1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở làm sở kế hoạch và đầu tư tỉnh quảng trị

113 14 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Lập Hồ Sơ Dự Thầu Xây Lắp Công Trình Trụ Sở Làm Việc Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư Tỉnh Quảng Trị
Tác giả Hoàng Thị Mai Thi
Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Văn Linh, ThS. Bùi Thị Thu Vĩ
Trường học Đại học Đà Nẵng phân hiệu tại Kon Tum
Chuyên ngành Kinh tế xây dựng
Thể loại Đồ án tốt nghiệp
Năm xuất bản 2018
Thành phố Kon Tum
Định dạng
Số trang 113
Dung lượng 2,5 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ HỒ SƠ MỜI THẦU (13)
    • 1.1. TỔNG QUÁT VỀ GÓI THẦU (13)
      • 1.1.1. Chủ đầu tư công trình (13)
      • 1.1.2. Tên công trình, gói thầu (13)
      • 1.1.3. Quy mô công trình (13)
      • 1.1.4. Địa điểm xây dựng công trình (13)
      • 1.1.5. Nguồn vốn (15)
    • 1.2. ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG XÂY DỰNG (15)
      • 1.2.1. Điều kiện tự nhiên (15)
      • 1.2.2. Điều kiện hạ tầng kỹ thuật (17)
      • 1.2.3. Điều kiện kinh tế xã hội (17)
    • 1.3. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH (17)
      • 1.3.1. Đặc điểm kiến trúc (17)
      • 1.3.2. Đặc điểm kết cấu (17)
      • 1.3.3. Mối liên hệ với công trình xung quanh (18)
  • CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH NỘI DUNG HỒ SƠ MỜI THẦU (19)
    • 2.1. NỘI DUNG HÀNH CHÍNH PHÁP LÝ (19)
      • 2.1.1. Tư cách của nhà thầu (19)
      • 2.1.2. Năng lực và kinh nghiệm nhà thầu (19)
    • 2.2. NỘI DUNG VỀ KỸ THUẬT (20)
      • 2.2.1. Yêu cầu về số lượng, chất lượng vật tư, thiết bị (20)
      • 2.2.2. Yêu cầu về biện pháp thi công và tiến độ thi công (20)
    • 2.3. NỘI DUNG VỀ GIÁ DỰ THẦU (21)
    • 2.4. NGHIÊN CỨU TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSDT (21)
      • 2.4.1. Sơ đồ quy trình đánh giá HSDT (21)
      • 2.4.2. Nghiên cứu bảng đánh giá HSDT (21)
    • 2.5. Ý KIẾN CỦA NHÀ THẦU (22)
    • 2.6. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THỰC HIỆN (22)
  • CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NHÀ THẦU (23)
    • 3.1. TÊN, ĐỊA CHỈ NHÀ THẦU (23)
      • 3.1.1. Tên nhà thầu (23)
      • 3.1.2. Địa chỉ nhà thầu (23)
    • 3.2. LĨNH VỰC KINH DOANH (23)
    • 3.3. NĂNG LỰC TÀI CHÍNH (23)
    • 3.4. NĂNG LỰC VỀ NHÂN LỰC (23)
    • 3.5. NĂNG LỰC VỀ MÁY MÓC THIẾT BỊ (24)
    • 3.6. NĂNG LỰC KINH NGHIỆM ............................................................................. 12 3.7. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY VÀ BAN CHỈ HUY CÔNG TRƯỜNG DỰ (24)
      • 3.7.1. Sơ đồ tổ chức công ty (24)
      • 3.7.2. Ban chỉ huy công trường dự kiến (24)
  • CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG PHẦN NGẦM (27)
    • 4.1. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI THI CÔNG (27)
      • 4.1.1. Thiết kế giải pháp thi công san ủi, bóc lớp thực vật, đất phong hóa (27)
      • 4.1.2. Công tác tiêu nước bề mặt (27)
      • 4.1.3. Công tác định vị công trình (27)
    • 4.2. CÔNG TÁC THI CÔNG PHẦN MÓNG (27)
      • 4.2.1. Thiết kế biện pháp thi công công tác đất, hố móng công trình (27)
      • 4.2.2. Công tác BTCT phần ngầm và tính toán tiến độ thi công phần ngầm (33)
  • CHƯƠNG 5. THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG BTCT PHẦN THÂN VÀ HOÀN THIỆN (37)
    • 5.1. THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN THÂN (37)
      • 5.1.1. Quy trình công nghệ thi công (37)
      • 5.1.2. Thiết kế biện pháp thi công ván khuôn (37)
      • 5.1.3. Lựa chọn loại ván khuôn, cột chống (37)
      • 5.1.4. Thiết kế ván khuôn (38)
      • 5.1.5. Công tác bê tông phần thân (55)
    • 5.2. CÔNG TÁC THI CÔNG PHẦN HOÀN THIỆN (56)
      • 5.2.1. Công tác xây (56)
      • 5.2.2. Công tác trát (57)
      • 5.2.3. Công tác ốp (57)
      • 5.2.4. Công tác lát (57)
      • 5.2.5. Công tác gia công lắp dựng lan can, tay vịn (58)
      • 5.2.6. Các công tác khác (nhôm, kính, mộc, sơn (0)
  • CHƯƠNG 6. LẬP TỔNG TIẾN ĐỘ THI CÔNG VÀ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH (59)
    • 6.1. LẬP TỔNG TIẾN ĐỘ THI CÔNG CÔNG TRÌNH (59)
      • 6.1.1. Những căn cứ lập tổng tiến độ thi công (59)
      • 6.1.2. Lựa chọn hình thức tiến độ và tổ chức thi công (59)
      • 6.1.3. Thống kê khối lượng và hao phí lao động cho từng công việc (60)
      • 6.1.4. Phối hợp thực hiện các dây chuyền công nghệ (60)
      • 6.1.5. Kiểm tra và điều chỉnh tiến độ (60)
    • 6.2. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN VÀ THỜI GIAN VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU (61)
      • 6.2.1. Xác định phương tiện vận chuyển và thời gian vận chuyển xi măng (61)
      • 6.2.2. Xác định phương tiện vận chuyển và thời gian vận chuyển cát (62)
      • 6.2.3. Thống kê (63)
    • 6.3. LỰA CHỌN TỔ HỢP MÁY THI CÔNG (64)
      • 6.3.1. Lựa chọn cần trục tháp (64)
      • 6.3.2. Lựa chọn vận thăng lồng (65)
      • 6.3.3. Lựa chọn vận thăng tải (66)
      • 6.3.4. Lựa chọn máy trộn bê tông (67)
      • 6.3.5. Lựa chọn máy trộn vữa (67)
      • 6.3.6. Lựa chọn máy đầm dùi (68)
      • 6.3.7. Lựa chọn máy đầm bàn (68)
  • CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG (70)
    • 7.1. LỰA CHỌN GIAI ĐOẠN THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG (70)
    • 7.2. NGUYÊN TẮC BỐ TRÍ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG (70)
    • 7.3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ CÁC HẠNG MỤC TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG (71)
      • 7.3.1. Diện tích kho vật liệu (71)
      • 7.3.2. Tính toán nhân khẩu công trường (71)
      • 7.3.3. Tính toán diện tích nhà tạm (72)
  • CHƯƠNG 8. BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (73)
    • 8.1. BIỆP PHÁP (73)
      • 8.1.1 Nội quy an toàn trên công trường (73)
      • 8.1.2. An toàn trong tổ chức mặt bằng công trường (73)
      • 8.1.3. An toàn về điện (73)
      • 8.1.4. An toàn trong bốc xếp và vận chuyển (74)
      • 8.1.5. An toàn trong sử dụng xe máy xây dựng (74)
      • 8.1.6. An toàn cho công tác lắp đặt, tháo dỡ, sử dụng giàn giáo (75)
      • 8.1.7. An toàn khi thi công đất (75)
      • 8.1.8. An toàn trong công tác bêtông cốt thép (76)
      • 8.1.9. An toàn phòng chống cháy nổ (77)
      • 8.1.10. Bảo vệ môi trường và an ninh trật tự (79)
    • 8.2. KẾT LUẬN (80)
  • CHƯƠNG 9. LẬP GIÁ DỰ TOÁN GÓI THẦU (81)
    • 9.1. CĂN CỨ LẬP GIÁ DỰ TOÁN GÓI THẦU (81)
    • 9.2. XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ TOÁN CỦA GÓI THẦU (82)
      • 9.2.1. Tổng hợp chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công dự toán (82)
      • 9.2.2. Tổng hợp dự toán chi phí xây dựng (83)
      • 9.2.3. Chi phí hạng mục chung (84)
      • 9.2.4. Chi phí dự phòng (85)
      • 9.2.5. Tổng hợp dự toán gói thầu (86)
    • 9.3. XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ ĐOÁN (86)
  • CHƯƠNG 10. LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC GIÁ TRANH THẦU (87)
    • 10.1. GIỚI THIỆU VỀ CÁC LOẠI CHIẾN LƯỢC GIÁ (87)
      • 10.1.1. Chiến lược định giá cao (87)
      • 10.1.2. Chiến lược định giá thấp (87)
    • 10.2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC GIÁ (87)
      • 10.2.1. Các căn cứ để lựa chọn chiến lược giá (87)
      • 10.2.2. Lựa chọn chiến lược giá (90)
  • CHƯƠNG 11. XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU (91)
    • 11.1. QUY TRÌNH LẬP GIÁ DỰ THẦU (91)
      • 11.1.1. Phương pháp xác định giá dự thầu (91)
      • 11.1.2. Căn cứ xác định giá dự thầu (91)
      • 11.1.3. Quy trình lập giá dự thầu (92)
    • 11.2. XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU DỰ KIẾN (92)
      • 11.2.1. Xác định chi phí vật liệu (92)
      • 11.2.2. Xác định chi phí nhân công (93)
      • 11.2.3. Xác định chi phí máy thi công (95)
      • 11.2.4. Tổng hợp chi phí xây dựng dự thầu (98)
      • 11.2.5. Chi phí chung (99)
      • 11.2.6. Chi phí hạng mục chung (102)
      • 11.2.7. Chi phí dự phòng (107)
      • 11.2.7. Tổng hợp chi phí gói thầu xây dựng (109)
    • 11.3. SO SÁNH GIÁ DỰ THẦU VÀ GIÁ DỰ TOÁN (109)
    • 11.4. THỂ HIỆN ĐƠN GIÁ CHI TIẾT (110)
    • 11.5. THỂ HIỆN ĐƠN GIÁ DỰ THẦU TỔNG HỢP (110)
  • KẾT LUẬN (70)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (112)

Nội dung

GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ HỒ SƠ MỜI THẦU

TỔNG QUÁT VỀ GÓI THẦU

1.1.1 Chủ đầu tư công trình

- Chủ đầu tư: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị

- Địa chỉ: Số 34 Đường Hùng Vương – TP Đông Hà – Quảng Trị

- Website: http://dpiquangtri.gov.vn/

- Email: sokhdt@quangtri.gov.vn

1.1.2 Tên công trình, gói thầu

- Tên công trình: Trụ sở làm việc Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Tên gói thầu: Thi công xây dựng nhà làm việc 8 tầng

Công trình bao gồm 7 tầng nổi và 1 tầng trệt Tổng chiều cao: 33.7 m Tổng diện tích sàn xây dựng 4,800m2

1.1.4 Địa điểm xây dựng công trình

Công trình được xây dựng tại đường Hoàng Diệu, phường Đông Thanh, TP Đông Hà, tổng diện tích quy hoạch 6,900m2

Bảng 1 1: Mật độ xây dựng

TT Phân loại Diện tích (m2) Tỷ lệ (%)

Tổng diện tích khu đất 6,900 a Vị trí của khu đất

- Phía Bắc: Giáp đường đường quy hoạch

- Phía Nam: Giáp đường đi Cam Lộ

- Phía Đông: Giáp đường quy hoạch

- Phía Tây: Giáp đường quy hoạch

Hình 1.1: Mặt bằng vị trí công trình b Mặt bằng tổng thể công trình

Hình 1.2: Mặt bằng tổng thể công trình

3 c Thuận lợi và khó khăn

Với vị trí công trình như vậy thì có những thuận lợi và khó khăn sau:

Gần các đường lớn nên dễ dàng cho việc vận chuyển vật tư đến công trường

Mặt bằng thi công rộng rãi, thuận lợi cho việc tệp kết vật tư, máy móc, công nhân

Mật độ xe cộ tại địa phương không nhiều nên việc vận chuyển vật tư sẽ diễn ra nhanh chóng

Việc vận chuyển vật tư qua khu dân cư và trung tâm thành phố cần chú trọng đến việc bảo vệ môi trường, đồng thời hạn chế ô nhiễm tiếng ồn trong quá trình vận chuyển.

Công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước của UBND tỉnh Quảng Trị phân bổ về Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị

ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG XÂY DỰNG

1.2.1 Điều kiện tự nhiên a Khí hậu

- Khí hậu của thành phố Đông Hà thuộc hệ khí hậu nhiệt đới ẩm với đặc trưng là là gió Lào

Thành phố Đông Hà có khí hậu gió mùa đặc trưng, khác biệt so với các khu vực phía Đông dãy Trường Sơn Ảnh hưởng mạnh mẽ của gió phơn Tây Nam đã tạo ra một vùng khí hậu khô và nóng, với hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô nóng.

Vào mùa Đông, khu vực Đông Hà chịu ảnh hưởng của không khí lạnh cực đới, dẫn đến mùa đông lạnh hơn so với các vùng phía nam Chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa tháng nóng nhất và lạnh nhất dao động từ 9 đến 10 độ C Ngoài ra, khu vực này cũng có lượng mưa lớn, chủ yếu tập trung trong mùa đông.

Số ngày mưa trong năm không đồng đều, với trung bình từ 17 đến 20 ngày mưa mỗi tháng trong mùa cao điểm Điều này ảnh hưởng đến lịch thời vụ trồng trọt và sản xuất nông nghiệp của người dân địa phương.

Khu vực Đông Hà thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão, đặc biệt trong mùa bão từ tháng 9 đến tháng 11 Các cơn bão đổ bộ vào đất liền chủ yếu là bão số 7, 8, 9 và 10.

Bão thường mang theo mưa lớn và nước biển dâng cao, dẫn đến lũ lụt và ngập úng trên diện rộng Hiện tượng này gây thiệt hại nghiêm trọng đến cơ sở hạ tầng và làm hủy hoại mùa màng.

Đông Hà chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ hai loại gió mùa chính: gió mùa đông bắc từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau và gió mùa tây nam từ tháng 4 đến tháng 9.

 Với khí hậu có nhiều nét biến động giữa mùa đông với mùa hè, mùa mưa với

Trong quá trình thi công, các mùa khô và mùa mưa đều có những ảnh hưởng đáng kể đến các công tác như bê tông, cốt thép, trát và bã sơn Mùa mưa kéo dài có thể gây khó khăn cho các hoạt động ngoài trời, trong khi những cơn bão lớn thường xảy ra trong năm có thể đe dọa an toàn cho thiết bị thi công như cần trục tháp Ngoài ra, mùa lũ cũng ảnh hưởng đến việc vận chuyển vật tư và thiết bị đến công trường Trong mùa hè, nhiệt độ cao có thể gây co ngót cho bê tông và ảnh hưởng đến tinh thần làm việc của công nhân, cũng như sự tận tâm của các giám sát viên dưới ánh nắng gay gắt.

Địa hình Đông Hà có hình dạng như một mặt cầu mở rộng về hai phía Nam và Bắc của quốc lộ 9, với độ nghiêng nhẹ và giảm dần từ Tây sang Đông Khu vực này có nhiều đồi bát úp và các khe hẹp xen kẽ, tạo nên một cảnh quan đa dạng Tổng thể, Đông Hà bao gồm hai dạng địa hình cơ bản.

Địa hình gò đồi bát úp ở phía Tây và Tây Nam chiếm 44,1% diện tích tự nhiên với hơn 3000 ha, có độ cao trung bình từ 5-100m Thổ nhưỡng nơi đây được hình thành trên nền phiếm thạch và sa phiến, tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, trồng cây lâm nghiệp và phát triển các mô hình kinh tế trang trại, sinh thái vườn đồi và vườn rừng Xen kẽ giữa các gò đồi là những hồ đập, không chỉ điều hòa khí hậu và bảo vệ môi trường mà còn tạo ra cảnh quan tự nhiên, góp phần xây dựng các cụm dịch vụ vui chơi, giải trí, tạo nên một không gian đô thị đẹp và đa dạng.

Địa hình đồng bằng có độ cao trung bình 3m so với mực nước biển, chiếm 55.9% diện tích tự nhiên và là nơi có lớp đất phù sa màu mỡ, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp như trồng lúa, hoa và rau màu Khu vực này tập trung chủ yếu ở các phường 2, 3, Đông Thanh, Đông Giang, Đông Lễ và Đông Lương Tuy nhiên, do địa hình thấp trũng, nơi đây thường xuyên bị ngập lụt vào mùa mưa bão và gặp tình trạng hạn hán vào mùa hè, gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống của người dân.

Công trình tọa lạc tại phường Đông Thanh, nơi có địa hình đồng bằng phẳng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thi công và tổ chức mặt bằng Khu vực này cao hơn mực nước ngầm, giúp giảm thiểu khó khăn trong quá trình đào móng và thực hiện các công tác liên quan đến phần ngầm.

Để bảo vệ công trình trước các yếu tố thời tiết, cần che chắn cẩn thận và sử dụng chất phụ gia cho bê tông trong điều kiện nhiệt độ thấp và mưa kéo dài Trong trường hợp bão mạnh, cần hạ cần trục tháp để đảm bảo an toàn Ngoài ra, việc tổ chức các hoạt động thể thao giữa các tổ đội công nhân và cán bộ kỹ thuật sẽ giúp giảm cảm giác nhớ nhà, đặc biệt trong mùa đông lạnh Cuối cùng, bố trí kho chứa vật liệu phải có khả năng chống chịu thời tiết và hạn chế góc khuất để tránh tình trạng công nhân mất thời gian nghỉ ngơi vào buổi trưa.

1.2.2 Điều kiện hạ tầng kỹ thuật a Điều kiện giao thông vận tải

Công trình tọa lạc tại trung tâm thành phố, với hệ thống đường xá thuận lợi Tuy nhiên, việc vận chuyển vật liệu từ khu vực đồi núi đến công trình gặp nhiều đoạn đường nguy hiểm, do đó cần nhắc nhở tài xế lái xe cẩn thận Cần che chắn xe thùng để tránh rơi vãi vật liệu, ảnh hưởng đến người tham gia giao thông Về điều kiện cung cấp điện, nước và thông tin liên lạc, cần đảm bảo đầy đủ và ổn định để phục vụ cho quá trình thi công.

- Nguồn điện cho trạm biến áp Ban quản lý được đấu nối vào tuyến cáp cao thế và trạm hạ thế mạng lưới điện TP Đông Hà

Nguồn nước cho khu đô thị được cung cấp từ hệ thống ống cấp nước của thành phố Đông Hà, nằm dọc theo các tuyến đường quy hoạch Bên cạnh đó, nhà thầu cũng thực hiện khoan giếng để lấy nước, đồng thời kiểm tra chất lượng nước trước khi đưa vào sử dụng.

- Hệ thống thông tin liên lạc thuận lợi, đảm bảo, vị trí trung tâ nên thuận tiện cho việc cung ứng vật tư, máy móc, thiết bị

1.2.3 Điều kiện kinh tế xã hội

Thị trường xây dựng ở TP Đông Hà có nguồn nhân lực lao động dồi dào và có tay nghề cao.

ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH

- Loại công trình: Công trình dân dụng

- Chức năng: Nhà làm việc

- Cấp công trình: Cấp II

- Công trình bao gồm: 1 tầng trệt và 7 tầng nổi:

+ Tầng trệt: cao 2.7 m, bao gồm gara để xe

+ Tầng 1: cao 4.2 m, bao gồm sảnh chính, sảnh tiếp khách, phòng làm việc + Tầng 2 - 6: cao 3.6 m, bao gồm các phòng ban làm việc

+ Tầng 7 (áp mái): cao 4.2 m, bao gồm các kho lưu trữ

- Móng cọc BTCT tiết diện 300x300, mác 300 ép tại hiện trường

Đài cọc là kết cấu trung gian quan trọng giúp truyền tải trọng lực của công trình từ cột xuống cọc, được hình thành từ các khối móng độc lập liên kết với nhau qua hệ thống giằng đài, dầm móng và bê tông nền tầng trệt Kết cấu thân nhà bao gồm hệ thống dầm sàn cột BTCT, được thiết kế thành lõi cứng nhằm chống lại chuyển vị ngang và xoắn trong các tình huống chịu tải động đất và gió lớn Ngoài ra, công trình còn tích hợp hệ thống thang máy và cáp điện phục vụ cho các nhu cầu kỹ thuật theo yêu cầu của chủ đầu tư.

- Tường xây gạch bã matic sơn chống thắm: ốp gạch Ceramic; đá granite; sàn

6 phòng WC lát gạch chống trượt; cầu thang lát đá mài

- Hệ thống cấp điện, cấp thoát nước, phòng cháy chữa cháy, chống sét, điện thoại và các hạng mục khác

1.3.3 Mối liên hệ với công trình xung quanh

Công trình được xây dựng trên khu đất rộng rãi và gần trục đường chính, giúp giảm thiểu ảnh hưởng đến các công trình lân cận trong quá trình thi công Vật liệu và nhà tạm phục vụ thi công được bố trí gần trục đường chính, tuy nhiên, hệ thống công trình tạm như nhà ở công nhân, nhà vệ sinh, và hệ thống điện, nước vẫn chưa được xây dựng Do đó, cần thiết phải xây dựng các hạng mục tạm thời này để phục vụ cho quá trình thi công và đảm bảo an toàn cho khu vực.

PHÂN TÍCH NỘI DUNG HỒ SƠ MỜI THẦU

NỘI DUNG HÀNH CHÍNH PHÁP LÝ

2.1.1 Tư cách của nhà thầu

- Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

- Hạch toán tài chính độc lập

Doanh nghiệp không đang trong quá trình giải thể và không bị xác định là đang gặp khó khăn tài chính, không có khả năng thanh toán nợ theo quy định của pháp luật.

- Không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu

Nhà thầu tham gia thầu không được có cổ phần hoặc vốn góp với các nhà thầu tư vấn; đồng thời không được cùng sở hữu cổ phần hoặc vốn góp trên 20% với bất kỳ tổ chức hoặc cá nhân nào khác.

- Nhà thầu tham gia đấu thầu và nhà thầu tư vấn thiết kế - kiểm định độc lập với nhau

2.1.2 Năng lực và kinh nghiệm nhà thầu a Kinh nghiệm

- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu không có hợp đồng không hoàn thành

Trong vòng 3 năm gần đây, nhà thầu đã hoàn thành toàn bộ hoặc ít nhất 80% khối lượng công việc của các hợp đồng tương tự, tính đến thời điểm đóng thầu.

Để đủ điều kiện, cần có ít nhất 02 hợp đồng xây dựng nhà từ 5 tầng trở lên hoặc công trình cấp 2 trở lên, hoặc 01 hợp đồng xây dựng nhà từ 7 tầng trở lên với công trình cấp 2 trở lên.

+ Quy mô công việc: Mỗi hợp đồng có giá trị xây lắp từ 26 tỷ đồng trở lên

- Nhận xét: Nhà thầu có thể đáp ứng yêu cầu về kinh nghiệm trên của HSMT

Bảng 2.1: Các hợp đồng tương tự đã được thực hiện

(Xem phụ lục - Bảng 2.1) b Năng lực tài chính

- Năng lực tài chính lành mạnh

- Doanh thu bình quân hàng năm từ hoạt động xây dựng tối thiểu là 42,000,000 đồng, trong vòng 3 năm trở lại.

Tài sản có khả năng thanh khoản cao hoặc khả năng tiếp cận các nguồn tài chính như tín dụng để đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu trị giá 4,600,000 đồng.

- Nhận xét: Nhà thầu có thể đáp ứng yêu cầu về tài chính của HSMT

Bảng 2 2: Tình hình tài chính trước đây của công ty

Nhà thầu cần đảm bảo cung cấp nhân sự chủ chốt đáp ứng đầy đủ yêu cầu về bằng cấp, hợp đồng lao động và chứng chỉ có công chứng Đồng thời, số lượng công nhân lành nghề phải được duy trì và hợp đồng lao động của họ vẫn còn hiệu lực.

+ Có 01 chỉ huy công trường kinh nghiệm ít nhất 12 năm

+ Có 06 cán bộ về kỹ thuật có kinh nghiệm ít nhất 7 năm

+ Có 04 cán bộ quản lý về chất lượng, điện nước, dự toán, ATLĐ có ít nhất 7 năm kinh nghiệm

+ Có tối thiểu 30 công nhân lành nghề để tham gia gói thầu

- Nhận xét: Nhà thầu có thể đáp ứng đầy đủ số lượng và chất lượng về nhân sự và máy móc thi công theo HSMT

Bảng 2 3: Danh sách nhân sự chủ chốt dự kiến cho gói thầu

NỘI DUNG VỀ KỸ THUẬT

2.2.1 Yêu cầu về số lượng, chất lượng vật tư, thiết bị

Tất cả vật liệu, thiết bị và dịch vụ theo hợp đồng phải có xuất xứ rõ ràng và hợp pháp, đảm bảo chất lượng Nhà thầu cần cung cấp thông tin chi tiết về ký hiệu, mã hiệu, nhãn mác (nếu có) và nguồn gốc của vật tư, thiết bị.

Nhà thầu cam kết cung cấp vật liệu chất lượng với giá cả hợp lý, giúp tiết kiệm chi phí Hầu hết các vật liệu đều có sẵn tại TP Đông Hà, điều này sẽ góp phần giảm thiểu chi phí liên quan đến vận chuyển và mua sắm.

+ Về thiết bị máy móc: Nhà thầu đảm bảo cung cấp đủ vật tư thiết bị thiết yếu phục vụ cho gói thầu

Bảng 2 4: Kê khai năng lực thiết bị cần thiết phục vụ gói thầu

2.2.2 Yêu cầu về biện pháp thi công và tiến độ thi công a Về biện pháp thi công

- Thuyết minh rõ ràng và đầy đủ chi tiết biện pháp thi công cho từng hạng mục công viêc̣

- Sơ đồ tổ chức mặt bằng thi công hợp lý

Để đảm bảo chất lượng và tiến độ cho công trình, cần thực hiện các biện pháp hiệu quả trong việc tập kết và cung ứng vật tư, vật liệu chính Đồng thời, việc tuân thủ tiến độ thi công cũng đóng vai trò quan trọng trong việc hoàn thành dự án đúng hạn.

- Nhà thầu phải xây dựng biểu đồ tiến độ thi công đúng với năng lực thực tế của mình

Bên mời thầu có quyền áp dụng các biện pháp xử lý đối với những phần việc thi công chậm tiến độ Nếu tiến độ thi công không được cải thiện sau 3 tuần, bên mời thầu có thể mời nhà thầu khác tham gia thực hiện dự án.

9 tham gia thi công phần thi công chậm, chi phí thanh toán cho nhà thầu khác do nhà thầu chính chịu trách nhiệm

- Có tiến độ chi tiết từng hạng mục

- Đầy đủ các biểu đồ nhân lực, biểu đồ sử dụng vật liệu, biểu đồ sử dụng máy

- Thưởng phạt do rút ngắn hoặc kéo dài tiến độ:

+ Mức thưởng: Vượt tiến độ cứ 10 ngày trở lên được cộng thêm 1 điểm, tối đa không quá 2 điểm trong quá trình đánh giá HSĐXKT

Nếu nhà thầu chậm tiến độ 01 ngày, mức phạt sẽ là 0,2% giá trị công việc bị chậm theo hợp đồng, với tổng số tiền phạt không vượt quá 12% giá trị công việc đó Ngoài ra, từ ngày thứ 26 trở đi, Chủ đầu tư có quyền chấm dứt hợp đồng.

Nhà thầu cam kết thực hiện nghiêm túc các biện pháp thi công dựa trên kinh nghiệm sẵn có, nhằm đảm bảo quá trình thi công diễn ra thuận lợi và an toàn.

Tiến độ thi công dự kiến kéo dài 15 tháng, bắt đầu từ tháng 01/2018, đã bao gồm cả ngày nghỉ và lễ Do thời gian thi công kéo dài hơn một năm, nên sẽ có ảnh hưởng từ thời tiết khí hậu địa phương Tuy nhiên, nhà thầu cam kết thực hiện các biện pháp phòng chống thiên tai để đảm bảo an toàn cho công trình và giảm thiểu tổn thất cho cả chủ đầu tư lẫn nhà thầu.

NỘI DUNG VỀ GIÁ DỰ THẦU

Giá dự thầu là số tiền mà nhà thầu ghi trong đơn dự thầu thuộc hồ sơ dự thầu xây dựng, bao gồm tất cả các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu, chưa bao gồm các khoản giảm giá.

Giá dự thầu trong đơn dự thầu cần phải được ghi rõ ràng, cố định bằng số và bằng chữ, và phải tương thích với tổng giá dự thầu trong Bảng tổng hợp giá dự thầu Ngoài ra, không được đề xuất các mức giá khác nhau hay kèm theo điều kiện bất lợi cho Chủ đầu tư và Bên mời thầu.

Giá dự thầu cần phải bao gồm tất cả các loại thuế, phí và lệ phí (nếu có) theo mức thuế suất và phí áp dụng tại thời điểm 28 ngày trước khi đóng thầu.

Nhà thầu không được phép tính toán sai khác khối lượng so với khối lượng đã được mời thầu trong giá dự thầu Thay vào đó, nhà thầu cần lập một bảng chào giá riêng cho phần khối lượng sai khác để bên mời thầu có thể xem xét.

- Vì công trình theo hợp đồng trọn gói nên giá dự thầu cần tính đến chi phí dự phòng

Nhận xét: Nhà thầu đảm bảo tính toán giá dự thầu theo các yêu cầu trên.

NGHIÊN CỨU TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSDT

2.4.1 Sơ đồ quy trình đánh giá HSDT

Xem bản vẽ kinh tế KT-06

2.4.2 Nghiên cứu bảng đánh giá HSDT

- Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được đánh giá theo phương

- Tiêu chuẩn đánh giá HSĐXKT được đánh giá theo phương pháp chấm điểm, mức điểm tối thiểu quy định không thấp hơn 70% tổng điểm về kỹ thuật

- Tiêu chuẩn đánh giá HSĐXTC được đánh giá theo phương pháp kết hợp kỹ thuật và giá (phương thức đấu thầu 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ)

Nhận xét: Xem xét các bảng đánh giá HSDT, nhà thầu nhận thấy có thể thỏa mãn các yêu cầu được nêu.

Ý KIẾN CỦA NHÀ THẦU

Sau khi kiểm tra tiên lượng mời thầu từ tập bản vẽ do bên mời thầu cung cấp, chúng tôi nhận thấy rằng nó đã khớp với phần bóc khối lượng của nhà thầu Tuy nhiên, phương án thi công đào đất lại có sự khác biệt cần lưu ý.

ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THỰC HIỆN

Sau khi nghiên cứu kỹ HSMT cùng các hồ sơ kỹ thuật kèm theo, nhà thầu nhận thấy có đủ khả năng để thực hiện gói thầu này

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NHÀ THẦU

TÊN, ĐỊA CHỈ NHÀ THẦU

- Tên nhà thầu: DINCO GROUP (CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT XÂY DỰNG DINCO)

- Đại diện: Lê Trường Kỹ – CT HĐQT, Tổng Giám đốc

- Email: info@dinco.com.vn

- Website: www.dinco.com.vn

- Địa chỉ: 76 – 78 Bạch Đằng, Phường Hải Châu I, Quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

LĨNH VỰC KINH DOANH

- Tổng thầu thi công công trình cao ốc, khách sạn, resort

- Tổng thầu thi công công trình nhà máy công nghiệp

- Tổng thầu thi công các công trình giao thông, cơ sở hạ tầng

NĂNG LỰC TÀI CHÍNH

- Dựa trên cơ sở báo cáo tài chính được kiểm toán trong vòng 4 năm tài chính, có thể tổng hợp số liệu về tài chính trong 4 năm 2013, 2014, 2015, 2016

Bảng 3 1: Tình hình tài chính trước đây của nhà thầu

TT HẠNG MỤC Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016

6 Hạn mức cho vay & bảo lãnh do ngân hàng BIDV bảo lãnh 310 360 410 800

NĂNG LỰC VỀ NHÂN LỰC

Bảng 3 2: Năng lực cán bộ chuyên môn của công ty

Bảng 3 3: Danh sách công nhân kỹ thuật của công ty

NĂNG LỰC VỀ MÁY MÓC THIẾT BỊ

Bảng 3 4: Thống kê năng lực thiết bị thi công chính

NĂNG LỰC KINH NGHIỆM 12 3.7 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY VÀ BAN CHỈ HUY CÔNG TRƯỜNG DỰ

Bảng 3 5: Số năm kinh nghiệm trong xây dựng các loại công trình

Bảng 3 6: Danh sách các dự án được chứng chỉ trong những năm gần đây

Bảng 3 7: Các hợp đồng tương tự đã được thực hiện

3.7 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY VÀ BAN CHỈ HUY CÔNG TRƯỜNG DỰ KIẾN

3.7.1 Sơ đồ tổ chức công ty

Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức công ty 3.7.2 Ban chỉ huy công trường dự kiến

Hình 3 2: Ban chỉ huy công trường dự kiến

Ban chỉ huy công trường là đơn vị chịu trách nhiệm toàn diện về chất lượng, tiến độ thi công, nhân lực, an toàn lao động và vệ sinh môi trường Họ phải báo cáo công việc định kỳ và theo từng sự kiện lớn cho công ty, đồng thời tổ chức họp giao ban hàng tuần để chỉ đạo công việc Chỉ huy trưởng công trường đứng đầu ban chỉ huy, có nhiệm vụ liên hệ trực tiếp với chủ đầu tư và đơn vị tư vấn thiết kế để triển khai thi công theo hợp đồng Ngoài ra, chỉ huy trưởng còn phối hợp với các bộ phận quản lý chất lượng, kỹ thuật thi công, quản lý cung ứng vật tư và hành chính kế toán để lập hồ sơ thanh toán, nghiệm thu và bàn giao công trình đúng quy định của Nhà Nước.

Giúp việc cho chỉ huy trưởng là bộ phận kỹ thuật thi công, quản lý cung ứng vật tư, kế toán, quản lý chất lượng và an toàn lao động Các bộ phận này có trách nhiệm quản lý chất lượng thi công, điều động vật tư, thiết bị và vốn cho công trình, đồng thời đảm bảo môi trường làm việc sạch sẽ và an toàn cho công nhân Sự liên hệ chặt chẽ giữa các bộ phận là cần thiết trong từng giai đoạn thi công, và tất cả đều chịu sự quản lý trực tiếp từ chỉ huy trưởng công trình, người sẽ đôn đốc và nhắc nhở các bộ phận thực hiện nhiệm vụ của mình.

Đội ngũ công nhân thi công công trình được tổ chức thành các tổ thợ chuyên biệt như tổ thợ sắt thép, tổ máy thi công, tổ cốp pha và tổ thợ hoàn thiện Mỗi tổ đều có tay nghề cao, đảm bảo cường độ và chất lượng thi công công trình.

Công ty theo dõi công tác điều hành thi công và chất lượng thi công thông qua

Bộ phận kế toán công trình theo dõi tình hình tài chính và báo cáo lên phòng Kế toán tài chính Nhân sự tại công trường được quản lý qua phòng tổ chức-hành chính, với số lượng công nhân chủ chốt hiện có Nếu cần thiết, chúng tôi sẽ điều động thêm công nhân để đảm bảo chất lượng và tiến độ thi công công trình.

THIẾT KẾ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG PHẦN NGẦM

CÔNG TÁC CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI THI CÔNG

4.1.1 Thiết kế giải pháp thi công san ủi, bóc lớp thực vật, đất phong hóa

Sau khi tiếp nhận mặt bằng, tiến hành dọn dẹp và phát cây để chuẩn bị cho công trình Khu vực xây dựng có địa hình bằng phẳng, không có lớp đất thực vật hay đất phong hóa, do đó không cần thực hiện san ủi hay bóc lớp thực vật.

4.1.2 Công tác tiêu nước bề mặt

Mục tiêu của công tác này là giảm thiểu tối đa lượng nước chảy vào hố móng Để đạt được điều này, cần thiết lập hệ thống rãnh thoát nước và máy bơm để thu nước về các hố ga, nhằm đảm bảo khu vực thi công không bị ngập úng trong thời gian mưa.

4.1.3 Công tác định vị công trình

Sau khi nhận bàn giao cọc mốc định vị và cao trình từ Chủ đầu tư, cần kiểm tra lại trên thực địa và gửi mốc vào các điểm cố định để lập lưới khống chế thi công Mốc định vị sẽ được gắn vào các vật kiến trúc, đảm bảo tính cố định và không bị ảnh hưởng trong suốt quá trình thi công.

Nhà thầu phải định vị và đối chiếu với bản vẽ để xác định chính xác vị trí công trình; nếu có sai lệch, nhà thầu cần trình Chủ đầu tư để giải quyết Sử dụng máy kinh vĩ để xác định các cao trình, nhà thầu cũng phải chịu trách nhiệm về độ chính xác của các cao trình này.

CÔNG TÁC THI CÔNG PHẦN MÓNG

4.2.1 Thiết kế biện pháp thi công công tác đất, hố móng công trình a Lựa chọn giải pháp đào đất hố móng

Dựa vào tính chất cơ lý của đất nền tại vị trí xây dựng, có hai biện pháp thi công công tác đất được áp dụng.

- Đất trong công trình là đất sét và hầu như chiều cao hố đào của hầu hết các móng < 1.5m nên ta không cần đào mái dốc (tham khảo TCVN 4447 – 2012)

- Một vài móng có chiều cao hố đào > 1.5 m ta sẽ tính bề rộng mái dốc cho từng móng riêng biệt:

Trong đó: B: bề rộng mái dốc;

Bảng 4.1: Quy phạm độ dốc cho phép của đất h 1.5 m 3 m 5 m

- Công trình nằm trên 1 khu đất rộng và chưa có công trình nào xung quanh xây dựng nên không cần đóng cừ xung quanh

Bảng 4.2: Thống kê giai đoạn đào hố móng cho từng móng

Bề rộng mái dốc (B=mxH) Đào cơ giới (m) Đào thủ công (m)

Theo bản vẽ thiết kế, móng M6 sẽ được đào thủ công 0.2m (từ cote -5.35 đến cote -5.15), trong khi các móng có cọc như M1-M5, M7-M8, M10 sẽ được đào thủ công 0.9m, do phần cọc nổi lên trên mặt đất 0.75m và cần thêm 0.15m (từ cote -4.35 đến cote -3.45) Móng M9 sẽ được đào từ cote -5.05 đến cote -4.15.

Khoảng cách giữa các móng khá xa, và khi tính toán khoảng cách giữa hai móng, chiều dài mỗi móng, bề rộng mỏi dốc (nếu có), cùng với khoảng cách công nhân đi lại, ta sẽ xác định được khoảng cách giữa hai mép của hai hố đào Theo bản vẽ, các móng trên trục A – trục G có khoảng cách giữa hai mép của hai hố đào lớn hơn 0.5m, do đó có thể đào độc lập Ngược lại, các móng trên trục 1 – trục 8 giao với trục D – trục E và trên trục 5 – trục 6 giao với trục B – trục C có khoảng cách giữa hai mép của hai hố đào nhỏ hơn 0.5m, nên cần đào toàn bộ Các móng còn lại trên trục 1 – trục 8 cũng có khoảng cách giữa hai mép của hai hố đào lớn hơn 0.5m, cho phép đào độc lập.

Trong quá trình thi công, giữa các móng có giằng đài và móng thang máy, với cao trình đáy bằng nhau Do đó, khi đào móng, cần tiến hành đào cả giằng đài và móng thang máy Việc tính toán khối lượng đất cần đào cũng rất quan trọng để đảm bảo hiệu quả và an toàn cho công trình.

- Khối lượng đào đất cơ giới

Bảng 4.3: Khối lượng đào đất bằng cơ giới

- Khối lượng đào đất thủ công

Bảng 4.4: Khối lượng đào đất bằng thủ công

20 c Đắp đất và tôn nền

- Ta thấy khi lấp đất sẽ tiến hành theo 2 giai đoạn

+ Giai đoạn 1: Lấp đất từ cốt -3.45 – cốt -2.9 ngay cao trình giằng móng

V lấp 1 là 722.1 m3 Trong giai đoạn 2, chủ đầu tư sẽ thực hiện tôn nền từ cốt -2.9 đến cốt -2.7 tại khu đất của công trình Phần đất còn lại sẽ được tôn nền cho công trình của chúng ta, trong khi việc tôn nền cho khoảng sân xung quanh sẽ do nhà thầu khác thực hiện.

V lấp 2 : 234.7 (m3) d Chọn máy đào đất

Máy đào gầu nghịch là thiết bị được ưa chuộng trong ngành xây dựng tại Việt Nam nhờ vào những ưu điểm nổi bật như hiệu suất làm việc cao, khả năng đào sâu và linh hoạt trong nhiều loại địa hình Các nhà thầu thường lựa chọn máy này vì tính năng vượt trội và độ tin cậy trong quá trình thi công.

- Máy đào gầu nghịch cũng có tay cần ngắn nên đào rất khoẻ, có thể đào được đất từ cấp I ÷ IV

- Cũng như máy đào gầu thuận, máy đào gầu nghịch thích hợp để đào và đổ đất lên xe chuyển đi hoặc đổ đống

Máy có thiết kế gọn nhẹ, lý tưởng cho việc đào hố ở những khu vực chật hẹp và các hố có vách thẳng đứng, rất phù hợp cho thi công đào hố móng trong các công trình dân dụng và công nghiệp.

Máy thi công có khả năng đào hố ở cả những khu vực có nước mà không cần phải xây dựng đường lên xuống, giúp tiết kiệm công sức cho việc vận chuyển và làm đường.

Mặc dù máy đào có một số nhược điểm như năng suất thấp và chỉ phù hợp cho việc đào móng nông, nhưng công ty vẫn sử dụng loại máy này cho các công trình đã thi công, vì nó dễ sửa chữa và bảo dưỡng Điều này giúp công ty đáp ứng được các yêu cầu về máy đào cơ giới từ phía chủ đầu tư.

Thông số máy đào: Máy đào CAT RB35

+ Hệ số đầy vơi Ks = 1.2

+ Hệ số tơi xốp ban đầu của đất o = 1.1

+ Chu kì đào đất Tck = t Ck x K vt x K quay

Thời gian của 1 chu kỳ khi góc quay = 180 o t Ck = 16.5 s

Hệ số phụ thuộc điều kiện đổ đất của máy lên thùng K vt = 1.1

Hệ số phụ thuộc điều kiện đổ đất của máy tại chỗ K vt = 1.0

Hệ số phụ thuộc vào góc quay cần với Kquay = 1

Nâng suất lý thuyết máy đào:

Năng suất thực tế máy đào trong 1 ca (8h) và hao phí 0.3:

Thời gian đào của máy t = = = 0.618 (ca) => chọn 1 ca

Chúng ta sẽ tổ chức thi công công tác đào đất trong 2 giai đoạn, với việc bố trí 1 máy đào thi công trong thời gian 1 ngày và nhân công cho từng giai đoạn cụ thể.

- Giai đoạn 1: Đào đất cơ giới ta sẽ bố trí 1 nhân công để sửa thành hố móng khi đào bằng máy

- Giai đoạn 2: Đào đất thủ công ta sẽ áp dụng đinh mức 1776 để tính hao phí nhân công cho công tác này:

Bảng 4.5: Hao phí nhân công bằng đào thủ công

MHĐM Tên CV Đơn vị tính

Hao phí theo Định mức

Thời gian thực hiện Nhân

Nhân công Đào đất thủ công m3 458.94 685.69 40 13.42 13

AB.11443 Móng cột >1m, h>1m m3 422.42 1.51 637.58 Vậy thời gian đào đất thủ công là 13 ngày

4.2 2 Công tác BTCT phần ngầm và tính toán tiến độ thi công phần ngầm a Thiết kế biện pháp thi công

Sau khi hoàn thành việc đào đất đến cốt thiết kế, bước tiếp theo là tiến hành công tác bê tông móng Để đảm bảo độ chính xác, cần kiểm tra lại tim và cốt của móng bằng máy kinh vĩ và thủy bình Việc đánh dấu tim một cách cẩn thận sẽ tạo ra điểm chuẩn quan trọng cho việc lắp dựng cốt thép và coppha cho móng cũng như dầm móng sau này.

- Gia công cốt thép tại công trường, thép được cắt uốn bằng máy và bằng thủ công,

22 được phân loại đánh dấu rồi mới đưa ra lắp dựng tại công trình

Lắp đặt thép chờ cột cần dựa vào các tim mốc đã được xác định và đánh dấu trên mặt đáy lót Các thanh thép chờ cột được hàn hoặc buộc bằng dây thép 1mm vào thép dầm móng để đảm bảo tính ổn định và độ bền cho công trình.

Sơ đồ 4.1: Quy trình thi công phần móng

+ Công tác đổ bê tông lót móng:

Hố đào được dọn sạch sẽ và làm phẳng, khô ráo và được nghiệm thu trước khi đổ bê tông lót móng

Kiểm tra lại toàn bộ các cao trình đáy hố móng

Đổ bê tông lót móng bằng đá 4x6, đầm bê tông lót bằng đầm bàn

Bê tông lót được sản xuất tại hiện trường và vận chuyển bằng các dụng cụ thủ công để đổ vào hố móng như: xe rùa, máng trượt…

Kiểm tra độ dày của bê tông lót, cao trình mặt trên của lớp bê tông lót

Thép được vận chuyển đến công trường đúng loại theo yêu cầu thiết kế, được gia công tại xưởng cốt thép và được chuyển đến hiện trường theo tiến độ thi công.

Gia công bằng máy cắt uốn, kìm cộng lực và máy hàn 23KW đảm bảo đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về móc neo và hàn nối với độ dài ≥ 40d theo hồ sơ kỹ thuật.

Việc lắp đặt từng thanh và buộc sau khi đổ bê tông lót móng xong

Trước khi tiến hành đổ bêtông, việc làm sạch các vị trí gỉ sét sẽ được thực hiện Đồng thời, việc kê chèn để đảm bảo lớp bảo vệ sẽ được thực hiện bằng các viên bêtông đúc sẵn, được kiểm tra và xác nhận trước khi đổ.

THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG BTCT PHẦN THÂN VÀ HOÀN THIỆN

THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN THÂN

5.1.1 Quy trình công nghệ thi công a Thi công bê tông cốt thép cột

Sơ đồ 5.1: Quy trình thi công bê tông cốt thép cột b Thi công bê tông cốt thép dầm, sàn

Sơ đồ 5.2: Quy trình thi công bê tông cốt thép dầm, sàn 5.1.2 Thiết kế biện pháp thi công ván khuôn

Phần thân công trình bao gồm các cấu kiện chính như cột, dầm và sàn Việc thi công bê tông cốt thép cho cột được thực hiện đầu tiên, đặc biệt chú ý tại các vị trí giao nhau giữa cột, dầm và sàn Sau khi tháo ván khuôn cột, quy trình sẽ tiếp tục với việc thi công bê tông cốt thép cho dầm và sàn.

5.1.3 Lựa chọn loại ván khuôn, cột chống

Nhà thầu sử dụng ván khuôn gỗ phủ phim, cột chống thép Hòa Phát a Ván khuôn

Nhà thầu sử dụng ván khuôn gỗ phủ phim loại PlyCore EXTRA của công ty TEKCOM:

Bảng 5 1: Thông số kỹ thuật của ván khuôn phủ phim PlyCore Extra

1250x2500mm 1220x2240mm Hoặc theo yêu cầu khách hàng Độ dày 9 - 12-15-18-21-25mm

Hoặc theo yêu cầu khách hàng

Keo chịu nước 100% WBP -Phenolic

Mặt ván Gỗ thông Loại AA

Ruột ván Bạch đàn/ Bạch dương Loại A

Thời gian đun sôi không tách lớp ≥ 15 giờ

CỐT THÉP ĐỔ BÊ TÔNG

GIA CÔNG LẮP DỰNG VÁN KHUÔN

VÁN KHUÔN ĐỔ BÊ TÔNG

GIA CÔNG LẮP DỰNG CỐT THÉP

Tỷ trọng ≥ 600 kg/m 3 Độ ẩm ≤ 12%

Module đàn hồi E Dọc thớ: ≥ 6500 Mpa

Cường độ uốn Dọc thớ: ≥ 26 Mpa

Ngang thớ: ≥ 18 Mpa Lực ép ruột ván 120 tấn/m 2

Số lần tái sử dụng 7 – 15 lần b Cột chống đơn Hòa Phát

Bảng 5 2: Thông số kỹ thuật của các loại cột chống Hòa Phát

Chiều cao ống trong (mm)

Chiều cao sử dụng Tải trọng (kg)

Khi chiều cao tối thiểu

Khi chiều cao tối đa

5.1.4 Thiết kế ván khuôn a Tính toán và thiết kế ván khuôn cột

- Tần suất cột C3 kích thước 600x600 xuất hiện nhiều nhất Do đó, chọn cột C3 là cột điển hình với kích thước 600x600 để thiết kế ván khuôn

- Chiều cao lớn nhất của cột: hcột = h tầng - h dầm = 4200 – 600 = 3600 (mm)

Theo TCVN 4453-1995, mạch ngừng thi công cột được xác định cách đáy dầm từ 30 đến 50 mm Để thuận tiện cho việc khắc phục các vấn đề kỹ thuật và tổ chức, mạch ngừng đổ bê tông cột được chọn là 0.05 m, và sẽ được phối hợp đổ cùng với dầm Ván khuôn cột vẫn được thiết kế cho chiều cao 3.6 m.

- Căn cứ vào kích thước trên, ta chọn ván khuôn: Đối với mỗi mặt 600x3550 ta dùng 1 tấm 2440x600, 1 tấm 1110x600

Chọn tấm 2440x600 làm ván khuôn điển hình để tính toán có:

- Xác định áp lực tác dụng lên bề mặt ván khuôn

Ván khuôn cột phải chịu tải trọng từ áp lực ngang của hỗn hợp bê tông mới đổ và tải trọng động trong quá trình đổ Áp lực ngang này phụ thuộc vào chiều cao lớp bê tông và các biện pháp đầm theo quy định trong Bảng A1, phụ lục A, TCVN 4453-1995 Chiều cao của mỗi lớp hỗn hợp bê tông (H) cần được xác định dựa trên năng lực của xe trộn và cự ly vận chuyển.

Chiều cao tối đa cho mỗi lớp bê tông được quy định trong bảng 16, TCVN 4453-1995, phụ thuộc vào 27 chuyển, khả năng của đầm, tính chất kết cấu và điều kiện thời tiết, nhưng không được vượt quá các trị số này.

+ L ct : Chiều dài phần công tác

+ R đt : Bán kính tác động của đầm dùi (đầm trong) Áp lực ngang của vữa bê tông mới đổ:

Trong đó: : dung trọng của bê tông cốt thép,  = 2500 kg/m³

Tải trọng chấn động khi đổ bê tông vào cốp pha

+ Đổ bằng đường ống từ máy bơm bê tông: P 1 = 400 (kG/ m²);

+ Tải trọng do đầm vữa bê tông gây ra: P 2 = 200 (kG/ m²)

Do 2 tải trọng này không xuất hiện đồng thời nên hoạt tải tính toán là giá trị lớn nhất của 2 giá trị trên => P cđ =max{ P 1 ;P 2 }= 400 (kG /m²)

Vậy tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán tác dụng lên ván khuôn cột:

(Với n1, n2 tương ứng là hệ số vượt tải của 2 tải trọng trên)

Tải trọng tiêu chuẩn và tính toán tác dụng lên bề rộng b tấm ván khuôn cột: q TC = P TC x b = 1650 x 0.6 = 990 (kG /m) q TT = P TT x b = 2145 x 0.6 = 1287 (kG /m)

- Xác định điều kiện làm việc của ván khuôn

Vậy ta chọn khoảng cách giữa các gông cột tối đa không được quá 0.613 (m) b Tính toán và thiết kế ván khuôn dầm chính

+ Chọn dầm có tiết diện 300x600, ở ô sàn điển hình 6300x6000x120 để tính toán

+ Chiều cao thành dầm: hdc = h d – h s = 600 – 120 = 480(mm) Chọn ván khuôn cho đáy dầm: 2 tấm 2500x300x18 và 1 tấm 400x300x18

+ Chiều dài đáy dầm: L 1 = 6000 – 300 – 300 = 5400 (m) Chọn ván khuôn cho thành dầm: 2 tấm 2500x500x18 và 1 tấm 400x500x18

Ván khuôn thành làm việc như dầm đơn giản được hỗ trợ bởi các xà gồ dọc trải dài theo chiều dài dầm Khoảng cách giữa các xà gồ lxg được xác định dựa trên các yêu cầu về cường độ và độ biến dạng của ván khuôn.

Các xương dọc, giống như dầm liên tục, được đặt lên các gối tựa và là các nẹp đứng, chịu tải trọng từ ván thành sàn truyền ra Khoảng cách giữa các nẹp đứng lnd được xác định dựa trên điều kiện cường độ và điều kiện biến dạng của xương dọc.

+ Kiểm tra ván khuôn đáy dầm: Ta sẽ kiểm tra tấm 2500x300x18(mm)

+ Tĩnh tải: Áp lực ngang của bê tông:

Theo TCVN 4453-1995, với chiều cao đổ bê tông là 480 (mm) < 750 (mm), áp lực lớn nhất tại đáy móng là: q 1 = γbt x hmax = 2600 x 0.48= 1248(daN/m 2 )

Trọng lượng bản thân ván khuôn: q 2 = γvk x hvk = 600 x 0.018 = 10.8 (daN/m 2 )

Tải trọng do người và thiết bị: q 3 = 250 daN/m 2 )

Áp lực do chấn động, hoạt tải do đầm rung gây ra: q 4 = 200 (daN/m 2 )

Tải trọng chấn động khi đổ bê tông gây ra: q 5 = 400 (daN/m 2 )

+ Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên tấm ván khuôn: q tc = q 1 + q 2 + q 3 + max (q 4 , q 5 ) (5.2) q tc = 1248 + 10.8 + 250 + 400 = 1908.8 (daN/m2)

+ Tải trọng tính toán tác dụng lên tấm ván khuôn: q tt = 1.2xq 1 + 1.1xq 2 + 1.3xq 3 + 1.3xmax (q 4 , q 5 ) (5.3) q tt = 1.2x1248 + 1.1x10.8 + 1.3x250 + 1.3x400= 2354.48 (daN/m 2 )

+ Tải trọng tác dụng lên tấm ván khuôn trên 1m chiều dài qtc’ = qtc x b = 1908.8x0.3 = 572.64(daN/m) qtt’ = qtt x b = 2354.48x0.3 = 706.34 (daN/m)

- Tính khoảng cách xà gồ lớp 1 (l xg1 )

+ Đặc trưng hình học của dải ván khuôn rộng 0,3m:

(5.5) Xem ván khuôn làm việc như 1 dầm đơn giản, các gối tựa là các xà gồ với khoảng cách l xg1

Hình 5 1: Sơ đồ làm việc của ván khuôn

+ Kiểm tra tấm ván khuôn theo điều kiện bền:

Với là cường độ cho phép của ván khuôn gỗ nhân tạo

+ Kiểm tra điều kiện biến dạng:

( 5.7) Với E = 55000 (daN/cm2) là modun đàn hồi của gỗ

- Kiểm tra khoảng cách xà gồ lớp thứ 2 (l xg2 )

Xem xà gồ 1 là 1 dầm liên tục với các gối tựa là các xà gồ 2 Sơ đồ tính:

Hình 5 2: Sơ đồ làm việc của ván khuôn

Chọn xà gồ 1 là thép hộp 50x50x2(mm) có các thông số: q xg 94/6 = 2.99(daN/m) (trọng lượng một đơn vị chiều dài xà gồ)

Xà gồ thép hộp 50x50x2 (mm), có các đặc trưng hình học:

+ Tải trọng tác dụng lên một đơn vị chiều dài xương dọc:

+ Kiểm tra theo điều kiện bền:

Với R là cường độ cho phép của thép R!00 (daN/cm 2 )

Kiểm tra điều kiện biến dạng:

Với E = 2.1x10 6 (daN/cm 2 ) là môđun đàn hồi của thép

+ Chọn xương ngang là thép hộp 50x100x2(mm), truyền tải trọng xuống cột chống đơn đặt tại chính giữa xương ngang

+ Chọn cột chống K105 cùng loại cột chống sàn

Sơ đồ tính toán cột chống bao gồm thanh chịu nén hai đầu khớp, với hệ giằng cột được bố trí theo hai phương: ngang và vuông góc với xà gồ Thanh giằng được đặt tại vị trí nối giữa hai cột, kết nối phần cột trên và phần cột dưới.

+ Chiều cao cột chống: h cc = H – h dc – h vk – h xg1 – h xg2 (5.12)

+ Tải trọng từ xà gồ truyền xuống cột chống:

Cột chống dầm được bố trí hợp lý nhờ vào phương án cột chống và hệ giằng tương đồng, với chiều dài tính toán và tải trọng tác dụng nhỏ hơn so với cột chống sàn, đảm bảo an toàn và hiệu quả Việc tính toán và thiết kế ván khuôn cho dầm chính cũng được thực hiện một cách chính xác.

Ván khuôn thành làm việc như dầm đơn giản được hỗ trợ trên gối tựa với các xương dọc trải dài suốt chiều dài dầm Khoảng cách giữa các xương dọc được xác định dựa trên yêu cầu về cường độ và biến dạng của ván khuôn.

Các xương dọc, như dầm liên tục, được kê lên các gối tựa và đóng vai trò là nẹp đứng, chịu tải trọng từ ván thành sàn Khoảng cách giữa các nẹp đứng được xác định dựa trên điều kiện cường độ và biến dạng của xương dọc.

+ Tĩnh tải: Áp lực ngang của bê tông:

Theo TCVN 4453-1995, với chiều cao đổ bê tông là 480 (mm) < 750 (mm), áp lực lớn nhất tại đáy móng là: P1 = γbt x hmax = 2500x0.48= 1200(daN/m 2 )

+ Hoạt tải tác dụng lên ván khuôn Pđ = Max (Pđầm, Pđổ)

Tải trọng do dầm vữa bêtông gây ra, sử dụng đầm chấn động ZN-25 có các thông số kỹ thuật:

+ Bán kính tác dụng: R = 75cm

Vậy áp lực do đầm gây ra: Pđ = γxHđ = 2500x0.3 = 750 (daN /m 2 )

Tải trọng đổ bêtông trực tiếp từ vòi phun bêtông áp lực tạo ra chấn động khi đổ, với giá trị tác động lên tấm ván khuôn là 400 daN/m².

=> Pđ = Max (P đầm , P đổ ) = 750 (daN /m 2 )

+ Tải trọng tác dụng lên ván khuôn có bề rộng 480mm:

Tải trọng tiêu chuẩn: q tc = (P 1 +P 2 )xb = 1950x0.48 6(daN/m)

Tải trọng tính toán: q tt = [P 1 xn 1 +Pđxn2]xb =(1200x1.2+750x1.3)x0.4859.2(daN/m)

+ Đặc trưng hình học của dải ván khuôn rộng 0,48m:

+ Kiểm tra khoảng cách xương dọc (l xd ):

Xem ván khuôn thành dầm làm việc như 1 dầm liên tục Ta có sơ đồ làm việc như sau: l q

Hình 5 3: Sơ đồ làm việc của ván khuôn

+ Kiểm tra tấm ván khuôn theo điều kiện bền:

Với là cường độ cho phép của ván khuôn gỗ nhân tạo

+ Kiểm tra điều kiện biến dạng:

Với E = 55000 (daN/cm2) là modun đàn hồi của gỗ

- Kiểm tra khoảng cách các nẹp đứng (l nd )

Bố trí các nẹp đứng trùng vị trí xương ngang, khoảng cách l nd = 24cm)

Hình 5 4: Sơ đồ làm việc của ván khuôn

Chọn nẹp đứng là thép hộp 50x50x2(mm) có các đặc trưng tiết diện:

+ Tải trọng tác dụng lên một đơn vị chiều dài xương dọc:

Tải trọng tiêu chuẩn: q tc-xd =( P 1 +P 2 )xb/2 00 x 0.48/2 = 468(daN/m)

Tải trọng tính toán: q tt-xd =[P 1 x n 1 +max(P 2 ;P 3 ) x n 2 ]x b/2= 1200x1.2+750x1.3)x0.48/2W9.6(daN/m) + Theo điều kiện bền:

Với R là cường độ cho phép của ván khuôn gỗ nhân tạo R!00 (daN/cm 2 )

+ Kiểm tra điều kiện biến dạng:

Với E = 2.1x10 6 (daN/cm 2 ) là môđun đàn hồi của thép

33 d Thiết kế ván khuôn dầm phụ

+ Chiều cao thành dầm: h d = 480(mm)

+ Chiều dài đáy dầm: L 1 = 6300 – 300 – 300 = 5700 (m) Chọn ván khuôn cho đáy dầm: 2 tấm 2500x300x18 và 1 tấm 700x300x18

+ Chiều dài thành dầm: L 2 = 5700m Chọn ván khuôn cho thành dầm: 2 tấm 2500x480x18 và 1 tấm 700x480x18

Sơ đồ làm việc của ván khuôn thành được hình dung như dầm đơn giản được đặt lên các gối tựa, với các xà gồ dọc trải dài suốt chiều dài của dầm Khoảng cách giữa các xà gồ lxg được xác định dựa trên điều kiện cường độ và biến dạng của ván khuôn Các xương dọc, tương tự như dầm liên tục, được kê lên các gối tựa và đóng vai trò là các nẹp đứng, chịu tải trọng từ ván thành sàn Khoảng cách giữa các nẹp đứng lnd cũng được xác định theo các điều kiện cường độ và biến dạng của xương dọc.

- Kiểm tra ván khuôn đáy dầm

Tĩnh tải: Áp lực ngang của bê tông:

Theo TCVN 4453-1995, với chiều cao đổ bê tông là 480 (mm) < 750 (mm), áp lực lớn nhất tại đáy móng là: q1 = γbt.hmax = 2600x0.48= 1248(daN/m 2 )

Trọng lượng bản thân ván khuôn: q 2 = γ vk x h vk = 600x0.018 = 10.8 (daN/m 2 )

Tải trọng do người và thiết bị: q 3 = 250 daN/m 2 ) Áp lực do chấn động, hoạt tải do đầm rung gây ra: q 4 = 200 (daN/m 2 )

Tải trọng chấn động khi đổ bê tông gây ra: q 5 = 400 (daN/m 2 ) Vậy:

Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên tấm ván khuôn: q tc = q 1 + q 2 + q 3 + max (q 4 , q 5 ) = 1248 + 10.8 + 250 + 400 = 1908.8 (daN/m2) Tải trọng tính toán tác dụng lên tấm ván khuôn: q tt = 1.2xq 1 + 1.1xq 2 + 1.3xq 3 + 1.3x max (q 4 , q 5 )

Tải trọng tác dụng lên tấm ván khuôn trên 1m chiều dài : qtc’ = qtc x b = 1908.8x0.3 = 572.64(daN/m) qtt’ = qtt x b = 2354.48x0.3 = 706.34 (daN/m)

+ Tính khoảng cách xà gồ lớp 1 (l xg1 ) Đặc trưng hình học của dải ván khuôn rộng 0.3m:

Xem ván khuôn làm việc như 1 dầm đơn giản, các gối tựa là các xà gồ với khoảng cách l xg1

Hình 5 5: Sơ đồ làm việc của ván khuôn

Kiểm tra tấm ván khuôn theo điều kiện bền:

Với là cường độ cho phép của ván khuôn gỗ nhân tạo

Kiểm tra điều kiện biến dạng:

Với E = 55000 (daN/cm2) là modun đàn hồi của gỗ

+ Kiểm tra khoảng cách xà gồ lớp thứ hai (l xg2 )

Xem xà gồ 1 là 1 dầm liên tục với các gối tựa là các xà gồ 2 Sơ đồ tính:

Hình 5 6: Sơ đồ làm việc của ván khuôn

Chọn xà gồ 1 là thép hộp 50x50x2(mm) có các thông số: q xg 94/6 = 2.99(daN/m) (trọng lượng một đơn vị chiều dài xà gồ)

Xà gồ thép hộp 50x50x2 (mm), có các đặc trưng hình học:

Tải trọng tác dụng lên một đơn vị chiều dài xương dọc:

(9.31(daN/m) Tải trọng tính toán:

Kiểm tra theo điều kiện bền:

Với R là cường độ cho phép của thép R!00 (daN/cm 2 )

Kiểm tra điều kiện biến dạng:

Với E = 2.1x10 6 (daN/cm 2 ) là môđun đàn hồi của thép

Chọn xương ngang là thép hộp 50x100x2(mm), truyền tải trọng xuống cột chống đơn đặt tại chính giữa xương ngang

Chọn cột chống K105 cùng loại cột chống sàn

Sơ đồ tính toán cột chống bao gồm thanh chịu nén có hai đầu khớp, được bố trí hệ giằng theo hai phương: phương xà gồ ngang và vuông góc với xà gồ ngang Thanh giằng được đặt tại vị trí nối giữa hai cột, giữa phần cột trên và phần cột dưới.

Chiều cao cột chống: h cc = H – h dc – h vk – h xg1 – hx g2 = 3600 – 600 – 18 – 50 – 100 = 2832(mm)

Tải trọng từ xà gồ truyền xuống cột chống:

Cột chống dầm được bố trí hợp lý với cùng phương án cột chống và hệ giằng, đảm bảo chiều dài tính toán và tải trọng tác dụng nhỏ hơn so với cột chống sàn Điều này giúp đảm bảo an toàn trong thiết kế ván khuôn cho dầm chính.

Ván khuôn thành làm việc như dầm đơn giản được hỗ trợ trên gối tựa với các xương dọc trải dài suốt chiều dài dầm Khoảng cách giữa các xương dọc lxd được xác định dựa trên các yêu cầu về cường độ và biến dạng của ván khuôn.

CÔNG TÁC THI CÔNG PHẦN HOÀN THIỆN

- Trong quá trình xây, tuân thủ theo tiêu chuẩn TCVN: 40851985 (Kết cấu gạch đá qui phạm thi công và nghiệm thu)

- Cấp phối vữa xây dựng đạt mác thiết kế và theo đúng yêu cầu của Hồ sơ mời thầu

- Hệ dàn giáo cho việc xây tường đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật, không mất ổn định và có lan can bảo vệ khi nâng cao dàn giáo

Khi xây dựng, cần đảm bảo mạch vữa dày từ 1.5 đến 2cm, không trùng mạch và sử dụng bay để miết mạch vữa lõm vào 1cm Việc bắt mỏ phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật.

45 xây, đảm bảo khối xây ngang bằng, thẳng đứng, không trùng mạch và một lần xây không cao quá 1.2m để tránh hiện tượng lún mạch vữa làm nghiêng tường

Trước khi tiến hành xây dựng, cần tưới nước sạch lên gạch ít nhất 30 phút để đảm bảo độ ẩm, đồng thời sử dụng vữa xây đúng theo mác thiết kế Lưu ý không sử dụng gạch có khuyết tật để đảm bảo chất lượng công trình.

Liên kết giữa kết cấu bê tông và xây gạch rất quan trọng, trong đó các kết cấu bê tông như cột và tường sẽ được đặt thép chờ theo yêu cầu của bản vẽ kết cấu.

- Trước khi trát, bề mặt kết cấu được làm sạch bụi bẩn, nấm mốc, làm phẳng, không nứt, đủ độ cứng, bám dính tốt và được tưới ẩm

- Chiều dày của lớp vữa theo yêu cầu của thiết kế kỹ thuật thi công

Vữa trát 1 lớp có độ dày từ 10 đến 15 mm, được áp dụng lên bề mặt tường Sau khi trát, sử dụng thước dài từ 2-3m để san đều lớp vữa, sau đó dùng tay xoa xoa tròn để làm nhẵn bề mặt.

- Nếu lớp vữa trát dày >20mm thì được trát thành 2 lớp:

+ Lớp hoàn thiện: dày >10mm

- Lớp nền được làm nhám ngay sau khi trát để tạo độ bám cho lớp hoàn thiện

Để đảm bảo lớp vữa trát đạt độ dày theo thiết kế, cần đặt mốc bề mặt và đánh dấu độ dày trước khi thực hiện trát Việc này giúp lớp trát được thi công phẳng và đồng đều.

Gạch ốp cần phải đảm bảo đúng qui cách và mã hiệu theo thiết kế, phù hợp về chủng loại và màu sắc Gạch không được nứt, sứt mẻ ở các góc cạnh và phải được ngâm nước ít nhất 24 giờ trước khi tiến hành ốp.

- Dùng mác vữa ốp đúng theo thiết kế, vữa trộn xong được dùng trong vòng 1 giờ

- Độ sụt của vữa ốp từ 5 đến 6cm

- Nếu ốp vào hai mặt vuông góc với nhau thì cạnh viên cạnh phải cắt vát 45o

Sau khi hoàn tất việc ốp gạch, hãy sử dụng xi măng trắng hoặc màu trộn với nước để lấp đầy các khe hở giữa các viên gạch Đừng quên lau sạch bề mặt các tấm gạch men bằng vải để đảm bảo vẻ đẹp và độ bền cho công trình.

- Tổng thể mặt ốp đúng hình dáng, kích thước hình học

- Vật liệu ốp đúng qui cách, không cong vênh, không khuyết tật, đúng qui định của thiết kế

- Các mạch vữa ngang, dọc, thẳng, sắc nét, đều và đầy vữa

- Vữa đệm chắc, khi vỗ lên gạch đã ốp không nghe tiếng kêu bộp

- Trên mặt ốp không có vết nứt, vết ố sơn hoặc vôi

- Khi kiểm tra bằng thước dài 2 m đối với bề mặt, khe hở giữa thước và mặt ốp không quá 2mm

- Vật liệu lát đúng qui định chủng loại của thiết kế, tấm lát vuông vắn, không cong vênh, không sứt góc, không có khuyết tật

- Mặt phẳng lát không gồ ghề, khi kiểm tra bằng thước dài 2m với bề mặt lát thì khe hở giữa mặt lát và thước không quá 3mm

- Khi vỗ lên bề mặt gạch đã lát xong không nghe tiếng bộp

- Khe hở giữa các viên gạch được roan bằng xi măng trắng hay xi măng màu trộn với nước sạch

5.2.5 Công tác gia công lắp dựng lan can, tay vịn

- Lan can inox, khung sắt mạ kẽm được gia công tại xưởng sản xuất theo kích thước thực tế tại hiện trường và vận chuyển đến lắp đặt

5.2.6 Các công tác khác (nhôm, kính, mộc, sơn )

- Bả matic và sơn nước tường, cột, sàn theo đúng yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất và hồ sơ mời thầu

Các công tác khác cần được thực hiện để đảm bảo thi công tuân thủ tiêu chuẩn hiện hành của Nhà nước Việt Nam và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trong hồ sơ mời thầu.

LẬP TỔNG TIẾN ĐỘ THI CÔNG VÀ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH

THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG

BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG

LẬP GIÁ DỰ TOÁN GÓI THẦU

LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC GIÁ TRANH THẦU

XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU

Ngày đăng: 02/09/2021, 09:06

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Mặt bằng vị trí công trình - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở làm sở kế hoạch và đầu tư tỉnh quảng trị
Hình 1.1 Mặt bằng vị trí công trình (Trang 14)
Hình 1.2: Mặt bằng tổng thể công trình - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở làm sở kế hoạch và đầu tư tỉnh quảng trị
Hình 1.2 Mặt bằng tổng thể công trình (Trang 14)
Hình 3. 2: Ban chỉ huy công trường dự kiến - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở làm sở kế hoạch và đầu tư tỉnh quảng trị
Hình 3. 2: Ban chỉ huy công trường dự kiến (Trang 25)
Bảng 4.1: Quy phạm độ dốc cho phép của đất - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở làm sở kế hoạch và đầu tư tỉnh quảng trị
Bảng 4.1 Quy phạm độ dốc cho phép của đất (Trang 27)
b. Tính toán khối lượng đào đất - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở làm sở kế hoạch và đầu tư tỉnh quảng trị
b. Tính toán khối lượng đào đất (Trang 28)
Bảng 4.2: Thống kê giai đoạn đào hố móng cho từng móng - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở làm sở kế hoạch và đầu tư tỉnh quảng trị
Bảng 4.2 Thống kê giai đoạn đào hố móng cho từng móng (Trang 28)
Bảng 4.3: Khối lượng đào đất bằng cơ giới - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở làm sở kế hoạch và đầu tư tỉnh quảng trị
Bảng 4.3 Khối lượng đào đất bằng cơ giới (Trang 29)
Bảng 4.4: Khối lượng đào đất bằng thủ công - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở làm sở kế hoạch và đầu tư tỉnh quảng trị
Bảng 4.4 Khối lượng đào đất bằng thủ công (Trang 30)
Bảng 4.5: Hao phí nhân công bằng đào thủ công - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở làm sở kế hoạch và đầu tư tỉnh quảng trị
Bảng 4.5 Hao phí nhân công bằng đào thủ công (Trang 33)
THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG BTCT PHẦN THÂN VÀ HOÀN THIỆN  - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở làm sở kế hoạch và đầu tư tỉnh quảng trị
THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG BTCT PHẦN THÂN VÀ HOÀN THIỆN (Trang 37)
+ Chọn dầm có tiết diện 300x600, ởô sàn điển hình 6300x6000x120 để tính toán.  - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở làm sở kế hoạch và đầu tư tỉnh quảng trị
h ọn dầm có tiết diện 300x600, ởô sàn điển hình 6300x6000x120 để tính toán. (Trang 39)
Hình 5.2: Sơ đồ làm việc của ván khuôn - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở làm sở kế hoạch và đầu tư tỉnh quảng trị
Hình 5.2 Sơ đồ làm việc của ván khuôn (Trang 41)
 Xà gồ thép hộp 50x100x2(mm), có các đặc trưng hình học: - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở làm sở kế hoạch và đầu tư tỉnh quảng trị
g ồ thép hộp 50x100x2(mm), có các đặc trưng hình học: (Trang 53)
+Báo cáo khảo sát địa chất, địa hình. - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở làm sở kế hoạch và đầu tư tỉnh quảng trị
o cáo khảo sát địa chất, địa hình (Trang 82)
(Xem phụ lụ c- Bảng 9.4) - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở làm sở kế hoạch và đầu tư tỉnh quảng trị
em phụ lụ c- Bảng 9.4) (Trang 83)
Bảng 9. 8: Bảng tính hệ số trượt giá - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở làm sở kế hoạch và đầu tư tỉnh quảng trị
Bảng 9. 8: Bảng tính hệ số trượt giá (Trang 85)
Bảng 9. 9: Chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở làm sở kế hoạch và đầu tư tỉnh quảng trị
Bảng 9. 9: Chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá (Trang 85)
Bảng 10.1: Thông tin chung về các đối thủ tranh thầu - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở làm sở kế hoạch và đầu tư tỉnh quảng trị
Bảng 10.1 Thông tin chung về các đối thủ tranh thầu (Trang 88)
Bảng 11. 16: Chi phí tiền lương cho nhân viên quản lý công trình - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở làm sở kế hoạch và đầu tư tỉnh quảng trị
Bảng 11. 16: Chi phí tiền lương cho nhân viên quản lý công trình (Trang 100)
Bảng 11. 17: Tổng hợp mức đóng bảo hiểm - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở làm sở kế hoạch và đầu tư tỉnh quảng trị
Bảng 11. 17: Tổng hợp mức đóng bảo hiểm (Trang 101)
Bảng 11. 18: Tổng hợp chi phí chung - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở làm sở kế hoạch và đầu tư tỉnh quảng trị
Bảng 11. 18: Tổng hợp chi phí chung (Trang 102)
Bảng 11. 20: Chi phí an toàn lao động và môi trường - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở làm sở kế hoạch và đầu tư tỉnh quảng trị
Bảng 11. 20: Chi phí an toàn lao động và môi trường (Trang 103)
Bảng 11. 21: Chi phí thí nghiệm vật liệu của nhà thầu - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở làm sở kế hoạch và đầu tư tỉnh quảng trị
Bảng 11. 21: Chi phí thí nghiệm vật liệu của nhà thầu (Trang 104)
Bảng 11. 22: Chi phí kho bãi chứa vật liệu - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở làm sở kế hoạch và đầu tư tỉnh quảng trị
Bảng 11. 22: Chi phí kho bãi chứa vật liệu (Trang 105)
Bảng 11. 23: Chi phí di chuyển máy, thiết bị - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở làm sở kế hoạch và đầu tư tỉnh quảng trị
Bảng 11. 23: Chi phí di chuyển máy, thiết bị (Trang 106)
Bảng 11. 26: Tổng hợp chi phí hạng mục chung - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở làm sở kế hoạch và đầu tư tỉnh quảng trị
Bảng 11. 26: Tổng hợp chi phí hạng mục chung (Trang 107)
Bảng 11. 27: Tính hệ số trượt giá - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở làm sở kế hoạch và đầu tư tỉnh quảng trị
Bảng 11. 27: Tính hệ số trượt giá (Trang 108)
Bảng 11. 28: Chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở làm sở kế hoạch và đầu tư tỉnh quảng trị
Bảng 11. 28: Chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá (Trang 108)
Bảng 11. 30: So sánh giá dự thầu và giá dự toán - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở làm sở kế hoạch và đầu tư tỉnh quảng trị
Bảng 11. 30: So sánh giá dự thầu và giá dự toán (Trang 109)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w