I/ Muïc tieâu: - Nhận biết chất lỏng nở nóng lên, co lại lạnh - Nhận biết vật gần vật nóng thì thu nhiệt nên nóng lên; vật gần vật lạnh thì tỏa nhiệt nên lạnh II/ Đồ dùng dạy-học: - Chuẩn bị chung: Phích nước sôi - Chuaån bò theo nhoùm: chieác chaäu; coác, loï coù caém oáng thuyû tinh (nhö hình 2a/103) II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Nóng, lạnh và nhiệt độ 1) Người ta dùng gì để đo nhiệt độ? Có 1) Người ta dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: Nhiệt kế loại nhiệt kế nào dùng để đo thể, nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ không khí 2) Nhiệt độ thể người lúc bình thường là 2) Nhiệt độ thể người khoẻ mạnh bao nhiêu? Dấu hiệu nào cho biết thể bị vào khoảng 37 độ C Khi nhiệt độ thể cao thấp mức đó là dấu hiệu bệnh, cần phải khám chữa bệnh? thể bị bệnh, cần phải khám và chữa beänh - Nhaän xeùt, cho ñieåm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em - Laéng nghe tìm hiểu tiếp truyền nhiệt 2) Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu truyền nhiệt Mục tiêu: HS biết và nêu ví dụ vật có nhiệt độ cao truyền nhiệt cho vật có nhiệt độ thấp; các vật toả nhiệt lạnh - Nêu thí nghiệm: Cơ có chậu nước và cốc nước nóng Đặt cốc nước nóng vào - Lắn nghe, suy nghĩ nêu dự đoán chậu nước Các em hãy đoán xem mức độ nóng lạnh cốc nước có thay đổi không? (16) Nếu có thì thay đổi nào? - Muốn biết chính xác mức nóng lạnh cốc nước và chậu nước thay đổi - Chia nhóm thực hành thí nghiệm naøo, caùc em haõy tieán haønh laøm thí nghieäm nhóm 6, đo và ghi nhiệt độ cốc nước, chậu nước trước và sau đặt cốc nước nóng vào chậu nước so sánh nhiệt độ - Goïi nhoùm hs trình baøy keát quaû - nhóm hs trình bày kết quả: Nhiệt độ cốc nước nóng giảm đi, nhiệt độ chậu nước tăng lên + Tại mức nóng lạnh cốc nước và + Mức nóng lạnh cốc nước và chậu chậu nước thay đổi? nước thay đổi là có truyền nhiệt từ - Do có truyền nhiệt từ vật nóng cốc nước nóng sang chậu nước lạnh sang cho vaät laïnh hôn neân thí nghieäm - Laéng nghe trên, sau thời gian đủ lâu, nhiệt độ cốc nước và chậu - Các em hãy lấy ví dụ thực tế mà em + Các vật nóng lên: rót nước sôi vào cốc , caàm vaøo coác ta thaáy noùng; muùc canh biết các vật nóng lên lạnh đi? noùng vaøo toâ, ta thaáy muoãng canh, toâ canh noùng leân, caém baøn uûi vaøo oå ñieän, baøn uûi noùng leân + Các vật lạnh đi: để rau, củ, vào tủ lạnh lúc lấy thấy lạnh; cho đá vào cốc, cốc lạnh đi; chườm đá lên trán, trán lạnh ñi + Trong caùc ví duï treân thì vaät naøo laø vaät thu +Vaät thu nhieät: coác, caùi toâ, quaàn aùo + Vật tỏa nhiệt: nước nóng, canh nóng, cơm nhieät? Vaät naøo laø vaät toûa nhieät? noùng, baøn laø, + Keát quaû sau thu nhieät vaø toûa nhieät cuûa + Vaät thu nhieät thì noùng leân, vaät toûa nhieät thì laïnh ñi caùc vaät nhö theá naøo? Kết luận: Các vật gần vật nóng thì - Lắng nghe thu nhiệt nóng lên Các vật gần vật laïnh hôn thì toûa nhieät seõ laïnh ñi - Vài hs đọc to trước lớp - Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/102 Hoạt động 2: Tìm hiểu co giãn nước lạnh và nóng lên Mục tiêu: Biết các chất lỏng nở nóng lên, co lại lạnh Giải thích số tượng đơn giản liên quan đến (17) co giãn vì nóng lạnh chất lỏng Giải thích nguyên tắc hoạt động nhiệt keá - Các em thực thí nghiệm theo nhóm + Đổ nước nguội vào đầy lọ Đo và đánh dấu mức nước Sau đó đặt lọ nước vào cốc nước nóng, nước lạnh, sau lần đặt phải đo và ghi lại xem mức nước lọ có thay đổi không - Goïi caùc nhoùm trình baøy - HD hs dùng nhiệt kế để làm thí nghiệm: Đọc, ghi lại mức chất lỏng bầu nhiệt kế Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, ghi lại kết cột chất lỏng ống Sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh, đo và ghi lại mức chất lỏng ống - Em có nhận xét gì thay đổi mức chất loûng nhieät keá? - Hãy giải thích vì mức chất lỏng ống nhiệt kế thay đổi ta nhúng nhiệt kế vaøo caùc vaät noùng laïnh khaùc nhau? - Chia nhóm thực hành thí nghiệm - Các nhóm trình bày: Mức nước sau đặt lọ vào nước nóng tăng lên, mức nước sau đặt lọ vào nước nguội giảm so với mự nước đánh dấu ban đầu - Thực theo hd GV, sau đó đại dieän nhoùm trình baøy: Khi nhuùng baàu nhieät kế vào nước ấm, mực chất lỏng tăng lên và nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh thì mực chất lỏng giảm - Mức chất lỏng ống nhiệt kế thay đổi ta nhúng bầu nhiệt kế vào nước có nhiệt độ khác - Khi duøng nhieät keá ño caùc vaät noùng laïnh khác thì mức chất lỏng ống nhiệt kế thay đổi khác vì chất lỏng ống nhiệt kế nở nhiệt độ cao, co lại nhiệt độ thấp - Chất lỏng thay đổi nào nóng - Chất lỏng nở nóng lên và co lại leân vaø laïnh ñi? laïnh ñi - Dựa vào mức chất lỏng bầu nhiệt kế - Ta biết nhiệt độ vật đó ta biết điều gì? Keát luaän: Khi duøng nhieät keá ño caùc vaät - laéng nghe noùng, laïnh khaùc nhau, chaát loûng oáng nở hay co lại khác nên mực chất loûng oáng nhieät keá cuõng khaùc Vật càng nóng, mực chất lỏng ống nhiệt kế càng cao Dựa vào mực chất lỏng này, ta có thể biết nhiệt độ vật - Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/103 - Vài hs đọc to trước lớp - Tại đun nước, không nên đổ đầy - Vì nước nhiệt độ cao thì nở Nếu nước nước vào ấm? quá đầy ấm tràn ngoài có thể gây (18) C/ Cuûng coá, daën doø: - Veà nhaø xem laïi baøi - Baøi sau: Vaät daãn nhieät vaø vaät caùch nhieät - Nhaän xeùt tieát hoïc boûng hay taét beáp, chaäp ñieän Tiếng Anh (GV môn dạy) Thứ bảy ngày 15 tháng năm 2014 Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I/ Muïc tieâu: - Lập dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu đề bài - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn cây cối xác định II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng lớp chép sẵn đề bài, dàn ý (gợi ý 1) - Tranh, ảnh số loài cây: cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa III/ Các hoạt động dạy-học: Hoat động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Lt xây dựng kết bài bài văn miêu tả cây - hs đọc to trước lớp coái - Gọi hs đọc lại đoạn kết bài mở rộng nhà các em đã viết lại hoàn chỉnh -BT4 - Nhaän xeùt - Laéng nghe B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết TLV hôm nay, các em luyện tập viết hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây cối theo các bước: lập dàn ý, sau đó viết đoạn - MB, TB, KB Đây là bài luyện tập chuẩn bị cho bài kiểm tra viết tuần 27 2) HD hs laøm baøi taäp - Theo doõi a) HD hs hieåu yeâu caàu cuûa baøi taäp - Gạch từ ngữ quan trọng: cây có bóng mát (cây - Lắng nghe, lựa chọn cây aên quaû, caây hoa) yeâu thích - Gợi ý: Các em chọn loại cây: cây ăn quả, cây để tả hoa, cây bóng mát để tả Đó là cái cây mà thực tế em - Quan saùt đã quan sát từ các tiết trước và có cảm tình với cây đó - Nối tiếp giới thiệu - Dán số tranh, ảnh lên bảng lớp - hs đọc 4ù, lớp theo dõi - Gọi hs giới thiệu cây mình định tả - Laäp daøn yù - Gọi hs đọc gợi ý - Các em viết nhanh dàn ý trước viết bài để bài văn có - Tự làm bài (19) caáu truùc chaët cheõ, khoâng boû soùt chi tieát b) HS vieát baøi - YC hs đổi bài cho để góp ý - Gọi hs đọc bài viết mình - Cùng hs nhận xét, khen ngợi bài viết tốt C/ Cuûng coá, daën doø: - Về nhà viết lại bài hoàn chỉnh (nếu chưa xong) - Chuaån bò baøi sau: Kieåm tra vieát (Mieâu taû caây coái) - Đổi bài góp ý cho - 5-7 hs đọc to trước lớp - Nhaän xeùt - Lắng nghe, thực Khoa học VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT I/ Mục tiêu: Kể tên số vật dẫn nhiệt tốt và vật dẫn nhiệt kém + Các kim loại ( đồng, nhôm,…) dẫn nhiệt tốt + Không khí, các vật xốp bông, len dẫn nhiệt kém KNS*: - Kĩ lựa chọn giải pháp cho các tình cần dẫn nhiệt/ cách nhiệt tốt - Kĩ giải vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt @ Giảm tải: HS biết cách sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt hợp lí trường hợp đơn giản để tránh thoát nhiệt II/ Đồ dùng dạy-học: - Chuẩn bị chung: Phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay, - Chuẩn bị theo nhóm: cốc nhau, thìa kim loại, thìa nhựa thìa gỗ, vài tờ giấy báo, dây chỉ, len sợi; nhiệt kế III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Nóng, lạnh và nhiệt độ hs lên bảng trả lời - Chất lỏng thay đổi nào nóng lên và lạnh đi? - Lắng nghe Tại đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm? - Khi ngoài trời nắng nhà còn nước sôi phích, em làm nào để có nước nguội uống nhanh? - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém KNS*: - Kĩ lựa chọn giải pháp cho các tình cần dẫn nhiệt/ cch nhiệt tốt - Gọi hs đọc thí nghiệm SGK/104 và dự đoán kết thí - HS đọc to trước lớp nghiệm - Nêu dự đoán: Thìa nhôm - Ghi nhanh phần dự đoán hs lên bảng nóng thìa nhựa Thìa nhôm - Để biết dự đoán các em có đúng không, các em tiến dẫn nhiệt tốt hơn, thìa nhựa dẫn hành làm thí nghiệm nhóm (rót nước nóng vào nhiệt kém cốc cho hs) - các em cẩn thận với nước nóng để đảm bảo - Tiến hành thí nghiệm (20) an toàn - Gọi hs trình bày kết thí nghiệm nhóm - Đại diện nhóm trình bày: Khi cầm vào cán thìa, em thấy cán thìa nhôm nóng cán thìa nhựa Điều này cho thấy nhôm dẫn nhiệt tốt nhựa - Tại thìa nhôm lại nóng lên? - Thìa nhôm nóng lên là nhiệt độ từ nước nóng đã truyền sang thìa - Các kim loại: đồng, nhôm, sắt, dẫn nhiệt tốt còn gọi - Lắng nghe đơn giản là vật dẫn điện; gỗ, nhựa, len, bông, dẫn nhiệt kém còn gọi là vật cách nhiệt - Cho hs quan sát xoong, nồi và hỏi: + Xoong và quai xoong làm chất liệu gì? Chất + Xoong làm nhôm, liệu đó dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém? vì lại dùng inốc là chất dẫn nhiệt tốt chất liệu đó? để nấu nhanh Quai xoong làm nhựa là vật cách nhiệt để ta cầm không bị nóng + Hãy giải thích vào hôm trời rét chạm tay + Là sắt dẫn nhiệt tốt nên tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh? ta ấm đã truyền nhiệt cho ghế sắt Ghế sắt là vật lạnh hơn, đó tay ta có cảm giác lạnh + Tại ta chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm + Vì gỗ là vật dẫn nhiệt kém nên giác lạnh chạm vào ghế sắt? tay ta không bị nhiệt nhanh Kết luận: Những hôm trời rét, chạm vào ghế sắt, tay chạm vào ghế sắt ta đã truyền nhiệt cho ghế (vật lạnh hơn) đó tay có - Lắng nghe cảm giác lạnh; với ghế gỗ ghế nhựa thì tay ta truyền nhiệt cho ghế gỗ, nhựa dẫn nhiệt kém sắt nên tay ta không bị nhiệt nhanh chạm vào ghế mặc dù thực tế nhiệt độ ghế sắt, ghế gỗ cùng đặt phòng là Hoạt động 2: Làm thí nghiệm tính cách nhiệt không khí Mục tiêu: Nêu ví dụ việc vận dụng tính cách nhiệt không khí KNS*: - Kĩ giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt - Gọi hs đọc phần đối thoại hs hình 3/105 SGK - HS đọc to trước lớp - Chúng ta tiến hành thí nghiệm sau để tìm hiểu rõ - YC hs đọc thí nghiệm SGK/105 - HS đọc - Các em hãy đọc kĩ lại thí nghiệm và tiến hành thí - Tiến hành thí nghiệm nghiệm nhóm nhóm - HD hs quấn giấy trước rót: cốc quấn chặt - Hs quấn cốc nước cách buộc dây thun, cốc quấn lỏng cách vo tờ (21) giấy thật nhăn và quấn - Các em đo nhiệt độ cốc lần, lần cách - Thực hành đo nhiệt độ cốc phút (thời gian đợi là 10 phút) và ghi lại nhiệt độ sau lần đo - Gọi hs trình bày kết thí nghiệm - Lần lượt trình bày: Nước cốc quấn giấy báo nhăn và không buộc chặt còn nóng nước cốc quấn giấy báo thường và quấn chặt - Tại chúng ta phải đổ nước nóng với - Để đảm bảo nhiệt độ nước lượng nhau? cốc là Nếu nước cùng có nhiệt độ cốc nào có lượng nước nhiều nóng lâu - Tại lại phải đo nhiệt độ cốc gần là cùng - Vì nước bốc nhanh làm lúc? cho nhiệt độ nước giảm Nếu không đo cùng lúc thì nước cốc đo sau nguộc nhanh cốc đo trước - Tại nước cốc quấn giấy báo nhăn, quấn lỏng - Vì các lớp báo quấn lỏng còn nóng lâu hơn? chứa nhiều không khí nên nhiệt độ nước truyền qua cốc, lớp giấy báo và truyền ngoài môi trường ít hơn, chậm nên nó còn nóng lâu - Vậy không khí là vật cách nhiệt hay vật dẫn nhiệt? - Là vật cách nhiệt Kết luận: Với cốc nhau, với lượng nước và nhiệt độ nhau, bề mặt bốc giống Nhưng - lắng nghe cốc thứ hai quấn lỏng lớp báo nhăn nên có nhiều chỗ rỗng chứa nhiều không khí bên các chỗ rỗng Không khí có tính cách nhiệt nên nước cốc còn nóng so với cốc quấn chặt giấy báo bình thường Hoạt động 3: Trò chơi : " Đố bạn tôi là ai, tôi làm gì?" Mục tiêu: Giải thích việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và biết sử dụng hợp lí trường hợp đơn giản, gần gũi - Cơ chia lớp thành đội, đội cử thành viên, - Chia nhóm và cử thành viên lên thành viên làm thư kí Mỗi đội đưa ích lợi thực vật để đội bạn đoán tên xem đó là vật gì, làm + Đội 1: Tôi giúp người chất liệu gì? trả lời đúng tính điểm, sai lượt ấm ngủ hỏi và bị trừ điểm Các thành viên đội ghi nhanh + Đội 2: bạn là cái chăn Bạn có các câu hỏi vào giấy và truyền cho các bạn trực tiếp chơi thể làm bông, len, dạ, - Cùng hs tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng + Đội 2: Tôi là vật dùng để che (22) C/ Củng cố, dặn dò: - Giáo dục HS và liên hệ thực tế - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Các nguồn nhiệt - Nhận xét tiết học lớp dây đồng dẫn nhiệt cho bạn thắp đèn, nấu cơm, chiếu sáng + Đội 1: bạn là vỏ dây điện Bạn làm nhựa + Đội 2: Đúng - Lắng nghe và ghi nhớ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I MỤC TIÊU - Kể lại câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói lòng dũng cảm - Hiểu nội dung chính câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện (đoạn truyện) II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Một số truyện viết lòng dũng cảm (GV và HS sưu tầm) -Bảng lớp III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy KTBC: Kiểm tra HS (4’) * Vì truyện có tên là “Những chú bé không chết” -GV nhận xét và cho điểm Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ 1: (6’) Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu đề bài: -Cho HS đọc đề bài -GV ghi lên bảng đề bài và gạch từ ngữ quan trọng Đề bài: Kể lại câu chuyện nói lòng dũng cảm mà em đã nghe đọc -Cho HS đọc các gợi ý -Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình kể HĐ 2: (22’) HS kể chuyện: -Cho HS kể chuyện nhóm Hoạt động học -HS kể đoạn truyện Những chú bé không chết -HS lắng nghe -1 HS đọc đề bài -4 HS nối tiếp đọc các gợi ý -Một số HS nối tiếp nói tên câu chuyện mình kể -Từng cặp HS kể nghe và trao đổi ý nghĩa câu chuyện mình kể -Một số HS thi kể, nói ý nghĩa câu -Cho HS thi kể chuyện mình kể -GV nhận xét, khen HS kể chuyện hay, -Lớp nhận xét nói ý nghĩa đúng Củng cố, dặn dò: (3’) -GV nhận xét tiết học (23) -Dặn HS nhà kể lại câu chuyện vừa kể lớp - Lắng nghe và ghi nhớ cho người thân nghe -Dặn HS nhà đọc trước nội dung tiết KC tuần 27 Thể dục (GV môn dạy) Chiều Chính tả(nghe - viết) THẮNG BIỂN I/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) b II/ Đồ dùng dạy-học: - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2b III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Khuất phục tên cướp biển - Gọi hs lên bảng viết, lớp viết vào B: - Hs thực theo yêu cầu mênh mông, lênh đênh, lênh khênh - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC bài viết - Lắng nghe 2) HD hs nghe-viết - Gọi hs đọc đoạn văn cần viết bài - HS đọc to trước lớp Thắng biển - Các em đọc thầm lại đoạn văn, tìm - Đọc thầm, nối tiếp nêu từ ngữ từ khó dễ viết sai, các trình bày khó viết - HD hs phân tích và viết vào B: Lan - Lần lượt phân tích và viết vào B rộng, dội, điên cuồng, mỏnh manh - Gọi hs đọc lại các từ khó - Vài hs đọc lại - Trong viết chính tả, các em cần chú ý - Nghe-viết-kiểm tra điều gì? - YC hs gấp sách, GV đọc cho hs viết theo - Viết bài qui định - Đọc lại bài - Soát bài - Chấm chữa bài, YC hs đổi kiểm tra - Đổi kiểm tra - Nhận xét 3) HD hs làm bài tập a) Điền vào chỗ trống l hay n -1 HS đọc, lớp đọc thầm theo -Cho HS đọc yêu cầu BT -HS làm bài cá nhân -GV giao việc -3 HS lên thi điền phụ âm đầu vào chỗ trống -Cho HS làm bài -Cho HS trình bày kết quả: GV dán tờ -Lớp nhận xét (24) giấy đã viết sẵn BT lên bảng lớp -HS chép lời giải đúng vào VBT -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Cần điền các âm đầu l, n, sau: lại – lồ – lửa – nãi – nến – lóng lánh – lung linh – nắng – lũ lũ – lên lượn C/ Củng cố, dặn dò: - Giáo dục HS và liên hệ thực tế - Lắng nghe và ghi nhớ -Yêu cầu HS nhà tìm và viết vào từ n, từ l - Bài sau: Bài thơ tiểu đội xe không kính (nhớ-viết) - Nhận xét tiết học Lịch sử TRỊNH - NGUYỄN PHÂN TRANH I Mục tiêu: HS - Biết vài kiện chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút : + Từ kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc Triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài + Nguyên nhân việc chia cắt đất nước là tranh giành quyền lực các phe phái phong kiến + Cuộc tranh giành quyền lực các tập đoàn phong kiến sống nhân dân ngày càng khổ cực : đời sống đói khát, phải lính và chết trận,sản xuất không phát triển - Dùng lược đồ Việt Nam ranh giới chia cắt Đàng Ngoài - Đàng Trong II Đồ dùng: - Lược đồ sgk/ 54 III Các hoạt động dạy- học: Hoạt động HS Kiểm tra bài cũ: (5’) hs nhắc lại nd ghi nhớ tiết học trước Bài : a Giới thiệu bài b Tìm hiểu nội dung bài: HĐ 1: Sự suy sụp triều Hậu Lê (7’) - Đọc sgk từ đầu loạn lạc + Tìm biểu cho thấy suy sụp triều đình Hậu Lê từ đầu kỉ XVI? * KL : Vua Uy Mục, Tương Dực ăn chơi Nhà Mạc lên ngôi Hoạt động HS - HS đọc to, lớp đọc thầm SGK - Trả lời: + Vua bày trò ăn chơi xa xỉ suốt ngày đêm + Bắt nhân dân xây thêm nhiều cung điện + Nhân dân gọi vua Lê Uy Mục là vua quỷ, gọi vua Lê Tương Dực là vua lợn + Quan lại triều đánh giết lẫn để tranh giành quyền lực - hS đọc sgk (25) HĐ 2: (7’) Nhà Mạc đời và phát triển Nam – Bắc triều + Trả lời: + Mạc Đăng Dung là ai? - Mạc Đăng Dung là quan võ triều nhà Hậu Lê - Năm 1527, lợi dụng tình hình suy thoái nhà Hậu Lê, Mạc Đăng Dung đã cầm đầu số quan lại cướp ngôi nhà Lê, lập triều Mạc, sử cũ gọi là Bắc triều + Vì có chiến tranh Nam- Bắc triều? - Hai lực phong kiến tranh giành quyền lực gây nên chiến tranh NamBắc triều + Chiến tranh N- B triều kéo dài bao nhiêu - 50 năm, đến năm 1592 Nam năm? triều chiếm Thăng Long thì chiến tranh kết thúc HĐ 3: Chiến tranh Trịnh - Nguyễn - HS tự đọc sgk Nguyễn (7’) +Nêu nguyên nhân dẫn đến chiến tranh Trịnh - - Nguyễn Kim chết, rể là Trịnh Kiểm Nguyễn? lên thay năm toàn triều đình đẩy trai Nguyễn Kim là Nguyễn Hoàng vào trấn thủ vùng Thuận Hoá Quảng Nam Hai lực phong kiến Trịnh - Nguyễn tranh giành quyền lực đã gây nên chiến tranh Trịnh- Nguyễn +Nêu diễn biến chiến tranh trịnh - Nguyễn - Trong khoảng 50 năm, hai họ TrịnhNguyễn đánh lần, vùng đất miền Trung trở thành chiến trường ác liệt + Nêu kết chiến tranh Trịnh - Nguyễn - Hai họ lấy sông Gianh (QB) làm ranh giới chia cắt đất nước, Đàng Ngoài từ sông Gianh trở ra, Đàng Trong từ sông Gianh trở vào Làm cho đất nước bị chia cắt 200 năm + Chỉ trên lược đồ ranh giới Đàng Trong và - hs lược đồ Đàng Ngoài? HĐ 4: Đời sống nhân dân kỉ XVI (6’) + Đời sống nhân dân kỉ XVI - Đời sống nhân dân vô cùng cực khổ, nào? đàn ông thì phải trận chém giết lẫn nhau, đàn bà, trẻ thì nhà sống sống đói * Kết luận: Đời sống nhân dân kỉ XVI vô rách Kinh tế đất nước suy yếu cùng cực khổ Củng cố - dặn dò: (3’) - Do đâu mà vào đầu TK XVI, nước ta lâm vào - HS trả lời thời kì bị chia cắt? - Về nhà xem lại bài - Lắng nghe và ghi nhớ - Bài sau: Cuộc khẩn hoang Đàng Trong - Nhận xét tiết học - Hệ thống lại nd bài học (26) - Nhận xét học Địa lí ÔN TẬP I/ Muïc tieâu: - Chỉ điền vị trí đồng Bắc Bộ, đồng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên đồ, lược đồ Việt Nam - Hệ thống số đặc điểm tiêu biểu đồng Bắc Bộ, đồng Nam Bộ - Chỉ trên đồ vị trí thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu vài đặc điểm tiêu biểu các thành phố này II/ Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ Địa lí TN VN, đồ hành chính VN - Lược đồ trống VN treo tường III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Thaønh phoá Caàn Thô 1) Nêu dẫn chứng cho thấy thành phố hs trả lời Caàn Thô laø trung taâm kinh teá, vaên hoùa vaø khoa - Laéng nghe học quan trọng đồng sông Cửu Long? 2) Nhờ đâu thành phố Cần Thơ trở thành trung taâm kinh teá, vaên hoùa, khoa hoïc quan troïng? - Nhaän xeùt, cho ñieåm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Hôm nay, các em ôn tập để nắm kiến thức ĐBBB và ĐBNB cùng với số thành phố đồng này 2) Ôn taäp: Hoạt động 1: câu SGK - Caùc em haõy laøm vieäc nhoùm ñoâi chæ treân - Laøm vieäc nhoùm ñoâi đồ vùng ĐBBB, ĐBNB và các dòng - hs lên bảng sông lớn tạo nên đồng đó + HS1: Chæ ÑBBB vaø caùc doøng soâng - YC hs leân baûng chæ Hoàng, soâng Haäu + HS2: chæ ÑBNB vaø caùc doøng soâng Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu Keát luaän: Soâng Tieàn vaø soâng Haäu laø nhaùnh - Laéng nghe lớn sông Cửu Long (còn gọi là sông Mê Công) Chính phù sa dòng Cửu Long đã tạo nên vùng ĐBNB rộng lớn nước ta - Vì có tên gọi là sông Cửu Long? (Vì có - Cửa Tranh Đề, Bát Xắc, Định An, (27) nhánh sông đổ biển Gọi hs lên bảng cửa đổ biển sông Cửu Long Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên ĐBBB vaø ÑBNB (caâu SGK) - YC hs làm việc theo nhóm 6, dựa vào đồ tự nhiên, SGK và kiến thức đã học tìm hiểu đặc điểm tự nhiên ĐBBB và ĐBNB và điền caùc thoâng tin vaøo baûng (phaùt phieáu hoïc taäp) - Đại diện các nhóm trình bày (mỗi nhóm đặc ñieåm) - YC caùc nhoùm khaùc nhaän xeùt, boå sung Kết luận: Tuy là vùng đồng song các điều kiện tự nhiên hai đồng có điểm khác Từ đó dẫn đến sinh hoạt và sản xuất người dân khác Hoạt động 3: câu SGK/134 - Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung câu trước lớp - Gọi đại diện các nhóm trình bày Kết luận: ĐBNB là vựa lúa lớn nước, ĐBBB là vựa lúa lớn thứ hai ĐBNB có nhiều keânh raïch neân laø nôi saûn xuaát nhieàu thuyû saûn đồng thời là trung tâm công nghiệp lớn nước Còn ĐBBB là trung tâm văn hóa, chính trị lớn nước C/ Cuûng coá, daën doø: - Veà nhaø tìm hieåu kó hôn veà ñaëc ñieåm cuûa ÑBBB vaø ÑBNB qua saùch, baùo - Bài sau: Dải đồng duyên hải miền Trung - Nhaän xeùt tieát hoïc Cung Haàu, Coå Chieân, Haøm Luoâng, Ba Lai, Cửa Đại và cửa Tiểu - Chia nhoùm laøm vieäc - Các nhóm trình bày - Lần lượt lên bảng điền - Laéng nghe - hs đọc to trước lớp - Thaûo luaän nhoùm ñoâi - Lần lượt trình bày - Laéng nghe - Lắng nghe, thực Kĩ thuật CÁC CHI TIẾT, DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KỸ THUẬT (Tiết 1) I Mục tiêu: - biết gọi tên hình dạng các chi tiết lắp ghép mô hình kĩ thuật Sử dụng cờ lê,tua vít để lắp vít tháo vít Biết lắp ráp số chi tiết với - Biết lắp ráp số chi tiết với II Đồ dùng dạy- học: (28) - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật III Hoạt động dạy- học: Hoạt động giáo viên Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập Bài mới: a) Giới thiệu bài: Các chi tiết dụng cụ lắp ghép mô hình kỹ thuật và nêu mục tiêu bài học b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ - GV giới thiệu lắp ghép có 34 loại chi tiết khác nhau, phân thành nhóm chính nhận xét và lưu ý HS số điểm sau: - Em hãy nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng các loại chi tiết? - GV tổ chức cho các nhóm kiểm tra gọi tên, nhận dạng và đếm số lượng chi tiết, dụng cụ bảng (H.1 SGK) - GV chọn số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng các loại chi tiết đó - GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách xếp các chi tiết hộp: có nhiều ngăn, ngăn để số chi tiết cùng loại 2-3 loại khác - GV cho các nhóm tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng loại chi tiết, dụng cụ H.1 SGK - Nhận xét kết lắp ghép HS * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS cách sử dụng cờ - lê, tua vít a/ Lắp vít: - GV hướng dẫn và làm mẫu các thao tác lắp vít, lắp ghép số chi tiết SGK - Gọi 2-3 HS lên lắp vít - GV tổ chức HS thực hành b/ Tháo vít: - GV cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi : ? Để tháo vít, em sử dụng cờ-lê và tua –vít nào ? - GV cho HS thực hành tháo vít c/ Lắp ghép số chi tiết: - GV thao tác mẫu mối ghép H.4 SGK Hoạt động học sinh - Chuẩn bị đồ dùng học tập - HS theo dõi và nhận dạng - Các nhóm kiểm tra và đếm -HS dthực - HS theo dõi và thực - HS tự kiểm tra - Tay trái dùng cờ- lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua- vít đặt vào rãnh vít, vặn cán tua –vít ngược chiều kim đồng hồ - HS theo dõi (29) ? Em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết cần lắp ghép H.4 SGK - GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết mối ghép và xếp gọn gàng vào hộp Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập HS - HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau thực hành - HS nêu - HS quan sát Lắng nghe và ghi nhớ - HS lớp Sinh hoạt KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP TRONG TUẦN 26 Mục tiêu: - Học sinh thấy ưu và nhược điểm mình tuần qua - Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy ưu điểm, nắm phương hướng tuần sau - Giáo dục học sinh thi đua học tập Ổn định tổ chức Lớp trưởng nhận xét - Hs ngồi theo tổ - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên lớp - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn thành viên tiến tiêu biểu * Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ GV nhận xét chung: * Ưu điểm: - Nề nếp học tập : - Về lao động: - Về các hoạt động khác: - Có tiến rõ học tập tuần qua : * Nhược điểm: -Một số em vi phạm nội qui nề nếp: * Phương hướng tuần tới: - Nhắc nhở HS phát huy các nề nếp tốt; hạn chế , khắc phục nhược điểm - Phổ biến công việc chính tuần 27 - Thực tốt công việc tuần 27 - Nhắc nhở HS phát huy các nề nếp tốt; hạn chế , khắc phục nhược điểm - Tuyên truyền , nhắc nhở HS mặc ấm, phòng dịch bệnh - Tiếp tục thực nội qui nề nếp trường lớp đã đề (30)