1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nâng cao hiệu quả quản lý dự án cảng sài gòn hiệp phước tại công ty cổ phần cảng sài gòn hiệp phước

72 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Dự Án Cảng Sài Gòn Hiệp Phước Tại Công Ty Cổ Phần Cảng Sài Gòn – Hiệp Phước
Tác giả Trịnh Kiều Lý
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Thu Hằng
Trường học Đại Học Bách Khoa
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại khóa luận thạc sĩ
Năm xuất bản 2012
Thành phố TP. HỒ CHÍ MINH
Định dạng
Số trang 72
Dung lượng 860,45 KB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU - TỔNG QUAN ĐỀ ÁN (8)
    • 1.1 TỔNG QUAN – GIỚI THIỆU DỰ ÁN (8)
    • 1.2 VỊ TRÍ CẢNG SÀI GÒN – HIỆP PHƯỚC (9)
    • 1.3 MỤC TIÊU (10)
    • 1.4 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU (10)
    • 1.5 Ý NGHĨA (11)
    • 1.6 PHẠM VI NGUYÊN CỨU (11)
    • 1.7 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN (11)
      • 1.7.1 Thông tin phân tích – Các nguồn thông tin (11)
      • 1.7.2 Quy trình thự hiện (12)
    • 1.8 ĐÓNG GÓP CỦA KHÓA LUẬN (13)
    • 1.9 BỐ CỤC KHÓA LUẬN (13)
  • CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT (15)
    • I. DỰ ÁN (15)
    • II. QUẢN LÝ DỰ ÁN (16)
    • III. CÁC TIÊU CHÍ VỀ THÀNH CÔNG, THẤT BẠI CỦA DỰ ÁN (16)
    • IV. NỘI DUNG QUẢN LÝ DỰ ÁN (17)
      • 1. Quản lý nguồn nhân lực (17)
      • 2. Quản lý thời gian (18)
      • 3. Quản lý chi phí (18)
      • 4. Quản lý chất lượng (19)
      • 5. Quản lý truyền thông (20)
      • 6. Quản lý mua sắm (21)
      • 7. Quản lý rủi ro (21)
      • 8. Quản lý sự phối hợp (22)
      • 9. Quản lý phạm vi (23)
      • 10. Một số nguyên cứu trước đây (23)
  • CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN (24)
    • 3.1 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CẢNG SÀI GÒN HIỆP PHƯỚC (24)
      • 3.1.1 Hiện trạng cơ sở hạ tầng hệ thống Cảng biền ở Thành phố Hồ Chí Minh (24)
      • 3.1.2 Thực trạng quản lý dự án Cảng Sài Gòn Hiệp Phước tại Công ty Cổ phần Cảng Sài Gòn – Hiệp Phước (25)
        • 3.1.2.1 Quản lý nguồn nhân lực (26)
        • 3.1.2.2 Quản lý thời gian (28)
        • 3.1.2.3 Quản lý chi phí (34)
        • 3.1.2.4 Quản lý chất lượng (39)
        • 3.1.2.5 Quản lý truyền thông (45)
        • 3.1.2.6 Quản lý mua sắm (46)
        • 3.1.2.7 Quản lý rủi ro (47)
        • 3.1.2.8 Quản lý sự phối hợp (49)
        • 3.1.2.9 Quản lý phạm vi (53)
    • 3.2 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG VÀ XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ (55)
    • 3.3 TÓM TẮT (57)
  • CHƯƠNG 4 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ (59)
    • 4.1. Giải pháp cho công tác quản lý chi phí của dự án (59)
    • 4.2. Giải pháp cho công tác quản lý sự phối hợp của dự án (61)
    • 4.3. Giải pháp cho công tác quản lý thời gian của dự án (62)
    • 4.4 TÓM TẮT (64)
  • CHƯƠNG 5 KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN (65)
    • 5.2 KIẾN NGHỊ (65)
    • 5.2 KẾT LUẬN (66)
    • 5.3 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGUYÊN CỨU TIẾP THEO (67)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (69)

Nội dung

GIỚI THIỆU - TỔNG QUAN ĐỀ ÁN

TỔNG QUAN – GIỚI THIỆU DỰ ÁN

Trong những năm gần đây, Cảng Sài Gòn cần được xây dựng và mở rộng tại các vị trí mới để phát triển cơ sở hạ tầng của Tp Hồ Chí Minh và đáp ứng khối lượng hàng hóa ngày càng tăng Việc di dời các cảng trên sông Sài Gòn ra khỏi nội đô thành phố theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ vào năm 2005 đã dẫn đến kế hoạch đầu tư xây dựng cảng Sài Gòn - Hiệp Phước tại xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè Cảng này sẽ tiếp nhận hàng hóa từ bến cảng Nhà Rồng - Khánh Hội, đồng thời giữ vai trò là “cảng đầu mối” của thành phố Hồ Chí Minh và vùng Đồng bằng sông Cửu Long, đáp ứng nhu cầu hội nhập và cạnh tranh của ngành vận tải biển Việt Nam.

Công ty Cổ phần Cảng Sài Gòn – Hiệp Phước (Công ty CP CSG-HP) được thành lập với sự tham gia của các cổ đông lớn như Cảng Sài Gòn và Tổng Công ty hàng hải Việt Nam Công ty đảm nhận vai trò Chủ đầu tư và quản lý dự án Cảng Sài Gòn Hiệp Phước tại xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, TP Hồ Chí Minh Đây là một trong những dự án trọng điểm của thành phố, nhận được sự quan tâm và hỗ trợ từ các cấp chính quyền và cơ quan ban ngành địa phương để triển khai hiệu quả.

Dự án di dời Cảng Sài Gòn được triển khai từ năm 2005 và dự kiến hoàn thành vào năm 2013, nhưng trong quá trình thực hiện, nhiều gói thầu đã gặp phải vấn đề quản lý kém, dẫn đến lãng phí đầu tư công Các vấn đề nổi bật bao gồm phân bổ vốn không hợp lý, thuyết minh dự án không chính xác, lương cán bộ quản lý thấp, và thiếu đồng bộ trong phối hợp công việc Tình trạng này nếu không được khắc phục kịp thời sẽ làm chậm tiến độ và ảnh hưởng đến chất lượng công trình Việc xác định nguyên nhân và phân tích thực trạng để đưa ra giải pháp khắc phục là rất cần thiết nhằm đảm bảo tiến độ di dời Cảng Sài Gòn theo kế hoạch.

Từ những nguyên nhân nói trên, tác giả đã hình thành đề tài khóa luận “Nâng

Cao Hiệu Quản Lý Dự Án Cảng Sài Gòn Hiệp Phước Tại Công Ty Cổ Phần Cảng Sài Gòn Hiệp Phước”

VỊ TRÍ CẢNG SÀI GÒN – HIỆP PHƯỚC

Cảng Sài Gòn Hiệp Phước tọa lạc trên bờ phải sông Soài Rạp, thuộc xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh Vị trí của cảng này rất thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa và phát triển kinh tế khu vực.

- Phía Bắc giáp rạch Mương Lớn

- Phía Nam giáp khu dịch vụ hậu cần cảng Sài Gòn Hiệp Phước (theo quy hoạch)

- Phía Đông giáp sông Soài Rạp

- Phía Tây giáp đường sau cảng (theo quy hoạch)

Hình 1.1 Vị trí Cảng Sài Gòn – Hiệp Phước trên sông Soài Rạp

MỤC TIÊU

Mục tiêu của đề tài là xác định các nguyên nhân dẫn đến sự thiếu hiệu quả trong quản lý dự án, từ đó đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý dự án cho các gói thầu trong giai đoạn tiếp theo.

Mục tiêu của đề tài bao gồm:

- Nhầm phân tích thực trạng quản lý dự án Công ty CP CSG-HP (giai đoạn 2008-2011)

- Xác định các nguyên nhân làm cho dự án vượt kinh phí, chậm tiến độ và giảm chất lượng trong các giai đoạn thực hiện dự án

Xây dựng và lựa chọn các giải pháp quản lý mới là cần thiết để kiểm soát chi phí, tiến độ và chất lượng trong từng giai đoạn thực hiện dự án Việc áp dụng quy trình quản lý hiệu quả giúp tối ưu hóa nguồn lực và đảm bảo dự án đạt được các mục tiêu đề ra.

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là các gói thầu thuộc Dự án Cảng SGHP, do Công ty CP CSG-HP làm chủ đầu tư và quản lý Dự án này đang trong giai đoạn thực hiện từ năm

Từ năm 2005 đến 2008, quá trình chủ yếu tập trung vào việc giải tỏa, đền bù và tái định cư cho người dân Trong giai đoạn này, chưa có gói thầu nào được triển khai, vì vậy tác giả sẽ chú trọng vào giai đoạn này.

Từ năm 2008 đến nay, khóa luận tập trung nghiên cứu các gói thầu thuộc Dự án Cảng SGHP trong giai đoạn 2008-2012, đặc biệt chú trọng vào ba gói thầu lớn có ảnh hưởng đáng kể đến dự án.

Xử lý nền, 2 XỨ LÝ NỀN, 2 XÂY DỰNG 200M CẦU TÀU GIAI ĐOẠN I, 3 GÓI THẦU MUA SẮM 3 CẨU VẠN NĂNG

Khóa luận tập trung nghiên cứu bộ máy các phòng ban trực tiếp tham gia quản lý dự án, đặc biệt là những người tham mưu cho lãnh đạo công ty Để làm rõ hơn nội dung, đề tài cũng bổ sung dữ liệu từ các cơ quan ban ngành bên ngoài.

Ý NGHĨA

Bài viết này tập trung vào việc phân tích các vấn đề trong quản lý dự án xây dựng cảng tại Công ty Cổ phần Cảng Sài Gòn – Hiệp Phước Tác giả sẽ chỉ ra những tồn tại trong các gói thầu trước đây và đề xuất giải pháp khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả quản lý cho các gói thầu tiếp theo của dự án Cảng SGHP.

PHẠM VI NGUYÊN CỨU

Dự án Cảng SGHP, thuộc nhóm A và được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt vào năm 2005 với tổng mức đầu tư hơn 2.700.000 tỷ đồng, bắt đầu triển khai các gói thầu từ năm 2008 Bài viết này tập trung nghiên cứu các gói thầu trong giai đoạn 2008 – 2012, đặc biệt là Dự án Cảng SGHP tại xã Hiệp Phước, hiện đang trong quá trình xây dựng Tác giả phân tích 9 yếu tố quản lý tác động, ảnh hưởng lớn đến công tác quản lý dự án xây dựng cơ sở hạ tầng của Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước, liên quan đến 3 gói thầu đã được đề cập.

PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN

1.7.1 Thông tin phân tích – Các nguồn thông tin

Tập hợp thông tin thứ cấp từ các phòng ban chuyên môn và tiến hành khảo sát để thu thập số liệu sơ cấp nhằm nâng cao hiệu quả đánh giá công tác quản lý.

Để quản lý dự án hiệu quả, cần thu thập các yếu tố như thời gian, chi phí, chất lượng, nhân lực, truyền thông, rủi ro, mua sắm và phối hợp Ban quản lý dự án bao gồm bộ phận quản lý hồ sơ với các số liệu về hồ sơ mời thầu và hồ sơ xét duyệt thầu; bộ phận giám sát thi công thu thập số liệu từ công trường và báo cáo của tư vấn, nhà thầu về tiến độ và khối lượng thi công; và bộ phận quản lý mua sắm với số liệu chào giá từ các nhà thầu Phòng tài chính - kế toán cung cấp thông tin về dòng tiền, phương thức thanh toán và bảo lãnh công trình Phòng nghiệp vụ theo dõi thời gian công văn đến và đi Cuối cùng, các kênh thông tin như bài báo và phân tích của chuyên gia cũng đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá dự án.

Ngoài ra, công tác thu thập số liệu có thể lấy một số dữ liệu của các đơn vị khác:

Tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát, nhà thầu, UBND xã Hiệp Phước để tham khảo cũng như bổ sung cho đề tài được rõ ràng hơn

1.7.2 Quy trình thự hiện a Thu thập thông thứ cấp từ các phòng ban trong công ty và trên các kênh truyền thông b Phân tích thực trạng công tác quản lý Dự án Cảng SGHP trong giai đoạn từ 2008-2011 c Lập bảng khảo sát lấy ý kiến những nhân viên trong Ban và nhân viên trong công ty để xác định các yếu tổ ảnh hưởng đến quản lý dự án d Sau khi phân tích các yếu tố trên đưa ra các giải pháp nhầm nâng cao hiệu quả quản lý dự án, từ đó tác giả tập trung vào một số yếu tố quan trọng có mức độ ảnh hưởng cao để đưa ra giải pháp

Hình 1.2 Quy trình thực hiện

ĐÓNG GÓP CỦA KHÓA LUẬN

Bài viết này nhằm cung cấp cái nhìn tổng quan về quá trình quản lý dự án xây dựng tại Cảng Sài Gòn Hiệp Phước, đồng thời chỉ ra những vấn đề đầu tư công dàn trải và không hiệu quả hiện nay Tác giả nhấn mạnh những ưu điểm trong quản lý dự án, nhưng cũng không quên đề cập đến những hạn chế còn tồn tại Qua đó, bài viết phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý, giúp Công ty Cổ phần Cảng Sài Gòn – Hiệp Phước hoàn thành dự án một cách thành công.

BỐ CỤC KHÓA LUẬN

Để thể hiện mục tiêu của đề tài này, bản khóa luận này được chia ra thành 5 chương như sau:

Chương 1: “Giới thiệu tổng quan” trình bày lý do hình thành đề tài, mục tiêu, ý nghĩa, phạm vi nghiên cứu, phương pháp, quy trình thực hiện và ý đóng góp của khóa luận

Xác định vấn đề cần giải quyết Đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý dự án

Chương 2: “Cơ sở lý thuyết” trình bày những khái niệm cơ bản về dự án, quản lý dự án, các yếu tố liên quan ảnh hưởng đến thành công hay thất bại của dự án, nội dung các tiêu chí để đánh giá quản lý dự án

Chương 3: “Phân tích tình hình quản lý Dự án Cảng SGHP” trình bày về dự án sau đó phân tích hiện trạng, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng của chúng đến dự án Chương 4: “Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án” trình bày và đưa ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý dự án trong thời gian tới

Chương 5: “Kết luận” trình các kết quả quan trọng của đề tài và nêu một số kiến nghị.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

DỰ ÁN

Các định nghĩa về dự án:

Dự án là quá trình thực hiện các công việc liên quan nhằm đạt được mục tiêu trong điều kiện ràng buộc về thời gian, nguồn lực và ngân sách Theo bách khoa toàn thư, "dự án" được hiểu là kế hoạch cho một ý đồ hoặc quá trình hành động Đặc điểm nổi bật của dự án là sự kết hợp giữa mong muốn và hiện thực, ý tưởng và hành động; nếu không có nỗ lực và quyết tâm, mục tiêu sẽ không đạt được, và dự án sẽ chỉ tồn tại dưới hình thức tiềm năng, mơ hồ.

Quản lý dự án đóng vai trò quan trọng trong việc hướng dẫn các hoạt động độc đáo nhằm đạt được những mục tiêu cụ thể Điều này nhấn mạnh sự cần thiết phải chú trọng và tập trung vào quản lý để đảm bảo sự thành công trong các dự án (Obrien, 1974).

Dự án luôn phải đối mặt với ràng buộc trong một môi trường không chắc chắn, nơi mọi loại dự án, dù nhỏ hay lớn, đều diễn ra trong điều kiện biến đổi liên tục Do đó, công tác điều hành dự án cần phải xem xét hiện tượng này để phân tích và ước lượng các rủi ro, lựa chọn giải pháp cho tương lai bất định Điều này bao gồm việc nhận diện và dự đoán những bất lợi có thể ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến dự án, cũng như theo dõi và phản ứng kịp thời nhằm đảm bảo hoàn thành dự án theo yêu cầu.

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Quản lý dự án là quá trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra công việc cùng nguồn lực để đạt được các mục tiêu đã định về kỹ thuật, tài chính và thời gian Nó bao gồm việc áp dụng tri thức, kỹ năng, công cụ và công nghệ vào các hoạt động của dự án nhằm đáp ứng nhu cầu cụ thể.

Quản lý dự án đầu tư là quá trình lập kế hoạch và điều phối thời gian, nguồn lực, cũng như giám sát sự phát triển của dự án Mục tiêu chính là đảm bảo dự án hoàn thành đúng hạn, trong phạm vi ngân sách đã được phê duyệt, và đạt yêu cầu về kỹ thuật cũng như chất lượng sản phẩm dịch vụ Quá trình này cần áp dụng các phương pháp và điều kiện tốt nhất để đạt được hiệu quả tối ưu.

CÁC TIÊU CHÍ VỀ THÀNH CÔNG, THẤT BẠI CỦA DỰ ÁN

Ngành xây dựng hiện nay là một trong những lĩnh vực sinh lợi cao nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro Do đó, việc thiết lập tiêu chí đánh giá thành công hay thất bại của các dự án là rất quan trọng Đây được coi là yếu tố quyết định sự sống còn của doanh nghiệp, giúp họ lựa chọn bộ tiêu chí đánh giá phù hợp nhất với nhu cầu và mục tiêu của mình.

Mỗi lĩnh vực và loại dự án đều có định nghĩa riêng về thành công Theo Globerson & Zwikael (2002) và Thomsett (2002), một dự án được xem là thành công khi đáp ứng ba tiêu chí chính: chi phí, thời gian và yêu cầu kỹ thuật Pinto & Slevin (1987) bổ sung thêm rằng thành công còn phải thỏa mãn yêu cầu của khách hàng và mang lại lợi ích cho một nhóm khách hàng cụ thể Chan (2001) xác định các tiêu chuẩn thành công bao gồm: thời gian, chi phí, tiêu chuẩn kỹ thuật, sự hài lòng của các bên liên quan, đáp ứng kỳ vọng người dùng, không gây ảnh hưởng xấu đến môi trường, tạo giá trị kinh doanh và đảm bảo an toàn trong quá trình thi công.

Nhiều nghiên cứu trước đây đã chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến sự thành công hay thất bại của dự án trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

Nghiên cứu của Hughe (1986) cho thấy rằng sự thất bại của dự án chủ yếu do sai lầm trong hệ thống quản lý, bao gồm việc thực hiện kế hoạch không chính xác và thông tin bị giới hạn, sai lệch khi truyền đạt mục tiêu Pinto & Slevin (1988) đã xác định 10 yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến thành công của dự án, bao gồm nhiệm vụ dự án, sự hỗ trợ từ quản lý cấp cao, lập kế hoạch và tiến độ, ý kiến khách hàng, công tác tuyển dụng, kỹ thuật, sự chấp nhận từ khách hàng, giám sát và phản hồi thông tin, giao tiếp và khả năng ứng phó của nhà quản lý.

Dự án CSGHP có tổng mức đầu tư lớn, do đó các yếu tố ảnh hưởng đến dự án rất phức tạp Tác giả đã lựa chọn mô hình PMI (2008) với 9 nội dung chính trong quản lý dự án để phân tích và đánh giá mức độ thành công hay thất bại của dự án.

NỘI DUNG QUẢN LÝ DỰ ÁN

1 Quản lý nguồn nhân lực

Trong mọi dự án, con người đóng vai trò quan trọng quyết định thành công hay thất bại Họ chịu trách nhiệm hướng dẫn và phối hợp nỗ lực của tất cả các thành viên nhằm đạt được mục tiêu dự án.

Quản lý nguồn nhân lực bao gồm:

Lập kế hoạch xây dựng nguồn nhân lực là quy trình quan trọng nhằm xác định và chứng minh chức năng của dự án, xác định trách nhiệm, các kỹ năng cần thiết và mối quan hệ báo cáo, đồng thời xây dựng kế hoạch quản lý nhân viên hiệu quả.

• Huy động nhân sự: là quy trình xác nhận khả năng nguồn nhân lực và đạt được nhóm cần thiết để hoàn thành sự phân công cho dự án

Xây dựng nhóm dự án là quy trình quan trọng nhằm nâng cao năng lực, sự tương tác và môi trường làm việc của toàn bộ nhóm, từ đó thúc đẩy hiệu quả hoạt động của dự án.

Quản lý nhóm dự án là quy trình quan trọng nhằm theo dõi hoạt động của các thành viên trong nhóm, cung cấp phản hồi kịp thời, giải quyết các vấn đề phát sinh và quản lý sự thay đổi, từ đó tối ưu hóa hiệu suất của dự án.

Quản lý thời gian dự án bao gồm việc dự toán kinh phí, giám sát chi phí theo tiến độ cho từng công việc và toàn bộ dự án Quá trình này còn liên quan đến việc tổ chức, phân tích dữ liệu và báo cáo thông tin chi phí một cách hiệu quả.

Quản lý thời gian bao gồm:

• Định nghĩa hoạt động: là quy trình xác định hoạt động đặc trưng được thực hiện để hoàn thành dự án

• Thiết lập trình tự hoạt động: là quy trình xác định và chứng minh mối liên hệ giữa các hoạt động của dự án

Nguồn lực thực hiện dự kiến bao gồm quy trình xác định loại và số lượng vật liệu, nhân lực, công cụ và các nguồn cung cần thiết cho việc thực hiện từng hoạt động.

Thời gian hoạt động dự kiến là quy trình xác định thời gian cần thiết để hoàn thành các hoạt động riêng lẻ, dựa trên nguồn lực dự kiến.

Xây dựng tiến độ là quy trình quan trọng trong quản lý dự án, bao gồm việc phân tích tuần tự các hoạt động, thời gian và nguồn lực cần thiết Quy trình này giúp xác định các ràng buộc về tiến độ, từ đó tạo ra một kế hoạch chi tiết cho dự án.

• Kiểm soát tiến độ: là quy trình giám sát trạng thái của dự án để cập nhật tiến triển dự án và quản lý sự thay đổi

Quản lý chi phí dự án là quá trình quan trọng nhằm kiểm soát chi phí và giá thành, đảm bảo dự án hoàn thành trong ngân sách đã dự kiến Quá trình này bao gồm việc dự tính giá thành và kiểm soát chi phí để tránh vượt quá mức trù bị ban đầu.

Quản lý chi phí bao gồm:

• Lập dự toán chi phí: là quy trình xây dựng nguồn tiền ước tính cần để hoàn thành các hoạt động của dự án

Xác định ngân sách là quy trình quan trọng trong việc tổng hợp chi phí ước tính cho từng hoạt động hoặc gói công việc, nhằm thiết lập chi phí cuối cùng một cách chính xác và hiệu quả.

• Kiểm soát chi phí: là quy trình giám sát tình trạng của dự án để cập nhật ngân sách và quản lý sự thay đổi về chi phí

Hình 2.2 Quy trình quản lý chi phí dự án

4 Qu ả n lý ch ấ t l ượ ng

Quản lý chất lượng dự án bao gồm các quy trình và hoạt động nhằm xác định chính sách, mục tiêu và trách nhiệm về chất lượng, với mục đích đảm bảo dự án đáp ứng đầy đủ nhu cầu đã cam kết Hệ thống quản lý chất lượng được thiết lập thông qua các chính sách và thủ tục, đồng thời thực hiện các hoạt động cải tiến liên tục để đảm bảo tính phù hợp trong suốt quá trình.

Quản lý chất lượng bao gồm:

Lập kế hoạch chất lượng là bước quan trọng trong quản lý dự án, bao gồm việc xác định các tiêu chuẩn cần thiết và cách thức đạt được chúng Quá trình này tập trung vào việc thiết lập yêu cầu của khách hàng và chủ đầu tư, đồng thời thiết kế dự án để đáp ứng những yêu cầu đó Ngoài ra, cần xác định các mục tiêu chất lượng cụ thể, định nghĩa quy trình thực hiện và thiết lập các biện pháp kiểm soát để giám sát hiệu quả các quy trình.

Để đảm bảo chất lượng dự án, cần thực hiện đánh giá hệ thống thường xuyên về chất lượng tổng thể trong suốt quá trình triển khai, nhằm tạo niềm tin cho các cổ đông rằng dự án sẽ đạt được mục tiêu đề ra.

Phòng tài chính – kế toán

Ban quản lý dự án và Hội đồng quản trị cam kết đạt tiêu chuẩn chất lượng đã đề ra, bao gồm các tiêu chuẩn ngành và quốc gia Đảm bảo chất lượng là một hoạt động hướng tới việc phòng ngừa các vấn đề có thể xảy ra.

Kiểm soát chất lượng là quá trình đánh giá các kết quả chất lượng dựa trên tiêu chuẩn đã định, nhằm nâng cao chất lượng và loại bỏ nguyên nhân gây ra sự không đảm bảo Quy trình này được thực hiện liên tục trong suốt quá trình kiểm soát dự án.

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CẢNG SÀI GÒN HIỆP PHƯỚC

DỰ ÁN CẢNG SÀI GÒN HIỆP PHƯỚC

3.1.1 Hiện trạng cơ sở hạ tầng hệ thống Cảng biền ở Thành phố Hồ Chí Minh

Cảng Sài Gòn hiện có 18 bến cho tàu 5.000 ÷

Cảng có trọng tải 30.000DWT với tổng chiều dài bến đạt 2.667m Hệ thống kho bãi bao gồm 213.764m2 bãi và 76.174m2 kho hàng Hiện tại, cảng được chia thành 4 khu vực chính: Khu cảng Nhà Rồng, khu Khánh Hội và các khu cảng khác.

Cảng Tân Thuận và khu cảng hàng rời Tân Thuận II nằm cách nhau khoảng 2km về phía hạ lưu Khu vực này có 25 bến phao dọc theo sông Sài Gòn, từ khu Nhà Rồng đến Tân Thuận II Hơn 70% hàng hóa qua cảng là hàng rời và hàng tổng hợp, trong khi phần còn lại là hàng container Khoảng 30% tổng lượng hàng hóa được xếp dỡ tại các bến phao.

Khu cảng hiện tại có chiều rộng hẹp từ 170m đến 200m và thiếu đường sắt vận chuyển hàng hóa, điều này không phù hợp với công nghệ khai thác hàng hóa mới, đặc biệt là hàng container đang tăng trưởng nhanh Dự án Cảng SGHP trở thành một trong những dự án quan trọng của Cảng Sài Gòn và thành phố, nhận được sự quan tâm và hỗ trợ từ các cấp lãnh đạo để đảm bảo tiến độ hoàn thành dự án.

Hình 3.3 Hệ thống giao thông trước Cảng Nhà Rồng – Khánh Hội

3.1.2 Thực trạng quản lý dự án Cảng Sài Gòn Hiệp Phước tại Công ty Cổ phần Cảng Sài Gòn – Hiệp Phước

Trong giai đoạn 2008-2011, Công ty đã triển khai dự án Cảng SGHP với nhiều gói thầu, đạt giá trị giải ngân 1.256,37 tỷ đồng trên tổng nguồn vốn 2.735 tỷ đồng được lập năm 2005 Đến tháng 4/2011, tổng nguồn vốn điều chỉnh là 4.450 tỷ đồng, tương đương 45,94% so với mức ban đầu và 28,23% so với tổng nguồn vốn đã điều chỉnh.

Trong khóa luận này, tác giả phân tích một số gói thầu lớn, tiêu biểu như xây dựng 200m cầu tàu giai đoạn I, xử lý nền, và gói thầu mua sắm 3 cẩu vạn năng, với tổng kinh phí được phê duyệt lên đến 635,22 tỷ đồng Phần này sẽ trình bày những thuận lợi và khó khăn trong quá trình triển khai dự án, dựa trên 9 nội dung quản lý.

B ả ng 3.1 Tiến độ thực hiện các gói thầu của Dự án Cảng Sài Gòn – Hiệp Phước

Tình hình thực hiện dự án

STT Gói thầu Ký hiệu Đã thực hiện Đang thực hiện Đang đấu thầu

1 Rà phá bom mìn, vật nổ 1 X

2 Khai hoang, san lấp mặt bằng khu vực 1 2 X

3 Khai hoang, san lấp khu vực 2 3A X

4 Xử lý nề khu vực bãi hàng container bốc xếp bằng RTG 3B X

5 Xây dựng bờ kè sau bến 3D X

6 Xây dựng cầu tàu số 3 4 X

7 Xây dựng cầu tàu số 2 5 X

8 Xây dựng cầu tàu số 1 6 X

10 Thi công xây dựng trạm xử lý nước thải 8A X

11 Thi công đường bãi – hệ thống thoát nước 8B X

12 Thi công hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, PCCC 8C X

13 Gói thầu EPC hạng mục kho hàng rời 9A X

14 Xây dựng 03 kho hàng tổng hợp 9B X

15 Xây dựng nhà văn phòng, nhà xưởng, tường rào, … 9C X

16 Cung cấp điện cho cần cẩu vạn năng 10A X

17 Cung cấp điện - chiếu sáng 10B X

18 Mua mới 03 cẩu vạn năng 11 X

19 Mua mới 06 gàu ngạm cơ khí 12 X

20 Mua mới 03 phễu 80m3 chứa hàng rời 12B X

21 Mua mới 03 cẩu bờ QC 14 X

3.1.2.1 Quản lý nguồn nhân lực

1 Lập kế hoạch xây dựng nguồn nhân lực

Do tính chất công việc có nhiều dự án có thời gian thực hiện từ 6 tháng đến hơn 1,5 năm, hợp đồng thường chỉ được ký kết trong 1 năm Nếu không gia hạn hợp đồng, dự án sẽ phải chuyển giao cho cán bộ khác, dẫn đến việc thực hiện dự án bị gián đoạn và dễ gây ra tình trạng không đảm bảo chất lượng.

- Việc tuyển dụng nhân sự mới đều bị chi phối từ Cảng Sài Gòn do đây là cổ đông lớn nhất nên gặp nhiều bất cập

Cảng Sài Gòn đã khoán gọn nguồn kinh phí quản lý dự án cho Công ty, dẫn đến việc tuyển dụng và đào tạo nhân sự mới sẽ làm giảm mức lương của từng cá nhân.

• Các nhà thầu thi công dự án

Dự án Cảng SGHP là một trong những dự án quy mô lớn, do đó việc tuyển chọn nhà thầu là yêu cầu thiết yếu để triển khai các gói thầu Hầu hết các gói thầu lớn của dự án được thực hiện bởi các Tổng công ty xây dựng nhà nước hoặc các liên danh với nước ngoài, như Tổng Công ty xây dựng 1, Tổng Công ty đường thủy (VINAWACO), và Liên danh Băng Dương – Fico Corea.

B ả ng 3.2 Danh sách các nhà thầu tham gia dự án Cảng SGHP

Gói thầu Tên nhà thầu

CTY Cổ phần TVTK Cảng - Kỹ Thuật Biển CTY TNHH TM Cơ Điện Đức Thiện

CTY TNHH TK-XD Điện Tam Mã Đại học Xây Dựng Hà Nội

CTY Cổ Phần Linh Hiếu CTY Cổ phần TVTK Cảng - Kỹ Thuật Biển

CTY Cổ Phần Linh Hiếu Tổng CTY Xây Dựng Đường Thủy (Vinawaco) Tổng CTY Xây Dựng Số 1

Liên danh Băng Dương - Fico Corea

CTY TVTK-XD Điện Toàn Cầu

(Nguồn: Ban QLDA Cảng SGHP)

2 Xây dựng nhóm dự án

Trong quá trình thi công dự án, Công ty đã không thành lập nhóm dự án mà thay vào đó là sự tham gia hỗ trợ từ các phòng ban như Phòng văn thư lưu trữ, Phòng kế toán và Ban QLDA Mặc dù các cá nhân từ từng phòng ban tham gia vào dự án, nhưng họ không tương tác với nhau, dẫn đến việc giải quyết công việc kéo dài và làm chậm tiến độ thực hiện dự án.

3 Quản lý nhóm dự án

Việc quản lý nhóm dự án không được thực hiện do không xây dựng nhóm dự án

- Giai đoạn 2009-2011 dự án Cảng SGHP triển khai nhiều gói thầu nên huy động nhân sự đảm bảo các yêu cầu để của dự án gặp nhiều khó khăn

- Công tác tuyển trọn nhà thầu thi công là một yêu cầu tiên quyết để quyết định sự thành công của gói thầu

1 Đị nh ngh ĩ a ho ạ t độ ng

Dự án Cảng SG-HP sẽ được thực hiện bởi Công ty Cổ phần Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước, được thành lập từ các cổ đông bao gồm Cảng Sài Gòn, Tổng Công ty hàng hải Việt Nam, Tổng Công ty lương thực miền Nam và Tổng Công ty Đường sông miền Nam Trong đó, Cảng Sài Gòn là cổ đông lớn nhất, chiếm tỷ lệ phần vốn lớn nhất trong dự án này.

Công ty nắm giữ 51% cổ phần và là chủ đầu tư thực hiện dự án, chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về tiến độ hoàn thành và các yếu tố khác được đề ra Công ty đã tuân thủ tiến độ quản lý dự án theo hồ sơ thiết kế đã được Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt.

2 Thi ế t l ậ p trình t ự ho ạ t độ ng

Công ty được thành lập từ các cổ đông góp vốn, vì vậy mọi hoạt động cần thông qua Hội đồng Quản trị và thực hiện theo thiết kế được Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt Theo điều lệ, công ty có trách nhiệm quản lý dự án và sử dụng hiệu quả nguồn vốn của cổ đông Các nhiệm vụ chính bao gồm quản lý nguồn vốn, rà soát hồ sơ thiết kế, thực hiện hồ sơ mời thầu, chấm thầu, và giải trình hồ sơ thiết kế với các đơn vị thẩm định và thanh tra của nhà nước.

Quyết định số 46/2010/QĐ-TTg, ban hành ngày 24/6/2010 bởi Thủ tướng, quy định về việc áp dụng Quy chế tài chính nhằm phục vụ cho công tác di dời các cảng trên sông Sài Gòn và Nhà máy đóng tàu Quy chế này được thiết lập để đảm bảo tính hiệu quả và hợp lý trong quá trình chuyển đổi, góp phần phát triển kinh tế và cải thiện môi trường đô thị.

Cảng Sài Gòn nhận được hỗ trợ vốn từ ngân sách để chuyển đổi công năng khu cảng hiện tại và đẩy nhanh tiến độ dự án Tuy nhiên, Công ty gặp nhiều khó khăn trong việc giải trình với các cơ quan như Thanh tra Chính phủ và các bộ liên quan, do mô hình Công ty cổ phần chỉ chịu sự chỉ đạo của HĐQT Cảng Sài Gòn là cổ đông lớn nhất và sử dụng nguồn vốn từ Trung ương, nên Công ty phải giải trình với nhiều cơ quan nhà nước, dẫn đến lúng túng trong chỉ đạo thực hiện dự án.

Theo Hợp đồng thành lập Công ty Cổ phần Cảng Sài Gòn – Hiệp Phước, Công ty sẽ thành lập một Ban Dự án hỗ trợ HĐQT và Ban Tổng Giám đốc trong việc thực hiện các thủ tục xin giao đất, bồi thường thiệt hại và giải phóng mặt bằng Thành viên của Ban Dự án sẽ được cử từ các thành viên trong Công ty hoặc được tuyển dụng từ bên ngoài.

Cơ cấu tổ chức, quy chế hoạt động, số lượng thành viên của Ban Dự án sẽ do HĐQT của Công ty quyết định

Khi hoàn tất công tác xây dựng, Ban dự án sẽ được chuyển về tổ Xây dựng và cơ khí của cảng

B ả ng 3.3 Nguồn lực bên trong thực hiện dự án

STT TÊN GÓI THẦU BỘ PHẬN KỸ

PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN

1 Xử lý nền Tâm, Lý Thanh, Hương Lý

2 Xây dựng 200m cầu tàu giai đoạn I Thấn, Tâm Hương, Thảo Tâm

3 Gói thầu mua sắm 3 cẩu vạn năng Nhân, Vũ Hương, Thảo Nhân

B ả ng 3.4 Nguồn lực bên ngoài thực hiện dự án

1 Xử lý nền PORTCOAST ĐHXD

200m cầu tàu giai đoạn I PORTCOAST ĐHXD

Gói thầu mua sắm 3 cẩu vạn năng V.I.S.C BAN

4 D ự ki ế n th ờ i gian ho ạ t độ ng

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG VÀ XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ

Trong bài viết "Nâng Cao Hiệu Quản Lý Dự Án Cảng Sài Gòn Hiệp Phước Tại Công Ty Cổ Phần Cảng Sài Gòn Hiệp Phước", tác giả đã xác định ba yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến dự án trong tổng số chín yếu tố, nhằm phân tích và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án Để thu thập ý kiến, tác giả đã sử dụng phương pháp khảo sát với câu hỏi theo thang đo Likert, lấy mẫu từ các cá nhân tham gia dự án, bao gồm Giám đốc, Phó giám đốc, Trưởng và Phó Ban QLDA, Trưởng phòng TCKT, Trưởng phòng Hành chính, cùng các nhà thầu thi công Do giới hạn của đề tài, tác giả đã giải thích rõ ràng nội dung bảng câu hỏi cho người khảo sát để đảm bảo thông tin chính xác Kết quả khảo sát thu thập được 20 trường hợp dữ liệu thông tin từ Công ty và các đơn vị liên quan.

1 Quản lý nguồn nhân lực 0 15 5 0 0

8 Quản lý sự phối hợp 0 0 7 11 3

Tác giả đã phân tích số liệu bằng cách cho điểm từ 1 đến 5, tương ứng với mức độ ảnh hưởng tăng dần, từ không nghiêm trọng đến rất nghiêm trọng.

Hình 3.4 Đồ thị thể hiện mức độ ảnh hưởng của các yếu tố quản lý đến dự án Ghi chú:

1 Quản lý nguồn nhân lực

8 Quản lý sự phối hợp

Dữ liệu phân tích đã được tác giả trình bày với Giám đốc Công ty và Trưởng ban QLDA, cho thấy ý kiến của các chuyên gia thống nhất với kết quả khảo sát Kết quả này được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên, giảm dần theo mức độ ảnh hưởng.

2 Quản lý sự phối hợp

7 Quản lý nguồn nhân lực

Trong 09 yếu tố trên, tác giả sẽ tập trung vào 3 yếu tố có mức ảnh hưởng cao nhất từ đó phân tích và tìm giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án bao gồm: Quản lý chi phí, Quản lý sự phối hợp, Quản lý thời gian.

TÓM TẮT

Bài viết phân tích thực trạng quản lý dự án tại Công ty Cổ phần Cảng Sài Gòn – Hiệp Phước, thông qua 9 nội dung quản lý dự án Đề tài đã chỉ ra nguyên nhân gây chậm tiến độ, vượt chi phí và giảm chất lượng dự án, đồng thời nêu rõ những thuận lợi, khó khăn và tồn tại trong công tác quản lý Qua đó, bài viết cung cấp cái nhìn tổng quan về Dự án Cảng SGHP.

Theo Quyết định số 791/QĐ-TTg ngày 12-8-2005 của Chính phủ, quy hoạch di dời hệ thống cảng biển trên sông Sài Gòn sẽ yêu cầu 5 đơn vị thực hiện di dời trước năm 2020.

Vào năm 2010, Cảng Sài Gòn bao gồm các cảng như Tân Cảng, cảng rau quả, cảng Tân Thuận Đông và Nhà máy đóng tàu Ba Son Để phát triển cơ sở hạ tầng Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước, Công ty Cổ phần Cảng Sài Gòn – Hiệp Phước được thành lập vào ngày 1/4/2005 với sự góp mặt của Cảng Sài Gòn và các Tổng Công ty nhà nước Theo Quyết định số 46/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Cảng Sài Gòn được phép di dời đến khu Cảng Hiệp Phước, đồng thời chuyển đổi công năng của khu Cảng Sài Gòn hiện tại nhằm giảm tình trạng ùn tắc giao thông trong nội đô do hạ tầng hiện nay không còn đáp ứng được nhu cầu.

Do hạn chế của đề tài, tác giả chỉ tập trung phân tích 3 gói thầu lớn nhất có ảnh hưởng đáng kể đến dự án Các nguyên nhân tác động đến dự án sẽ được đề cập chi tiết trong bài viết.

Sự phối hợp giữa Công ty và các cơ quan nhà nước chưa đạt được sự thống nhất, dẫn đến việc tuyến đường D3 vào khu Cảng SGHP chưa được đầu tư xây dựng Điều này đã làm tăng chi phí cho tất cả các gói thầu của dự án.

Trong quá trình giám sát và theo dõi thi công, Chủ đầu tư đã không bám sát thực tế, dẫn đến việc phân bổ nguồn vốn cho từng chu kỳ dự án không chính xác Hệ quả của tình trạng này là Chủ đầu tư đã nợ nhà thầu số tiền lên đến hàng tỷ đồng.

Dự án Cảng SGHP chủ yếu được xây dựng từ nguồn vốn ngân sách, khiến Công ty gặp khó khăn trong việc huy động vốn từ Trung ương Tình trạng này dẫn đến việc nhà thầu thi công không nhận được thanh toán từ Chủ đầu tư.

Năng lực hạn chế của các nhà thầu tư vấn thiết kế (TVTK) và giám sát thi công (TVGS) dẫn đến việc phải chỉnh sửa hồ sơ thiết kế nhiều lần, gây phát sinh chi phí và tiêu tốn thời gian, ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng và tiến độ thực hiện dự án.

Hồ sơ thẩm tra thiết kế không phát hiện đầy đủ các sai sót trong thiết kế, dẫn đến ảnh hưởng nghiêm trọng trong quá trình thi công.

Đơn vị TVGS và cán bộ giám sát (bên A) chưa thực hiện đầy đủ chức năng và nhiệm vụ của mình, dẫn đến việc không kiểm tra chặt chẽ quá trình thi công Điều này khiến họ không kịp thời phát hiện các sai sót do đơn vị thi công gây ra và không bám sát công trường để ghi nhận kịp thời những vấn đề liên quan đến chất lượng công trình.

Nhà thầu không thực hiện thi công đúng theo hồ sơ thiết kế ban đầu, dẫn đến việc chất lượng công trình và tiến độ hoàn thành không đạt yêu cầu Các nguyên nhân khách quan đã ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình thi công.

Để ngăn chặn tình trạng đùn đẩy trách nhiệm trong quá trình đấu thầu các gói thầu riêng lẻ của 3 cẩu vạn năng, việc mua sắm cẩu vạn năng cùng các thiết bị đi kèm đã được thực hiện dưới dạng một gói thầu chung Điều này giúp Chủ đầu tư chỉ cần làm việc với một đại diện của liên danh để giải quyết các vấn đề bảo hành sau này.

Qua khảo sát và phương pháp chuyên gia, nghiên cứu đã xác định thứ tự ảnh hưởng của 9 yếu tố quản lý đến dự án Dựa trên kết quả này, ba yếu tố được chọn để nâng cao hiệu quả là quản lý chi phí, quản lý sự phối hợp và quản lý thời gian Bài viết tiếp theo sẽ trình bày các giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả của ba yếu tố này.

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ

KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN

Ngày đăng: 03/09/2021, 16:20

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1 Vị trí Cảng Sài Gòn – Hiệp Phước trên sông Soài Rạp - Nâng cao hiệu quả quản lý dự án cảng sài gòn hiệp phước tại công ty cổ phần cảng sài gòn   hiệp phước
Hình 1.1 Vị trí Cảng Sài Gòn – Hiệp Phước trên sông Soài Rạp (Trang 10)
Hình 1.2 Quy trình thực hiện - Nâng cao hiệu quả quản lý dự án cảng sài gòn hiệp phước tại công ty cổ phần cảng sài gòn   hiệp phước
Hình 1.2 Quy trình thực hiện (Trang 13)
Hình 2.2 Quy trình quản lý chi phí dự án - Nâng cao hiệu quả quản lý dự án cảng sài gòn hiệp phước tại công ty cổ phần cảng sài gòn   hiệp phước
Hình 2.2 Quy trình quản lý chi phí dự án (Trang 19)
Hình 3.1 Cảng Sài Gòn - Nâng cao hiệu quả quản lý dự án cảng sài gòn hiệp phước tại công ty cổ phần cảng sài gòn   hiệp phước
Hình 3.1 Cảng Sài Gòn (Trang 24)
Hình 3.3 Hệ thống giao thông trước Cảng Nhà Rồng – Khánh Hội - Nâng cao hiệu quả quản lý dự án cảng sài gòn hiệp phước tại công ty cổ phần cảng sài gòn   hiệp phước
Hình 3.3 Hệ thống giao thông trước Cảng Nhà Rồng – Khánh Hội (Trang 25)
Bảng 3.1 Tiến độ thực hiện các gói thầu của Dự án Cảng Sài Gòn – Hiệp Phước - Nâng cao hiệu quả quản lý dự án cảng sài gòn hiệp phước tại công ty cổ phần cảng sài gòn   hiệp phước
Bảng 3.1 Tiến độ thực hiện các gói thầu của Dự án Cảng Sài Gòn – Hiệp Phước (Trang 26)
Bảng 3.2 Danh sách các nhà thầu tham gia dự án Cảng SGHP - Nâng cao hiệu quả quản lý dự án cảng sài gòn hiệp phước tại công ty cổ phần cảng sài gòn   hiệp phước
Bảng 3.2 Danh sách các nhà thầu tham gia dự án Cảng SGHP (Trang 27)
Bảng 3.3 Nguồn lực bên trong thực hiện dự án - Nâng cao hiệu quả quản lý dự án cảng sài gòn hiệp phước tại công ty cổ phần cảng sài gòn   hiệp phước
Bảng 3.3 Nguồn lực bên trong thực hiện dự án (Trang 29)
Bảng 3.4 Nguồn lực bên ngoài thực hiện dự án - Nâng cao hiệu quả quản lý dự án cảng sài gòn hiệp phước tại công ty cổ phần cảng sài gòn   hiệp phước
Bảng 3.4 Nguồn lực bên ngoài thực hiện dự án (Trang 30)
Bảng 3.5 Thời gian thực hiện đấu thầu - Nâng cao hiệu quả quản lý dự án cảng sài gòn hiệp phước tại công ty cổ phần cảng sài gòn   hiệp phước
Bảng 3.5 Thời gian thực hiện đấu thầu (Trang 32)
Bảng 3.6 Tiến độ thực hiện các dự án Cảng SGHP - Nâng cao hiệu quả quản lý dự án cảng sài gòn hiệp phước tại công ty cổ phần cảng sài gòn   hiệp phước
Bảng 3.6 Tiến độ thực hiện các dự án Cảng SGHP (Trang 33)
Qua bảng thống kê trên ta có thể thấy tiến độ thi công của các nhà thầu thi công xây lấp rất chậm và không hoàn thành đúng như kế hoạch  đặt ra - Nâng cao hiệu quả quản lý dự án cảng sài gòn hiệp phước tại công ty cổ phần cảng sài gòn   hiệp phước
ua bảng thống kê trên ta có thể thấy tiến độ thi công của các nhà thầu thi công xây lấp rất chậm và không hoàn thành đúng như kế hoạch đặt ra (Trang 33)
Bảng 3.9 Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án - Nâng cao hiệu quả quản lý dự án cảng sài gòn hiệp phước tại công ty cổ phần cảng sài gòn   hiệp phước
Bảng 3.9 Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án (Trang 37)
Bảng 3.9 Chi phí thực hiện gói thầu - Nâng cao hiệu quả quản lý dự án cảng sài gòn hiệp phước tại công ty cổ phần cảng sài gòn   hiệp phước
Bảng 3.9 Chi phí thực hiện gói thầu (Trang 37)
Bảng 3.11 Hình thức và thời gian lựa chọn nhà thầu thi công - Nâng cao hiệu quả quản lý dự án cảng sài gòn hiệp phước tại công ty cổ phần cảng sài gòn   hiệp phước
Bảng 3.11 Hình thức và thời gian lựa chọn nhà thầu thi công (Trang 42)
Bảng 3.12 Hình thức và thời gian lựa chọn nhà thầu tư vấn giám sát - Nâng cao hiệu quả quản lý dự án cảng sài gòn hiệp phước tại công ty cổ phần cảng sài gòn   hiệp phước
Bảng 3.12 Hình thức và thời gian lựa chọn nhà thầu tư vấn giám sát (Trang 44)
Bảng 3.13 Tình hình hiệu chỉnh các gói thầu của Dự án - Nâng cao hiệu quả quản lý dự án cảng sài gòn hiệp phước tại công ty cổ phần cảng sài gòn   hiệp phước
Bảng 3.13 Tình hình hiệu chỉnh các gói thầu của Dự án (Trang 53)
Bảng 3.14 Bảng khảo sát - Nâng cao hiệu quả quản lý dự án cảng sài gòn hiệp phước tại công ty cổ phần cảng sài gòn   hiệp phước
Bảng 3.14 Bảng khảo sát (Trang 55)
Hình 3.4 Đồ thị thể hiện mức độ ảnh hưởng của các yếu tố quản lý đến dự án Ghi chú:  - Nâng cao hiệu quả quản lý dự án cảng sài gòn hiệp phước tại công ty cổ phần cảng sài gòn   hiệp phước
Hình 3.4 Đồ thị thể hiện mức độ ảnh hưởng của các yếu tố quản lý đến dự án Ghi chú: (Trang 56)
BẢNG KHẢO SÁT - Nâng cao hiệu quả quản lý dự án cảng sài gòn hiệp phước tại công ty cổ phần cảng sài gòn   hiệp phước
BẢNG KHẢO SÁT (Trang 71)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w