1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở qlvh các thủy điện trên sông bung và ctcp thủy điện a vương genco 2 tại tp đà nẵng

138 23 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Lập Hồ Sơ Dự Thầu Xây Lắp Công Trình Trụ Sở QLVH Các Thủy Điện Trên Sông Bung Và Ctcp Thủy Điện A Vương – Genco 2 Tại Tp Đà Nẵng
Tác giả Huỳnh Văn Vũ
Người hướng dẫn Th.S Nguyễn Văn Linh, Th.S Bùi Thị Thu Vĩ
Trường học Đại học Đà Nẵng
Chuyên ngành Kinh tế xây dựng
Thể loại Đồ án tốt nghiệp
Năm xuất bản 2018
Thành phố Đà Nẵng
Định dạng
Số trang 138
Dung lượng 2,73 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỒ SƠ MỜI THẦU (0)
    • 1.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT GÓI THẦU (15)
      • 1.1.1. CHỦ ĐẦU TƯ (15)
      • 1.1.2. TÊN CÔNG TRÌNH (15)
      • 1.1.3. LOẠI, CẤP CÔNG TRÌNH (15)
      • 1.1.4. QUY MÔ GÓI THẦU (15)
      • 1.1.5. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (15)
      • 1.1.6. ĐẶT ĐIỂM CÔNG TRÌNH (16)
      • 1.1.7. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN (16)
    • 1.2. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ NHÀ THẦU (18)
      • 1.2.1. TÊN,ĐỊA CHỈ NHÀ THẦU (18)
      • 1.2.2. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG (18)
      • 1.2.3. CƠ CẤU QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP (19)
  • CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NỘI DUNG TRONG HỒ SƠ MỜI THẦU (21)
    • 2.1. ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP HỒ SƠ MỜI THẦU (21)
    • 2.2. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN CỦA HỒ SƠ MỜI THẦU VÀ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG (21)
      • 2.2.1. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN HỒ SƠ MỜI THẦU (21)
      • 2.2.2. HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG (21)
    • 2.3. CÁC TIÊU CHÍ TÀI CHÍNH, NĂNG LỰC VÀ KINH NGHIỆM CỦA NHÀ THẦU (21)
      • 2.3.1. LỊCH SỬ KHÔNG HOÀN THÀNH HỢP ĐỒNG (21)
      • 2.3.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH (21)
      • 2.3.3. YÊU CẦU UY TÍN VÀ KINH NGHIỆM THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (22)
    • 2.4. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC KỸ THUẬT (22)
      • 2.4.1. NHÂN SỰ CHỦ CHỐT (22)
      • 2.4.2. THIẾT BỊ THI CÔNG CHỦ YẾU DỰ KIẾN HUY ĐỘNG ĐỂ THỰC HIỆN GÓI THẦU (23)
    • 2.5. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ (23)
    • 2.6. YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT BIỆN PHÁP THI CÔNG (24)
      • 2.6.1. BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN MÓNG (24)
      • 2.6.2. BIỆN PHÁP THI CÔNG CỌC (24)
      • 2.6.3. CÔNG TÁC BÊ TÔNG (24)
      • 2.6.4. CÔNG TÁC CỐT THÉP (24)
      • 2.6.5. CÔNG TÁC HOÀN THIỆN (25)
      • 2.6.6. TIẾN ĐỘ THI CÔNG (25)
    • 2.7. NỘI DUNG VỀ GIÁ DỰ THẦU (26)
      • 2.7.1. NGHIÊN CỨU TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSMT (26)
      • 2.7.2. Ý KIẾN CỦA NHÀ THẦU (27)
      • 2.7.3. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THỰC HIỆN (27)
  • CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN NGẦM (28)
    • 3.1. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ (28)
      • 3.1.1. CÔNG TÁC DỌN DẸP MẶT BẰNG (28)
      • 3.1.2. TIÊU NƯỚC BỀ MẶT (28)
      • 3.1.3. CÔNG TÁC ĐỊNH VỊ CÔNG TRÌNH (28)
    • 3.2. THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG TÁC CỌC (28)
      • 3.2.1. TỔNG QUAN VỀ BIỆN PHÁP THI CÔNG KHOAN HẠ CỌC (28)
      • 3.2.2. CÔNG NGHỆ THI CÔNG KHOAN HẠ CỌC (28)
      • 3.2.3. CHỌN MÁY THI CÔNG CỌC (30)
      • 3.2.4. SỐ LƯỢNG CÔNG NHÂN VÀ THỜI GIAN THI CÔNG CỌC BÊ TÔNG LY TÂM (31)
    • 3.3. THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG TÁC ĐẤT (32)
      • 3.3.1. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP ĐÀO ĐẤT HỐ MÓNG (32)
      • 3.3.2. TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC (34)
      • 3.3.3. CHỌN TỔ HỢP MÁY THI CÔNG (37)
      • 3.3.4. TỔ CHỨC THI CÔNG ĐÀO ĐẤT (43)
      • 3.3.5. CÔNG TÁC ĐẮP ĐẤT HỐ MÓNG (43)
  • CHƯƠNG 4:CÔNG TÁC BÊ TÔNG CỐT THÉP PHẦN NGẦM (45)
    • 4.1. TỔ CHỨC THI CÔNG BÊ TÔNG MÓNG TOÀN KHỐI (45)
      • 4.1.1. BIỆN PHÁP THI CÔNG TỔNG QUÁT (45)
      • 4.1.2. TỔ CHỨC THI CÔNG BÊ TÔNG PHẦN NGẦM (45)
    • 4.2. BÊ TÔNG CỐT THÉP PHẦN NGẦM (47)
      • 4.2.1. BÊ TÔNG CỐT THÉP MÓNG THANG MÁY (47)
      • 4.2.2. BÊ TÔNG CỐT THÉP CÁC MÓNG CÒN LẠI (48)
  • CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG PHẦN THÂN . 41 5.1. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ THI CÔNG (55)
    • 5.1.1. THI CÔNG BÊ TÔNG CỐT THÉP CỘT (55)
    • 5.1.2. THI CÔNG BÊ TÔNG CỐT THÉP DẦM, SÀN, CẦU THANG (55)
    • 5.2. THIẾT KẾ VÁN KHUÔN CỘT ĐIỂN HÌNH (55)
      • 5.2.1. LỰA CHỌN VÁN KHUÔN CHO CỘT ĐIỂN HÌNH (55)
      • 5.2.2. XÁC ĐỊNH ÁP LỰC TÁC DỤNG LÊN BỀ MẶT VÁN KHUÔN (55)
      • 5.2.3. KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA VÁN KHUÔN (56)
    • 5.3. THIẾT KẾ VÁN KHUÔN SÀN ĐIỂN HÌNH (57)
      • 5.3.1. LỰA CHỌN VAN KHUON CHO SAN DIỂN HINH (0)
      • 5.3.2. XAC DỊNH AP LỰC TAC DỤNG LEN BỀ MẶT VAN KHUON (0)
      • 5.3.3. KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA VÁN KHUÔN (58)
    • 5.4. THIẾT KẾ VÁN KHUÔN DẦM (60)
      • 5.4.1. LỰA CHỌN VÁN KHUÔN CHO DẦM (60)
      • 5.4.2. TÍNH TOÁN VÀ KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA VÁN KHUÔN ĐÁ Y DẦM (61)
      • 5.4.3. TÍNH TOÁN VÀ KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA VÁN KHUÔN THÀNH DẦM (65)
  • CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC BÊ TÔNG CỐT THÉP PHẦN THÂN (67)
    • 6.1. CÔNG TÁC GIA CÔNG, LẮP DỰNG VÁN KHUÔN (67)
    • 6.2. CÔNG TÁC ĐỔ BÊ TÔNG (67)
      • 6.2.1. ĐỔ BÊ TÔNG CỘT, VÁCH (67)
      • 6.2.2. ĐỐI VỚI BÊ TÔNG DẦM, SÀN, CẦU THANG BỘ (67)
    • 6.3. CÔNG TÁC XÂY (67)
    • 6.4. CÔNG TÁC HOÀN THIỆN (68)
      • 6.4.1. CÔNG TÁC TRÁT (68)
      • 6.4.2. CÔNG TÁC ỐP (68)
      • 6.4.3. CÔNG TÁC LÁT (69)
      • 6.4.4. CÔNG TÁC LÁNG (69)
      • 6.4.5. CÔNG TÁC GIA CÔNG LẮP DỰNG CỬA (69)
      • 6.4.6. CÔNG TÁC KHÁC (69)
  • CHƯƠNG 7: LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG (70)
    • 7.1. NHỮNG CĂN CỨ LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG (70)
    • 7.2. LỰA CHỌN HÌNH THỨC TIẾN ĐỘ VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG (70)
      • 7.2.1. LỰA CHỌN HÌNH THỨC TIẾN ĐỘ (70)
      • 7.2.2. LỰA CHỌN HÌNH THỨC TỔ CHỨC THI CÔNG (70)
    • 7.3. THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG VÀ HAO PHÍ LAO ĐỘNG CHO TỪNG CÔNG VIỆC (70)
    • 7.4. PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÁC DÂY CHUYỀN (70)
      • 7.4.1. KIỂM TRA VÀ ĐIỀU CHỈNH TIẾN ĐỘ (71)
      • 7.4.2. ĐIỀU CHỈNH TIẾN ĐỘ (71)
      • 7.4.3. PHƯƠNG ÁN THI CÔNG (72)
    • 7.5. LỰA CHỌN TỔ HỢP MÁY THI CÔNG (73)
      • 7.5.1. LỰA CHỌN CẦN TRỤC THÁP (73)
      • 7.5.2. LỰA CHỌN MÁY VẬN THĂNG TẢI (75)
      • 7.5.3. LỰA CHỌN VẬN THĂNG LỒNG CHỞ NGƯỜI (76)
      • 7.5.4. LỰA CHỌN MÁY ĐẦM (76)
      • 7.5.5. LỰA CHỌN MÁY TRỘN BÊ TÔNG (77)
  • CHƯƠNG 8:THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH (78)
    • 8.1. DIỆN TÍCH KHO BÃI CHỨA VẬT LIỆU (78)
      • 8.1.1. YÊU CẦU CHUNG (78)
      • 8.1.2. TÍNH DIỆN TÍCH KHO CHỨA XI MĂNG (78)
      • 8.1.3. TÍNH DIỆN TÍCH BÃI CHỨA CÁT (79)
    • 8.2. TÍNH TOÁN NHÂN KHẨU CÔNG TRƯỜNG (81)
    • 8.3. DIỆN TÍCH CÁC LOẠI NHÀ TẠM (81)
    • 8.4. TÍNH TOÁN ĐIỆN PHỤC VỤ THI CÔNG (82)
      • 8.4.1. ĐIỆN CHO ĐỘNG CƠ MÁY THI CÔNG (82)
      • 8.4.2. ĐIỆN DÙNG CHIẾU SÁNG TRONG NHÀ TẠM (82)
      • 8.4.3. ĐIỆN CHIẾU SÁNG NGOÀI NHÀ Ở KHO, BÃI CHỨA VẬT LIỆU (82)
      • 8.4.4. ĐIỆN CHIẾU SÁNG BẢO VỆ, ĐƯỜNG ĐI (82)
    • 8.5. TÍNH TOÁN CẤP NƯỚC TẠM (83)
      • 8.5.1. NƯỚC SẢN XUẤT (83)
      • 8.5.2. NƯỚC DÙNG CHO SINH HOẠT (83)
      • 8.5.3. NƯỚC CHO CHỮA CHÁY (83)
    • 8.6. BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (84)
      • 8.6.1. AN TOÀN TRONG TỔ CHỨC MẶT BẰNG CÔNG TRƯỜNG (84)
      • 8.6.2. AN TOÀN VỀ ĐIỆN (84)
      • 8.6.3. AN TOÀN TRONG BỐC XẾP VÀ VẬN CHUYỂN (84)
      • 8.6.4. AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG MÁY XÂY DỰNG (85)
      • 8.6.5. AN TOÀN TRONG CÔNG TÁC LẮP DỰNG, SỬ DỤNG VÀ THÁO DỠ CỐP PHA, SÀN THAO TÁC (86)
      • 8.6.6. AN TOÀN TRONG CÔNG TÁC BÊ TÔNG CỐT THÉP (86)
      • 8.6.7. AN TOÀN PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (87)
  • CHƯƠNG 9: LẬP GIÁ DỰ TOÁN GÓI THẦU (89)
    • 9.1. CĂN CỨ LẬP GIÁ DỰ TOÁN GÓI THẦU (89)
    • 9.2. XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ TOÁN GÓI THẦU (90)
      • 9.2.1. TỔNG HỢP CHI PHÍ VẬT LIỆU (91)
      • 9.2.2. TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG (95)
      • 9.2.3. TỔNG HỢP CHI PHÍ MÁY THI CÔNG (96)
      • 9.2.4. TÍNH CHI PHÍ HẠNG MỤC CHUNG (97)
      • 9.2.5. TÍNH CHI PHÍ DỰ PHÒNG (98)
      • 9.2.6. TỔNG HỢP DỰ TOÁN GÓI THẦU (100)
    • 9.3. XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ ĐOÁN (100)
  • CHƯƠNG 10: XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU (101)
    • 10.1. LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC TRANH THẦU (101)
      • 10.1.1. GIỚI THIỆU VỀ CÁC CHIẾN LƯỢC GIÁ (101)
      • 10.1.2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC GIÁ (102)
      • 10.1.3. LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC GIÁ (104)
    • 10.2. QUY TRÌNH LẬP GIÁ DỰ THẦU (104)
      • 10.2.1. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP TÍNH SẢN PHẨM XÂY LẮP (104)
      • 10.2.2. CĂN CỨ LẬP GIÁ DỰ THẦU (105)
      • 10.2.3. QUY TRÌNH LẬP GIÁ DỰ THẦU (105)
    • 10.3. XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU DỰ KIẾN (106)
      • 10.3.1. CHI PHÍ VẬT LIỆU (106)
      • 10.3.2. CHI PHÍ NHÂN CÔNG (110)
      • 10.3.3. CHI PHÍ MÁY THI CÔNG (112)
      • 10.3.4. CHI PHÍ CHUNG (115)
      • 10.3.5. CHI PHÍ HẠNG MỤC CHUNG (120)
      • 10.3.6. CHI PHÍ DỰ PHÒNG (121)
    • 10.4. TỔNG HỢP DỰ THẦU GÓI THẦU (123)
    • 10.5. SO SÁNH GIÁ DỰ THẦU VÀ DỰ TOÁN (123)
    • 10.6. XÁC ĐỊNH LÃI LỖ DỰ KIẾN CỦA NHÀ THẦU KHI THẮNG THẦU . 110 10.7. THỂ HIỆN ĐƠN GIÁ CHI TIẾT (124)
    • 10.8. THỂ HIỆN ĐƠN GIÁ DỰ THẦU (125)
  • KẾT LUẬN (34)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (138)

Nội dung

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỒ SƠ MỜI THẦU

GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT GÓI THẦU

- Chủ đầu tư: Công ty Phát điện 2 (EVNGENCO 2)

- Địa chỉ: 195 Xô Viết Nghệ Tĩnh,Phường Khuê Trung, quận Cẩm Lệ

TRỤ SỞ QUẢN LÝ VẬN HÀNH CÁC THỦY ĐIỆN TRÊN SÔNG BUNG VÀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY ĐIỆN A.VƯƠNG – GENCO2 TẠI TP.ĐÀ NẴNG

Công trình dân dụng cấp II (Thông tư số 10/2016/TT-BXD ban hành ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng)

- Số tầng: 14 tầng, gồm 01 tầng bán hầm + 12 tầng nổi + 01 tầng kỹ thuật mái

- Tổng diện tích sàn: 8.343 m 2 (bao gồm tầng bán hầm)

- Diện tích, chiều cao tầng:

+ Tầng bán hầm : Diện tích 560,7 m 2 , chiều cao 3,2 m

+ Tầng 1: Diện tích 676,6 m2, chiều cao tầng 4,2 m

+ Tầng 2: Diện tích 712,8 m2, chiều cao tầng 4,8 m

+ Tầng 3: Diện tích 717 m2, chiều cao tầng 3,6 m

+ Tầng 4: Diện tích 593,4 m2, chiều cao tầng 3,6 m

+ Tầng 5-12: Diện tích 560,86 m2, chiều cao 3,6 m

+ Tầng KT mái : Diện tích 595,6 m2, chiều cao 3,6 m

1.1.5 Địa điểm xây dựng công trình:

Thửa đất số 189 Xô Viết Nghệ Tĩnh, tọa lạc tại khu dân cư Khuê Trung - Đò Xu, phường Khuê Trung, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, có tổng diện tích 2.594,6 m² và tiếp giáp với các mặt xung quanh như sau.

- Phía Bắc: Giáp đường Xô Viết Nghệ Tĩnh

- Phía Nam: Giáp đường Hồ Nguyên Trừng

- Phía Đông: Giáp đường quy hoạch 5,5m và nhà dân

- Phía Tây: Giáp với Công ty EVN Quốc tế

Nhận xét : Các thuận lợi và khó khăn từ vị trí xây dựng:

+ Nằm trên các tuyến đường chính của thành phố nên việc di chuyển vật tư, máy móc đến công trường thuận lợi

+ Vị trí nằm gần như trung tâm Thành Phố Đà Nẵng nên chi phí cho vận chuyển vật tư hay thiết bị sẽ tương đối thấp

+ Mật độ xe cộ nhiều nên cần đảm bảo an toàn khi di chuyển

+ Gần các khu chung cư và ở trung tâm thị xã nên việc đảm bảo vệ sinh môi trường, tránh ô nhiễm tiếng ồn

1.1.6 Đặt điểm công trình a Kiến trúc

Tầng bán hầm có cao độ nền tại cos -1,4 m, được đặt âm so với nền sân hoàn thiện Thiết kế của tầng này bao gồm các chức năng phụ trợ như khu vực để xe, phòng kỹ thuật cho máy bơm và nước, phòng cháy chữa cháy, máy phát điện dự phòng, kho thiết bị và phòng trực cho nhân viên kỹ thuật.

- Tầng 1: Thiết kế chức năng chung cho cả tòa nhà: Lễ tân, tiếp đón khách, phòng trưng bày truyền thống và mái che đường dốc xuống tầng hầm

- Tầng 2: Thiết kế công năng chính sử dụng cho hội nghị, giao ban

- Tầng 3: Thiết kế sử dụng cho các dịch vụ đa năng: Căn tin giải khát, tổ chức lễ tiệc hội nghị, nhà ăn trưa, dịch vụ ăn uống

- Tầng 4: Thiết kế sử dụng cho làm việc: Làm việc cho lãnh đạo, các phòng ban chức năng và phòng họp phục vụ cho giao ban, hội ý

Tầng 5 đến 12 được thiết kế dành cho các hoạt động làm việc của các đơn vị, bao gồm không gian làm việc cho lãnh đạo, các phòng ban chức năng và phòng họp phục vụ cho giao ban và hội ý.

Tầng kỹ thuật và mái được thiết kế nhằm phục vụ cho các hệ thống kỹ thuật như phòng kỹ thuật thang máy, thang bộ, dàn nóng của hệ thống điều hòa không khí, bể nước mái và lắp đặt hệ thống năng lượng mặt trời Kết cấu của các hệ thống này cần đảm bảo tính bền vững và hiệu quả trong việc sử dụng không gian.

Để đảm bảo tính ổn định cho công trình, phần móng sẽ được thiết kế với móng sâu sử dụng hệ cọc bê tông ứng lực trước Cọc sẽ được hạ theo phương pháp khoan hạ cọc, tuân thủ tiêu chuẩn TCVN 10667:2014 Đường kính cọc được sử dụng cho công trình là D800/560, kết hợp với đài móng bê tông cốt thép toàn khối.

Phần ngầm của công trình được thiết kế với hệ cột bê tông cốt thép, sàn bê tông cốt thép và tường bao che tầng hầm cũng sử dụng kết cấu bê tông cốt thép.

Cấu trúc của công trình bao gồm bê tông cốt thép toàn khối với hệ khung chịu lực vững chắc Hệ thống cột bê tông cốt thép được sử dụng để nâng đỡ công trình theo phương đứng, trong khi kết cấu sàn được xây dựng bằng sàn bê tông cốt thép, đảm bảo tính ổn định và bền vững cho toàn bộ công trình.

1.1.7 Điều kiện tự nhiên a Điều kiện khí hậu Đà Nẵng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao và ít biến động Mỗi năm có hai mùa rõ rệt: mùa khô từ tháng 1-9, mùa mưa từ tháng 10-12 Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 25 o C , cao nhất là vào tháng 6, 7, 8 trung bình từ 28 o C-

Nhiệt độ trung bình tại khu vực này là 30 độ C, với mức thấp nhất vào các tháng 12, 1, 2 dao động từ 18-23 độ C, thỉnh thoảng có những đợt rét đậm nhưng không kéo dài Độ ẩm không khí trung bình là 83,4%, đạt mức cao nhất vào tháng 10 và 11 với 85,67% - 87,67%, trong khi thấp nhất vào tháng 6 và 7, trung bình từ 76,67% - 77,33%.

(Nguồn :Cổng thông tin điện tử TP Đà Nẵng - http://www.danangcity.gov.vn) b Địa hình, địa chất

- Địa hình: Địa hình khu vực xây dựng công trình nguyên là nền đất trống, tương đối bằng phẳng, mặt bằng thi công rộng rãi

Địa chất khu vực khảo sát có 7 lớp đất với khả năng chịu tải khác nhau Đến độ sâu 20 m, lớp đá phiến phong hóa màu xanh có khả năng chịu tải cao, trong khi các lớp đất 4, 5 và 6 cũng cho thấy khả năng chịu tải tốt Nước ngầm ổn định ở độ sâu 2 m so với nền địa hình, do đó, khi thi công móng ở độ sâu trên 2 m, cần áp dụng biện pháp thi công hợp lý để đảm bảo mực nước ngầm không ảnh hưởng đến công trình.

Theo báo cáo của Đài Khí tượng Thủy văn Khu vực Trung Trung bộ, năm 2017, dòng chảy trên các sông Đà Nẵng diễn biến phức tạp và có sự khác thường so với trung bình nhiều năm Trong mùa cạn, dòng chảy ổn định, nhưng vào cuối tháng 4 và giữa tháng 5, đã xảy ra biến động mạnh Năm 2017 ghi nhận 6 đợt lũ vừa và nhỏ, với mực nước đỉnh lũ trên sông Hàn vượt mức báo động 2 và hầu hết các sông đạt mức báo động 3 Mực nước trung bình năm trên các sông cao hơn mức trung bình nhiều năm, cho thấy điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến các công trình.

Công trình dự kiến sẽ khởi công vào tháng 2 và thực hiện trong 19 tháng, do đó sẽ gặp phải những ảnh hưởng từ mùa mưa và mùa khô.

Vào mùa khô, nhiệt độ cao có thể dẫn đến hiện tượng co giãn vì nhiệt, làm giảm lượng nước trong bê tông và ảnh hưởng đến chất lượng của nó Do đó, việc chú ý đến công tác dưỡng hộ và bảo dưỡng bê tông là rất cần thiết.

Vào mùa mưa, việc tiêu nước bề mặt trong quá trình thi công đất và móng là rất quan trọng Cần chú ý che chắn các vật tư như xi măng và cát, vì chúng dễ bị trôi rửa do nước mưa Đặc biệt, trong mùa mưa có gió mùa, cần bố trí kho, bãi, nhà tạm và nhà vệ sinh theo hướng gió thích hợp để tránh ảnh hưởng đến các công trình lân cận.

GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ NHÀ THẦU

1.2.1 Tên,địa chỉ nhà thầu

- Tên nhà thầu: CÔNG TY CỔ PHẦN VINACONEX 25

- Web: www.vinaconex25.com.vn

- Địa chỉ trụ sở chính: 89A đường Phan Đăng Lưu, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng

- Nhận thầu thi công các loại công trình:

+ Công trình dân dụng và công nghiệp

+ Công trình giao thông, sân bay, bến cảng

+ Công trình thủy lợi, thủy điện, cấp thoát nước

+ Đường dây, trạm biến áp đến 500KV

+ Công trình hạ tầng khu công nghiệp, khu dân cư, khu đô thị

+ Tư vấn đầu tư xây dựng công trình, lập và thẩm định dự án

+ Khảo sát địa hình địa chất, thí nghiệm

+ Tư vấn giám sát, quản lý dự án

+ Đầu tư kinh doanh phát triển nhà và hạ tầng kỹ thuật khu đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp

+ Kinh doanh nhà nghỉ, khách sạn

+ Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu phục vụ sản xuất tiêu dùng

+ Kinh doanh dịch vụ vận chuyển

+ Cho thuê máy móc, thiết bị

- Sản xuất vật liệu và cấu kiện xây dựng:

+ Khai thác, sản xuất kinh doanh các loại vật liệu xây dựng

+ Sản xuất và cung cấp bê tông thương phẩm

1.2.3 Cơ cấu quản lý doanh nghiệp

Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty cổ phần VINACONEX 25

Diễn giải sơ đồ tổ chức:

Công ty Cổ phần Vinaconex 25 được tổ chức và hoạt động theo luật doanh nghiệp và điều lệ của công ty

Hệ thống tổ chức bộ máy quản lý của công ty bao gồm Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng Quản trị, Ban kiểm soát, Ban kiểm soát nội bộ, Ban điều hành và các phòng ban chuyên môn, thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo điều lệ Công ty Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất và được tổ chức thường niên mỗi năm một lần.

Hội đồng quản trị (HĐQT) là cơ quan quản lý của Công ty, được bầu chọn bởi Đại hội đồng cổ đông và có quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của Công ty theo quy định trong điều lệ HĐQT gồm 7 thành viên và có nhiệm kỳ 5 năm.

Ban kiểm soát (BKS) được bầu chọn bởi Đại hội đồng cổ đông nhằm giám sát Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc trong việc quản lý và điều hành Công ty BKS hoạt động theo điều lệ công ty và quy chế riêng của mình, với số lượng thành viên tối đa là 3 người và nhiệm kỳ không quá 5 năm.

Tổng giám đốc được bổ nhiệm và miễn nhiệm bởi hội đồng quản trị, có trách nhiệm trực tiếp quản lý hoạt động của Công ty theo quyền hạn và nhiệm vụ được quy định trong điều lệ.

PHÂN TÍCH CÁC NỘI DUNG TRONG HỒ SƠ MỜI THẦU

ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP HỒ SƠ MỜI THẦU

Công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng Đà Nẵng

QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN CỦA HỒ SƠ MỜI THẦU VÀ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG

2.2.1 Quá trình thực hiện hồ sơ mời thầu

Nhà thầu sẽ được mua 01 bộ hồ sơ mời thầu theo đúng quy định :

- Thời gian bán hồ sơ mời thầu : 8h00 phút ngày 20 tháng 12 năm 2017 đến 16h

- Địa điểm bán hồ sơ mời thầu (HSMT): Công ty Phát điện 2 - Phường Khuê Trung- quận Cẩm Lệ,TP Đà Nẵng

- Đồng tiền dự thầu và đồng tiền thanh toán là VND

- Nhà thầu phải nộp lệ phí mua HSMT bằng tiền mặt là : 1.000.000 đồng ( Một triệu đồng chẵn)

- Hồ sơ dự thầu phải kèm theo bảo đảm dự thầu trị giá 600.000.000 đồng ( Sáu trăm triệu đồng)

- Thời gian đóng thầu là : 8h00 ngày 30 tháng 1 năm 2018

- Hồ sơ dự thầu sẽ được mở công khai vào lúc 9h00 ngày 30 tháng 1 năm 2018 tại Công ty Phát điện 2 - Phường Khuê Trung - quận Cẩm Lệ,TP Đà Nẵng

- Phương pháp đánh giá HSĐXKT là:

+Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm: sử dụng tiêu chí đạt/không đạt;

+Đánh giá về kỹ thuật: phương pháp chấm điểm

Phương pháp đánh giá về tài chính: phương pháp giá thấp nhất

Loại hợp đồng: Hợp đồng trọn gói

Thời gian thực hiện hợp đồng:

- Thời gian thực hiện hợp đồng dự kiến : 570 ngày (không kể ngày lễ và chủ nhật) kể từ ngày ký hợp đồng.

CÁC TIÊU CHÍ TÀI CHÍNH, NĂNG LỰC VÀ KINH NGHIỆM CỦA NHÀ THẦU

2.3.1 Lịch sử không hoàn thành hợp đồng

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu không có hợp đồng không hoàn thiện

2.3.2 Kết quả hoạt động tài chính

- Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu phải nộp báo cáo tài chính từ năm 2015 đến năm 2017 để chứng minh tình hình tài chính lành mạnh của nhà thầu

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động tài chính từ năm 2015 đến năm 2017

Nhà thầu cần có doanh thu hằng năm từ hoạt động xây dựng tối thiểu 60 tỷ đồng trong 3 năm gần đây và phải đạt lợi nhuận sau thuế dương trong năm 2017.

- Tính đến thời điểm cuối năm 2017 Nhà thầu đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và bảo hiểm xã hội đầy đủ với nhà nước

Nhà thầu thỏa mãn yêu cầu này

2.3.3 Yêu cầu uy tín và kinh nghiệm thi công xây dựng công trình

Nhà thầu cần có chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 hoặc cao hơn, cùng với các bằng khen thể hiện thành tích trong hoạt động xây dựng và quản lý điều hành.

- Bên cạnh đó nhà thầu cũng đạt được những thành tựu như:

Vào ngày 03/10/2014, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội đã cấp Giấy chứng nhận cho Công ty Cổ phần Vinaconex 25, ghi nhận doanh nghiệp này là một trong 10 doanh nghiệp tiên tiến nhất về minh bạch theo kết quả chương trình đánh giá công bố thông tin và minh bạch năm 2013-2014.

Công ty Cổ phần Vinaconex 25 đã xuất sắc đạt thứ hạng cao nhất trong chỉ số thanh toán tốt nhất thuộc chương trình đánh giá năng lực hoạt động doanh nghiệp năm nay.

+ Doanh nghiệp nằm trong top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam

+ Top 100 doanh nghiệp Việt Nam đạt chỉ số tốt nhất năng lực hoạt động + Top 300 Nhà tuyển dụng lớn nhất Việt Nam

- Hợp đồng tương tự là hợp đồng đáp ứng các yêu cầu như sau:

+ Có ít nhất 01 tầng hầm và ≥ 10 tầng nổi;

+ Móng cọc bê tông cốt thép;

+ Tổng diện tích sàn xây dựng ≥ 6.000 m2;

+ Phần giá trị hợp đồng thực hiện ≥ 60 tỷ đồng

Bảng 2.2 Các hợp đồng tương tự của nhà thầu

Nhà thầu cần có ít nhất 2 hợp đồng tương tự đáp ứng các tiêu chuẩn mà bên mời thầu đã đề ra, qua đó chứng minh khả năng và kinh nghiệm của mình trong lĩnh vực liên quan Việc thỏa mãn yêu cầu này là điều kiện cần thiết để nhà thầu được xem xét trong quá trình đấu thầu.

TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC KỸ THUẬT

Nhà thầu cần chứng minh khả năng đáp ứng các vị trí chủ chốt bằng cách cung cấp bằng cấp, hợp đồng lao động và các chứng chỉ theo yêu cầu trong hồ sơ mời thầu.

Bảng 2.3 Năng lực cán bộ chủ chốt của doanh nghiệp

Bảng 2.4 Danh sách các công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp

2 Công nhân gia công sắt thép 55 20 15 10 5 5

5 Công nhân xây, trát, ốp, lát 302 32 122 70 45 33

7 Công nhân hoàn thiện, trang trí nội thất 95 11 10 27 25 22

9 Công nhân cấp thoát nước 47 14 12 10 6 5

11 Lái xe xúc, ủi, vận hành máy thi công 25 8 10 5 2

12 Sửa chữa máy thi công 10 3 4 2 1

13 Công nhân khai thác đá 70 18 25 20 6 1

14 Công nhân sản xuất bê tông đúc sẵn 50 20 15 10 3 2

Với đội ngũ kỹ sư và công nhân tay nghề cao cùng kinh nghiệm dày dạn, nhà thầu cam kết thực hiện dự án đúng tiến độ và đảm bảo chất lượng kỹ thuật mà không xảy ra sai sót.

2.4.2.Thiết bị thi công chủ yếu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu

Bảng 2.5: Kê khai năng lực thiết bị thi công chính

Dựa trên bảng kê khai năng lực thiết bị thi công, có thể thấy rằng bên mời thầu đã đáp ứng đầy đủ yêu cầu về thiết bị thi công chủ chốt của nhà thầu.

Nhà thầu thỏa mãn yêu cầu này.

HỆ THỐNG TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ

- Sơ đồ tổ chức của nhà thầu tại công trường phải đầy đủ các bộ phân như trong hồ sơ mời thầu đề ra

Đối với nhân sự khác, ngoài nhân sự chủ chốt đã được đánh giá về năng lực và kinh nghiệm, cần cung cấp bản sao có công chứng các văn bằng, hợp đồng lao động và xác nhận của bảo hiểm xã hội tính đến thời điểm đóng thầu.

Tất cả công nhân và kỹ sư tham gia thi công cần phải sở hữu chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng chống chữa cháy do cơ quan có thẩm quyền cấp.

YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT BIỆN PHÁP THI CÔNG

2.6.1 Biện pháp thi công phần móng

- Đề xuất biện pháp phòng ngừa ảnh hưởng xấu đến công trình lân cận và công trình ngầm theo hồ sơ hiện trạng

- Thi công lưới trắc đạc định vị các trục móng và toạ độ các cọc cần thi công

Chúng tôi chuyên thi công các công trình phụ trợ bao gồm đường cấp điện, cấp thoát nước, hố rửa xe và hệ thống tuần hoàn vữa sét Dịch vụ của chúng tôi còn bao gồm xây dựng kho chứa, trạm trộn, bể lắng, lắp đặt đường ống, máy bơm và máy tách cát để đảm bảo hiệu quả và chất lượng trong quá trình thi công.

San ủi mặt bằng và làm đường thi công cần đảm bảo khả năng chịu tải trọng của thiết bị lớn nhất, đồng thời lập phương án vận chuyển đất thải một cách hiệu quả để tránh gây ô nhiễm môi trường.

Tập kết vật tư kỹ thuật và thiết bị, kiểm tra máy móc trong trạng thái hoạt động tốt là rất quan trọng Dụng cụ và thiết bị kiểm tra chất lượng cần phải được kiểm chuẩn bởi cơ quan có thẩm quyền.

- Lập biên bản nghiệm thu công tác chuẩn bị trước khi thi công theo TCVN 5637:1991

2.6.2 Biện pháp thi công cọc

Cọc bê tông li tâm được đặt tại nhà máy cần phải đảm bảo đúng thiết kế và đi kèm với hồ sơ chứng chỉ xuất xưởng từ nhà sản xuất.

- Kiểm tra vị trí hạ cọc trước khi hạ cọc (tọa độ và cao độ mũi cọc)

- Kiểm tra độ thẳng đứng của cọc theo tối thiểu 2 phương trong quá trình hạ cọc

Kiểm tra liên kết hàn là một bước quan trọng để đảm bảo kích thước đường hàn, chiều cao và chiều rộng của mối hàn đồng đều Việc này giúp đảm bảo rằng quy cách đường hàn tuân thủ đúng theo bản vẽ thiết kế.

Trong quá trình hạ cọc, các thông số kỹ thuật như chiều dài đoạn cọc, số lượng đốt cọc, vị trí hạ cọc và thông số máy thi công được ghi chép cụ thể Tất cả thông tin này được giám sát chặt chẽ bởi kỹ sư giám sát nhằm đảm bảo lưu trữ hồ sơ đầy đủ và chính xác.

- Kiểm tra lại vị trí hạ cọc sau thi công (tọa độ, cao độ mũi cọc, cao độ đầu cọc)

- Cấp phối bê tông phải phù hợp với mác bê tông theo thiết kế và phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành

Cốt pha, ván khuôn, đà giáo và chống cần được thi công chính xác theo hình dạng và kích thước của kết cấu, đảm bảo độ chắc chắn để tránh lún sụt và ngăn chặn tình trạng mất nước xi măng trong quá trình đổ bê tông.

- Nghiệm thu cốt thép, cốp pha trước khi đổ bê tông theo quy định hiện hành

- Lấy mẫu thử cường độ bê tông theo quy định

Trước khi thi công, cần thực hiện thí nghiệm 3 mẫu kết cấu thép theo các chủng loại thép đã được thiết kế và phải được kiểm tra tại phòng thí nghiệm độc lập được chủ đầu tư chấp thuận Nếu kết cấu thép có nguồn gốc khác nhau, có thể yêu cầu 3 mẫu kết cấu cho mỗi loại thép.

Mối hàn cần được thực hiện đúng theo thiết kế và phải được kiểm tra bởi đơn vị thí nghiệm đủ điều kiện theo yêu cầu của Chủ đầu tư trước khi lắp dựng Sẽ có 10 mối hàn đối đầu và 5 đường hàn góc được chọn ngẫu nhiên để kiểm tra chất lượng.

Chúng tôi cung cấp đa dạng mẫu sơn cho chủ đầu tư, bao gồm sơn lót, sơn phủ, vật liệu đánh bóng bề mặt thép cùng với các vật liệu phụ và yêu cầu kỹ thuật từ nhà sản xuất, giúp chủ đầu tư dễ dàng lựa chọn.

Tất cả vật tư, vật liệu và trang thiết bị nội ngoại thất sử dụng trong hoàn thiện công trình phải đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu trong hồ sơ thiết kế, đồng thời được chủ đầu tư phê duyệt mẫu và nghiệm thu bởi TVGS bằng biên bản trước khi đưa vào sử dụng Trong trường hợp có sự khác biệt giữa yêu cầu và bản vẽ thiết kế, tài liệu thiết kế sẽ được ưu tiên áp dụng.

Các yêu cầu kỹ thuật đối với việc cung cấp và lắp đặt các hạng mục như phần nề, sơn, trát, thi công mái, cửa sổ, cửa đi, ốp lát và kính mộc cần được tuân thủ nghiêm ngặt để đảm bảo chất lượng và độ bền của công trình.

- Nhà thầu chịu trách nhiệm khảo sát hiện trường, kiểm tra xác định toàn bộ các kích thước, cao độ và điều kiện làm việc trước khi thi công

- Nhà thầu phải xây dựng biểu đồ tiến độ thi công đúng với năng lực thực tế của mình

Bên mời thầu có quyền đưa ra giải pháp xử lý cho các phần việc thi công chậm tiến độ Nếu công việc không hoàn thành trong vòng 3 tuần, bên mời thầu có thể mời nhà thầu khác tham gia thi công phần chậm tiến độ, và chi phí thanh toán cho nhà thầu này sẽ do nhà thầu chính chịu trách nhiệm.

- Có tiến độ chi tiết từng hạng mục

- Đầy đủ các biểu đồ nhân lực, biểu đồ sử dụng vật liệu, biểu đồ sử dụng máy

Mức thưởng cho việc hoàn thành tiến độ vượt yêu cầu trong hồ sơ mời thầu là 1 điểm cho mỗi 10 ngày vượt tiến độ, tối đa không quá 2 điểm trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu.

Nhà thầu cam kết tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu kỹ thuật trong quá trình thi công, nhằm đảm bảo an toàn và thuận lợi cho toàn bộ dự án.

NỘI DUNG VỀ GIÁ DỰ THẦU

- Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu thuộc HSĐXTC, bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện gói thầu

- Nhà thầu phải nộp HSDT cho toàn bộ công việc được mô tả và ghi đơn giá dự thầu, thành tiền cho tất cả các công việc

Giá dự thầu trong đơn dự thầu cần phải được ghi rõ ràng, cố định bằng số và bằng chữ, đồng thời phải phù hợp và logic với tổng giá dự thầu trong bảng tổng hợp Các nhà thầu không được đề xuất các mức giá khác nhau hoặc kèm theo điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư và bên mời thầu.

Nhà thầu không được tính toán sai khác khối lượng so với khối lượng mời thầu trong giá dự thầu Thay vào đó, nhà thầu phải lập một bảng chào giá riêng cho phần khối lượng sai khác để bên mời thầu có thể xem xét.

Nhà thầu đảm bảo yêu cầu về tính toán giá dự thầu đã nêu ở trên

2.7.1 Nghiên cứu tiêu chuẩn đánh giá HSMT a Sơ đồ quy trình đánh giá Đánh giá về tài chính b Nghiên cứu bảng đánh giá HSMT

- Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được đánh giá theo phương pháp đạt/không đạt

- Tiêu chuẩn đánh giá HSĐXKT được đánh giá theo phương pháp chấm điểm, mức điểm tối thiểu quy định không thấp hơn 70% tổng điểm về kỹ thuật

- Tiêu chuẩn đánh giá HSĐXTC được đánh giá theo phương pháp kết hợp kỹ thuật và giá

Kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của

HSDT Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm Đánh giá về kỹ thuật và giá

Xếp hạng nhà thầu dựa trên các tiêu chuẩn đánh giá HSMT cho thấy nhà thầu có đủ năng lực để đáp ứng các yêu cầu đề ra.

Dựa theo hồ sơ thiết kế và bảng tiên lượng trong hồ sơ mời thầu, nhà thầu tính toán lại khối lượng

Sau khi tiến hành kiểm tra tiên lượng mời thầu dựa trên tập bản vẽ do bên mời thầu cung cấp, chúng tôi nhận thấy rằng không có sự chênh lệch nào giữa phần bóc khối lượng của nhà thầu và tài liệu đã được cung cấp.

2.7.3 Đánh giá khả năng thực hiện:

Sau khi nghiên cứu kỹ HSMT cùng các hồ sơ kỹ thuật kèm theo, nhà thầu nhận thấy có đủ khả năng để thực hiện gói thầu này.

THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN NGẦM

CÔNG TÁC CHUẨN BỊ

3.1.1 Công tác dọn dẹp mặt bằng

Sau khi nhận mặt bằng, chúng tôi tiến hành dọn dẹp và san ủi để tạo không gian cho công trình Đồng thời, việc bao che công trình được triển khai nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường và an toàn lao động Chúng tôi cũng tổ chức huy động nhân lực, máy móc thiết bị thi công, tập kết vật liệu và xây dựng nhà bảo vệ.

Mục đích của việc tiêu nước bề mặt là ngăn chặn nước chảy vào hố móng công trình Sau mỗi cơn mưa, cần tháo nước trên bề mặt trong thời gian ngắn nhất để tránh ngập úng và xói lở mặt bằng thi công Nhà thầu sẽ thiết lập hệ thống rãnh thoát nước và máy bơm để thực hiện công tác này hiệu quả.

3.1.3 Công tác định vị công trình:

Sau khi nhận bàn giao cọc mốc định vị và cao trình, đơn vị thi công tiến hành phóng tuyến cắm cọc chi tiết để thiết lập hệ thống mốc khống chế cho công trình Nếu phát hiện sai lệch giữa thực địa và bản vẽ thiết kế trong quá trình chuẩn bị, đơn vị sẽ lập báo cáo khảo sát mặt bằng để trình chủ đầu tư kiểm tra và đưa ra phương án giải quyết Dựa trên số liệu gốc của hiện trường và hồ sơ thiết kế, đơn vị thi công sử dụng hệ thống máy trắc đạc để xác định vị trí và cao độ của các chi tiết cọc, móng, thân nhà, mái nhà của từng hạng mục, đồng thời chịu trách nhiệm về độ chính xác của công việc này Hệ thống mốc khống chế được thiết lập đảm bảo đủ kiên cố trong suốt quá trình thi công công trình.

THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG TÁC CỌC

3.2.1 Tổng quan về biện pháp thi công khoan hạ cọc a Biện pháp thi công khoan hạ cọc:

Hạ cọc bằng phương pháp khoan tạo lỗ trước theo tiêu chuẩn TCVN 7201:2015: Khoan hạ cọc bê tông ly tâm – thi công và nghiệm thu b Trình tự thi công:

- Chuẩn bị mặt bằng thi công, định vị tim cọc

- Thi công hạ ống casing dẫn hướng bằng búa rung

- Thi công đặt mũi khoan ở tâm ống casing để tiến hành khoang

- Khoan đến lớp đá phiến màu xanh thì sử dụng mũi khoang đá tạo phẳng và vệ sinh bằng cách sục ống nước áp lực

- Thi công cẩu đoạn cọc số 1 vào lỗ dịch vụ

- Thi công cẩu đoạn cọc số 2 và hàn nối với đoạn cọc số 1 vào lỗ dịch vụ

- Bơm vữa xi măng thân cọc đồng thời rút ống casing

3.2.2 Công nghệ thi công khoan hạ cọc a Thi công cọc đại trà:

+ Số lượng cọc thi công cọc: 46 cọc D800 (căn cứ vào hồ sơ thiết kế, yêu cầu của Chủ đầu tư)

+ Tiến độ thi công cọc : 23 ngày b.Trình tự thi công:

+ Định vị tim cọc theo hồ sơ thiết kế

Thi công ống vách bao gồm việc khoan lấy đất song song với hạ ống vách Sử dụng ống vách thép có đường kính 900mm cho tim cọc BTLT D800, nhằm mục đích chống sạt lở và định vị hố khoan hiệu quả.

+ Di chuyển máy khoan đến vị trí cọc, lắp đặt cần khoan vào vị trí cần khoan và định vị chính xác

Trong quá trình khoan đất, cần thực hiện việc khoan và hạ ống vách đồng thời Khi khoan, cát sẽ được đưa vào trong lòng ống vách và thoát ra ngoài miệng hố khoan Sau khi khoan sâu khoảng 0.5m, cần hạ ống vách ngay lập tức để ngăn chặn tình trạng sạt lở hố khoan.

Khoan hạ ống vách từng đoạn dài hơn 6m, với các đoạn ống được kết nối bằng khớp nối Quá trình hạ ống vách diễn ra từ mặt đất tự nhiên cho đến cao độ đáy hố khoan thực tế.

Trong quá trình tạo lỗ, việc sử dụng hệ thống định vị thẳng đứng là rất quan trọng, bao gồm máy khoan và máy kinh vĩ để theo dõi độ thẳng đứng của cần khoan và hố khoan.

Khi thực hiện công tác tại lớp 7, cần khoan sâu vào đá phiến phong hóa màu xám khoảng 1m theo thiết kế cho đến khi máy khoan không còn khả năng tiếp tục Việc này nhằm tạo độ bằng phẳng và đảm bảo cọc chạm vào mặt đá phong hóa đã được làm phẳng Đặc biệt, cọc cần phải tiếp xúc trực tiếp với đá mà không xử lý vữa xi măng ở đầu cọc để đạt được tải trọng thiết kế là 450T Cọc BTLT DUL D800 được thiết kế với mũi phẳng và bịt kín, phù hợp cho yêu cầu này.

+ Sau khi kết thúc công tác khoan thì đo chiều sâu hố khoan, tiến hành hạ cọc và bơm vữa

Vữa sau khi trộn sẽ được bơm trực tiếp vào hố khoan bằng cách sử dụng ống vữa đặt ở đáy hố, áp dụng phương pháp bơm vữa dâng Phương pháp này giúp ngăn chặn tình trạng vữa xi măng bị pha lẫn với nước trong hố khoan.

Sử dụng máy khoan hoặc cẩu phụ trợ để cẩu đoạn cọc thứ nhất vào hố khoan, sau đó dùng hệ thống gông giữ đầu cọc treo cách miệng hố khoan khoảng 1.2 – 1.5m Tiếp theo, di chuyển máy khoan ra ngoài và lắp đặt đoạn cọc thứ 2 lên trên đoạn cọc thứ 1 (đoạn cọc dài 11.5m) Đảm bảo kiểm tra sự tiếp xúc chính xác của hai mặt bích đầu cọc, đảm bảo chúng hoàn toàn tiếp xúc với nhau Cuối cùng, kiểm tra độ thẳng đứng của hai đoạn cọc bằng máy kinh vĩ và thước có bọt thủy.

+ Hàn nối hai đoạn cọc bởi đường hàn 10mm bằng 2 máy hàn, sau khi hàn xong phun sơn quanh mối nối hàn

Sau khi kiểm tra đường hàn, tiến hành tháo gông cọc vào vị trí thiết kế và kiểm tra độ thẳng đứng của cọc cũng như lượng vữa tràn lên miệng hố khoan Nếu vữa không tràn lên miệng cọc, cần bơm bổ sung vữa từ trên xuống qua phểu rót xung quanh cọc, đảm bảo lượng vữa xi măng bọc xung quanh cọc đúng theo thiết kế Đồng thời, khi rút ống vách, việc bơm vữa bổ sung là cần thiết.

+ Công tác thả cọc gồm đoạn 1 và đoạn 2 không được quá 2h để tránh ảnh hưởng đến việc lắng cặn ở đáy hố khoan

Sau khi hoàn thành việc hạ cọc, cần kiểm tra xem cao độ mũi cọc đã đạt đến cao độ đáy hố khoan hay chưa Nếu cao độ mũi cọc chưa đạt yêu cầu, hãy sử dụng đầu khoan để đóng cọc cho đến khi đạt được cao độ đáy hố khoan.

Sau khi hoàn tất việc bơm vữa và hạ cọc, vữa sẽ được lấp đầy khoảng trống xung quanh cọc Tiếp theo, tiến hành rút ống vách bằng máy cẩu kết hợp với kích rung, thực hiện đồng thời việc rút và rung Công tác thi công hạ cọc sẽ được hoàn thành Quá trình bơm vữa có thể thực hiện nhiều lần và việc rút ống vách cũng có thể chia thành nhiều đợt, nhưng cần đảm bảo rằng đáy ống vách luôn nằm dưới mặt vữa trong hố móng.

+ Di chuyển máy khoan vào vị trí và tiếp tục khoan thả như cọc 1 để hạ cọc khác xuống lòng đất

3.2.3 Chọn máy thi công cọc Độ sâu hố khoan sâu nhất so với mặt bằng thi công (cốt -0.000 m) là -25,1 m; có

1 loại cọc đường kính D800/560 m a.Máy khoan

Hố khoang thiết kế để thả cọc có chiều sâu 25,1 m nên ta chọn máy Sumitomo

SD 507 có các thông số kỹ thuật:

+ Nhà chế tạo: Sumitomo (Japan)

+ Vận tốc di chuyển: 0–30 m/phút

+ Đường kính hố khoan lớn nhất: 1200mm

+ Chiều sâu khoan lớn nhất: 80m

+ Vận tốc quay của khoan: 0-40 vòng/ phút b Máy cẩu phục vụ

- Cần cẩu phục vụ công tác treo búa rung, lắp vách, thả cọc

- Khối lượng cần phải cẩu lớn nhất cọc bê tông li tâm: Chiều dài mỗi đoạn ống khi cẩu lớn nhất là 11,5m có đường kính D800/560

Chọn cần cẩu HITACHI KH125 có các thông số kỹ thuật như sau

+ Nhà chế tạo: Nhật Bản

+ Công suất động cơ: 110 (148)/2000 kW (HP) vòng/ phút

+ Công dụng: Khoan cọc, phục vụ thi công

- Kế hoạch đảm bảo chất lượng thi công cọc bê tông li tâm dự ứng lực trước

- Phương pháp kiểm tra độ thẳng đứng: kiểm tra độ thẳng đứng cọc bằng hai phương án

Phương án 1: Bằng thiết bị định vị độ thẳng đứng của máy khoan

Phương án 2: Bằng máy kinh vỹ đo theo hai phương vuông góc

Kiểm tra mối hàn là bước quan trọng, bao gồm việc sử dụng mắt thường để đánh giá chiều dày và phát hiện các khuyết tật trên đường hàn Nếu có nghi ngờ về chất lượng, có thể áp dụng các phương pháp kiểm tra như siêu âm để đảm bảo độ tin cậy của mối hàn.

Đoạn mũi cọc cần được lắp dựng cẩn thận và kiểm tra theo hai phương vuông góc để đảm bảo độ lệch tâm không vượt quá 10mm Nếu phát hiện cọc bị nghiêng, cần dừng việc thả cọc để tiến hành cân chỉnh lại.

Trước khi hàn các đoạn cọc, cần kiểm tra bề mặt hai đầu của cọc để đảm bảo độ phẳng, đồng thời xác định rằng mối nối lắp dựng phải trùng tâm với đoạn cọc trước đó Độ nghiêng của cọc không được vượt quá 1% so với phương thẳng đứng Trong quá trình trộn vữa bơm vào đáy và thân cọc, cần đo lường cấp phối và lấy mẫu vữa để kiểm tra định kỳ, cứ sau 20 - 30 cọc thì lấy mẫu một lần.

Để đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường trong thi công, các thiết bị khoan thả sẽ được kiểm định kỹ lưỡng trước khi sử dụng, đồng thời hệ thống điện được kiểm tra thường xuyên và không để dây điện trực tiếp trên mặt đất Lắp đặt tủ điện an toàn và hệ thống hơi thả cao áp có van an toàn cũng là những biện pháp quan trọng Cán bộ phụ trách an toàn lao động sẽ thường trực tại công trường để nhắc nhở và đảm bảo tuân thủ các quy định an toàn Tất cả cán bộ, công nhân và những người vào khu vực công trường đều phải sử dụng đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động theo quy định hiện hành.

Để nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh chung và bảo vệ môi trường, cần xây dựng nhà vệ sinh chung hợp lý cho công trường Đồng thời, hệ thống tiêu thoát nước cũng cần được bố trí phù hợp, kết nối hiệu quả với hệ thống thoát nước chung của khu vực.

3.2.4 Số lượng công nhân và thời gian thi công cọc bê tông ly tâm

Số lượng công nhân thi công cọc khoan BTLT (1 tổ):

+ Điều khiển máy khoan: 1 công nhân

+ Điều khiển cần cẩu: 1 công nhân

+ Thợ hàn nối : 2 công nhân

+ Phục vụ trộn vữa: 2 công nhân

+ Công nhân trực tiếp phục vụ (bao gồm bơm vữa, giữ ống vách,…) : 5 công nhân

Tổng số công nhân phục vụ trên công trường: 10 người/ca/1 tổ đội

Theo tiến độ, thi công 2 cọc/1 ngày, tổng số công nhân thực hiện là 20 người

Số ngày thực hiện thi công cọc: 23

Thời gian thi công 1 cọc BTLT

Bảng 3.1 Thời gian các công đoạn trong thi công cọc khoan nhồi

STT Danh mục công việc Thời gian tương đối (phút)

2 Hạ ống casing dẫn hướng 90

4 Khoan lớp đá phiến màu xanh 30

7 Hàn nối đoạn cọc thứ 2 30

8 Bơm vữa xi măng thân cọc đồng thời rút ống casing 60

THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG TÁC ĐẤT

3.3.1 Lựa chọn giải pháp đào đất hố móng

Dựa vào tính chất cơ lý của đất nền tại vị trí xây dựng, có hai biện pháp thi công công tác đất để đảm bảo hiệu quả trong quá trình xây dựng công trình.

Thi công đất cần thực hiện bằng cách đào theo mái dốc, với độ dốc phụ thuộc vào tải trọng thi công trên bề mặt, cao độ mực nước ngầm và loại đất nền.

- Thi công đào đất có dùng ván cừ để gia cố thành vách đất đồng thời hạn chế ảnh hưởng có hại đến các công trình lân cận

Nhà thầu sẽ áp dụng phương pháp đào móng bằng máy kết hợp với việc chỉnh sửa thủ công và đóng thép hình, nhằm đảm bảo an toàn và chất lượng cho công trình, đặc biệt là khi vị trí xây dựng nằm giáp đường chính và các công trình lân cận.

I kết hợp với tấm thép hai bên công trình giáp với công trình lân cận để đảm bảo an toàn, hiệu quả khi thi công

+ Giai đoạn 1: Đào cơ giới toàn bộ mặt bằng từ cốt tự nhiên 0.00m đến cốt đáy bê tông lót nền tầng hầm -1.75m

Trong giai đoạn 2, tiến hành đào thủ công phần đất còn lại và chỉnh sửa đáy hố móng theo đúng cao trình thiết kế Đối với móng thang máy, việc đào được thực hiện bằng cả phương pháp cơ giới và thủ công, đồng thời lắp đặt thép hình I kết hợp với tấm thép nhằm giữ vững thành hố đào.

Theo điều kiện thi công đất nền loại cấp 1 với chiều sâu đào là H=1,75 m, giá trị m được xác định từ bảng là m > 0,96 Để đảm bảo an toàn trong thi công, chúng ta chọn giá trị m là 0,97.

Bề rộng chân mái dốc bằng : B = m x H = 0,97x1,75= 1,7 m

Mở rộng đáy hố đào 0,3m từ mép đế móng đến chân mái dốc để tạo không gian cho công nhân thao tác trong quá trình thi công và đồng thời hình thành rãnh thu nước cho hố móng.

Trong giai đoạn 2 của quá trình xây dựng, việc xác định phương án đào đất cho hố móng công trình có thể thực hiện theo các cách như đào từng hố độc lập, đào rãnh móng dài hoặc đào toàn bộ mặt bằng Quan trọng là cần tính toán khoảng cách giữa đỉnh mái dốc của hai hố đào liền kề để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong thi công.

A , A1: Bề rộng móng của các móng lân cận

C, C1: Khoảng cách từ mép đế móng đến chân mái dốc để công nhân đi lại, thao tác (lắp ván khuôn, đặt cốt thép….) Thường lấy bằng 500 mm

B, B1: được tính dựa vào chiều cao hố đào, hệ số mái dốc và được tính theo công thức : B = H x hệ số mái dốc

+ Nếu S > 0,5 m thì đào hố đào độc lập

+ Nếu S < 0,5 m thì đào toàn bộ công trình

Kiểm tra khoảng cách giữ các hố đào

Bảng 3.2 Kiểm tra khoảng cách giữa các hố đào

Tên trục Giữa các loại móng

Dựa trên kết quả tính toán khoảng cách giữa đỉnh mái dốc của hai hố đào cạnh nhau, chúng tôi sẽ thực hiện phương án đào cụ thể Cụ thể, sẽ đào cục bộ từng hố móng, trong đó riêng hố móng M2, M6, M5, M7 tại các trục 3 - 3B - 4 - A1 – A - B1 sẽ được thực hiện, cùng với hố móng M9 – M4 ở trục 1A sẽ được đào toàn bộ thành một hố móng duy nhất.

Tóm lại quá trình đào đất được tiến hành như sau:

+ Giai đoạn 1: đào toàn bộ khu đất, chiều sâu đào là 1,75 m đến đáy bê tông lót nền tầng bán hầm

Trong giai đoạn 2, việc đào cục bộ từ hố móng được thực hiện bằng thủ công với chiều sâu 1,6m Đối với các móng M2, M6, M5, M7 tại các trục 3 - 3B - 4 - A1-A -B1 và móng M9 – M4 ở trục 1A, sẽ tiến hành đào toàn bộ thành một hố móng Móng thang máy M10, do có độ sâu 2,8m, sẽ được đào cơ giới đến độ sâu 1,65m, sau đó tiếp tục đào thủ công để hoàn thành độ sâu còn lại, nhằm bảo vệ các kết cấu đầu cọc.

3.3.2 Tính toán khối lượng công tác a Tính toán khối lượng đất đào bằng máy đào

Trong đó : a ,b: Chiều dài chiều rộng của đáy hố đào c ,d: Chiều dài, chiều rộng mặt trên hố đào

H: Chiều sâu đào móng bằng máy H = 0,8m

Trong đó : Vi : Thể tích đất đào của các hố móng

Ta chia hố đào thành các hình học đơn giản để tính lượng đất đào đến cao trình -1,75m

Bảng 3.3: Khối lượng đất đào bằng máy STT Trục tính/khu vực SL a(m) b(m) c(m) d(m) H(m) Vi(m3)

TỔNG 2197,982 b.Tính toán khối lượng đất đào bằng thủ công

Sau khi đào máy, ta tiến hành đào độc lập từng hố móng tới cao trình thiết kế

Bảng 3.4: Khối lượng đất đào bằng thủ công các hố móng STT Móng SL a(m) b(m) c(m) d(m) H(m) V(m3) Vi(m3)

Bảng 3.5: Khối lượng đất đào bằng thủ công giằng móng

TỔNG 67,8 c Tính toán khối lượng đất chở đi

V = V cơ giới + V tc – Vlấp thang máy - V lấp 1 - V lấp 2 - V lót hầm –V nền hầm (3.3) Xem V lấp 1 ,V lấp 2, Vlấp thang máy

V kết cấu ngầm lấy từ bảng dự toán

Bảng 3.6: Khối lượng đất lấp lần 1 STT MÓNG SL a(m) b(m) c(m) d(m) H(m) V(m3)

TRỪ PHẦN CHIẾM CHỖ CỦA BÊ TÔNG LÓT MÓNG 8,563

TRỪ PHẦN CHIẾM CHỖ CỦA BÊ TÔNG MÓNG GĐ 1 119,42

TỔNG THỂ TÍCH LẤP ĐẤT LẦN 1 359,16

Bảng 3.7: Khối lượng đất lấp lần 2 STT MÓNG SL a(m) b(m) c(m) d(m) H(m) Vi(m3)

TRỪ PHẦN CHIẾM CHỖ CỦA BÊ TÔNG LÓT GIẰNG MÓNG 9,321 TRỪ PHẦN CHIẾM CHỖ CỦA BÊ TÔNG GIẰNG, MÓNG 106,84 TRỪ PHẦN CHIẾM CHỖ CỦA XÂY VÁN KHUÔN GẠCH THẺ 36,342

TỔNG THỂ TÍCH LẤP ĐẤT LẦN 2 120,825

Bảng 3.8: Khối lượng đất lấp móng thang máy

TRỪ BÊ TÔNG THANG MÁY GĐ1 61,272

TRỪ BÊ TÔNG LÓT MÓNG THANG MÁY 1,680

TỔNG THỂ TÍCH ĐẤT LẤP 42,888

3.3.3 Chọn tổ hợp máy thi công

Khối lượng đất đào bằng máy: V máy = 2197 (m 3 )

Để chọn loại máy thi công đất phù hợp, cần căn cứ vào phương án đào, mặt bằng thi công, loại đất nền, cao trình nước ngầm, cự li vận chuyển đất, khối lượng công việc, thời gian đào yêu cầu, cũng như ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của từng loại máy.

Công tác thi công đất bằng cơ giới thường sử dụng các loại máy đào sau:

+ Máy đào gàu nghịch a Máy đào gầu thuận

Máy đào gầu thuận sở hữu tay cần ngắn và chức năng xúc thuận, cho phép đào mạnh mẽ, dễ dàng tạo ra những hố sâu và rộng trong các loại đất từ cấp I đến IV.

Máy đào gầu thuận là thiết bị lý tưởng để đổ đất lên xe vận chuyển Để đạt hiệu quả cao, cần thiết lập mối quan hệ hợp lý giữa dung tích gầu và dung tích thùng xe, nhằm tối ưu hóa năng suất và giảm thiểu tình trạng rơi vãi lãng phí.

+ Nếu bố trí khoang đào thích hợp thì máy đào gầu thuận có năng suất cao nhất trong các loại máy đào một gầu

Máy đào gầu thuận hoạt động hiệu quả nhất khi làm việc trong các hố đào khô ráo, không có nước ngầm, vì người điều khiển phải đứng dưới khoang đào để thao tác.

+ Tốn công và chi phí làm đường cho máy đào và phương tiện vận chuyển lên xuống khoang đào b Máy đào gầu nghịch

+ Máy đào gầu nghịch cũng có tay cần ngắn nên đào rất khoẻ, có thể đào được đất từ cấp I ÷ IV

+ Cũng như máy đào gầu thuận, máy đào gầu nghịch thích hợp để đào và đổ đất lên xe chuyển đi hoặc đổ đống

Máy có thiết kế gọn nhẹ, lý tưởng cho việc đào hố ở những khu vực chật hẹp và hố có vách thẳng đứng, phù hợp cho thi công đào hố móng trong các công trình dân dụng và công nghiệp.

Máy có khả năng đào hố từ trên bờ mà không cần làm đường lên xuống, giúp tiết kiệm công sức và thời gian cho việc thi công, ngay cả khi gặp hố có nước.

TÁC BÊ TÔNG CỐT THÉP PHẦN NGẦM

TỔ CHỨC THI CÔNG BÊ TÔNG MÓNG TOÀN KHỐI

4.1.1 Biện pháp thi công tổng quát a Công tác đổ bê tông lót

Trước khi tiến hành đổ bê tông cho lót móng, dầm móng, nền hồ nước ngầm và nền sàn tầng hầm bằng bê tông đá 4x6 mác 100, nhà thầu sẽ thông báo cho chủ đầu tư và mời bên thiết kế đến hiện trường để kiểm tra nền đất Việc này nhằm đảm bảo nghiệm thu đúng quy trình và có biện pháp xử lý kịp thời nếu cần thiết.

- Khối lượng bê tông lót không nhiều nên chọn phương án trộn bêtông bằng máy trộn ngay tại công trường b Công tác ván khuôn

- Sử dụng ván khuôn thép Hòa Phát kết hợp xây tường ván khuôn bằng gạch có chiều dày 0,1m c Công tác cốt thép

- Thép vận chuyển đến công trường đúng chủng loại theo yêu cầu thiết kế Được gia công ngay tại công trường

Gia công bằng máy cắt uốn, kìm cộng lực và máy hàn 23KW đảm bảo đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của hồ sơ, với móc neo và hàn nối đạt tiêu chuẩn ≥ 30d.

Trước khi tiến hành đổ bê tông, cần làm sạch các khu vực gỉ sét để đảm bảo độ bám dính Việc kê chèn lớp bảo vệ sẽ được thực hiện bằng các viên bê tông đúc sẵn, được kiểm tra kỹ lưỡng trước khi đổ Sau đó, công tác đổ bê tông và bảo dưỡng sẽ được thực hiện để đảm bảo chất lượng công trình.

- Do khối lượng công tác lớn nên dự kiến sử dụng vữa bê tông thương phẩm được vận chuyển bằng xe vận chuyển chuyên dùng, đổ bằng bơm

Theo yêu cầu hồ sơ thiết kế, vữa bê tông phải đảm bảo các thành phần cốt liệu và tỷ lệ xi măng nước Việc đổ bê tông chỉ được thực hiện sau khi đã hoàn tất vệ sinh công nghiệp, tưới nước, chuẩn bị mặt bằng và nghiệm thu cốt thép Trong quá trình đổ, bê tông cần được đầm kỹ theo từng lớp dày 30 cm với bán kính ảnh hưởng 70 cm, đảm bảo liên kết giữa các lớp Công tác đổ bê tông phải diễn ra liên tục cho đến khi đạt mạch ngừng Đội ngũ thợ cofa, thợ thép, thợ điện và cán bộ kỹ thuật phải có mặt thường xuyên tại vị trí đổ để xử lý kịp thời các sự cố như mất điện, nước, lệch thép hoặc hỏng hóc thiết bị.

Công tác bảo dưỡng bê tông rất quan trọng để đảm bảo chất lượng Sau khi đổ bê tông, cần phủ một lớp cát dày 2cm và tưới nước hàng ngày để giữ ẩm trong 3 ngày Ngoài ra, cần chuẩn bị bạt nilông để che phủ những phần bê tông chưa đủ 7 giờ mà gặp mưa.

4.1.2 Tổ chức thi công bê tông phần ngầm Để thi công phần ngầm ta đưa ra phương án thi công như sau:

- Ép cừ hố thang máy

- Đào đất cơ giới hố thang máy

- Đào đất thủ công hố thang máy

- Thi công đầu cọc móng thang máy

- Bê tông lót móng thang máy

- Ván khuôn móng thang máy

- Cốt thép móng thang máy

- Đổ bê tông móng thang máy

- Tháo ván khuôn móng thang máy

- Lấp đất hố thang máy

- Đổ bê tông lót móng

- Lắp đặt cốt thép móng

- Lắp đặt ván khuôn đài móng giai đoạn 1

- Đổ bê tông đài móng giai đoạn 1

- Tháo ván khuôn đài móng giai đoạn 1

- Lấp đất lần 1 đến cao trình đáy giằng

- Đổ bê tông lót giằng móng

- Lắp đặt cốt thép giằng móng

- Xây ván khuôn gạch thẻ

- Lắp đất lần 2 đến cao trình tầng bán hầm

- Bê tông lót tầng bán hầm

- Cốt thép tầng bán hầm

- Ván khuôn nên tầng bán hầm

- Đổ bê tông nền tầng bán hầm + giằng móng + móng giai đoạn 2

- Tháo ván khuôn nền tầng bán hầm

Bảng 4.1: Hao phí nhân công cho biện pháp thi công phần ngầm

( Xem phụ lục 1- Bảng 4.1) Ép cừ và nhổ cừ hai bên công trình lân cận và hố thang máy

Sử dụng thép hình I 200 dài 4m kết hợp với tấm tôn thép để làm cừ cho hai mặt bên của công trình, nhằm bảo vệ các công trình lân cận và tạo cừ cho hố thang máy, giúp giảm thiểu ảnh hưởng trong quá trình thi công các móng khác Khi đào đất sâu, cần lùa các tấm ván ngang từ dầm I này sang dầm I kia, đặt tấm ván theo chiều cạnh và lùa giữa hai bụng của dầm để đảm bảo an toàn và ổn định cho công trình.

I Ván được ép mặt tỳ vào cánh của dầm I Khoảng hở giữa ván và cánh kia của dầm

I được độn gỗ cho chặt a Ép cừ hố thang máy và hai bên công trình lân cận

- Tra định mức AC.22511 định mức máy là 2,22 ca/ 100 m

- Tổng chiều dài ép :( 12 + 6) x 4= 72 m => hao phí : 0,72x2,22= 1,5 ca

- Nhân công : 4,44x 0,72=3,19 => Chọn 3 nhân công

Hai bên công trình lân cận:

- Tra định mức AC.22511 định mức máy là 2,22 ca/ 100 m

- Tổng chiều dài ép :( 30 + 22) x 4= 208 m => hao phí : 2,08x2,22= 4,5 ca

- Nhân công : 4,44x2,08 = 9,24 => Chọn 2 nhân công b Nhổ cừ hố thang máy và hai bên công trình lân cận

Tra định mức AC.23110 định mức máy là 1,33 ca/ 100 m

-Nhổ cừ hố thang máy: 0,72x1,33 = 0,958 ca = 1 ca

Nhân công: 0,72x2,66 = 1,915 => Chọn 2 nhân công

-Nhổ cừ 2 bên công trình lân cận : 2,08x1,33 = 2,766 ca = 3 ca

Nhân công: 2,08x2,66 = 5,533 => Chọn 6 nhân công

BÊ TÔNG CỐT THÉP PHẦN NGẦM

4.2.1 Bê tông cốt thép móng thang máy

Bê tông cốt thép móng thang máy giai đoạn 1

- Với bê tông lót móng yêu cầu về thời gian và chất lượng không cao, sử dụng phương án trộn bằng máy và đổ thủ công

- Thể tích bê tông lót móng M10 V =axbxh = 8,4x2x0,1= 1,68 m3

Mã hiệu AF.11110 hao phí nhân công 1,42 công/1m 3 Bậc thợ trung bình 3,0/7

Bảng 4.2: Hao phí nhân công trong công tác bê tông lót móng M10

STT Bê tông lót Khối lượng Hao phí Nhân công TT Chọn

Thi công móng thang máy giai đoạn 1

- Khối lượng bê tông, ván khuôn tính đến cos đáy giằng móng

Bảng 4.3: Khối lượng bê tông đài móng thang máy giai đoạn 1

Bảng 4.4: Khối lượng ván khuôn đài móng thang máy giai đoạn 1

Gia công bằng máy cắt uốn, kìm cộng lực và máy hàn là quy trình quan trọng để đảm bảo các yêu cầu về móc neo và hàn nối đạt tiêu chuẩn ≥ 30d theo kỹ thuật trong hồ sơ.

Trước khi tiến hành đổ bêtông, cần làm sạch các khu vực bị gỉ Để đảm bảo lớp bảo vệ hiệu quả, các viên bêtông đúc sẵn phải được kê chèn và kiểm tra kỹ lưỡng trước khi thực hiện việc đổ bêtông.

Bảng 4.5: Hao phí nhân công trong công tác thành phần thi công móng thang máy

(Xem phụ lục 1- Bảng 4.5) 4.2.2 Bê tông cốt thép các móng còn lại a Công tác bê tông lót

Bảng 4.6: Khối lượng bê tông lót móng trong từng phân đoạn

Bảng 4.7: Hao phí nhân công trong công tác thành phần thi công bê tông lót móng

STT Tên công tác Khối lượng Đơn vị Mã hiêu Định mức

Hao phí NC TT Số ngày

3 Phân đoạn 3 4,514 m3 AF.11110 1,42 6,41 6 1,068 1 b Công tác cốt thép móng

Bảng 4.8: Khối lượng cốt thép đài móng trong từng phân đoạn

Bảng 4.9: Hao phí nhân công trong công tác thành phần thi công cốt thép móng

STT Tên công tác Khối lượng Đơn vị Mã hiệu Định mức

Hao phí NC TT Số ngày

F < 0,239 tấn AF.61110 11,32 2,708 50 0,975 1 F< 2,894 tấn AF.61120 8,34 24,137 F>18 3,449 tấn AF.61130 6,35 21,902

F < 0,212 tấn AF.61110 11,32 2,4 50 1,053 1 F< 2,428 tấn AF.61120 8,34 20,251 F>18 4,725 tấn AF.61130 6,35 30,005 c Công tác ván khuôn móng

+Sản xuất, lắp dựng ván khuôn móng

Ván khuôn có nhiều loại như ván khuôn gỗ, bê tông, kim loại và nhựa Nhà thầu thường chọn ván khuôn thép định hình và áp dụng theo hình thức luân lưu cho các kết cấu tương đồng Đối với những kết cấu phức tạp có đường cong hoặc các chi tiết nhỏ, đặc thù, việc kết hợp với ván khuôn gỗ là giải pháp tối ưu.

Trên thị trường Việt Nam hiện nay, có nhiều doanh nghiệp sản xuất ván khuôn thép, tiêu biểu như Công ty Hòa Phát, Công ty Đông Dương và Công ty Việt Phát Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thi công, Công ty đã quyết định đầu tư vào hệ thống ván khuôn chất lượng cao từ Công ty Hòa Phát.

Bảng 4.10: Khối lượng ván khuôn đài móng giai đoạn 1 trong từng phân đoạn

Bảng 4.11: Hao phí nhân công trong công tác thi công ván khuôn móng

+Thiết kế ván khuôn móng giai đoạn 1

- Kích thước móng là 1,8 x 3,6 x 1 (m) Chọn ván khuôn như sau :

Xác định áp lực tác dụng lên bề mặt ván khuôn thành bản móng

+ Đối với ván khuôn dài 1,8 m

Theo phương chiều rộng được ghép bởi 1 tấm ván khuôn 1800 x 400 và 1 tấm

1800 x 600 , theo quy định thì ta chọn ván khuôn có chiều dài lớn nhất l = 1800 mm để tính toán và kiểm tra

Chọn tấm ván khuôn HP-1860 (1800x600x55) có mômen quán tính JW,61 cm 4 , mômen chống xoắn W= 10,98 cm 3

Bước đầu ta giả thiết cho các tấm ván khuôn làm việc như dầm đơn giản, hai đầu tấm ván khuôn tựa lên gối tựa là thanh chống đứng

- Áp lực ngang do vữa bê tông : P bt = 𝛾 bt x h= 2500 x 1 %00 ( daN/m 2 )

Trong đó : - trọng lượng riêng của bêtông, = 2500 kG/m 3 h đổ – Chiều cao đổ bêtông đài móng (m) H đổ = 0,6 m

- Áp lực ngang do đầm dùi tác động :

P đ = x R đầm nếu H > R đầm (4.2) Chọn đầm dùi ZN 70 có công suất 1,5KW có các thông số kỹ thuật như sau: + Năng suất: 30 m 3 /h

+ Bán kính tác dụng: R đ = 35 cm

Với Chiều sâu đầm = chiều cao đổ bê tông : h đ = 100 cm

Khi chiều cao h0 cm lớn hơn 5 cm, áp lực đầm P đ được tính bằng công thức P đ = 𝛾 bt x R đầm, với 𝛾 bt là 2500 daN/m² và R đầm là 0,35 m Đối với phương pháp đổ bê tông trực tiếp từ vòi phun, áp lực ngang do chấn động khi đổ bê tông đạt 400 daN/m² theo tiêu chuẩn TCVN – 4453:1995.

Hoạt tải tác dụng lên ván khuôn: P đ = Max (P đầm , P đổ ) = 875 (daN/m 2 ) Áp lực ngang tác dụng lên ván khuôn thành bản móng:

P TC = P BT TC + P đ TC = 2500 + 875 = 3375 (daN/ m 2 )

P TT = 1,3 x P BT TC + 1,3 x P đ TC = 1,3 x 2500 + 1,3 x 875 = 4387,5 (daN/m 2 )

Tải trọng tác dụng vào 1 tấm ván khuôn có bề rộng 0,6 m :

+ Tải trọng tiêu chuẩn: q tc = 3375 x 0,6 = 2025 (daN/m)

+ Tải trọng tính toán: q tt = 4387,5 x 0,6 = 2632,5 (daN/m)

Kiểm tra điều kiện cường độ: n   R

  = 2.100 (daN/cm 2 ) (4.3) Thay số ta được:

Vậy không thỏa mãn điều kiện về ứng suất

Khi sử dụng ba thanh chống cho một tấm ván khuôn, sơ đồ làm việc của ván khuôn sẽ được mô phỏng như một dầm hai nhịp Các gối tựa trong sơ đồ này được tạo ra bởi các thanh chống đứng với chiều dài 90 cm.

Kiểm tra điều kiện bền: ĐK: n   R xW xl q W

 Thỏa mãn điều kiện cường độ

Kiểm tra điều kiện độ võng: ĐK:

Thỏa mãn điều kiện về độ võng

Vậy khoảng cách giữa các thanh chống ván khuôn bản cho tấm ván khuôn móng dài 1,8 m là l = 90 (cm) d Công tác bê tông móng

Bê tông thương phẩm được cung cấp bởi doanh nghiệp khác, chịu trách nhiệm từ khâu trộn đến vận chuyển và bơm bê tông Dựa trên khối lượng bê tông cho móng và dầm móng, nhà thầu sẽ tổ chức thi công trong một ngày với ba phân đoạn Tổng số ca thi công đổ bê tông móng trong một ngày là một ca.

Bảng 4.12: Khối lượng bê tông đài móng giai đoạn 1 trong từng phân đoạn

Bảng 4.13: Hao phí nhân công trong công tác thành phần thi công bê tông móng gđ1

STT Tên công tác Khối lượng Đơn vị Mã hiệu Định mức

Hao phí NC Số ngày

Bê tông đài móng giai đoạn 1 119,4 m3 101,51 1

3 phân đoạn 3 41,33 AF.31110 0,85 35,128 20 e Công tác thi công giằng móng

Bảng 4.14: Khối lượng bê tông lót giằng móng trong từng phân đoạn

Bảng 4.15: Khối lượng cốt thép giằng móng trong từng phân đoạn

Bảng 4.16: Hao phí nhân công trong công tác thành phần thi công giằng móng

STT Tên công tác Khối lượng Đơn vị Mã hiệu Định mức

Hao phí NC Số ngày

1 Bê tông lót giằng phân đoạn 1 3,457 m3 AF.11110 1,42 4,91 5 1 phân đoạn 2 3,375 m3 AF.11110 1,42 4,793 5 1 phân đoạn 3 2,4885 m3 AF.11110 1,42 3,534 5 1

2 Thép giằng móng phân đoạn 1 11,98 43,245 42 1

F>18 2,74 tấn AF.61531 9,1 24,922 f Xây ván khuôn gạch thẻ

Doanh nghiệp áp dụng gạch thẻ 5x10x20 làm ván khuôn cho móng nhằm đổ bê tông cho nền, móng và giằng, giúp rút ngắn tiến độ thi công phần ngầm.

Bảng 4.17: Khối lượng gạch thẻ ván khuôn giằng móng trong từng phân đoạn

Bảng 4.18: Khối lượng gạch thẻ ván khuôn móng trong từng phân đoạn

Bảng 4.19: Hao phí nhân công trong công tác thành phần xây ván khuôn gạch thẻ

STT Tên công tác Khối lượng Đơn vị Mã hiệu Định mức

Hao phí NC Số ngày

Thang máy 1,44 AE.32110 1,64 2,36 20 0,5 g.Thi công nền bán hầm, giằng móng, móng

- Thi công nền bán hầm, giằng móng, móng giai đoạn 2

Nhà thầu sẽ tổ chức thi công bê tông cho móng, dầm móng và nền bán hầm trong 1 ngày, chia thành 3 phân đoạn Để đảm bảo tiến độ do khối lượng bê tông lớn hơn khả năng của 1 ca đổ, nhà thầu huy động 2 xe đổ bê tông.

Bảng 4.20: Khối lượng bê tông đài móng giai đoạn 2 trong từng phân đoạn

Bảng 4.21: Khối lượng bê tông giằng móng trong từng phân đoạn

Bảng 4.22: Hao phí nhân công trong công tác thành phần thi công nền bán hầm, giằng móng, móng giai đoạn 2

STT Tên công tác Khối lượng Đơn vị Mã hiệu Định mức

Hao phí NC Số ngày

1 Bê tông lót hầm 57,05 m3 AF.11110 1,42 81,01 30 3

Bê tông nền bán hầm,giằng GĐ2, móng GĐ2

Phân đoạn 1 16,135 AF.32310 2,56 8,261 Phân đoạn 2 15,75 AF.32310 2,56 8,064 Phân đoạn 3 16,079 AF.32310 2,56 8,232

Phân đoạn 1 28,736 AF.31110 0,85 4,885 Phân đoạn 2 34,56 AF.31110 0,85 5,875 Phân đoạn 3 33,472 AF.31110 0,85 5,69

3 Cốt thép nền tầng bán hầm 12,71 tấn 141,8 45 3

4 VK tầng bán hầm 2,056 100m2 AF.81211 11,48 23,59 12 2

5 Tháo VK tầng bán hầm 2,056 100m3 AF.81211 2,025 4,163 4 1

THIẾT KẾ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG PHẦN THÂN 41 5.1 QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ THI CÔNG

CÔNG TÁC BÊ TÔNG CỐT THÉP PHẦN THÂN

LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG

KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH

LẬP GIÁ DỰ TOÁN GÓI THẦU

XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU

Ngày đăng: 02/09/2021, 09:06

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty cổ phần VINACONEX25 - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở qlvh các thủy điện trên sông bung và ctcp thủy điện a vương   genco 2 tại tp đà nẵng
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty cổ phần VINACONEX25 (Trang 19)
Bảng 3.1. Thời gian các công đoạn trong thi công cọc khoan nhồi - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở qlvh các thủy điện trên sông bung và ctcp thủy điện a vương   genco 2 tại tp đà nẵng
Bảng 3.1. Thời gian các công đoạn trong thi công cọc khoan nhồi (Trang 32)
Bảng 3.2 Kiểm tra khoảng cách giữa các hố đào - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở qlvh các thủy điện trên sông bung và ctcp thủy điện a vương   genco 2 tại tp đà nẵng
Bảng 3.2 Kiểm tra khoảng cách giữa các hố đào (Trang 34)
Bảng 3.3: Khối lượng đất đào bằng máy - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở qlvh các thủy điện trên sông bung và ctcp thủy điện a vương   genco 2 tại tp đà nẵng
Bảng 3.3 Khối lượng đất đào bằng máy (Trang 35)
Bảng 3.8: Khối lượng đất lấp móng thang máy - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở qlvh các thủy điện trên sông bung và ctcp thủy điện a vương   genco 2 tại tp đà nẵng
Bảng 3.8 Khối lượng đất lấp móng thang máy (Trang 37)
Bảng 4.9: Hao phí nhân công trong công tác thành phần thi công cốt thép móng - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở qlvh các thủy điện trên sông bung và ctcp thủy điện a vương   genco 2 tại tp đà nẵng
Bảng 4.9 Hao phí nhân công trong công tác thành phần thi công cốt thép móng (Trang 49)
Bảng 4.17: Khối lượng gạch thẻ ván khuôn giằng móng trong từng phân đoạn - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở qlvh các thủy điện trên sông bung và ctcp thủy điện a vương   genco 2 tại tp đà nẵng
Bảng 4.17 Khối lượng gạch thẻ ván khuôn giằng móng trong từng phân đoạn (Trang 52)
Bảng 4.20: Khối lượng bêtông đài móng giai đoạn 2 trong từng phân đoạn - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở qlvh các thủy điện trên sông bung và ctcp thủy điện a vương   genco 2 tại tp đà nẵng
Bảng 4.20 Khối lượng bêtông đài móng giai đoạn 2 trong từng phân đoạn (Trang 53)
Hình 5.1: Quy trình thi công cột 5.1.2. Thi công bê tông cốt thép dầm, sàn, cầu thang  - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở qlvh các thủy điện trên sông bung và ctcp thủy điện a vương   genco 2 tại tp đà nẵng
Hình 5.1 Quy trình thi công cột 5.1.2. Thi công bê tông cốt thép dầm, sàn, cầu thang (Trang 55)
Bảng 7.4: Cường độ vật liệu vận chuyển bằng máy vận thăng - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở qlvh các thủy điện trên sông bung và ctcp thủy điện a vương   genco 2 tại tp đà nẵng
Bảng 7.4 Cường độ vật liệu vận chuyển bằng máy vận thăng (Trang 75)
Bảng 8.2: Công suất tiêu thụ điện của máy thi công trên công trường - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở qlvh các thủy điện trên sông bung và ctcp thủy điện a vương   genco 2 tại tp đà nẵng
Bảng 8.2 Công suất tiêu thụ điện của máy thi công trên công trường (Trang 82)
8.4. TÍNH TOÁN ĐIỆN PHỤC VỤ THI CÔNG 8.4.1. Điện cho động cơ máy thi công:  - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở qlvh các thủy điện trên sông bung và ctcp thủy điện a vương   genco 2 tại tp đà nẵng
8.4. TÍNH TOÁN ĐIỆN PHỤC VỤ THI CÔNG 8.4.1. Điện cho động cơ máy thi công: (Trang 82)
Bảng 9.1: Tổng hợp chi phí vật liệu - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở qlvh các thủy điện trên sông bung và ctcp thủy điện a vương   genco 2 tại tp đà nẵng
Bảng 9.1 Tổng hợp chi phí vật liệu (Trang 91)
Bảng 9.4: Đơn giá ca máy - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở qlvh các thủy điện trên sông bung và ctcp thủy điện a vương   genco 2 tại tp đà nẵng
Bảng 9.4 Đơn giá ca máy (Trang 96)
Bảng 9.6 Tổng hợp dự toán phần chi phí xây dựng - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở qlvh các thủy điện trên sông bung và ctcp thủy điện a vương   genco 2 tại tp đà nẵng
Bảng 9.6 Tổng hợp dự toán phần chi phí xây dựng (Trang 97)
Bảng 9.7: Chi phí hạng mục chung - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở qlvh các thủy điện trên sông bung và ctcp thủy điện a vương   genco 2 tại tp đà nẵng
Bảng 9.7 Chi phí hạng mục chung (Trang 98)
Bảng 9.9: Tính hệ số trượt giá - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở qlvh các thủy điện trên sông bung và ctcp thủy điện a vương   genco 2 tại tp đà nẵng
Bảng 9.9 Tính hệ số trượt giá (Trang 99)
Bảng 10.1: Phân tích đối thủ cạnh tranh - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở qlvh các thủy điện trên sông bung và ctcp thủy điện a vương   genco 2 tại tp đà nẵng
Bảng 10.1 Phân tích đối thủ cạnh tranh (Trang 103)
Bảng 10.2 :Đơn giá vật liệu dự thầu - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở qlvh các thủy điện trên sông bung và ctcp thủy điện a vương   genco 2 tại tp đà nẵng
Bảng 10.2 Đơn giá vật liệu dự thầu (Trang 107)
58 Thép hình kg 3.219,17 13.511 43.494.668 59 Thép hình các loại kg 4.715,99 13.511 63.718.415  60 Thép tấm kg 7.565,56 13.511 102.219.308  - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở qlvh các thủy điện trên sông bung và ctcp thủy điện a vương   genco 2 tại tp đà nẵng
58 Thép hình kg 3.219,17 13.511 43.494.668 59 Thép hình các loại kg 4.715,99 13.511 63.718.415 60 Thép tấm kg 7.565,56 13.511 102.219.308 (Trang 108)
Bảng 10.12 :Chi phí máy thi công nhó m1 cho từng công tác - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở qlvh các thủy điện trên sông bung và ctcp thủy điện a vương   genco 2 tại tp đà nẵng
Bảng 10.12 Chi phí máy thi công nhó m1 cho từng công tác (Trang 113)
Bảng 10.22: Chi phí sử dụng điện cho các thiết bị sinh hoạt - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở qlvh các thủy điện trên sông bung và ctcp thủy điện a vương   genco 2 tại tp đà nẵng
Bảng 10.22 Chi phí sử dụng điện cho các thiết bị sinh hoạt (Trang 117)
(Xem phụ lục2- Bảng 11.23) - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở qlvh các thủy điện trên sông bung và ctcp thủy điện a vương   genco 2 tại tp đà nẵng
em phụ lục2- Bảng 11.23) (Trang 118)
Bảng 10.23: Chi phí phân bổ các loại dụng cụ, công cụ thi công - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở qlvh các thủy điện trên sông bung và ctcp thủy điện a vương   genco 2 tại tp đà nẵng
Bảng 10.23 Chi phí phân bổ các loại dụng cụ, công cụ thi công (Trang 118)
Bảng 10.26: Tổng hợp chi phí chung - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở qlvh các thủy điện trên sông bung và ctcp thủy điện a vương   genco 2 tại tp đà nẵng
Bảng 10.26 Tổng hợp chi phí chung (Trang 119)
Bảng 10.36: Hệ số trượt giá - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở qlvh các thủy điện trên sông bung và ctcp thủy điện a vương   genco 2 tại tp đà nẵng
Bảng 10.36 Hệ số trượt giá (Trang 122)
Bảng 10.39: So sánh giá dự thầu và dự toán - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở qlvh các thủy điện trên sông bung và ctcp thủy điện a vương   genco 2 tại tp đà nẵng
Bảng 10.39 So sánh giá dự thầu và dự toán (Trang 123)
Bảng 10.38: Tổng hợp chi phí dự thầu gói thầu thi công - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở qlvh các thủy điện trên sông bung và ctcp thủy điện a vương   genco 2 tại tp đà nẵng
Bảng 10.38 Tổng hợp chi phí dự thầu gói thầu thi công (Trang 123)
Bảng 10.40: Đơn giá chi tiết dự thầu - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình trụ sở qlvh các thủy điện trên sông bung và ctcp thủy điện a vương   genco 2 tại tp đà nẵng
Bảng 10.40 Đơn giá chi tiết dự thầu (Trang 124)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w