1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

47 câu lý thuyết ôn tập phương pháp nghiên cứu khoa học, liên hệ thực tiễn vào đo lường sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm dịch vụ mạng di động mobiphone

103 73 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đo Lường Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Khi Sử Dụng Sản Phẩm Dịch Vụ Mạng Di Động Mobiphone
Định dạng
Số trang 103
Dung lượng 1,27 MB

Cấu trúc

  • Bài giải đề cương ôn thi Phương pháp nghiên cứu khoa học

  • Câu 1: Khi xây dựng một đề xuất nghiên cứu thì việc tóm lược lý thuyết có liên quan sẽ tiến hành đồng thời với quá trình nhận dạng và nêu vấn đề nghiên cứu hay sẽ tiến hành sau khi nhận dạng vấn đề nghiên cứu? Tại sao?

  • Câu 2:Trong hai phương pháp: quy nạp và diễn dịch, thì phương pháp nào thường được sử dụng trong nghiên cứu định tính? Trong nghiên cứu định lượng? Tại sao?

  • Câu 3:      Các yếu tố nào thường được sử dụng để nhận dạng mối quan hệ nhân quả?

  • Câu 4:      Trong thiết kế nghiên cứu thực nghiệm, những biến nào được xem là biến ngoại lai? Cho ví dụ về một thiết kế nghiên cứu thực nghiệm, và sau đó chỉ ra: biến nguyên nhân biến kết quả, và các biến ngoại lai có thể xuất hiện?

  • Câu 5: Giả sử anh/chị tiến hành một nghiên cứu điều tra thị trường về hành vi của người tiêu dùng khi sử dụng mạng điện thoại di động. Những cấu trúc nào thể hiện hành vi của người tiêu dùng cần làm rõ trong đề tài này? Các câu hỏi nghiên cứu đặt ra trong đề tài này là gì? Các giả thuyết có thể có trong đề tài nghiên cứu này là gì?

  • Câu 6: Nêu 1 đề tài nghiên cứu, thành lập câu hỏi,mô hình lý thuyết và các giả thuyết nghiên cứu

    • 6.1 Đề tài nghiên cứu: Đo lường sự hài lòng của nhân viên trong công ty dịch vụ

    • 6.2. Đo lường sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm dịch vụ mạng di động Mobiphone

    • 6.3 – Nhóm 6

    • 6.4. Đề tài nghiên cứu: “BUYER – SELLER RELATIONSHIPS IN THE PCB INDUSTRY”

    • 6.5 Đề tài nghiên cứu:Nghiên cứu về các yếu tố quyết định sự hài lòng (thỏa mãn) của người dùng đối với các dịch vụ trực tuyến tại tp. HCM

    • 6.6 Nghiên cứu U&A (usage and attitude):Di chuyển bằng đường hàng không

  • Câu 7: Mục đích của kỹ thuật phân tích nhân tố

  • Câu 8: Sự giống nhau và khác nhau giữa: nghiên cứu hàn lâm và nghiên cứu ứng dụng

  • Câu 9: Vì sao phải chọn mẫu? Sự giống nhau và khác nhau giữa chọn mẫu trong nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.Cho vd minh họa.

  • Câu 10: Sự giống nhau và khác nhau giữa xây dựng lý thuyết khoa học và kiểm định lý thuyết khoa học. Cho vd minh họa.

  • Câu 11:    Thiết kế nghiên cứu giải thích được sử dụng trong trường hợp nào? Cho ví dụ và chỉ rõ biến nghiên cứu và biến tác động.

  • Câu 12:      Mối quan hệ của mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu và giả thiết nghiên cứu? Cho ví dụ

  • Câu 13: Quy trình thiết kế bảng câu hỏi.

  • Câu 14: Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của phép kiểm định ANOVA một chiều và phép kiểm định t cho mẫu độc lập. Chúng ta có thể dùng phép kiểm định ANOVA một chiều để thay cho kiểm định t hay không? Tại sao?Phân biệt mục đích sử dụng của 3 loại nghiên cứu mô tả, giải thích, khám phá.

  • Câu15: Giống và khác nhau của bản câu hỏi cho nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng? Cho VD.

  • Câu 16: Trình bày kết cấu một bài nghiên cứu về kinh tế (làm rõ phần nào bắt buộc và phần nào ko bắt buộc).

  • Câu 17: Trình bày phương pháp trích dẫn tài liệu theo cách Harvard (trích dẫn trực tiếp, trích dẫn gián tiếp, cách ghi danh mục tài liệu tham khảo và các vấn đề trích dẫn khác).

  • Câu 18: Hiện tượng đa cộng tuyến? Hiện tượng phương sai sai số thay đổi. Làm thế nào để nhận dạng?

  • Câu 19: Trình bày ưu điểm và nhược điểm của các phương pháp phỏng vấn trực tiếp, phỏng vấn qua thư tín và phỏng vấn qua mạng.

  • Câu 20: Khi nào nhà nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích hồi qui. Trình bày ưu, nhược điểm của phương pháp này và cho biết một ví dụ cụ thể về một phân tích hồi qui?

  • Câu 21: Dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp là gì? Ưu & nhược điểm của 2 loại dữ liệu này? Xác định nguồn thu thập 2 loại dữ liệu này?

  • Câu 22: Hãy so sánh ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của các phương pháp chọn mẫu phi xác suất? Lấy ví dụ minh họa.

  • Câu 23: Anova có thể ứng dụng đề trả lời giả thiết nghiên cứu như thế nào? Cho ví dụ.

  • Câu 24: Những sai sót nào có thể xảy ra trong quá trình thu thập dữ liệu? Biện pháp khắc phục những rủi ro này.

  • Câu 25: Nghiên cứu định tính là gì? Phân tích sự khác biệt so với nghiên cứu định lượng? có những phương pháp thu thập thông tin định tính nào, kích cỡ mẫu như thế nào? Cho 1 ví dụ về phương pháp thu thập thông tin định tính, và tỉ lệ lấy mẫu.

  • Câu 26: Đặc điểm của các cấp thang đo (định danh, thứ tự, quãng, tỷ lệ). Nêu ví dụ cho từng loại:

  • Câu 27 :Hãy đưa ra những phương pháp thống kê có thể ứng dụng để xử lý dữ liệu của các thang đo cơ bản sau, cho ví dụ minh họa.

  • Thang đo danh xưng

  • Thang đo thứ tự

  • Thang đo likert

  • Câu 28 : T-test co thể ứng dụng đề trả lời giả thiết nghiên cứu như thế nào? Cho ví dụ.

  • Câu 29 : Nghiên cứu thống kê và nghiên cứu trường hợp cụ thể khác nhau ra sao?

  • Câu 30 : So sánh 2 phương pháp chọn mẫu theo xác suất và phi xác suất?

  • Câu 31: Có mấy cách tiếp cận trong nghiên cứu và nghiên cứu kinh tế thích hợp với cách tiếp cận nào ?

  • Nghiên cứu kinh tế thích hợp với cách tiếp cận nào ?

  • Câu 32: Nghiên cứu là gì? Phương pháp luận nghiên cứu là gì?

  • Câu 33: Thiết kế nghiên cứu là gì? Các yêu cầu trong thiết kế nghiên cứu ? Các loại thiết kế nghiên cứu ? Cho thí dụ về mỗi loại.

  • Câu 34: Hãy so sánh ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của các phương pháp chọn mẫu theo xác suất? Lấy ví dụ minh họa.

  • Câu 35:  Đo lường và quy tắc đo lường là gì? Các mức độ đo lường là gì?  Cho thí dụ minh họa?

  • Câu 36: Cho đám đông gồm 10 hộ GĐ có thu nhập (triệu đồng/tháng) như sau:

  • Câu 37:Phương pháp thiết kế nghiên cứu quan sát và tính ứng dụng của phương pháp này?

  • Câu 38: Chi-square test có thể ứng dụng đề trả lời giả thiết nghiên cứu như thế nào? Cho ví dụ.

  • Câu 39: Sự giống nhau và khác nhau giữa giả thuyết nghiên cứu và giả thuyết kiểm định

  • Câu 40: Cho biết sự khác nhau và giống nhau giữa vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, và giả thuyết nghiên cứu.

  • Câu 41- Cho biết trích dẫn đóng vai trò gì trong nghiên cứu khoa học? Hãy lấy ví dụ 5 dạng trích dẫn sai trong trích dẫn khoa học và giải thích vì sao sai?

  • Câu 42: Nghiên cứu hỗn hợp thường được sử dụng trong những dự án nghiên cứu nào? Vì sao phải sử dụng nghiên cứu hỗn hợp thay vì nghiên cứu định tính hay định lượng

  • Câu 43: Phương pháp thiết kế nghiên cứu điều tra khảo sát được sử dụng khi nào? Cho ví dụ.

  • Câu 44: Phân biệt thang đo đơn hướng và đa hướng. Cho ví dụ minh họa

  • Câu 45: Có mấy mô hình đo lường? Cho biết sự giống nhau và khác nhau giữa chúng và cho ví dụ minh họa

  • Câu 46: Hệ số Cronbach alpha đo lường cái gì của thang đo? Nó được sử dụng cho loại thang đo nào?

  • Câu 47: Các bước chọn mẫu trong nghiên cứu định lượng? Chọn 1 đề tài và liên hệ các bước thực hiện trên.

Nội dung

Đề tài nghiên cứu: Đo lường sự hài lòng của nhân viên trong công ty dịch vụ

Thành lập câu hỏi câu hỏi nghiên cứu

Các yếu tố nào thể hiện sự hài lòng của nhân viên trong công ty dịch vụ

Các giả thuyết nghiên cứu

Mô hình nghiên cứu được đề xuất dựa trên các khía cạnh công việc của Spector (1985) và bổ sung thêm các yếu tố từ các nghiên cứu trước đó Việc lựa chọn các khía cạnh đưa vào mô hình sẽ được xem xét kỹ lưỡng dựa trên đặc điểm công việc và sự phù hợp với môi trường làm việc của nhân viên.

Hình 2: Mô hình đề xuất

Trong nghiên cứu về chất lượng chăm sóc khách hàng tại TP.HCM, chúng tôi đã kết hợp thông tin thứ cấp và tiến hành khảo sát định tính với khoảng 30 nhân viên làm việc trực tiếp tại phòng dịch vụ khách hàng doanh nghiệp của một ngân hàng Kết quả cho thấy sự quan trọng của việc nâng cao chất lượng dịch vụ để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.

(1) Anh/Chị xem xét những tiêu chí nào khi lựa chọn công việc dịch vụ khách hàng

(2) Những khó khăn gặp phải trong quá trình thực hiện công việc?

(3) Những yếu tố nào sẽ đáp ứng những kỳ vọng các Anh/Chị tốt hơn?

(4) Anh/Chị sẽ chọn một công việc khác chứ? Tại sao?

Sau khi lựa chọn, cân nhắc sắp xếp, có kết quả như bảng sau ( Bảng A)

Yếu tố Thuộc tính cần đo

Thu nhập Mức lương cơ bản phù hợp với tính chất công việc

Thu nhập tương xứng với (đóng góp) hiệu quảChính sách khen thưởng/ kỷ luật bằng tài chính

Hài lòng với các khoản phụ cấp của công ty Điều kiện làm việc

Thích chế độ làm việc ngoài giờ

Cơ sở vật chất nơi làm việc tốt Hài lòng với các phương tiện làm việc

An toàn và thoải mái trong môi trường làm việc Phúc lợi

Cung cấp đầy đủ chế độ BHYT, BHXH Chế độ nghỉ phép, nghỉ lễ hợp lý

Chúng tôi thường xuyên tổ chức các chuyến tham quan nghỉ mát nhằm nâng cao tinh thần làm việc Nhân viên nhận được sự hỗ trợ từ Công Đoàn trong việc đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp Đội ngũ được cung cấp đầy đủ thông tin dịch vụ cần thiết để thực hiện công việc hiệu quả Ngoài ra, nhân viên cũng thường xuyên được cập nhật kiến thức liên quan đến công việc và được đào tạo thêm về vi tính cũng như ngoại ngữ.

Để đạt được hiệu quả công việc cao, cần có những nhận xét và đánh giá chính xác về kết quả làm việc Việc cung cấp thông tin đầy đủ về hiệu suất công việc sẽ giúp nhân viên hiểu rõ hơn về kết quả của mình Những ý kiến đóng góp từ đồng nghiệp cũng rất quan trọng, giúp cải thiện quy trình làm việc Tạo dựng mối quan hệ đồng nghiệp tốt sẽ góp phần nâng cao hiệu quả công việc chung.

Thích đi làm để gặp đồng nghiệp Đồng nghiệp thân thiện Đồng nghiệp hỗ trợ trong công việc Tham gia các hoạt động tập thể

Quan hệ với cấp trên Cấp trên xem trọng vai trò của nhân viên

Cấp trên đối xử công bằng Cấp trên luôn ghi nhận những ý kiến đóng góp của nhân viên

Sự yêu thích công việc

Nhân viên yêu thích công việc hỗ trợ khách hàng thường cảm thấy hạnh phúc khi cung cấp thông tin cần thiết cho khách hàng Họ nhận thấy công việc của mình có ý nghĩa và giá trị, điều này giúp họ vượt qua những khó khăn trong quá trình làm việc Lòng yêu nghề không chỉ mang lại sự hài lòng cá nhân mà còn nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng.

Nhận được sự khích lệ tinh thần và vật chất khi hoàn thành tốt công việc là điều quan trọng, giúp tăng cường động lực làm việc Sự hài lòng từ những hành động khuyến khích này không chỉ tạo ra môi trường làm việc tích cực mà còn nâng cao hiệu suất cá nhân.

Cơ hội thăng tiến trong công việc Có nhiều cơ hội thăng tiến trong công việc

Biết rõ các tiêu chuẩn, quy định về thăng tiến

Có những thông tin kịp thời về tuyển dụng nội bộ

Quan tâm đến thăng tiến Đặc điểm công việc

Công việc phù hợp với học vấn và trình độ chuyên môn Công việc thú vị

Công việc chịu nhiều áp lực Công việc phức tạp

Công việc tạo điều kiện để cải thiện kỹ năng và kiến thức Giao tiếp thông tin

Các đơn vị phòng ban phúc đáp nhanh chóng những phản hồi Cập nhật và thông báo kịp thời những thông tin liên quan đến công việc

Tôi rất yêu thích công việc này và cảm thấy hài lòng với nó Tôi cam kết sẽ gắn bó lâu dài với công việc hiện tại Bảng A trình bày các yếu tố và thuộc tính đo lường liên quan đến công việc.

Đo lường sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm dịch vụ mạng di động Mobiphone

1 Đề tài nghiên cứu: Đo lường sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm dịch vụ mạng di động Mobiphone.

- Mục tiêu ở dạng tổng quát:

Khám phá các yếu tố chính tác động dẫn đến sự hài lòng của khách hàng và khả năng trở thành khách hàng thường xuyên của công ty.

Xem xét các yếu tố là nguyên nhân chính làm cho khách hàng hài lòng bao gồm:

 Chất lượng sản phẩm dịch vụ.

 Giá sản phẩm dịch vụ. Đồng thời, xem xét sự hài lòng của khách hàng là động cơ mua hàng biểu hiện qua 3 hoạt động:

 Khách hàng thường xuyên mua hàng hóa dịch vụ của công ty.

 Khách hàng sẵn sàng giới thiệu sản phẩm cho người khác.

 Khách hàng sẵn lòng mua sản phẩm dịch vụ tại giá cao hơn.

Nghiên cứu “Đo lường sự hài lòng của khách hàng” phân tích các yếu tố như dịch vụ khách hàng, chất lượng sản phẩm, giá cả và chương trình khuyến mại, với nguyên nhân chính là biến trung gian ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng Đồng thời, nghiên cứu cũng xem xét động cơ mua hàng như một yếu tố trung gian, giúp khách hàng thường xuyên mua sắm và sẵn sàng giới thiệu sản phẩm cho người khác, thậm chí chấp nhận chi trả giá cao hơn cho dịch vụ.

Nghiên cứu này tập trung vào một số câu hỏi quan trọng liên quan đến sự hài lòng của khách hàng Đầu tiên, chúng tôi sẽ xem xét liệu dịch vụ khách hàng, chất lượng sản phẩm, giá cả và chương trình khuyến mại có ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng hay không Tiếp theo, chúng tôi sẽ phân tích xem những yếu tố này có phải là nguyên nhân chính dẫn đến sự hài lòng của khách hàng Hơn nữa, nghiên cứu sẽ điều tra xem sự hài lòng có tác động đến động cơ mua hàng của khách hàng hay không Chúng tôi cũng sẽ tìm hiểu liệu khách hàng hài lòng có thường xuyên mua sản phẩm và dịch vụ của công ty, cũng như có sẵn sàng giới thiệu sản phẩm cho người khác và chấp nhận giá cao hơn hay không Cuối cùng, nghiên cứu sẽ xác định xem động cơ mua hàng có ảnh hưởng đến kết quả mua hàng của khách hàng hay không.

Giả thuyết nghiên cứu đặt ra câu hỏi liệu dịch vụ khách hàng, chất lượng sản phẩm, giá cả và chương trình khuyến mại có ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng hay không.

Dịch vụ khách hàng, chất lượng sản phẩm, giá cả và chương trình khuyến mại là những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng Việc nâng cao chất lượng dịch vụ và sản phẩm, cùng với các chương trình khuyến mại hấp dẫn, có thể tạo ra trải nghiệm tích cực cho khách hàng, từ đó gia tăng mức độ hài lòng của họ.

Giả thuyết: Dịch vụ khách hàng, chất lượng sản phẩm dịch vụ, giá cả là nguyên nhân chính làm cho khách hàng hài lòng.

Chất lượng sản phẩm dịch vụ

Sự hài lòng của khách hàng

Khách hàng thường xuyên mua hàng hóa dịch vụ của công ty

Khách hàng sẵn sàng giới thiệu sản phẩm cho người khác

Khách hàng sẵn lòng mua sản phẩm dịch vụ tại giá cao hơn

Giá sản phẩm dịch vụ

Chương trình khuyến mại không phải là nguyên nhân chính làm cho khách hàng hài lòng

Chương trình khuyến mại chỉ áp dụng trong giai đoạn đầu khi khách hàng sử dụng sản phẩm và dịch vụ của công ty Khách hàng hài lòng có thể ảnh hưởng lớn đến động cơ mua hàng của họ Cụ thể, sự hài lòng này không chỉ thúc đẩy khách hàng thường xuyên mua sắm mà còn khiến họ sẵn sàng giới thiệu sản phẩm cho người khác và chấp nhận trả giá cao hơn cho dịch vụ.

Giả thuyết: Khách hàng hài lòng sẽ thường xuyên mua hàng hóa dịch vụ của công ty

Tuy nhiên, khách hàng không sẵn sàng giới thiệu sản phẩm cho người khác và không mua sản phẩm dịch vụ tại giá cao hơn

Khách hàng nhận thấy giá trị sản phẩm dịch vụ tương xứng với chất lượng, tuy nhiên, việc người thân của họ sống và làm việc ở khu vực khác khiến việc sử dụng sản phẩm dịch vụ của công ty trở nên không thuận tiện Điều này đặt ra câu hỏi về vai trò của động cơ mua hàng trong kết quả mua sắm của khách hàng Giả thuyết cho rằng động cơ mua hàng có ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng.

Đề thi có thể yêu cầu mỗi người trình bày ý tưởng riêng, vì vậy các bạn cần phải thể hiện sự khác biệt trong câu trả lời của mình Điều quan trọng là khi thực hiện câu hỏi này, các bạn nên bao gồm các nội dung chính như: quan điểm cá nhân, lý do cho sự lựa chọn ý tưởng và cách mà ý tưởng đó có thể áp dụng trong thực tế.

 Tên đề tài nghiên cứu

 Mục đích nghiên cứu (bao gồm cả đối tương nghiên cứu)

 Nhận dạng vấn đề nghiên cứu

 Nêu mô hình lý thuyết nghiên cứu (theo hướng định tính hay định lượng)

 Định lượng (NC mô tả, giải thích, thực nghiệm).

 Định tính (NC lịch sử, tình huống, nhân chủng học, lý thuyết nền).

Nêu ra các giả thuyết nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu

Phương pháp xử lý số liệu để đưa ra kết quả nghiên cứu

Kiểm định giả thuyết nghiên cứu (nếu cần)

Đề tài nghiên cứu: “BUYER – SELLER RELATIONSHIPS IN THE PCB INDUSTRY”

– tác giả Goek Theng Lau and Mak Goh, NUS Business School, National

 Lĩnh vực nghiên cứu (Field of Study): ngành công nghiệp PCB.

 Chủ đề nghiên cứu (Topic): Sự phát triển mối quan hệ giữa người bán và người mua trong thương mại.

Mối quan hệ giữa người mua và người bán là yếu tố quyết định thành công trong kinh doanh Các yếu tố tác động đến mối quan hệ này bao gồm sự tin tưởng, giao tiếp hiệu quả và chất lượng dịch vụ Sự thay đổi của mối quan hệ theo thời gian có thể ảnh hưởng lớn đến sự phát triển bền vững của doanh nghiệp, do đó việc hiểu và cải thiện mối quan hệ này là rất quan trọng để đạt được thành công lâu dài.

Nghiên cứu này tập trung vào việc phân tích sự biến đổi của các mối quan hệ trong ngành công nghiệp PCB tại Châu Á theo thời gian, nhằm hiểu rõ các yếu tố tác động đến sự thay đổi này và ảnh hưởng của nó đến thành công trong thương mại.

1 Thành lập các câu hỏi:

 Mối quan hệ giữa người mua và người bán bắt đầu hay thiết lập như thế nào?

 Các mối quan hệ này phát triển theo thời gian như thế nào?

 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi này?

 Các lợi ích và các vấn đề phải đối mặt trong việc phát triển các mối quan hệ này?

Mô hình của Ford (1980) được lựa chọn cho nghiên cứu này vì khả năng kiểm tra các mối quan hệ và sự thay đổi theo thời gian, cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi và tầm quan trọng của mối liên kết chặt chẽ Nghiên cứu sử dụng phương pháp tiếp cận theo từng trường hợp cụ thể, nhằm xây dựng bản đồ về sự thay đổi trong quan hệ đối tác qua các thời kỳ ở khu vực Châu Á Thái Bình Dương, đồng thời nhận thức được các nhạy cảm văn hóa trong mối quan hệ giữa người mua và người bán trong chuỗi cung ứng của ngành công nghiệp PCB.

 Dựa trên mô hình của Ford, tác giả đã đưa ra mô hình lý thuyết cho sự thành công trong thương mại:

3 Các giả thuyết nghiên cứu:

Sự biến đổi của các mối quan hệ mua-bán quyết định đến thành công của sức mua theo thời gian, đặc biệt trong lĩnh vực phát triển bảng mạch in tại Singapore và khu vực Châu Á Thái Bình Dương Việc hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi trong mối quan hệ này là rất quan trọng, vì nó giúp xác định liệu mối quan hệ có tồn tại bền vững hay không Tác động của từng người mua và người bán đến hoạt động kinh doanh cũng cần được xem xét kỹ lưỡng để đảm bảo sự phát triển và thành công lâu dài.

Mối quan hệ giữa công ty mua và nhà cung cấp

Mối quan hệ giữa công ty mua và nhà cung cấp

Thành công trong thương mại

Thành công trong thương mại

Khoảng cách địa lý Khoảng cách địa lý

Công nghệ sản phẩm Công nghệ sản phẩm

Quy trình sản xuất Quy trình sản xuất Cam kết Cam kết

 Những tác động đối với quản lý chuỗi cung ứng.

 Quy trình sự phát triển mối quan hệ trong ngành công nghiệp PCB.

Đề tài nghiên cứu:Nghiên cứu về các yếu tố quyết định sự hài lòng (thỏa mãn) của người dùng đối với các dịch vụ trực tuyến tại tp HCM

 Mức độ tin cậy của dịch vụ trực tuyến có tác động đến mức độ thỏa mãn của người dùng không ?

 Mức độ đáp ứng của dịch vụ trực tuyến có tác động đến mức độ thỏa mãn của người dùng không ?

 Sự bảo đảm của dịch vụ trực tuyến có tác động đến mức độ thỏa mãn của người dùng không ?

 Mức độ chia sẻ của dịch vụ trực tuyến có tác động đến mức độ thỏa mãn của người dùng không ?

 Phương tiện hữu hình của dịch vụ trực tuyến có tác động đến mức độ thỏa mãn của người dùng không ?

 Sự phù hợp của giá cả dịch vụ trực tuyến có tác động đến mức độ thỏa mãn của người dùng không ?

Từ mô hình nghiên cứu đề nghị, chúng tôi đưa ra các giả thuyết nghiên cứu của đề tài:

Cảm nhận của khách hàng về độ tin cậy của dịch vụ ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ thỏa mãn của họ Khi mức độ tin cậy tăng, sự hài lòng của khách hàng cũng sẽ tăng theo, và ngược lại Điều này cho thấy rằng sự tin tưởng vào dịch vụ là yếu tố quan trọng quyết định cảm xúc và trải nghiệm của khách hàng.

Cảm nhận của khách hàng về mức độ đáp ứng của dịch vụ có ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ thỏa mãn của họ Khi khách hàng cảm thấy dịch vụ được cung cấp nhanh chóng và hiệu quả, sự hài lòng của họ sẽ tăng lên Ngược lại, nếu mức độ đáp ứng giảm, mức độ thỏa mãn cũng sẽ giảm theo Điều này cho thấy tầm quan trọng của việc cải thiện chất lượng dịch vụ để nâng cao trải nghiệm khách hàng.

Giả thuyết H3 cho rằng cảm nhận của khách hàng về sự bảo đảm sẽ ảnh hưởng đến mức độ thỏa mãn của họ đối với dịch vụ Cụ thể, nếu cảm nhận về sự bảo đảm tăng lên, mức độ thỏa mãn của khách hàng cũng sẽ tăng theo, và ngược lại, nếu cảm nhận giảm, sự thỏa mãn cũng sẽ giảm Điều này cho thấy sự quan trọng của cảm nhận bảo đảm trong việc nâng cao trải nghiệm dịch vụ của khách hàng.

Giả thuyết H4 cho rằng cảm nhận của khách hàng về mức độ chia sẻ của dịch vụ có ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ thỏa mãn của họ Cụ thể, khi khách hàng cảm thấy mức độ chia sẻ của dịch vụ tăng lên, sự thỏa mãn của họ cũng sẽ tăng theo, và ngược lại Điều này cho thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa cảm nhận về dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng.

Giả thuyết H5 cho rằng, khi cảm nhận của khách hàng về các phương tiện hữu hình của dịch vụ có sự thay đổi, mức độ thỏa mãn của họ đối với dịch vụ cũng sẽ thay đổi tương ứng Cụ thể, nếu cảm nhận tích cực về các yếu tố hữu hình tăng lên, mức độ thỏa mãn của khách hàng sẽ gia tăng, và ngược lại.

Giả thuyết H6 cho rằng, khi khách hàng cảm thấy giá cả dịch vụ phù hợp, mức độ thỏa mãn của họ đối với dịch vụ sẽ tăng cao Điều này cho thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa cảm nhận giá trị và sự hài lòng của khách hàng.

Nghiên cứu U&A (usage and attitude):Di chuyển bằng đường hàng không

Loại nghiên cứu: Định lượng

Phương pháp nghiên cứu: CATI (Computer aided telephone interview)

Kích thước mẫu: 400 Địa điểm nghiên cứu: Istanbul (231), Ankara (92), Izmir (77)

1 Bạn sử dụng hàng không có thường xuyên không:

 Ít hơn mỗi năm một lần

2 Bạn sử dụng hàng không cho mục đích:

 Công việc  Du lịch  Cả hai

3 Bạn có cho rằng hãng hàng không quốc gia và quốc tế đáng đồng tiền hơn?

4 Bạn có cảm thấy tằn tiện khi bay vé giá rẻ

5 Bạn chắc chắn sẽ chọn hãng hàng không giá rẻ hơn là hàng không quốc gia/quốc tế vì giá rẻ hơn

6 Bạn có muốn tiền thức uống không cồn trên các chuyến bay giá rẻ được tính riêng?

7 Bạn có thích du lịch và sẵn sàng trả thêm để có được trải nghiệm du lịch sang trọng?

8 Bạn có sẵn sàng trả khoản tiền riêng cho suất ăn trên chuyến bay giá rẻ nếu nó làm giảm bớt tiền vé?

9 Xin cho biết tuổi của bạn:

 Cấp 3  Đại học hoặc cao hơn

13 Bạn có thích sử dụng hàng không giá rẻ hay không?

14 Bạn lựa chọn hãng hàng không để di chuyển dựa vào các đặc điểm nào sau đây?

Bảo trì tốt, đảm bảo chuyến bay an toàn

Danh tiếng hãng hàng không

Tần số bay/lịch bay

Vé rẻ nhất Đội ngũ tiếp viên tận tình

Ghế ngồi và nơi để chân thoải mái

Chương trình khách hàng thân thiết

Hỗ trợ giao dịch qua mạng

Cho phép đổi vé uyển chuyển

Câu 7: Mục đích của kỹ thuật phân tích nhân tố

- Làm giảm biến, tăng biến.

Việc áp dụng các kỹ thuật phân tích nhân tố giúp xác định sự tách biệt giữa các biến nghiên cứu Mặc dù thường xuyên giảm bớt sự trùng lặp, nhưng trong một số trường hợp, quá trình phân tích có thể dẫn đến sự xuất hiện của các biến nghiên cứu mới, từ đó làm tăng số lượng biến cần xem xét.

Trong quá trình nghiên cứu, việc dịch chuyển các yếu tố thành phần từ biến này sang biến khác có thể xảy ra khi người nghiên cứu đánh giá và lý luận không chính xác về các yếu tố thành phần của biến nghiên cứu X Điều này dẫn đến khả năng các yếu tố này không thuộc về biến X mà lại phụ thuộc vào biến Y Kỹ thuật phân tích nhân tố sẽ giúp người nghiên cứu kiểm tra mối quan hệ giữa các yếu tố thành phần và biến nghiên cứu X, xác định xem chúng có thực sự liên quan hay không.

Sau khi rút trích các nhân tố và tạo ra các biến mới, chúng ta sẽ sử dụng những biến này thay cho tập hợp biến gốc trong các phân tích tiếp theo, bao gồm kiểm định trung bình, ANOVA, tương quan và hồi quy.

Câu 8: Sự giống nhau và khác nhau giữa: nghiên cứu hàn lâm và nghiên cứu ứng dụng

Nghiên cứu hàn lâm Nghiên cứu ứng dụng

- Mục đích: Nghiên cứu hàn lâm

(NCHL) nhằm vào mục đích xây dựng và kiểm định lý thuyết khoa học – thu thập dữ liệu để xây dựng và kiểm định lý thuyết khoa học

- Kết quả nghiên cứu: Không nhằm vào việc ra các quyết định về marketing trong một công ty cụ thể.

- Mục đích: Nghiên cứu ứng dụng nhằm vào mục đích thu thập dữ liệu để ra quyết định kinh doanh.

- Kết quả nghiên cứu: Phục vụ cho việc ra quyết định về marketing trong một công ty cụ thể.

- Công bố kết quả:Công bố trên các tạp chí khoa học hàn lâm về marketing

- Công bố kết quả:Không được công bố rộng rãi.

- Phương pháp và công cụ sử dụng trong nghiên cứu hàn lâm và nghiên cứu ứng dụng đều giống nhau.

- Dữ liệu là trọng tâm của các dự án nghiên cứu dù là hàn lâm hay ứng dụng.

Một nghiên cứu hàn lâm tại một trường đại học đã khám phá mối quan hệ giữa giá trị và niềm tin trong văn hóa kinh doanh gia đình Mục tiêu của nghiên cứu này là xây dựng và kiểm định một lý thuyết khoa học bằng cách phân tích sự tương tác giữa hai biến chính: giá trị và niềm tin.

Nghiên cứu ứng dụng này tập trung vào tác động của quảng cáo đối với doanh thu của một công ty, nhằm làm rõ cách mà quảng cáo có thể ảnh hưởng đến việc tăng hoặc giảm doanh thu Kết quả từ nghiên cứu sẽ giúp công ty đưa ra những quyết định chính xác và hiệu quả hơn trong chiến lược quảng cáo của mình.

Câu 9: Vì sao phải chọn mẫu? Sự giống nhau và khác nhau giữa chọn mẫu trong nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.Cho vd minh họa.

Vì sao phải chọn mẫu?

Chọn mẫu nghiên cứu giúp tiết kiệm chi phí là yếu tố quan trọng trong quyết định thực hiện dự án, đặc biệt khi ngân sách nghiên cứu có giới hạn Khi số lượng phần tử nghiên cứu tăng, chi phí cũng tăng theo Do đó, việc chọn một mẫu nhỏ hơn nhiều so với tổng thể để nghiên cứu là cần thiết, từ đó có thể tổng quát hóa thông tin cho toàn bộ đám đông với độ tin cậy chấp nhận được.

Chọn mẫu giúp tiết kiệm thời gian: vì nhà nghiên cứu luôn cần dữ liệu kịp thời để xây

Để đạt được kết quả chính xác hơn trong nghiên cứu, cần chọn mẫu sao cho sai số do chọn mẫu (SE) lớn hơn sai số không do chọn mẫu (NE) Điều này đảm bảo tính ngẫu nhiên, đại diện và chính xác của mẫu nghiên cứu.

Sự giống nhau và khác nhau giữa chọn mẫu trong nghiên cứu định tính và định lượng Cho ví dụ minh họa

Tìm hiểu những đặc tính của đối tượng cần nghiên cứu.

Nghiên cứu định tính Nghiên cứu định lượng

1 Kích thước mẫu Kích thước nhỏ Kích thước lớn

2 Phương pháp chọn mẫu Phi xác suất Thường là theo xác suất

3 Mục đích Xây dựng lý thuyết Kiểm định lý thuyết

- Không thể xác định rõ ràng

- Mẫu chọn theo lý thuyết muốn xây dựng (theoretical sampling)

- Xác định rõ ràng (trước khi thu thập dữ liệu)

- Đòi hỏi mức độ đại diện

Ví dụ: Nghiên cứu về nguyên nhân tham gia học lớp Cao học quản trị kinh doanh của học viên khóa 20, Đại học KT TP.HCM.

Ta có thể thực hiện nghiên cứu trên bằng phương pháp chọn mẫu theo phương pháp định tính hoặc định lượng:

Phương pháp định tính sẽ được áp dụng bằng cách lựa chọn ban cán sự các lớp và một số học viên tiêu biểu để thực hiện phỏng vấn Dựa trên các câu trả lời thu thập được, chúng tôi sẽ tổng hợp các nguyên nhân chính dẫn đến việc học viên tham gia khóa học.

Phương pháp định lượng bao gồm việc xây dựng bảng câu hỏi liệt kê các nguyên nhân chính, được rút ra từ các nghiên cứu định tính trước đó Sau khi hoàn thiện bảng câu hỏi với các phương án trả lời, phiếu điều tra sẽ được phát đến từng học viên của một số lớp hoặc một số học viên trong các lớp khác nhau Cần lưu ý rằng số lượng phiếu điều tra phải lớn hơn số lượng người phỏng vấn Dựa trên các phương án trả lời, các phương pháp phân tích số liệu sẽ được áp dụng để đưa ra các kết luận chính xác.

Câu 10: Sự giống nhau và khác nhau giữa xây dựng lý thuyết khoa học và kiểm định lý thuyết khoa học Cho vd minh họa

Nghiên cứu các lý thuyết khoa học là việc tập hợp các khái niệm, định nghĩa và giả thuyết một cách có hệ thống, nhằm giải thích và dự đoán các hiện tượng khoa học thông qua các mối quan hệ giữa các khái niệm.

Quá trình nghiên cứu và xây dựng lý thuyết khoa học bao gồm hai phần chính: xây dựng lý thuyết T và nghiên cứu R Mục tiêu cuối cùng của quá trình này là giải quyết các khe hổng nghiên cứu đã được xác định.

- Công việc đầu tiên trong cả 2 quy trình là phải xác định được vấn đề nghiên cứu - khe hổng nghiên cứu.

- Các giả thuyết là các trả lời cho câu hỏi nghiên cứu.

Xây dựng lý thuyết khoa học Kiểm định lý thuyết khoa học

- Mục tiêu: Xây dựng lý thuyết khoa học.

- Giả thuyết được xây dựng từ dữ liệu

(kết quả nghiên cứu) và là giả thuyết lý thuyết.

Đôi khi, giả thuyết không cần được nêu rõ trong báo cáo kết quả nghiên cứu nếu phần biện luận đã làm rõ mối quan hệ giữa các khái niệm liên quan.

Phương pháp nghiên cứu định tính thường được áp dụng để xây dựng các mô hình giải thích hiện tượng khoa học Bằng cách dựa vào quan sát và các hiện tượng khoa học, phương pháp này giúp khám phá và phát triển các lý thuyết khoa học mới.

- Quy trình nghiên cứu cơ bản: Nghiên cứu → Lý thuyết.

- Xây dựng lý thuyết theo quá trình.

- Quy trình định tính xây dựng lý thuyết khoa học: o Phần lý thuyết T:

Khe hổng => câu hỏi nghiên cứu

Lý thuyết => Xây dựng lý thuyết mới. o Phần nghiên cứu R:

- Mục tiêu : Kiểm định lý thuyết khoa học.

- Giả thuyết được suy diễn từ lý thuyết và chưa phải là kết quả nghiên cứu, và là giả thuyết kiểm định.

- Giả thuyết thường được phát biểu rõ ràng trong báo cáo kết quả nghiên cứu (là mối quan hệ giữa các khái niệm nghiên cứu).

Phương pháp nghiên cứu định lượng – diễn dịch thường được áp dụng bằng cách xuất phát từ các lý thuyết khoa học hiện có Từ đó, các giả thuyết về vấn đề nghiên cứu được suy diễn và dữ liệu được thu thập nhằm kiểm định những giả thuyết này.

- Quy trình nghiên cứu cơ bản: Lý thuyết

- Kiểm định lý thuyết theo phương sai.

- Quy trình định lượng kiểm định lý thuyết khoa học: o Phần lý thuyết T:

Khe hổng => câu hỏi nghiên cứu

Lý thuyết => mô hình, giả thuyết o Phần nghiên cứu R:

Xây dựng thang đo Kiểm định thang đo Kiểm định mô hình, giả thuyết

- Dữ liệu được sử dụng bao gồm: dữ liệu đã có sẵn (đã được thu thập) (dữ liệu khảo sát),

Mô hình và giả thuyết nghiên cứu

- Dữ liệu được sử dụng có nhiều dạng khác nhau, tuy nhiên dữ liệu định tính được thu thập thông qua thảo luận

(nhóm, tay đôi) và quan sát, là nhóm dữ liệu chủ yếu. dữ liệu chưa có sẵn, dữ liệu chưa có trên thị trường.

Giả sử: chúng ta xây dựng lý thuyết về mối quan hệ giữa phong cách lãnh đạo của

CEO đến sự động viên của nhân viên:

Ta thực hiện như sau:

Trong phần lý thuyết, chúng ta sẽ đặt ra những câu hỏi nhằm khám phá phong cách lãnh đạo của CEO và mức độ động viên của nhân viên Dựa trên những điểm tương đồng giữa hai yếu tố này, chúng tôi sẽ phát triển một lý thuyết mới về ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo của CEO đến sự động viên của nhân viên.

Ngày đăng: 05/09/2021, 23:23

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w