1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

KIẾN TRÚC CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI (Phiên bản 2.0)

130 12 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kiến Trúc Chính Phủ Điện Tử Bộ Giao Thông Vận Tải (Phiên Bản 2.0)
Trường học Bộ Giao Thông Vận Tải
Thể loại báo cáo
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 130
Dung lượng 4,08 MB

Cấu trúc

  • I. MỤC ĐÍCH, PHẠM VI ÁP DỤNG (8)
    • 1.1. Mục đích (8)
    • 1.2. Phạm vi áp dụng (9)
  • II. TẦM NHÌN KIẾN TRÚC (9)
  • III. NGUYÊN TẮC KIẾN TRÚC (9)
    • 3.1. Nguyên tắc chung (9)
    • 3.2. Nguyên tắc cụ thể (10)
  • IV. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH GTVT (11)
  • V. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ (12)
    • 5.1. Mục tiêu tổng quát (12)
    • 5.2. Mục tiêu cụ thể (12)
  • VI. KIẾN TRÚC HIỆN TẠI (PHIÊN BẢN 1.0) (14)
    • 6.1. Sơ đồ tổng quát (14)
    • 6.2. Kiến trúc thông tin (14)
    • 6.3. Kiến trúc ứng dụng (15)
    • 6.4. Kiến trúc hạ tầng thông tin (16)
    • 6.5. Đánh giá ưu nhược điểm của Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ GTVT phiên bản (17)
      • 6.5.1. Ưu điểm (0)
      • 6.5.2. Hạn chế (0)
  • VII. KIẾN TRÚC CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI, PHIÊN BẢN 2.0 (19)
    • 7.1. Sơ đồ tổng quát (19)
      • 7.1.1. Lớp người sử dụng (22)
      • 7.1.2. Kênh truy cập (23)
      • 7.1.3. Kiến trúc nghiệp vụ (23)
      • 7.1.4. Kiến trúc ứng dụng (24)
      • 7.1.5. Nền tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu (25)
      • 7.1.6. Kiến trúc dữ liệu (26)
      • 7.1.7. Kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật, công nghệ (27)
      • 7.1.8. Kiến trúc an toàn thông tin (28)
      • 7.1.9. Công tác quản lý, chỉ đạo (29)
    • 7.2. Kiến trúc nghiệp vụ (30)
      • 7.2.1. Nguyên tắc nghiệp vụ (30)
      • 7.2.2. Danh mục nghiệp vụ (31)
      • 7.2.3. Sơ đồ quy trình nghiệp vụ (35)
      • 7.2.4. Mô hình trao đổi thông tin, dữ liệu giữa các đơn vị (37)
      • 7.2.5. Kế hoạch hoạt động nghiệp vụ (39)
    • 7.3. Kiến trúc dữ liệu (40)
      • 7.3.1. Nguyên tắc dữ liệu (40)
      • 7.3.2. Mô hình dữ liệu (40)
      • 7.3.3. Mô hình ràng buộc dữ liệu (44)
    • 7.4. Kiến trúc ứng dụng (59)
      • 7.4.1. Nguyên tắc ứng dụng (59)
      • 7.4.2. Mô hình kiến trúc ứng dụng (59)
      • 7.4.3. Danh sách ứng dụng (60)
    • 7.4. Kiến trúc nền tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu 2.0 (76)
    • 7.5. Kiến trúc hạ tầng, kỹ thuật - công nghệ (80)
      • 7.5.1. Nguyên tắc hạ tầng, kỹ thuật, công nghệ (80)
      • 7.5.2. Thiết kế kiến trúc hạ tầng mạng, bảo mật (81)
      • 7.5.3. Hạ tầng kỹ thuật trung tâm dữ liệu/phòng máy chủ (86)
      • 7.5.4. Danh mục các tiêu chuẩn kỹ thuật (87)
    • 7.6. Kiến trúc an toàn thông tin (104)
      • 7.6.1. Nguyên tắc an toàn thông tin (104)
      • 7.6.2. Các thành phần đảm bảo ATTT (106)
      • 7.6.3. Mô hình ATTT (107)
      • 7.6.4. Các mô hình thành phần trong Kiến trúc ATTT (108)
      • 7.6.5. Các giải pháp kỹ thuật đảm bảo ATTT (110)
      • 7.6.6. Dịch vụ giám sát an toàn thông tin (SOC) (111)
  • VIII. PHÂN TÍCH KHOẢNG CÁCH (113)
    • 8.1. Đánh giá mức độ phù hợp của Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT 2.0 với lộ trình phát triển CNTT chung (113)
    • 8.2. Phân tích khoảng cách (113)
    • 8.3. Giải pháp (113)
  • IX. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI (114)
    • 9.1. Nguyên tắc triển khai (114)
    • 9.2. Lộ trình triển khai các nhiệm vụ ưu tiên (115)
    • 9.3. Giải pháp quản trị kiến trúc (126)
      • 9.3.1. Trách nhiệm Trung tâm CNTT (126)
      • 9.3.2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị khác (127)
      • 9.3.3. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực CNTT (127)
      • 9.3.4. Giải pháp về cơ chế, chính sách (128)
      • 9.3.5 Giải pháp về tài chính (128)

Nội dung

MỤC ĐÍCH, PHẠM VI ÁP DỤNG

Mục đích

Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0 được phát triển dựa trên phiên bản 1.0 theo Quyết định số 2113/QĐ-BGTVT ngày 28/9/2018, đồng thời cập nhật các định hướng phát triển Chính phủ điện tử và Chính phủ số theo chỉ đạo của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ Phiên bản này cũng phù hợp với Khung kiến trúc CPĐT Việt Nam phiên bản 2.0 được ban hành tại Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông Tài liệu này sẽ là nguồn tham khảo kỹ thuật quan trọng cho việc triển khai các nhiệm vụ và dự án nhằm xây dựng Chính phủ điện tử cho Bộ GTVT.

Mục đích của việc ban hành Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT 2.0:

Bản quy hoạch tổng thể về ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của Bộ Giao thông Vận tải (GTVT) cần được xác định rõ ràng, bao gồm các thành phần và mối quan hệ giữa chúng Việc gắn liền ứng dụng CNTT với các hoạt động nghiệp vụ sẽ giúp nâng cao hiệu quả quản lý và phát triển của ngành giao thông.

Cần cập nhật và nâng cấp các hạng mục trong Kiến trúc 1.0 để phù hợp với định hướng của Chính phủ về xây dựng Chính phủ điện tử theo Nghị quyết số 17/NQ-CP và Chương trình chuyển đổi số quốc gia, đồng thời đáp ứng xu thế phát triển công nghệ toàn cầu.

Tăng cường khả năng kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa các đơn vị thuộc Bộ GTVT và các cơ quan, tổ chức khác trên toàn quốc nhằm tiết kiệm chi phí và thời gian trong hoạt động nội bộ Mục tiêu là cung cấp hiệu quả các dịch vụ công và dịch vụ tích hợp trong lĩnh vực GTVT, với người dân và doanh nghiệp là trung tâm.

Bộ GTVT cần tăng cường giám sát và đánh giá hiệu quả đầu tư ứng dụng CNTT theo lộ trình đã phê duyệt, nhằm triển khai CPĐT đồng bộ Điều này giúp tránh tình trạng đầu tư trùng lặp, dàn trải và đảm bảo hiệu quả sử dụng lâu dài.

- Tăng cường khả năng chuẩn hóa, bảo đảm an toàn thông tin trong triển khai CPĐT của Bộ GTVT

- Định hình một mô hình kết nối, liên thông, tích hợp, chia sẻ thông tin dữ liệu, tái cấu trúc cơ sở hạ tầng thông tin

Làm cơ sở cho quá trình chuyển đổi số toàn diện của Bộ Giao thông Vận tải, nhằm hướng tới việc xây dựng Chính phủ số và nền kinh tế số.

Cơ sở xác định các thành phần và hệ thống CNTT cần xây dựng, cùng lộ trình và trách nhiệm triển khai Chính phủ điện tử tại Bộ GTVT Đề xuất và thực hiện các nhiệm vụ ứng dụng CNTT của Bộ GTVT trong giai đoạn ngắn và trung hạn.

Phạm vi áp dụng

Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0 được áp dụng cho tất cả các hệ thống CNTT phục vụ quản lý nhà nước, do các đơn vị thuộc Bộ GTVT chủ trì hoặc làm chủ đầu tư Các đơn vị này đảm nhận chức năng chủ trì hoặc đầu tư trong việc triển khai các hệ thống công nghệ thông tin.

- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Bộ trưởng, bao gồm: các Vụ, Văn phòng

- Các cơ quan quản lý nhà nước, bao gồm: Tổng cục và các Cục trực thuộc

- Các đơn vị sự nghiệp: Các Ban quản lý dự án, Viện, Trung tâm, Trường, Báo, Tạp chí và các đơn vị sự nghiệp khác trực thuộc Bộ GTVT

Các doanh nghiệp thuộc Bộ Giao thông Vận tải và các đơn vị trực thuộc Ủy ban Nhân dân các tỉnh/thành phố có thể tham khảo các hệ thống CNTT do mình làm chủ đầu tư để đảm bảo tính tương thích với Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ GTVT.

Các bộ, ngành, địa phương tham khảo Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT để làm cơ sở khai thác, kết nối, chia sẻ dữ liệu với Bộ GTVT.

TẦM NHÌN KIẾN TRÚC

Tầm nhìn Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0 đến năm 2025, với định hướng đến năm 2030, nhằm xây dựng Chính phủ điện tử Bộ GTVT theo xu thế chuyển đổi số và nền kinh tế số Điều này tuân theo chỉ đạo của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ tại Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 về các nhiệm vụ phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 Bên cạnh đó, Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày 30/6/2020 phê duyệt Đề án “Ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành GTVT, tập trung đối với lĩnh vực đường bộ” và Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025 cũng là những cơ sở quan trọng cho chiến lược này.

NGUYÊN TẮC KIẾN TRÚC

Nguyên tắc chung

- Tương thích, kế thừa, cập nhật Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT, phiên bản 1.0

- Phù hợp với Khung Kiến trúc CPĐT Việt Nam, phiên bản 2.0 đã ban hành

Để đảm bảo sự phù hợp với định hướng và quy định trong ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng Chính phủ điện tử quốc gia và Bộ Giao thông Vận tải, cần phải đồng bộ với chiến lược phát triển ngành Giao thông Vận tải Đồng thời, cần thích ứng với xu thế phát triển công nghệ và kỹ thuật trong bối cảnh Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

Theo Đề cương Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp bộ phiên bản 2.0 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, nội dung đã được cập nhật để điều chỉnh so với phiên bản 1.0.

+ Cập nhật về các xu thế phát triển công nghệ như điện toán đám mây, dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo…

+ Bổ sung nội dung về kiến trúc nghiệp vụ, kiến trúc an toàn thông tin;

+ Bổ sung nội dung về phương pháp tiếp cận Kiến trúc CPĐT và khung tham chiếu tương hợp

Kiến trúc Chính phủ điện tử (CPĐT) Bộ GTVT phiên bản 2.0 cần được triển khai đồng bộ và thống nhất từ Bộ đến các đơn vị trực thuộc Việc này nhằm đảm bảo hiệu quả trong triển khai, tránh đầu tư trùng lặp, nâng cao chất lượng quản lý điều hành, đồng thời cải thiện dịch vụ cho người dân và doanh nghiệp Mục tiêu là xây dựng CPĐT hướng tới Chính phủ số và nền kinh tế số.

Nguyên tắc cụ thể

Nguyên tắc 1 là bám sát Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử (CPĐT) và lộ trình chuyển đổi số của Chính phủ, cùng với các chỉ tiêu của Nghị quyết số 17/NQ-CP và mục tiêu đánh giá của ICT-Index Chuyển đổi số sẽ là nền tảng để xây dựng Kiến trúc CPĐT Bộ Giao thông Vận tải phiên bản 2.0.

- Nguyên tắc 2: Bảo đảm việc triển khai CPĐT Bộ GTVT một cách thiết thực, hiệu quả

Nguyên tắc 3 nhấn mạnh sự phù hợp với quy trình nghiệp vụ của ngành, nhằm thúc đẩy cải cách và hướng tới việc đơn giản hóa, chuẩn hóa các quy trình Điều này không chỉ giúp nâng cao hiệu quả trong việc cung cấp dịch vụ công mà còn mang lại lợi ích thiết thực cho người dân và doanh nghiệp.

- Nguyên tắc 4: Ưu tiên phát triển các dịch vụ, ứng dụng, nền tảng dùng chung

- Nguyên tắc 5: Áp dụng hiệu quả các công nghệ số mới; khai thác sử dụng hiệu quả công nghệ điện toán đám mây theo lộ trình phù hợp

Nguyên tắc 6 nhấn mạnh việc triển khai các giải pháp bảo mật, an toàn và an ninh thông tin cho tất cả các thành phần của Kiến trúc CPĐT phiên bản 2.0 Điều này cần được thực hiện dựa trên nhu cầu thực tế và lộ trình triển khai phù hợp để đảm bảo an toàn thông tin trong quá trình phát triển.

- Nguyên tắc 7: Tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật về ứng dụng CNTT, phát triển CPĐT của Quốc gia và chuyên ngành GTVT

Nguyên tắc 8 nhấn mạnh tầm quan trọng của việc quản lý, vận hành và cập nhật dữ liệu một cách thường xuyên Dữ liệu cần được chia sẻ và khai thác hiệu quả, tránh việc xây dựng nội dung thông tin và dữ liệu trùng lặp Các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia, cũng như các hệ thống chuyên ngành, cần được kết nối và sử dụng chung để nâng cao hiệu quả trong công việc.

Nguyên tắc 9 nhấn mạnh rằng thông tin và dịch vụ cần được truy cập một cách bình đẳng, đồng thời khuyến khích tối đa việc tích hợp và chia sẻ thông tin giữa các hệ thống thông tin (HTTT) hiện tại và tương lai tại Bộ Giao thông Vận tải (GTVT) và các đơn vị trực thuộc Điều này đảm bảo sự kết nối liên thông giữa các HTTT trong Bộ và với các HTTT của các bộ, ngành và địa phương khác.

Nguyên tắc 10 nhấn mạnh rằng đối với các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu (HTTT/CSDL) có quy mô rộng trên toàn quốc, triển khai từ Trung ương đến địa phương, cần tuân thủ không chỉ Kiến trúc đã được xác định mà còn phải tuân theo các quy định pháp luật liên quan đến cơ sở dữ liệu quốc gia.

- Nguyên tắc 11: Tận dụng tối đa hạ tầng, CSDL hiện có để thực hiện nâng cấp, cập nhật, đầu tư mới, đảm bảo khai thác đồng bộ, hiệu quả.

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH GTVT

Chiến lược phát triển GTVT Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm

2030 được nêu tại Quyết định số 355/QĐ-TTg ngày 25/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ Theo đó, tầm nhìn phát triển GTVT Việt Nam đến năm 2030 là:

Đến năm 2030, mạng lưới giao thông vận tải (GTVT) trên toàn quốc sẽ được hoàn thiện, đảm bảo sự kết nối và phát triển hợp lý giữa các phương thức vận tải Chất lượng dịch vụ vận tải sẽ được nâng cao, đáp ứng tiêu chí nhanh chóng, an toàn và tiện lợi.

Việt Nam đã hoàn thành cơ bản việc xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc và đang triển khai xây dựng một số đoạn của tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc - Nam Hệ thống đường bộ và đường sắt của Việt Nam được đồng bộ về tiêu chuẩn kỹ thuật, tạo sự kết nối thuận lợi với hệ thống đường bộ ASEAN, Tiểu vùng Mê Công mở rộng và đường sắt xuyên Á.

Hệ thống cảng biển Việt Nam đáp ứng hiệu quả nhu cầu xuất nhập khẩu và hàng hóa nội địa Các cảng cửa ngõ quốc tế tại các vùng kinh tế trọng điểm được kết nối chặt chẽ với trung tâm phân phối hàng hóa và hệ thống giao thông, tạo nên một mạng lưới hạ tầng logistics hiện đại, đồng bộ, tương đương với các nước tiên tiến trong khu vực.

Hoàn thiện cấp kỹ thuật để đảm bảo hoạt động chạy tàu 24/24h trên các tuyến đường thủy nội địa Tăng cường cơ giới hóa trong bốc xếp và nâng cao hiệu quả hoạt động tại các cảng, bến thủy nội địa Đồng thời, phát triển mạnh mẽ các tuyến đường thủy nội địa kết nối ra các đảo.

Mạng lưới cảng hàng không tại Việt Nam đang được hoàn thiện với quy mô hiện đại, trong đó cảng hàng không quốc tế Nội Bài và Long Thành có vai trò quan trọng, tương đương với các cảng quốc tế lớn trong khu vực Hệ thống quản lý hoạt động bay được nâng cấp, đảm bảo khả năng phủ sóng của các thiết bị liên lạc, dẫn đường và giám sát, đáp ứng đầy đủ yêu cầu nhiệm vụ trong toàn bộ vùng FIR của Việt Nam theo kế hoạch không vận của ICAO.

Phát triển giao thông đô thị theo hướng văn minh và hiện đại là mục tiêu quan trọng, nhằm xây dựng các tuyến vận tải hành khách khối lượng lớn tại các đô thị loại I Đặc biệt, cần tiếp tục mở rộng mạng lưới đường sắt đô thị ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh, với mục tiêu đạt tỷ lệ vận tải hành khách công cộng từ 40% đến 45%.

Một trong những giải pháp quan trọng là nâng cao hiệu quả vốn đầu tư và tăng cường tính kết nối của hệ thống hạ tầng giao thông Cần tập trung đầu tư có trọng tâm, phân bổ nguồn vốn hợp lý giữa các lĩnh vực giao thông, đồng thời ưu tiên cho các công trình có tính lan tỏa, kết nối các phương thức vận tải và các công trình trong cùng hệ thống, đặc biệt tại các vùng kinh tế trọng điểm và cửa ngõ quốc tế.

Chiến lược phát triển giao thông vận tải (GTVT) tập trung vào nhiều nhóm giải pháp và chính sách quan trọng Đầu tiên, cần tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng giao thông để nâng cao chất lượng hạ tầng Tiếp theo, phát triển vận tải là một yếu tố then chốt, cùng với việc cải tiến công nghiệp GTVT Đảm bảo an toàn giao thông và bảo vệ môi trường cũng là những ưu tiên hàng đầu, nhằm hướng tới sự phát triển bền vững Bên cạnh đó, chiến lược cũng chú trọng đến hội nhập và cạnh tranh quốc tế, đổi mới tổ chức quản lý và tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước trong lĩnh vực GTVT Cuối cùng, việc áp dụng khoa học - công nghệ mới và phát triển nguồn nhân lực là cần thiết để đáp ứng yêu cầu của thời đại.

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ

Mục tiêu tổng quát

Đầu tư vào việc hiện đại hóa ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và điều hành ngành giao thông vận tải là cần thiết để phù hợp với xu thế chuyển đổi số của Chính phủ Điều này không chỉ hỗ trợ xây dựng nền kinh tế số trong giai đoạn 2020-2025 mà còn định hướng phát triển bền vững đến năm 2030.

Mục tiêu cụ thể

Cơ sở hạ tầng dữ liệu của ngành GTVT được hình thành với một cơ sở dữ liệu nền tảng chung, tích hợp thông tin từ các hệ thống nghiệp vụ chuyên dụng Mục tiêu là cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời và chính xác cho các quyết định quản lý và điều hành giao thông vận tải.

Chế độ báo cáo trong ngành Giao thông Vận tải (GTVT) được chuẩn hóa và quản lý hoàn toàn bằng hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ GTVT, đồng thời kết nối liên thông với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.

Ngành Giao thông Vận tải cần cung cấp đầy đủ dữ liệu mở liên quan đến các số liệu thống kê hàng năm Tất cả các loại thông tin này phải được công khai theo quy định của pháp luật để đảm bảo tính minh bạch và dễ tiếp cận cho cộng đồng.

- 100% hồ sơ thủ tục hành chính giải quyết thuộc thẩm quyền giải quyết của

Bộ GTVT quản lý và theo dõi tiến độ xử lý qua Cổng dịch vụ công và hệ thống một cửa điện tử Tất cả các dịch vụ công phổ biến liên quan đến người dân và doanh nghiệp được thực hiện trực tuyến ở mức độ 3, 4, và tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia Ít nhất 50% hồ sơ tại Bộ GTVT được nộp trực tuyến ở mức độ 3, 4.

Bộ GTVT đang hoàn thiện môi trường làm việc trực tuyến nhằm đảm bảo 100% văn bản được xử lý và trao đổi hoàn toàn bằng điện tử, ngoại trừ văn bản mật theo quy định Mục tiêu là thực hiện ít nhất 50% cuộc họp trực tuyến, rút ngắn thời gian họp từ 30%-50% và giảm thiểu tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc cũng như văn phòng điện tử.

Đảm bảo an toàn và an ninh cho các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành GTVT là ưu tiên hàng đầu, với 100% hệ thống được kết nối và trao đổi dữ liệu qua mạng truyền số liệu chuyên dụng của cơ quan nhà nước.

Tất cả dữ liệu phục vụ cho quản lý an toàn giao thông được xử lý và tích hợp hoàn toàn tự động từ các hệ thống thông tin quản lý của các ngành đường bộ, Cảnh sát giao thông và y tế, nhằm đáp ứng kịp thời công tác chỉ đạo và điều hành của Chính phủ.

Tự động hóa toàn bộ quy trình quản lý đăng ký, kiểm tra và giám sát hoạt động của doanh nghiệp, phương tiện và người điều khiển trong lĩnh vực kinh doanh vận tải thông qua hệ thống thiết bị và phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin.

Quy trình quản lý và kiểm soát việc đào tạo, sát hạch và cấp phép cho người điều khiển phương tiện cần được hoàn chỉnh và thực hiện một cách chặt chẽ Điều này sẽ giúp ngăn chặn các tệ nạn tham nhũng, từ đó đảm bảo trật tự và an toàn giao thông.

Tất cả các kế hoạch quản lý bảo trì và duy tu tài sản hạ tầng giao thông sẽ được kiểm tra và xử lý dữ liệu qua hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin, nhằm nâng cao hiệu quả và đáp ứng tốt nhu cầu đi lại của người dân Tầm nhìn đến năm 2030 sẽ tập trung vào việc cải thiện và hiện đại hóa hệ thống giao thông.

Các hoạt động quản lý và điều hành trong cơ quan nhà nước của ngành GTVT đã được chuyển đổi số một cách toàn diện, nhằm triển khai và vận hành chủ yếu trên môi trường trực tuyến.

Hoàn thiện hạ tầng dữ liệu ngành GTVT là cần thiết, với các nguồn dữ liệu được cập nhật thường xuyên, đầy đủ và chính xác Việc này nhằm tạo lập cơ sở dữ liệu không gian về kết cấu hạ tầng giao thông, đảm bảo tính pháp lý để phục vụ cho các hoạt động quản lý, điều hành và phát triển của ngành.

Hoàn tất việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin cho các hoạt động quy hoạch và dự báo sớm trong quản lý ngành giao thông vận tải, dựa trên việc phân tích kho dữ liệu lớn thu thập từ nhiều nguồn khác nhau trong và ngoài cơ quan nhà nước.

Người dân và doanh nghiệp có thể dễ dàng truy cập và sử dụng hầu hết các loại dữ liệu trong ngành Giao thông Vận tải (trừ dữ liệu mật) thông qua cổng dữ liệu mở.

- 100% phương tiện ô tô sử dụng tài khoản thu phí điện tử để thanh toán đa mục đích cho các dịch vụ giao thông đường bộ

Áp dụng các tiêu chuẩn công nghệ tiên tiến đã được triển khai hiệu quả trên thế giới vào ngành giao thông vận tải, đặc biệt tập trung vào lĩnh vực hàng không và hàng hải, nhằm đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.

KIẾN TRÚC HIỆN TẠI (PHIÊN BẢN 1.0)

Sơ đồ tổng quát

Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 1.0 được ban hành theo Quyết định số 2113/QĐ-BGTVT vào ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GTVT Dưới đây là sơ đồ tổng quát về Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT 1.0.

Hình 1: Sơ đồ tổng quát Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 1.0

Kiến trúc thông tin

Các thông tin, dữ liệu của Bộ GTVT được phân loại như sau:

Phân loại theo nghiệp vụ:

(1) Dữ liệu dịch vụ hành chính công

(2) Dữ liệu nghiệp vụ hành chính

CSDL Tổng hợp Ứng dụng Dịch vụ Hành chính công

Lãnh đạo/Cán bộ/Công chức thuộc Bộ GTVT Người dân Các tổ chức quốc tế (IMO, ICAO, )

Các Bộ/ngành/địa phương

Hàng Không Đường sắt Thủy nội địa Hàng Hải Đăng kiểm Đường bộ

Hành chính: Tài chính Tổ chức cán bộ Khoa học công nghệ

Lớ p n gư ờ i sử d ụ n g Kê n h t ru y cậ p K iế n t rú c N gh iệp v ụ Ứng dụng nghiệp vụ chuyên ngành

K iế n t rú c Ứ n g d ụ n g K iế n tr úc hạ t ầ ng , kỹ thuậ t, c ôn g ng hệ

Web Portal App trên Thiết bị di động Email/SMS Tổng đài hỗ trợ Đường bộ

CSDL Phương tiện CSDL Tham chiếu

HCC CSDL Hành chính nội bộ CSDL theo lĩnh vực

NGSP HTTT Bộ, ban, ngành

HTTT các địa phương về GTVT

Các CSDL QG: Dân cư, đất đai

Trung tâm chỉ đạo điều hành tập trung toàn Ngành GTVT

Nghiệp vụ chỉ đạo điều hành Ngành GTVT Doanh nghiệp Ứng dụng Quản lý chỉ đạo điều hành

Hệ thống kết nối không dây (HF, VHF, AIS, LRIT, VSAT …)

Nghiệp vụ lĩnh vực chuyên ngành:

Thanh tra Pháp chế Nghiệp vụ văn phòng

Các đơn vị, tổ chức khác

HT trao đổi Văn bản CP

HT Cổng DVC QG …. Đường sắt Hàng không Thủy nội địa Hàng hải Đăng kiểm Ứng dụng Hành chính nội bộ Ứng dụng tổng hợp

PM nền tảng dùng chung PM vận hành Dịch vụ dùng chung Dịch vụ thông tin

Dịch vụ hỗ trợ chỉ đạo điều hành Đường bộ Đường sắt Hàng không Thủy nội địa Hàng hải Đăng kiểm

CSDL DN hoạt động GTVT

TT địa lý (SDI) CSDL KCHTGT

Mạng truyền dẫn (LAN, WAN, Internet) Máy chủ vật lý Thiết bị mạng, bảo mật Thiết bị truy cập đầu cuối

Hệ điều hành chạy ứng dụng Ảo hóa Hệ QT

CSDL Công cụ QT CSDL

Môi trường chạy ứng dụng

• Chiến lược đầu tư phát triển CNTT của Bộ & các đơn vị trong Bộ

• Tiêu chuẩn, quy chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật

• Quy chế đầu tư ứng dụng CNTT

• Quy chế quản lý, cập nhật Khung KT CPĐT

Quản lý, chỉ đạo, điều hành:

• Ban chỉ đạo, điều hành chuyên trách về CĐS & CPĐT Bộ GTVT

• Quy trình khai thác, vận hành

Q uản lý , c hỉ đạ o N ề n tả ng t íc h hợ p chi a sẻ dữ li ệu

CSDL Danh mục dùng chung

Công cụ nền tảng phục vụ báo cáo, chỉ đạo, điều hành

Nền tảng Devops Công nghệ nền tảng 4.0

(3) Dữ liệu nghiệp vụ chuyên ngành

Phân loại theo mức độ chi tiết:

(2) Thông tin tổng hợp, thống kê theo nhu cầu của đơn vị quản lý chuyên ngành/lĩnh vực phân theo cơ cấu tổ chức

(3) Thông tin tổng hợp, thống kê theo nhu cầu của đơn vị tham mưu, giúp việc cho Bộ trưởng Bộ GTVT

(4) Thông tin tổng hợp, phân tích theo nhu cầu quản lý đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ và các cơ quan có liên quan

Phân loại theo mức độ sử dụng:

(1) Dữ liệu danh mục dùng chung

(2) Dữ liệu nền tảng dùng chung

(3) Dữ liệu chuyên ngành theo lĩnh vực quản lý

(4) Dữ liệu báo cáo, tổng hợp, thống kê

Trên cơ sở phân loại như trên, Kiến trúc thông tin của Bộ GTVT như sau:

Hình 2: Kiến trúc thông tin của Bộ GTVT

Kiến trúc ứng dụng

Nguyên tắc phân loại ứng dụng:

Phân loại theo đối tượng sử dụng như sau:

(1) Các ứng dụng phục vụ cho người dân/doanh nghiệp (các ứng dụng G2C, G2B)

(2) Các ứng dụng phục vụ cán bộ quản lý trong nội bộ (các ứng dụng G2E)

(3) Các ứng dụng trao đổi dữ liệu nghiệp vụ giữa các cơ quan nhà nước (các ứng dụng G2G)

Phân loại theo chuyên ngành, lĩnh vực:

(1) Các ứng dụng dịch vụ công trực tuyến và một cửa điện tử

(2) Các ứng dụng quản lý hành chính

(3) Các ứng dụng nghiệp vụ chuyên ngành

Phân loại theo khả năng sử dụng chung:

(1) Các ứng dụng sử dụng chung ở phạm vi toàn bộ các cơ quan thuộc Bộ GTVT

(2) Các ứng dụng sử dụng riêng

Trên cơ sở phân loại trên, kiến trúc ứng dụng của Bộ GTVT như sau:

Hình 3: Kiến trúc ứng dụng của Bộ GTVT

Kiến trúc hạ tầng thông tin

Hạ tầng CNTT của Bộ GTVT bao gồm các thành phần sau:

Trung tâm dữ liệu là cơ sở hạ tầng quan trọng để lưu trữ, quản lý và cung cấp dữ liệu, dịch vụ cùng với các ứng dụng tập trung Nó bao gồm máy chủ, thiết bị mạng, thiết bị lưu trữ, cáp truyền hữu tuyến, nguồn điện, thiết bị làm mát và các thiết bị quản lý môi trường, an ninh và vận hành.

Mạng máy tính là một tập hợp các thiết bị như bộ chuyển mạch, bộ định tuyến và các thiết bị xử lý đa dịch vụ, được kết nối với nhau để hình thành các hệ thống mạng diện rộng (WAN), mạng cục bộ (LAN) và kết nối Internet.

Máy trạm, thiết bị ngoại vi, thiết bị lưu trữ và thiết bị IoT là những thành phần quan trọng trong hệ thống công nghệ thông tin, phục vụ cho việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin Chúng thường được sử dụng như các trang thiết bị đầu cuối để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong việc quản lý dữ liệu.

Các dịch vụ hạ tầng bao gồm hạ tầng ảo hóa, quản trị và theo dõi hoạt động hạ tầng, cùng với các dịch vụ ở tầng hệ điều hành, nhằm đảm bảo hạ tầng thông tin hoạt động một cách liên tục và hiệu quả.

Các dịch vụ bảo đảm an toàn và bảo mật thông tin bao gồm một loạt giải pháp và thiết bị nhằm ngăn chặn truy cập trái phép, giám sát mã độc, phòng chống cháy nổ, làm mát và các thiết bị khác để bảo vệ an toàn và an ninh thông tin.

Các quy định quản lý hạ tầng thông tin bao gồm các quy trình và giải pháp kỹ thuật nhằm đảm bảo quản lý hiệu quả trang thiết bị và dịch vụ Mục tiêu là duy trì hoạt động ổn định, tối ưu, đồng thời bảo vệ an toàn và an ninh thông tin, cũng như đảm bảo tính sẵn sàng cao của hệ thống.

Hình 4: Mô hình các Trung tâm dữ liệu Bộ GTVT

Đánh giá ưu nhược điểm của Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ GTVT phiên bản

Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ GTVT phiên bản 1.0, được ban hành vào ngày 28/9/2018, tuân thủ Khung Chính phủ điện tử Việt Nam phiên bản 1.0 do Bộ Thông tin và Truyền thông phát triển, đồng thời phù hợp với định hướng phát triển công nghệ thông tin của Bộ GTVT tại thời điểm ban hành.

Kiến trúc Chính phủ điện tử phiên bản 1.0 của Bộ GTVT đã đóng góp tích cực trong việc định hướng cho Bộ và các đơn vị trực thuộc trong quá trình đầu tư công nghệ thông tin giai đoạn 2018-2020.

Trong bối cảnh hiện tại, những nội dung còn hạn chế của Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ GTVT phiên bản 1.0:

Mô hình tham chiếu của Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 1.0 được xây dựng dựa trên Khung Kiến trúc CPĐT phiên bản 1.0 Tuy nhiên, với việc Khung Kiến trúc CPĐT Việt Nam phiên bản 2.0 đã được ban hành, Kiến trúc phiên bản 1.0 cần được điều chỉnh và bổ sung một số nội dung quan trọng để phù hợp với các yêu cầu mới.

+ Thiếu mô hình kiến trúc nghiệp vụ, cần bổ sung mới;

+ Thiếu mô hình kiến trúc về đảm bảo ATTT, cần bổ sung mới;

+ Cần bổ sung kiến trúc dữ liệu;

+ Cần bổ sung kiến trúc hạ tầng kỹ thuật, công nghệ sử dụng mạng TSLCD khi kết nối liên thông với Chính phủ và các bộ/ban/ngành khác;

Cần tích cực áp dụng các xu hướng công nghệ trong Cách mạng Công nghiệp 4.0, đồng thời phù hợp với chiến dịch chuyển đổi số, bao gồm các lĩnh vực như thanh toán điện tử, điện toán đám mây và khai thác dữ liệu lớn.

+ Bổ sung sự tham gia của các hệ thống IoT là thành phần mà lĩnh vực GTVT hiện nay cần nhiều

- Về căn cứ, sở cứ để làm nguyên tắc xây dựng:

+ Kiến trúc CPĐT phiên bản 1.0 ra đời trước khi có Nghị quyết số 17/NQ-

CP ngày 07/3/2019; Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày 30/6/2020 và Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 nên nhiều mục tiêu, chỉ tiêu cần đạt chưa thể hiện trong Kiến trúc;

Bài viết không đề cập đến chỉ số ICT-Index để đánh giá vị trí hiện tại và những điểm yếu của Bộ GTVT, từ đó cần xác định các biện pháp cần thực hiện nhằm nâng cao thứ hạng xếp hạng công nghệ thông tin của bộ.

- Về mục đích được đề cập của Kiến trúc: Đặt trong bối cảnh cần thực hiện

Chương trình chuyển đổi số hiện nay và Kiến trúc CPĐT phiên bản 1.0 chưa đáp ứng đầy đủ yêu cầu là bản quy hoạch tổng thể công nghệ thông tin của Bộ GTVT trong giai đoạn hiện tại và trung hạn Do đó, cần xây dựng lộ trình thực thi rõ ràng để có kế hoạch đầu tư triển khai phù hợp.

Kiến trúc CPĐT phiên bản 1.0 được đề xuất nhằm tin học hóa các dịch vụ hành chính công qua cổng dịch vụ công trực tuyến và cải cách thủ tục hành chính nội bộ Tuy nhiên, trong bối cảnh Nghị quyết số 17/NQ-CP và Chương trình chuyển đổi số quốc gia, kiến trúc này vẫn còn thiếu sót cần được khắc phục để đáp ứng đầy đủ các mục tiêu và nhiệm vụ đề ra.

+ Mô hình kiến trúc và mô tả chưa làm rõ các ứng dụng G2G, G2E;

+ Chưa có định hướng các nền tảng dùng chung;

Mô hình kiến trúc và nội dung đề xuất hiện tại chưa có quy hoạch cụ thể, dẫn đến sự phân tán trong ứng dụng, cơ sở dữ liệu và tiêu chuẩn cho TTDL, cũng như ATTT Do đó, cần thiết phải bổ sung và cập nhật những nội dung còn thiếu này trong Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0.

KIẾN TRÚC CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI, PHIÊN BẢN 2.0

Sơ đồ tổng quát

Theo Khung Kiến trúc CPĐT Việt Nam phiên bản 2.0 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, sơ đồ tổng quát Kiến trúc CPĐT được trình bày dưới đây.

Hình 5: Sơ đồ tổng quát Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0

Mô hình tổng thể Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0 được cấu trúc thành 9 lớp, bao gồm lớp người sử dụng, kênh truy cập, kiến trúc nghiệp vụ, kiến trúc ứng dụng, nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu cấp Bộ, kiến trúc dữ liệu, kiến trúc hạ tầng kỹ thuật công nghệ, kiến trúc an toàn thông tin (ATTT), và lớp chính sách, quy chế So với phiên bản 1.0, phiên bản 2.0 đã được bổ sung thêm lớp kiến trúc nghiệp vụ và kiến trúc ATTT, nhằm nâng cao hiệu quả và bảo mật trong quản lý giao thông.

Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0 không chỉ mô tả các lớp và hạng mục thành phần trong từng lớp, mà còn thể hiện mối liên kết chặt chẽ giữa chúng.

CSDL Tổng hợp Ứng dụng Dịch vụ Hành chính công

Lãnh đạo/Cán bộ/Công chức thuộc Bộ GTVT Người dân Các tổ chức quốc tế (IMO, ICAO, )

Các Bộ/ngành/địa phương

Hàng Không Đường sắt Thủy nội địa Hàng Hải Đăng kiểm Đường bộ

Hành chính: Tài chính Tổ chức cán bộ Khoa học công nghệ

Ki ến tr úc N ghiệp vụ Ứng dụng nghiệp vụ chuyên ngành

Ki ến tr úc hạ tầ ng , k ỹ thuậ t, côn g ng hệ

Web Portal App trên Thiết bị di động Email/SMS Tổng đài hỗ trợ Đường bộ

CSDL Phương tiện CSDL Tham chiếu

HCC CSDL Hành chính nội bộ CSDL theo lĩnh vực

NGSP HTTT Bộ, ban, ngành

HTTT các địa phương về GTVT

Các CSDL QG: Dân cư, đất đai

Trung tâm chỉ đạo điều hành tập trung toàn Ngành GTVT

Nghiệp vụ chỉ đạo điều hành Ngành GTVT Doanh nghiệp Ứng dụng Quản lý chỉ đạo điều hành

Hệ thống kết nối không dây

Nghiệp vụ lĩnh vực chuyên ngành:

Thanh tra Pháp chế Nghiệp vụ văn phòng

Các đơn vị, tổ chức khác

HT trao đổi Văn bản CP

HT Cổng DVC QG …. Đường sắt Hàng không Thủy nội địa Hàng hải Đăng kiểm Ứng dụng Hành chính nội bộ Ứng dụng tổng hợp

PM nền tảng dùng chung PM vận hành Dịch vụ dùng chung Dịch vụ thông tin

Dịch vụ hỗ trợ chỉ đạo điều hành Đường bộ Đường sắt

Hàng không Thủy nội địa Hàng hải Đăng kiểm

CSDL DN hoạt động GTVT CSDL KCHTGT

(DC – DR) Mạng truyền dẫn (LAN,

WAN, Internet) Máy chủ vật lý Thiết bị mạng, bảo mật Thiết bị truy cập đầu cuối

Hệ điều hành chạy ứng dụng Ảo hóa Hệ QT

CSDL Công cụ QT CSDL

Môi trường chạy ứng dụng

• Chiến lược đầu tư phát triển CNTT của Bộ & các đơn vị trong Bộ

• Tiêu chuẩn, quy chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật

• Quy chế đầu tư ứng dụng CNTT

• Quy chế quản lý, cập nhật Khung KT CPĐT

Quản lý, chỉ đạo, điều hành:

• Ban chỉ đạo, điều hành chuyên trách về CĐS & CPĐT Bộ GTVT

• Quy trình khai thác, vận hành

Q uả n lý , c hỉ đạ o N ền tả ng tí ch hợ p chia s ẻ dữ li ệu

CSDL Danh mục dùng chung

Công cụ nền tảng phục vụ báo cáo, chỉ đạo, điều hành

Nền tảng Devops Công nghệ nền tảng 4.0

Ki ến tr úc ứ ng dụn g Lớ p ng ư ờ i s ử dụn g

CSDL Nền tảng Nền tảng Hạ tầng thông tin không gian ngành GTVT (SDI)

Hệ thống thông tin (HTTT) của Bộ Giao thông Vận tải (GTVT) cần thiết phải kết nối với các hệ thống bên ngoài liên quan, bao gồm HTTT của Chính phủ, các bộ, ngành và địa phương, cũng như HTTT của các tổ chức doanh nghiệp tham gia vào chuỗi phát triển kinh tế số trong ngành GTVT Sự liên kết này sẽ giúp tối ưu hóa quy trình quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động của ngành GTVT trong bối cảnh chuyển đổi số.

Mô hình tổng thể Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0 cung cấp cái nhìn tổng quan về các thành phần cơ bản, phân lớp cho nhiều đối tượng khác nhau như lãnh đạo Bộ GTVT, lãnh đạo các Tổng Cục/Cục chuyên ngành, và cán bộ chuyên môn Điều này giúp họ dễ dàng nhận diện những khác biệt giữa Kiến trúc 2.0 và Kiến trúc 1.0, đồng thời hiểu rõ hơn về các thành phần cần thiết trong Kiến trúc CPĐT phiên bản mới.

Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0 có những khác biệt rõ rệt so với phiên bản 1.0, và những điểm mới này đã tác động đáng kể đến kiến trúc hiện tại Bảng dưới đây mô tả chi tiết các sự khác biệt và ảnh hưởng của chúng đối với kiến trúc 1.0.

Bảng 1: Bảng khác biệt của Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0 so với phiên bản 1.0

STT Điểm thay đổi của Kiến trúc 2.0 so với Kiến trúc 1.0 Tác động so với Kiến trúc 1.0

1 Phương pháp tiếp cận: Kiến trúc 2.0 được tiếp cận theo mô hình tham chiếu TOGAF (The

Framework) Mô hình tham chiếu TOGAF chỉ ra phương pháp tiếp cận theo trình tự 5 bước:

1 BRM: Xác định kiến trúc nghiệp vụ;

2 DRM: Xác định kiến trúc thông tin/dữ liệu;

3 ARM: Xác định kiến trúc ứng dụng;

4 TRM: Xác định kiến trúc công nghệ;

5 SRM/IRM: Kiến trúc tương hợp/ Kiến trúc ATTT

Theo mô hình tham chiếu TOGAF, để xây dựng Kiến trúc 2.0, trước tiên cần xác định kiến trúc nghiệp vụ của Bộ GTVT, sau đó mới tiếp tục xác định kiến trúc dữ liệu.

Phương pháp tiếp cận này đã dẫn đến việc phát sinh và bổ sung hai kiến trúc thành phần mới so với Kiến trúc 1.0, bao gồm Kiến trúc nghiệp vụ và Kiến trúc An toàn Thông tin (ATTT).

2 Kiến trúc nghiệp vụ: Là kiến trúc thành phần mới đầu tiên trong Kiến trúc 2.0

Kiến trúc nghiệp vụ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định các lĩnh vực nghiệp vụ của Bộ Từ góc nhìn nghiệp vụ, nó giúp xác định các yêu cầu thông tin và dữ liệu cần thiết, đồng thời hình thành các ứng dụng nhằm giải quyết các vấn đề liên quan.

Kiến trúc 2.0 mang lại nhiều điểm thay đổi quan trọng so với Kiến trúc 1.0, đặc biệt trong việc tin học hóa nghiệp vụ và hỗ trợ các hoạt động nghiệp vụ Một trong những ưu điểm nổi bật của Kiến trúc 2.0 là khả năng đảm bảo không có lĩnh vực nghiệp vụ nào bị bỏ sót trong quá trình triển khai chuyển đổi số và phát triển Chính phủ số.

3 Kiến trúc ATTT: Là kiến trúc thành phần mới thứ 2 trong Kiến trúc 2.0

Kiến trúc ATTT quy định các yêu cầu đảm bảo an toàn thông tin (ATTT) đối với Kiến trúc Chính phủ điện tử (CPĐT) Việc tách riêng ATTT thành một Kiến trúc thành phần xuyên suốt trong các lớp của Kiến trúc 2.0 nhấn mạnh vai trò quan trọng của việc đảm bảo và tuân thủ ATTT trong thực hiện CPĐT So với Kiến trúc 1.0, nơi ATTT chỉ là một phần trong hạ tầng thông tin, Kiến trúc 2.0 yêu cầu Bộ và các đơn vị trong Bộ phải đảm bảo ATTT không chỉ qua giải pháp kỹ thuật mà còn phải triển khai toàn diện, bao gồm quy chế, chính sách, nguồn lực, nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức, cùng với việc theo dõi, kiểm tra và giám sát chủ động.

4 Bổ sung, cập nhật các xu thế công nghệ trong cuộc

Bổ sung thành phần kết nối

IoT là một thành phần trong

Việc tích hợp các xu hướng công nghệ 4.0 vào Kiến trúc hạ tầng và công nghệ của Kiến trúc 2.0 yêu cầu Kiến trúc 1.0 phải chuyển từ giai đoạn tin học hóa sang hiện đại hóa và tối ưu hóa, nhằm tạo ra giá trị mới trong quá trình Chuyển đổi số Để đạt được điều này, cần nâng cấp hạ tầng công nghệ hiện tại và cập nhật các công nghệ mới, đồng thời nâng cao trình độ đội ngũ nhân lực chuyên trách về CNTT thông qua đào tạo và bổ sung nhân lực.

STT Điểm thay đổi của Kiến trúc 2.0 so với Kiến trúc 1.0 Tác động so với Kiến trúc 1.0

5 Thống nhất sử dụng mạng

TSLCD khi kết nối liên thông với Chính phủ và các bộ/ban/ngành khác

Việc áp dụng mạng TSLCD trong kết nối liên thông với Chính phủ và các bộ, ban, ngành khác mang lại cho Bộ một lộ trình và kế hoạch rõ ràng để nâng cấp và mở rộng hạ tầng truyền dẫn Điều này sẽ hỗ trợ việc kết nối các hệ thống thông tin giữa các đơn vị trong Bộ và với các cơ quan khác, đảm bảo tính hiệu quả và đồng bộ trong quản lý thông tin.

6 Định nghĩa rõ các nền tảng dùng chung: bao gồm các

CSDL dùng chung, nền tảng kết nối liên thông, các nền tảng phát triển ứng dụng

Quy hoạch và xác định các nền tảng dùng chung trong Kiến trúc 2.0 là yếu tố quan trọng, đánh dấu sự cải tiến so với Kiến trúc 1.0 Những nền tảng này tạo nên bức tranh tổng thể về quy hoạch CNTT của Bộ trong giai đoạn trung hạn.

Việc phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong các đơn vị thuộc Bộ cần dựa trên các nền tảng dùng chung để đảm bảo tính kế thừa và khả năng liên thông.

7 Phạm vi dữ liệu: Nội dung

Kiến trúc dữ liệu thuộc Kiến trúc 2.0 chỉ đề cập đến các dữ liệu dùng chung trong phạm vi ngành, hoặc Bộ theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày

Kết nối, chia sẻ dữ liệu Đối với các dữ liệu chỉ phục vụ một đơn vị không thuộc phạm vi của Kiến trúc 2.0

Kiến trúc nghiệp vụ

Kiến trúc nghiệp vụ xác định các chức năng, dịch vụ, quy trình và luồng thông tin cần thiết để triển khai quy trình nghiệp vụ của Bộ GTVT Đây là thành phần kiến trúc đầu tiên cần thực hiện trong việc xây dựng các thành phần kiến trúc của Kiến trúc CPĐT phiên bản 2.0 của Bộ GTVT.

Các nguyên tắc nghiệp vụ chính có tính liên thông được xác định đối với Bộ GTVT bao gồm:

Bộ làm việc theo chế độ Thủ trưởng, nhấn mạnh trách nhiệm cá nhân của Bộ trưởng trước Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ và Quốc hội về toàn bộ công việc thuộc chức năng, thẩm quyền của mình, kể cả khi đã phân công hoặc ủy nhiệm cho Thứ trưởng Tất cả hoạt động của Bộ cùng với Lãnh đạo Bộ và các đơn vị thuộc Bộ phải tuân thủ sự lãnh đạo của Đảng, cũng như các quy định của Hiến pháp, pháp luật và Quy chế làm việc của Bộ.

Đề cao trách nhiệm cá nhân là yếu tố quan trọng trong quản lý công việc, mỗi nhiệm vụ cần có một đơn vị hoặc cá nhân chủ trì và chịu trách nhiệm chính Thủ trưởng đơn vị được phân công công việc phải đảm bảo thực hiện và chịu trách nhiệm về kết quả, ngay cả khi đã giao nhiệm vụ cho người khác.

Đơn vị chủ trì xử lý công việc cần phối hợp với các đơn vị liên quan và chịu trách nhiệm về kết quả cuối cùng trước Lãnh đạo Bộ.

Chủ động thực hiện công việc trong phạm vi thẩm quyền đã được giao, đảm bảo tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời hạn theo quy định của pháp luật, kế hoạch công tác và Quy chế làm việc của Bộ, trừ các trường hợp yêu cầu đột xuất hoặc chỉ đạo từ cơ quan cấp trên.

Đảm bảo sự phối hợp công tác và trao đổi thông tin hiệu quả trong quá trình giải quyết công việc, cũng như trong mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được pháp luật quy định; cấp dưới cần tuân thủ sự lãnh đạo và chỉ đạo của cấp trên.

Công khai và minh bạch là yếu tố quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của Bộ và các đơn vị trực thuộc Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong chỉ đạo, điều hành và giải quyết công việc sẽ giúp cải thiện quy trình làm việc, tăng cường sự tương tác và đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của người dân.

Bảng danh mục nghiệp vụ thuộc Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0 được mô tả theo bảng dưới đây:

Bảng 2: Bảng danh mục nghiệp vụ theo Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT 2.0

STT Nghiệp vụ Đơn vị chịu trách nhiệm

I Nghiệp vụ lĩnh vực chuyên ngành

Tham mưu cho Bộ trưởng Bộ GTVT trong việc quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về giao thông vận tải đường bộ trên toàn quốc; tổ chức thực hiện các dịch vụ công liên quan đến giao thông đường bộ theo quy định pháp luật.

Tổng cục Đường bộ Việt Nam

Tham mưu và hỗ trợ Bộ trưởng Bộ GTVT trong việc quản lý nhà nước và thực thi pháp luật liên quan đến chuyên ngành giao thông vận tải đường sắt, theo phạm vi quản lý nhà nước và phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.

Cục Đường sắt Việt Nam

Nghi ệ p v ụ l ĩ nh v ự c đườ ng th ủ y n ộ i đị a :

Tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ GTVT quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật chuyên ngành

GTVT đường thủy nội địa trong phạm vi cả nước

Cục Đường thủy nội địa Việt Nam

Tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ GTVT quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật chuyên ngành hàng hải trong phạm vi cả nước

Cục Hàng hải Việt Nam

STT Nghiệp vụ Đơn vị chịu trách nhiệm

Tham mưu và hỗ trợ Bộ trưởng Bộ GTVT trong việc quản lý nhà nước về hàng không dân dụng trên toàn quốc; thực hiện chức năng của Nhà chức trách hàng không theo quy định pháp luật.

Cục Hàng không Việt Nam

Nghi ệ p v ụ l ĩ nh v ự c đă ng ki ể m :

Tham mưu và hỗ trợ Bộ trưởng Bộ GTVT trong việc quản lý nhà nước về đăng kiểm phương tiện giao thông và thiết bị liên quan, bao gồm cả container, nồi hơi và bình chịu áp lực Tổ chức thực hiện công tác đăng kiểm chất lượng và an toàn kỹ thuật cho các loại phương tiện GTVT, cũng như thiết bị thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu khí trên biển, đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành trong toàn quốc.

Cục Đăng kiểm Việt Nam

II Nghiệp vụ quản lý hành chính

Tham mưu và hỗ trợ Bộ trưởng Bộ GTVT trong việc quản lý quy hoạch, kế hoạch và đầu tư, cũng như công tác thống kê trong ngành giao thông vận tải Đây là cơ quan chuyên môn chịu trách nhiệm quản lý đầu tư công và giám sát các dự án xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, đặc biệt đối với các dự án sử dụng vốn nước ngoài.

Vụ Kế hoạch - Đầu tư

Tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải trong việc quản lý tài chính, tài sản, kế toán và ngân sách nhà nước, bao gồm thu ngân sách và chi thường xuyên trong phạm vi quản lý của Bộ.

Tham mưu cho Bộ trưởng Bộ GTVT trong việc quản lý tổ chức và cán bộ, bao gồm các lĩnh vực như tổ chức bộ máy, công chức, viên chức, người lao động, tiền lương, đào tạo, thi đua, khen thưởng, cũng như các hội, tổ chức phi chính phủ và cải cách hành chính trong ngành.

Vụ Tổ chức cán bộ

Tham mưu cho Bộ trưởng Bộ GTVT trong việc quản lý công tác khoa học và công nghệ trong lĩnh vực giao thông vận tải, bao gồm các hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ, cũng như việc xây dựng và phát triển các dự án liên quan.

Vụ Khoa học Công nghệ

Kiến trúc dữ liệu

Các nguyên tắc tuân thủ khi xây dựng kiến trúc dữ liệu gồm:

- Tuân thủ Khung Kiến trúc CPĐT Việt Nam 2.0 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành ở tầng Kiến trúc dữ liệu

- Tuân thủ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước

Trong kiến trúc dữ liệu, phạm vi dữ liệu được chia thành hai loại chính: dữ liệu cấp ngành và dữ liệu cấp bộ Dữ liệu cấp ngành bao gồm các thông tin được sử dụng trên toàn quốc, từ Trung ương đến địa phương, trong lĩnh vực Giao thông Vận tải (GTVT) Ngược lại, dữ liệu cấp bộ chỉ phục vụ cho nhu cầu nghiệp vụ của từng đơn vị trong Bộ GTVT và không nằm trong phạm vi xem xét của Kiến trúc.

Các bộ dữ liệu được đảm bảo tính sẵn sàng tích hợp nhờ vào việc sử dụng danh mục chung và siêu dữ liệu mô tả cho từng bộ dữ liệu, tuân theo tiêu chuẩn do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành cũng như các tiêu chuẩn quốc tế trong từng lĩnh vực quản lý.

- Đảm bảo tính khả chuyển khi chuyển đổi các bộ dữ liệu hiện có vào Kiến trúc CPĐT 2.0 sau khi Bộ GTVT ban hành

Cần xác định rõ ràng vai trò của cơ quan quản lý dữ liệu, cơ quan khai thác dữ liệu và cơ quan bảo trì hệ thống kỹ thuật để đảm bảo rằng dữ liệu luôn được bảo mật, an toàn và sẵn sàng ở mức cao.

Các bộ dữ liệu cần được cập nhật thường xuyên để đáp ứng nhu cầu sử dụng chung từ các cơ quan quản lý, nhằm đảm bảo hệ thống thông tin hoạt động một cách liên tục và hiệu quả.

- Việc chia sẻ dữ liệu tuân theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông ở tầng Nền tảng chia sẻ và tích hợp theo Kiến trúc CPĐT 2.0

Mô hình tổng thể kiến trúc dữ liệu được thể hiện theo mô hình dưới đây:

Hình 12: Mô hình kiến trúc dữ liệu 2.0 ngành GTVT

Trong kiến trúc dữ liệu, dữ liệu được tổ chức thành các CSDL sau đây:

- CSDL dịch vụ hành chính công gồm:

CSDL đối tượng làm thủ tục bao gồm cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp đăng ký thực hiện dịch vụ hành chính công thông qua Cổng DVC quốc gia, Cổng thông tin một cửa quốc gia, cũng như Cổng DVC và một cửa điện tử của Bộ GTVT.

CSDL đối tượng xử lý thủ tục bao gồm thông tin về các cơ quan, đơn vị và cán bộ tham gia vào quá trình xử lý thủ tục hành chính công.

CSDL hồ sơ kết quả xử lý lưu trữ thông tin về kết quả xử lý thủ tục hành chính, được phân loại thành ba loại: hồ sơ kết quả dành cho công dân, hồ sơ kết quả cấp cho doanh nghiệp và hồ sơ kết quả cấp cho phương tiện đăng ký.

+ CSDL văn bản tài liệu pháp lý: Lưu trữ dữ liệu về các văn bản hành chính và các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành

CSDL hành chính nội bộ bao gồm các cơ sở dữ liệu phục vụ cho các nghiệp vụ hành chính văn phòng như vận tải, an toàn giao thông, kế hoạch đầu tư, đối tác công - tư, tài chính, tổ chức cán bộ, khoa học công nghệ, quản lý doanh nghiệp, hợp tác quốc tế, thanh tra, pháp chế, quản lý xây dựng công trình giao thông, y tế giao thông vận tải và nhiều lĩnh vực hành chính khác.

CSDL theo lĩnh vực bao gồm 6 cơ sở dữ liệu chuyên ngành trong lĩnh vực Giao thông Vận tải (GTVT), cụ thể là: CSDL chuyên ngành đường bộ, CSDL chuyên ngành đường sắt, CSDL chuyên ngành hàng không dân dụng, CSDL chuyên ngành đường thủy nội địa, CSDL chuyên ngành hàng hải, và CSDL chuyên ngành đăng kiểm.

CSDL Kết cấu Hạ tầng GT

CSDL Người ĐK phương tiện

CSDL danh mục dùng chung

DMDC Quốc gia DMDC Bộ

CSDL QL Vận tải - Logistics CSDL QL DA

CSDL TK thủy nội địa

CSDL Quy hoạch GTVT Kho DL

CSDL DN hoạt động GTVT

Kiến trúc dữ liệu 2.0 Bộ GTVT

CSDL Hành chính nội bộ

KH đầu tư Tài chính

QL cán bộ Tài sản

Pháp chế Hợp tác QT Thanh tra KT

… VP Đối tượng làm thủ tục Đối tượng xử lý thủ tục

Hồ sơ KQ xử lý VB tài liệu

CSDL Siêu dữ liệu (Metadata)

Nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu

Các CSDL ngoài Bộ GTVT (CSDL Quốc Gia, CSDL địa phương, CSDL Bộ ngành khác …)

Nền tảng Hạ tầng thông tin không gian ngành GTVT (SDI)

CSDL chuyên ngành đường bộ bao gồm nhiều thành phần quan trọng như CSDL giấy phép lái xe cơ giới (trong nước và quốc tế), CSDL cấp phép vận tải đường bộ, CSDL giám sát hành trình, và CSDL quản lý cầu trên các tuyến đường địa phương và quốc lộ Ngoài ra, còn có CSDL quản lý tình trạng mặt đường, tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, cấp phép công trình đường bộ, hoạt động vận tải hành khách tuyến cố định, cùng với CSDL tài sản đường bộ và quan trắc cầu dây văng Các CSDL này cũng bao gồm giấy phép kinh doanh vận tải, biển hiệu, phù hiệu và sổ liên vận xe ô tô, đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và phát triển hạ tầng giao thông.

CSDL chuyên ngành đường sắt bao gồm nhiều thành phần quan trọng như CSDL kết cấu hạ tầng giao thông và tài sản đường sắt, CSDL phương tiện đường sắt, CSDL người điều khiển phương tiện đường sắt, CSDL đăng ký phương tiện đường sắt, CSDL vận tải đường sắt, và CSDL công tác thanh tra, kiểm tra Những cơ sở dữ liệu này đóng vai trò thiết yếu trong việc quản lý và phát triển hệ thống đường sắt.

CSDL chuyên ngành hàng không bao gồm nhiều thành phần quan trọng như CSDL kết cấu hạ tầng giao thông hàng không, CSDL thông tin về người điều khiển phương tiện hàng không, và CSDL thông tin giờ cất/hạ cánh của các hãng hàng không quốc tế và nội địa hoạt động tại Việt Nam Ngoài ra, còn có CSDL về máy bay, tổ chức bảo dưỡng máy bay, huấn luyện phi công và thông tin về nhân viên hàng không Bên cạnh đó, CSDL tham số bay, thiết bị ghi âm buồng lái và danh sách đen các đối tượng khủng bố cũng là những phần không thể thiếu trong hệ thống này.

CSDL chuyên ngành hàng hải bao gồm nhiều CSDL nghiệp vụ thành phần quan trọng, như CSDL quản lý kết cấu hạ tầng giao thông hàng hải, CSDL đăng ký tàu biển, CSDL quản lý thuyền viên, và CSDL nhận dạng và truy theo tầm xa LRIT Ngoài ra, còn có CSDL nhận dạng tự động AIS, CSDL kiểm tra tàu biển, CSDL giám sát và điều phối giao thông hàng hải (VTS), cùng với CSDL quản lý tìm kiếm, cứu nạn hàng hải và CSDL quản lý vận tải và dịch vụ hàng hải.

CSDL chuyên ngành đường thủy nội địa bao gồm nhiều thành phần quan trọng như CSDL kết cấu hạ tầng giao thông, CSDL phương tiện thủy, CSDL thuyền viên và các chứng chỉ liên quan Ngoài ra, còn có CSDL về phương tiện lắp đặt thiết bị AIS, CSDL phao tiêu và báo hiệu, cũng như CSDL mực nước Hệ thống này cũng bao gồm CSDL báo cáo trực tuyến về hoạt động vận tải và an toàn giao thông trong lĩnh vực thủy nội địa, cùng với CSDL phản ánh các vi phạm trong lĩnh vực này.

CSDL chuyên ngành đăng kiểm bao gồm nhiều thành phần quan trọng như CSDL phương tiện xe cơ giới, CSDL tàu biển, CSDL phương tiện thủy nội địa, CSDL phương tiện đường sắt, CSDL công trình biển, CSDL xe máy chuyên dùng, CSDL sản phẩm công nghiệp, và CSDL thiết bị nâng và thiết bị áp lực Những cơ sở dữ liệu này đóng vai trò thiết yếu trong việc quản lý và kiểm tra an toàn các phương tiện và thiết bị trong ngành giao thông vận tải.

- CSDL tổng hợp, được chia thành các CSDL thành phần:

+ CSDL quản lý vận tải - Logistics: Lưu trữ dữ liệu chung, tổng hợp về nghiệp vụ quản lý lĩnh vực vận tải và logistics;

+ CSDL quản lý dự án công trình giao thông: Lưu trữ dữ liệu về các dự án công trình giao thông thuộc phạm vi quản lý của Bộ GTVT;

+ CSDL quy hoạch GTVT: Lưu trữ dữ liệu liên quan đến quy hoạch ngành GTVT;

+ CSDL báo cáo - thống kê: Lưu trữ dữ liệu báo cáo thống kê tổng hợp ngành GTVT;

+ CSDL xử lý vi phạm hành chính: Lưu trữ dữ liệu liên quan đến xử lý vi phạm hành chính lĩnh vực GTVT;

Kiến trúc ứng dụng

Các nguyên tắc cần tuân thủ khi xây dựng kiến trúc ứng dụng gồm:

Nguyên tắc thiết kế cần tuân thủ Nghị quyết số 17/NQ-CP và Chương trình chuyển đổi số quốc gia, đồng thời phù hợp với Kiến trúc CPĐT 2.0 Bên cạnh đó, cần bám sát nhu cầu tin học hóa và cải cách thủ tục hành chính trong Bộ GTVT để đưa ra các đề xuất và cải tiến hợp lý.

- Nguyên tắc phân loại ứng dụng: phân loại theo đối tượng sử dụng; phân loại theo chuyên ngành, lĩnh vực; và phân loại theo khả năng sử dụng chung

Nguyên tắc kế thừa trong Kiến trúc CPĐT 2.0 là tận dụng tối đa các ứng dụng đã được phát triển theo Kiến trúc CPĐT 1.0, miễn là chúng vẫn đáp ứng các yêu cầu của Kiến trúc mới Việc nâng cấp và bổ sung chỉ cần thực hiện cho những tính năng và yêu cầu mới, như yêu cầu kết nối liên thông và mã hóa bảo mật.

7.4.2 Mô hình ki ế n trúc ứ ng d ụ ng

Kiến trúc ứng dụng trong mô hình Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT 2.0 được thể hiện trong hình dưới đây:

Hình 14: Mô hình kiến trúc ứng dụng 2.0 Bộ GTVT

Kiến trúc ứng dụng được chia thành năm lĩnh vực chính: ứng dụng nghiệp vụ chuyên ngành, ứng dụng dịch vụ hành chính công, ứng dụng hành chính nội bộ, ứng dụng tổng hợp và ứng dụng quản lý chỉ đạo điều hành.

Mỗi lĩnh vực ứng dụng bao gồm nhiều ứng dụng thành phần, được phát triển nhằm đáp ứng yêu cầu tin học hóa nghiệp vụ và nâng cao khả năng xử lý công việc.

N ền tả ng ch ia s ẻ, tí ch h ợ p dữ li ệu

Ki ến tr úc Ứ ng d ụn g

NGSP HTTT Bộ, ban, ngành

HTTT các địa phương về GTVT

Các CSDL QG: Dân cư, đất đai

HT trao đổi Văn bản CP

Các đơn vị trực thuộc Bộ GTVT bao gồm Đường sắt, Đường bộ, Hàng không, Thủy nội địa, Hàng hải và Đăng kiểm, đều áp dụng các nghiệp vụ chuyên ngành và quản lý hiệu quả.

GT đường bộ Ứng dụng QL VT

Logistics đường bộ Ứng dụng Quản lý

KCHTGT đường bộ Ứng dụng Quản lý

GT đường sắt Ứng dụng QL VT Logistics đường sắt Ứng dụng Quản lý KCHTGT đường sắt Ứng dụng Quản lý

GT hàng không Ứng dụng QL VT Logistics HK Ứng dụng Quản lý KCHTGT HK Ứng dụng Quản lý

GT thủy nội địa ỨD QL VT Logistics thủy nội địa Ứng dụng Quản lý KCHTGT đường bộ Ứng dụng Quản lý

GT hàng hải Ứng dụng QL VT Logistics hàng hải Ứng dụng Quản lý KCHTGT hàng hải

QL tiêu chuẩn, quy chuẩn phương tiện & TB

QL công tác đăng kiểm theo lĩnh vực Ứng dụng DVHCC Ứng dụng hành chính nội bộ Ứng dụng tổng hợp

Cổng dữ liệu mở ngành GT

Quản lý HC nội bộ ( Kế hoạch -Đầu tư; Tài chính; QL cán bộ; Pháp chế;

KHCN; Hợp tác quốc tế; Thanh tra;

& ĐH Họp không giấy tờ UD HC dùng chung khác

QL Dự án Công trình GT QL Quy hoạch

GTVT QL Vi phạm hành chính

HT TT Tham vấn chính sách HT thông tin lưu trữ điện tử dùng chung

HT thông tin báo cáo

DVC QG Điều phối, giám TTHC sát

Thống kê & phân tích Ứng dụng Quản lý chỉ đạo điều hành

Tổng hợp, GS thông tin thời gian thực Quản lý nguồn lực

Hệ thống hỗ trợ ra quyết định

Hệ thống Trực quan hóa số liệu & hỗ trợ điều hành

PM nền tảng dùng chung PM vận hành Dịch vụ dùng chung Dịch vụ thông tin

Dịch vụ hỗ trợ chỉ đạo điều hành

Danh sách các ứng dụng trong Kiến trúc ứng dụng được liệt kê theo bảng dưới đây:

Bảng 4: Danh sách ứng dụng theo Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT 2.0

STT Ứng dụng Mô tả sơ bộ Hiện trạng Đề xuất Đơn vị chủ trì

I Ứng dụng nghiệp vụ chuyên ngành

1 Ứng dụng chuyên ngành đường bộ

Các ứng dụng phục vụ các nghiệp vụ chuyên ngành Đường bộ

1.1 Ứng dụng quản lý an toàn giao thông đường bộ Đã triển khai

Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0

1.2 Ứng dụng quản lý vận tải đường bộ

Nâng cấp hệ thống quản lý vận tải đường bộ toàn quốc nhằm tập trung quản lý các hoạt động như vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định, xe buýt, taxi, hợp đồng, xe du lịch và vận tải hàng hóa Đã triển khai nhiều nội dung quan trọng trong quá trình này.

Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0

1.3 Ứng dụng quản lý khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ

Hệ thống thông tin quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên toàn quốc được tích hợp với các công nghệ giám sát cầu hầm, kiểm tra tình trạng mặt đường và kiểm soát tải trọng phương tiện Hệ thống này nhằm nâng cao hiệu quả trong việc sử dụng và khai thác tài sản hạ tầng giao thông.

Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0

STT Ứng dụng Mô tả sơ bộ Hiện trạng Đề xuất Đơn vị chủ trì

1.4 Ứng dụng quản lý phương tiện và đăng ký phương tiện giao thông cơ giới

Tiếp tục ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao chất lượng công tác đăng kiểm xe cơ giới đường bộ, kết nối hệ thống để đảm bảo liên thông dữ liệu về lý lịch phương tiện Điều này giúp kiểm tra đầy đủ các điều kiện cần thiết trước khi thực hiện đăng kiểm định kỳ.

Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0

1.5 Ứng dụng quản lý, giám sát công tác đào tạo, sát hạch lái xe

Quản lý và giám sát quy trình đào tạo cũng như sát hạch lái xe là rất quan trọng để đảm bảo chất lượng thi cấp bằng lái tại các cơ sở sát hạch trên toàn quốc.

Chưa có Cần đầu tư mới

1.6 Ứng dụng quản lý công tác quy hoạch mạng lưới và quản lý đăng ký khai thác các tuyến vận tải hành khách cố định Ứng dụng giúp tăng cường kiểm soát chặt việc đăng ký biển hiệu, phù hiệu của các phương tiện kinh doanh vận tải, trong đó có xe taxi kinh doanh vận tải theo phương thức sử dụng hợp đồng điện tử

Chưa có Cần đầu tư mới

2 Ứng dụng chuyên ngành đường sắt

Các ứng dụng phục vụ các nghiệp vụ chuyên ngành Đường sắt

2.1 Ứng dụng quản lý tài sản đường sắt

Quản lý thông tin, quá trình sử dụng của các tài sản ngành đường sắt

Chưa có Cần đầu tư mới

2.2 Ứng dụng quản lý phương tiện giao thông đường sắt

Quản lý thông tin phương tiện giao thông đường sắt Chưa có Cần đầu tư mới

2.3 Ứng dụng quản lý người điều khiển phương tiện đường sắt

Quản lý thông tin tổ đội/nhóm, thông tin từng cán bộ thành phần tham gia điều khiển phương tiện đường sắt, quá trình công tác, hoạt động …

Chưa có Cần đầu tư mới

STT Ứng dụng Mô tả sơ bộ Hiện trạng Đề xuất Đơn vị chủ trì

2.4 Ứng dụng quản lý khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường sắt Ứng dụng phục vụ công tác quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường sắt trên toàn quốc; được kết nối tích hợp với các hệ thống công nghệ hỗ trợ giám sát cầu hầm đường bộ, kiểm tra tình trạng mặt đường bộ và kiểm soát tải trọng phương tiện

Chưa có Cần đầu tư mới

2.5 Ứng dụng thông tin quản lý vận tải đường sắt Ứng dụng phục vụ công tác quản lý, sử dụng và khai thác số liệu về vận tải đường sắt

Chưa có Cần đầu tư mới

2.6 Ứng dụng quản lý an toàn giao thông đường sắt Ứng dụng phục vụ công tác quản lý, sử dụng số liệu về an toàn giao thông đường sắt liêu quan đến số vụ tai nạn, số người chết, số người bị thương

Chưa có Cần đầu tư mới

3 Ứng dụng chuyên ngành hàng không

Các ứng dụng phục vụ các nghiệp vụ chuyên ngành hàng không

3.1 Ứng dụng quản lý hoạt động bay Ứng dụng quản lý hoạt động bay Đã triển khai

Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0

3.2 Ứng dụng quản lý an ninh hàng không Ứng dụng quản lý an ninh hàng không Đã triển khai

Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0

3.3 Ứng dụng bảo đảm chuyến bay, chuyên cơ Ứng dụng bảo đảm chuyến bay, chuyên cơ Đã triển khai

Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0

STT Ứng dụng Mô tả sơ bộ Hiện trạng Đề xuất Đơn vị chủ trì

3.4 Ứng dụng quản lý khai thác tàu bay Ứng dụng quản lý khai thác tàu bay Đã triển khai

Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0

3.5 Ứng dụng quản lý rủi ro, sự cố tại cảng hàng không Ứng dụng quản lý rủi ro, sự cố tại cảng hàng không Đã triển khai

Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0

3.6 Ứng dụng quản lý vận chuyển hàng không Ứng dụng quản lý vận chuyển hàng không Đã triển khai

Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0

3.7 Ứng dụng quản lý, điều hành hoạt động vận tải của các cảng vụ hàng không

Quản lý và điều hành hoạt động vận tải hàng không tại các cảng vụ theo tiêu chuẩn quốc tế là rất quan trọng Việc kiểm soát và ngăn chặn hành khách vi phạm quy định an ninh hàng không là nhiệm vụ hàng đầu, đồng thời áp dụng các biện pháp xử lý hành chính cần thiết Chúng tôi đã triển khai các hoạt động này một cách hiệu quả.

Cần nâng cấp, nhân rộng

3.8 Ứng dụng quản lý thẻ kiểm soát an ninh hàng không

Thực hiện nâng cấp thẻ kiểm soát an ninh hàng không từ thẻ PET lên thẻ thông minh Đã triển khai

3.9 Quản lý khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông hàng không

Hệ thống thông tin phục vụ công tác quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông hàng không trên toàn quốc

Chưa có Cần đầu tư mới

4 Ứng dụng chuyên ngành đường thủy nội địa

Các ứng dụng phục vụ các nghiệp vụ chuyên ngành đường thủy nội địa

4.1 Ứng dụng quản lý kết cấu hạ tầng giao thông thủy nội địa Ứng dụng quản lý kết cấu hạ tầng giao thông thủy nội địa Đã triển khai một

Cần nâng cấp, bổ sung

STT Ứng dụng Mô tả sơ bộ Hiện trạng Đề xuất Đơn vị chủ trì số nội dung theo Kiến trúc 2.0

4.2 Ứng dụng quản lý phương tiện thủy nội địa Ứng dụng quản lý phương tiện thủy nội địa Đã triển khai một số nội dung

Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0

4.3 Ứng dụng quản lý giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của người lái phương tiện thủy nội địa

Kiến trúc nền tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu 2.0

Hình 15: Mô hình tổng quát kiến trúc nền tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu 2.0 Bộ

GTVT 7.4.2 Nhi ệ m v ụ , ch ứ c n ă ng các thành ph ầ n

Như đã trình bày tại mục 7.1.5 ở trên, kiến trúc nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu được chia thành 2 phần:

- Trục tích hợp, chia sẻ dữ liệu LGSP

- Dịch vụ tích hợp, chia sẻ phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành tập trung 7.4.2.1 Trục tích hợp, chia sẻ dữ liệu LGSP

Trục tích hợp và chia sẻ dữ liệu LGSP được phát triển theo Thông tư số 23/2018/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông, ban hành ngày 28/12/2018 Hệ thống LGSP bao gồm bốn thành phần chính: dịch vụ nền tảng, dịch vụ vận hành, dịch vụ tích hợp (dùng chung) và các dịch vụ thông tin.

Dịch vụ nền tảng là các phần mềm và hệ thống chung, giúp kết nối và chia sẻ ứng dụng cũng như dịch vụ ở cấp bộ và cấp tỉnh Các thành phần tiêu biểu của dịch vụ này bao gồm những công cụ hỗ trợ tối ưu hóa quy trình làm việc và nâng cao hiệu quả quản lý.

Trục kết nối cung cấp các chức năng cơ bản như giao tiếp, tương tác và tích hợp dịch vụ, xử lý thông điệp, kiểm soát truy cập dịch vụ, định tuyến thông điệp, cũng như quản lý giao tiếp và tích hợp dịch vụ hiệu quả.

Hệ thống quản lý quy trình nghiệp vụ cung cấp các chức năng cơ bản như định nghĩa và thực thi quy trình nghiệp vụ, quản lý thông tin liên quan, áp dụng và quản lý các quy định nghiệp vụ chung, tích hợp quy trình, xử lý sự kiện trong quy trình, cũng như quản lý và kiểm soát quy trình nghiệp vụ một cách hiệu quả.

Hệ thống CNTT Bộ GTVT

Các dịch vụ hỗ trợ chỉ đạo điều hành

Quản lý giao diện lập trình ứng dụng

Xác thực tài khoản và cấp quyền

Giám sát quy trình nghiệp vụ

PM Quản lý vận hành LGSP

Quản lý danh mục điện tử dùng chung

Nền tảng quản lý nội dung

Các dịch vụ dùng chung

Nhóm dịch vụ thông tin khai thác thông tin thuộc CSDLQG

Nhóm DV TT khai thác các HT có quy mô, phạm vi từ TW đến ĐP theo TT 25/2014/TT-BTTTT

Nhóm các dịch vụ thông tin

N ền tả ng ch ia s ẻ, tí ch h ợ p dữ li ệu LG SP NGSP

HTTT các địa phương về GTVT

Các CSDL QG: Dân cư, đất đai

Phần mềm nền tảng dùng chung

Nền tảng quản lý VBCV

Nền tảng xử lý HSNV

Xác thực, cấp quyền ND tập trung (SSO) Tiếp nhận và trả

KQ TTHC qua DVBC công ích

Dịch vụ thanh toán điện tử

Dịch vụ TT chỉ đạo điều hành Dịch vụ TT báo cáo

Dịch vụ luồng quy trình xử lý phối hợp

DV an toàn an ninh

HT trao đổi Văn bản CP

Hệ thống ứng dụng Bộ GTVT

Hệ thống CSDL Bộ GTVT

Hệ thống xác thực tài khoản trong cơ quan đảm bảo các chức năng cơ bản như xác thực và cấp quyền, đồng thời quản lý an toàn bảo mật cho các dịch vụ, hệ thống và phần mềm sử dụng các dịch vụ chung Hệ thống này hỗ trợ nền tảng tích hợp và chia sẻ quốc gia, giúp nâng cao tính bảo mật và hiệu quả trong việc quản lý tài nguyên công nghệ thông tin.

Hệ thống dịch vụ dữ liệu chính cung cấp các chức năng cơ bản như quản lý nguồn dữ liệu, quản lý dịch vụ dữ liệu và giám sát việc sử dụng các nguồn và dịch vụ dữ liệu.

Hệ thống quản trị tài nguyên cung cấp các chức năng cơ bản như đăng ký, quản lý, lưu trữ và tìm kiếm dữ liệu Nó khai thác thông tin và dữ liệu liên quan đến kiến trúc hướng dịch vụ, bao gồm thông tin về dịch vụ, thiết kế, triển khai, cung cấp dịch vụ và chất lượng dịch vụ, cũng như tài liệu quản trị dịch vụ.

Hệ thống quản lý giao diện lập trình cung cấp các chức năng cơ bản, bao gồm khả năng tương tác hiệu quả với các tác nhân sử dụng dịch vụ.

Nhóm dịch vụ truy cập đảm bảo triệu gọi dịch vụ ngay khi cần thiết, liên kết các dịch vụ hiệu quả trong thời gian thực, và quản lý các mối đe dọa an toàn bảo mật trong suốt quá trình tương tác và sử dụng dịch vụ.

Hệ thống giám sát quy trình xử lý nghiệp vụ cung cấp các chức năng quản lý, giám sát, tìm kiếm, thống kê, báo cáo và phân tích hoạt động nghiệp vụ Các dữ liệu này được lưu trữ trong biên bản ghi lưu nhật ký hoạt động (log file) và sự kiện nghiệp vụ theo thời gian thực Nền tảng này tích hợp chia cấp Bộ và cấp tỉnh, đáp ứng nhu cầu quản trị hiệu quả.

Dịch vụ vận hành bao gồm các phần mềm được phát triển nhằm hỗ trợ quản lý và vận hành nền tảng tích hợp, chia sẻ thông tin của các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cũng như các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương.

Phần mềm quản lý nền tảng tích hợp cấp bộ, cấp tỉnh cung cấp các chức năng cơ bản như quản lý và kiểm soát trạng thái hoạt động của các hệ thống, ứng dụng và dịch vụ Nó quản lý toàn bộ vòng đời của các giải pháp và dịch vụ từ khởi tạo đến khi kết thúc dịch vụ Ngoài ra, phần mềm còn hỗ trợ phân phối dịch vụ, tạo lập mô tả dịch vụ, phát triển và kích hoạt ứng dụng thực thi dịch vụ, công bố dịch vụ đã phát triển, kiểm thử dịch vụ, và đóng gói dịch vụ vào môi trường vận hành thực tế.

Quản lý danh mục điện tử dùng chung bao gồm việc tạo lập, quản lý, duy trì và cập nhật các bản mã điện tử cùng danh mục dữ liệu của người dân, doanh nghiệp và công chức Các bảng mã này cần tuân thủ các quy định hiện hành và có phương án kết nối, sử dụng lại các danh mục điện tử đã có trong hệ thống của các cơ quan Trung ương.

Dịch vụ quản lý vòng đời và phát triển ứng dụng cung cấp các công cụ hiệu quả để quản lý quy trình phát triển ứng dụng trên nhiều nền tảng, giúp dễ dàng kế thừa và chia sẻ thông tin trong hệ thống.

Dịch vụ tích hợp (dùng chung) nhằm hỗ trợ phát triển ứng dụng bằng cách cung cấp các thành phần dùng chung, giúp tiết kiệm thời gian và công sức mà không cần phải xây dựng lại từ đầu Các thành phần này bao gồm những yếu tố thiết yếu cho việc phát triển ứng dụng hiệu quả.

+ Các dịch vụ nền tảng quản lý nội dung: Dịch vụ trình diễn; tìm kiếm, truy vấn; quản lý biểu mẫu điện tử; lưu tạm và tải nội dung;

Kiến trúc hạ tầng, kỹ thuật - công nghệ

7.5.1 Nguyên t ắ c h ạ t ầ ng, k ỹ thu ậ t, công ngh ệ

Hạ tầng, kỹ thuật, công nghệ bao gồm các thành phần chính sau đây:

- Môi trường, tài nguyên chạy ứng dụng như: các hệ quản trị CSDL, công cụ quản trị CSDL, hệ điều hành (OS), môi trường ảo hóa …

- Nền tảng phát triển ứng dụng: chia làm 3 nhóm:

Nền tảng DevOps là một tập hợp các quy trình và công cụ nhằm tự động hóa quá trình phát triển và triển khai phần mềm Nó bao gồm các thành phần chính như môi trường triển khai ứng dụng (microservice, container), các công cụ quản trị và kiểm thử (self-services, CMS - Hệ thống Quản lý Cấu hình, công cụ giám sát và ghi nhật ký), cùng với kho mã nguồn ứng dụng.

Các công nghệ nền tảng 4.0 bao gồm những công nghệ cốt lõi như Cloud Computing, Big Data, AI, Machine Learning, Blockchain và IoT, đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển Chính phủ điện tử và thúc đẩy quá trình Chuyển đổi số.

Các công cụ nền tảng như bản đồ số, công cụ báo cáo và trực quan hóa số liệu, cùng với các công cụ phân tích dữ liệu, đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ báo cáo, chỉ đạo và điều hành hiệu quả.

Hạ tầng máy chủ đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp năng lực xử lý và tính toán cho các dịch vụ CNTT Các công nghệ máy chủ hiện nay bao gồm máy chủ vật lý, máy chủ ảo hóa và máy chủ đám mây, mỗi loại đều mang lại những ưu điểm riêng biệt cho doanh nghiệp trong việc tối ưu hóa hiệu suất và chi phí.

Thiết bị lưu trữ là tập hợp các công cụ chuyên dụng cho việc lưu trữ và sao lưu dữ liệu, phục vụ cho cả dữ liệu có cấu trúc (SQL) và phi cấu trúc (NoSQL, tệp hệ thống, ) Các công nghệ lưu trữ phổ biến bao gồm lưu trữ nội bộ, lưu trữ SAN và lưu trữ mạng NAS, giúp tối ưu hóa quy trình quản lý dữ liệu hiệu quả.

Hạ tầng truyền dẫn bao gồm các thiết bị chuyển mạch, định tuyến và xử lý đa dịch vụ, được kết nối để hình thành các hệ thống mạng như mạng diện rộng (WAN) của Bộ, mạng truyền số liệu chuyên dùng (TSLCD) và mạng cục bộ (LAN) của các đơn vị, đồng thời kết nối với internet.

Trung tâm dữ liệu là hạ tầng kỹ thuật dùng chung, nơi quản lý và bảo đảm các thiết bị mạng, máy chủ, lưu trữ, kết nối mạng và dịch vụ CNTT hoạt động liên tục, ổn định và an toàn.

Dịch vụ cơ sở hạ tầng bao gồm các giải pháp CNTT thiết yếu như dịch vụ chữ ký số, thư điện tử, xác thực, hạ tầng ảo hóa và mạng riêng ảo Danh mục chi tiết các dịch vụ này sẽ được trình bày trong phần tiếp theo.

Hạ tầng kỹ thuật an toàn và an ninh thông tin bao gồm một loạt giải pháp và thiết bị nhằm bảo vệ dữ liệu, như tường lửa, hệ thống phát hiện và ngăn chặn tấn công mạng (IPS), biện pháp chống tấn công từ chối dịch vụ (DDoS), công nghệ ngăn chặn thất thoát dữ liệu, phần mềm diệt virus, cùng với các giải pháp sao lưu và phục hồi dữ liệu hiệu quả.

Nguyên tắc hạ tầng, kỹ thuật, công nghệ cần đảm bảo:

Theo quy định của Kiến trúc 2.0 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, hệ thống CPĐT cần sử dụng Mạng TSLCD kết hợp với các hạ tầng mạng khác để kết nối và truyền tải thông tin dữ liệu CPĐT Đồng thời, cần thiết lập kết nối giữa Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia và các Nền tảng CPĐT của các Bộ, ngành cũng như nền tảng CQĐT của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu quả trong việc thiết kế Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0, cần tuân thủ các quy định và văn bản hướng dẫn đã được ban hành bởi Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông liên quan đến việc áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật.

- Tuân thủ các quy định, quy trình sản xuất phần mềm theo Thông tư số 16/2014/TT-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành;

- Tuân thủ các yêu cầu về an toàn thông tin cấp bộ và cấp quốc gia đối với các hệ thống CSDL quốc gia, CSDL ngành;

Trong bối cảnh công nghiệp 4.0, việc ứng dụng các kỹ thuật và xu hướng công nghệ mới là rất quan trọng Chương trình chuyển đổi số và lộ trình phát triển công nghệ thông tin trong ngành giao thông vận tải cần tập trung vào các công nghệ như Big Data, Cloud Computing, IoT Platform, AI, Machine Learning và Blockchain để đảm bảo sự phát triển bền vững trong trung hạn và dài hạn.

Thiết kế cần kế thừa và tối ưu hóa hạ tầng kỹ thuật, mạng lưới và bảo mật hiện có, nhằm đảm bảo hiệu quả đầu tư và tiết kiệm chi phí.

- Kiến trúc hạ tầng CNTT cần có sự linh hoạt đáp ứng nhu cầu phát triển theo thực tế;

- Lựa chọn các hạng mục, thành phần trong kiến trúc hạ tầng có thể thực hiện theo hình thức thuê dịch vụ CNTT

7.5.2 Thi ế t k ế ki ế n trúc h ạ t ầ ng m ạ ng, b ả o m ậ t

- Hiện đại hóa, chủ động hoàn toàn hạ tầng CNTT Bộ GTVT đáp ứng CPĐT 2.0 và Chương trình chuyển đổi số quốc gia

- Đảm bảo các yêu cầu về ATTT và bảo mật

- Ứng dụng mô hình mạng và xu hướng công nghệ mới đảm bảo thiết kế phù hợp với lộ trình phát triển CNTT trong trung hạn và dài hạn

- Các thiết bị cũ, đã hết hạn bảo hành, hỗ trợ kỹ thuật cần được ưu tiên thay thế

- Quan tâm đến vấn đề đơn giản hóa, thuận tiện cho người dùng đầu cuối

Kiến trúc tổng quan hạ tầng mạng Bộ GTVT được minh họa theo hình dưới đây:

Hình 16: Mô hình tổng quan kiến trúc mạng, bảo mật Bộ GTVT phục vụ

Kiến trúc mạng được chia thành hai lớp chính: lớp cơ sở hạ tầng mạng và lớp dịch vụ tương tác Lớp cơ sở hạ tầng mạng bao gồm các khối cấu thành thiết yếu.

Switching refers to the array of switch devices within a Data Center network, which facilitate connectivity for devices and servers This includes Core Switches, Top of Rack Switches, and Storage Area Network (SAN) switches, all of which play a crucial role in ensuring efficient data flow and communication.

- Routing (định tuyến kết nối): Khối này bao gồm các thiết bị định tuyến kết nối mạng Trung tâm dữ liệu ra môi trường mạng bên ngoài

- Server & Storage (máy chủ và lưu trữ): Khối này bao gồm các hệ thống máy chủ và hệ thống lưu trữ dữ liệu

Lớp các dịch vụ tương tác bao gồm các khối sau:

Kiến trúc an toàn thông tin

7.6.1 Nguyên t ắ c an toàn thông tin

ATTT là một yếu tố thiết yếu trong kiến trúc CPĐT phiên bản 2.0, đảm bảo an toàn cho các thành phần như thiết bị, mạng, hệ thống, ứng dụng CNTT và dữ liệu Việc triển khai các biện pháp bảo đảm ATTT cần được thực hiện đồng bộ ở mọi cấp, phù hợp với nhu cầu thực tế và xu hướng phát triển công nghệ hiện đại.

Triển khai kiến trúc an toàn thông tin tuân thủ các nguyên tắc sau đây:

Bảng 8: Nguyên tắc an toàn thông tin

Nguyên tắc 1 Tuân thủ, Lựa chọn và Tiêu chuẩn hóa Kiểm soát bảo mật

- Kiểm soát bảo mật phải phù hợp với các chính sách bảo mật đã được xác định trước

Việc lựa chọn các biện pháp kiểm soát bảo mật cần dựa trên phân tích rủi ro và các quyết định quản lý rủi ro Quá trình này sẽ xem xét cả mức độ giảm thiểu rủi ro mà biện pháp kiểm soát mang lại và tổng chi phí liên quan đến việc có được, thực hiện và duy trì các biện pháp đó.

Việc lựa chọn kiểm soát cần được thúc đẩy bởi khả năng áp dụng thống nhất trên toàn bộ hệ thống, nhằm giảm thiểu các trường hợp ngoại lệ.

Việc xây dựng một môi trường vận hành CNTT dựa trên các tiêu chuẩn xác định trước sẽ giúp giảm chi phí hoạt động, nâng cao khả năng tương tác và cải thiện chất lượng hỗ trợ.

- Đảm bảo các giải pháp bảo mật là phù hợp với mục đích;

- Tránh các vi phạm về bảo mật Áp dụng

Chính sách bảo mật CNTT, bảo mật dữ liệu và bảo mật ứng dụng cần được xây dựng và triển khai xuyên suốt tất cả các giai đoạn trong quá trình phát triển, vận hành và duy trì kiến trúc hệ thống.

Nguyên tắc 2 Các mức độ bảo mật

Các hệ thống thông tin, bao gồm ứng dụng, nền tảng máy tính, dữ liệu và mạng, cần đảm bảo mức độ bảo mật phù hợp với các rủi ro và mức độ thiệt hại có thể xảy ra do mất mát, lạm dụng, tiết lộ hoặc sửa đổi thông tin.

Bảo mật hoàn hảo trong hệ thống thông tin là điều không thể đạt được, vì vậy việc kiểm soát bảo mật là cần thiết để giảm thiểu rủi ro đến mức chấp nhận được.

Để đảm bảo an toàn cho ứng dụng, dữ liệu và hạ tầng CNTT, cần thành lập các nhóm có mục đích riêng và duy trì phương án lưu trữ back-up Việc tuân thủ các quy định và hướng dẫn về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ là rất quan trọng Đối với các hệ thống thông tin phục vụ Chính phủ điện tử của bộ, cũng như các cơ sở dữ liệu ngành và cơ sở dữ liệu quốc gia trong lĩnh vực GTVT, cần căn cứ vào Thông tư số 03/2017/TT-BTTT và Nghị định số 85/NĐ-CP để đảm bảo an toàn thông tin tối thiểu ở cấp độ 3.

Nguyên tắc 3 Đo lường bảo mật

Kiểm soát bảo mật có thể được xem xét hoặc kiểm tra lại thông qua các phương pháp định tính hoặc định lượng, nhằm đảm bảo việc truy xuất nguồn gốc và tra vết hiệu quả, đồng thời duy trì rủi ro ở mức chấp nhận được.

Sự cần thiết Cho phép lỗi được sửa và giảm thiểu việc sử dụng, khai thác sai hệ thống Áp dụng

Xác định cấu trúc báo cáo đo lường bảo mật giúp quản trị viên có khả năng đánh giá mức độ bảo mật của các hệ thống CNTT thông qua các báo cáo tổng hợp.

Nguyên tắc 4 Sử dụng chung việc Xác thực người dùng

Cần thiết lập một khung Xác thực người dùng chung cho tất cả các cấp độ trong Kiến trúc CPĐT, nhằm đảm bảo việc sử dụng lại khung này cho đăng nhập vào các cổng thông tin và dịch vụ đăng ký trên LGSP, phục vụ cả người dùng lẫn nhà cung cấp.

- Cho phép dễ dàng truy cập với những người d̀ùng đã được xác thực

- Cách tiếp cận này loại bỏ sự trùng lặp, thuận tiện cho người dùng cuối và đem lại cả sự tiết kiệm về kinh tế Áp dụng

Cần áp dụng cơ chế xác thực tập trung để nâng cao hiệu quả bảo mật Các ứng dụng hiện tại cần được thay đổi và nâng cấp nhằm hỗ trợ các mô hình xác thực tập trung một cách hiệu quả hơn.

7.6.2 Các thành ph ầ n đả m b ả o ATTT

Để triển khai mô hình an toàn và bảo mật thông tin cho Kiến trúc CPĐT, không chỉ cần một giải pháp kỹ thuật toàn diện mà còn cần kết hợp với các quy trình tuân thủ an toàn thông tin hiệu quả Điều này đòi hỏi sự tham gia của những người có kỹ năng, hiểu biết và tuân thủ quy trình, quy định để đạt được hiệu quả công nghệ tối ưu.

Các khía cạnh an ninh an toàn thông tin được phân chia thành ba mức độ khác nhau, với mỗi mức độ có những thành phần đảm bảo an toàn thông tin tương ứng.

Chính sách bảo mật CNTT là tập hợp các quy trình và phương pháp nhằm bảo vệ thông tin và dữ liệu ở dạng bản in, điện tử hoặc bất kỳ hình thức nào khác, bao gồm thông tin bí mật, riêng tư và nhạy cảm Mục tiêu của các chính sách này là ngăn chặn sự truy cập trái phép, sử dụng, lạm dụng, tiết lộ, tiêu hủy, sửa đổi hoặc gây gián đoạn dữ liệu.

PHÂN TÍCH KHOẢNG CÁCH

TỔ CHỨC TRIỂN KHAI

Ngày đăng: 04/09/2021, 08:49

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w