TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Quản lý cửa hàng, siêu thị bán thiết bị giáo dục là nhiệm vụ quan trọng của nhân viên và chủ cửa hàng, bao gồm việc nhập nguyên liệu, thiết bị, sản phẩm và xuất hàng cho khách hàng, cũng như thống kê doanh thu Những công việc này ảnh hưởng lớn đến hiệu quả và thời gian làm việc Tuy nhiên, quy mô khách hàng biết đến cửa hàng còn hạn chế Do đó, việc sử dụng Website để bán hàng và giới thiệu cửa hàng là cần thiết để phát triển và mở rộng quy mô hoạt động.
- Hệ thống của siêu thị, cửa hàng bán thiết bị giáo dục
Siêu thị và cửa hàng bán thiết bị giáo dục cung cấp đa dạng sản phẩm học tập, bao gồm bàn ghế cho học sinh và giáo viên, cùng với các thiết bị hỗ trợ vui chơi và học tập dành cho học sinh tiểu học và mẫu giáo, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Khi bạn muốn mua thiết bị giáo dục từ siêu thị hoặc cửa hàng, hãy liên hệ trực tiếp qua số điện thoại hoặc đến tận nơi Khi mua hàng trực tiếp, thông tin cần cung cấp bao gồm tên khách hàng, số điện thoại, địa chỉ, tên sản phẩm, loại sản phẩm, số lượng và giá tiền.
Khi khách hàng muốn đổi trả hàng, nhân viên hoặc chủ cửa hàng sẽ kiểm tra hóa đơn bán hàng Nếu sản phẩm nằm trong danh sách, chưa qua sử dụng và được xác nhận là do cửa hàng bán ra trong thời gian hợp lệ, khách hàng có thể thực hiện đổi trả Ngược lại, sản phẩm đã qua sử dụng hoặc không phải của cửa hàng, hay mua quá lâu sẽ không được chấp nhận đổi trả Tất cả thông tin về việc đổi trả sẽ được nhân viên cập nhật vào hệ thống.
Cuối mỗi ngày, nhân viên hoặc chủ cửa hàng tiến hành thống kê doanh thu bán hàng và kiểm tra hàng hóa để chuẩn bị cho ngày tiếp theo.
- Cuối mỗi tháng, người quản lý cửa hàng tính tống tiền bán h ng cho tháng ó
Hiện nay, quản lý siêu thị và cửa hàng giáo dục chủ yếu thực hiện thủ công và lưu trữ thông tin trên sổ sách, dẫn đến khó khăn trong quản lý, bán hàng, tìm kiếm và thống kê Do đó, cần thiết phải xây dựng một hệ thống tiện lợi giúp tính toán, lưu trữ và quảng bá sản phẩm hiệu quả cho cửa hàng bán thiết bị giáo dục.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Sử dụng công nghệ ể tạo ra một Website thân thiện, dễ dàng sử dụng v áp ứng ược các yêu cầu ặt hàng online
- Tiếp thu và học hỏi từ những vấn ề gặp phải nhằm nâng cao kinh nghiệm trong quá trình thực hiện ể phát triển bản thân
- Giúp cho việc mua bán hàng trở nên dễ dàng, chi phí thấp, tiết kiệm thời gian và công sức hơn
PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Vấn ề nghiên cứu: Xây dựng website với các chức năng giới thiệu v quản lý mua bán dụng cụ học tập online
- Về mặt không gian: ề tài nghiên cứu về lĩnh vực bán hàng online thông qua mạng internet diễn ra trên ―thị trường Việt Nam‖.
NỘI DUNG THỰC HIỆN
Nội dung thực hiện/nghiên cứu cụ thể như sau:
- Nghiên cứu FrameWork trên nền tảng công nghệ PHP
- Phát biểu bài toán và phân tích yêu cầu khách hàng
- Thiết kế ặc tả hệ thống
- Xây dựng Cơ sở dữ liệu
- Lập trình cho các Module của hệ thống
- Triển khai thực nghiệm hệ thống trên mạng Internet.
VỀ MẶT PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để đảm bảo tính chính xác trong các quy trình nghiệp vụ, cần tìm hiểu và xử lý các quy trình thực tế một cách hiệu quả Việc quan sát và ghi nhận ý kiến đánh giá từ người sử dụng là rất quan trọng nhằm cải thiện chất lượng của hệ thống.
Để hiểu rõ về cách áp dụng và kết hợp các công nghệ, bạn cần tham khảo các tài liệu chuyên ngành Học hỏi kinh nghiệm và xử lý logic từ những chuyên gia trong lĩnh vực sẽ giúp bạn nâng cao kỹ năng và kiến thức của mình.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH PHP
2.1.1 Khái niệm về ngôn ngữ lập trình PHP (Hypertext Preprocessor)
PHP là ngôn ngữ lập trình mạnh mẽ, kết nối chặt chẽ với máy chủ và thuộc công nghệ phía máy chủ (Server-Side), đồng thời có tính năng không phụ thuộc vào môi trường (cross-platform) Điều này có nghĩa là mọi hoạt động diễn ra trên máy chủ và PHP có thể chạy trên hầu hết các hệ điều hành như Windows, Unix và nhiều biến thể khác Đặc biệt, mã kịch bản PHP viết trên một máy chủ có thể hoạt động bình thường trên máy chủ khác mà không cần phải chỉnh sửa hoặc chỉ cần chỉnh sửa rất ít.
Hình 2.1: Sơ đồ hoạt động PHP
Khi một trang web sử dụng ngôn ngữ PHP, nó cần phải xử lý tất cả thông tin trên trang và cuối cùng xuất ra kết quả dưới dạng ngôn ngữ HTML.
Khác với ngôn ngữ lập trình, H được thiết kế để thực hiện các hành động cụ thể chỉ sau khi một sự kiện xảy ra, chẳng hạn như khi người dùng gửi một biểu mẫu hoặc chuyển đến một URL.
PHP là ngôn ngữ lập trình phía máy chủ, cho phép mã lệnh được xử lý trên máy chủ để đáp ứng các yêu cầu của người dùng thông qua trình duyệt.
Khi người dùng truy cập một website được xây dựng bằng PHP, máy chủ sẽ đọc mã lệnh PHP và xử lý theo các hướng dẫn được mã hóa Mã lệnh PHP yêu cầu máy chủ gửi dữ liệu HTML đến trình duyệt web Trình duyệt sẽ hiển thị dữ liệu đó như một trang HTML tiêu chuẩn Mã PHP được nhúng trong thẻ mở Khi trình duyệt truy cập vào một trang PHP, máy chủ sẽ đọc nội dung file PHP, thực thi các đoạn mã PHP và thay thế chúng bằng kết quả nhận được Cuối cùng, máy chủ trả về kết quả dưới dạng một trang HTML hoàn chỉnh cho trình duyệt.
2.1.2 Ƣu điểm của ngôn ngữ PHP
- H ược sử dụng l m Web ộng vì nó nhanh, dễ dàng, tốt hơn so với các giải pháp khác (1)
PHP có khả năng tích hợp mạnh mẽ với hầu hết các cơ sở dữ liệu, mang lại tính linh hoạt, bền vững và khả năng phát triển không giới hạn.
PHP là một ngôn ngữ lập trình mã nguồn mở, cho phép người dùng truy cập và sử dụng miễn phí Nhờ vào tính chất mã nguồn mở, cộng đồng các nhà phát triển web luôn tích cực cải tiến và nâng cao PHP, khắc phục các lỗi trong chương trình để đảm bảo hiệu suất và tính ổn định.
PHP là ngôn ngữ lập trình dễ tiếp cận cho người mới, đồng thời cũng đáp ứng tốt mọi nhu cầu của lập trình viên chuyên nghiệp, giúp hiện thực hóa mọi ý tưởng một cách xuất sắc.
MÔ HÌNH MVC
MVC là mô hình thiết kế phần mềm viết tắt từ ba thành phần: Model, View và Controller Mô hình này chia nhỏ mã nguồn thành ba phần riêng biệt, mỗi phần tương ứng với một hoạt động khác nhau trong quy trình phát triển ứng dụng Thành phần Model (M) chịu trách nhiệm quản lý dữ liệu và logic nghiệp vụ.
Model là bộ phận lưu trữ dữ liệu của ứng dụng, kết nối View và Controller, có thể là cơ sở dữ liệu hoặc file XML Nó cho phép thực hiện các thao tác như xem, truy xuất và xử lý dữ liệu View là phần giao diện dành cho người sử dụng, nơi người dùng có thể truy cập thông tin từ MVC qua các thao tác tìm kiếm hoặc thông qua các website.
Trong các ứng dụng web, MVC View đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các thành phần HTML và ghi nhận hoạt động của người dùng để tương tác với Controller Tuy nhiên, View không trực tiếp liên kết với Controller và chỉ hiển thị yêu cầu mà không lấy dữ liệu từ Controller.
Bộ phận này xử lý các yêu cầu từ người dùng thông qua giao diện, từ đó cung cấp dữ liệu phù hợp Ngoài ra, Controller còn có chức năng kết nối với model để đảm bảo sự tương tác hiệu quả.
TỔNG QUAN VỀ WEB FRAMEWORK
2.3.1 Khái niệm về Web Framework
Web Framework được phát triển trên nền tảng khác nhau, tạo thành một hệ thống quản trị nội dung web (CMS) tổng thể Các công cụ trong Web Framework dễ dàng sử dụng cho quản trị viên, biên tập viên, lập trình viên và nhà thiết kế đồ họa, giúp họ xây dựng, triển khai và quản lý tất cả các tương tác trong hệ thống, bao gồm nội dung, giao diện, bố cục, thành viên và các tính năng module.
Hình 2.3: Logo một số Framework
Web Framework là nền tảng ứng dụng giúp phát triển nhanh chóng và dễ dàng cho cả ứng dụng thương mại và không thương mại, với chi phí thấp hơn nhiều so với các giải pháp nền tảng truyền thống.
2.3.2 Ƣu điểm của Web Framework
Web Framework là một hệ thống quản trị nội dung web (CMS) được phát triển trên nền tảng khác nhau, giúp người quản trị, biên tập viên, lập trình viên và nhà thiết kế dễ dàng xây dựng, triển khai và quản trị các tương tác trong hệ thống, bao gồm nội dung, giao diện, bố cục, thành viên và các tính năng module Nó cung cấp một nền tảng ứng dụng nhanh chóng, dễ sử dụng cho cả ứng dụng và website thương mại lẫn không thương mại, với chi phí thấp hơn nhiều so với các giải pháp nền tảng đã có sẵn.
2.3.3 Nguyên tắc thiết kế Web Framework a Tổ chức website chặt chẽ và dễ sử dụng
Cách tổ chức và phân chia nội dung trên website rất quan trọng cho trải nghiệm người dùng Bố cục hợp lý giúp người truy cập dễ dàng tìm kiếm thông tin cần thiết Nếu website không được tổ chức tốt, người dùng sẽ gặp khó khăn trong việc tiếp cận nội dung theo mong muốn của họ.
Trước khi thiết kế Framework, nhóm đã xác định một số khung giao diện phổ biến và chuyển chúng thành Skin Tiếp theo, các Control được phân chia theo các Module và vị trí cụ thể Dựa trên phân tích nhu cầu tìm kiếm của người dùng, nhóm đã lựa chọn xây dựng các module chính và module tiện ích, giúp người dùng tìm đến bản tin một cách nhanh chóng Đồng thời, việc đảm bảo các liên kết được khám phá dễ dàng cũng được chú trọng.
Các đường liên kết là một điểm mạnh của website so với các tài liệu giấy, giúp người dùng dễ dàng tiếp cận thông tin Nhóm thiết kế đã tối ưu hóa yếu tố này để phân chia nội dung một cách hợp lý, mang lại trải nghiệm tốt nhất cho người đọc.
Trên các mạng xã hội, thông tin được truyền tải nhanh chóng và rộng rãi nhờ vào việc các nhà thiết kế tạo ra nhiều liên kết giữa thông tin của người dùng và bạn bè của họ Để người dùng khám phá nhiều thông tin hơn trên website, nhóm thiết kế đã phân chia nội dung và bố cục với những liên kết đến các vị trí thích hợp, giúp người dùng dễ dàng tiếp cận thông tin cần thiết.
LARAVEL FRAMEWORK
Laravel là một PHP framework, có mã nguồn mở và miễn phí, ược xây dựng nhằm hỗ trợ phát triển các phần mềm, ứng dụng, theo kiến trúc MVC (2)
2.4.2 Mô hình MVC trong Laravel
MVC, viết tắt của Model – View – Controller, là một mô hình thiết kế phổ biến trong kỹ thuật phần mềm Mô hình này chia source code thành ba phần riêng biệt, mỗi phần tương ứng với một hoạt động cụ thể Sự phân chia này giúp tổ chức mã nguồn một cách hiệu quả và dễ bảo trì.
Model là bộ phận lưu trữ toàn bộ dữ liệu của ứng dụng, đóng vai trò cầu nối giữa View và Controller Nó có thể được thể hiện dưới dạng cơ sở dữ liệu hoặc đơn giản là một file XML Model cho phép thực hiện các thao tác với cơ sở dữ liệu như xem, truy xuất và xử lý dữ liệu.
Giao diện theme đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin cho người sử dụng, cho phép họ truy cập dữ liệu của MVC thông qua các thao tác truy vấn như tìm kiếm hoặc tương tác qua các trang web.
Trong các ứng dụng web, MVC View đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các thành phần HTML và ghi nhận hoạt động của người dùng để tương tác với Controller Tuy nhiên, View không trực tiếp liên kết với Controller và không lấy dữ liệu từ Controller, mà chỉ hiển thị các yêu cầu được chuyển đến Controller.
- Bộ phận có nhiệm vụ xử lý các yêu cầu người dùng ưa ến thông qua view
Từ ó, C ưa ra dữ liệu phù hợp với người dùng Bên cạnh ó, Controller còn có chức năng kết nối với model (2)
Hình 2.5: Mô hình MVC trong Laravel
- Laravel Framework hỗ trợ lập trình theo mô hình MVC khá mạnh mẽ (3)
- Ngoài các thành phần chính Model, View, Controller thì Routes ược sử dụng ịnh tuyến người dùng theo úng Urls (2)
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MYSQL
MySQL là ứng dụng cơ sở dữ liệu mã nguồn mở phổ biến nhất hiện nay, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ứng dụng và hệ thống Với khả năng tích hợp dễ dàng và hiệu suất cao, MySQL trở thành lựa chọn hàng đầu cho các nhà phát triển và doanh nghiệp.
MySQL cần xác ịnh các nhu cầu cho ứng dụng (5)
MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu có giao diện trên Windows và Linux, cho phép người dùng thực hiện các thao tác liên quan Việc nắm vững từng công nghệ trước khi bắt đầu viết mã PHP là rất cần thiết, và sự tích hợp giữa PHP và MySQL đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển ứng dụng.
Mục ích sử dụng cơ sở dữ liệu bao gồm các chức năng như: lưu trữ (storage), truy cập (accessibility), tổ chức (organization) và xử lí (manipulation) (5)
Lưu trữ dữ liệu trên đĩa có thể giúp chuyển đổi dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu khác nhau Đối với quy mô nhỏ, bạn có thể lựa chọn các cơ sở dữ liệu như Microsoft Excel, Microsoft Access, MySQL hoặc Microsoft Visual FoxPro Trong khi đó, nếu ứng dụng của bạn có quy mô lớn, các lựa chọn phù hợp sẽ là Oracle hoặc SQL Server.
Truy cập dữ liệu phụ thuộc vào nhu cầu của người sử dụng, thường diễn ra ở mức độ cục bộ trong cơ sở dữ liệu Để xử lý và trao đổi dữ liệu hiệu quả, cần có các phương thức truy cập giữa các cơ sở dữ liệu khác nhau, chẳng hạn như Microsoft Access kết nối với SQL Server hoặc SQL Server tương tác với cơ sở dữ liệu Oracle.
Tổ chức cơ sở dữ liệu phụ thuộc vào mô hình và đặc điểm riêng của từng ứng dụng, đồng thời cần tuân thủ các tiêu chuẩn hệ thống cơ sở dữ liệu để tối ưu hóa truy cập và xử lý thông tin.
Để xử lý dữ liệu một cách hiệu quả, cần xác định nhu cầu tính toán và truy vấn cơ sở dữ liệu với các mục đích khác nhau Việc sử dụng các phát biểu truy vấn cùng với các phép toán và câu lệnh của cơ sở dữ liệu là cần thiết để xuất ra kết quả theo yêu cầu.
9 chính cơ sở dữ liệu ta sử dụng các ngôn ngữ lập trình như: H , C++, Java, Visual Basic (5)
THIẾT KẾ WEBSITE
XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG
3.1.1 Quản lý thông tin sản phẩm và loại sản phẩm
- Thêm thông tin các loại sản phẩm và sản phẩm
Hệ thống cho phép thêm hình ảnh cho từng loại sản phẩm của cửa hàng, kèm theo các thông tin chi tiết liên quan Những thông tin này bao gồm mã loại sản phẩm, tên loại sản phẩm, mô tả và ảnh minh họa.
Thông tin sản phẩm bao gồm mã sản phẩm, mã loại sản phẩm, mã nhà cung cấp, tên sản phẩm, mô tả chi tiết, giá tiền gốc, giá tiền giảm, ảnh sản phẩm, tình trạng mới và đơn vị tính.
- Sửa thông tin sản phẩm và loại sản phẩm
- Hệ thống cung cấp chức năng sửa lại thông tin của loại sản phẩm và các sản phẩm có tại của hàng hàng khi có sự thay ổi
- Xóa thông tin sản phẩm và loại sản phẩm
- Hệ thống phải cung cấp chức năng xóa thông tin về một sản phẩm hoặc loại sản phẩm khi hết hàng hoặc không bán sản phẩm này nữa
- Hiển thị thông tin sản phẩm và loại sản phẩm
- Hệ thống phải cung cấp chức năng hiển thị danh sách thông tin các loại sản phẩm và sản phẩm hiện có của cửa hàng
3.1.2 Quản lý hóa đơn nhập
Hệ thống cung cấp chức năng thêm hóa đơn nhập, cho phép người dùng nhập các thông tin cần thiết như mã hóa đơn nhập, mã nhân viên, ngày tạo và tổng tiền.
- Cập nhật thông tin hóa ơn nhập: Hệ thống cung cấp chức năng sửa lại thông tin của hóa ơn nhập khi có sự thay ổi
- Xóa hóa ơn nhập: Hệ thống phải cung cấp chức năng xóa thông tin về một hóa ơn nhập
- Hiển thị thông tin hóa ơn nhập: Hệ thống phải cung cấp chức năng hiện thị danh sách thông tin các hóa ơn nhập của cửa hàng
3.1.3 Quản lý chi tiết hóa đơn nhập
Hệ thống cho phép người dùng thêm chi tiết hóa đơn nhập với các thông tin quan trọng như mã hóa đơn nhập, mã sản phẩm, số lượng và đơn giá.
Hệ thống cho phép người dùng cập nhật và chỉnh sửa thông tin chi tiết hóa đơn nhập khi có sự thay đổi, đảm bảo tính chính xác và kịp thời của dữ liệu.
- Xóa chi tiết hóa ơn nhập: Hệ thống phải cung cấp chức năng xóa thông tin về một chi tiết hóa ơn nhập
Hệ thống cần có chức năng hiển thị danh sách chi tiết hóa đơn nhập của cửa hàng, cung cấp thông tin đầy đủ và rõ ràng về từng hóa đơn nhập.
3.1.4 Quản lý hóa đơn bán
Hệ thống cung cấp chức năng thêm hóa đơn bán, cho phép người dùng nhập các thông tin cần thiết như mã hóa đơn bán, mã nhân viên, mã khách hàng, ngày tạo và tổng tiền.
- Xóa hóa ơn bán: Hệ thống phải cung cấp chức năng xóa thông tin về một hóa ơn bán
- Hiển thị thông tin hóa ơn bán: Hệ thống phải cung cấp chức năng hiện thị danh sách thông tin các hóa ơn bán của cửa hàng
3.1.5 Quản lý chi tiết hóa đơn bán
Hệ thống cho phép người dùng thêm thông tin chi tiết cho hóa đơn bán, bao gồm mã hóa đơn, mã sản phẩm, số lượng và giá bán.
- Xóa chi tiết hóa ơn bán: Hệ thống phải cung cấp chức năng xóa thông tin về một chi tiết hóa ơn bán
Hệ thống cần cung cấp chức năng hiển thị danh sách chi tiết hóa đơn bán hàng của cửa hàng, giúp người dùng dễ dàng truy cập và quản lý thông tin quan trọng.
Hệ thống hỗ trợ người quản lý cửa hàng trong việc nhập thông tin khách hàng, bao gồm mã khách hàng, tên, giới tính, ngày sinh, số điện thoại, địa chỉ và email.
- Xóa thông tin khách hàng: Hệ thống phải cung cấp cho người dùng chức năng xóa thông tin khách hàng khi cần thiết
- Hiển thị thông tin khách hàng: Hệ thống phải cung cấp cho người dùng chức năng hiển thị danh sách thông tin khách h ng ến mua sản phẩm
Hệ thống cho phép người quản lý cửa hàng nhập thông tin nhân viên một cách dễ dàng, bao gồm mã nhân viên, tên, ngày sinh, số điện thoại, địa chỉ, email và chức vụ.
- Cập nhật thông tin nhân viên: Hệ thống phải cung cấp cho người dùng chức năng sửa lại thông tin nhân viên khi có sự thay ổi
- Xóa thông tin nhân viên: Hệ thống phải cung cấp cho người dùng chức năng xóa thông tin nh n viên khi nh n viên ó không l m việc tại cửa hàng
- Hiển thị thông tin nhân viên: Hệ thống phải cung cấp cho người dùng chức năng hiển thị danh sách thông tin nhân viên trong cửa hàng
Hệ thống mới cho phép người quản lý cửa hàng dễ dàng thêm thông tin về bản tin, bao gồm mã tin, tiêu đề, nội dung, ảnh và ngày tạo.
- Cập nhật tin tức: Hệ thống phải cung cấp cho người dùng chức năng sửa lại thông tin của một bản tin khi có sự thay ổi
- Xóa tin tức: Hệ thống phải cung cấp cho người dùng chức năng xóa thông tin của bản tin khi bản tin ó không phù hợp nữa
- Hiển thị tin tức: Hệ thống phải cung cấp cho người dùng chức năng hiển thị danh sách các tin tức
3.1.9 Quản lý người dùng (thành viên)
Hệ thống cho phép người quản lý cửa hàng nhập thông tin người dùng một cách dễ dàng, bao gồm mã người dùng, họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, quyền truy cập, email và mật khẩu.
- Cập nhật thông tin người dùng: Hệ thống phải cung cấp cho người dùng chức năng sửa lại thông tin người dùng khi có sự thay ổi
Hệ thống cần cung cấp tính năng cho phép người dùng xóa thông tin cá nhân khi họ không còn sử dụng dịch vụ của cửa hàng.
Hệ thống cần cung cấp chức năng tìm kiếm thông tin sản phẩm theo tên, cho phép người dùng tìm kiếm và hiển thị danh sách đầy đủ các sản phẩm có tên tương tự hoặc trùng khớp với tên sản phẩm mà họ đang tìm.
THIẾT KẾ HỆ THỐNG
STT Tên Actor Hình ảnh Ý nghĩa
Người quản lý là người có quyền hạn toàn diện để tương tác với hệ thống, sử dụng tất cả các chức năng của website, cũng như điều khiển và kiểm soát mọi hoạt động diễn ra trên trang web.
Người dùng là những người truy cập vào website, có thể đăng ký làm thành viên hoặc không Họ chỉ có một số quyền nhất định đối với website.
3 Nhân viên Nh n viên l người có quyền ăng nhập vào hệ thống quản lý của website, có quyền quản lý các ơn h ng, giao dịch, quản lý hóa ơn
Bảng 3.1: Danh sách các Actor 3.2.2 Danh sách các Use case
STT Tên Use Case Ý nghĩa
1 ăng nhập UC này mô tả chức năng ăng nhập vào hệ thống của người dùng hoặc Admin
2 ăng ký UC này mô tả chức năng ăng ký t i khoản làm thành viên của người dùng và Admin
3 ặt mua UC này mô tả chức năng ặt mua sản phẩm tại website của người dùng
4 Thanh toán UC này mô tả chức năng thanh toán tiền của người dùng
5 Xem thông tin sản phẩm
UC này mô tả chức năng xem thông tin sản phẩm có trên website của người dùng
6 Tìm kiếm sản phẩm UC này mô tả chức năng tìm kiếm các sản phẩm trên website của người dùng
7 Quản lý thông tin UC này mô tả chức năng quản lý các thông tin như quản lý người dùng, sản phẩm, nhà cung cấp của Admin
8 Nhập hàng UC này mô tả chức năng nhập hàng của
9 Bán hàng UC này mô tả chức năng bán h ng trực tuyến của Admin
10 Tìm kiếm thông tin UC này mô tả chức năng tìm kiếm các thông tin như: sản phẩm, khách hàng, nhà cung cấp, hãng sản xuất của Admin
11 Thống kê UC này mô tả chức năng thống kê theo các tiêu chí khác nhau của Admin
Bảng 3.2: Danh sách các Use case 3.2.3 Sơ đồ Use case
Hình 3.1: Sơ đồ Use Case mức tổng quát
3.2.4 Biểu đồ Use Case người dùng
Hình 3.2: Biểu đồ Use Case người dùng 3.2.5 Biểu đồ Use Case Admin
Hình 3.3: Biểu đồ Use Case Admin 3.2.6 Phân rã Use Case Quản lý thông tin
Hình 3.4: Biểu đồ phân rã Use Case Quản lý thông tin
3.2.7 Phân rã Use Case Tìm kiếm
Hình 3.5: Biểu đồ phân rã Use Case Tìm kiếm 3.2.8 Phân rã Use Case Thống kê
Hình 3.6: Biểu đồ phân rã Use Case Thống kê 3.2.9 Phân rã Use Case Quản lý người dùng
Hình 3.7: Biểu đồ phân rã Use Case Quản lý người dùng
3.2.10 Phân rã Use Case Quản lý sản phẩm
Hình 3.8: Biểu đồ phân rã Use Case Quản lý sản phẩm 3.2.11 Phân rã Use Case Đặt mua
Hình 3.9: Biểu đồ phân rã Use Case Đặt mua 3.2.12 Chức năng quản lý tài khoản
Hình 3.10: Sơ đồ chức năng quản lý tài khoản
- Mục ích: Quản trị có thể thêm sửa xóa tài khoản của người dùng trong hệ thống
- Tác nhân: Quản trị viên
- iều kiện: ăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản admin
3.2.13 Chức năng quản lý sản phẩm
Hình 3.11: Sơ đồ chức năng quản lý sản phẩm
- Mục ích: Quản trị có thể thêm sửa xóa sản phẩm có trong hệ thống
- Tác nhân: Quản trị viên
- iều kiện: ăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản admin
3.2.14 Chức năng quản lí hóa đơn
Hình 3.12: Sơ đồ chức năng quản lý hóa đơn
- Mục ích: Quản trị có thể tìm kiếm, xem chi tiết, lập, in hóa ơn v hủy ơn hàng có trong hệ thống
- Tác nhân: Quản trị viên
- iều kiện: ăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản Quản trị viên
3.2.15 Chức năng quản lý nhân viên
Hình 3.13: Sơ đồ chức năng quản lý nhân viên
- Mục ích: Quản trị có thể thêm, sửa, xóa nhân viên
- Tác nhân: Quản trị viên
- iều kiện: ăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản admin
Hình 3.14: Sơ đồ chức năng tìm kiếm
- Mục ích: Người dùng có thể tìm kiếm những thông tin về sản phẩm m người dùng cần
- iều kiện: Truy cập vào trang web
3.2.17 Thống kê a Thống kê doanh thu ngày
- Mục ích: Chức năng n y cho phép thống kê các hóa ơn v doanh thu bán hàng của cửa hàng trong một ngày
+ Duyệt toàn bộ hoá ơn bán h ng ng y xx của tháng yy
+ Tính doanh thu bán hàng:
20 doanh thu 1 ngày= tổng tiền các hóa ơn trong 1 ngày
+ ầu ra: Doanh thu của cửa hàng trong một ngày b Thống kê doanh thu tháng
- Mục ích: Chức năng n y cho phép thống kê các hóa ơn v doanh thu bán hàng của cửa hàng trong một tháng
+ Duyệt toàn bộ hoá ơn bán h ng từ ng y xx ến ngày yy
+ Tính doanh thu bán hàng: doanh thu 1 tháng= Tổng doanh thu của các ngày trong tháng
+ ầu ra: Doanh thu của cửa hàng trong một tháng.
SƠ ĐỒ TUẦN TỰ
- Mục ích: hách h ng sử dụng chức năng n y ể ăng ký t i khoản trở thành thành viên trong hệ thống
- Tiền iều kiện: Khách hàng truy cập vào website
B1 Khách hàng click chuột chọn chức năng ăng ký
B2 Form ăng ký th nh viên hiển thị lên màn hình
B3 hách h ng iền thông tin m form ăng ký yêu cầu
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin khách hàng đã nhập Nếu thông tin không hợp lệ, hệ thống sẽ chuyển sang luồng rẽ nhánh A1 Ngược lại, nếu thông tin hợp lệ, hệ thống sẽ tiếp tục với bước tiếp theo trong luồng sự kiện chính.
B6 Hệ thống cập nhật thông tin khách hàng vào database và tạo ra một account cho khách hàng sử dụng
- Luồng rẽ nhánh A1: hách h ng ăng ký không th nh công
B1.Hệ thống thông báo khách h ng ăng ký không th nh công
B2 Yêu cầu khách h ng iền lại thông tin trong form ăng ký
B3 Quay lại B3 trong luồng sự kiện chính
- Hậu iều kiện: Thực hiện thành công chức năng n y, khách h ng trở thành thành viên của hệ thống
Hình 3.15: Sơ đồ tuần tự chức năng đăng ký 3.3.2 Chức năng Đăng nhập
- Tác nhân: Khách hàng, Nhân viên và Quản trị viên
- Mục ích: hách h ng, nh n viên hoặc quản trị viên sử dụng chức năng n y ể ăng nhập vào website và có thể sử dụng các chức năng khác của website
- Tiền iều kiện: Khách hàng và quản trị viên ã có tài khoản trong database truy cập v o website v chưa ăng nhập vào hệ thống
B1 Khách hàng và quản trị viên click chuột chọn chức năng ăng nhập
B2 Form ăng nhập hiển thị lên màn hình
B3 Khách hàng và quản trị viên iền thông tin m form ăng nhập yêu cầu bao gồm Tên ăng nhập và mật khẩu
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin đã nhập Nếu thông tin không hợp lệ, hệ thống sẽ chuyển hướng theo luồng A1 Ngược lại, nếu thông tin hợp lệ, quá trình sẽ tiếp tục với bước tiếp theo trong luồng sự kiện chính.
- Luồng rẽ nhánh A1: ăng nhập không thành công
B1 Hệ thống thông báo ăng nhập không thành công
B2 Yêu cầu nhập lại thông tin
B3 Quay lại B3 trong luồng sự kiện chính
- Hậu iều kiện: ăng nhập thành công, khách hàng và quản trị viên có thể sử dụng các chức năng m website cung cấp
Hình 3.16: Sơ đồ tuần tự chức năng đăng nhập 3.3.3 Chức năng Đặt mua
- Mục ích: hách h ng sử dụng chức năng n y ể mua hàng trên website
- Tiền iều kiện: Khách hàng ã truy cập vào website
B1 Khách hàng click vào sản phẩm
B2 Trang chi tiết sản phẩm hiển thị lên màn hình
B3 Nhấn nút thêm vào giỏ hàng
B4 Hệ thống thông báo thêm vào giỏ hàng thành công
B5 Khách hàng click vào giỏ hàng
B6 Trang giỏ hàng hiển thị lên màn hình
B7 Khách hàng chọn ặt mua
B8 Hệ thống hiển thị form iền thông tin khách hàng
B9 Hệ thống yêu cầu người dùng cung cấp thông tin nếu không phải là thành viên Đối với các thành viên, hệ thống sẽ tự động lấy thông tin đã đăng ký của họ.
B10 Click vào xác nhận ặt mua
B11 Hệ thống kiểm tra thông tin khách hàng
B12 Nếu sai thực hiện luồng rẽ nhánh A1 Nếu úng hiển thị thông báo ặt hàng thành công
- Luồng rẽ nhánh A1: ặt hàng không thành công
B1 Hệ thống thông báo thông tin bạn nhập không chính xác
B2 Yêu cầu nhập lại thông tin
B3 Quay lại B9 trong luồng sự kiện chính
- Hậu iều kiện: ặt hàng thành công ,khách hàng có thể tiếp tục sử dụng các chức năng m website cung cấp
Hình 3.17: Sơ đồ tuần tự chức năng đặt mua
3.3.4 Chức năng thêm sản phẩm
- Tác nhân: Quản trị viên và nhân viên
- Mục ích: Quản trị viên và nhân viên sử dụng chức năng n y ể thêm sản phẩm mới vào website
- Tiền iều kiện: Quản trị viên v nh n viên ã ăng nhập thành công vào hệ thống
B1 Quản trị viên và nhân viên click chuột chọn chức năng thêm sản phẩm
B2 Form thêm sản phẩm hiển thị lên màn hình
B3 Quản trị viên v nh n viên iền những thông tin sản phẩm mà form yêu cầu B4 Nhấn nút thêm sản phẩm
Hệ thống sẽ xác minh thông tin đã nhập; nếu thông tin không hợp lệ, quy trình sẽ chuyển sang luồng rẽ nhánh A1 Ngược lại, nếu thông tin hợp lệ, hệ thống sẽ tiếp tục với bước tiếp theo trong luồng sự kiện chính.
B6 Tạo sản phẩm thành công Thông tin về sản phẩm mới ược lưu v o database và hiển thị ra trang chủ khách hàng
Hình 3.18: Sơ đồ tuần tự chức năng thêm sản phẩm
- Luồng rẽ nhánh A1: Tạo sản phẩm không thành công
B1 Hệ thống thông báo tạo sản phẩm không thành công
B2 Yêu cầu nhập lại thông tin sản phẩm
B3 Quay lại bước B3 trong luồng iều kiện chính
- Hậu iều kiện: Thêm sản phẩm thành công, khách hàng có thể nhìn thấy ược sản phẩm mà Quản trị viên và nhân viên vừa thêm
3.3.5 Chức năng sửa thông tin Sản phẩm
- Tác nhân: Quản trị viên và nhân viên
- Mục ích: Quản trị viên và nhân viên sử dụng chức năng n y ể sửa sản phẩm ã có trong website
- Tiền iều kiện: Quản trị viên v nh n viên ã ăng nhập thành công vào hệ thống
Hình 3.19: Sơ đồ tuần tự chức năng sửa sản phẩm
B1 Quản trị viên và nhân viên click chuột chọn danh sách sản phẩm
B2 Danh sách sản phẩm hiển thị lên màn hình
B3 Click vào nút sửa sản phẩm
B4 Form sửa sản phẩm hiển thị
B5 Quản trị viên v nh n viên iền thông tin cần sửa
Hệ thống sẽ xác minh thông tin đã nhập; nếu thông tin không hợp lệ, sẽ chuyển sang luồng rẽ nhánh A1 Nếu thông tin hợp lệ, hệ thống sẽ tiếp tục với bước tiếp theo trong luồng sự kiện chính.
B8 Sửa sản phẩm thành công Thông tin sản phẩm ược lưu v o database v hiển thị ra trang chủ khách hàng
- Luồng rẽ nhánh A1: Sửa sản phẩm không thành công
B1 Hệ thống thông báo sửa sản phẩm không thành công, thông tin bạn nhập không chính xác
B2 Yêu cầu nhập lại thông tin sản phẩm
B3 Quay lại bước B5 trong luồng iều kiện chính
- Hậu iều kiện: Sửa sản phẩm thành công, khách hàng có thể nhìn thấy ược sản phẩm mà Quản trị viên và nhân viên vừa sửa
3.3.6 Chức năng xóa sản phẩm
- Tác nhân: Quản trị viên và nhân viên
- Mục ích: Quản trị viên và nhân viên sử dụng chức năng n y ể xóa sản phẩm khỏi website
- Tiền iều kiện: Quản trị viên v nh n viên ã ăng nhập thành công vào hệ thống
B1 Quản trị viên và nhân viên click chuột chọn danh sách sản phẩm
B2 Danh sách sản phẩm hiển thị lên màn hình
B3 Click vào nút xóa sản phẩm
B4 Hệ thống hiển thị thông báo xóa sản phẩm thành công
- Hậu iều kiện: Xóa sản phẩm thành công, thông tin sản phẩm ược xóa khỏi hệ thống
Hình 3.20: Sơ đồ tuần tự chức năng xóa sản phẩm 3.3.7 Chức năng tìm kiếm
- Tác nhân: Khách hàng, nhân viên, quản trị viên
- Mục ích: Người dùng sử dụng chức năng n y ể tìm kiếm sản phẩm mà người dùng quan tâm
- Tiền iều kiện: Người dùng truy cập vào hệ thống
B1 Người dùng nhập tên hoặc giá của sản phẩm muốn tìm kiếm vào ô tìm kiếm B2 Click vào nút tìm kiếm
B3 Hệ thống tìm kiếm thông tin sản phẩm trên database
B4 Hiển thị thông tin sản phẩm m người dùng tìm kiếm lên màn hình
- Hậu iều kiện: Thông tin sản phẩm ược hiển thị lên màn hình
Hình 3.21: Sơ đồ tuần tự chức năng tìm kiếm
- Tiền iều kiện: Admin ã ăng nhập vào hệ thống thành công
- Mô tả: Chức năng n y cho phép quản trị viên xem thống kê về sản phẩm, ơn hàng, danh mục,
B1 Quản trị viên Click chọn Admin ể vào trang Admin từ trang chủ
B2 Giao diện trang quản trị hiển thị
B3 Admin click chuột chọn vào danh mục thống kê mình muốn xem
B4 Số liệu thống kê hiển thị tương ứng ra màn hình
Hình 3.22: Sơ đồ tuần tự chức năng thống kê
Hình 3.23: Sơ đồ lớp Class Diagram)
Products Chức năng lưu trữ tất cả các sản phẩm trong hệ thống
Lớp quản lý sản phẩm chịu trách nhiệm lưu trữ toàn bộ sản phẩm trong hệ thống, đồng thời thực hiện các chức năng như thêm, sửa, xóa và tìm kiếm, tất cả đều được quản lý bởi admin.
Employees Chức năng lưu trữ thông tin nhân viên trong hệ thống
Lớp employees có nhiệm vụ lưu trữ thông tin trong hệ thống, bao gồm cả thông tin quản trị viên Nó thực hiện các chức năng như thêm, sửa, xóa và xem thông tin được quản lý bởi admin.
Custome Chức năng lưu trữ thông tin khách h ng ăng nhập trong hệ thống
Lớp custome giúp lưu trữ thông tin m khách h ng ã ăng ký thành công trên hệ thống.Thực hiện chức năng như: Thêm, sửa, xóa do admin quản lý
Supplier Chức năng quản lý nhà cung cấp trong hệ thống
Lớp supplier đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý thông tin nhà cung cấp trong hệ thống, cho phép admin thực hiện các chức năng như thêm, sửa và xóa thông tin nhà cung cấp một cách hiệu quả.
Type_products Chức năng quản lý thông tin các loại sản phẩm trong hệ thống
Lớp type_products được sử dụng để lưu trữ và phân loại thông tin sản phẩm trong hệ thống, đồng thời thực hiện các chức năng như thêm, sửa, xóa và xem thông tin do quản trị viên cung cấp.
Bill Chức năng quản lý hóa ơn trong hệ thống sau khi mua
Lớp bill giúp quản hóa ơn v thanh toán hóa ơn trong hệ thống Thực hiện chức năng như: Xem, thêm, sửa, xóa
Bill_detail Chức năng quản lý thông tin chi tiết hóa ơn trong hệ thống
Lớp bill_detail quản lý thông tin chi tiết của đơn hàng trong hệ thống, bao gồm giá, số lượng và sản phẩm Nó cho phép admin thực hiện các chức năng như xem, in, sửa và xóa thông tin đơn hàng một cách hiệu quả.
Bảng 3.3: Bảng mô tả lớp
3.3.10 Lƣợc đồ quan hệ cơ sở dữ liệu
Hình 3.24: Sơ đồ quan hệ cơ sở dữ liệu
GIAO DIỆN WEBSITE
3.4.1 Phía người dùng a Trang chủ
Hình 3.25: Màn hình trang chủ
Hình 3.26: Màn hình trang chủ
Hình 3.27: Màn hình trang chủ
Khi khách hàng truy cập vào website, màn hình trang chủ sẽ hiện lên, cho phép họ dễ dàng điều hướng và sử dụng các chức năng khác như tìm kiếm thông tin.
Để mua hàng, bạn cần kiếm sản phẩm, đăng ký thành viên và đăng nhập vào tài khoản Sau đó, chỉ cần nhấp vào sản phẩm yêu thích trên màn hình để thực hiện giao dịch.
Hình 3.28: Màn hình chức năng đăng ký
Để đăng ký tài khoản, khách hàng cần nhấn vào nút đăng ký và điền đầy đủ thông tin như email, tên đầy đủ, địa chỉ và mật khẩu Sau khi hoàn tất, hãy chọn nút "Sign Up" Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin đã nhập; nếu có lỗi, hệ thống sẽ hiển thị thông báo yêu cầu sửa đổi Nếu thông tin hợp lệ, tài khoản mới sẽ được tạo cho khách hàng.
Hình 3.29: Màn hình chức năng đăng nhập
Khách hàng có tài khoản có thể dễ dàng đăng nhập vào website bằng cách chọn chức năng đăng nhập Sau khi form đăng nhập hiện ra, khách hàng cần nhập thông tin gồm Email và mật khẩu Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin đã nhập; nếu không hợp lệ, hệ thống sẽ thông báo lỗi cho từng trường và yêu cầu nhập lại Ngược lại, nếu thông tin hợp lệ, khách hàng sẽ đăng nhập thành công vào hệ thống.
Hình 3.30: Màn hình giao diện trang giỏ hàng
Sau khi thêm sản phẩm vào giỏ hàng, khách hàng có thể nhấp vào giỏ hàng để truy cập trang giỏ hàng Tại đây, khách hàng có thể xem lại các sản phẩm đã thêm, xóa những sản phẩm không mong muốn, điều chỉnh số lượng đơn hàng và hoàn tất việc đặt mua bằng cách điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
39 e Giao diện trang Loại sản phẩm
Hình 3.31: Màn hình giao diện trang loại sản phẩm
Khách hàng có thể dễ dàng khám phá tất cả các sản phẩm trong cùng một danh mục và các sản phẩm tương tự trên giao diện màn hình này.
40 f Màn hình giao diện trang Chi tiết sản phẩm
Hình 3.32: Màn hình giao diện trang Chi tiết sản phẩm
Khi khách hàng chọn sản phẩm yêu thích, màn hình chi tiết sản phẩm sẽ hiển thị thông tin mô tả và các thông số kỹ thuật Tại đây, khách hàng có thể thêm sản phẩm vào giỏ hàng, xem các sản phẩm tương tự và viết đánh giá của mình.
41 g Màn hình giao diện trang liên hệ
Hình 3.33: Màn hình chức năng liên hệ
Chức năng này cho phép khách hàng gửi phản hồi và liên hệ với quản trị viên bằng cách điền đầy đủ thông tin yêu cầu và nội dung cần gửi.
42 h Màn hình giao diện trang tin tức
Hình 3.34: Màn hình giao diện trang tin tức
Màn hình hiển thị tin tức mới nhất được cập nhật hàng ngày bởi quản trị viên Khách hàng có thể xem chi tiết từng tin tức bằng cách nhấp vào hình ảnh của tin.
43 i Màn hình giao diện trang bảo hành
Hình 3.35: Màn hình giao diện trang bảo hành
Khách hàng có thể tra cứu thời hạn bảo hiểm và xem các sản phẩm đã đặt trong bảng jobs của cơ sở dữ liệu Đồng thời, họ có thể sử dụng queue để xử lý theo nguyên tắc hàng đợi.
3.4.2 Phía Quản trị viên a Trang chủ
Hình 3.36: Màn hình giao diện trang chủ
Màn hình hiển thị các số liệu thống kê quan trọng của website, bao gồm đơn hàng mới, hóa đơn, số lượng sản phẩm và số lượng thành viên Quản trị viên có khả năng xem chi tiết từng thống kê bằng cách nhấp vào các mục tương ứng.
45 b Chức năng thống kê doanh thu
Màn hình hiển thị thông tin các sản phẩm ã bán v doanh thu theo ng y, tháng, năm của website
Hình 3.37: Màn hình trang thống kê doanh thu c Trang sản phẩm
Màn hình hiển thị danh sách các sản phẩm có trong website
Hình 3.38: Màn hình trang danh sách sản phẩm
Màn hình hiển thị danh sách các sản phẩm có trong website
Hình 3.39: Màn hình chức năng thêm sản phẩm
Quản trị viên có thể thêm sản phẩm bằng cách iền các thông tin vào form theo yêu cầu
Hình 3.40: Màn hình chức năng sửa sản phẩm
Quản trị viên có thể sửa sản phẩm bằng cách iền các thông tin vào form theo yêu cầu
Hình 3.41: Danh sách đơn hàng
Quản trị viên có thể xem thống kê các ơn h ng mới, có thể chấp nhận hoặc hủy ơn h ng e Trang Người dùng (thành viên)
Hình 3.42: Danh sách thành viên
Màn hình hiển thị danh sách các khách h ng ã ăng ký t i khoản Quản trị viên có thể sửa, xóa thành viên
Hình 3.43: Danh sách liên hệ
Hiển thị danh sách các phản hồi từ khách hàng Quản trị viên có thể xem chi tiết hoặc xóa liên hệ g Trang Danh mục sản phẩm
Hình 3.44: Danh mục sản phẩm
Hiển thị danh sách các danh mục sản phẩm Quản trị viên có thể thêm, sửa, xóa danh mục sản phẩm
Hiển thị danh sách các loại sản phẩm Quản trị viên có thể thêm, sửa, xóa loại sản phẩm