1PHÂN TÍCH HỒ SƠ MỜI THẦU
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ HỒ SƠ MỜI THẦU
1.1.1 Chủ đầu tƣ công trình
- Uỷ ban nh n d n tỉnh Kon Tum
- ịa chỉ: 492 Trần Phú – Tỉnh Kon Tum – Thành phố Kon Tum
1.1.2 Tên công trình, gói thầu
- Tên công trình: Trường Trung h c cơ sở Khánh Bình
- Tên gói thầu: X y lắp h ng mục khối nhà chính Trường Trung h c cơ sở Khánh Bình
- Công việc thuộc ph m vi của gói thầu: X y lắp 01 khối nhà 6 tầng
1.1.3 Quy mô công trình và diện tích xây dựng
+ Tầng gồm: 05 tầng + 01 tầng áp mái Tổng số phòng: 30 phòng h c + 1 phòng thiết bị l c nước + phòng điều khiển
+Tầng 1-5: Bố trí 30 phòng h c lý thuyết, phòng vệ sinh h c sinh, cầu thang, thang máy, hành lang, tam cấp (m i tầng 06 phòng h c).
+ Tầng áp mái: Phòng điều khiển, phòng thiết bị l c nước, cầu thang, thang máy, hành lang
1.1.4 Địa điểm xây dựng công trình:
- Vị trí: Phường Thắng Lợi, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
- Phía Nam giáp : ất d n trồng c y hoa màu
- Phía ông giáp : ường Ba ình
- Phía Tây giáp : ường Nguyễn Viết Xu n
- Sử dụng vốn ng n sách nhà nước
Công trình được xây dựng trên khu đất rộng, thuận lợi cho việc tập kết vật liệu và thi công Vị trí trung tâm thành phố giúp dễ dàng di chuyển các loại máy xây dựng đến và rời khỏi công trường.
1.2 ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG XÂY DỰNG:
1.2.1 Điều kiện tự nhiên: a Vị trí địa lý:
- Kon Tum là tỉnh miền núi vùng cao, biên giới, nằm ở phía bắc T y Nguyên trong to độ địa lý từ 107 o 20 15" đến 108 o 32 30" kinh độ đông và từ 13 o 55 10" đến
Kon Tum có diện tích tự nhiên 9.676,5 km², chiếm 3,1% diện tích toàn quốc Tỉnh này nằm ở phía bắc giáp tỉnh Quảng Nam với chiều dài ranh giới 142 km, phía nam giáp tỉnh Gia Lai dài 203 km, phía đông giáp Quảng Ngãi 74 km, và phía tây giáp hai nước Lào và Campuchia với đường biên giới dài 280,7 km.
Tỉnh T y Bắc có tổng diện tích tự nhiên 14.174 km², chiếm 4,27% diện tích cả nước Là một tỉnh vùng cao nằm sâu trong nội địa, T y Bắc bao gồm 11 đơn vị hành chính, trong đó có 1 thành phố và 10 huyện Tỉnh này có đường biên giới chung với Lào dài trên 250 km và giáp ranh với các tỉnh bạn dài 628 km.
Phường Thắng Lợi, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum c Điều kiện khí hậu:
Kon Tum nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cao nguyên, với nhiệt độ trung bình năm dao động từ 22 đến 23 độ C Biên độ nhiệt độ trong ngày tại đây cũng có sự thay đổi đáng kể.
Kon Tum có hai mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 11 và mùa khô từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau Hàng năm, lượng mưa trung bình ở đây khoảng
Lượng mưa hàng năm dao động từ 1.234 mm đến 2.260 mm, với tháng 8 ghi nhận lượng mưa cao nhất Trong mùa khô, gió chủ yếu đến từ hướng đông bắc, trong khi mùa mưa, gió chủ yếu thổi từ hướng tây nam.
- ộ ẩm trung bình hàng năm dao động trong khoảng 78 - 87 ộ ẩm không khí tháng cao nhất là tháng 8 - 9 (khoảng 90 , tháng thấp nhất là tháng 3 (khoảng 66 d Địa chất thủy văn:
Nguồn nước mặt tại tỉnh Kon Tum chủ yếu gồm các sông, suối bắt nguồn từ phía bắc và đông bắc Đặc điểm của những nguồn nước này là lòng dốc, thung lũng hẹp và dòng chảy xiết.
Sông Sê San dài 121 km, được hình thành từ sự hợp nhất của hai nhánh chính là Pô Kô và ăkbla Nhánh Pô Kô bắt nguồn từ phía nam khối núi Ngọc Linh và chảy theo hướng bắc - nam Nguồn cung cấp cho nhánh này là suối ăkPsy dài 73 km, cũng xuất phát từ phía nam núi.
Ng c Linh từ các xã Ng c L y, Măng Ri, huyện ăk Tô Nhánh ăkbla dài 144 km bắt nguồn từ dãy núi Ng c Krinh
Phía đông bắc tỉnh là nơi khởi nguồn của sông Trà Khúc chảy về Quảng Ngãi, trong khi phía bắc tỉnh là nơi bắt nguồn của hai con sông Thu Bồn và Vu Gia, hướng về Quảng Nam Ngoài ra, sông Sa Thầy cũng bắt nguồn từ đỉnh núi trong khu vực này.
Ng c Rinh Rua, chảy theo hướng bắc - nam, gần như song song với biên giới Campuchia, đổ vào dòng Sê San
Nhìn chung, chất lượng nước, thế năng, của nguồn nước mặt thuận lợi cho việc x y dựng các công trình thủy điện, thủy lợi
Nguồn nước ngầm tại tỉnh Kon Tum có tiềm năng lớn với trữ lượng công nghiệp cấp C2 đạt 100 nghìn m3/ngày, đặc biệt ở độ sâu từ 60 đến 300 m Huyện ăk Tô và Konplong còn sở hữu 9 điểm nước khoáng nóng có khả năng khai thác để sử dụng làm nước giải khát và chữa bệnh.
Công trình xây dựng trong khu vực đông đúc của thành phố cần đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình thi công Việc vận chuyển vật tư và máy móc sẽ thuận lợi hơn nhờ vào chất lượng đường xá, nhưng cũng đặt ra vấn đề về vệ sinh môi trường và giao thông, đặc biệt với các vật liệu như cát, gạch, và xi măng Giải pháp hiệu quả là tập kết vật liệu vào ban đêm khi lưu lượng giao thông thấp, đồng thời các phương tiện vận chuyển cần được che chắn cẩn thận để tránh rơi vãi và thất thoát.
Công trình hiện đã có nguồn điện, tuy nhiên, các nhà thầu cần liên hệ với công ty điện lực địa phương để xin tạm đổi nguồn và tăng công suất điện phục vụ thi công Bên mời thầu sẽ hỗ trợ các nhà thầu trong việc thực hiện các thủ tục cần thiết.
Hệ thống thoát nước trong quá trình thi công phải được quản lý chặt chẽ để đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường Các nhà thầu cần thực hiện các biện pháp kiểm soát ô nhiễm và đảm bảo điều kiện vệ sinh trước khi xả nước vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
Nguồn nước sạch trong khu vực đã được hoàn chỉnh, các nhà thầu cần tự liên hệ với chủ đầu tư để thỏa thuận về việc sử dụng hệ thống nước sạch cho công trình Đồng thời, cần lưu ý về sức chứa của mặt bằng xây dựng.
Công trình được xây dựng trong khu vực đất dự án, mang lại mặt bằng thi công rộng rãi và thuận lợi, giảm thiểu tác động đến các công trình xung quanh Tuy nhiên, nhà thầu cần lập kế hoạch tập kết và che chắn vật liệu để ngăn ngừa thất thoát.
1.2.2 Điều kiện hạ tầng kỹ thuật:
TÍCH CÁC NỘI DUNG TRONG HỒ SƠ MỜI THẦU
2.1 PHÁT HIỆN LỖI CỦA HỒ SƠ MỜI THẦU:
2.1.1 Phát hiện lỗi chính tả trong hồ sơ mời thầu:
Nội dung hồ sơ mời thầu được trình bày rõ ràng và đầy đủ, với ít lỗi chính tả và cấu trúc ngữ pháp hoàn thiện Tuy nhiên, trong quá trình phân tích, công ty đã phát hiện một số lỗi chính tả nhỏ cần được chỉnh sửa.
- Trang 16, dòng thứ 35 từ trên xuống, l i từ k viết đúng phải là kỹ
- Trang 57, dòng thứ 13 từ trên xuống, l i từ Sữa viết đúng phải là Sửa
- Trang 88, dòng thứ 4 từ trên xuống, l i từ phát viết đúng phải là pháp
- Trang 128, dòng thứ 6 từ trên xuống, l i từ bản viết đúng phải là bảng
2.1.2 Phát hiện sai lệch trong Hồ sơ mời thầu so với các văn bản pháp quy:
- Ngoài các l i trên nhà thầu không phát hiện thêm l i nào khác
2.2 NỘI DUNG HÀNH CHÍNH PHÁP LÝ:
Nhà thầu cần cung cấp quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp với ngành nghề liên quan đến gói thầu, kèm theo bản sao có công chứng.
- Nhà thầu phải đảm bảo độc lập về tài chính (H ch toán kinh tế độc lập
Doanh nghiệp không bị cơ quan có thẩm quyền kết luận về tình hình tài chính không lành mạnh, không đang trong tình trạng phá sản, không nợ đọng và có khả năng chi trả, cũng như không đang trong quá trình giải thể.
- Có cam kết không đang trong thời gian bị cấm tham gia dự thầu
2.3 NỘI DUNG VỀ KỸ THUẬT:
Trong 3 năm qua nhà thầu có thi công ít nhất 1 công trình có yêu cầu kỹ thuật tương tự gói thầu này và phải chứng minh bằng tài liệu rõ ràng (Hợp đồng tương tự kèm theo hồ sơ dự thầu phải là bản sao có công chứng
2.3.1 Yêu cầu về nhân sự chủ chốt: a Chỉ huy trưởng công trình
- Chỉ huy trưởng công trường h ng I: Phải có trình độ đ i h c thuộc chuyên ngành x y dựng; Có thời gian liên tục tham gia thi công x y dựng tối thiểu 5 năm;
Chỉ huy trưởng công trường thi công xây dựng cần có kinh nghiệm ít nhất một công trình cấp đặc biệt hoặc cấp I cùng loại, hoặc hai công trình cấp II cùng loại Bên cạnh đó, cần kèm theo bản sao bằng tốt nghiệp đại học được chứng thực.
Để chứng minh vai trò của chỉ huy trưởng công trường, cần có xác nhận từ Chủ đầu tư về quy mô, tính chất công việc xây dựng và chất lượng công trình Ngoài ra, các tài liệu khác có thể được sử dụng để chứng minh cho các cán bộ kỹ thuật thi công trực tiếp.
Để đảm bảo chất lượng công trình tốt nghiệp, cần có đủ cán bộ kỹ thuật chuyên ngành phù hợp với gói thầu Đồng thời, các cán bộ này phải có thời gian tham gia thi công xây dựng liên tục tối thiểu.
05 năm (kèm bản sao bằng tốt nghiệp đ i h c được chứng thực
- Về số lượng tối thiểu:
+ Kỹ sư x y dựng d n dụng & Công nghiệp: 04
+ Kỹ sư kinh tế x y dựng: 01
+ Kỹ sư An toàn lao động: 01(Có chứng chỉ đào t o c Các nhân viên kỹ thuật trực tiếp thi công
- Công nh n kỹ thuật phải có chứng chỉ đào t o nghề phù hợp hoặc chứng nhận bậc thợ từ 3 7 trở lên
Để đảm bảo chất lượng công trình, số lượng công nhân kỹ thuật tối thiểu cần có là 50 người, bao gồm các chuyên ngành như bê tông, cốp pha - đà giáo, cốt thép - hàn, nề - hoàn thiện, điện – cơ khí, và vận hành thiết bị nâng h.
2.3.2 Yêu cầu về thiết bị thi công chủ yếu:
Nhà thầu cần cung cấp danh sách các thiết bị chính phục vụ thi công gói thầu Nếu không phải là chủ sở hữu, nhà thầu phải có văn bản thoả thuận từ nhà thầu cho thuê thiết bị Đối với nhà thầu liên danh, năng lực kỹ thuật được tính bằng tổng năng lực của các thành viên Ngoài ra, cần kèm theo giấy chứng nhận hợp pháp của thiết bị và hợp đồng thuê nếu thiết bị không thuộc sở hữu của nhà thầu.
2.3.3 Yêu cầu về kỹ thuật thi công: a hu n i ă ằn thi n :
- Công tác phá dỡ: Nhà thầu phải lập biện pháp tháo dỡ các kết cấu trên mặt bằng thi công
Nhà thầu có trách nhiệm dọn dẹp mặt bằng, bao gồm việc dỡ bỏ từng phần thiết bị và phương tiện trong suốt quá trình thi công Sau khi hoàn thành công việc, nhà thầu cũng phải loại bỏ các lều lán, vật liệu thừa và rác ra khỏi công trình.
Trong quá trình thi công, nhà thầu cần thực hiện các biện pháp an toàn lao động, phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường, nhằm tránh gây ô nhiễm và mất vệ sinh xung quanh Công tác đào đất phải tuân thủ quy trình quy phạm thi công, đảm bảo mái dốc an toàn Đồng thời, nhà thầu cũng phải bảo đảm an toàn cho người lao động và các công trình lân cận.
Cốp pha và đà giáo cần đảm bảo độ cứng ổn định để hỗ trợ quá trình đặt cốt thép, đổ và đầm bê tông Việc ghép kín và khít của cốp pha giúp ngăn chặn mất nước xi măng, đảm bảo chất lượng bê tông trong quá trình thi công.
Cốt thép sử dụng trong kết cấu bê tông phải tuân thủ yêu cầu thiết kế, đảm bảo bề mặt sạch sẽ, không dính đất, dầu mỡ, vảy sắt và lớp gỉ Trước khi gia công và đổ bê tông, các thanh thép cần phải không bị bẹp hoặc giảm tiết diện do quá trình gia công hoặc nguyên nhân khác, và phải nằm trong giới hạn cho phép.
2 đường kính Cốt thép cần được kéo, uốn và nắn thẳng e n t t n :
Khi đổ bê tông, cần đảm bảo vị trí cốt thép, cốp pha và chiều dày lớp bê tông bảo vệ không bị sai lệch Tránh sử dụng đầm dùi để dịch chuyển bê tông trong cốp pha, và bê tông phải được đổ liên tục cho đến khi hoàn thành kết cấu theo thiết kế để ngăn ngừa sự phân tầng Chiều cao rơi tự do của hỗn hợp bê tông không được vượt quá 1,5m; nếu cao hơn, cần sử dụng máng nghiêng hoặc ống vòi voi Trong trường hợp trời mưa, phải che chắn để không cho nước mưa rơi vào bê tông, và vào ban đêm, cần đảm bảo ánh sáng đủ tại khu vực trộn và đổ bê tông.
Yêu cầu kỹ thuật thi công các công tác xây dựng, đá nêu trong hồ sơ này được căn cứ theo TCVN 4085-1985, quy định về kết cấu xây dựng và quy phạm thi công cũng như nghiệm thu.
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NHÀ THẦU
CÔNG TY CỔ PHẦN VINACONEX 25
- Trụ sở chính: 159B – ường Trần Quý Cáp – Thành phố Tam Kỳ – Quảng Nam
- Email: vinaconex25@vnn.vn Website: www.vinaconex25.com.vn
Văn phòn đại diện tại Đ Nẵn :
- ịa chỉ: Lô 1166, 1167 ường Phan ăng Lưu, Quận Hải Ch u, TP à N ng
Phụ trách công b thông tin:
- H tên: Ông Hồ Thanh Liêm
- Chức vụ: Phó phòng tổ chức hành chính kiêm Thư ký Hội đồng quản trị
- ịa chỉ: Công ty CP Vinaconex 25 – 159B ường Trần Quý Cáp – TP Tam Kỳ – Quảng Nam
- ầu tư và kinh doanh bất động sản
+ Kinh doanh thương m i - du lịch - khách s n
+ Khu vui chơi giải trí
3.3 BỘ MÁY TỔ CHỨC CÔNG TY
Sơ đồ 3 1 Tổ chức Công ty cổ phần Vinaconex 25 ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
3.4 BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TRƯỜNG
Sơ đồ 3 2 Bộ máy quản lý công trường
Tóm tắt tình hình tài chính trên cơ sở báo cáo tài chính hàng năm
Bảng 3 1 Tình hình tài chính 3 năm 2013, 2014, 2015 1 Đơn vị: Tr.đồng
3.6 NĂNG LỰC VỀ NHÂN LỰC
3.6.1 Năng lực cán bộ chuyên môn của doanh nghiệp:
Bảng 3 2 Năng lực cán bộ chuyên môn của doanh nghiệp
1 Theo báo cáo tài chính đã kiểm toán qua các năm của công ty cổ phần Vinaconex 25
3.6.2 Năng lực công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp:
Bảng 3 3 Đội ngũ công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp
Bảng 3 4 Kê khai năng lực máy móc thiết bị thi công chính
Bảng 3 5 Những công trình công ty đã thực hiện
PHẦN II THIẾT KẾ BIỆN PHÁP KỸ
THUẬT – TỔ CHỨC THI CÔNG
GIẢNG VIÊN HD KINH TẾ : ThS NGUYỄN NGỌC HÙNG SINH VIấN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ THệY HƯƠNG
CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG 4.1 CÔNG TÁC CHUẨN BỊ:
4.1.1 Công tác dọn dẹp mặt bằng:
Sau khi tiếp nhận mặt bằng, chúng tôi tiến hành dọn dẹp và san ủi để giải phóng toàn bộ mặt bằng công trình Đồng thời, việc bao che công trình được triển khai nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường và an toàn lao động Chúng tôi tổ chức huy động nhân lực, máy móc thiết bị thi công, tập kết vật liệu và xây dựng nhà bảo vệ.
Mục đích của việc tiêu nước bề mặt là ngăn chặn nước chảy vào hố móng công trình Để đạt yêu cầu này, cần đảm bảo rằng nước trên bề mặt được tháo dỡ nhanh chóng sau mỗi cơn mưa, tránh tình trạng ngập úng và xói lở tại khu vực thi công Nhà thầu sẽ thiết lập hệ thống rãnh thoát nước và sử dụng máy bơm để tháo nước hiệu quả.
4.1.3 Công tác định vị công trình
Sau khi nhận bàn giao các mốc định vị và cao trình, đơn vị thi công tiến hành phóng tuyến cắm các chi tiết để thiết lập hệ thống mốc khống chế công trình Trong quá trình chuẩn bị, nếu phát hiện sai lệch giữa thực địa và bản vẽ thiết kế, đơn vị sẽ lập báo cáo khảo sát mặt bằng để trình Chủ đầu tư kiểm tra và đưa ra phương án giải quyết Đơn vị thi công sử dụng hệ thống máy trắc đạc để xác định vị trí và cao độ của các chi tiết như cọc, móng, thân nhà và mái nhà, đồng thời chịu trách nhiệm về độ chính xác của công việc này Hệ thống mốc khống chế được thiết lập đảm bảo đủ kiên cố trong suốt quá trình thi công công trình.
4.1.4 Thiết kế biện pháp thi công đào đất hố móng a Điều kiện thi công
- Công trình nằm trên các lớp đất sét pha cát tr ng thái rắn đến rất rắn, đảm bảo yêu cầu để tận dụng làm đất đắp
Mực nước ngầm của công trình thấp hơn cao trình đáy hố móng, điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc thi công phần ngầm vào mùa hè.
Công trình được bao quanh bởi đường giao thông ở tất cả bốn phía, tuy nhiên vị trí của nó nằm cách xa các tuyến đường này Gần nhất là công trình nhà truyền thống ở phía bắc, nhưng khoảng cách từ công trình đến các đường giao thông đều lớn hơn 5m, tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển của xe cộ và nhân lực.
Công trình có nhiều đáy móng ở các cao trình khác nhau, với chiều sâu đáy không lớn Kết hợp với mặt bằng thi công rộng rãi, nhà thầu đã lựa chọn giải pháp đào mái dốc để đảm bảo hiệu quả thi công.
Trong quá trình đào đất, việc xác định chính xác vị trí của các móng nằm ở các cao trình khác nhau là rất quan trọng để đảm bảo thi công hiệu quả.
+ Thiết kế biện pháp thi công hợp lý để thuận tiện thi công b Lựa chọn biện ph p thi n đ đất tổng quát
Ta có hai phương án sau :
Thi công đất bằng cách đào theo mái dốc phụ thuộc vào tải trọng thi công, cao độ mực nước ngầm và loại đất nền Phương pháp này được áp dụng khi hố đào không sâu, với đất dính và góc ma sát trong lớn Điều kiện cần thiết là mặt bằng thi công phải rộng rãi để mở taluy mái dốc hố đào, đồng thời đủ không gian cho thiết bị thi công và chứa đất đã được đào lên.
Thi công đào đất sử dụng ván cừ để gia cố thành vách đất, giúp hạn chế ảnh hưởng đến các công trình lân cận Phương án này thích hợp cho các hố đào sâu và đất có độ ổn định kém, đặc biệt trong các khu vực thi công chật hẹp Tuy nhiên, chi phí thi công cao và kỹ thuật thi công phức tạp hơn so với phương án đào theo mái dốc.
Dựa trên điều kiện thực tế của công trình, công ty đã quyết định chọn giải pháp đào đất theo mái dốc Phương án này bao gồm việc đào thành từng hố độc lập, đào rãnh móng chạy dài, hoặc đào toàn bộ mặt bằng công trình Chúng tôi sẽ tính toán khoảng cách giữa hai đỉnh mái dốc của hai hố đào cạnh nhau để đảm bảo hiệu quả thi công.
Sơ đồ 4 1 Sơ đồ tính khoảng cách hố đào
+ A , A1: Bề rộng móng của các móng l n cận
+ C, C1: Khoảng cách từ mép đế móng đến ch n mái dốc để công nh n đi l i, thao tác (lắp ván khuôn, đặt cốt thép… Lấy bằng 0,5m
+ B, B1: ược tính dựa vào chiều cao hố đào, hệ số mái dốc:
Nếu S ≥ 0,5 m thì đào hố đào độc lập
Nếu S < 0,5 m thì đào toàn bộ
Kiểm tra S theo hai phương của móng
Vậy phương án đào được đưa ra như sau:
Giai đo n 1: ào cơ giới toàn bộ hố móng đến cao trình cách đáy móng 200mm để đảm bảo an toàn thi công, không phá vỡ nền đất
Giai đo n 2: ào thủ công 200mm đến cao trình đáy lớp bê tông lót móng
Bảng 4 1 Khoảng cách giữa các đỉnh hố đào
Kết quả tính toán khoảng cách giữa đỉnh mái dốc của hai hố đào cho thấy khoảng cách Sn đạt tối thiểu 0,5m, trong khi khoảng cách Sd dưới 0,5m Để thuận tiện cho quá trình thi công, chúng tôi đề xuất phương án đào toàn bộ.
4.1.5 Tính khối lƣợng công tác a Kh i ượn đất đ ằng máy
Khối lượng đất đào bằng máy được tính theo công thức:
+ H máy : Chiều s u đất đào bằng máy
+ a,b: Chiều dài, chiều rộng đáy hố đào
+ c, d: Chiều dài, chiều rộng đỉnh hố đào
Bảng 4 2 Tính toán khối lƣợng đất đào bằng máy
Vùng đào Số lƣợng a b c d H máy V đm
Khối lượng đất được đào bằng máy là 2283,37 m³ Trong khi đó, khối lượng đất đào thủ công là lượng đất cần thiết để đạt đến cao độ của lớp bê tông lót dưới các móng.
Khối lượng đào thủ công được tính toán theo bảng sau:
Bảng 4 3 Khối lƣợng đất đào thủ công
Vùng đào Số lƣợng a b c d H tc V tc
Vậy khối lượng đất đào thủ công là Vtc = 224,25 (m 3 )
Tổng khối lượng đất đào: Vđào = V đm + V tc = 2238,37 + 224,25 %07,62 (m 3 ) c Tính kh i ượn đất lấp
Thể tích bê tông lót móng
Bảng 4 4 Khối lƣợng bê tông lót móng
Thể tích bê tông móng
Bảng 4 5 Khối lƣợng bê tông móng
Khối lượng bê tông KC ngầm: V = 49,180 + 161,76 = 233,844 (m 3 )
=> Tổng khối lượng đất lấp là:
4.1.6 Chọn tổ hợp máy thi công:
Khối lượng đất đào bằng máy: Vđm = 2283,37 (m 3 )
Dựa vào phương án đào và mặt bằng thi công, cần xem xét loại đất nền, cao trình nước ngầm, cự ly vận chuyển đất, khối lượng công việc, thời gian đào yêu cầu, cũng như ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của từng loại máy Điều này giúp lựa chọn loại máy thi công đất phù hợp nhất.
Công tác thi công đất bằng cơ giới thường sử dụng các lo i máy đào sau:
+ Máy đào gàu nghịch a M y đ ầu thuận:
+ Máy đào gầu thuận có tay cần ngắn và xúc thuận nên đào rất khoẻ có thể đào được những hố đào s u và rộng với đất từ cấp I ÷ IV;
Máy đào gầu thuận là thiết bị lý tưởng để đổ đất lên xe chuyển đi Để đạt năng suất cao và giảm thiểu lãng phí, cần bố trí hợp lý giữa dung tích gầu và dung tích thùng xe.
+ Nếu bố trí khoang đào thích hợp thì máy đào gầu thuận có năng suất cao nhất trong các lo i máy đào một gầu
Khi sử dụng máy đào, việc thao tác thường diễn ra dưới khoang đào, do đó máy đào gầu thuận chỉ hoạt động hiệu quả trong những hố đào khô ráo, không có nước ngầm.
+ Tốn công và chi phí làm đường cho máy đào và phương tiện vận chuyển lên xuống khoang đào b M y đ ầu nghịch:
+ Máy đào gầu nghịch cũng có tay cần ngắn nên đào rất khoẻ, có thể đào được đất từ cấp I ÷ IV
+ Cũng như máy đào gầu thuận, máy đào gầu nghịch thích hợp để đào và đổ đất lên xe chuyển đi hoặc đổ đống