Giới thiêu công ty thực tập
Giới thiệu công ty cổ phần đầu tư phát triển địa ốc Hải Đăng Land
Hải Đăng Land là công ty bất động sản nổi bật tại Bình Dương, đã nhanh chóng khẳng định vị thế của mình chỉ sau vài năm hoạt động.
Hải Đăng Land có văn phòng đặt tại thành phố Thủ Dầu Một và hoạt động trong các khu vực lân cận.
Sản phẩm của công ty
Mặc dù công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh tế, bộ phận Marketing luôn chủ động kết hợp các sản phẩm công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả công việc Họ sử dụng nhiều công cụ như phần mềm quảng cáo, tìm kiếm khách hàng, quản lý ngân sách và quản lý dữ liệu khách hàng, giúp tối ưu hóa quy trình làm việc và đạt được kết quả tốt hơn.
Nội dung thực tập
Tìm hiểu công ty và các kỹ năng cơ bản trong công ty
Công ty chúng tôi được thành lập với mục tiêu phát triển bền vững và cung cấp dịch vụ chất lượng cao Quá trình hình thành và phát triển của công ty đã trải qua nhiều giai đoạn quan trọng, từ những bước khởi đầu cho đến vị thế hiện tại Cơ cấu tổ chức của công ty được thiết kế theo quy trình làm việc từ cao xuống thấp, giúp tối ưu hóa hiệu quả công việc và đảm bảo sự thông suốt trong giao tiếp giữa các phòng ban Chúng tôi cam kết xây dựng một môi trường làm việc chuyên nghiệp và hỗ trợ sự phát triển của từng nhân viên.
Thực tập sinh sẽ được hướng dẫn về quy trình làm việc tại công ty, bao gồm thời gian làm việc, các quy định cần tuân thủ và cách sử dụng email trong công việc.
Công ty Hải Đăng Land đã trải qua một quá trình hình thành và phát triển ấn tượng, giúp người đọc hiểu rõ hơn về tầm nhìn và sứ mệnh của doanh nghiệp Bên cạnh đó, bài viết cũng cung cấp những kỹ năng quan trọng như sử dụng email hiệu quả trong công việc, làm việc có kế hoạch, kỷ luật và trách nhiệm, từ đó nâng cao năng suất làm việc.
Nghiên cứu kỹ thuật
2.1 Các công cụ làm việc
Nội dung : Tìm hiểu về các công cụ sẽ được sử dụng trong quá trình làm việc
Trong thời gian thực tập, trưởng phòng đã hướng dẫn các thực tập sinh tìm hiểu về những công cụ hỗ trợ cho công việc sau này, bao gồm Slack - công cụ hữu ích cho làm việc nhóm, và Notepad ++ - phần mềm soạn thảo văn bản phổ biến trong cộng đồng lập trình viên.
Thực hiện : Thực hành sử dụng các phần mềm đã nêu trên
Kết quả : Lập trình sử dụng các công cụ miễn phí, giúp dễ dàng kết hợp các công cụ với nhau, so với việc dùng các IDE
2.2 Tìm hiểu ngôn ngữ C# nâng cao
Nội dung : Được training về các kỹ thuật C# nâng cao, những kiến thức quan trọng cho việc tối ưu trên sản phẩm
- Lập trình hướng đối tượng
Lập trình hướng đối tượng bao gồm các kiến thức cơ bản như khái niệm và các đặc tính quan trọng: tính kế thừa, tính đóng gói, tính ảo hóa và tính đa hình Thực tập sinh sẽ được hướng dẫn chi tiết về cách thiết kế lớp cho các đối tượng cụ thể, giúp họ nắm vững các nguyên tắc cốt lõi của lập trình hướng đối tượng.
Thực tập sinh sẽ được hướng dẫn về việc sự dụng công cụ Azure SQL Database để lưu trữ và sử dụng dữ liệu
- Tham gia đầy đủ các buổi training của công ty
- Làm các bài thực hành, kiểm tra về kiến thức đã học
- Nâng cao kỹ năng lập trình với ngôn ngữ C#
- Có được những kiến thức quan trọng cho việc lập trình phần mềm sau này
- Ngoài ra còn được biết thêm một số quy tắc trong việc viết code sao cho đúng chuẩn, dễ đọc, dễ hiểu
2.3 Sử dụng Điện toán đám mây với Azure SQL Database
Nội dung: Các kiến thức cơ bản về Azure SQL Database để có thể làm ra một sở dữ liệu đơn giản
- Khái niệm cơ bản về Azure SQL Database
Azure SQL Database là dịch vụ cơ sở dữ liệu thông minh và có thể mở rộng trên đám mây, cung cấp động cơ SQL Server với khả năng tương thích cao nhất, mang lại 212% ROI Hãy di chuyển các ứng dụng hiện tại và xây dựng những ứng dụng mới trên Azure để quản lý các workloads SQL Server quan trọng của bạn.
Một số dịch vụ trên Azure:
Computer services: Cung cấp sức mạnh xử lý cần thiết để dịch vụ đám mấy có thể chạy
Virtual machine: cho phép bạn tạo, triển khai và quản lý VM trên môi trường đám mây Azure
Web sites: cung cấp khả năng quản lý web site cho bạn bạn có thẻ tạo mới hoặc di chuyển 1 web site có sẵn lên cloud
Dịch vụ đám mây cho phép bạn phát triển và triển khai các ứng dụng với độ tin cậy cao (HA) và khả năng mở rộng, hỗ trợ hầu hết các ngôn ngữ lập trình.
Mobile service: cung cấp giải pháp chìa khóa trao tay cho phép bạn xây dựng, triển khai và lưu trữ dữ liệu cho thiết bị di động
Network services: Cung cấp các tùy chọn khác nhau để Azure cung cấp giải pháp đến người sử dụng và datacenter
Virtual network: cho phép bạn xử lý các đám mây công cộng như lầ phần mở rộng của datacenter tại chỗ
Trafic manager: cho phép bạn định tuyến lưu lượng người dùng theo 3 cách: hiệu suất tốt nhất, theo round Robin or cấu hình failover
Data services: Cung cấp những cách khác nhau để bạn lưu trữ, quản lý, bảo vệ, phân tích và báo cáo dữ liệu kinh doanh
Data management: cho phép bạn lưu trữ dữ liệu kinh doanh trong SQL database or với các VM SQL Server sử dụng Azure SQL Dataabase
Business Analytics: cho phép dễ dàng phát hiện và làm giàu dữ liệu bằng cách sử dụng Microsoft SQL Server Reporting và Analysis Services hoặc Microsoft
SharePoint Server chạy trong một máy ảo, Windows Azure SQL Reporting,
Windows Azure Marketplace, hoặc HDInsight, thực hiện Hadoop cho Big Data
HDInsight: dựa trên Hadoop của Microsoft mang lại 100% khả năng giải pháp
Cache solutions enhance cloud application performance and alleviate database load Backup services safeguard data servers by facilitating data backups to Azure Recovery Management protects critical business services through the coordination of replication and recovery via System Center to a secondary location.
App services: Cung cấp cho bạn cách thức để nâng cao hiệu suất, an ninh, khả năng khám phá và tích hợp các dihjc vụ đám mây đang chạy
Media services: cho phép bạn xây dựng các quy trình công việc để tạo, quản lý và phân phối media sử dụng Azure public cloud
Messaging: (windows Azure service Bus và Windows Azure service Queue) cho phép các ứng dụng kết nối giữa môi trường private cloud và Azure public cloud
Notification Hubs: cung cấp khả năng mở rộng cao, phối hợp nhiều nền tảng ứng dụng chạy trên thiết bị di động
BizTalk services: cung cấp Business-to-Business và Enterprise Application
Integration để cung cấp cloud và hybrid
AD cung cấp khả năng quản lý nhận dạng và điều khiển truy cập cho ứng dụng đám mây Để tăng cường bảo mật, đa xác thực bổ sung thêm một lớp xác thực, giúp đảm bảo an toàn hơn cho cả truy cập tại chỗ và trên đám mây.
- Tham gia đầy đủ các buổi trainning
- Làm các bài tập thực hành chạy thử Azure
- Tìm kiếm tài liệu trên mạng để tìm hiểu thêm
- Hiểu được những khái niệm cơ bản về Cơ sở dữ liệu Azure SQL Database
- Biết được một số dịch vụ trên Azure
Nội dung : Các kỹ thuật tạo ra một ứng dụng cơ bản bằng Winform
Winform là thuật ngữ mô tả một ứng dụng được viết dùng NET FrameWorrk và có giao diện người dùng Windows Forms
Mỗi màn hình Windows cung cấp một giao diện đồ họa (GUI) giúp người dùng tương tác hiệu quả với ứng dụng.
Lập trình viên C#.NET thường quen thuộc với Winform nhờ vào giao diện kéo thả dễ sử dụng, cho phép gắn các sự kiện cho nút chỉ bằng cách double click Winform hỗ trợ nhiều sự kiện như click, hover, giúp quá trình phát triển ứng dụng trở nên trực quan hơn Việc viết mã cũng rất dễ dàng, từ việc lấy văn bản từ TextBox đến việc hiển thị dữ liệu qua MessageBox hoặc sử dụng Grid để kết nối với SQL.
- Tham gia đầy đủ các buổi training
- Tạo ra những ứng dụng cơ bản, lập trình Winform trên Windows rồi kết nối với cơ sở dữ liệu
- Đã có thể tạo ra những ứng dụng đồ họa cơ bản từ OpenGL ES sau đó đưa lên Android.
Thực hiện project
Sau một tháng đào tạo và thực hành, thực tập sinh đã nắm vững kiến thức cơ bản về C# và Azure SQL Trong tháng thứ hai, trainer đã hướng dẫn thực tập sinh áp dụng những kiến thức này để thực hiện dự án phần mềm quản lý dữ liệu khách hàng.
Chi tiết đồ án sẽ được nói ở phần sau.
Lịch làm việc
Tuần Công việc Người hướng dẫn
Nhận xét của người hướng dẫn
- Tìm hiểu về công ty, cách tổ chức của công ty
- Làm quen với các công cụ làm việc trong công ty
- Học cách trao đổi, làm việc qua email
Hoàng Trường An 100% Hoàn thành tốt
- Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình C# nâng cao
Hoàng Trường An 100% Hoàn thành tốt
- Thực hành một số thao tác cơ bản với cơ sở dữ liệu
Hoàng Trường An 100% Hoàn thành tốt
4 - Kết nối phần mềm với cơ sở dữ liệu
Hoàng Trường An 100% Hoàn thành tốt
- Tạo các lớp trong cơ sở dữ liệu
Hoàng Trường An 100% Hoàn thành tốt
- Tạo giao diện phần mềm và các chức năng cần thiết
- Phân quyền cho người dùng
Hoàng Trường An 100% Hoàn thành tốt
- Viết các chức năng nâng cao hơn
Hoàng Trường An 100% Hoàn thành tốt
Giai đoạn Beta và giai đoạn kết thúc, báo cáo :
- Fix bug, fix rò rì
Hoàng Trường An 100% Hoàn thành tốt vùng nhớ
- Báo cáo cuối đợt thực tập.
Chi tiết về project
Giới thiệu về phần mềm
Phần mềm cho phép toàn bộ nhân viên công ty đăng nhập để truy cập và chỉnh sửa thông tin khách hàng Dữ liệu quan trọng của phần mềm bao gồm họ tên, số điện thoại và các báo cáo từ nhân viên telesale.
Hệ thống tìm kiếm cho phép người dùng dễ dàng tra cứu thông tin khách hàng, lịch sử giao dịch, cũng như thông tin về dịch vụ sửa chữa, bảo hành và bảo dưỡng thiết bị.
Hàng tháng, nhà quản lý cần thực hiện báo cáo thống kê về tình hình dịch vụ khách hàng, bao gồm việc tổng hợp lịch sử giao dịch của nhân viên và thống kê số lượng khách hàng mới trong tháng.
- Ban giám đốc: Xem báo cáo lịch sử làm việc nhân viên, xem báo cáo tình hình giao dịch trong tháng
Hệ thống được xây dựng dựa trên dữ liệu đầu vào bao gồm thông tin khách hàng như tên, địa chỉ, số điện thoại và email; thông tin nhân viên với tên, chức vụ, địa chỉ, số điện thoại và email; cùng với thông tin phiếu yêu cầu bao gồm tên khách hàng, thời gian yêu cầu và chi tiết yêu cầu của khách hàng.
Hệ thống cung cấp dữ liệu đầu ra bao gồm thông tin phiếu hẹn với các chi tiết như tên khách hàng, yêu cầu và phương án giải quyết, độ ưu tiên, tình trạng xử lý và thời gian hẹn Ngoài ra, hệ thống cũng tạo ra báo cáo thống kê, bao gồm danh sách khách hàng mới, lịch sử làm việc của nhân viên và thông tin về các giao dịch phát sinh với khách hàng.
Quan hệ giữa dữ liệu đầu ra và các chức năng của hệ thống rất quan trọng Đầu tiên, chức năng quản lý dịch vụ khách hàng tạo ra đầu ra là phiếu hẹn và lịch hẹn của khách hàng Thứ hai, chức năng báo cáo thống kê cung cấp các dữ liệu đầu ra như danh sách khách hàng mới, lịch sử làm việc của nhân viên và thông tin giao dịch với khách hàng.
1.2 Các yêu cầu phi chức năng
✓ Giao diện hệ thống phải dễ sử dụng, trực quan, thân thiện với mọi người dùng
✓ Cho phép truy cập dữ liệu đa người dùng
✓ Tính bảo mật và độ an toàn cao
✓ Tốc độ xử lý của hệ thống phải nhanh chóng và chính xác
Người dùng phần mềm, dù không có nhiều kiến thức về tin học, vẫn có thể sử dụng một cách dễ dàng nhờ sự hỗ trợ từ hệ thống.
✓ Phần hướng dẫn sử dụng phần mềm phải ngắn gọn, dễ hiểu và sinh động
✓ Cấp quyền chi tiết cho người sử dụng.
Phân tích thiết kế hệ thống
2.1 Phân tích biểu đồ Usecase
Xác định các tác nhân
- Nhân viên: là người trực tiếp làm việc với hệ thống Đăng nhập vào hệ thống và thực hiện giao dịch với khách hàng
- Ban giám đốc: quản lý các báo cáo hàng tháng, theo quý, theo năm
Nhà quản lý có nhiệm vụ cập nhật thông tin nhân viên và tài khoản, theo dõi lịch sử làm việc của từng nhân viên, đồng thời thực hiện các thống kê cần thiết để báo cáo cho ban giám đốc.
Tác nhân Usecase Mô tả Usecase
Nhân viên Cập nhật thông tin khách hàng Cập nhật thông tin khách hàng
Nhập phiếu yêu cầu Nhập phiếu yêu cầu của khách hàng Lập lịch hẹn Lập lịch hẹn với khách hàng
In phiếu hẹn gửi khách hàng In phiếu hẹn gửi khách hàng
In lịch hẹn gửi nhân viên kĩ thuật In lịch hẹn chuyển cho nhân viên kĩ thuật Nhà quản lý Cập nhật thông tin của Nhân viên
Cập nhật thông tin của Nhân viên
Cập nhật thông tin tài khoản Cập nhật thông tin tài khoản của nhân viên Theo dõi lịch sử làm việc của
Theo dõi lịch sử làm việc của nhân viên
Thống kê lượng khách hàng mới trong tháng
Thống kê lượng khách hàng mới trong tháng
Ban giám đốc Xem báo cáo tình hình giao dịch
Xem báo cáo tình hình giao dịch
Xem báo cáo lịch sử làm việc của nhân viên Xem báo cáo lịch sử làm việc của nhân viên
2.1.1 Biểu đồ Usecase tổng quát
In Phieu Hen Gui KH
In Phieu Hen Gui NV
Nha Quan Ly QL Khach Hang
Lap Lich Hen Nhan Vien
Hình 2.1: Biểu đồ Usecase tổng quát
2.1.2 Biểu đồ Usecase quản lý Khách hàng
QL Khach Hang Nhan Vien
Hình 2.2: Biểu đồ Usecase quản lý khách hàng
Mô tả các ca sử dụng uc1 Thêm mới Khách hàng
- Tên ca sử dụng: Thêm khách hàng
- Mục đích: Cập nhật thông tin về khách hàng mới vào hệ thống
Nhập thông tin khách hàng một cách trực tiếp từ hồ sơ dữ liệu hoặc từ các nguồn khác như cơ sở dữ liệu cũ, file văn bản, hoặc file Excel, và yêu cầu hệ thống ghi nhận những thông tin này.
- Tiền điều kiện: Tài khoản người dùng có chức năng Quản lý khách hàng
Hành động của tác nhân Hỏi đáp của hệ thống
1 Yêu cầu nhập khách hàng mới 2 Hiện form nhập
3 Nhập các thông tin cần thiết về khách hàng mới, yêu cầu ghi nhận
4 Ghi nhận và thông báo kết quả
Nạp từ cơ sở file nguồn:
1 Yêu cầu nhập khách hàng mới 2 Hiện ô chọn file nguồn
3 Chọn file nguồn, yêu cầu nạp 4 Nạp và thông báo kết quả nạp
Khi nhập trực tiếp thông tin, nếu kết quả kiểm tra cho thấy dữ liệu thiếu hoặc không chính xác, hệ thống sẽ thông báo lỗi và yêu cầu người dùng nhập lại thông tin hoặc dừng ca sử dụng.
Nếu kiểm tra mã khách hàng đã thấy trùng với một khách hàng đã có trong hệ thống thì thông báo nhập lại hoặc dừng
Khi nạp dữ liệu từ file nguồn, có thể gặp phải các lỗi như lỗi dữ liệu hoặc lỗi định dạng dữ liệu Ngoài ra, cần kiểm tra xem có trùng lặp với khách hàng đã tồn tại trong hệ thống hay không.
Hiển thị thông báo yêu cầu người dùng biết:
- Bỏ qua bản ghi hiện thời -> tiếp tục nạp các bản ghi khác
Tiến hành theo yêu cầu của người dùng uc2 Sửa thông tin Khách hàng
- Tên ca sử dụng: Sửa khách hàng
Sửa các thông tin về một khách hàng đang tồn tại trong hệ thống
Để cập nhật thông tin khách hàng, cần tìm kiếm và sửa đổi hoặc xóa các thông tin cũ Sau đó, nhập các thông tin mới liên quan đến khách hàng Cuối cùng, yêu cầu hệ thống ghi nhận và lưu trữ những thông tin mới này.
- Tiền điều kiện: Tài khoản người dùng có chức năng Quản lý khách hàng
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1 Yêu cầu sửa thông tin khách hàng 2.Hiện form nhập điều kiện tìm kiếm
3 Nhập thông tin về khách hàng cần sửa, yêu cầu tìm
4 Tìm kiếm và hiển thị danh sách khách hàng tìm được
5 Chọn khách hàng cần sửa trong danh sách kết quả tìm kiếm
6 Hiển thị thông tin về khách hàng đã chọn
7 Tiến hành sửa, yêu cầu ghi lại 8 Kiểm tra, ghi lại thông tin mới và thông báo kết quả ghi nhận
+ Không có khách hàng nào thỏa mãn điều kiện tìm kiếm thì thông báo không tìm được và yêu cầu tìm lại hoặc dừng
+ Nếu thông tin sửa không chính xác thì yêu cầu sửa lại hoặc dừng ca sử dụng uc3 Xóa Khách hàng
- Tên ca sử dụng: Xóa khách hàng
- Mục đích: Xoá tất cả các thông tin trong hệ thống mà liên quan đến khách hàng cần xoá
- Mô tả khái quát: Người sử dụng tìm đến khách hàng cần xoá và tiến hành xoá tất cả thông tin liên quan đến khách hàng đó
- Tiền điều kiện: Tài khoản người dùng có chức năng Quản lý khách hàng
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1 Yêu cầu xóa thông tin khách hàng 2 Hiện form nhập điều kiện tìm kiếm
3 Nhập thông tin về khách hàng cần tìm 4 Hiện thị danh sách khách hàng tìm được
5 Chọn khách hàng cần xóa trong danh sách
6 Hiển thị thông tin về khách hàng được chọn
7 Yêu cầu hệ thống xóa 8 Xóa và thông báo kết quả uc4 Tìm kiếm Khách hàng
- Tên ca sử dụng: Tìm kiếm khách hàng
- Mục đích: Tìm kiếm các thông tin khách hàng
- Mô tả khái quát: Các nội dung tìm kiếm, điều kiện tìm kiếm được nhập khách hàng
- Tiền điều kiện: Tài khoản người dùng có chức năng Quản lý khách hàng
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1 Yêu cầu tìm kiếm thông tin 2 Hiện giao diện tìm kiếm
3 Nhập thông tin tìm kiếm Chọn các điều kiện tìm kiếm
4 Kiểm tra dữ liệu trong CSDL rồi hiển thị lên
- Ngoại lệ: Nếu không tìm thấy sẽ trả về danh sách trống
2.2.1 Biểu đồ lớp của hệ thống
Hình 2.3: Biểu đồ lớp của hệ thống
2.2.2 Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng Quản lý Khách hàng
✓ Dang Nhap: là giao diện chính giao tiếp giữa Nhân viên và hệ thống
✓ W_QLKhachHang: là giao diện phụ tương ứng với việc thêm/sửa/xóa/tìm kiếm thông tin khách hàng
✓ W_KhachHang: là giao diện phụ tương ứng với việc hiển thị chi tiết thông tin một khách hàng
❖ Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được:
Các lớp biên : Nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa Nhân viên và hệ thống
Lớp điều khiển đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý quy tắc nghiệp vụ, hoạt động như cầu nối giữa các lớp biên và lớp thực thể Nó cho phép người dùng truy xuất thông tin từ màn hình một cách dễ dàng, giúp tối ưu hóa quá trình tương tác với dữ liệu trong các thực thể.
Lớp thực thể: lớp KhachHang cung cấp thông tin cho NhanVien cập nhật khách hàng
Hình 2.4: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng Khách hàng
Chua su dung duoc he thong
Da su dung duoc he thong
Cho kiem tra TT khach hang NhapTTKhachHang[ TTKhongHopLe ]
Thay doi TT khach hang
Da co khach hang Sua TT KhachHang [ TTHopLe ]
Ket thuc sua Xoa khach hang
Nhan vien nhap TT Khach hang
Hình 2.5: Biểu đồ trạng thái của Usecase Quản lý Khách hàng
2.4 Phân tích biểu đồ tuần tự
Biểu đồ tuần tự (sequence diagram) là một loại biểu đồ thể hiện sự tương tác giữa các đối tượng theo thứ tự thời gian thông qua các giao tiếp bằng thông điệp Biểu đồ này được đọc từ trên xuống dưới, giúp người dùng dễ dàng theo dõi quy trình và mối quan hệ giữa các đối tượng trong hệ thống.
2.4.1 Biểu đồ tuần tự cho chức năng đăng nhập
: Nhan Vien : Dang Nhap : Dang Nhap : QLDangNhap : QLDangNhap : NhanVien : NhanVien
Nhap ten dang nhap Nhap mat khau
Lay Ten DN() Tra Loi Lay MK() Tra Loi Tra Loi
Hình 2.6: Biểu đồ tuần tự cho chức năng đăng nhập
2.4.2 Biểu đồ tuần tự cho Usecase quản lý Khách hàng
: Nhan Vien : Dang Nhap : Dang Nhap : W_QLKhachHang : W_QLKhachHang : W_KhachHang : W_KhachHang : QLKhachHang : QLKhachHang : KhachHang : KhachHang
LayTTKhachHang() KetQua HienThiDS xemChiTietKhachHang() xemChiTietKH() timkiemKH() timkiemKH() chitietKH chitietKH
HienThi() themChiTietKH() themKH() themKH() suaChiTietKH() suaKH() suaKH() xoaChiTietKH() xoaKH() xoaKH()
2.5 Thiết kế cơ sở dữ liệu
Cài đặt hệ thống
Hệ thống phần mềm với thiết kế ở trên được xây dựng trên những công nghệ dưới đây:
Chúng tôi quyết định xây dựng hệ thống trên nền tảng hệ điều hành Windows 10, nhờ vào tính ổn định vượt trội và khả năng hỗ trợ đầy đủ các dịch vụ cùng tính năng cần thiết.
• Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Hệ thống sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL server 2014
Ngôn ngữ lập trình C# được sử dụng để phát triển hệ thống với công nghệ ASP.NET, một công cụ mạnh mẽ với nhiều tính năng tiên tiến và liên tục được cải tiến Hệ sinh thái thư viện phần mềm của NET rất phong phú và hoàn toàn miễn phí, hỗ trợ tối đa cho việc phát triển ứng dụng.
3.2 Một số giao diện chính của chương trình
3.2.2 Giao diện quản lí khách hàng
3.2.3 Giao diện quản lí yêu cầu
3.2.4 Giao diện quản lí lịch hẹn
3.2.5 Giao diện quản lí chức vụ
3.2.6 Giao diện quản lí nhân viên
3.2.7 Giao diện quản lí tài khoản
Thực hiện
Thực hiện trong 2 tháng với sự giúp đỡ tận tình của team trainer thông các các buổi training và deadline công việc.
Kế hoạch
- Lên kế hoạch cho dự án-
- Tạo giao diện phần mềm và các chức năng cần thiết
- Tạo cơ sở dữ liệu
Phân quyền cho người dùng Kết quả :
- Hầu hết các tính năng trên đã được thực hiện
- Hoàn thành các chi tiết trong giao diện người dùng
- Fix bug, fix rò rì vùng nhớ
- Báo cáo cuối đợt thực tập
Kết quả : Đã hoàn thành toàn bộ những mục tiêu đề ra, fix lại bug còn tồn tại và chỉnh sửa lại giao diện.