1. Trang chủ
  2. » Kỹ Thuật - Công Nghệ

Giáo trình mô đun Kỹ thuật cảm biến (Nghề Điện tử công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT

108 20 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kỹ thuật cảm biến
Tác giả Bùi Nha Trang
Trường học Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa - Vũng Tàu
Chuyên ngành Điện tử công nghiệp
Thể loại giáo trình
Năm xuất bản 2020
Thành phố Bà Rịa - Vũng Tàu
Định dạng
Số trang 108
Dung lượng 5,6 MB

Cấu trúc

  • BÀI 1: KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ BỘ CẢM BIẾN (9)
    • 1. Khái niệm cơ bản về các bộ cảm biến (9)
    • 2. Phạm vi ứng dụng (9)
    • 3. Phân loại cảm biến (10)
  • BÀI 2: CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ (12)
    • 1. Thang đo nhiệt độ (12)
    • 2. Nhiệt độ cần đo và nhiệt độ được đo (12)
    • 3. Các phương pháp đo điện trở (0)
    • 4. Cảm biến nhiệt điện trở (14)
      • 4.1. Điện trở kim loại thay đổi theo nhiệt độ (Nhiệt trở PTR và NTR) (14)
      • 4.2. Nhiệt điện trở với platin và nickel (Điện trở nhiệt kim loại RTD) (14)
      • 4.3. Cảm biến nhiệt điện trở oxit kim loại (NTC, PTC) (18)
      • 4.4. Cảm biến nhiệt bán dẫn với vật liệu Silic (Si) (18)
    • 5. Thực hành cảm biến nhiệt độ (21)
  • BÀI 3: CẢM BIẾN TIỆM CẬN ĐIỆN CẢM (28)
    • 1. Đại cương về cảm biến tiệm cận (28)
      • 1.1. Đặc điểm (28)
      • 1.2. Đặc điểm (0)
      • 1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến tầm phát hiện của cảm biến (30)
      • 1.4. Cách đấu dây của cảm biến tiệm cận (31)
    • 2. Cảm biến tiệm cận điện cảm (Proximity sensor) (33)
      • 2.1. Cấu trúc (33)
      • 2.2. Nguyên lý hoạt động (34)
      • 2.3. Ứng dụng của cảm biến điện cảm (34)
    • 3. Thực hành với cảm biến tiệm cận điện cảm (35)
  • BÀI 4: CẢM BIẾN TIỆM CẬN ĐIỆN DUNG (37)
    • 1. Cảm biến tiệm cận điện dung (37)
      • 1.2. Nguyên lý hoạt động (37)
      • 1.3. Ứng dụng của cảm biến điện dung (38)
    • 2. Thực hành với cảm biến tiệm cận điện dung (38)
  • BÀI 5: KHÁI QUÁT VỀ CẢM BIẾN QUANG ĐIỆN (40)
    • 1. Cấu trúc, nguyên tắc hoạt động của cảm biến quang (40)
      • 1.1. Cấu trúc, nguyên tắc hoạt động của cảm biến quang (37)
      • 1.2. Nguyên tắc hoạt động (41)
    • 2. Phân loại và các chế độ hoạt động của cảm biến quang điện (42)
      • 2.1. Phân loại cảm biến quang (42)
      • 2.2. Các chế độ hoạt động của cảm biến quang điện (42)
    • 3. Yêu cầu khi lắp đặt cảm biến (44)
    • 4. Cấu hỉnh ngõ ra của cảm biến quang điện (0)
  • BÀI 6: CẢM BIẾN QUANG THU PHÁT ĐỘC LẬP (46)
    • 1. Cấu trúc và nguyên tắc hoạt động (46)
    • 2. Đặc điểm và ứng dụng của cảm biến quang loại thu phát độc lập (46)
      • 2.1. Đặc điểm (46)
      • 2.2. Ứng dụng của cảm biến quang thu phát độc lập (47)
    • 3. Thực hành với cảm biến quang loại phát thu độc lập (48)
  • BÀI 7: CẢM BIẾN QUANG PHẢN XẠ GƯƠNG (50)
    • 2. Đặc điểm và ứng dụng (50)
      • 2.2. Ứng dụng của cảm biến quang loại phản xạ gương (51)
    • 3. Thực hành với cảm biến quang loại phản xạ gương (53)
  • BÀI 8: CẢM BIẾN QUANG LOẠI KHUẾCH TÁN (55)
    • 2.2. Ứng dụng (56)
    • 2.3. Một số loại cảm biến quang phản xạ khuyếch tán (56)
    • 3. Thực hành với cảm biến quang loại phản xạ khuếch tán (60)
  • BÀI 9: CẢM BIẾN MÀU (62)
    • 1. Cấu trúc và nguyên lý hoạt động của cảm biến màu (62)
    • 2. Đặc điểm và ứng dụng của cảm biến màu (62)
    • 3. Thực hành với cảm biến phân loại màu (64)
  • BÀI 10: ĐO VẬN TỐC VÕNG QUAY VÀ GÓC QUAY (65)
    • 1. Đo vận tốc vòng quay bằng phương pháp analog (65)
      • 1.1. Tốc độ kế một chiều (Máy phát tốc DC) (65)
      • 1.2. Tốc độ kế xoay chiều (Máy phát tốc AC) (66)
    • 2. Đo vận tốc vòng quay bằng phương pháp Digital (67)
      • 2.1. Đo vận tốc vòng quay bằng phương pháp quang điện tử (67)
      • 2.2. Đo vận tốc vòng quay với nguyên tắc điện trở từ (71)
    • 3. Thực hành với cảm biến đo tốc độ (encoder) (76)
  • BÀI 11: CẢM BIẾN LỰC, ÁP SUẤT (92)
    • 1. Cảm biến lực Load cell (92)
      • 1.1. Cấu trúc và nguyên lý hoạt động (40)
      • 1.2. Phân loại (93)
      • 1.3. Loadcells tương tự và Loadcells số (94)
      • 1.4. Ứng dụng (96)
    • 2. Cảm biến áp suất (97)
      • 2.1. Khái niệm áp suất (97)
      • 2.2. Nguyên lý đo áp suất (97)
      • 2.3. Ứng dụng cảm biến đo áp suất (99)
    • 3. Thực hành cảm biến lực, áp suất (99)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (108)

Nội dung

Cùng với sự phát triển không ngừng của lĩnh vực tự động hóa, ngày nay các bộ cảm biến được ứng dụng rất nhiều trong trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp và trong đời sống. Các bộ cảm biến ngày càng được hoàn thiện với các nguyên lý mới, các vật liệu mới cũng như kỹ thuật chế tạo gọn, nhỏ, mỏng. Vì vậy, tìm hiểu về cảm biến là môn học bắt buộc trong nhiều trường đào tạo khối kỹ thuật, đặc biệt là đào tạo các ngành thuộc ngành điện như: Điện công nghiệp, điện tử và nhất là tự động hóa. Cuốn giáo trình “Kỹ thuật cảm biến” được biên soạn cho sinh viên trình độ trung cấp nghề. Mời các bạn cùng tham khảo.

KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ BỘ CẢM BIẾN

Khái niệm cơ bản về các bộ cảm biến

Cảm biến, xuất phát từ chữ "sense" có nghĩa là giác quan, hoạt động tương tự như các giác quan trong cơ thể con người Nhờ có cảm biến, các mạch điện và hệ thống điện có thể thu thập thông tin từ môi trường bên ngoài Điều này cho phép hệ thống máy móc và điện tử tự động hiển thị thông tin về các đại lượng đang được cảm nhận và điều khiển các quá trình một cách linh hoạt theo điều kiện hoạt động Có thể so sánh chức năng của cảm biến với năm giác quan của con người để hiểu rõ hơn về vai trò của chúng.

5 giác quan Thay đổi môi trường Thiết bị cảm biến

Khứu giác nh sáng, hình dạng, kích thước, vị trí xa gần, màu sắc p suất, nhiệt độ, cơn đau, tiếp xúc, tiệm cận, ẩm, khô

Ngọt, mặn, chua cay, béo m rầm bổng, sóng âm, âm lượng

Mùi của các chất khí, chất lỏng

Cảm biến thu hình, cảm biến quang

Cảm biến nhiệt trở, cảm biến tiệm cận và cảm biến độ rung động đều đóng vai trò quan trọng trong việc đo lường và theo dõi các thông số khác nhau Ngoài ra, cảm biến còn được sử dụng để đo lượng đường trong máu, giúp quản lý sức khỏe Cảm biến sóng siêu âm và mi-cro cũng là những thiết bị hữu ích trong nhiều ứng dụng Bên cạnh đó, việc đo độ cồn và sử dụng thiết bị cảm nhận khí ga giúp đảm bảo an toàn trong các môi trường làm việc và sinh hoạt hàng ngày.

Bảng 1.1: So sánh cảm nhận của cảm biến qua 5 giác quan

Cảm biến là thiết bị có khả năng nhận diện và chuyển đổi các đại lượng vật lý cũng như các đại lượng không có tính chất điện thành các đại lượng điện, giúp cho việc đo lường và xử lý thông tin trở nên dễ dàng hơn.

Các đại lượng cần đo như nhiệt độ và áp suất thường không có tính chất điện, nhưng chúng tác động lên cảm biến để tạo ra một đặc trưng điện như điện tích, điện áp, dòng điện hoặc trở kháng Những đặc trưng này chứa thông tin cho phép xác định giá trị của đại lượng đo Cụ thể, đặc trưng (s) là hàm của đại lượng cần đo (m), được biểu diễn bằng công thức: s = F(m).

Phạm vi ứng dụng

Phân loại cảm biến

Các bộ cảm biến được phân loại theo các đặc trưng cơ bản sau đây:

- Theo nguyên lý chuyển đổi giữa đáp ứng và kích thích:

Hiện tượng Chuyển đổi đáp ứng và kích thích

Hoá học - Biến đổi hoá học

Sinh học - Biến đổi sinh hoá

- Hiệu ứng trên cơ thể sống

Bảng 1.2: Các nguyên lý chuyển đổi giữa đáp ứng và kích thích

- Phân loại theo dạng kích thích:

Dạng kích thích Phân loại Âm thanh - Biên pha, phân cực

- Tốc độ truyền sóng Điện - Điện tích, dòng điện

- Điện trường (biên, pha, phân cực, phổ)

- Điện dẫn, hằng số điện môi

Từ - Từ trường (biên, pha, phân cực, phổ)

- Từ thông, cường độ từ trường

Quang - Biên, pha, phân cực, phổ

- Hệ số phát xạ, khúc xạ

- Hệ số hấp thụ, hệ số bức xạ

- Vận tốc chất lưu, độ nhớt

Bảng 1.3: Phân loại theo dạng kích thích của cảm biến

- Theo tính năng của bộ cảm biến: Các bộ cảm biến được phân ra theo độ chính xác, độ tuyến tính, độ nhạy, thời gian đáp ứng, độ tr …

Cảm biến được phân loại theo phạm vi sử dụng thành các loại như cảm biến công nghiệp, cảm biến dân dụng và cảm biến quân sự.

Cảm biến được phân loại dựa trên thông số của mô hình mạch thay thế, bao gồm cảm biến tích cực (có nguồn) với đầu ra là nguồn áp hoặc nguồn dòng, và cảm biến thụ động (không nguồn) được đặc trưng bởi các thông số như R, L, C, M, có thể là tuyến tính hoặc phi tuyến.

1 Trình bày khái niệm về bộ cảm biến?

2 Cho biết cảm biến được ứng dụng trong những lĩnh vực nào, cho ví dụ?

3 Thế nào là cảm biến tích cực? Cảm biến thụ động?

CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ

Thang đo nhiệt độ

Thang Kelvin, được phát triển bởi Thomson Kelvin vào năm 1852, là thang đo nhiệt độ động học tuyệt đối với đơn vị tính là o K Trong thang đo này, nhiệt độ của điểm cân bằng ba trạng thái của nước, bao gồm nước, nước đá và hơi, được gán giá trị 273,15 o K.

Thang Celsius ( Andreas Celsius 1742) : Thang nhiệt độ bách phân, đơn vị nhiệt độ là o C và một độ Celsius bằng 1 độ Kelvin

Nhiệt độ Celsius xác định qua nhiệt độ Kelvin theo biểu thức:

T( 0 C) = T( 0 K) – 273,15 Thang Fahrenheit ( Fahrenheit – 1706) : Đơn vị nhiệt độ là o F Trong thang đo này, nhiệt độ của điểm nước đá tan là 32 o F và điểm nước sôi là 212 o F

Quan hệ giữa nhiệt độ Fahrenheit và nhiệt Celssius:

Nhiệt độ cần đo và nhiệt độ được đo

Khi đo nhiệt độ, nhiệt độ thực của môi trường được gọi là Tx, trong khi nhiệt độ mà cảm biến ghi nhận là Tc Để đảm bảo đo đúng nhiệt độ, cần có sự cân bằng nhiệt giữa môi trường và cảm biến Tuy nhiên, do nhiều yếu tố, nhiệt độ cảm biến thường không đạt được nhiệt độ môi trường Tx, dẫn đến sự chênh lệch giữa Tx và Tc Độ chính xác của phép đo phụ thuộc vào hiệu số này; hiệu số càng nhỏ thì độ chính xác càng cao Do đó, để có kết quả đo chính xác, cần chú ý đến việc giảm thiểu chênh lệch nhiệt độ giữa Tx và Tc.

- Tăng cườnng sự trao đổi nhiệt giữa bộ cảm biến và môi trường đo

- Giảm sự trao đổi nhiệt giữa bộ cảm biến và môi trường bên ngoài

Trong trường hợp đo bằng cảm biến tiếp xúc, lượng nhiệt truyền từ môi trường vào bộ cảm biến được xác định theo công thức dQ = αA(Tx − Tc )dt, trong đó α là hệ số dẫn nhiệt.

A - diện tích bề mặt trao đổi nhiệt

T - thời gian trao đổi nhiệt

Lượng nhiệt cảm biến hấp thụ: dQ = mCdTc Với: m - khối lượng cảm biến

C - nhiệt dung của cảm biến

Nếu bỏ qua tổn thất nhiệt của cảm biến ra môi trường ngoài và giá đỡ, ta có: αA Tx − Tc dt = mCdTc

Để cải thiện hiệu quả trao đổi nhiệt giữa môi trường và cảm biến, cần sử dụng cảm biến với phần tử cảm nhận có tỉ nhiệt thấp và hệ số dẫn nhiệt cao Điều này giúp hạn chế tổn thất nhiệt từ cảm biến ra ngoài, đồng thời các tiếp điểm dẫn từ phần tử cảm nhận đến mạch đo bên ngoài cũng cần có hệ số dẫn nhiệt thấp.

3 Các phương pháp đo nhiệt độ:

Nhiệt độ là đại lượng đo gián tiếp thông qua các tính chất vật liệu phụ thuộc vào nhiệt độ Hiện nay, có nhiều nguyên lý cảm biến nhiệt độ được sử dụng, bao gồm nhiệt điện trở, cặp nhiệt ngẫu, phương pháp quang dựa trên phổ bức xạ nhiệt, và các phương pháp dựa vào sự dãn nở của rắn, lỏng, khí hoặc tốc độ âm.

Có 2 phương pháp đo chính: Ở dải nhiệt độ thấp và trung bình phương pháp đo là phương pháp tiếp xúc, nghĩa là các chuyển đổi được đặt trực tiếp ngay trong môi trường đo Thiết bị đo như: nhiệt điện trở, cặp nhiệt ngẫu … Ở dải nhiệt độ cao phương pháp đo là phương pháp không tiếp xúc (dụng cụ đặt ngoài môi trường đo) Các thiết bị đo như: hỏa quang kế (hỏa quang kế phát xạ, hỏa quang kế cường độ sáng, hỏa quang kế màu sắc)…

4 Cảm biến nhiệt điện trở: Ưu điểm cơ bản của nhiệt điện trở là đơn giản, độ nhạy cao, ổn định dài hạn Các cảm biến nhiệt điện trở có thể dùng kim loại, oxyt kim loại hay bán dẫn

4.1 Điện trở kim loại thay đổi theo nhiệt độ (Nhiệt trở PTR và NTR):

Based on the thermal resistivity coefficient, resistors can be classified into two categories: Positive Temperature Coefficient (PTC) thermistors and Negative Temperature Coefficient (NTC) thermistors.

- Nhiệt điện trở có hệ số nhiệt điện trở âm NTR Giá trị điện trở giảm khi nhiệt độ tăng

- Nhiệt điện trở có hệ số nhiệt điện trở dương PTR Giá trị điện trở tăng khi nhiệt độ tăng Đường đặc tuyến của PTR chia làm 3 vùng:

- Vùng nhiệt độ thấp

Ngày đăng: 06/09/2021, 14:56

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 3.3 Định nghĩa thời gian đáp ứng - Giáo trình mô đun Kỹ thuật cảm biến (Nghề Điện tử công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 3.3 Định nghĩa thời gian đáp ứng (Trang 29)
Hình 3.6: Ảnh hưởng của kích thước đối tượng tới tầm phát hiện của cảm biến - Giáo trình mô đun Kỹ thuật cảm biến (Nghề Điện tử công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 3.6 Ảnh hưởng của kích thước đối tượng tới tầm phát hiện của cảm biến (Trang 30)
Hình 4.1: Cấu tạovà ký hiệu cảm biến tiệm cận điện dung - Giáo trình mô đun Kỹ thuật cảm biến (Nghề Điện tử công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 4.1 Cấu tạovà ký hiệu cảm biến tiệm cận điện dung (Trang 37)
Hình 4.3: Ứngdụng của cảm biến điện dung - Giáo trình mô đun Kỹ thuật cảm biến (Nghề Điện tử công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 4.3 Ứngdụng của cảm biến điện dung (Trang 38)
- Phân tích được các chế độ hoạt động, cấu hình ngõ ra của cảm biến quang. - Rèn luyện tinh thần tự giác học tập, thái độ học tập nghiêm túc - Giáo trình mô đun Kỹ thuật cảm biến (Nghề Điện tử công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
h ân tích được các chế độ hoạt động, cấu hình ngõ ra của cảm biến quang. - Rèn luyện tinh thần tự giác học tập, thái độ học tập nghiêm túc (Trang 40)
Hình 5.8: Phân loại theo cấu tạo của cảm biến quang - Giáo trình mô đun Kỹ thuật cảm biến (Nghề Điện tử công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 5.8 Phân loại theo cấu tạo của cảm biến quang (Trang 42)
Hình 5.11: Cảm biến nên đặt vuông góc với hướng di chuyển của vật - Giáo trình mô đun Kỹ thuật cảm biến (Nghề Điện tử công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 5.11 Cảm biến nên đặt vuông góc với hướng di chuyển của vật (Trang 44)
Hình 6.1: Nguyên tắc hoạt động của cảm biến quang thu phát độc lập - Giáo trình mô đun Kỹ thuật cảm biến (Nghề Điện tử công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 6.1 Nguyên tắc hoạt động của cảm biến quang thu phát độc lập (Trang 46)
Hình 6.3: Module thực hành cảm biến quang loại thu phát độc lập - Giáo trình mô đun Kỹ thuật cảm biến (Nghề Điện tử công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 6.3 Module thực hành cảm biến quang loại thu phát độc lập (Trang 48)
Hình 7.2b: Ứngdụng của cảm biến quang phản xạ gương - Giáo trình mô đun Kỹ thuật cảm biến (Nghề Điện tử công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 7.2b Ứngdụng của cảm biến quang phản xạ gương (Trang 51)
Hình 7.2d: Ứngdụng của cảm biến quang phản xạ gương - Giáo trình mô đun Kỹ thuật cảm biến (Nghề Điện tử công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 7.2d Ứngdụng của cảm biến quang phản xạ gương (Trang 52)
Hình 7.2f: Ứngdụng của cảm biến quang phản xạ gương - Giáo trình mô đun Kỹ thuật cảm biến (Nghề Điện tử công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 7.2f Ứngdụng của cảm biến quang phản xạ gương (Trang 53)
Đĩa được mã hóa với các phần hình quạt sáng và tối xen kẽ nhau để xung có thể được tạo ra khi đĩa quay - Giáo trình mô đun Kỹ thuật cảm biến (Nghề Điện tử công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
a được mã hóa với các phần hình quạt sáng và tối xen kẽ nhau để xung có thể được tạo ra khi đĩa quay (Trang 72)
Hình 10.17: Nguyên lý hoạt động của Incremental Encoder - Giáo trình mô đun Kỹ thuật cảm biến (Nghề Điện tử công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 10.17 Nguyên lý hoạt động của Incremental Encoder (Trang 73)
Hình 10.30: Biểu đồ nhóm thông số - Giáo trình mô đun Kỹ thuật cảm biến (Nghề Điện tử công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 10.30 Biểu đồ nhóm thông số (Trang 82)
Bảng10.1: Phạm vi cài đặt của giá trị so sánh - Giáo trình mô đun Kỹ thuật cảm biến (Nghề Điện tử công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Bảng 10.1 Phạm vi cài đặt của giá trị so sánh (Trang 84)
Hình 10.33: Biểu đồ nhóm thông số 2 - Giáo trình mô đun Kỹ thuật cảm biến (Nghề Điện tử công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 10.33 Biểu đồ nhóm thông số 2 (Trang 85)
- Đặt giá trị so sánh HH (High High), nhìn vào phạm vi cài đặt trong bảng phạm vi cài - Giáo trình mô đun Kỹ thuật cảm biến (Nghề Điện tử công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
t giá trị so sánh HH (High High), nhìn vào phạm vi cài đặt trong bảng phạm vi cài (Trang 86)
Hình 10.36: Biểu đồ thời gian chế độ F2 - Giáo trình mô đun Kỹ thuật cảm biến (Nghề Điện tử công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 10.36 Biểu đồ thời gian chế độ F2 (Trang 87)
Hình 10.44: Biểu đồ thời gian chế độ F11 - Giáo trình mô đun Kỹ thuật cảm biến (Nghề Điện tử công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 10.44 Biểu đồ thời gian chế độ F11 (Trang 90)
Hình 11.4: Phân loại Loadcell - Giáo trình mô đun Kỹ thuật cảm biến (Nghề Điện tử công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 11.4 Phân loại Loadcell (Trang 94)
Hình 11.6: Loadcell Analog và bộ hiển thị - Giáo trình mô đun Kỹ thuật cảm biến (Nghề Điện tử công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 11.6 Loadcell Analog và bộ hiển thị (Trang 95)
Hình 11.8: Ứngdụng loadcell cân tải. - Giáo trình mô đun Kỹ thuật cảm biến (Nghề Điện tử công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 11.8 Ứngdụng loadcell cân tải (Trang 96)
Hình 11.7: Sơ đồ hệ thống cân xe dùng Loadcell. - Giáo trình mô đun Kỹ thuật cảm biến (Nghề Điện tử công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 11.7 Sơ đồ hệ thống cân xe dùng Loadcell (Trang 96)
Bảng 11.1: Mối quan hệ giữa các đại lượng đo áp suất - Giáo trình mô đun Kỹ thuật cảm biến (Nghề Điện tử công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Bảng 11.1 Mối quan hệ giữa các đại lượng đo áp suất (Trang 97)
Hình 11.9: Các loại cảm biến áp suất thường dùng - Giáo trình mô đun Kỹ thuật cảm biến (Nghề Điện tử công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 11.9 Các loại cảm biến áp suất thường dùng (Trang 97)
Hình 11.10: Cấu tạo cảm biến áp suất - Giáo trình mô đun Kỹ thuật cảm biến (Nghề Điện tử công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 11.10 Cấu tạo cảm biến áp suất (Trang 98)
Hình 11.15: Biểu đồ thời gian chế độ F2 - Giáo trình mô đun Kỹ thuật cảm biến (Nghề Điện tử công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 11.15 Biểu đồ thời gian chế độ F2 (Trang 101)
Hình 11.21: Cài đặt các thông số - Giáo trình mô đun Kỹ thuật cảm biến (Nghề Điện tử công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 11.21 Cài đặt các thông số (Trang 105)
Hình 11.24: Lưu đồ cài đặt chế độ F6 - Giáo trình mô đun Kỹ thuật cảm biến (Nghề Điện tử công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 11.24 Lưu đồ cài đặt chế độ F6 (Trang 107)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w