1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

PHÍA SAU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Bộ Công cụ của IFC về Minh bạch và Công bố Thông tin

186 18 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phía Sau Bảng Cân Đối Kế Toán Bộ Công Cụ Của IFC Về Minh Bạch Và Công Bố Thông Tin
Trường học Tổ Chức Tài Chính Quốc Tế
Thể loại báo cáo
Năm xuất bản 2018
Thành phố Washington
Định dạng
Số trang 186
Dung lượng 3,76 MB

Cấu trúc

  • 0. Giới thiệu (15)
    • 0.1. Lợi ích của Công bố Thông tin và Minh bạch (15)
    • 0.2. Cách tiếp cận Toàn diện và Tích hợp đối với Báo cáo Doanh nghiệp (18)
  • Phần I: Khung Công bố Thông tin (29)
    • 1. Chiến lược (19)
      • 1.1. Mô hình và Môi trường Kinh doanh (34)
      • 1.2. Mục tiêu Chiến lược (38)
      • 1.3. Phân tích và Ứng phó với Rủi ro (40)
      • 1.4. Cơ hội và Rủi ro về Phát triển Bền vững (42)
      • 1.5. Giới thiệu các Chỉ số Hoạt động Chính (65)
    • 2. Quản trị Công ty (19)
      • 2.1. Lãnh đạo và Văn hóa: Cam kết về ESG (0)
      • 2.2. Cơ cấu và Hoạt động của HĐQT (74)
      • 2.3. Môi trường Kiểm soát (84)
      • 2.4. Đối xử với Cổ đông Thiểu số (97)
      • 2.5. Quản trị sự Tham gia của các bên có quyền lợi liên quan (108)
    • 3. Tình hình Tài chính và Kết quả Hoạt động (19)
      • 3.1. Báo cáo Kết quả Hoạt động (67)
      • 3.2. Báo cáo Tài chính (118)
      • 3.3. Báo cáo Phát triển Bền vững (125)
  • Phần II: Hướng dẫn Báo cáo (139)
  • Phụ lục (26)
  • Tài liệu tham khảo (26)
    • Hộp 0.2: Các yếu tố thúc đẩy Báo cáo ESG (0)
    • Hộp 1.1: Quy trình Tạo ra Giá trị của IIRC (0)
    • Hộp 1.2: Định nghĩa về Tính Trọng yếu (0)
    • Hộp 1.3: Mục tiêu Phát triển của IFC (0)
    • Hộp 2.1: Yêu cầu của Nhà nước về Công bố Thông tin Sở hữu (0)

Nội dung

Giới thiệu

Lợi ích của Công bố Thông tin và Minh bạch

Nghiên cứu ngày càng khẳng định rằng việc cải thiện công bố thông tin của doanh nghiệp mang lại nhiều lợi ích tích cực Tại các thị trường phát triển, có sự tương quan chặt chẽ giữa chất lượng công bố thông tin, bao gồm thông tin tài chính và phi tài chính, với chi phí vốn thấp hơn, khả năng tiếp cận tài chính tốt hơn và giá trị định giá công ty cao hơn Ngoài ra, việc này còn giúp cải thiện phân bổ vốn, tăng trưởng thu nhập và nâng cao tính thanh khoản của chứng khoán Các nghiên cứu gần đây cũng chỉ ra rằng mối liên hệ này tồn tại tại các thị trường mới nổi.

Nghiên cứu học thuật cho thấy sự thiên lệch trong lựa chọn mẫu của các nghiên cứu về mối liên hệ giữa công bố thông tin và kết quả hoạt động Các công ty có hiệu suất tốt thường báo cáo thông tin nhiều hơn, dẫn đến quan điểm rằng hoạt động công bố thông tin và minh bạch phản ánh liên tục kết quả hoạt động của doanh nghiệp Điều này cũng cho thấy công bố thông tin là cơ chế quan trọng giúp định giá tài chính doanh nghiệp chính xác hơn.

Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng có sự liên kết tương tự giữa các doanh nghiệp, bất kể mức độ công khai thông tin và tính minh bạch của các công ty trên thị trường.

Mức độ minh bạch của thị trường có ảnh hưởng tích cực đến doanh nghiệp, giúp giảm bất cân xứng thông tin và chi phí vốn Khi thông tin minh bạch, nhà đầu tư có xu hướng tham gia nhiều hơn, từ đó tăng tính thanh khoản cho chứng khoán Nghiên cứu cho thấy rằng sự công bố thông tin có mối tương quan mạnh mẽ với Hệ số Q của Tobin và lợi nhuận trên vốn, đặc biệt đối với những thông tin ít được phổ biến như quản lý rủi ro và trách nhiệm với các bên liên quan Do đó, việc nâng cao mức độ minh bạch không chỉ mang lại lợi ích cho doanh nghiệp mà còn cải thiện toàn bộ thị trường vốn (Garay et al 2013; Davila và Vasquez 2015).

Đối với nghiên cứu về Hoa Kỳ và các nền kinh tế phát triển khác, có thể tham khảo các công trình của Khurana, Pereira và Martin (2006), Lang và Lundholm (1993), Leuz và Verrecchia (2000), cùng với các bài báo được tóm tắt trong các nghiên cứu của Bushman và Smith (2003) cũng như Leuz và Wysocki (2008).

For research on emerging economies, refer to the works of Durnev and Kim (2005), Klapper and Love (2004), Leuz, Lins, and Warnock (2009), Francis, Khurana, and Pereira (2005), and Aggarwal, Klapper, and Wysocki (2005).

0.1.1 Lợi ích của việc Quản lý và Công bố

Nghiên cứu cho thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa báo cáo ESG và kết quả tài chính, với các doanh nghiệp quản lý hiệu quả và công bố thông tin về phát triển bền vững thường có chi phí vốn thấp hơn, giá trị định giá cao hơn và lợi nhuận tốt hơn cho cổ đông Một nghiên cứu gần đây từ Trường Kinh doanh Harvard phân biệt giữa các yếu tố bền vững trọng yếu và không trọng yếu, cho thấy doanh nghiệp hiệu quả cao ở các vấn đề trọng yếu theo khung của Hội đồng Chuẩn mực Kế toán Bền vững (SASB) đạt được hệ số alpha hàng năm lên tới 6,01%, vượt trội hơn so với chỉ số thị trường.

Nghiên cứu gần đây cho thấy các yếu tố ESG đã giúp các nhà đầu tư tại các thị trường mới nổi đạt được kết quả cao hơn đáng kể (Cambridge Associates, 2016) Kết luận này khẳng định tầm quan trọng của việc xem xét các yếu tố môi trường, xã hội và quản trị trong quá trình đầu tư (Yoon, 2015).

Một nghiên cứu tiếp theo đã xác nhận mối liên hệ này thông qua việc khảo sát 1.333 công ty Hoa Kỳ, chiếm 56% vốn hóa thị trường Hoa Kỳ, không bao gồm các công ty trong ngành tài chính và tiện ích, trong giai đoạn từ 2007 đến 2014.

Nghiên cứu chỉ ra rằng việc công bố thông tin ESG quan trọng theo định nghĩa của SASB giúp giá cổ phiếu phản ánh chính xác hơn thông tin cụ thể của công ty, dẫn đến mối tương quan thấp hơn với lợi nhuận của thị trường và ngành Phát hiện này cung cấp thêm bằng chứng về mối liên hệ giữa giá cổ phiếu và việc tích hợp hiệu quả ESG vào chiến lược và hoạt động kinh doanh.

Một báo cáo ESG chất lượng cung cấp cái nhìn sâu sắc về khả năng quản lý của công ty, bao gồm năng lực thực hiện các hoạt động bền vững và trách nhiệm xã hội.

• Hiểu rõ ưu tiên của các bên có quyền lợi liên quan chính;

• Đánh giá rủi ro và cơ hội trong từng giai đoạn khác nhau;

• Xây dựng và thực thi chiến lược nhằm đạt được nhiều mục tiêu, cả về tài chính và phi tài chính;

• Quản lý được các mối quan tâm và ưu tiên khác nhau của nhiều bên có quyền lợi liên quan khác nhau.

Báo cáo ESG hỗ trợ các công ty đại chúng niêm yết và những công ty có kế hoạch niêm yết trong việc đáp ứng các yêu cầu về ESG ngày càng nghiêm ngặt từ các sở giao dịch chứng khoán, đặc biệt là tại các thị trường mới nổi.

Các yếu tố thúc đẩy Báo cáo ESG dưới đây).

0.1.2 Lợi ích của Công bố Thông tin ESG tích hợp

Khi tích hợp thông tin ESG vào báo cáo chiến lược và tài chính, công ty có thể thu được nhiều lợi ích cả nội bộ lẫn bên ngoài Các lợi ích nội bộ bao gồm việc cải thiện quy trình ra quyết định, tối ưu hóa hiệu suất hoạt động và nâng cao sự gắn kết của nhân viên.

• Hiểu về việc tạo ra giá trị trong ngắn, trung và dài hạn;

• Cải thiện chất lượng dữ liệu nội bộ và quy trình ra quyết định;

• Xác định các điểm yếu trong hoạt động ESG và cải thiện quản lý rủi ro;

Nâng cao nhận thức cho HĐQT về các rủi ro mới nổi và cải thiện sự phối hợp với ban điều hành là cần thiết Báo cáo ESG tích hợp cung cấp cái nhìn toàn diện về chiến lược và hiệu quả hoạt động, từ đó tạo dựng niềm tin cho nhà đầu tư và các bên liên quan về khả năng bền vững của mô hình kinh doanh Các chỉ số phi tài chính như tỷ lệ nhân sự nghỉ việc và chất lượng sản phẩm có thể dự đoán kết quả tài chính và ảnh hưởng đến hiệu suất tài chính lâu dài.

Báo cáo tích hợp ESG giúp các bên liên quan và nhà đầu tư đánh giá giá trị mà công ty tạo ra theo thời gian, đồng thời xác định sự đóng góp tích cực của công ty cho xã hội Yếu tố này ngày càng quan trọng trong bối cảnh đầu tư tác động gia tăng và nhu cầu các công ty tham gia phát triển kinh tế, xã hội, cũng như thực hiện các Mục tiêu Phát triển Bền vững của Liên Hợp Quốc (SDG) Báo cáo không chỉ liệt kê các đóng góp tài chính và kinh tế mà còn phản ánh nguồn nhân lực, mối quan hệ, và tác động đến tài nguyên thiên nhiên cũng như phúc lợi xã hội.

0.1.3 Các yếu tố thúc đẩy Báo cáo ESG

Cách tiếp cận Toàn diện và Tích hợp đối với Báo cáo Doanh nghiệp

hợp đối với Báo cáo Doanh nghiệp

Trong nỗ lực nâng cao công bố thông tin và minh bạch, IFC khuyến khích doanh nghiệp áp dụng phương pháp báo cáo toàn diện và tích hợp Cách tiếp cận này nhằm hỗ trợ phân tích các yếu tố hiện đại tạo ra giá trị doanh nghiệp, những yếu tố này thường không được đề cập đầy đủ trong báo cáo thường niên.

Cách tiếp cận này cung cấp thông tin về chiến lược và quản trị công ty, cùng với kết quả tài chính, giúp nhà đầu tư hiểu rõ hơn về khả năng hoạt động của công ty trong tương lai Nó cũng khuyến nghị công bố tác động của các vấn đề môi trường và xã hội đối với chiến lược, hồ sơ rủi ro và kết quả hoạt động, đồng thời chỉ ra cách quản lý các cơ hội và rủi ro chính trong khuôn khổ quản trị công ty.

0.2.1 Phát triển Bền vững được Tích hợp vào Báo cáo Chiến lược, Quản trị và Kết quả Hoạt động

Phát triển bền vững mang lại cả cơ hội lẫn rủi ro cho doanh nghiệp, do đó cần được tích hợp vào tất cả các mục chính của báo cáo thường niên.

Chiến lược phát triển bền vững là một phần quan trọng trong Báo cáo thường niên, nơi doanh nghiệp cần trình bày tổng quan về các vấn đề phát triển bền vững chính Đồng thời, cần giải thích phương pháp lựa chọn các vấn đề này để thể hiện cam kết và hướng đi của doanh nghiệp trong việc đạt được sự phát triển bền vững.

Hình 0.1: Lộ trình Tích hợp các Vấn đề Môi trường và Xã hội

Xác định vấn đề E&S trọng yếu

Xây dựng chiến lược E&S Đánh giá tác động của các vấn đề E&S chính dựa trên

Chuẩn mực Hoạt động của IFC và các khung khác

Tích hợp E&S trong văn hóa và cam kết của doanh nghiệp Cấu trúc quản trị để quản lý các vấn đề E&S

Báo cáo Kết quả Hoạt động

Thảo luận của ban điều hành và phân tích về kết quả đối với cơ hội và rủi ro E&S chính, bao gồm KPI

Báo cáo Phát triển Bền vững cung cấp các chỉ số đo lường kết quả cho các vấn đề môi trường và xã hội (E&S) quan trọng, bao gồm các vấn đề cốt lõi cũng như những vấn đề cụ thể phù hợp với bối cảnh của ngành và doanh nghiệp.

Sự tham gia của các bên có quyền lợi liên quan

Xác định các bên có quyền lợi liên quan chính và giám sát quy trình tương tác

Môi trường kiểm soát đối với các vấn đề E&S (quản lý rủi ro, tuân thủ, báo cáo)

Xác định các vấn đề môi trường và xã hội (E&S) cụ thể theo từng ngành hoặc bối cảnh địa lý là rất quan trọng Ví dụ, biến đổi khí hậu và tác động môi trường của sản phẩm là những yếu tố cần xem xét kỹ lưỡng Việc hiểu rõ các vấn đề này giúp doanh nghiệp phát triển bền vững và đáp ứng yêu cầu của thị trường hiện đại.

Xây dựng/điều chỉnh chiến lược và quản lý rủi ro dựa trên các vấn đề trọng yếu (vấn đề E&S cụ thể của doanh nghiệp)

Xây dựng các chỉ số hoạt động (KPI)

N L Ư Ợ C QUẢN TR Ị ẠT Đ HO ỘNG

• Mô hình và Môi trường Kinh doanh

• Phân tích và ứng phó với Rủi ro

• Cơ hội và Rủi ro về Phát triển Bền vững

• Giới thiệu các Chỉ số Hoạt động Chính

• Lãnh đạo và Văn hóa: Cam kết về ESG

• Cơ cấu và Hoạt động của Hội đồng Quản trị

• Đối xử với Cổ đông Thiểu số

• Quản trị sự Tham gia của các bên có quyền lợi liên quan

3 Tình hình Tài chính và Kết quả Hoạt động

• Báo cáo Kết quả Hoạt động

• Báo cáo Phát triển Bền vững

Cấu trúc Mẫu của Báo cáo Thường niên

Quản trị phát triển bền vững là một yếu tố quan trọng trong các quy trình quản lý, liên quan đến việc xử lý các vấn đề phát triển bền vững Dù được xem là mục tiêu chiến lược hay rủi ro, tất cả các hoạt động này cần được công bố rõ ràng trong mục Quản trị.

Doanh nghiệp cần báo cáo kết quả quản lý các vấn đề phát triển bền vững trong phần Kết quả hoạt động của báo cáo thường niên Nội dung này phải bao gồm kết quả hoạt động và các chỉ số hoạt động chính (KPI), đồng thời công bố các chỉ số đo lường phát triển bền vững mang tính định lượng, có thể so sánh và nhất quán trong Báo cáo phát triển bền vững.

Hình 0.1 cung cấp lộ trình để tích hợp các vấn đề môi trường và xã hội (E&S) trong chiến lược của doanh nghiệp.

Việc tích hợp báo cáo về chiến lược, quản trị và kết quả hoạt động là một phần quan trọng trong quá trình đổi mới báo cáo doanh nghiệp Điều này cho phép kết hợp các báo cáo vốn tách biệt, liên kết nội dung thông tin bắt buộc như báo cáo tài chính và quản trị công ty với các thông tin tự nguyện về phát triển bền vững.

Cách tiếp cận này phản ánh xu hướng quốc tế hiện nay về báo cáo tích hợp, mở rộng báo cáo tài chính truyền thống bằng cách kết hợp thông tin phi tài chính liên quan đến các yếu tố vô hình như môi trường, xã hội và quản trị Một trong những ứng dụng thực tiễn nổi bật của ý tưởng này là Khung Báo cáo Tích hợp () do Hội đồng Báo cáo Tích hợp Quốc tế (IIRC) đề xuất.

Bộ Công cụ khuyến khích báo cáo tích hợp nhằm kết hợp các nội dung quan trọng từ các báo cáo riêng biệt, bao gồm tài chính, giải trình quản lý, quản trị và thù lao, cùng với thông tin về bền vững, tạo thành một tài liệu tổng hợp toàn diện.

Bộ Công cụ được thiết kế dựa trên các thông lệ quốc tế hàng đầu, nhằm khuyến khích doanh nghiệp áp dụng nguyên tắc công bố thông tin và minh bạch Điều này đặc biệt quan trọng đối với các thị trường mới nổi.

Nguyên tắc Công bố Thông tin và Minh bạch trên các Thị trường Mới nổi

• Kết nối Liên kết thông tin chiến lược, quản trị và tài chính

• Tích hợp Phát triển bền vững là một trong những nội dung trọng tâm của chức năng quản lý và quản trị công ty

Thúc đẩy văn hóa cởi mở và minh bạch trong tổ chức là điều cần thiết, dựa trên việc duy trì đối thoại và phản hồi thường xuyên Hệ thống quản lý thông tin năng động sẽ hỗ trợ việc này, giúp tăng cường sự tin tưởng và hiệu quả giao tiếp cả trong nội bộ lẫn bên ngoài.

• Bao trùm Hỗ trợ đối thoại và học hỏi lẫn nhau giữa công ty và các bên có quyền lợi liên quan

• Trọng yếu Có liên quan, dựa trên bối cảnh hoạt động, đặc biệt ở các thị trường mới nổi

• Đáng tin cậy/xác thực Quy trình quản lý hiệu quả để kịp thời thu thập dữ liệu nội bộ và bên ngoài, bao gồm thông tin ESG

Thuật ngữ sử dụng trong Bộ công cụ này

Phát triển bền vững trong doanh nghiệp liên quan đến các yếu tố môi trường và xã hội ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động lâu dài của doanh nghiệp Để hiểu rõ hơn về khái niệm này, bạn có thể tham khảo phần 1.4 về cơ hội và rủi ro liên quan đến phát triển bền vững trong bộ công cụ này.

ESG là sự kết hợp các yếu tố môi trường và xã hội với quản trị công ty.

0.2.2 Tích hợp Thông lệ Tốt và Tiêu chuẩn

Hướng dẫn công bố thông tin về các vấn đề ESG chủ yếu dựa trên Ma trận Quản trị Công ty và Tiêu chuẩn Hoạt động của IFC, cùng với các chuẩn mực toàn cầu như Khung của IIRC và Chuẩn mực Sáng kiến Báo cáo Toàn cầu (GRI) Việc tuân thủ các tiêu chuẩn này giúp các tổ chức cải thiện tính minh bạch và trách nhiệm trong quản lý môi trường, xã hội và quản trị.

Ma trận Quản trị Công ty của IFC

Khung Công bố Thông tin

Ngày đăng: 04/09/2021, 06:53

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Phía sau Bảng Cân đối Kế toán - PHÍA SAU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Bộ Công cụ của IFC về Minh bạch và Công bố Thông tin
h ía sau Bảng Cân đối Kế toán (Trang 1)
BBG Hội đồng Quản trị Phát thanh và Truyền hình Hoa Kỳ - PHÍA SAU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Bộ Công cụ của IFC về Minh bạch và Công bố Thông tin
i đồng Quản trị Phát thanh và Truyền hình Hoa Kỳ (Trang 14)
Bảng 0.1 So sánh Bộ Công cụ với các Khung và Tiêu chuẩn Công bố Thông tin Chính - PHÍA SAU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Bộ Công cụ của IFC về Minh bạch và Công bố Thông tin
Bảng 0.1 So sánh Bộ Công cụ với các Khung và Tiêu chuẩn Công bố Thông tin Chính (Trang 22)
Mô hình Kinh doanh & Mục tiêu - PHÍA SAU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Bộ Công cụ của IFC về Minh bạch và Công bố Thông tin
h ình Kinh doanh & Mục tiêu (Trang 24)
Hình 0.4: Quy trình Đối thoại của các Bên có quyền lợi liên quan - PHÍA SAU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Bộ Công cụ của IFC về Minh bạch và Công bố Thông tin
Hình 0.4 Quy trình Đối thoại của các Bên có quyền lợi liên quan (Trang 26)
Bảng - PHÍA SAU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Bộ Công cụ của IFC về Minh bạch và Công bố Thông tin
ng (Trang 27)
BẢNG 1.1: Cấu trúc Mẫu của Báo cáo Thường niên (Tiếp theo trang trước) - PHÍA SAU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Bộ Công cụ của IFC về Minh bạch và Công bố Thông tin
BẢNG 1.1 Cấu trúc Mẫu của Báo cáo Thường niên (Tiếp theo trang trước) (Trang 32)
1.1.1 Mô hình Kinh doanh - PHÍA SAU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Bộ Công cụ của IFC về Minh bạch và Công bố Thông tin
1.1.1 Mô hình Kinh doanh (Trang 35)
Ví dụ 1.2: Mô hình Kinh doan h- Báo cáo Thường niên của Chugai Pharmaceutical 2016 - PHÍA SAU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Bộ Công cụ của IFC về Minh bạch và Công bố Thông tin
d ụ 1.2: Mô hình Kinh doan h- Báo cáo Thường niên của Chugai Pharmaceutical 2016 (Trang 36)
Ví dụ 1.3: Mô hình Kinh doan h- Báo cáo Thường niên Ngân hàng thương mại Ceylon 2016 - PHÍA SAU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Bộ Công cụ của IFC về Minh bạch và Công bố Thông tin
d ụ 1.3: Mô hình Kinh doan h- Báo cáo Thường niên Ngân hàng thương mại Ceylon 2016 (Trang 37)
Bảng 1.2: Các Vấn đề Môi trường và Xã hội Cốt lõi - PHÍA SAU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Bộ Công cụ của IFC về Minh bạch và Công bố Thông tin
Bảng 1.2 Các Vấn đề Môi trường và Xã hội Cốt lõi (Trang 53)
Hình 1 - PHÍA SAU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Bộ Công cụ của IFC về Minh bạch và Công bố Thông tin
Hình 1 (Trang 55)
Hình 1.3: Mục tiêu Phát triển Bền vững - PHÍA SAU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Bộ Công cụ của IFC về Minh bạch và Công bố Thông tin
Hình 1.3 Mục tiêu Phát triển Bền vững (Trang 59)
Hình 1.4: Khung Đo lường và Giám sát Tác động Dự kiến của IFC - PHÍA SAU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Bộ Công cụ của IFC về Minh bạch và Công bố Thông tin
Hình 1.4 Khung Đo lường và Giám sát Tác động Dự kiến của IFC (Trang 64)
Bảng 3.3: Chỉ số E&S được báo cáo phổ biến nhất, trang 117 của Bộ Công cụ này. - PHÍA SAU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Bộ Công cụ của IFC về Minh bạch và Công bố Thông tin
Bảng 3.3 Chỉ số E&S được báo cáo phổ biến nhất, trang 117 của Bộ Công cụ này (Trang 67)
Biểu đồ 1: Mô hình QTCT TM - PHÍA SAU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Bộ Công cụ của IFC về Minh bạch và Công bố Thông tin
i ểu đồ 1: Mô hình QTCT TM (Trang 72)
Bảng 2. - PHÍA SAU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Bộ Công cụ của IFC về Minh bạch và Công bố Thông tin
Bảng 2. (Trang 73)
Bảng 2.2: - PHÍA SAU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Bộ Công cụ của IFC về Minh bạch và Công bố Thông tin
Bảng 2.2 (Trang 75)
Bảng 2.3: - PHÍA SAU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Bộ Công cụ của IFC về Minh bạch và Công bố Thông tin
Bảng 2.3 (Trang 85)
Bảng 2.3: - PHÍA SAU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Bộ Công cụ của IFC về Minh bạch và Công bố Thông tin
Bảng 2.3 (Trang 86)
Hình 2.1: Mô hình Ba Tuyến Phòng vệ - PHÍA SAU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Bộ Công cụ của IFC về Minh bạch và Công bố Thông tin
Hình 2.1 Mô hình Ba Tuyến Phòng vệ (Trang 95)
Bảng 2.4: - PHÍA SAU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Bộ Công cụ của IFC về Minh bạch và Công bố Thông tin
Bảng 2.4 (Trang 98)
Báo cáo cần mô tả ảnh hưởng của giao dịch đối với tình hình tài chính của công ty và/hoặc xung đột lợi ích tiềm tàng mà  - PHÍA SAU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Bộ Công cụ của IFC về Minh bạch và Công bố Thông tin
o cáo cần mô tả ảnh hưởng của giao dịch đối với tình hình tài chính của công ty và/hoặc xung đột lợi ích tiềm tàng mà (Trang 107)
Bảng 2.5: - PHÍA SAU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Bộ Công cụ của IFC về Minh bạch và Công bố Thông tin
Bảng 2.5 (Trang 109)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN - PHÍA SAU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Bộ Công cụ của IFC về Minh bạch và Công bố Thông tin
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Trang 120)
Bảng 3.4 cung cấp ví dụ về các KPI kinh tế và xã hội thường - PHÍA SAU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Bộ Công cụ của IFC về Minh bạch và Công bố Thông tin
Bảng 3.4 cung cấp ví dụ về các KPI kinh tế và xã hội thường (Trang 136)
Mô hình kinh doanh • Chiến lược • Hoạt động - PHÍA SAU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Bộ Công cụ của IFC về Minh bạch và Công bố Thông tin
h ình kinh doanh • Chiến lược • Hoạt động (Trang 153)
Tình hình tài chính và kết quả hoạt động - PHÍA SAU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Bộ Công cụ của IFC về Minh bạch và Công bố Thông tin
nh hình tài chính và kết quả hoạt động (Trang 155)
Hình thức thể hiện ăn hóa và v Quy tắc đạo đức ách chuyên tr Cán bộ/Bộ phận công nhận Mức độ được - PHÍA SAU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Bộ Công cụ của IFC về Minh bạch và Công bố Thông tin
Hình th ức thể hiện ăn hóa và v Quy tắc đạo đức ách chuyên tr Cán bộ/Bộ phận công nhận Mức độ được (Trang 157)
Áp dụng mô hình “Ba tuyến phòng vệ” cho quản lý rủi ro, kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ. - PHÍA SAU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Bộ Công cụ của IFC về Minh bạch và Công bố Thông tin
p dụng mô hình “Ba tuyến phòng vệ” cho quản lý rủi ro, kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ (Trang 160)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w