1. Trang chủ
  2. » Kỹ Thuật - Công Nghệ

MS road earthwork a2 VN

34 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Biện Pháp Thi Công Nền Đường Dự Án Đường Cao Tốc Nội Bài – Lào Cai Gói Thầu A1:Km0-080 – Km26+700
Trường học POSCO E&C
Chuyên ngành Thi Công
Thể loại Báo Cáo
Năm xuất bản 2009
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 34
Dung lượng 4,42 MB

Cấu trúc

  • Phụ lục 1

  • Phụ lục 2

  • Phụ lục 3

Nội dung

Khái quát

Biện pháp thi công đắp nền đường bao gồm xử lý nền đất yếu thông qua việc trải vải địa kỹ thuật và đóng bấc thấm, cũng như đắp cát và vật liệu mượn Tất cả các công đoạn này sẽ được thực hiện theo Tiêu chuẩn kỹ thuật chung Phần 3 “CÔNG TÁC ĐẤT”.

Danh sách tài liệu sẽ được nộp riêng biệt như sau:

(3) Đệ trình thầu phụ (nếu có)

(4) Thông tin chi tiết về huy động thiết bị và nhân lực

Khối lượng

Khối lượng dự tính (khối lượng thầu) được cung cấp chỉ mang tính chất tham khảo Khối lượng thiết kế sẽ được xác định dựa trên bản vẽ thi công đã được phê duyệt Thực tế khối lượng thi công sẽ được ghi nhận trong bản vẽ hoàn công.

Hạng mục Đơn vị Khối lượng Ghi chú

Tiến độ thi công

Tiến độ thi công sẽ được tham chiếu theo Bản tiến độ thi công tổng thể cuối cùng được phê duyệt.

Sơ đồ tổ chức hiện trường

Sơ đồ tổ chức như sau:

Giám đốc dự án Giám đốc thi công

Giám đốc hiện trường Giám đốc chất lượng

Kỹ sư vật liệu Kỹ sư trắc đạc

Thầu phụ (nếu có) – Thi công nền đường

Giám đốc dự án Giám đốc công trường

Người vận hành Đốc công

Thiết bị và nhân công

Công tác thi công nền đường của dự án sẽ được chia làm năm (05) đoạn dọc theo mặt bằng tuyến.

Danh sách thiết bị máy móc được huy động cho công tác làm đường cho mỗi đoạn như sau:

Tên thiết bị Mô tả Khối lượng Sử dụng cho (01 đoạn)

1 Máy ủi 110~140 HP 6 cái Công tác đất

2 Máy đào 0.7~1.0 m 3 6 cái Công tác đất

3 Lu rung 7~15 tấn 9 cái Công tác đất

4 Đầm 54~80 Kg 4 cái Công tác đất

5 Xe tải đổ ben 15~23 tấn Theo yêu cầu công việc Công tác đất

6 Xe tải đổ ben 8~10 tấn Theo yêu cầu công việc Công tác đất

8 Máy bơm 2~4 inches 4 cái Bơm thoát nước

9 Máy phát điện chạy dầu 125 KVA 2 cái Nguồn điện

10 Máy đóng bấc thấm Công suất thuỷ lực

187cv ~ 295cv 1 cái Đóng bấc thấm

11 Hệ thống chiếu sáng Theo yêu cầu công việc Làm đêm

12 Thiết bị trắc đạc Thủy bình, toàn đạc 2 bộ Trắc đạc

Danh sách thiết bị có thể được điều chỉnh theo yêu cầu hoặc khi cần thiết Lưu ý rằng máy đóng bấc thấm chỉ được sử dụng cho công tác đóng bấc thấm.

Danh sách nhân công tham gia thi công nền cùng với thông tin chi tiết sẽ được trình bày trong “Báo cáo kiểm tra về thiết bị và nhân công tại hiện trường”, tài liệu này sẽ được nộp riêng sau.

Mô tả vật liệu

Vật liệu cho nền đắp

Vật liệu sẽ được gửi đến Kỹ sư để được phê duyệt, và các thử nghiệm vật liệu sẽ được thực hiện tại phòng thí nghiệm trước khi tiến hành thi công nền đường dưới sự giám sát của Kỹ sư.

Mô tả chung cho vật liệu nền đắp như sau Thông tin chi tiết về vật liệu sẽ được nộp riêng theo bản đề xuất vật liệu.

Mô tả Vật liệu Nguồn vật liệu Vật liệu mượn Cát đen hoặc đất Cát sông hoặc Đất đồi

Vật liệu cát đắp Cát vàng Cát sông

< Kiểm tra trong phòng thí nghiệm cho vật liệu mượn>

- Sàng phân tích cỡ hạt AASHTO T88 / ASTM D1140

- Hàm lượng độ ẩm tự nhiên ASTM D2216

- Kiểm tra tương quan độ chặt và độ ẩm của đất AASHTO T180-D

(Dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tối ưu)

- Góc ma sát trong ASTM D3080

- Mô đun đàn hồi hoặc CBR AASHTO T193

- Kiểm tra hàm lượng hữu cơ: ASTM D2974

Tần suất thí nghiệm trong quá trình thi công tuân theo điều khoản 3.7(f) thuộc Mục

Trong tiêu chuẩn Kỹ thuật chung về thi công nền đường, tần suất thí nghiệm đối với vật liệu mượn được quy định là mỗi tổ mẫu gồm 03 mẫu cho mỗi mỏ vật liệu cần xin phê duyệt, và một tổ mẫu (03 mẫu) cho mỗi 1500m³ đất đắp tại công trường Kết quả thí nghiệm vật liệu mượn sẽ được sử dụng để phân loại đất và phải được tư vấn giám sát phê duyệt.

6.1.2 Vật liệu cát đắp cho Lớp Đệm Cát thoát nước dạng hạt (CSB)

< Kiểm tra trong phòng thí nghiệm cho vật liệu cát đắp>

- Sàng phân tích cỡ hạt: AASHTO T88 / ASTM D1140

- Thí nghiệm tương quan độ chặt và độ ẩm của đất: AASHTO T180-D

- Hàm lượng hữu cơ: ASTM D2974

Trong quá trình thi công, tần suất thí nghiệm phải tuân thủ theo điều khoản 2.4.1 “Đệm cát thoát nước dạng hạt” trong Mục 03500 “Biện pháp cải tạo nền đất yếu” thuộc Tiêu chuẩn kỹ thuật chung.

- Tiến hành lấy mẫu và thí nghiệm đối với từng nguồn vật liệu cần được chấp thuận.

Tại công trường, việc tập kết vật liệu yêu cầu kiểm tra tất cả các chỉ tiêu thí nghiệm cho mỗi 500m³, ngoại trừ Thí nghiệm Đầm chặt tiêu chuẩn AASHTO T180-D, được thực hiện với tần suất 1000m³.

Kết quả thí nghiệm vật liệu cát đắp cần đáp ứng các yêu cầu theo Điều khoản 2.4.1(b) trong mục 03500 “Biện pháp cải tạo nền đất yếu” thuộc Tiêu chuẩn kỹ thuật chung, cùng với các tiêu chí bổ sung khác.

Cát có kích thước lớn hơn 0.25 mm chiếm tỷ lệ trên 50%.

Cát có kích thước nhỏ hơn 0.08 mm chiếm tỷ lệ dưới 5%.

Hệ số thấm của cát phải lớn hơn 1.0x10 -4 m/s.

Hàm lượng hữu cơ sẽ nhỏ hơn 5%.

D60, D30 và D10 đường kính hạt hoặc kích cỡ sàng (theo mm) cho phép lần lượt 60%, 30% hoặc 10% vật liệu lọt qua (ví dụ: Các loại hạt có kích thước nhỏ hơn)

6.1.3 Đất dính bảo vệ mái dốc

Việc bảo vệ mái taluy bằng đất dính chỉ cần thiết khi sử dụng vật liệu rời như cát để đắp nền đường Nếu vật liệu đắp nền có tính dính kết, không cần thi công lớp đất dính bảo vệ mái dốc Đất được sử dụng phải chứa hơn 25% thành phần hạt sét (kích thước nhỏ hơn 0.002mm), có thể là sét lẫn sỏi mịn hoặc á sét, và phải đáp ứng các chỉ tiêu cơ lý cụ thể.

- Chỉ số dẻo: 17% ≤ PI ≤ 27% theo TCVN4197-95 (hoặc AASHTO T90)

< Thí nghiệm Đất dính trong phòng thí nghiệm>

- Giới hạn chảy: LL ≤ 55% theo TCVN4197-95 (hoặc AASHTO T89);

- Dung trọng khô lớn nhất: γc max ≥ 1.7 g/cm3;

- Độ chặt đồng đều với độ ẩm thích hợp K ≥ 95% theo 22TCN333-06 hoặc AASHTO T180, giá trị CBR ≥ 6% theo 22TCN332-06 hoặc AASHTO T193:90.

Vật liệu đất dính bảo vệ mái taluy được thi công đồng thời với lớp đắp nền đường với chiều dày tương đương mỗi lớp đắp nền đường.

Tần suất thí nghiệm như sau:

(1) Với vật liệu để phê duyệt

• Tất cả các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm được nêu trên sẽ được tiến hành

• Một thí nghiệm cho một bộ bao gồm 3 mẫu.

• Thí nghiệm để phê duyệt sẽ được tiến hành ít nhất một lần.

• Lấy mẫu cho thí nghiệm sẽ được lấy tại mỏ.

(2) Trong quá trình thi công

• Tất cả các thí nghiệm tại phòng thí nghiệm nêu trên sẽ được tiến hành cho mỗi 1,000 m 3 nền đắp.

• Một thí nghiệm cho một tổ bao gồm 3 mẫu.

Vải địa kỹ thuật (Geo-textile)

Vải địa kỹ thuật không dệt cần tuân thủ tiêu chuẩn 22TCN248-98 và các yêu cầu kỹ thuật tại điều khoản 2.4.3, trong đó quy định về “Vải lọc địa kỹ thuật dùng để ngăn cách”.

03500 “Biện pháp cải tạo nền đất yếu”. Đề xuất vật liệu sẽ được trình riêng biệt cùng với mẫu.

Trước khi bắt đầu thi công, thí nghiệm vật liệu trong phòng thí nghiệm sẽ được thực hiện dưới sự giám sát của Kỹ sư để đảm bảo sự phê duyệt.

< Thí nghiệm vật liệu để phê duyệt trong phòng thí nghiệm>

Hạng mục thí nghiệm Phương pháp thí nghiệm Tiêu chuẩn kỹ thuật

Cường độ chịu kéo dải ASTM-D4595 ≥12kN/m Độ giãn dài khi đứt ASTM-D4595 ≤65%

Cường độ đâm thủng CBR BS6906-4 1,500~ 5000N

Kích thước lỗ O95 ASTM-D4751 ≤0.15mm

Hệ số thấm ASTM-D4491 ≥1.4*10 -4 m/giây

Trong quá trình thi công, thí nghiệm vật liệu sẽ được thực hiện dưới sự giám sát của Kỹ sư, với tần suất mỗi 10,000m2 theo tiêu chuẩn 22TCN248-98 Mỗi lần thí nghiệm sẽ bao gồm 3 mẫu để đảm bảo độ chính xác và đáng tin cậy của kết quả.

Hạng mục thí nghiệm Phương pháp thí nghiệm Tiêu chuẩn

Cường độ chịu kéo dải ASTM-D4595 ≥12kN/m Độ giãn dài khi đứt ASTM-D4595 ≤65%

Cường độ đâm thủng CBR BS6906-4 1,500~ 5000N

Kích thước lỗ O95 ASTM-D4751 ≤0.15mm

Khi dự trữ vật liệu tại hiện trường, vật liệu phải được giữ cách ly với nền đất và che phủ để chống mưa, nắng và bụi.

Vật liệu bấc thấm (PVD)

Vật liệu bấc thấm sẽ phải thoả mãn với Tiêu chuẩn Kỹ thuật chung (Điều khoản 2.4.2

“Vật liệu bấc thấm (PVD)”) và tiêu chuẩn 22TCN262-2000 Đề xuất vật liệu sẽ được trình nộp riêng để phê duyệt cùng với mẫu.

Thí nghiệm vật liệu trong phòng thí nghiệm sẽ được thực hiện trước khi phê duyệt vật liệu, dưới sự giám sát của Kỹ sư.

Hạng mục thí nghiệm Phương pháp thí nghiệm Tiêu chuẩn

Kích thước bên ngoài ô dệt (O95) ASTM D4751-87 Nhỏ hơn 75 micrometer Cường độ chịu kéo, kN ASTM D4632-91 Lớn hơn 1.6 kN

Khả năng thoát nước áp suất

Hệ số thấm của lưới lọc theo tiêu chuẩn ASTM D4491 lớn hơn 1.0*10^-4 m/giây Cường độ căng kéo tương đương dưới 10% cho cường độ kháng ngắt quãng khi cắm PVD.

Bề rộng PVD Khoảng 100±0.05mm

Trong quá trình thi công, các vật liệu thí nghiệm trong phòng thí nghiệm sẽ được thực hiện dưới sự giám sát của Kỹ sư Tần suất thí nghiệm được quy định là cho mỗi 10.000m một bộ PVD, theo điều khoản 2.4.2 “Vật liệu Bấc thấm” thuộc Tiêu chuẩn kỹ thuật chung và Tiêu chuẩn 22TCN236-97.

Một cuộn bấc thấm dài khoảng 300m và cần được bảo quản đúng cách khi dự trữ ngoài hiện trường Vật liệu phải được cách ly khỏi mặt đất và được che phủ để bảo vệ khỏi mưa, nắng và bụi.

Trong quá trình thi công, việc kiểm tra điều kiện đâm thủng được thực hiện thông qua việc đo chiều dài và ghi chép theo quy định trong "Kế hoạch giám sát và thí nghiệm".

Phương pháp thi công

Sơ đồ công việc

Sơ đồ công việc như sau:

(Thứ tự công việc) (Mô tả công việc kiểm tra và giám sát)

Trường hợp 1: Cải tạo nền đất yếu bằng Bấc thấm Trường hợp 2: Dỡ bỏ đất yếu và thay thế

Phát quang, nhổ cỏ, phá dỡ, di dời cây cối (nếu có)

Kiểm tra huy động thiết bị và nhân lực Kiểm tra điều kiện nền đất

Khảo sát và kiểm tra ranh giới phát quang hiện trường Giám sát và xác định khối lượng phá dỡ và cây cối cần di dời (nếu có)

Di dời và dỡ bỏ vật liệu không phù hợp, vật liệu được phá dỡ (nếu có)

Xác định và phê duyệt lớp đất phía dưới, thực hiện bởi Kỹ sư Phá dỡ lớp đất trên và di dời cây cối (nếu có)

Nghiệm thu các hạng mục thi công (Phá dỡ, phát quang và xới đất, di dời cây cối) Nghiệm thu để chuyển sang bước thi công tiếp theo

Xác nhận bản vẽ thi công được chấp thuận Nghiệm thu cao độ và vị trí nền đất tự nhiên, thí nghiệm vật liệu

Thoát hoặc chuyển hướng dòng nước/

Tạm thời chỉnh vị trí dòng nước

Xác định và phê duyệt cho điều kiên hiện tại của nguồn nước với các cơ quan hữu quan và Kỹ sư có kèm theo bản vẽ thi công

Xử lý nền đất yếu

(lớp móng~ mặt đường, thoát nước, bó vỉa)

(Cọc khoan nhồi~tường chắn)

Công tác đắp nền Đầm nén thử để san nền Đắp nền đến cao độ được thiết kế

Kiểm tra vận chuyển vật liệu và các biện pháp liên quan là rất quan trọng để đảm bảo chất lượng công trình Đồng thời, việc kiểm tra công tác huy động thiết bị và nhân lực cũng cần được thực hiện để tối ưu hóa hiệu suất làm việc Kiểm tra đầm nén, bao gồm cả đầm thử và biên bản kiểm tra, giúp xác định độ ổn định của nền đất Cuối cùng, việc kiểm tra và kiểm soát tỷ lệ đắp nền là cần thiết để đảm bảo tính chính xác và độ bền của công trình.

Kiểm tra và xác định độ lún dư

Tiêu chuẩn: trong khoảng 10cm tổng độ lún dự kiến

(A) Đắp trả bằng vật liệu mượn

Trải vải địa kỹ thuật

Lắp đặt thiết bị quan trắc

Giám sát vận chuyển vật liệu là một bước quan trọng trong quá trình thi công, đảm bảo rằng các thiết bị và nhân lực được huy động một cách hiệu quả Việc kiểm tra vị trí trải và khâu vải địa cũng cần được thực hiện kỹ lưỡng để đảm bảo chất lượng công trình Cuối cùng, nghiệm thu các hạng mục đã thi công là bước không thể thiếu để xác nhận sự hoàn thành và đạt yêu cầu kỹ thuật.

Quan trắc (lún và ổn định)

Kiểm tra vị trí, trải vải địa và khảo sát ban đầu Biên bản kiểm tra (Biên bản)

Cát đắp Đầm thử để đắp trả Đắp cát đến cao độ xác định trong bản vẽ thi công được phê duyệt

Giám sát vận chuyển vật liệu Kiểm tra huy động thiết bị và nhân lực Kiểm tra đầm bao gồm cả đầm thử (Biên bản kiểm tra) Kiểm tra vị trí khảo sát và cao độ đắp trả

Nghiệm thu các hạng mục thi công

Giám sát vận chuyển vật liệu và biện pháp Đắp trả cho lớp 1, 2 và các lớp đã hoàn thành (nếu có) Kiểm tra khu vực và cao độ

Kiểm tra độ chặt tại hiện trường Nghiệm thu các hạng mục đã thi công

Xử lý ao và rãnh thoát nước Đắp trả đến cao độ phát quang của khu vực xung quanh Giám sát thí nghiệm độ chặt tại hiện trường

Nghiệm thu các hạng mục thi công (cho khu vực ao lớn)

Vận hành thử Đóng thử bấc thấm được chỉ định

Giám sát vận chuyển vật liệu Kiểm tra huy động thiết bị và nhân lực Kiểm tra đóng thử với mũi cắm (không có bấc thấm) Biên bản kiểm tra đóng thử

Giám sát đóng thử bấc thấm Nghiệm thu các hạng mục thi công Nghiệm thu để chuyển sang bước thi công tiếp theo

Phương pháp thi công

7.2.1 Phát quang, tháo và phá dỡ

Lớp đất trên cùng dưới nền đắp sẽ được di dời và bỏ di như vật liệu thải loại theo Mục

02100 “Phát quang” thuộc Tiêu chuẩn kỹ thuật chung và theo bản vẽ thi công được phê duyệt. Điều kiện thực tế của lớp đất trên cùng để di dời sẽ được kiểm tra bởi Kỹ sư trong quá trình thi công

Về cơ bản, lớp đất trên cùng sẽ được tiến hành tuân theo yêu cầu ghi trong điều khoản 2.3(c) thuộc Mục 02100 Tuy nhiên, theo điều kiện thực tế của bề mặt nền và lớp đất trong quá trình thi công tại hiện trường, chiều sâu cuối cùng và khu vực phát quang phá dỡ sẽ được tuân theo các chỉ định của Kỹ sư Giới hạn phát quang sẽ được chỉ rõ trên bản vẽ thi công

Khu vực dưới nền đắp sẽ được tiến hành phá dỡ theo Mục 02200 “Phá dỡ và di chuyển các công trình và chướng ngại vật hiện có” trong Tiêu chuẩn kỹ thuật chung, cùng với bản vẽ thi công đã được phê duyệt.

Kiểm tra điều kiện đất sau khi Phát quang

Kỹ sư có trách nhiệm xác nhận và chấp thuận việc dỡ bỏ đất yếu, đồng thời tiến hành khảo sát và giám sát ranh giới khu vực đất yếu Trong quá trình dỡ bỏ, cần kiểm tra điều kiện đất và mái taluy để đảm bảo an toàn Ngoài ra, việc xác định vật liệu không phù hợp hoặc vật liệu phù hợp cũng rất quan trọng Cuối cùng, kiểm tra hệ thống tháo nước sẽ được thực hiện nếu cần thiết.

Kỹ sư kiểm tra và chấp thuận điều kiện đất phụ Khảo sát và Giám sát vị trí và cao độ

Để đảm bảo chất lượng công trình, cần thực hiện việc đắp trả bằng vật liệu mượn, đồng thời kiểm tra vận chuyển vật liệu và áp dụng biện pháp đắp trả từng lớp đến cao độ phát quang của khu vực xung quanh Ngoài ra, việc kiểm tra và thí nghiệm độ chặt tại hiện trường cũng rất quan trọng để đảm bảo tính ổn định của công trình.

Kiểm tra diện tích và cao độ Nghiệm thu Hạng mục thi công Nghiệm thu để chuyển sang giai đoạn thi công tiếp theo

2 Đắp cát đến cao độ thiết kế trong bản vẽ thi công

Lắp đặt bàn đo lún nông (SSP)

Công tác phát quang, phá dỡ và dọn dẹp sẽ được thực hiện cẩn thận nhằm bảo vệ lớp đất nền đắp Sau khi phát quang, hố và khoảng trống sẽ được lấp lại bằng vật liệu được phê duyệt và được đầm nén đúng quy trình.

Nước trên bề mặt của nền đất sẽ được bơm thoát bằng bơm chìm hoặc cống thoát nước tạm.

Kênh và rãnh thoát nước nằm ngang qua khu vực của nền đắp sẽ được xử lý như sau:

Kiểm tra điều kiện của Kênh và rãnh thoát nước hiện tại

Bản vẽ thi công để phê duyệt (Các cơ quan hữu quan)

Chuyển hướng ra khỏi khu đắp nền Phát quang và dọn dẹp ~ Đào thủ công để đặt rãnh thoát nước tạm

Làm khô, dọn dẹp và tháo gỡ các kênh mương, rãnh thoát nước hiện có Phá bỏ và di dời các hệ thống này để lắp đặt cống thoát nước tạm tại vị trí đã được thiết kế, nhằm duy trì dòng chảy của nước.

Lấp các kênh mương và rãnh thoát nước hiện tại bằng vật liệu phù hợp, sau đó san phẳng bề mặt Đắp trả sau khi lắp đặt cống cần sử dụng vật liệu thích hợp và đảm bảo độ phẳng cho khu vực.

Ao hiện có tại khu vực đắp nền sẽ được xử lý như sau:

Kiểm tra điều kiện hiện tại của ao (Với Kỹ sư và các cơ quan hữu quan)

Xây dựng đê tạm bao quanh nền đắp là cần thiết khi áp nằm trong chỉ giới giải phóng mặt bằng Việc tháo nước trong ao cần thực hiện bằng bơm, đồng thời cần bóc bỏ các vật liệu không thích hợp như bùn và chất hữu cơ dưới sự giám sát.

Lấp trả chỗ trũng bằng vật liệu đắp nền được phê duyệt có giám sát.

(Đắp tới cao độ nền đất xung quanh )

Xử lý nền đất yếu (nếu có)Thi công nền đường approx.2000 approx.2500~3000

Foot of slope Foot of slope

Soil Pond Temporary Dyke R.O.W. approx.2000

1 Teporary Dyke Construction (Method will be selected depending on the pond depth) Method1- Dyke by Bamboo Pile Method2- Dyke by Soil Embankment

Backfilling void by approved embankment material (for leveling)

5 Soft Ground Treatment (if any) ~ Embankment

Trước khi tiến hành công việc liên quan đến các công trình công cộng, cần xác nhận với các cơ quan hữu quan Kế hoạch dời chuyển và dỡ bỏ phải được sự chấp thuận của Kỹ sư và các cơ quan liên quan.

Bề mặt nền đất sẽ được lấp và san phẳng sau khi phát quang, bóc dỡ và phá bỏ.

Lớp đất mặt từ công tác phát quang sẽ được thu gom và lưu trữ tại vị trí thích hợp, nhằm phục vụ cho việc trồng cỏ mái taluy của nền đắp hoặc giải phân cách đường trong tương lai.

7.2.2 Đắp trả bằng vật liệu mượn sau khi phát quang Đắp trả và san phẳng bằng vật liệu mượn sẽ được tiến hành tại các khu vực sau khi đã phát quang và dọn dẹp để bảo đảm khu vực của lớp cát đắp phải trên cao độ của nền đất xung quanh để thoát nước Trước khi đắp trả bằng vật liệu mượn, lớp đất phía dưới sau khi phát quang sẽ được Kỹ sư kiểm tra và chấp thuận Cao độ san phẳng sẽ được xác định bằng với cao độ nền đất xung quanh hoặc cao hơn theo xem xét về độ lún của nền đắp Điều này sẽ được chỉ rõ trên bản vẽ thi công.

Chiều dày của lớp 1 nền đắp sẽ được thực hiện trong khoảng từ 20cm đến 30cm Các lớp tiếp theo, bao gồm lớp 2 và các lớp khác (nếu có), sẽ được đắp với chiều dày là 20cm.

Công tác đầm nén cho lớp 1 và các lớp tiếp theo sẽ sử dụng máy lu rung hoặc thiết bị phù hợp, kèm theo việc tưới nước nếu cần Đầm nén sẽ được thực hiện cho đến khi đạt độ chặt 95% Kỹ sư sẽ giám sát và xác định độ chặt tại hiện trường bằng cách lấy 3 mẫu cho mỗi 500m³ khối lượng đắp hoặc 1500m² khu vực đắp nếu khối lượng ít hơn.

Sau khi hoàn thành việc san phẳng đến độ cao theo thiết kế trong bản vẽ thi công, quá trình giám sát và nghiệm thu sẽ được thực hiện trước khi tiến hành lắp đặt và trải vải địa kỹ thuật.

Kiểm soát an toàn

Kế hoạch kiểm soát an toàn sẽ được trình bày riêng và là một phần quan trọng trong biện pháp thi công Trong quá trình thi công đất nền đường, các biện pháp an toàn cơ bản sẽ được thực hiện nhằm đảm bảo hiệu quả thi công và ngăn ngừa tai nạn, thương vong.

Các vấn đề cần kiểm soát an toàn như sau:

TT Các tai nạn dự đoán Biện pháp phòng tránh

1 Tai nạn giao thông với người thứ 3 • Bố trí người điều khiển tại cổng công trường

2 Va chạm (Thiết bị lớn & xe tải)

• Bố trí người điều khiển tại các vị trí làm việc.

• Giới hạn tốc độ tối đa 20km/h trong công trường.

• Đặt hàng rào tại các điểm đổ đất.

3 Bị kẹp giữa các xe • Thông báo,hướng dẫn công nhân nội dung công việc

• Đặt rào xung quanh thiết bị đang làm việc

Đường điện ngầm sẽ được bảo vệ cẩn thận để tránh bị hở, đồng thời sẽ được chôn sâu ít nhất 40cm từ mặt đất khi có đường điện nằm ngang qua đường.

• Các thiết bị điện have earth or ground connection

• Lắp đặt biển báo hoặc ghi chú tại vị trí có đường điện hoặc điểm nối điện.

• Nhân viên, công nhân và người vận hành phải mặc đồ bảo hộ lao động trong suốt quá trình thi công.

• Luôn giữ cho điều kiện thi công tại công trường luôn quy củ và sach sẽ.

Kiểm soát môi trường

Kế hoạch quản lý bảo vệ môi trường là một phần quan trọng trong biện pháp thi công, nhằm đảm bảo trách nhiệm bảo vệ môi trường trong quá trình xử lý nền đất yếu Điều này sẽ được thực hiện phù hợp với các điều kiện hợp đồng và luật pháp Việt Nam về bảo vệ môi trường, bao gồm Nghị định Chính phủ Số 175/CP và các quy định liên quan khác từ năm 1994.

Nếu có vấn đề gì xảy ra tại công trường, các biện pháp giải quyết và phòng tránh sẽ được xem xét thực hiện trong thời gian ngắn nhất.

Một số điểm tiêu biểu để kiểm soát như sau.

TT Mục tiêu biểu Biện pháp thực hiện

1 Hạt thô và bụi ảnh hưởng tới vùng phụ cận

• Tưới nước cho ẩm mặt đường

• Vệ sinh lối vào công trường (đường công cộng)

• Xe tải chở cát và đất sẽ được phủ vải bạt

2 Tiếng ồn ảnh hưởng tới vùng phụ cận

• Tốc độ giới hạn dưới 20km/h trong công trường

• Thiết bị quan trắc không được phép vận hành từ

10 tối đến 6 giờ sáng quanh khu vực gần dân cư.

Trước khi tiến hành thi công, cần nộp báo cáo ảnh về tình trạng hiện tại của nhà dân và các công trình công cộng lân cận Báo cáo này sẽ được thực hiện theo kế hoạch kiểm tra hiện trạng nhà dân.

• Tiến hành kiểm tra hiện trạng nhà dân và các công trình công cộng có liên quan trong thời gian thi công.

• Bố trí hố lắng trước cửa xả ( nếu cần)

• Lắp đặt hàng rào an toàn quanh khu vực để thiết bị nặng.

• Thiết bị sẽ được bảo dưỡng thích hợp để tránh thải nhiều khói gây ô nhiễm bầu không khí

• Dầu nhờn và dầu đã sử dụng sẽ được bỏ đi một cách đúng đắn để bảo vệ nguồn nước và tránh ô nhiễm không khí.

Ngày đăng: 04/09/2021, 02:25

w