1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình bệnh viện đa khoa tâm trí nha trang

124 115 2

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Lập Hồ Sơ Dự Thầu Xây Lắp Công Trình Bệnh Viện Đa Khoa Tâm Trí Nha Trang
Tác giả Trần Nhất Huy
Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Văn Linh, ThS. Bùi Thị Thu Vĩ
Trường học Đại học Đà Nẵng phân hiệu tại Kon Tum
Chuyên ngành Kinh tế xây dựng và quản lý dự án
Thể loại Đồ án tốt nghiệp
Năm xuất bản 2018
Thành phố Kon Tum
Định dạng
Số trang 124
Dung lượng 2,26 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ HỒ SƠ MỜI THẦU (15)
    • 1.1 TỔNG QUÁT VỀ GÓI THẦU (15)
      • 1.1.1 Chủ đầu tư (15)
      • 1.1.2 Tên công trình, gói thầu (15)
      • 1.1.3 Quy mô và diện tích xây dựng (15)
      • 1.1.4 Địa điểm xây dựng công trình (15)
    • 1.2 ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG XÂY DỰNG (15)
      • 1.2.1 Điều kiện tự nhiên (15)
      • 1.2.2 Điều kiện kinh tế - Xã hội (17)
      • 1.2.3 Điều kiện hạ tầng kỹ thuật (18)
    • 1.3 ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH (18)
      • 1.3.1 Đặc điểm kiến trúc (18)
      • 1.3.2. Đặc điểm kết cấu (19)
  • CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NỘI DUNG TRONG HỒ SƠ MỜI THẦU (20)
    • 2.1. PHÁT HIỆN LỖI CỦA HỒ SƠ MỜI THẦU (20)
    • 2.2. NỘI DUNG HÀNH CHÍNH PHÁP LÝ (20)
    • 2.3. NỘI DUNG VỀ KỸ THUẬT (20)
      • 2.3.1. Yêu cầu về nhân sự chủ chốt (20)
      • 2.3.2. Yêu cầu về thiết bị thi công chủ yếu (20)
      • 2.3.3. Yêu cầu về kỹ thuật thi công (21)
      • 2.3.4. Yêu cầu về tiến độ (21)
    • 2.4. NỘI DUNG VỀ GIÁ DỰ THẦU (22)
    • 2.5. NGHIÊN CỨU TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU (22)
    • 2.6. Ý KIẾN CỦA NHÀ THẦU (22)
    • 2.7. NGHIÊN CỨU MÔI TRƯỜNG ĐẤU THẦU (22)
    • 2.8. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THỰC HIỆN (23)
  • CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NHÀ THẦU (25)
    • 3.1 GIỚI THIỆU TÓM TẮT VỀ NHÀ THẦU (25)
    • 3.2 LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG (25)
    • 3.3 NĂNG LỰC TÀI CHÍNH (26)
    • 3.4 NĂNG LỰC VỀ NHÂN LỰC (26)
    • 3.5 NĂNG LỰC MÁY MÓC (26)
    • 3.6 NĂNG LỰC KINH NGHIỆM (26)
    • 3.7 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY (27)
    • 3.8 SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TRƯỜNG (28)
    • 4.1 CÔNG TÁC CHUẨN BỊ (29)
      • 4.1.1 Công tác dọn dẹp mặt bằng (29)
      • 4.1.2 Tiêu nước bề mặt (29)
      • 4.1.3 Công tác định vị công trình (29)
    • 4.2 THI CÔNG ĐÀO ĐẤT (29)
      • 4.1.1 Phân tích lựa chọn phương án thi công đào đất (29)
      • 4.1.2 Chọn tổ hợp máy thi công (32)
      • 4.1.3 Lựa chọn phương án di chuyển của máy (33)
      • 4.1.4 Chọn máy đào và ô tô vận chuyển đất (34)
    • 4.3 LỰA CHỌN GIẢI PHÁP THI CÔNG BTCT MÓNG (39)
      • 4.2.1 Thiết kế biện pháp thi công (39)
      • 4.2.2 Quy trình công nghệ thi công (39)
      • 4.2.3 Thiết kế ván khuôn móng (41)
      • 4.2.4 Thiết kế biện pháp thi công bê tông móng (44)
  • CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG PHẦN THÂN (29)
    • 5.1 THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG (48)
      • 5.1.1 Quy trình công nghệ thi công (48)
      • 5.1.2 Thiết kế ván khuôn cột (48)
      • 5.1.3 Thiết kế ván khuôn sàn (49)
      • 5.1.4 Thiết kế ván khuôn dầm (55)
  • CHƯƠNG 6: BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG PHẦN HOÀN THIỆN (48)
    • 6.1 CÔNG TÁC XÂY (62)
    • 6.2 CÔNG TÁC TRÁT (62)
    • 6.3 CÔNG TÁC ỐP (62)
    • 6.4 CÔNG TÁC LÁT (63)
    • 6.5 CÔNG TÁC GIA CÔNG, LẮP DỰNG LAN CAN, TAY VỊN (63)
    • 6.6 CÔNG TÁC KHÁC (63)
  • CHƯƠNG 7: LẬP TỔNG TIẾN ĐỘ THI CÔNG VÀ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH (62)
    • 7.1 LẬP TỔNG TIẾN ĐỘ THI CÔNG (64)
      • 7.1.1 Xác định hao phí lao động, số công nhân và thời gian thực hiện các công tác50 (64)
      • 7.1.2 Phối hợp công việc theo thời gian (64)
      • 7.1.3 Kiểm tra và điều chỉnh tiến độ (64)
    • 7.2 LẬP BIỂU ĐỒ SỬ DỤNG, VẬN CHUYỂN VÀ CUNG ỨNG VẬT TƯ (65)
      • 7.2.1 Xác định cường độ sử dụng vật tư (65)
      • 7.2.2 Xác định cường độ sử dụng vật tư (65)
    • 7.3 LỰA CHỌN TỔ HỢP MÁY THI CÔNG (66)
      • 7.3.1 Lựa chọn cần trục tháp (66)
      • 7.3.2 Lựa chọn vận thăng tải (68)
      • 7.3.3 Lựa chọn vận thăng lồng (69)
      • 7.3.4 Lựa chọn máy đầm dùi (70)
      • 7.3.5 Lựa chọn máy đầm bàn (70)
      • 7.3.6 Lựa chọn máy trộn vữa (70)
      • 7.3.7 Lựa chọn máy trộn bê tông (71)
  • CHƯƠNG 8: THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG (64)
    • 8.1 LỰA CHỌN GIAI ĐOẠN THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG (72)
    • 8.2 CÁC NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH (72)
    • 8.3 BỐ TRÍ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG (73)
    • 8.4 TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ CÁC HẠNG MỤC TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG (73)
      • 8.4.1 Tính toán diện tích kho bãi (73)
      • 8.4.2 Tính toán nhân khẩu công trường (74)
      • 8.4.3 Tính toán diện tích công trình tạm (74)
      • 8.4.4 Tính toán điện phục vụ thi công (75)
      • 8.4.5 Tính toán cấp nước tạm (77)
  • CHƯƠNG 9: BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (72)
    • 9.1 AN TOÀN TRONG TỔ CHỨC MẶT BẰNG CÔNG TRƯỜNG (79)
    • 9.2 AN TOÀN VỀ ĐIỆN (79)
    • 9.4 AN TOÀN TRONG BỐC XẾP VÀ VẬN CHUYỂN (80)
    • 9.5 AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG XE MÁY XÂY DỰNG (80)
    • 9.6 AN TOÀN TRONG CÔNG TÁC LẮP ĐẶT, THÁO DỠ, SỬ DỤNG GIÀN GIÁO (81)
    • 9.7 AN TOÀN TRONG CÔNG TÁC BÊ TÔNG, CỐT THÉP (81)
      • 9.7.1 Ván khuôn (81)
      • 9.7.2 Cốt thép (82)
      • 9.7.3 Bê tông (82)
    • 9.8 AN TOÀN PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ (82)
      • 9.8.1 Các nguyên nhân gây cháy trên công trường xây dựng (82)
      • 9.8.2 Các biện pháp phòng chống cháy nổ (83)
    • 9.9 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ AN NINH TRẬT TỰ (84)
      • 9.9.1 Giữ gìn vệ sinh và an toàn lao động (84)
      • 9.9.2 Chống bụi, vật tư rơi từ trên cao (84)
      • 9.9.3 Chống ồn, rung động quá mức (85)
      • 9.9.4 Bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật xung quanh (85)
      • 9.9.5 Biện pháp bảo vệ công trình, bảo đảm an ninh khu vực và trật tự ATXH (85)
  • CHƯƠNG 10: LẬP GIÁ DỰ TOÁN GÓI THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG (79)
    • 10.1 QUY TRÌNH LẬP GIÁ DỰ TOÁN GÓI THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG . 72 (86)
    • 10.2 CĂN CỨ XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ TOÁN (87)
    • 10.3 XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ TOÁN (88)
      • 10.3.1 Xác định chi phí vật liệu (88)
      • 10.3.2 Xác định chi phí nhân công (90)
      • 10.3.3 Xác định chi phí máy thi công (90)
      • 10.3.4 Xác định dự toán chi phí xây dựng (91)
      • 10.3.5 Xác định dự toán chi phí hạng mục chung (92)
      • 10.3.6 Xác định dự toán chi phí dự phòng (93)
      • 10.3.7 Tổng hợp dự toán gói thầu thi công xây lắp (94)
  • CHƯƠNG 11: LẬP GIÁ DỰ THẦU (86)
    • 11.1 QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU (95)
    • 11.2 LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC GIÁ TRANH THẦU (95)
      • 11.2.1 Giới thiệu về các loại chiến lược giá (95)
      • 11.2.2 Phân tích lựa chọn chiến lược giá (97)
    • 11.3 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU (97)
      • 11.3.1 Các phương pháp tính giá dự thầu sản phẩm xây dựng (97)
      • 11.3.2 Căn cứ lập giá dự thầu (98)
    • 11.4 LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU (99)
    • 11.5 XÁC ĐỊNH CHI PHÍ VẬT LIỆU DỰ THẦU (99)
      • 11.5.1 Cơ sở xác định chi phí vật liệu (99)
      • 11.5.2 Xác định chi phí vật liệu dự thầu (99)
    • 11.6 XÁC ĐỊNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG DỰ THẦU (101)
      • 11.6.1 Cơ sở xác định chi phí nhân công (101)
      • 11.6.2 Xác định chi phí nhân công dự thầu (101)
    • 11.7 XÁC ĐỊNH CHI PHÍ MÁY THI CÔNG DỰ THẦU (103)
      • 11.7.1 Cơ sở xác định chi phí máy thi công (103)
      • 11.7.2 Xác định đơn giá ca máy (103)
      • 11.7.3 Xác định chi phí máy thi công (104)
    • 11.8 CHI PHÍ CHUNG (108)
      • 11.8.1 Xác định chi phí chung nhóm 1 (C C1 ) (108)
      • 11.8.2 Xác định chi phí chung nhóm 2 C C2 (110)
      • 11.8.3 Tổng hợp chi phí chung dự thầu (110)
    • 11.9 LÃI DỰ KIẾN (111)
    • 11.10 CHI PHÍ HẠNG MỤC CHUNG (111)
      • 11.9.1 Chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều hành thi công (111)
      • 11.9.2 Chi phí một số công tác không xác định được từ thiết kế C KKL (112)
      • 11.9.3 Chi phí hạn mục chung còn lại C K (114)
    • 11.11 XÁC ĐỊNH CHI PHÍ DỰ PHÒNG (118)
    • 11.12 SO SÁNH GIÁ DỰ THẦU VỚI GIÁ DỰ TOÁN (120)
    • 11.13 ĐƠN GIÁ DỰ THẦU CHI TIẾT (121)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (124)

Nội dung

GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ HỒ SƠ MỜI THẦU

TỔNG QUÁT VỀ GÓI THẦU

- CÔNG TY CỔ PHẦN BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG

- Địa chỉ : 57 - 59 Cao Thắng - P.Phước Long - TP.Nha Trang - Tỉnh Khánh Hòa

1.1.2 Tên công trình, gói thầu

Xây lắp Bệnh viện Đa khoa Tâm Trí Nha Trang

1.1.3 Quy mô và diện tích xây dựng

- Công trình cấp III (200 giường lưu trú)

- Số tầng: 10 tầng + tầng áp mái

- Diện tích sàn xây dựng: 14659 m2

1.1.4 Địa điểm xây dựng công trình

- Công trình được xây dựng tại: 57 - 59 Cao Thắng - P.Phước Long - TP.Nha Trang - Tỉnh Khánh Hòa.

ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG XÂY DỰNG

1.2.1 Điều kiện tự nhiên a) Vị trí địa lý

Khánh Hòa là một tỉnh duyên hải Nam Trung bộ của nước ta, có phần lãnh thổ trên đất liền nhô ra xa nhất về phía biển Đông

- Phía Bắc: giáp tỉnh Phú Yên, điểm cực bắc: 12052'15'' vĩ độ Bắc

- Phía Nam: giáp tỉnh Ninh Thuận, điểm cực nam: 11042' 50'' vĩ độ Bắc

- Phía Tây: giáp tỉnh Đăk Lắk, Lâm Đồng, điểm cực tây: 108040’33'' kinh độ Đông

Phía Đông của Việt Nam giáp với Biển Đông, với điểm cực Đông tọa độ 109027’55'' kinh độ Đông, nằm tại mũi Hòn Đôi trên bán đảo Hòn Gốm, huyện Vạn Ninh Đây cũng chính là điểm cực Đông trên đất liền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Tỉnh Khánh Hòa không chỉ có lãnh thổ trên đất liền mà còn sở hữu vùng biển, thềm lục địa, các đảo ven bờ và huyện đảo Trường Sa Ngoài ra, không phận của tỉnh cũng bao trùm cả phần đất liền và vùng lãnh hải.

Thành phố Nha Trang, nằm ở trung tâm tỉnh Khánh Hòa, được bao quanh bởi huyện Ninh Hòa ở phía Bắc, thị xã Cam Ranh ở phía Nam, và Diên Khánh ở phía Tây Nha Trang được ôm trọn bởi các dãy núi ở ba phía Bắc, Tây và Nam, trong khi phía Đông tiếp giáp với bờ biển Thành phố này được chia thành ba phần bởi sông Cái Nha Trang và sông Cửa Bé, bao gồm 27 xã và phường.

- Phía Bắc sông Cái gồm các xã Vĩnh Lương, Vĩnh Phương, Vĩnh Ngọc và khu vực Đồng Đế gồm các phường Vĩnh Phước, Vĩnh Hải, Vĩnh Hoà, Vĩnh Thọ

Xã Phước Đồng, nằm phía Nam sông Cửa Bé, nổi tiếng với địa danh "Chiến khu Đồng Bò" và đang được xem là một điểm đến du lịch tiềm năng trong tương lai, đặc biệt là khu rừng dừa sông Lô.

Trung tâm Nha Trang tọa lạc giữa hai con sông, bao gồm khu vực nội thành với các phường như Xương Huân, Vạn Thanh, Vạn Thắng, Phương Sài, Phương Sơn, Ngọc Hiệp, Phước Tiến, Phước Tân, Phước Hòa, Tân Lập, Lộc Thọ, Phước Hải, Phước Long, Vĩnh Trường, Vĩnh Nguyên, cùng với các xã ngoại thành phía tây như Vĩnh Hiệp, Vĩnh Thái, Vĩnh Thạnh và Vĩnh Trung.

Nha Trang sở hữu 19 hòn đảo với hơn 2.500 hộ dân và khoảng 15.000 người sinh sống Trong số đó, Hòn Tre là hòn đảo lớn nhất, có diện tích 36 km², đóng vai trò che chắn cho vịnh Nha Trang, tạo nên một không gian kín gió và êm ả.

Nha Trang cách Thủ đô Hà Nội 1.280km, cách thành phố Hồ Chí Minh 448km,

Cố đô Huế 630km, Phan Rang 105km, Phan Thiết 260km, Cần Thơ 620km

Nha Trang có nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng và là một trung tâm du lịch lớn của cả nước b) Địa hình – địa chất

Nha Trang, tọa lạc ở phía Đông Đồng bằng Diên Khánh, là một khu vực đồng bằng có diện tích gần 300 km², được hình thành từ sự bồi lấp của sông Cái Nha Trang Địa hình của đồng bằng này có sự phân hóa mạnh mẽ.

+ Phần phía Tây dọc sông Chò từ Khánh Bình đến Diên Đồng bị bóc mòn, độ cao tuyệt đối khoảng 10 - 20 m

+ Phần phía Đông là địa hình tích tụ độ cao tuyệt đối dưới 10m, bề mặt địa hình bị phân cắt mạnh bởi các dòng chảy Địa chất

Cấu trúc địa chất Khánh Hòa chủ yếu gồm đá Granit, Riônit và Đaxit có nguồn gốc từ Mắc-ma Ngoài ra, khu vực này còn có đá cát và đá trầm tích ở một số nơi Địa hình của tỉnh đã hình thành từ rất sớm, thuộc rìa phía Đông-Nam của địa khối cổ Kom Tom, nổi lên từ mặt nước biển khoảng 570 triệu năm trước Trong đại trung sinh, hai chu kỳ tạo sản Inđôxi và Kimêri cũng ảnh hưởng đến Khánh Hòa Quá trình phong hóa vật lý và hóa học trên nền đá Granit, Riônit đã tạo ra những hình dáng độc đáo, phong phú, góp phần làm cho thiên nhiên Khánh Hòa nổi bật với nhiều cảnh đẹp.

Nha Trang có khí hậu ôn hòa với hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô Mùa mưa ngắn, kéo dài từ giữa tháng 9 đến giữa tháng 12, tập trung chủ yếu vào tháng 10 và tháng 11, chiếm hơn 50% lượng mưa hàng năm Ngược lại, mùa khô có trung bình 2.600 giờ nắng mỗi năm Nhiệt độ trung bình hàng năm ở Nha Trang khoảng 26,7°C, trong khi đỉnh núi Hòn Bà, cách Nha Trang 30 km, có khí hậu tương tự như Đà Lạt và Sa Pa Độ ẩm tương đối tại đây đạt khoảng 80,5%.

- Thuận lợi và khó khăn:

+ Thuận lợi: Khí hậu ở đây không ôn hòa, lớp địa chất ổn định nên việc thi công công trình sẽ khá thuận lợi

Khó khăn của địa phương giáp biển là nguy cơ gặp bão thường xuyên, kết hợp với địa hình sông suối có độ dốc cao, dẫn đến tình trạng lũ lụt nghiêm trọng khi có bão và mưa lớn.

Nhà thầu cần thiết lập giải pháp thiết kế và tổ chức thi công hợp lý để đảm bảo công trình hoàn thành đúng hạn hoặc thậm chí sớm hơn tiến độ đã cam kết.

1.2.2 Điều kiện kinh tế - Xã hội

Trong những năm gần đây, Khánh Hoà đã ghi nhận sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế - xã hội, trở thành một trong những tỉnh có nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững tại Việt Nam Năm 2017, tốc độ tăng trưởng GDP đạt 11%, với GDP bình quân đầu người khoảng 1.480 USD Giá trị sản xuất công nghiệp - xây dựng tăng 15%, và thu ngân sách Nhà nước đạt trên 8.200 tỷ đồng Cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch, trong đó dịch vụ - du lịch chiếm 44,19%, công nghiệp - xây dựng 42,23%, và nông lâm thủy sản 13,58% Kim ngạch xuất khẩu đạt 695 triệu USD, vượt 116% kế hoạch và tăng 21,3% so với năm 2016.

Năm 2018, toàn tỉnh đặt mục tiêu đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) 12%, với GDP bình quân đầu người từ 1.780 USD đến 1.800 USD Tổng kim ngạch xuất khẩu dự kiến đạt 760 triệu USD, tăng 15%, trong khi tổng kim ngạch nhập khẩu ước đạt 450 triệu USD, tăng 18%.

Khánh Hoà là một trong 5 tỉnh, thành phố có thu nhập bình quân đầu người cao nhất Việt Nam Tỉnh đã quy hoạch phát triển 5 Khu công nghiệp lớn (trên 150ha) và một số Khu công nghiệp vừa và nhỏ (dưới 50ha) Hiện tại, Khánh Hoà có khoảng 2100 doanh nghiệp và 30.500 hộ kinh doanh cá thể đang hoạt động, góp phần vào sự phát triển kinh tế địa phương Hoạt động kinh doanh tại đây không ngừng mở rộng về quy mô và số lượng, đóng góp tích cực vào sự phát triển chung của tỉnh.

1.2.3 Điều kiện hạ tầng kỹ thuật

- Phía trước khu đất dự án là đường Cao Thắng

- Khu vực đất Dự án đã có đường ống cấp nước sinh hoạt

- Khu vực đất Dự án đã có hệ thống ống cống thoát nước chung cho toàn khu vực

- Khu vực đất Dự án đã có mạng lưới điện chung của thành phố Nha Trang.

ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH

- Tầng 1: sảnh chính, nhà thuốc, khu cấp cứu, kho rác, có diện tích 1360 m 2

- Tầng 2: khu khám quốc tế, khám mắt, răng hàm mặt, khám thẩm mỹ, khám sức khỏe gia đình, có diện tích 1120 m 2

- Tầng 3: khu siêu âm, nội soi, điện học, X-Quang, MRI, CT scanner, lọc thận có diện tích: 1546 m 2

- Tầng 4: 29 phòng khám, Lavo xét nghiệm, ngân hàng máu, có diện tích 1546 m 2

- Tầng 5: 8 phòng mổ và hậu phẫu, có diện tích 1788 m 2

- Tầng 6: khoa dinh dưỡng, nhà ăn khách, nhà ăn nhân viên, có diện tích 1360 m 2

- Tầng 7: phòng khám – siêu âm sản, kế hoạch hóa gia đình, phòng sinh – dưỡng nhi, 22 giường nội trú, có diện tích 1383 m 2

- Tầng 8: phòng hồi sức trung tâm 20 giường, nội trú 38 giường, có diện tích

- Tầng 9: nội trú 54 giường, có diện tích 1383 m 2

- Tầng 10: hội trường 90 chỗ, phòng họp 30 chỗ, hành chính, khoa dược, có diện tích: 1398 m 2

Hình khối kiến trúc được thiết kế nhằm tận dụng chiều cao và khối tích lớn, mang lại sự bề thế và vững chãi cho công trình, từ đó tạo cảm giác tin tưởng và an tâm cho bệnh nhân Công trình cũng trở thành điểm nhấn kiến trúc giữa khu vực chủ yếu là nhà thấp tầng Mặt đứng được xử lý tinh tế, kết hợp giữa hệ khung lam trang trí và các mảng đặc rỗng, vừa che nắng hiệu quả vừa tạo sự hài hòa cho toàn thể công trình.

- Giao thông đứng: bố trí 8 thang máy và 2 cầu thang bộ

- Giao thông ngang: bố trí hệ thống hành lang ở mỗi tầng

Công trình sử dụng kết cấu bê tông cốt thép (BTCT) đổ toàn khối, với các cột và dầm được bố trí theo lưới trục, nhằm đảm bảo khả năng chịu lực và tính tiện dụng Vật liệu được lựa chọn cho công trình phải đạt tiêu chuẩn chất lượng cao.

- Bê tông dùng để chế tạo các cấu kiện công trình:

+ Dùng thép CIII (hoặc tương đương): cho thép đường kính ≥10 mm

+ Dùng thép CI (hoặc tương đương): cho thép đường kính 0,5 m thì đào hố đào độc lập

- Nếu S < 0,5 m thì đào toàn bộ

Chi tiết xem Phụ lục 2 - Bảng 4.1: Kiểm tra khoảng cách theo phương ngang Chi tiết xem Phụ lục 2 - Bảng 4.2: Kiểm tra khoảng cách theo phương dọc

Kết quả tính toán khoảng cách giữa đỉnh mái dốc của hai hố đào cho thấy hố móng được đào theo phương dọc và ngang nhà có thể kết hợp độc lập và toàn bộ Tuy nhiên, quá trình đào đất theo cách này tương đối phức tạp và khó khăn Để tiết kiệm chi phí mà vẫn đảm bảo chất lượng, cần xem xét các phương án thi công hợp lý.

Hm cầu kỹ thuật ta chọn giải pháp đào toàn bộ công trình

Quá trình đào được tiến hành như sau:

Giai đoạn 1 của quá trình thi công bao gồm việc đào cơ giới toàn bộ hố móng đến cao trình cách đầu cọc 0,1m Điều này nhằm đảm bảo an toàn trong thi công, tránh việc gãy tay đào và sai lệch vị trí của cọc.

- Giai đoạn 2: Đào thủ công đến cao trình đáy lớp bê tông lót đài móng a) Tính toán khối lượng đào bằng máy

Bảng 4.3: Khối lượng đào đất bằng máy

Tên công tác Đơn vị SLTP Kích thước Hệ số KLTP Tổng

Dài Rộng Cao Đào móng bằng máy đào < 0,8m3 đất cấp II 100m3 23,32

 V máy = 2332 (m 3 ) b) Tính toán khối lượng đào bằng thủ công

Bảng 4.4: Khối lượng đào đất bằng thủ công

Tên công tác Đơn vị SLTP Kích thước Hệ số KLTP Tổng

Đào móng công trình bằng thủ công với kích thước rộng hơn 1m và sâu không quá 1m, thuộc đất cấp II, có khối lượng là 466,4 m3, tương đương 20% khối lượng đào bằng máy Ngoài ra, việc đào móng băng (giằng móng) cũng thực hiện bằng thủ công, với kích thước rộng không quá 3m và sâu không quá 1m, có khối lượng là 37,828 m3, cũng thuộc loại đất cấp II.

Tên công tác Đơn vị SLTP Kích thước Hệ số KLTP Tổng

Tổng khối lượng đất đào: Vđào = V máy + V thủ công = 2332 + 504,288 = 2836,23 (m 3 ) c) Tính toán khối lượng đất lấp

Khối lượng đất lấp được tính theo công thức:

V lấp = V đào - V cc (4.5) Trong đó:

- V lấp : Tổng khối lượng đất lấp

- V đào : Tổng khối lượng đất đào

- V cc : Khối lượng chiếm chỗ của kết cấu phần ngầm

Bảng 4.5: Khối lượng chiếm chỗ của kết cấu phần ngầm

STT Tên công tác Đơn vị Tổng KL

3 Bê tông lót giằng móng m3 9,091

4.1.2 Chọn tổ hợp máy thi công

Khối lượng đất đào bằng máy: V máy = 2332 (m 3 )

Để chọn loại máy thi công đất phù hợp, cần căn cứ vào phương án đào, mặt bằng thi công, loại đất nền, cao trình nước ngầm, cự li vận chuyển đất, khối lượng công việc, thời gian đào yêu cầu, cũng như ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của từng loại máy.

Công tác thi công đất bằng cơ giới thường sử dụng các loại máy đào sau: a) Máy đào gầu thuận Ưu điểm:

Máy đào gầu thuận, với tay cần ngắn và thiết kế xúc thuận, có khả năng đào mạnh mẽ, giúp tạo ra những hố đào sâu và rộng, phù hợp với đất từ cấp I đến IV.

Máy đào gầu thuận là thiết bị lý tưởng để đổ đất lên xe vận chuyển Để đạt năng suất cao và tránh lãng phí, cần thiết lập mối quan hệ hợp lý giữa dung tích gầu và dung tích thùng xe.

- Nếu bố trí khoang đào thích hợp thì máy đào gầu thuận có năng suất cao nhất trong các loại máy đào một gầu

Máy đào gầu thuận chỉ hoạt động hiệu quả trong những hố đào khô ráo, không có nước ngầm, vì khi đào đất, máy phải đứng dưới khoang đào để thực hiện thao tác.

- Tốn công và chi phí làm đường cho máy đào và phương tiện vận chuyển lên xuống khoang đào b) Máy đào gầu nghịch Ưu điểm:

- Máy đào gầu nghịch cũng có tay cần ngắn nên đào rất khoẻ, có thể đào được đất từ cấp I ÷ IV

- Cũng như máy đào gầu thuận, máy đào gầu nghịch thích hợp để đào và đổ đất lên xe chuyển đi hoặc đổ đống

Máy có thiết kế gọn nhẹ, lý tưởng cho việc đào hố ở những khu vực chật hẹp và các hố có vách thẳng đứng, rất phù hợp cho thi công đào hố móng trong các công trình dân dụng và công nghiệp.

Máy đào có khả năng thi công các hố đào có nước mà không cần tốn công làm đường lên xuống cho máy và phương tiện vận chuyển, nhờ vào việc đứng trên bờ hố đào.

Khi sử dụng máy đào đứng trên bờ hố, cần chú ý đến khoảng cách giữa mép máy và mép hố đào để đảm bảo sự ổn định cho máy.

- Năng suất thấp hơn năng suất máy đào gầu thuận có cùng dung tích gầu

- Chỉ thi công có hiệu quả với những hố đào nông và hẹp, với các hố đào rộng và sâu thì không hiệu quả

Dựa trên những ưu nhược điểm của từng loại máy và đặc điểm của hố móng, nhà thầu sẽ quyết định sử dụng máy đào gầu nghịch làm phương án thi công đào đất chủ đạo.

4.1.3 Lựa chọn phương án di chuyển của máy

Khoang đào được chia cho phù hợp với từng phương án, máy đào lần lượt đào lần lượt các khoang đào

THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG PHẦN THÂN

THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG

5.1.1 Quy trình công nghệ thi công a) Thi công bê tông cốt thép cột

Sơ đồ 5.1: Quy trình thi công cột b) Thi công bê tông cốt thép dầm, sàn, cầu thang

Sơ đồ 5.2: Quy trình thi công dầm, sàn, cầu thang 5.1.2 Thiết kế ván khuôn cột a) Thiết kế ván khuôn cho cột điển hình:

Trong bản vẽ kết cấu, cột có kích thước 600x600 là loại chiếm số lượng lớn nhất Vì vậy, cột CA2 ở tầng 2 được chọn làm cột điển hình với tiết diện 600x600 để thiết kế ván khuôn.

Chiều cao lớn nhất của cột:

H cột = H tầng – H dầm = 4200 – 500 = 3700 (mm) = 3,7 (m) Đối với mỗi mặt 600x3700 ta dùng 2 tấm HP-1560 (1500x600), 1 tấm HP-0660 (600x600) và chèn 1 tấm gỗ (100x600)

Kiểm tra khả năng chịu lực của tấm HP-1560

Các đặc trưng quán tính của tấm HP-1560:

Các tấm ván khuôn này được đặt theo phương đứng b) Xác định áp lực tác dụng lên bề mặt ván khuôn:

- Áp lực của vữa bêtông mới đổ: P b = γH = 2500 x 1,5 = 3750 (kg/m 2 )

+ γ : trọng lượng riêng của bêtông γ = 2500kg/m 3

+ H : chiều cao của lớp BT gây áp lực (chiều cao của mỗi lần đổ giới hạn dưới 1,5m để đảm bảo bêtông không bị phân tầng)

- Áp lực tiêu chuẩn P đầm = 200 kg/m 2

- Áp lực đầm tính toán P = 200 x 1,3 = 260kg/m 2

- Đổ bê tông thương phẩm Pđổ = 400kg/m 2

Hoạt tải tác dụng lên ván khuôn P đ = Max(P đầm , P đổ )= 400 kg/m 2

BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG PHẦN HOÀN THIỆN

CÔNG TÁC XÂY

- Trong quá trình xây, tuân thủ theo tiêu chuẩn TCVN: 40851985 (Kết cấu gạch đá Qui phạm thi công và nghiệm thu)

- Cấp phối vữa xây dựng đạt mác thiết kế và theo đúng yêu cầu của Hồ sơ mời thầu

- Hệ dàn giáo cho việc xây tường đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật, không mất ổn định và có lan can bảo vệ khi nâng cao dàn giáo

Khi xây dựng, cần đảm bảo mạch vữa dày từ 1,5 đến 2cm, không trùng mạch và sử dụng bay để miết mạch vữa lõm vào 1cm Việc bắt mỏ phải tuân thủ yêu cầu kỹ thuật Trong quá trình xây, cần đảm bảo khối xây ngang bằng, thẳng đứng và không trùng mạch, đồng thời mỗi lần xây không nên cao quá 1,20m để tránh hiện tượng lún mạch vữa gây nghiêng tường.

Trước khi xây dựng, cần tưới nước cho gạch bằng nước sạch ít nhất 30 phút để đảm bảo độ ẩm Vữa xây phải được trộn đúng theo mác thiết kế, và tuyệt đối không sử dụng gạch có khuyết tật trong quá trình xây dựng.

Liên kết với kết cấu bê tông yêu cầu các kết cấu như cột và tường được xây bằng gạch, trong đó thép chờ được đặt theo đúng yêu cầu của bản vẽ kết cấu.

CÔNG TÁC TRÁT

- Trước khi trát, bề mặt kết cấu được làm sạch bụi bẩn, nấm mốc, làm phẳng, không nứt, đủ độ cứng, bám dính tốt và được tưới ẩm

- Chiều dày của lớp vữa theo yêu cầu của thiết kế kỹ thuật thi công

Vữa trát 1 lớp có độ dày từ 10 đến 15 mm, được áp dụng lên bề mặt tường Sau khi trát, sử dụng thước dài 2-3m để san đều vữa và dùng tay xoa tròn để tạo độ nhẵn mịn cho bề mặt.

- Nếu lớp vữa trát dày >20mm thì được trát thành 2 lớp:

+ Lớp hoàn thiện; dày >10mm

+ Lớp nền được làm nhám ngay sau khi trát để tạo độ bám cho lớp hoàn thiện

Để đạt được độ dày lớp vữa trát theo thiết kế, cần xác định mốc bề mặt và đánh dấu độ dày lớp trát trước khi thực hiện Lớp trát phải được đảm bảo phẳng.

CÔNG TÁC ỐP

Gạch ốp cần phải đảm bảo đúng qui cách và mã hiệu theo thiết kế, bao gồm chủng loại và màu sắc phù hợp Ngoài ra, gạch không được nứt, sứt mẻ góc cạnh và phải được ngâm nước trong 24 giờ trước khi tiến hành ốp.

- Dùng mác vữa ốp đúng theo thiết kế, vữa trộn xong được dùng trong vòng 1 giờ

- Độ sụt của vữa ốp từ 5 đến 6cm

- Nếu ốp vào hai mặt vuông góc với nhau thì cạnh viên cạnh phải cắt vát 45o

Sau khi hoàn tất việc ốp gạch, hãy sử dụng xi măng trắng hoặc màu trộn với nước để lấp đầy các khe hở giữa các viên gạch Đừng quên lau sạch bề mặt các tấm gạch men bằng vải để đảm bảo tính thẩm mỹ.

- Sau khi thi công xong đảm bảo mặt ốp thỏa mãn các yêu cầu của qui phạm về công tác ốp:

- Tổng thể mặt ốp đúng hình dáng, kích thước hình học

- Vật liệu ốp đúng qui cách, không cong vênh, không khuyết tật, đúng qui định của thiết kế

- Các mạch vữa ngang, dọc, thẳng, sắc nét, đều và đầy vữa

- Vữa đệm chắc, khi vỗ lên gạch đã ốp không nghe tiếng kêu bộp

- Trên mặt ốp không có vết nứt, vết ố sơn hoặc vôi

- Khi kiểm tra bằng thước dài 2 m đối với bề mặt, khe hở giữa thước và mặt ốp không quá 2mm.

CÔNG TÁC LÁT

- Vật liệu lát đúng qui định chủng loại của thiết kế, tấm lát vuông vắn, không cong vênh, không sứt góc, không có khuyết tật

- Mặt phẳng lát không gồ ghề, khi kiểm tra bằng thước dài 2m với bề mặt lát thì khe hở giữa mặt lát và thước không quá 3mm

- Khi vỗ lên bề mặt gạch đã lát xong không nghe tiếng bộp

- Khe hở giữa các viên gạch được roan bằng xi măng trắng hay xi măng màu trộn với nước sạch.

CÔNG TÁC GIA CÔNG, LẮP DỰNG LAN CAN, TAY VỊN

Lan can inox, khung sắt mạ kẽm được gia công tại xưởng sản xuất theo kích thước thực tế tại hiện trường và vận chuyển đến lắp đặt.

LẬP TỔNG TIẾN ĐỘ THI CÔNG VÀ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH

LẬP TỔNG TIẾN ĐỘ THI CÔNG

7.1.1 Xác định hao phí lao động, số công nhân và thời gian thực hiện các công tác

Dựa trên bảng tiên lượng đã được lập, định mức dự toán tổng hợp sẽ xác định hao phí lao động cho tất cả các công việc, bao gồm việc lựa chọn tổ thợ và tính toán thời gian thực hiện các công việc.

Chi tiết xem Phụ lục 2 – Bảng 7.1: Biên chế tổ đội cho một số công tác

Chi tiết xem Phụ lục 2 – Bảng 7.2: Tổng hợp nhu cầu nhân công cho tổng tiến độ

7.1.2 Phối hợp công việc theo thời gian

Tách riêng các quá trình chính trong thi công và sắp xếp chúng theo trình tự xác định để tạo thành "khung cốt" của tiến độ Quá trình chủ đạo là thi công bê tông cốt thép phần thân, với thời gian thực hiện phần "khung cốt" này ngắn hơn so với thời gian kế hoạch.

Xác định thời gian thực hiện các công việc còn lại theo trình tự công nghệ đã được thiết lập Khi thiết lập mối quan hệ thời gian giữa các công việc, cần chú ý đến những yếu tố quan trọng.

+ Đối với công tác BTCT phần thân thì giữ nguyên phần tiến độ đã lập

+ Đối với các quá trình còn lại, tổ chức các dây chuyền thi công và liên hệ thời gian giữa các dây chuyền đó

+ Đảm bảo các gián đoạn công nghệ giữa các công việc

Khi thực hiện các công tác, những nhiệm vụ có khối lượng nhỏ hoặc có liên quan kỹ thuật với nhau nên được gộp lại, trong khi đó, những công việc có khối lượng lớn cần được tách ra thành các công tác thành phần riêng biệt.

7.1.3 Kiểm tra và điều chỉnh tiến độ

- Trình tự công nghệ thi công có bị sai sót trong quá trình phối hợp các công việc theo thời gian hay không

- Có đảm bảo các gián đoạn công nghệ giữa các công việc hay không

- Thời gian thi công công trình có vượt quá thời gian yêu cầu trong hồ sơ mời thầu hay không

- Có hợp lý trong việc điều động nhân lực hay không.

LẬP BIỂU ĐỒ SỬ DỤNG, VẬN CHUYỂN VÀ CUNG ỨNG VẬT TƯ

7.2.1 Xác định cường độ sử dụng vật tư

Chi tiết xem Phụ lục 2 – Bảng 7.3: Bảng tính cường độ sử dụng vật tư hằng ngày và cộng dồn

7.2.2 Xác định cường độ sử dụng vật tư a) Xác định phương tiện vận chuyển và thời gian vận chuyển xi măng

Xi măng được lấy cách công trình 27 km Nhà thầu có kế hoạch dự trữ trước 2 ngày

- Tính toán số xe cung ứng

Dựa trên tổng tiến độ thi công công trình, xi măng được sử dụng từ ngày 16 đến ngày 549, với tổng khối lượng xi măng là 715 tấn và cường độ sử dụng trung bình.

549 − 16 + 1= 1,34(𝑡ấ𝑛/𝑛𝑔à𝑦) Chọn xe Thaco Fonton tải trọng q = 2,5T

Số xe vận chuyển tính theo công thức:

𝑞×𝑇×𝑘 1 ×𝑘 2 ×𝑘 3 (7.1) Trong đó: t ck là chu kỳ hoạt động của xe t ck = t đi + t về + t quay + t bốc dỡ (7.2) Vận tốc trung bình đi và về của xe là 25km/h nên :

30 = 1,8(ℎ) (7.3) Thời gian quay t quay = 5 phút =0,08 (h )

Thời gian bốc dỡ t ốc dỡ = 30 phút = 0,5(h)

Do đó chu kỳ hoạt động của xe : t ck = 1,8+ 0,08+ 0,5 = 2,38(h);

+ k 1 là hệ số sử dụng tải trọng, k 1 = 0,9;

+ k 2 là hệ số tận dụng thời gian, k 2 = 0,85; và

+ k 3 là hệ số tận dụng hành trình xe, k 3 = 0,8

Số xe vận chuyển xi măng:

𝑁 = 1,34 × 2,38 2,5 × 8 × 0,9 × 0,85 × 0,8= 0,26 𝑥𝑒 Chọn 1 xe vận chuyển nên năng lực vận chuyển thực tế của xe là :

Quá trình chở xi măng được chia thành nhiều đợt theo biểu đồ sử dụng

Quá trình cung ứng và dự trữ vật tư được thể hiện qua biểu đồ, giúp theo dõi tình hình cung ứng và dự trữ Đồng thời, cần xác định phương tiện vận chuyển và thời gian vận chuyển cát để đảm bảo hiệu quả trong quá trình cung ứng.

Cát được lấy cách công trình 41 km Nhà thầu có kế hoạch dự trữ trước 2 ngày

- Tính toán số xe cung ứng

Theo tiến độ thi công tổng thể, cát sẽ được sử dụng từ ngày 16 đến ngày 549 Tổng khối lượng cát cho toàn bộ công trình là 2670,7 m³, với cường độ sử dụng trung bình được tính toán hợp lý.

Số xe vận chuyển tính theo công thức:

𝑞×𝑇×𝑘 1 ×𝑘 2 ×𝑘 3 (7.1) Trong đó: t ck là chu kỳ hoạt động của xe t ck = t đi + t về + t quay + t bốc dỡ (7.2) Vận tốc trung bình đi và về của xe là 30 km/h nên :

𝑡 đ𝑖 + 𝑡 𝑣ề = 2×𝐿 𝑣 = 2×39 30 = 2,6(ℎ) (7.3) Thời gian quay t quay = 5 phút =0,08 (h )

Thời gian bốc dỡ t ốc dỡ = 5 phút = 0,08(h)

Do đó chu kỳ hoạt động của xe : tck = 2,6+ 0,08+ 0,08 = 2,76 (h)

Chọn loại xe Ben Thaco Foton q = 12,6 Tấn

Cát có dung trọng  = 1,8 tấn/m 3

Mỗi chuyến xe chở được : V = 12,7/1,8 = 7,06 m 3

Số xe vận chuyển cát

7 × 8 × 0,9 × 0,85 × 0,8 = 0,42(𝑥𝑒) Chọn 1 xe vận chuyển nên năng lực vận chuyển thực tế của xe là :

THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG

LỰA CHỌN GIAI ĐOẠN THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG

Tổng mặt bằng xây dựng là tập hợp các mặt bằng, trong đó không chỉ quy hoạch vị trí các công trình mà còn bố trí các cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ thi công và đời sống con người tại công trường.

Quá trình thi công xây dựng công trình thường được chia theo các giai đoạn thi công như sau:

Tổng mặt bằng xây dựng trong giai đoạn thi công phần ngầm là cần thiết cho các hoạt động như đào đất hố móng, đổ bê tông và lấp đất Do thi công diễn ra dưới mặt đất, nhu cầu về cơ sở vật chất trong giai đoạn này không cao.

Giai đoạn thi công phần thân và hoàn thiện của tổng mặt bằng xây dựng là giai đoạn có nhu cầu tài nguyên lớn nhất Với khối lượng công việc và nhân công tập trung cao, cường độ sử dụng vật liệu cũng đạt mức tối đa Do đó, việc chuẩn bị cơ sở vật chất cho giai đoạn này là rất quan trọng.

Kết luận: Dựa trên các phân tích đã thực hiện, chúng ta quyết định chọn giai đoạn thi công phần thân và phần hoàn thiện để thiết kế tổng mặt bằng thi công cho công trình.

CÁC NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH

Tổng mặt bằng cần được thiết kế hợp lý để đảm bảo các cơ sở vật chất kỹ thuật tạm thời phục vụ hiệu quả cho quá trình thi công, đồng thời không ảnh hưởng đến công nghệ, chất lượng, thời gian xây dựng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường.

Để giảm thiểu chi phí xây dựng công trình tạm, bạn có thể tận dụng một phần công trình đã hoàn thành, lựa chọn loại công trình tạm có giá thành thấp và dễ tháo dỡ, vận chuyển Ngoài ra, cần bố trí công trình ở vị trí thuận lợi để hạn chế việc di chuyển nhiều lần, từ đó tránh lãng phí.

Khi thiết kế tổng mặt bằng xây dựng, cần tuân thủ các hướng dẫn và tiêu chuẩn kỹ thuật, đồng thời đảm bảo các quy định về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường.

Học hỏi từ kinh nghiệm thiết kế tổng mặt bằng xây dựng và tổ chức công trường là rất quan trọng Cần ưu tiên áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong quá trình thiết kế tổng mặt bằng nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng công trình.

Tổng mặt bằng nên bố trí theo nhóm có liên quan với nhau như : Nhóm nhà làm việc, nhóm kho, xưởng sản xuất, nhóm bãi chứa vật liệu v.v…

BỐ TRÍ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG

Nhà thầu đã phân tích các đặc điểm của hiện trường xây dựng và quyết định dựng lán trại tạm cho công nhân, đồng thời bố trí bãi tập kết máy xây dựng và vật liệu ngay tại công trường Điều này giúp tạo ra mặt bằng rộng rãi, thuận tiện cho quá trình thi công và tiết kiệm chi phí.

Cần thiết phải thiết kế tổng mặt bằng một cách hợp lý để không gây cản trở trong quá trình thi công và đảm bảo điều kiện sinh hoạt tốt cho công nhân.

BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG

AN TOÀN TRONG TỔ CHỨC MẶT BẰNG CÔNG TRƯỜNG

- Xây dựng rào ngăn che chắn khu vực thi công với các công trình xung quanh

- Hệ thống đèn chiếu sáng cho sinh hoạt, thi công, tuần tra bảo vệ

- Sơ đồ điện, nước trên công trường; có sơ đồ để kịp thời xử lý khi cần thiết

- Bố trí các dụng cụ, thiết bị PCCC, hệ thống đèn báo, đèn hiệu, các phương tiện báo động để dễ sử dụng khi có sự cố

- Hệ thống thoát nước thi công, sinh hoạt kể cả hệ thống thoát nước trong trường hợp mưa lũ

- Chọn vị trí thích hợp đặt các loại nội quy, biển báo, biển hiệu, tiêu lệnh, hướng dẫn… cho mọi người biết khi đến làm việc tại công trường

Trong quá trình thi công, nhà thầu cần thường xuyên cập nhật và bổ sung các loại rào chắn cùng biển cảnh báo tại những khu vực nguy hiểm, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của công việc.

- Lán sơ cứu, cấp cứu

Trong trường hợp thi công ban đêm hoặc ở những khu vực thiếu ánh sáng, nhà thầu sẽ thiết lập hệ thống đèn chiếu sáng để đảm bảo đủ ánh sáng cho quá trình thi công.

AN TOÀN VỀ ĐIỆN

Để đảm bảo an toàn trong thi công, nhà thầu cần tổ chức một đội ngũ chuyên môn vững vàng về điện, có trách nhiệm thực hiện các công việc như đấu nối, sửa chữa, lắp đặt và kiểm tra hệ thống điện.

Các công việc để cung cấp nguồn điện cho công trường:

- Khảo sát và lập sơ đồ mạng điện

Hệ thống dây dẫn được lắp đặt ở độ cao an toàn, thuận tiện cho việc thao tác, với các vị trí đấu nối đảm bảo an toàn tối đa Hệ thống còn có cầu dao chung và cầu dao phân đoạn để dễ dàng thao tác khi cần thiết, đồng thời lắp đặt hệ thống tự bảo vệ có độ tin cậy cao.

- Các bộ phận dẫn điện để hở theo yêu cầu trong thiết kế phải treo cao, có rào chắn và treo biển báo hiệu nguy hiểm

- Các thiết bị đóng cắt phải đặt trong hộp kín, treo cao và có bảng báo hiệu

- Nối đất, nối không theo quy phạm đã ban hành

Trước khi sử dụng các loại máy móc điện, việc kiểm tra an toàn là điều cần thiết Người sử dụng cũng cần được trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân để đảm bảo an toàn trong quá trình làm việc.

Người làm việc với điện cần được trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ và sử dụng dụng cụ an toàn Họ cũng có trách nhiệm kiểm tra và nhắc nhở mọi người về an toàn điện Ngoài ra, việc hướng dẫn biện pháp xử lý và sơ cấp cứu khi gặp sự cố điện giật là rất quan trọng.

AN TOÀN TRONG BỐC XẾP VÀ VẬN CHUYỂN

Trước khi tiến hành bốc xếp và vận chuyển hàng hóa, cần xem xét kỹ lưỡng các ký hiệu, kích thước, khối lượng và quãng đường vận chuyển Việc này giúp bố trí phương tiện và nhân lực một cách hợp lý, đảm bảo an toàn cho cả người và hàng hóa trong quá trình vận chuyển.

- Đối với các loại hàng kích thước lớn, nặng phải sử dụng các phương tiện chuyên dùng hoặc có biện pháp đảm bảo an toàn cho người và hàng

- Khi bốc xếp hàng ban đêm, hoặc những nơi tối do không đủ ánh sáng tự nhiên phải được chiếu sáng đầy đủ

- Công nhân bốc xếp các loại nguyên vật liệu nhiều bụi phải được trang bị phòng hộ đầy đủ phù hợp đảm bảo an toàn

Công nhân điều khiển phương tiện vận chuyển như ô tô và cần cẩu cần phải được đào tạo nghề và huấn luyện kỹ thuật an toàn, đồng thời có chứng chỉ phù hợp với loại phương tiện sử dụng Khi làm việc, họ phải tuân thủ nội quy công trường và các quy định giao thông hiện hành, bao gồm tốc độ và tải trọng cho phép khi chuyên chở.

Khi vận chuyển thủ công, cần kiểm tra kỹ lưỡng các phương tiện thô sơ để tránh tình trạng đứt, gãy, hoặc hỏng hóc trong quá trình làm việc Đồng thời, việc kiểm tra các tuyến đường vận chuyển cũng rất quan trọng, đảm bảo rằng chúng bằng phẳng, thông thoáng và không có vật cản nào trên đường.

Các phương tiện vận tải cơ giới cần phải được kiểm tra định kỳ các hệ thống an toàn như phanh, hãm, đèn chiếu sáng và còi Đối với các phương tiện tự đổ, việc kiểm tra các thiết bị giữ kẹp thùng ben và chốt hãm chặn cũng rất quan trọng để đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành.

Tùy thuộc vào loại vật liệu và phương tiện vận chuyển, việc kê, chèn và chằng buộc cần được thực hiện một cách chắc chắn, đặc biệt đối với các vật liệu kết cấu có kích thước lớn, nặng, cồng kềnh và dễ vỡ.

AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG XE MÁY XÂY DỰNG

Xe máy xây dựng cần có hồ sơ kỹ thuật đầy đủ, bao gồm thông số kỹ thuật cơ bản và hướng dẫn về lắp đặt, vận chuyển, bảo quản, sử dụng và sửa chữa Cần duy trì sổ giao ca và sổ theo dõi tình trạng kỹ thuật Việc đăng kiểm phải được thực hiện nghiêm ngặt, không sử dụng xe khi giấy phép đã hết hạn.

Trước khi đưa máy móc thiết bị vào sử dụng tại công trường, cần kiểm tra kỹ lưỡng tình trạng kỹ thuật và các cơ cấu an toàn Nếu phát hiện hỏng hóc, phải tiến hành sửa chữa ngay và thực hiện kiểm tra vận hành thử để đảm bảo an toàn trước khi đưa vào sử dụng.

Để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình vận hành máy móc, cần phân luồng, phân tuyến và xác định khu vực cho từng máy Các máy cố định phải được lắp đặt chắc chắn trên nền ổn định, khô ráo và sạch sẽ Buồng điều khiển cần có khóa để ngăn chặn người không có nhiệm vụ ra vào, nhằm tránh gây ra sự cố Ngoài ra, nên treo nội quy và quy trình vận hành cho các máy để mọi người dễ dàng tham khảo.

Để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong vận hành, công nhân cần có sức khỏe tốt, được đào tạo bài bản và có đầy đủ giấy chứng nhận, bằng lái, bậc thợ cùng với kinh nghiệm thực tiễn Họ cũng phải nắm vững tính năng kỹ thuật của phương tiện được giao và đã được huấn luyện về kỹ thuật an toàn Ngoài ra, việc trang bị đầy đủ các phương tiện bảo vệ cá nhân là rất quan trọng.

Các xe máy xây dựng có dẫn điện động cần phải được bọc cách điện hoặc bao che kín các bộ phận mang điện để đảm bảo an toàn Đồng thời, cần thực hiện nối đất để bảo vệ phần kim loại không mang điện của xe máy.

- Trong khu vực có đường dây tải điện, hố đào phải bố trí máy để có phạm vi làm việc với cự ly an toàn theo quy định

Bảo vệ các bộ phận chuyển động của xe máy là rất quan trọng để đảm bảo an toàn cho người sử dụng Đồng thời, việc trang bị các phương tiện bảo vệ cá nhân cũng là cần thiết để giảm thiểu nguy cơ chấn thương.

AN TOÀN TRONG CÔNG TÁC LẮP ĐẶT, THÁO DỠ, SỬ DỤNG GIÀN GIÁO

- Phân công cán bộ kỹ thuật hướng dẫn lắp dựng, tháo dỡ và phải kiểm tra thường xuyên nhất là sau mưa bão, sau đợt nghỉ dài ngày

Bố trí công nhân có kinh nghiệm và đủ tiêu chuẩn, được trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ và dụng cụ làm việc trên cao để thực hiện lắp dựng và tháo dỡ giàn giáo một cách an toàn và hiệu quả.

- Nơi lắp dựng giàn giáo phải san bằng, đầm chặt và thoát nước tốt Kê lót chân giàn giáo chắc chắn, neo giằng đảm bảo

- Phải dùng cần trục, ròng rọc để tháo dỡ, chuyển từng chi tiết, cấm ném từ trên cao xuống, trước khi tháo dỡ dọn vệ sinh sàn công tác

- Nếu lắp dựng, tháo dỡ giàn giáo kim loại gần đường dây điện khoảng cách

- Giàn giáo lắp xong phải nghiệm thu đúng quy định

- Tải trọng đặt trên sàn không được vượt tải trọng tính toán Khi cần đặt tải trọng lớn phải tính toán gia cố để đảm bảo an toàn

- Không để vật khác va đập vào giàn giáo, vật liệu phải đặt từ từ lên sàn thao tác

- Chiếu sáng đầy đủ ban đêm, lúc tối trời chỗ làm việc và đi lại trên giàn giáo

- Không được làm việc khi trời mưa to, giông bão, gió mạnh.

AN TOÀN TRONG CÔNG TÁC BÊ TÔNG, CỐT THÉP

Ván khuôn ghép sẵn cần được thiết kế chắc chắn để đảm bảo an toàn trong quá trình cẩu lắp Trong quá trình lắp đặt, cần chú ý tránh va chạm với các bộ phận kết cấu đã được lắp đặt trước đó.

- Lắp dựng ván khuôn ở độ cao không lớn hơn 6m được dùng giá đỡ để đứng thao tác, ở độ cao trên 6m phải dùng sàn thao tác

Cấm đặt và chất xếp tấm ván khuôn cùng các bộ phận của nó lên chiếu nghỉ cầu thang, ban công, mặt dốc, và lối đi gần lỗ hổng hoặc mép ngoài công trình Việc này không được thực hiện ở các vị trí thẳng đứng hoặc nghiêng nếu chưa được giằng néo an toàn.

- Các bộ phận chống đỡ phải được kê lót chắc chắn, tránh nghiêng lún trượt làm sụp đổ ván khuôn

Khi thực hiện lắp ghép và tháo dỡ ván khuôn ở vị trí cao, cần tuyệt đối cấm người qua lại hoặc làm việc ở khu vực phía dưới Đồng thời, việc sử dụng dây an toàn là bắt buộc để đảm bảo an toàn trong quá trình làm việc trên cao.

Công tác cốt thép cần được thực hiện với tiêu chí an toàn từ gia công đến lắp đặt Người công nhân phải được trang bị đầy đủ dụng cụ an toàn và phương tiện bảo vệ cá nhân phù hợp, bao gồm kính hàn, mặt nạ hàn, kính bảo hộ, găng tay, áo quần và giày mũ.

Công tác bêtông tiềm ẩn nhiều yếu tố độc hại, do đó, việc trang bị bảo hộ cho công nhân là rất cần thiết Công nhân cần được cung cấp quần áo bảo hộ, khẩu trang, kính chống bụi, găng tay, ủng, găng tay chống rung và giày chống rung để đảm bảo an toàn trong quá trình làm việc.

- Công nhân vận hành máy phải được huấn luyện an toàn vệ sinh lao động

- Không được sửa chữa khi máy đang hoạt động

- Trước khi đổ bêtông phải nghiệm thu cốp pha, cốt thép, cột chống đỡ, sàn thao tác đề phòng sự cố tai nạn

- Lối đi phía dưới khu vực đang đổ, đầm bêtông phải rào, ngăn và có biển cấm người qua lại

- Khi đổ bêtông cấm công nhân đứng và qua lại dưới và trước vòi phun bêtông

Để tránh hiện tượng phát sinh dòng tĩnh điện lớn khi sử dụng vòi phun, cần thực hiện biện pháp tản điện bằng cách nối ống phun vào thân máy thông qua dây dẫn.

- Khi đổ luôn giám sát tình trạng kỹ thuật và hoạt động của máy, phòng các sự cố có thể xảy ra.

AN TOÀN PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ

9.8.1 Các nguyên nhân gây cháy trên công trường xây dựng

- Lửa tạo ra do hàn, đốt, sấy vật liệu, đốt phế liệu, đun nấu

- Các thiết bị tạo nhiệt thiếu kiểm tra để sự cố: như sự gia nhiệt các máy nén khí

- Phát sinh tia lửa điện tại những nơi đấu nối điện không đảm bảo, dây dẫn điện quá nóng do quá tải, do chập điện

- Do sét đánh vào các khu vực chứa các vật liệu dễ cháy nổ

- Vứt bừa bãi tàn thuốc, mẫu cháy nhỏ ở những nơi có vật liệu dễ cháy

Trong điều kiện thích hợp, một số chất cháy có thể kết hợp với không khí để tạo ra những hỗn hợp dễ gây nổ Khi những hỗn hợp này tiếp xúc với ngọn lửa, chúng có thể bùng cháy và gây ra các vụ nổ với vận tốc lớn.

- Các đám cháy khác lan sang.

9.8.2 Các biện pháp phòng chống cháy nổ a) Các biện pháp phòng chống cháy nổ trong thi công

Để đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy, cần giảm số lượng vật liệu dễ cháy, bảo quản đúng quy định và thu gom, giải phóng kịp thời các phế thải có nguy cơ cháy Đồng thời, cần duy trì sự thông thoáng tại nơi làm việc, đặc biệt là ở các khu vực như máy hàn và máy phát điện.

- Bố trí cửa, đường đi đủ để thoát người ra khỏi khu vực đám cháy

Bố trí hợp lý các bình chữa cháy, họng nước, bể nước, bãi cát, xô chậu và cuốc xẻng xung quanh công trình và những khu vực có nguy cơ cháy nổ là rất quan trọng Các bình chữa cháy nên được đặt tại vị trí dễ thấy và có bảng chỉ dẫn rõ ràng để đảm bảo sử dụng kịp thời khi cần thiết.

Tại văn phòng BCH công trường, có bảng hiệu lệnh chữa cháy cùng với các số điện thoại khẩn cấp như Cứu hỏa, Cấp cứu và Công an Điều này đảm bảo sự sẵn sàng trong việc xử lý các tình huống khẩn cấp.

Để nâng cao nhận thức về công tác phòng cháy chữa cháy (PCCC), cần thường xuyên tuyên truyền và giáo dục mọi người về các quy định của Nhà nước liên quan đến PCCC Việc hướng dẫn và vận động công nhân viên tuân thủ nghiêm ngặt các nội quy an toàn về cháy nổ là rất quan trọng Đồng thời, tổ chức huấn luyện và diễn tập PCCC tại chỗ cho lực lượng lao động trên công trường giúp tăng cường kỹ năng ứng phó Đặc biệt, thành lập Đội PCCC là cần thiết, với những công nhân khỏe mạnh, nhanh nhẹn, được huấn luyện định kỳ và do chỉ huy trưởng công trường dẫn dắt, nhằm đảm bảo công tác phòng ngừa và ứng cứu hiệu quả khi có sự cố cháy nổ xảy ra.

Trong hoạt động phòng cháy chữa cháy (PCCC), việc phòng ngừa được coi là ưu tiên hàng đầu Cần thực hiện các biện pháp tích cực và chủ động nhằm hạn chế tối đa số vụ cháy xảy ra cũng như giảm thiểu thiệt hại do cháy gây ra.

- Đặt các tiêu lệnh phòng cháy chữa cháy ở các khu vực dễ xảy ra cháy nổ

- Nghiêm cấm mọi hành vi tự ý gây lửa trên công trường

Chuẩn bị lực lượng, phương tiện và điều kiện cụ thể cho từng thời điểm, địa điểm là rất quan trọng để đảm bảo chữa cháy kịp thời và hiệu quả khi xảy ra sự cố Các giải pháp chữa cháy cần được triển khai nhanh chóng và hiệu quả để giảm thiểu thiệt hại.

Để chữa cháy hiệu quả, cần thực hiện các bước sau: thiết kế hệ thống báo động khi có cháy như còi, chuông, kẻng; chuẩn bị đầy đủ các chất và dụng cụ chữa cháy ở vị trí hợp lý; sắp xếp lực lượng chữa cháy; và áp dụng kỹ thuật chữa cháy phù hợp.

- Tuỳ theo đặc điểm của đám cháy để sử dụng các loại phương tiện chữa cháy phù hợp tránh làm tăng thêm mức độ nguy hiểm của sự cố

- Cách ly sự lan truyền các đám đám cháy

Để đảm bảo an toàn trong trường hợp hỏa hoạn, cần thiết lập lối thoát nạn và cứu nạn nhằm sơ tán người cùng các vật liệu dễ cháy nổ gần khu vực cháy Đồng thời, cần cử người thông báo về vụ cháy cho lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp Lực lượng chữa cháy sẽ đảm nhận nhiệm vụ dập lửa và khắc phục hậu quả sau cháy.

Lực lượng chữa cháy tại công trường bao gồm tất cả những người có mặt khi xảy ra hỏa hoạn, họ sẽ tham gia vào công tác phòng cháy, chữa cháy và khắc phục hậu quả dưới sự chỉ đạo của Ban chỉ huy và Đội PCCC.

Công việc khắc phục sau cháy bao gồm việc thu dọn hiện trường để đảm bảo ổn định sinh hoạt và tiến hành thi công Đồng thời, cần thực hiện sơ cứu kịp thời nếu có tai nạn xảy ra đối với người.

LẬP GIÁ DỰ TOÁN GÓI THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG

LẬP GIÁ DỰ THẦU

Ngày đăng: 02/09/2021, 09:06

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.1: Yêu cầu thiết bị thi công chủ yếu trong hồ sơ mời thầu STT Loại thiết bị và đặc điểm thiết  - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình bệnh viện đa khoa tâm trí nha trang
Bảng 2.1 Yêu cầu thiết bị thi công chủ yếu trong hồ sơ mời thầu STT Loại thiết bị và đặc điểm thiết (Trang 21)
Bảng 4.3: Khối lượng đào đất bằng máy Tên công tác Đơn  - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình bệnh viện đa khoa tâm trí nha trang
Bảng 4.3 Khối lượng đào đất bằng máy Tên công tác Đơn (Trang 31)
Bảng 4.5: Khối lượng chiếm chỗ của kết cấu phần ngầm - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình bệnh viện đa khoa tâm trí nha trang
Bảng 4.5 Khối lượng chiếm chỗ của kết cấu phần ngầm (Trang 32)
Bảng 4.13: Khối lượng bêtông móng cho từng phân đoạn Phân đoạn  - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình bệnh viện đa khoa tâm trí nha trang
Bảng 4.13 Khối lượng bêtông móng cho từng phân đoạn Phân đoạn (Trang 47)
a) Thiết kế ván khuôn cho cột điển hình: - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình bệnh viện đa khoa tâm trí nha trang
a Thiết kế ván khuôn cho cột điển hình: (Trang 48)
9 Xà gồ đỡ ván khuôn đáy - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình bệnh viện đa khoa tâm trí nha trang
9 Xà gồ đỡ ván khuôn đáy (Trang 61)
Chi tiết xem Phụ lục 2– Bảng 7.5: Cường độ vận chuyển bằng vận thăng tải - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình bệnh viện đa khoa tâm trí nha trang
hi tiết xem Phụ lục 2– Bảng 7.5: Cường độ vận chuyển bằng vận thăng tải (Trang 68)
Bảng 8.2: Diện tích các kho bãi chứa vật liệu trên công trường - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình bệnh viện đa khoa tâm trí nha trang
Bảng 8.2 Diện tích các kho bãi chứa vật liệu trên công trường (Trang 76)
- Lập bảng chi tiết đơn giá xây dựng cơ bản (sườn đơn giá). - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình bệnh viện đa khoa tâm trí nha trang
p bảng chi tiết đơn giá xây dựng cơ bản (sườn đơn giá) (Trang 86)
Chi tiết xem Phụ lục 3- Bảng 10.1: Giá cước vận chuyển vật liệu - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình bệnh viện đa khoa tâm trí nha trang
hi tiết xem Phụ lục 3- Bảng 10.1: Giá cước vận chuyển vật liệu (Trang 88)
38 Thép hình kg 10.662,059 15.621 36.152 166.937.485 - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình bệnh viện đa khoa tâm trí nha trang
38 Thép hình kg 10.662,059 15.621 36.152 166.937.485 (Trang 89)
Bảng 10.4: Tổng hợp chi phí nhân công - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình bệnh viện đa khoa tâm trí nha trang
Bảng 10.4 Tổng hợp chi phí nhân công (Trang 90)
Bảng 10.3: Bảng tính lương nhân công - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình bệnh viện đa khoa tâm trí nha trang
Bảng 10.3 Bảng tính lương nhân công (Trang 90)
Bảng 10.7: Tổng hợp dựtoán chi phí xây dựng - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình bệnh viện đa khoa tâm trí nha trang
Bảng 10.7 Tổng hợp dựtoán chi phí xây dựng (Trang 91)
Bảng 10.8: Tổng hợp chi phí hạng mục chung - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình bệnh viện đa khoa tâm trí nha trang
Bảng 10.8 Tổng hợp chi phí hạng mục chung (Trang 92)
Bảng 11.1: Tổng hợp chi phí vật liệu dự thầu - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình bệnh viện đa khoa tâm trí nha trang
Bảng 11.1 Tổng hợp chi phí vật liệu dự thầu (Trang 100)
Chi tiết xem Phụ lục 3– Bảng 11.7: Chi phí máy thi công nhóm II cho từng công tác  - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình bệnh viện đa khoa tâm trí nha trang
hi tiết xem Phụ lục 3– Bảng 11.7: Chi phí máy thi công nhóm II cho từng công tác (Trang 105)
Bảng 11.28: Tổng hợp chi phí chung dự thầu - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình bệnh viện đa khoa tâm trí nha trang
Bảng 11.28 Tổng hợp chi phí chung dự thầu (Trang 110)
7 Chi phí chung khác ở cấp công - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình bệnh viện đa khoa tâm trí nha trang
7 Chi phí chung khác ở cấp công (Trang 111)
Bảng 11.29: Chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều hành thi công - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình bệnh viện đa khoa tâm trí nha trang
Bảng 11.29 Chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều hành thi công (Trang 111)
11.9.2 Chi phí một số công tác không xác định được từ thiết kế CKKL - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình bệnh viện đa khoa tâm trí nha trang
11.9.2 Chi phí một số công tác không xác định được từ thiết kế CKKL (Trang 112)
Bảng 11.32: Chi phí bơm nước - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình bệnh viện đa khoa tâm trí nha trang
Bảng 11.32 Chi phí bơm nước (Trang 114)
Bảng 11.34: Tổng hợp chi phí vận chuyển máy, thiết bị thi công - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình bệnh viện đa khoa tâm trí nha trang
Bảng 11.34 Tổng hợp chi phí vận chuyển máy, thiết bị thi công (Trang 115)
Bảng 11.35: Tổng hợp chi phí đảm bảo an toàn lao động, phục vụ thi công - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình bệnh viện đa khoa tâm trí nha trang
Bảng 11.35 Tổng hợp chi phí đảm bảo an toàn lao động, phục vụ thi công (Trang 116)
Bảng 11.36: Tổng hợp chi phí hoàn trả kỹ thuật do ảnh hưởng khi thi công xây dựng  - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình bệnh viện đa khoa tâm trí nha trang
Bảng 11.36 Tổng hợp chi phí hoàn trả kỹ thuật do ảnh hưởng khi thi công xây dựng (Trang 117)
2.1 Chi phí an toàn lao động, - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình bệnh viện đa khoa tâm trí nha trang
2.1 Chi phí an toàn lao động, (Trang 118)
Bảng 11.39: Tổng hợp chi phí hạng mục chung dự thầu - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình bệnh viện đa khoa tâm trí nha trang
Bảng 11.39 Tổng hợp chi phí hạng mục chung dự thầu (Trang 118)
Bảng 11.40: Phân bổ vốn theo tiến độ xây dựng - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình bệnh viện đa khoa tâm trí nha trang
Bảng 11.40 Phân bổ vốn theo tiến độ xây dựng (Trang 119)
Bảng 11.41: Tính chỉ số trượt giá - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình bệnh viện đa khoa tâm trí nha trang
Bảng 11.41 Tính chỉ số trượt giá (Trang 119)
V CHI PHÍ HẠNG MỤC CHUNG Bảng tính 800.138.530 Ghmc VI CHI PHÍ DỰ PHÒNG Bảng tính 5.146.023.006 Gdp  - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình bệnh viện đa khoa tâm trí nha trang
Bảng t ính 800.138.530 Ghmc VI CHI PHÍ DỰ PHÒNG Bảng tính 5.146.023.006 Gdp (Trang 120)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w