1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tài liệu Chiến Lược Phát Triển Ngân Hàng Các Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh

92 28 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Chiến Lược Phát Triển Ngân Hàng Các Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Đến Năm 2015
Tác giả Nguyễn Ngọc Long
Người hướng dẫn PGS.TS Vũ Công Tuấn
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại Luận Văn Thạc Sỹ Kinh Tế
Năm xuất bản 2008
Thành phố Tp.Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 92
Dung lượng 1,08 MB

Cấu trúc

  • Trang bia.pdf

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

  • DANH MỤC BẢNG, HÌNH

  • LỜI MỞ ĐẦU

  • Phan mo dau.pdf

  • Chien luoc phat trien VPBank den 2015.pdf

    • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

      • 1.1.Khái niệm về chiến lược và quản trị chiến lược

      • 1.2.Đặc điểm của hoạt động quản trị chiến lược tại Ngân hàng

      • 1.3.Quy trình xây dựng và lựa chọn chiến lược

    • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG VPBANK THỜI GIAN QUA

      • 2.1.Giới thiệu về ngân hàng VPBANK

      • 2.2.Phân tích và đánh giá các yếu tố bên trong

      • 2.3.Phân tích và đánh giá các yếu tố bên ngoài

    • CHƯƠNG 3: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG TMCP CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH ĐẾN NĂM 2015

      • 3.1.Mục tiêu phát triển của VPBank đến 2015

      • 3.2.Quan điểm xây dựng chiến lược

      • 3.3.Xây dựng chiến lược phát triển Ngân hàng VpBank đến năm 2015

      • 3.4.Một số kiến nghị đối với NHNN

    • KẾT LUẬN

Nội dung

Khái niệm về chiến lược và quản trị chiến lược

Vai trò của quản trị chiến lược

Quản trị chiến lược giúp các tổ chức xác định mục tiêu và hướng đi của mình, từ đó nhận thức rõ kết quả mong muốn và mục tiêu tương lai Điều này không chỉ hỗ trợ lãnh đạo mà còn giúp nhân viên hiểu rõ những gì cần làm để đạt được thành công Việc này khuyến khích cả hai nhóm đối tượng cùng nỗ lực đạt được thành tích ngắn hạn, từ đó cải thiện phúc lợi lâu dài cho công ty Trong bối cảnh môi trường luôn biến đổi nhanh chóng, quản trị chiến lược giúp nhà quản trị nhận diện các điều kiện tương lai, từ đó tận dụng cơ hội và giảm thiểu rủi ro.

Quản trị chiến lược giúp công ty đưa ra quyết định phù hợp với điều kiện môi trường liên quan, từ đó chiếm lĩnh vị thế chủ động hoặc thụ động trong tấn công thị trường.

Lý do quan trọng nhất để áp dụng quản trị chiến lược là nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng các công ty thực hiện quản trị chiến lược đạt được kết quả tốt hơn đáng kể so với kết quả trước đó và so với các công ty không áp dụng phương pháp này.

Hình 1.1: Quy trình quản trị chiến lược luan van, khoa luan 15 of 66.

Sự cần thiết và ý nghĩa của quản trị chiến lược

Trong nền kinh tế thị trường đầy biến động hiện nay, doanh nghiệp cần phải ứng phó kịp thời với mọi tình huống để đạt được thành công Người quản lý cần nắm vững các yếu tố then chốt, tận dụng điểm mạnh và nhận diện điểm yếu của tổ chức nhằm khai thác cơ hội và tránh nguy cơ Hiểu rõ nhu cầu của khách hàng và thông tin về đối thủ cạnh tranh là điều cần thiết để phát triển chiến lược hiệu quả Do đó, một chiến lược kinh doanh năng động và hiệu quả đóng vai trò quan trọng đối với mọi doanh nghiệp, lớn hay nhỏ, giúp các bộ phận phối hợp nhịp nhàng và hướng tới mục tiêu chung một cách nhất quán.

1.2 ðặc ủiểm của hoạt ủộng quản trị chiến lược tại

Ngân hàng 1.2.1 ðặc thù ngành

Ngành Ngõn hàng Việt Nam hiện ủang cú cỏc ủặc thự: ðiểm mạnh:

Việt Nam duy trì một hệ thống chính trị ổn định và an toàn, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư Trong bối cảnh thế giới hiện nay có nhiều xung đột sắc tộc, tôn giáo và khủng bố, sự ổn định chính trị trở thành yếu tố then chốt trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế đất nước, đặc biệt trong ngành Ngân hàng Đảng và Chính phủ luôn chú trọng đến việc cải thiện hệ thống tài chính và hiện đại hóa hệ thống ngân hàng Ngân hàng Nhà nước, với vai trò đại diện của Chính phủ Việt Nam, phối hợp với các bộ ngành để nghiên cứu, ký kết và triển khai nhiều chương trình hỗ trợ tài chính.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã tích cực phát triển quan hệ song phương và đa phương với các tổ chức quốc tế, thúc đẩy sự hợp tác về tài chính và ngân hàng Tham gia vào các hoạt động của ASEAN, APEC và WTO, Ngân hàng Nhà nước không chỉ nâng cao vị thế của mình mà còn góp phần vào sự phát triển kinh tế khu vực và toàn cầu.

Các ngân hàng thương mại (NHTM) tại Việt Nam sở hữu một lượng khách hàng truyền thống đa dạng, phục vụ qua một mạng lưới rộng khắp 64 tỉnh thành Lợi thế này giúp ngân hàng cung ứng sản phẩm và dịch vụ hiệu quả từ Bắc vào Nam Đội ngũ cán bộ ngân hàng có truyền thống hiếu học, cần cù, thông minh và chịu khó, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp thu công nghệ mới Bên cạnh đó, chi phí lao động trong ngành ngân hàng tại Việt Nam thấp hơn nhiều so với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới.

Hệ thống pháp luật trong nước và thể chế thị trường vẫn chưa hoàn thiện và đồng bộ, gây ra thách thức lớn trong tiến trình hội nhập quốc tế Điều này dẫn đến việc tăng giao dịch vốn và rủi ro cho hệ thống ngân hàng Hơn nữa, cơ chế quản lý và hệ thống thông tin về tỷ giá, giá cả của ngân hàng còn sơ khai, không phù hợp với thông lệ quốc tế, và chưa đảm bảo hiệu quả cũng như hiệu lực trong việc tuân thủ nghiêm ngặt pháp luật ngân hàng và đảm bảo an toàn cho hệ thống ngân hàng.

Quy mô vốn của các ngân hàng thương mại còn nhỏ, tín dụng chưa cao, và trình độ công nghệ cũng như quản lý còn hạn chế Dịch vụ ngân hàng tại các NHTM vẫn nghèo nàn, chưa đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng thuộc các thành phần kinh tế, dẫn đến khó khăn trong việc tiếp cận và sử dụng dịch vụ Tín dụng vẫn là hoạt động kinh doanh chủ yếu tạo thu nhập cho ngân hàng, trong khi các dịch vụ như môi giới, thanh toán qua ngân hàng và tư vấn vẫn chưa phát triển mạnh mẽ.

Cho vay theo chỉ định của Nhà nước vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tín dụng của ngân hàng thương mại Việt Nam Mặc dù có những chuyển biến tích cực trong việc mở rộng tín dụng cho khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, nhưng nhiều vướng mắc vẫn tồn tại Hầu hết các chủ trang trại và công ty tư nhân gặp khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn ngân hàng và phải tìm kiếm các hình thức huy động vốn khác Một số hình thức nghiệp vụ mới chưa được thực hiện hoặc chưa có quy định điều chỉnh tại Việt Nam, mặc dù đã được cam kết trong hiệp định cho phép các ngân hàng nước ngoài Đội ngũ lao động của các ngân hàng thương mại không thiếu, nhưng trình độ chuyên môn chưa đáp ứng được yêu cầu trong quá trình hội nhập quốc tế Hệ thống khuyến khích thu hút nhân tài và áp dụng công nghệ hiện đại vẫn chưa hợp lý Cơ cấu tổ chức nội bộ của nhiều ngân hàng thương mại còn lạc hậu, không phù hợp với các chuẩn mực quản lý hiện đại đã được áp dụng phổ biến ở nhiều quốc gia.

Nhiều ngân hàng thương mại (NHTM) hiện nay đang thiếu chiến lược kinh doanh hiệu quả và bền vững Hoạt động kiểm tra kiểm toán nội bộ còn yếu kém, không đảm bảo tính độc lập trong hệ thống thông tin báo cáo tài chính, kế toán và thông tin quản lý, chưa đạt tiêu chuẩn quốc tế Đặc biệt, tình trạng nợ xấu trở nên phổ biến tại các NHTM Nhà nước.

1.2.2 Các định hướng chiến lược phổ biến

Từ những ủặc ủiểm của ngành Ngõn hàng nờu trờn, ủịnh hướng chiến lược của ngành sẽ dựa vào các cơ hội và thách thức

Xu thế hội nhập quốc tế hiện nay đang thúc đẩy cuộc cải cách hệ thống ngân hàng Việt Nam, nâng cao năng lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực này Điều này đồng nghĩa với việc tăng cường khả năng tổng hợp và hệ thống tư duy trong việc xây dựng các văn bản pháp luật, nhằm đáp ứng yêu cầu hội nhập và thực hiện các cam kết quốc tế.

Xu thế hội nhập quốc tế mang đến cơ hội hợp tác giữa các ngân hàng thương mại (NHTM) trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, giúp nâng cao khả năng giám sát và phòng ngừa rủi ro Điều này không chỉ tăng cường uy tín và vị thế của hệ thống NHTM trong các giao dịch quốc tế mà còn tạo điều kiện cho các ngân hàng Việt Nam tiếp cận vốn, công nghệ, và kinh nghiệm quản lý Nhờ đó, họ có thể phát huy lợi thế cạnh tranh và mở rộng thị trường ra nước ngoài.

Việc hội nhập quốc tế giúp các ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam tiếp cận và chuyên môn hóa các nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, đồng thời buộc họ phải nâng cao kỹ năng trong quản trị ngân hàng, quản trị tài sản nợ và có, cũng như quản trị rủi ro Sự tham gia của ngân hàng nước ngoài vào thị trường Việt Nam không chỉ cải thiện chất lượng tín dụng mà còn tạo cơ hội cho NHTM Việt Nam phát triển các dịch vụ ngân hàng mới Hơn nữa, việc mở cửa thị trường cho hàng hóa xuất khẩu Việt Nam sẽ mang lại nhiều cơ hội kinh doanh, giúp các NHTM mở rộng khách hàng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu.

Ngành Ngân hàng tại Việt Nam đang phải đối mặt với áp lực ngày càng tăng trong việc duy trì và mở rộng thị phần Các ngân hàng thương mại (NHTM) không chỉ cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài mà còn với các tổ chức tài chính trung gian khác, bao gồm thị trường chứng khoán, cho thuê tài chính và bảo hiểm Hơn nữa, việc dần loại bỏ những hạn chế đối với NHTM nước ngoài đồng nghĩa với việc các ngân hàng này sẽ tham gia sâu hơn vào các lĩnh vực hoạt động ngân hàng tại Việt Nam.

Cạnh tranh huy động vốn đang trở nên khốc liệt hơn bao giờ hết Để thực hiện hội nhập, Nhà nước cần cởi bỏ các hạn chế đối với ngân hàng nước ngoài trong lĩnh vực huy động vốn Việc này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của hệ thống ngân hàng và nâng cao khả năng cạnh tranh.

Các ngân hàng thương mại Việt Nam cần nhanh chóng mở rộng quy mô, đầu tư vào công nghệ và cải tiến quy trình quản lý để đối phó với sức ép cạnh tranh ngày càng gia tăng trong ngành ngân hàng Công nghệ hiện đại và khả năng tài chính dồi dào của các ngân hàng nước ngoài sẽ tạo ra thách thức lớn, buộc các ngân hàng Việt phải tăng cường vốn, đầu tư kỹ thuật và hiện đại hóa hệ thống thanh toán nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Cạnh tranh trong cung cấp dịch vụ ngân hàng không chỉ dừng lại ở các nghiệp vụ truyền thống mà còn mở rộng sang các dịch vụ mới, tạo ra sự khác biệt trong chiến lược cạnh tranh và thị phần Do đó, các ngân hàng Việt cần xây dựng phong cách văn hóa và dịch vụ riêng biệt để tạo dựng vị thế vững chắc trên thị trường.

Cạnh tranh trong việc sử dụng lao động ngày càng trở nên khốc liệt, và thành công của một doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào yếu tố con người Hiện tại, chế độ đãi ngộ cho lao động, đặc biệt là lao động có trình độ cao tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, vẫn chưa đủ sức hấp dẫn để thu hút những nhân tài có chuyên môn cao.

1.2.3 Một số chiến lược tổng thể cho ngành Ngân hàng

Đặc điểm của hoạt động quản trị chiến lược tại ngân hàng

Quy trình xây dựng và lựa chọn chiến lược

Giới thiệu về ngân hàng VPBANK

Phân tích và đánh giá các yếu tố bên trong

Phân tích và đánh giá các yếu tố bên ngoài

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG TMCP CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH ĐẾN 2015 3.1 Mục tiờu phỏt triển của VPBank ủến 2015

Ngày đăng: 06/09/2021, 14:18

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Quy trình quản trị chiến lược - Tài liệu Chiến Lược Phát Triển Ngân Hàng Các Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh
Hình 1.1 Quy trình quản trị chiến lược (Trang 15)
Bảng 1.4: Ma trận QSPM - Tài liệu Chiến Lược Phát Triển Ngân Hàng Các Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh
Bảng 1.4 Ma trận QSPM (Trang 29)
Hình 2.1: Sơ ựồ tổ chức của VPBank - Tài liệu Chiến Lược Phát Triển Ngân Hàng Các Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh
Hình 2.1 Sơ ựồ tổ chức của VPBank (Trang 34)
Baũng 2.2: Tình hình huy ựoảng voán - Tài liệu Chiến Lược Phát Triển Ngân Hàng Các Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh
a ũng 2.2: Tình hình huy ựoảng voán (Trang 38)
Theo loaỉi hình cho vay - Tài liệu Chiến Lược Phát Triển Ngân Hàng Các Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh
heo loaỉi hình cho vay (Trang 39)
Baũng 2.5: Tình hình huy ựoảng voán trong 03 naêm gaàn ựaây - Tài liệu Chiến Lược Phát Triển Ngân Hàng Các Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh
a ũng 2.5: Tình hình huy ựoảng voán trong 03 naêm gaàn ựaây (Trang 41)
Hình 2.2: Tăng trưởng dư nợ tắn dụng 200 4Ờ 2007 - Tài liệu Chiến Lược Phát Triển Ngân Hàng Các Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh
Hình 2.2 Tăng trưởng dư nợ tắn dụng 200 4Ờ 2007 (Trang 43)
Hình 2.3: Tỷ lệ nợ xấu 200 4Ờ 2007 - Tài liệu Chiến Lược Phát Triển Ngân Hàng Các Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh
Hình 2.3 Tỷ lệ nợ xấu 200 4Ờ 2007 (Trang 44)
Hình 2.4: Các nhân tố của mô hình PEST - Tài liệu Chiến Lược Phát Triển Ngân Hàng Các Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh
Hình 2.4 Các nhân tố của mô hình PEST (Trang 51)
Bảng 2.8: Lãi suất tiết kiệm của một số Ngân hàng tháng 06/2008 - Tài liệu Chiến Lược Phát Triển Ngân Hàng Các Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh
Bảng 2.8 Lãi suất tiết kiệm của một số Ngân hàng tháng 06/2008 (Trang 58)
Hình 2.5: Tỷ lệ ựối tượng khách hàng của VPBank - Tài liệu Chiến Lược Phát Triển Ngân Hàng Các Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh
Hình 2.5 Tỷ lệ ựối tượng khách hàng của VPBank (Trang 59)
Hình 2.6: Số lượng Ngân hàng tắnh trên tỷ lệ giữa quy mô GDP trên tổng số Ngân hàng của quốc gia - Tài liệu Chiến Lược Phát Triển Ngân Hàng Các Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh
Hình 2.6 Số lượng Ngân hàng tắnh trên tỷ lệ giữa quy mô GDP trên tổng số Ngân hàng của quốc gia (Trang 62)
Bảng 2.9: Ma trận ựánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) của Ngân hàng VPBank - Tài liệu Chiến Lược Phát Triển Ngân Hàng Các Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh
Bảng 2.9 Ma trận ựánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) của Ngân hàng VPBank (Trang 65)
Bảng 3.1: Ma trận SWOT ựánh giá môi trường kinh doanh VPBank CÁC CƠ HỘI (O)  - Tài liệu Chiến Lược Phát Triển Ngân Hàng Các Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh
Bảng 3.1 Ma trận SWOT ựánh giá môi trường kinh doanh VPBank CÁC CƠ HỘI (O) (Trang 72)
Bảng3.2: Ma trận QSPM nhóm 1 - Tài liệu Chiến Lược Phát Triển Ngân Hàng Các Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh
Bảng 3.2 Ma trận QSPM nhóm 1 (Trang 78)
Bảng 3.3: Ma trận QSPM nhóm 2 - Tài liệu Chiến Lược Phát Triển Ngân Hàng Các Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh
Bảng 3.3 Ma trận QSPM nhóm 2 (Trang 79)
Bảng 3.4: Ma trận QSPM nhóm 3 - Tài liệu Chiến Lược Phát Triển Ngân Hàng Các Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh
Bảng 3.4 Ma trận QSPM nhóm 3 (Trang 80)
Hình 3.1: Học trực tuyến qua Cisco TelePresence - Tài liệu Chiến Lược Phát Triển Ngân Hàng Các Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh
Hình 3.1 Học trực tuyến qua Cisco TelePresence (Trang 85)
Hình 3.2: Thị phần của các Ngân hàng năm 2008 - Tài liệu Chiến Lược Phát Triển Ngân Hàng Các Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh
Hình 3.2 Thị phần của các Ngân hàng năm 2008 (Trang 89)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN