1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình văn phòng làm việc kochom bình dương

165 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Lập Hồ Sơ Dự Thầu Xây Lắp Công Trình Văn Phòng Làm Việc Kochom Bình Dương
Tác giả Nguyễn Tấn Đạt
Người hướng dẫn Th.S. Nguyễn Ngọc Hùng, Th.S. Phạm Kiên
Trường học Đại học Đà Nẵng
Chuyên ngành Kinh Tế Xây Dựng
Thể loại Đồ án tốt nghiệp
Năm xuất bản 2018
Thành phố Kon Tum
Định dạng
Số trang 165
Dung lượng 2,9 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I (10)
    • CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG (11)
      • 1.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT GÓI THẦU (11)
        • 1.1.1. Chủ đầu tƣ (11)
        • 1.1.2. Tên công trình, gói thầu (11)
        • 1.1.3. Quy mô và diện tích xây dựng (11)
        • 1.1.4. Địa điểm xây dựng công trình (11)
        • 1.1.5. Đặc tính kĩ thuật của công trình (11)
        • 1.1.6. Điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng công trình (12)
        • 1.1.7. Hình thức đấu thầu (12)
        • 1.1.8. Hình thức hợp đồng (12)
        • 1.1.9. Hình thức thanh toán (12)
      • 1.2. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP THAM GIA DỰ THẦU 3 1. Thông tin khái quát (12)
        • 1.2.2. Lĩnh vực hoạt động (13)
    • CHƯƠNG 2 (14)
      • 2.1. NGHIÊN CỨU, PHÂN TÍCH HỒ SƠ MỜI THẦU (14)
        • 2.1.1. Đơn vị tƣ vấn lập hồ sơ mời thầu (14)
        • 2.1.2. Quá trình thực hiện của hồ sơ mời thầu và hợp đồng xây dựng (14)
        • 2.1.3. Đặc điểm về kết cấu của công trình và những yêu cầu của chủ đầu tƣ (15)
        • 2.1.4. Phân tích tính phức tạp của gói thầu (18)
        • 2.1.5. Kiểm tra khối lƣợng mời thầu (18)
      • 2.2. KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CỦA CHỦ ĐẦU TƢ (18)
        • 2.2.1. Năng lực tài chính (18)
        • 2.2.2. Năng lực về nhân lực (18)
        • 2.2.3. Năng lực máy móc (0)
        • 2.2.4. Năng lực kinh nghiệm (20)
      • 2.3. NGHIÊN CỨU - PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG ĐẤU THẦU (21)
        • 2.3.1. Điều kiện tự nhiên (21)
        • 2.3.2. Điều kiện khí hậu (21)
        • 2.3.3. Điều kiện kinh tế xã hội (21)
  • PHẦN II (25)
  • CHƯƠNG III: LẬP VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ (26)
    • 3.1. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ (26)
      • 3.1.1. Thiết kế giải pháp thi công san ủi, bóc lớp thực vật, đất phong hóa (26)
      • 3.1.2. Tiêu nước bề mặt (26)
      • 3.1.3. Công tác định vị công trình (26)
    • 3.2. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP THI CÔNG CHO CÔNG TÁC ĐẤT (26)
      • 3.2.1. Lựa chọn giải pháp đào đất hố móng (26)
      • 3.2.2. Tính khối lƣợng công tác (28)
      • 3.2.3. Chọn tổ hợp máy thi công (29)
      • 3.2.4. Tổ chức thi công đào đất (35)
    • 3.3. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP THI CÔNG CÔNG TÁC BTCT ĐÀI MÓNG (36)
      • 3.3.1. Thiết kế biện pháp thi công (36)
    • 3.4. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP THI CÔNG CÔNG TÁC BTCT PHẦN THÂN (37)
      • 3.4.1. Thiết kế biện pháp thi công (37)
    • 3.5. LẬP TỔNG TIẾN ĐỘ THI CÔNG (53)
      • 3.5.1. Xác định hao phí lao động, số công nhân và thời gian thực hiện các công việc còn lại (53)
      • 3.5.2. Phối hợp công việc theo thời gian (53)
      • 3.5.3. Kiểm tra và điều chỉnh tiến độ (54)
    • 3.6. LẬP BIỂU ĐỒ SỬ DỤNG, VẬN CHUYỂN, CUNG ỨNG VÀ DỰ TRỮ VẬT TƢ (54)
      • 3.6.1. Xác định cường độ sử dụng vật tư các loại (54)
      • 3.6.2. Vẽ biểu đồ vật tƣ các loại (54)
      • 3.6.3. Lựa chọn tổ hợp máy thi công (56)
    • 3.7. THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG (60)
      • 3.7.1 Lựa chọn giai đoạn thiết kế tổng mặt bằng (60)
      • 3.7.2. Các nguyên tắc khi thiết kế tổng mặt bằng thi công công trình (60)
      • 3.7.3. Bố trí tổng mặt bằng thi công (60)
      • 3.7.4. Tính toán và thiết kế các hạng mục tổng mặt bằng thi công (61)
    • 3.8. BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM ATLĐ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (65)
      • 3.8.1. An toàn trong tổ chức mặt bằng công trường (65)
      • 3.8.2. An toàn về điện (66)
      • 3.8.3. An toàn trong bốc xếp và vận chuyển (66)
      • 3.8.4. An toàn trong sử dụng xe máy xây dựng (67)
      • 3.8.5. An toàn trong công tác lắp đặt, tháo dỡ, sử dụng giàn giáo (67)
      • 3.8.6. An toàn trong công tác bêtông cốt thép (68)
      • 3.8.7. An toàn phòng chống cháy nổ (69)
      • 3.8.8. Bảo vệ môi trường và an ninh trật tự (70)
  • PHẦN III (72)
  • CHƯƠNG IV LẬP GIÁ DỰ THẦU (73)
    • 4.1. PHÂN TÍCH CHIẾN LƢỢC CỦA DOANH NGHIỆP KHI LẬP GIÁ DỰ THẦU (73)
      • 4.1.1. Một số chiến lƣợc về giá của nhà thầu khi tranh thầu (73)
      • 4.1.2. Phân tích lựa chọn chiến lƣợc giá (74)
    • 4.2. QUY TRÌNH LẬP GIÁ DỰ THẦU (75)
      • 4.2.1. Lựa chọn phương pháp tính sản phẩm xây lắp (75)
      • 4.2.2. Căn cứ lập giá dự thầu (76)
      • 4.2.3. Quy trình lập giá dự thầu (76)
      • 4.2.4. Xác định giá dự toán của gói thầu (77)
      • 4.2.5. Xác định giá dự thầu dự kiến (87)
    • 4.3. SO SÁNH GIÁ DỰ THẦU VÀ GIÁ DỰ TOÁN (158)
    • 4.4. ĐƠN GIÁ DỰ THẦU CHI TIẾT (158)
    • 4.4. THỂ HIỆN TỔNG HỢP GIÁ DỰ THẦU (159)
    • 5.1. KẾT LUẬN (163)
    • 5.2. KIẾN NGHỊ (164)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (165)

Nội dung

GIỚI THIỆU CHUNG

1.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT GÓI THẦU

Chi Hội Doanh Nghiệp Đầu Tư Hàn Quốc tại Bình Dương có địa chỉ tại Lầu 17, Becamex Tower, 230 ĐLĐB, Phường Phú Hòa, Thành Phố Thủ Dầu Một, Bình Dương Để liên hệ, quý khách có thể gọi điện thoại đến số (052) 3822450 hoặc gửi fax qua số (052) 3882121.

1.1.2 Tên công trình, gói thầu

1.1.3 Quy mô và diện tích xây dựng

- Diện tích khu đất: khoảng 1500 m 2

- Diện tích xây dựng: khoảng 428,8 m 2

- Diện tích sàn xây dựng: 4285 m 2

1.1.4 Địa điểm xây dựng công trình

-Công trình được xây dựng tại: A17B, đường N8T, Khu đô thị mới thuộc khu liên hợp công nghiệp- dịch vụ- đô thị Bình Dương

Công trình nằm trong khu đất trống gần trung tâm viễn thông cũ, với hạ tầng kỹ thuật hiện có bao gồm hệ thống cấp thoát nước, cấp điện và đường giao thông đã được đầu tư hoàn chỉnh.

1.1.5 Đặc tính kĩ thuật của công trình a) Kiến trúc

- Mặt bằng tầng hầm: Diện tích: 1263,52 m 2

- Mặt bằng tầng trệt: Diện tích : 431,282m 2

- Mặt bằng tầng lửng: Diện tích : 361,26 m 2

- Mặt bằng tầng 2-7: Diện tích : 361,26 m 2

- Mặt bằng tầng mái: Diện tích: 361,26m 2 b) Kết cấu

Khối nhà chính gồm 09 tầng và 01 tầng hầm, đạt tiêu chuẩn cấp III với tổng diện tích sàn 4.285 m2 Công trình được xây dựng với móng đơn BTCT và khung cột, dầm sàn đổ BTCT toàn khối M250 Mái lợp bằng tôn và vì kèo thép Tường được xây bằng gạch, nền nhà lát gạch Granite kích thước 600x600 Mặt chính của công trình được sơn và ốp bằng tấm hợp kim kết hợp với vách kính cường lực Cửa đi và vách kính phòng giao dịch ở tầng 1 sử dụng kính 10 ly, trong khi trần nhà được bả mastic và lăn sơn ba nước.

1.1.6 Điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng công trình a) Điều kiện địa hình, địa chất

- Địa hình: Địa hình khu vực xây dựng công trình là khu tương đối bằng phẳng, mặt bằng thoáng khá rộng

Theo khảo sát khoan địa chất, lớp đất đặt móng công trình thuộc loại đất cấp II Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên nơi xây dựng công trình cũng đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính ổn định và an toàn cho công trình.

- Công trình được xây dựng tại A17B, đường N8T, Khu đô thị mới thuộc khu liên hợp công nghiệp- dịch vụ- đô thị Bình Dương

- Vị trí khu đất đƣợc giới hạn bởi:

- Mặt phía Bắc và phía Tây: giáp khu dân cƣ

- Mặt phía Đông và phía Nam : giáp đường

Bình Dương nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, chịu ảnh hưởng từ cả khí hậu phía Bắc và phía Nam, với hai mùa rõ rệt trong năm.

- Mùa mƣa từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau Lƣợng mƣa trung bình hàng năm 1.500 - 2.000mm/năm Thời gian mƣa tập trung vào các tháng 9, 10 và 11

- Mùa khô từ tháng 4 đến tháng 8 với nhiệt độ trung bình 24 o C - 25 o C Ba tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 6, 7 và 8

- Trung bình hằng năm trên biển đông có 10 cơn bão hoạt động gây ảnh hưởng đến khu vực ven biển miền Trung – Việt Nam vào các tháng 9,10 và 11

(Nguồn : https://www.quangbinh.gov.vn/3cms/gioi-thieu-chung-14532.htm)

1.1.7 Hình thức đấu thầu Đấu thầu rộng rãi là hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tƣ trong đó không hạn chế số lƣợng nhà thầu, nhà đầu tƣ tham dự

Loại hợp đồng: Hợp đồng trọn gói

Thanh toán theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá công trình hoàn thành sẽ được thực hiện theo các giai đoạn đã ghi trong hợp đồng, sau khi hồ sơ thanh toán được chủ đầu tư kiểm tra và xác nhận Bên nhận thầu sẽ nhận toàn bộ giá hợp đồng đã ký với bên giao thầu, bao gồm cả các khoản điều chỉnh giá (nếu có) sau khi hoàn thành hợp đồng và được nghiệm thu.

1.2 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP THAM GIA DỰ THẦU 1.2.1 Thông tin khái quát a) Tên nhà thầu

Tên nhà thầu: CÔNG TY TNHH TƢ VẤN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG

Email : chanhnghia.vn@gmail.com

Web : www.tvdtxd.com.vn

Trụ sở chính : 306 Huỳnh Văn Lũy, P Phú Lợi, TP Thủ Dầu Một, Bình Dương Điện thoại số : (0274) 3856607

Tài khoản số : 55110000000079 b) uyết định thành l p oanh nghiệp

Công ty công trình giao thông được thành lập theo Quyết định số 143 QĐ/UB ngày 05/02/1993 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Dương, đánh dấu bước khởi đầu quan trọng trong việc phát triển doanh nghiệp Nhà nước tại địa phương.

Quyết định số 564/QĐ-UB ngày 27/02/2002 của UBND tỉnh Bình Dương đã phê duyệt việc sáp nhập Công ty xây dựng 3/2 Bình Dương vào Công ty TNHH tư vấn đầu tư và xây dựng Chánh Nghĩa Sự kiện này đánh dấu một bước quan trọng trong việc tối ưu hóa hoạt động kinh doanh và nâng cao hiệu quả quản lý trong lĩnh vực xây dựng tại Bình Dương.

- Công ty chính thức chuyển đổi sang Công ty cổ phần theo Quyết định số 139/QĐ-UBND ngày 16/01/2006 của UBND tỉnh Bình Dương c) iấy ph p đăng ý inh doanh

Giấy phép đăng ký kinh doanh số 3103000161 được cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kon Tum vào ngày 10/02/2006, đã trải qua 5 lần điều chỉnh, với lần điều chỉnh mới nhất vào ngày 05/08/2011, mang số chứng nhận đăng ký kinh doanh mới là 3300101011.

Bảng 1 1: Danh sách cán bộ công ty

KỸ SƢ CHỨC VỤ SỐ NĂM

Phạm Văn Đức Tổng Giám đốc điều hành 33

Lê Quang Hùng Phó Tổng giám đốc điều hành kỹ thuật 18

Trần Phúc Tuấn Phó Tổng giám đốc điều hành kế hoạch 12

Lê Đình n Kỹ thuật thi công 11

Trần Minh Lễ Giám sát thi công 21

Lê Quang Thắng Chủ nhiệm kỹ thuật thi công 11

Nguyễn Thành Kim Giám sát thi công 16

Trần Bảo Hƣng Giám sát thi công 11

V Đại Hùng Chủ nhiệm KCS 10

- Xây dựng, sửa chữa, tƣ vấn, khảo sát và thiết kế các công trình giao thông

- Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, thủy lợi

- Khai thác, chế biến và kinh doanh khoáng sản phi quặng, khai hoang đồng ruộng

- Gia công sửa chữa phương tiện vận tải, xe máy thi công

- San lấp mặt bằng hạ tầng đô thị

- Thi công lưới điện hạ thế và cấp nước sinh hoạt

- Cung ứng phương tiện vật tư thiết bị, phụ tùng giao thông vận tải

- Kinh doanh vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông đúc sẵn

- Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, theo tuyến cố định, đại lý vận tải

- Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng đường bộ

- Thí nghiệm vật liệu xây dựng công trình giao thông.

KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG CỦA NHÀ THẦU 2.1 NGHIÊN CỨU, PHÂN TÍCH HỒ SƠ MỜI THẦU

2.1.1 Đơn vị tƣ vấn lập hồ sơ mời thầu

Công ty TNHH MTV Tƣ vấn thiết kế và đầu tƣ xây dựng Minh Hƣng; Số

129/130 Đường Huỳnh Văn Cù, Khu 11, P Phú Cường, TP Thủ Dầu Một, Bình

2.1.2 Quá trình thực hiện của hồ sơ mời thầu và hợp đồng xây dựng a) Quá trình thực hiện hồ sơ mời thầu

Nhà thầu sẽ đƣợc mua 01 bộ hồ sơ mời thầu theo đúng quy định :

- Thời gian bán hồ sơ mời thầu : ngày 20 tháng 11 năm 2017 trong giờ làm việc hành chính )

- Địa điểm bán HSMT: Ban quản lý đầy tƣ và xây dựng TP Thủ Dầu Một

- Đồng tiền dự thầu và đồng tiền thanh toán là VND

- Nhà thầu phải nộp lệ phí mua HSMT bằng tiền mặt là : 2.000.000 VND Một triệu đồng chẵn)

- Hồ sơ dự thầu phải k m theo bảo đảm dự thầu trị giá 200.000.000.VNĐ Hai trăm triệu đồng chẵn

- Thời gian đóng thầu là :8h00 ngày 07 tháng 1 năm 2018

- Hồ sơ dự thầu sẽ đƣợc mở công khai vào lúc 8h30 ngày 07 tháng 1 năm 2018 tại Ban quản lý đầy tƣ và xây dựng TP Thủ Dầu Một

- Phương pháp đánh giá HSĐXKT là:

+ Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm: sử dụng tiêu chí đạt/không đạt;

+ Đánh giá về kỹ thuật: phương pháp chấm điểm

+ Phương pháp đánh giá về tài chính: phương pháp giá thấp nhất b) Hợp đồng xây dựng

- Loại hợp đồng: Hợp đồng trọn gói

- Thời gian thực hiện hợp đồng:

- Khởi công : chậm nhất 10 ngày sau khi hợp đồng

- Thời gian thực hiện hợp đồng dự kiến : 700 ngày không kể ngày lễ và chủ nhật kể từ ngày ký hợp đồng c) Nội dung về giá dự thầu

- Đơn giá dự thầu tính cho một đơn vị khối lƣợng của bảng khối lƣợng mời thầu

Đơn giá dự thầu là tổng hợp chi phí bao gồm: vật liệu, nhân công, máy thi công, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, chi phí hạng mục chung và chi phí dự phòng.

- Đơn giá tổng hợp này đơn giá dự thầu phải đƣợc phân tích chi tiết theo phương pháp lập dự toán xây lắp hiện hành của Bộ Xây dựng

Khi nhà thầu phát hiện tiên lượng không chính xác so với thiết kế, họ có quyền thông báo cho bên mời thầu và lập bảng chào giá riêng cho phần khối lượng sai khác Tuy nhiên, nhà thầu không được phép tính toán phần khối lượng sai khác này vào giá dự thầu.

2.1.3 Đặc điểm về kết cấu của công trình và những yêu cầu của chủ đầu tƣ a) Đặc điểm về kết cấu của công trình

Kết cấu phần thân công trình từ cos 0,00 đến mái có sự tương đồng, giúp giảm thiểu yêu cầu về công nghệ thi công mới Nhà thầu có thể dựa vào kinh nghiệm của mình để lựa chọn biện pháp thi công phù hợp, đảm bảo chất lượng công trình, an toàn trong quá trình thi công và tiến độ mà bên mời thầu đã đề ra.

Công trình cao 32,8 m đặt ra nhiều thách thức trong việc thi công trên cao, đặc biệt là trong việc đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường.

Công trình có tầng hầm và thang máy đòi hỏi kỹ thuật thi công phức tạp, vì vậy cần sử dụng máy móc hiện đại và công nhân tay nghề cao Chủ đầu tư cần đảm bảo các yêu cầu cơ bản để đạt được chất lượng và tiến độ công trình.

Nội dung về hành chính, pháp lý

Tư cách hợp lệ đối với nhà thầu

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đầu tư là hai loại giấy tờ quan trọng được cấp theo quy định của pháp luật Đối với các tổ chức không có đăng ký kinh doanh nhưng là nhà thầu trong nước, cần có quyết định thành lập Trong khi đó, nhà thầu nước ngoài phải có giấy đăng ký hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà họ mang quốc tịch cấp.

- Hạch toán kinh tế độc lập

Không bị cơ quan có thẩm quyền xác định tình hình tài chính không ổn định, không rơi vào trạng thái phá sản hoặc nợ xấu không có khả năng thanh toán; và không đang trong quá trình giải thể.

Năng lực tài chính và kinh nghiệm

+ Doanh thu bình quân trong 03 năm 2015, 2016,2017 ≥ 15 tỷ đồng

+ Tình hình tài chính lành mạnh

Có tài sản thanh khoản cao hoặc khả năng tiếp cận tài sản thanh khoản, các khoản tín dụng và nguồn tài chính khác, không bao gồm tạm ứng thanh toán theo hợp đồng, để đáp ứng yêu cầu nguồn lực tài chính cho gói thầu trị giá 6 tỷ VND.

Nhà thầu cần có đầy đủ giấy tờ chứng minh tư cách và năng lực, bao gồm kinh nghiệm và khả năng nhân sự, theo tiêu chuẩn đánh giá của chủ đầu tư.

Nhà thầu cần có ít nhất 2 hợp đồng tương tự đã hoàn thành toàn bộ hoặc phần lớn trong vòng 3 năm gần đây, với giá trị tối thiểu mỗi hợp đồng là 20 tỷ đồng Nếu số lượng hợp đồng ít hơn hoặc bằng 2, tổng giá trị của tất cả các hợp đồng phải đạt ít nhất 40 tỷ đồng.

Bảng 2.1: Bảng yêu cầu về năng lực nhân sự của nhà thầu

STT Vị trí công việc

Tổng số năm kinh nghiệm

Kinh nghiệm trong các công việc tương tự (tối thiểu năm) (3) (tối thiểu năm) (4)

1 Chỉ huy trưởng công trình >=5 năm 3 công trình cấp III trở lên

2 Cán bộ phụ trách chung kỹ thuật hiện trường đủ điều kiện năng lực >=3 năm 2 công trình cấp III trở lên

Danh sách công nhân kỹ thuật và thợ lành nghề phù hợp với công việc đảm nhận tham gia thi công công trình

Yêu cầu về khả năngđáp ứng nhân vật lực trên công trường và tiến độ

Nhà thầu cam kết cung cấp đầy đủ số lượng và chất lượng vật liệu cần thiết cho công trình, tất cả đều được mua tại địa bàn Quảng Bình Với uy tín và kinh nghiệm, nhà thầu có khả năng mua vật liệu với giá cạnh tranh và mức chiết khấu hợp lý Đồng thời, nhà thầu đảm bảo chất lượng vật tư theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu, đáp ứng tốt nhất cho dự án.

Nhà thầu cam kết bố trí đủ nhân lực thi công theo yêu cầu trong hồ sơ dự thầu (HSDT) và quy định của hồ sơ mời thầu (HSMT) Tất cả công nhân của nhà thầu đều được đào tạo chuyên sâu về kỹ năng nghề nghiệp và an toàn lao động.

Nhà thầu cần có đầy đủ máy móc thiết bị theo yêu cầu trong bảng dữ liệu đấu thầu, đảm bảo phục vụ liên tục trong quá trình thi công Tất cả thiết bị phải thuộc sở hữu của nhà thầu, kèm theo giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, cũng như đảm bảo an toàn và chất lượng cho công trình.

Thời gian thi công gói thầu được quy định trong HSMT là 700 ngày, bao gồm cả các ngày nghỉ theo quy định, tính từ ngày ký hợp đồng.

+ Nghỉ ngày chủ nhật : 52 ngày / 1 năm x 700/360 năm = 101 ngày

+ Nghỉ lễ, tết theo quy định: 18 ngày/1 năm x 650/360 năm = 33 ngày

+ Nghĩ ngẫu nhiên do các điều kiện khách quan: 20 ngày

+ Nhƣ vậy nhà thầu cần hoàn thành công việc trong thời gian:

T ≤ 700 – (101+33+20) = 546 (ngày) Nguồn vốn: Vốn vay, tái đầu tƣ của Ngân hàng BIDV

Phương thức thanh toán: bằng hình thức chuyển khoản

- Tự khảo sát hiện trường nơi đặt công trình

- Chi phí đấu thầu: Trong hồ sơ mời thầu nêu rõ nhà thầu phải chịu mọi chi phí liên quan đến qúa trình tham gia đấu thầu

- Tiến độ thi công :Nhà thầu phải trình bày tổng tiến độ,biểu đồ nhân lực và thuyết minh tổng tiến độ

- Tuân thủ tất cả các tiêu chuẩn kỹ thuật mà chủ đầu tƣ đã yêu cầu

- Nhà thầu phải đảm bảo chất lƣợng công trình

Hợp đồng trọn gói yêu cầu nhà thầu kiểm tra kỹ lưỡng khối lượng mời thầu để tránh rủi ro không cần thiết, nhất là trong bối cảnh giá vật liệu xây dựng hiện nay đang biến động, ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận Để khắc phục tình trạng này, nhà thầu cần tính toán giá dự thầu hợp lý và đề ra các phương án dự phòng hiệu quả.

GIẢNG VIÊN HD KỸ THUẬT:ThS NGUYỄN NGỌC HÙNG SINH VIÊN THỰC HIỆN:NGUYỄN TẤN ĐẠT

LẬP VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ

CÔNG TÁC CHUẨN BỊ

3.1.1 Thiết kế giải pháp thi công san ủi, bóc lớp thực vật, đất phong hóa

Sau khi tiếp nhận mặt bằng, cần tiến hành dọn dẹp và phát cây để tạo mặt bằng cho công trình Với địa hình khu vực xây dựng tương đối bằng phẳng, không có lớp đất thực vật hay đất phong hóa, chúng ta chỉ cần thực hiện các bước dọn dẹp mà không cần san ủi hay bóc lớp thực vật.

Mục đích của việc tiêu nước bề mặt là ngăn chặn nước chảy vào hố móng công trình Sau mỗi cơn mưa, cần phải tháo nước trên bề mặt trong thời gian ngắn nhất để tránh ngập úng và xói lở mặt bằng thi công Nhà thầu sẽ lắp đặt hệ thống rãnh thoát nước và máy bơm để thực hiện công tác này.

3.1.3 Công tác định vị công trình

Sau khi nhận bàn giao cọc mốc định vị và cao trình, đơn vị thi công tiến hành cắm cọc chi tiết để thiết lập hệ thống mốc khống chế công trình Nếu phát hiện sai lệch giữa thực địa và bản vẽ thiết kế, đơn vị sẽ lập báo cáo khảo sát mặt bằng để trình Chủ đầu tư kiểm tra và đề xuất phương án giải quyết Dựa trên số liệu gốc của hiện trường và hồ sơ thiết kế, đơn vị thi công sử dụng hệ thống máy trắc đạc để xác định chính xác vị trí và cao độ của các chi tiết cọc, móng, thân nhà và mái nhà của từng hạng mục, đồng thời chịu trách nhiệm về độ chính xác này Hệ thống mốc khống chế được thiết lập phải đảm bảo kiên cố trong suốt quá trình thi công.

LỰA CHỌN GIẢI PHÁP THI CÔNG CHO CÔNG TÁC ĐẤT

3.2.1 Lựa chọn giải pháp đào đất hố móng

Dựa vào tính chất cơ lý của đất nền tại vị trí xây dựng, có hai biện pháp thi công công tác đất chính: lựa chọn phương pháp phù hợp với đặc điểm của đất nền nhằm đảm bảo hiệu quả và an toàn trong quá trình thi công.

Thi công đất bằng cách đào theo mái dốc yêu cầu xem xét độ dốc của mái đất, phụ thuộc vào tải trọng thi công, cao độ mực nước ngầm và loại đất nền Phương pháp này cần một mặt bằng rộng và khi đào sâu, khối lượng đất đào sẽ tăng lên đáng kể.

Thi công đào đất sử dụng ván cừ để gia cố thành vách đất, giúp hạn chế tác động xấu đến các công trình lân cận Hiện nay, ván cừ thép đang được ưa chuộng trên thị trường, mặc dù chi phí cao nhưng mang lại độ bền vượt trội và thuận lợi trong quá trình thi công.

Kết luận: Công trình nhà làm việc của công ty Viễn thông Lệ Thủy được xây dựng ở vị trí xa khu dân cư, với mặt bằng thi công rộng rãi, do đó, giải pháp đào theo mái dốc là lựa chọn hợp lý.

Khi đào hố móng, nhà thầu tiến hành theo hai giai đoạn:

- Đào toàn bộ khu đất từ cao trình 0m đến cao trình -3,2m

- Đào thêm các móng đơn:

+ Móng F1: từ cos-3,2m đến cos-5,2m H= 2m

+ Móng F2 đến móng F6: từ cos-3,2 đến cos-4,75 H= 1,55m

+ Móng F7A: từ cos-3,2m đến cos 5m H= 1,8m

+ Móng F4A: từ cos-3,2m đến cos-5,45m H = 2,25m

+ Móng F7, F8: từ cos-3,2m đến cos-4,55m (trừ 6 móng F8 tại phòng điện) H 1,35m

+ Móng F7A: từ cos-3,2m đến cos-5,2m H= 2m

+ 6 móng F8 tại phòng điện: từ cos-3,2m đến cos-5m H= 1,8m

Giai đoạn 2 đào thủ công :

- Đào và sửa chữa hố móng đến cao trình lớp bê tông lót đài móng Chiều sâu đào thủ công: H = 0,2m

- Phòng điện: từ cos-3,2 đến cos-4,22 H = 1,02m

- Hầm phân: từ cos-3,2 đến cos-3,77 H = 0,57m

- Dầm B-B6, B-B9, B-B16B, B-B18B, B-B10B: từ cos -3,2 đến cos-3,55 H0,35m

- Dầm B-B1A, B-B2A, B-B4: từ cos-3,2 đến cos-3,85 H= 0,65m

- Dầm B-B5, B-B11: từ cos-3,2 đến cos-3,85 H = 0,65m

- Dầm B-B1B, B-B2E, B-B7B, B1B, B-B20: từ cos-3,2 đến cos-4,3 H 1,1m

- Vì mặt bằng công trình rộng rãi nên ta tiến hành đào mái dốc hố móng với hệ số mái dốc: B=mxH

- Theo điều kiện thi công đất nền thuộc loại đất cát pha và bề rộng mái dốc là là:

 Bề rộng chân mái dốc bằng : B = m H = 0,76x 3,3 = 2,508m

Để thuận tiện cho công nhân thực hiện các công việc như lắp ván khuôn, đặt cốt thép, đổ và đầm bê tông, cần mở rộng đáy hố đào về hai phía khoảng 0,3 m từ mép đế móng đến chân mái dốc.

Với : L là chiều rộng của cấu kiện bêtông

- m là độ dốc mái của hố đào

- B là bề rộng chân mái dốc

- H là chiều sâu đào hố móng

3.2.2 Tính khối lƣợng công tác a) Khối lượng đất đào bằng máy

Khối lƣợng đất đào bằng máy đƣợc tính theo công thức:

+ Hmáy: Chiều sâu đất đào bằng máy

+ a,b: Chiều dài, chiều rộng đáy hố đào

+ c, d: Chiều dài, chiều rộng đỉnh hố đào

Bảng 3 1: Tính toán khối lƣợng đất đào bằng máy

Vậy, Khối lƣợng đào đất bằng máy là: Vđm = 5060,3(m 3 )

H b) Khối lượng đất đào thủ công

- Đây là khối lƣợng đất đào thủ công để đạt đến cao độ cos đáy lớp bê tông lót của các móng

- Khối lƣợng đào thủ công đƣợc tính toán theo bảng sau:

Bảng 3 2Khối lƣợng đất đào thủ công

Vậy khối lƣợng đất đào thủ công là Vtc 4,58m 3

Tổng khối lƣợng đất đào: Vđào= V đm + Vtc= 4919,06 + 193,93 = 5113m 3 c) Tính khối lượng đất lấp

Bảng 3 3: Thể tích Bêtông móng:

Bảng 3 4: Thể tích Bêtông lót móng:

Bảng 3 5:Thể tích Bêtông dầm móng:

Bảng 3 6: Bảng tính khối lƣợng kết cấu ngầm

Khối lƣợng bê tông KC ngầm: V = 71,03+156,47+18,91$6,41 (m 3 )

=> Tổng khối lƣợng đất lấp là:

V lấp = V đào – Vngầm - V tầng hầm

3.2.3 Chọn tổ hợp máy thi công

- Khối lƣợng đất đào bằng máy: Vmáy = 4919,06 m 3

Khi lựa chọn máy thi công đất, cần xem xét các yếu tố như phương án đào, mặt bằng thi công, loại đất nền, cao trình nước ngầm, cự li vận chuyển đất, khối lượng công việc và thời gian đào yêu cầu Đồng thời, cũng cần đánh giá ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của từng loại máy để đảm bảo sự phù hợp trong quá trình thi công.

- Công tác thi công đất bằng cơ giới thường sử dụng các loại máy đào sau: a) Máy đào gầu thu n

Máy đào gầu thuận với tay cần ngắn và khả năng xúc thuận có hiệu suất cao, cho phép đào các hố sâu và rộng trong đất từ cấp I đến IV.

Máy đào gầu thuận là thiết bị lý tưởng để đổ đất lên xe vận chuyển Để đạt hiệu suất cao và giảm thiểu lãng phí, cần phối hợp hợp lý giữa dung tích gầu và dung tích thùng xe.

+ Nếu bố trí khoang đào thích hợp thì máy đào gầu thuận có năng suất cao nhất trong các loại máy đào một gầu

Máy đào gầu thuận chỉ hoạt động hiệu quả trong những hố đào khô ráo, không có nước ngầm, vì khi thao tác, máy đào phải đứng dưới khoang đào.

+ Tốn công và chi phí làm đường cho máy đào và phương tiện vận chuyển lên xuống khoang đào b) Máy đào gầu nghịch

+ Máy đào gầu nghịch cũng có tay cần ngắn nên đào rất khoẻ, có thể đào đƣợc đất từ cấp I ÷ IV

+ Cũng nhƣ máy đào gầu thuận, máy đào gầu nghịch thích hợp để đào và đổ đất lên xe chuyển đi hoặc đổ đống

Máy có thiết kế gọn nhẹ, lý tưởng cho việc đào hố ở những khu vực chật hẹp và hố có vách thẳng đứng, phù hợp cho thi công đào hố móng trong các công trình dân dụng và công nghiệp.

Máy đào có khả năng thi công hố đào cả trong điều kiện có nước mà không cần xây dựng đường lên xuống cho máy và phương tiện vận chuyển, nhờ vào việc đứng trên bờ hố đào.

Khi sử dụng máy đào để khai thác đất, việc chú ý đến khoảng cách giữa mép máy và mép hố đào là rất quan trọng Điều này giúp đảm bảo sự ổn định cho máy trong quá trình thao tác.

+ Năng suất thấp hơn năng suất máy đào gầu thuận có cùng dung tích gầu

+ Chỉ thi công có hiệu quả với những hố đào nông và hẹp, với các hố đào rộng và sâu thì không hiệu quả

Dựa vào ưu nhược điểm của từng loại máy và đặc điểm của hố móng, nhà thầu sẽ quyết định sử dụng máy đào gầu nghịch làm phương án thi công chính để đào đất Đồng thời, việc lựa chọn phương án di chuyển của máy cũng cần được cân nhắc kỹ lưỡng.

Khoang đào được chia cho phù hợp với từng phương án, máy đào lần lượt đào lần lƣợt các khoang đào

Khi di chuyển máy, cần giữ khoảng cách an toàn 2,5 m từ hố đào Trong quá trình sửa móng bằng thủ công, cần chú ý đào rãnh thu nước và hố thu nước cho mỗi móng, nhằm đảm bảo an toàn và thuận lợi trong trường hợp gặp mưa, tránh tình trạng nước đọng trong hố móng cần phải bơm ra.

An toàn trong thi công đất là yếu tố quan trọng hàng đầu Công nhân phải được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động và sử dụng thang để lên xuống hố móng Trong điều kiện thời tiết xấu như mưa bão, cần ngừng thi công ngay để tránh nguy cơ sạt lở đất Việc lựa chọn máy đào và vận chuyển đất cũng cần được thực hiện cẩn thận để đảm bảo an toàn lao động.

LỰA CHỌN GIẢI PHÁP THI CÔNG CÔNG TÁC BTCT ĐÀI MÓNG

- Sau khi tiến hành đào xong đất đến cốt thiết kế thì tiến hành công tác bêtông móng

Tiến hành kiểm tra tim và cốt của móng bằng máy kinh vĩ và thủy bình Tim được đánh dấu cẩn thận, đóng vai trò là điểm chuẩn cho việc lắp dựng cốt thép và coppha cho móng và dầm móng sau này.

Gia công cốt thép tại công trường bao gồm việc cắt và uốn thép bằng cả máy móc lẫn thủ công Sau khi được phân loại và đánh dấu, cốt thép sẽ được đưa ra để lắp dựng tại công trình.

Việc lắp đặt thép chờ cột được thực hiện dựa trên các tim mốc đã được xác định và đánh dấu trên mặt đáy lót Các thanh thép chờ cột sẽ được hàn dính hoặc buộc bằng dây thép 1mm vào thép dầm móng, đảm bảo tính chính xác và độ bền cho công trình.

LỰA CHỌN GIẢI PHÁP THI CÔNG CÔNG TÁC BTCT PHẦN THÂN

a) Quy trình công nghệ thi côngThi công bêtông cốt thép cột b) Thiết kế ván khuôn cột

Thiết kế ván khuôn cho cột điển hình

Cột có kích thước 400x500 là loại cột chiếm số lượng nhiều nhất theo bản vẽ kết cấu Vì vậy, cột C3 của tầng 3 được chọn làm cột điển hình với tiết diện 400x500 để thiết kế ván khuôn.

- Chiều cao lớn nhất của C3: h cột = h tầng - h dầm = 3600 – 300 = 3300 mm= 3,3 m

- Đối với mặt 500x3000 ta dùng 4 tấm HP-1550 (1500x500),2 tấm gỗ chêm 300x500

- Đối với mặt 400x3000 ta dùng 4 tấm HP-1540 (1500x400), 2 tấm gỗ chêm 300x500

- Kiểm tra khả năng chịu lực của tấm HP-1550

+ Các đặc trƣng quán tính của tấm HP-1550: J = 29,35 cm 4 , W = 6,57 cm 3 + Các tấm ván khuôn này được đặt theo phương đứng

Xác định áp lực tác dụng lên bề mặt ván khuôn

- Áp lực của vữa bêtông mới đổ: Pb = γH = 2500 x 1,5 = 3750 kg/m 2 )

+ γ : trọng lƣợng riêng của bêtông γ = 2500kg/m 3

+ H : chiều cao của lớp BT gây áp lực chiều cao của mỗi lần đổ giới hạn dưới

1,5m để đảm bảo bêtông không bị phân tầng

- Hoạt tải tác dụng lên ván khuôn Pđ = Max(P đầm , P đổ )

Tải trọng do dầm vữa bêtông gây ra, sử dụng đầm chấn động ZN-25 có các thông số kỹ thuật :

+ Bán kính tác dụng : R = 75cm

+ Vậy áp lực do đầm gây ra: Pđ = .H đ = 2500.0,3 = 750 (kG/m 2 )

Tải trọng đổ bêtông trực tiếp từ vòi phun bêtông áp lực tạo ra chấn động, dẫn đến áp lực tác dụng lên tấm ván khuôn đạt 400 kg/m², do đó P đổ.

Pđ = Max(P đầm , P đổ ) = 750 (kG/m 2 )

Suy ra tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên ván khuôn: qtc = Pb + Pđ = 3750 + 750 = 4500 (kg/m 2 )

Tải trọng tính toán tác dụng lên ván khuôn được xác định là q tt = 1,3.q 1 + 1,3.q 2 = 1,3 x 3750 + 1,3 x 750 = 5850 (kg/m²) Áp lực tác dụng vào tấm ván khuôn có bề rộng 500mm được tính như sau: q tc' = 4500 x 0,5 = 2250 kg/m và q tt' = 5850 x 0,5 = 2925 kg/m.

Kiểm tra điều kiện làm việc của ván khuôn

Ván khuôn cột được ổn định nhờ vào các gông, và nó hoạt động như một dầm liên tục với nhiều nhịp, được hỗ trợ bởi các gối tựa là các gông Do đó, việc kiểm tra điều kiện làm việc của ván khuôn cần được thực hiện tương tự như đối với dầm nhiều nhịp.

- Kiểm tra điều kiện bền

Vậy khoảng cách giữa các gông cột ≤ 68,7 cm thì thỏa điều kiện cường độ

Ta lựa chọn khoảng cách giữa các gông cột là 65cm

Kiểm tra điều kiện biến dạng

Ta kiểm tra điều kiện biến dạng với khoảng cách các gông cột đã chọn ở trên

 thỏa điều kiện độ v ng

Vậy ta bố trí các gông cột đặt cách nhau 650mm c) Thiết kế ván khuôn sàn

-Hệ ván khuôn sàn gồm:

+ Hệ xà gồ đỡ ván khuôn sàn

+ Hệ cột chống đỡ xà gồ

+Hệ cột chống được giằng theo hai phương

+Hệ giằng chéo để giữ cho hệ bất biến hình

Ô sàn trục 2-2' và BC tại tầng 4 có kích thước 5600x4000x120mm, với xà gồ đỡ sàn được gác song song với cạnh 5600mm theo chiều trục A-B Ván khuôn sàn được đặt vuông góc với xà gồ, đảm bảo tính chính xác và độ bền cho cấu trúc.

- Nội dung tính toán gồm các bước:

- Kiểm tra khả năng chịu lực và độ võng của ván khuôn thép định hình (nhịp tính toán theo nhịp từng tấm)

- Chọn tiết diện xà gồ gỗ, tính và kiểm tra độ võng của xà gồ

- Kiểm tra và chọn khoảng cách giữa các cột chống, chọn cột chống đỡ ván đáy dầm

- Xà gồ đỡ ván khuôn sàn

- Cột chống đơn bằng thép đỡ xà gồ

- Tính toán ván khuôn sàn và xác định tải trọng tác dụng lên ván khuôn

- Bố trí ván khuôn sàn kích thước sau khi đã trừ dầm: 5100x3500

- Nhƣ vậy toàn bộ ô sàn ta bố trí :

Ta tính toán và kiểm tra điều kiện làm việc của tấm ván khuôn HP-1560 1500x600 với các thông số sau: J = 30,58 cm 4 ; W = 6,68 cm 3

Tải trọng bản thân của kết cấu: gồm trọng lƣợng của bêtông và trọng lƣợng của cốt thép với bề dày sàn là 170 mm

Ps = γ.h = 2500 x 0,17 = 425 kG/m 2 ) Trọng lƣợng bản thân tấm ván khuôn: gVK= (kg/m 2 )

+Q: Trọng lƣợng tấm ván khuôn thép, Q = 18,68 kG

+l: Chiều dài tấm ván khuôn, l = 1,5m

+b: Bề rộng tấm ván khuôn, b = 0,6m

- Hoạt tải do người và thiết bị thi công P = 250 kg/m 2

- Hoạt tải do áp lực của vòi phun bêtông PBT = 400 kg/m 2

Khi bê tông được bơm ra từ ống vòi voi, công nhân chưa thực hiện đầm bê tông ngay lập tức tại vị trí phun, mà phải chuyển sang vị trí bên cạnh trước Chỉ sau đó, họ mới quay lại để đầm tại vị trí đã phun bê tông trước đó Điều này dẫn đến việc các lực không tập trung đồng thời tại một tấm ván khuôn, và áp lực lớn nhất tác động lên tấm ván khuôn sàn vẫn là áp lực từ vòi phun bê tông, với giá trị P ht = 400 (kg/m²) b l Q.

Vậy tải trọng tác dụng lên 1m 2 sàn là:

Tổng tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên tấm ván khuôn:

Tổng tải trọng tính toán tác dụng lên tấm ván khuôn: Σqtt = 1,2Ps +1,1gvk + 1,3PBT

Tải trọng tác dụng lên tấm ván khuôn trên 1m chiều dài : q tc ’ = 845,76 x 0,6 = 507,46 (kG/m) q tt ’ = 1052,84 x 0,6 = 631,704 (kG/m)

Tính khoảng cách giữa các xà gồ

Chọn khoảng cách xà gồ bằng chiều dài tấm ván khuôn 150cm, chỉ cần sử dụng 2 xà gồ ở 2 đầu, tạo thành sơ đồ làm việc của ván khuôn như một dầm đơn giản.

- Kiểm tra tấm ván khuôn theo điều kiện bền:

=>Không thỏa mãn điều kiện trên

Vậy đặt thêm một xà gồ nữa ở giữa hai xà gồ khoảng cách giữa 2 xà gồ lu cm)

- Kiểm tra tấm ván khuôn theo điều kiện bền:

- Kiểm tra theo điều kiện biến dạng

=> Th a mãn điều kiện biến dạng

Xà gồ được bố trí ở hai đầu các tấm ván khuôn nhằm đảm bảo độ bền và độ cứng cho công trình Để thuận tiện cho quá trình thi công, xà gồ cần được đặt cách dầm 250mm.

Tính toán khoảng cách giữa các cột chống xà gồ

Xà gồ được lắp đặt song song với cạnh ngắn và đặt trên các cột chống, tạo thành một sơ đồ tính toán tương tự như dầm liên tục với nhịp là khoảng cách giữa các cột Các cột chống được liên kết với nhau thông qua các thanh giằng, đảm bảo tính ổn định và vững chắc cho cấu trúc.

-Chọn tiết diện xà gồ ngang rồi sau đó kiểm tra, tính toán khoảng cách các cột chống Khoảng cách giữa các thanh xà gồ l xg = 75mm

-Chọn xà gồ thép loại [ N o 8 có các đặc trƣng sau đây : b = 40, h = 80, F = 8,98cm 2 , W = 22,4cm 3 , J = 89,4 cm 4 ; g = 7,05kG/m

Tải trọng tác dụng lên xà gồ: Xà gồ chịu tải trọng phân bố đều, từ tấm ván khuôn sàn tác dụng lên xà gồ

-Kiểm tra khả năng làm việc của xà gồ

Chiều dài xà gồ: l = 4 – 0,5= 3,5 (m) Giả sử dùng 6 cột chống với khoảng cách là 70 cm

- Kiểm tra theo điều kiện bền:

- Kiểm tra điều kiện biến dạng:

 thỏa điều kiện độ v ng

- Vậy ta chọn khoảng cách giữa các cột chống xà gồ là 70cm

- Kiểm tra sự làm việc của cột chống

- Dùng cột chống thép có chiều dài thay đổi đƣợc do công ty Hòa Phát sản xuất

- Dựa vào chiều cao tầng điển hình H=3,6m chiều cao cột chống:

H cột chống = H – h s – h vk – h xg = 3600 – 120 – 55 – 80 = 3345 (mm)

- Tải trọng tác dụng lên cột chống xà gồ : cc

- Để đảm bảo chiều cao và khả năng chịu lực thì Pgh > P TT cc

- Vì vậy chọn loại cột chống K102 có: hmin = 2000; hmax = 3500; Pnén = 2000kG, Pkéo = 1500kG

Sơ đồ tính toán cột chống bao gồm thanh chịu nén với hai đầu liên kết khớp, cần bố trí hệ giằng cột chống theo hai phương vuông góc và phương xà gồ Vị trí đặt thanh giằng nên được xem xét cẩn thận tại chỗ nối giữa hai đoạn cột để đảm bảo tính ổn định và hiệu quả trong thiết kế.

Theo quan niệm về sự liên kết giữa hai đầu cột như một khớp, hệ giằng được bố trí dọc theo xà gồ với chiều dài dưới là 1,5m và chiều dài trên là 1,845m Cột hoạt động đồng nhất theo cả hai phương x và y, vì vậy chỉ cần thực hiện kiểm tra theo phương x.

- Các đặc trƣng hình học của tiết diện:

+ Ống ngoài phần cột dưới : D1`mm, =5mm, d1= 50mm

+ Ống trong phần cột trên : D1Bmm, =5mm, d1= 32mm

10 = 1,32 cm + Kiểm tra điều kiện cường độ và điều kiện ổn định của cột chống:

 là hệ số uốn dọc phụ thuộc vào độ mảnh  Điều kiện ổn định:  

+ Đối với ống ngoài, sơ đồ làm việc là thanh chịu nén 2 đầu khớp

+ Chiều dài tính toán l0 = μl = 1x 150 = 150cm

+ Từ x = 76,9, tra phụ lục sách Kết cấu thép đƣợc: φ = 0,782 +

  = = 339,2 kG/m < 2100 kG/m → thỏa đk bền

+ Đối với ống trong, sơ đồ làm việc là thanh chịu nén 2 đầu khớp

+ Chiều dài tính toán l0 = μl = 1x 179,5= 179,5cm

Vậy cột chống đảm bảo điều kiện ổn định d) Thiết kế ván khuôn dầm

Tính toán ván khuôn dầm trục B-C, kích thước (7500x250x700)

- Chiều dài thiết kế ván khuôn thành dầm: l d u00 (mm)

- Chiều dài thiết kế ván khuôn đáy dầm: l d u00 – bề rộng tiết diện cột = 7500 – 400 = 7100 (mm)

- Chiều cao thiết kế ván khuôn thành dầm: lr=chiều cao dầm – bề dày sàn = 700 – 120 = 580 (mm)

- Kích thước dầm cần thiết kế ván khuôn:

- Đáy dầm: 7100x250 → 4 tấm HP-1525 1500x250 ; 1 tấm HP-0925 (900x250),

-Tính toán và kiểm tra khả năng làm việc của ván khuôn đáy dầm HP-1525 có

-Tải trọng tác dụng lên 1m 2 dầm: tĩnh tải và hoạt tải

-Tải trọng bản thân dầm: là tải trọng của khối bê tông cốt thép

- Tải trọng bản thân của ván khuôn thép: g VK = (kg/m 2 )

+Q: Trọng lƣợng tấm ván khuôn thép, Q = 9,58 kG

+l: Chiều dài tấm ván khuôn, l = 1,5m

+b: Bề rộng tấm ván khuôn, b = 0,25m

- Hoạt tải do người và thiết bị thi công: P= 250 (kg/m 2 )

- Hoạt tải do áp lực của vòi phun bê tông: P BT= 400 (kg/m 2 )

Khi bê tông được bơm ra từ ống vòi voi, công nhân không thực hiện đầm bê tông ngay lập tức tại vị trí đó, mà chỉ tiến hành đầm sau khi ống được chuyển sang vị trí khác Điều này dẫn đến việc các lực tác động không tập trung đồng thời lên cùng một tấm ván khuôn Do đó, áp lực lớn nhất tác động lên tấm ván khuôn sàn vẫn đến từ vòi phun bê tông.

Suy ra tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên ván khuôn: q tc = P tt + P ht = + 400 = 2175,5(kg/m 2 )

Tải trọng tính toán tác dụng lên ván khuôn được xác định bằng công thức: q tt = 1,2.P d + 1,1.P vk + 1,3.P BT = 1,2x1750 + 1,1x25,5 + 1,3x250 = 2453,05 (kg/m²) Áp lực tác dụng vào tấm ván khuôn có bề rộng 250mm được tính như sau: q tc' = 2175,5 x 0,25 = 543,875 (kg/m) và q tt' = 2453,05 x 0,25 = 613,2625 (kg/m).

Giả sử chọn khoảng cách giữa các cột chống ván khuôn đáy dầm là l00mm Khi đó sơ đồ làm việc của ván khuôn là một dầm liên tục

- Kiểm tra điều kiện bền b l

- Trạng thái giới hạn 2: điều kiện biến dạng

 thỏa điều kiện biến dạng

Vậy đối với ván khuôn đáy dầm, bố trí cột chống tại các vị trí nối giữa các tấm ván khuôn, cách nhau 1000mm

Tính toán và kiểm tra khả năng làm việc của ván khuôn thành dầm HP-1525 với W=4,99cm³ và J=20,74cm⁴ là cần thiết để đảm bảo phương thẳng đứng cho khuôn thành dầm và chịu áp lực ngang trong quá trình đổ và đầm bê tông Để thực hiện điều này, các nẹp thành dầm được chế tạo sẵn được sử dụng, và việc tính toán ván thành dầm thực chất là xác định khoảng cách giữa các nẹp này.

- Tải trọng ngang tác dụng lên ván thành: Pt = .Hmax (kG/cm 2 )

+ Hmax: Chiều cao lớp bê tông gây áp lực ngang, H max = 0,58m

+ Pđ: lực tác dụng lên ván khuôn khi đổ và đầm bê tông P đ = max (P đổ , P đầm ) Áp lực do đầm gây ra: Pđầm = b.hđ

Dùng đầm dùi ZN25 có các thông số kỹ thuật :

+ Bán kính tác dụng: R = 75cm

=>P đầm = b.h đ = 2500.0,3 = 750 kG/m 2 Áp lực do đổ bằng máy bơm bê tông: P đổ = 400 kG/m 2

 Áp lực tác dụng lên thành dầm :

Pmax=  (Hmax + h đ ) (kG/cm 2 ) Áp lực tác dụng lên tấm ván khuôn có bề rộng 25cm q tc = (1450 + 750) x 0,25= 550 (kG/m) q tt = (1,3 x 1450 + 1,3 x 750) x 0,25= 715(kG/cm)

Giả sử khoảng cách giữa 2 nẹp thành dầm là l = 1m, khi đó sơ đồ làm việc của ván khuôn là một dầm liên tục

- Kiểm tra điều kiện cường độ:

thỏa mãn điều kiện về ứng suất

- Kiểm tra điều kiện độ võng:

 Thỏa mãn điều kiện về độ võng

Vậy khoảng cách giữa các nẹp ván khuôn thành dầm ngang là l0 cm Tính toán ván khuôn dầm trục 4-5, kích thước (4200x250x700)

- Chiều dài thiết kế ván khuôn thành dầm: l d B00 – 500 = 3700 (mm)

- Chiều dài thiết kế ván khuôn đáy dầm: ldB00 – bề rộng tiết diện cột = 4200 – 500 = 3700 (mm)

- Chiều cao thiết kế ván khuôn thành dầm: lr=chiều cao dầm – bề dày sàn = 700 – 120 = 580 (mm)

 Kích thước dầm cần thiết kế ván khuôn:

+ Đáy dầm: 3700x250: 2 tấm HP-1525 1500x250 ; 1 tấm HP-0625 (600x250 và 1 tấm gỗ 250x100

+ Thành dầm: 3700x250: 4 tấm HP-1525 1500x250 , 2 tấm HP-0625 (600x250 và 2 tấm gỗ 250x100)

-Tính toán và kiểm tra khả năng làm việc của ván khuôn đáy dầm HP-1525 có W=4,99cm 3 , J ,74cm 4

Tải trọng tác dụng lên 1m 2 dầm: tĩnh tải và hoạt tải

Tải trọng bản thân dầm: là tải trọng của khối bê tông cốt thép

( ) Tải trọng bản thân của ván khuôn thép:

+ Q: Trọng lƣợng tấm ván khuôn thép, Q = 9,58 kG

+ l: Chiều dài tấm ván khuôn, l = 1,5m

+ b: Bề rộng tấm ván khuôn, b = 0,25m

Hoạt tải do người và thiết bị thi công: P= 250 (kg/m 2 )

Hoạt tải do áp lực của vòi phun bê tông: P BT = 400 (kg/m 2 ) đổ bằng máy và ống vòi voi)

Khi bê tông được bơm ra từ ống vòi voi, công nhân chưa thực hiện đầm bê tông ngay lập tức tại vị trí đó Thay vào đó, họ sẽ chuyển ống vòi voi sang vị trí bên cạnh và sau đó mới tiến hành đầm tại vị trí đã phun bê tông trước đó Điều này dẫn đến việc các lực không tập trung đồng thời tại cùng một tấm ván khuôn Do đó, áp lực lớn nhất tác động lên tấm ván khuôn sàn vẫn là áp lực từ vòi phun bê tông, với giá trị P BT = 400 (kg/m²).

Suy ra tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên ván khuôn: qtc = Ptt + Pht = + 400 = 2175,5 (kg/m 2 )

LẬP TỔNG TIẾN ĐỘ THI CÔNG

3.5.1 Xác định hao phí lao động, số công nhân và thời gian thực hiện các công việc còn lại

Dựa vào bảng tiên lượng đã lập, định mức dự toán tổng hợp giúp xác định hao phí lao động cho mọi công tác, lựa chọn tổ thợ phù hợp và tính toán thời gian thực hiện các công việc.

Bảng 3 9: Bảng tổng hợp nhu cầu nhân công phương án tổng tiến độ

3.5.2.Phối hợp công việc theo thời gian

Để xây dựng tiến độ thi công hiệu quả, cần tách riêng các quá trình chính và sắp xếp chúng theo trình tự xác định, tạo thành "khung cốt" cho tiến độ Quá trình chủ đạo trong giai đoạn này là công tác bê tông cốt thép phần thân, với thời gian thực hiện phần "khung cốt" này ngắn hơn so với thời gian kế hoạch dự kiến.

Để đảm bảo tiến độ công việc, cần xác định thời điểm thực hiện các nhiệm vụ còn lại theo trình tự công nghệ đã được thiết lập Khi thiết lập mối quan hệ về thời gian giữa các công việc, cần lưu ý đến các yếu tố quan trọng để tối ưu hóa hiệu quả thực hiện.

+ Đối với công tác BTCT phần thân thì giữ nguyên phần tiến độ đã lập

+ Đối với các quá trình còn lại, tổ chức các dây chuyền thi công và liên hệ thời gian giữa các dây chuyền đó

+ Đảm bảo các gián đoạn công nghệ giữa các công việc

Các công tác có khối lượng nhỏ hoặc có liên hệ kỹ thuật với nhau nên được gộp lại, trong khi những công việc có khối lượng lớn cần được tách ra thành các công tác thành phần riêng biệt.

3.5.3 Kiểm tra và điều chỉnh tiến độ

- Trình tự công nghệ thi công có bị sai sót trong quá trình phối hợp các công việc theo thời gian hay không

- Có đảm bảo các gián đoạn công nghệ giữa các công việc hay không

- Thời gian thi công công trình có vƣợt quá thời gian yêu cầu trong hồ sơ mời thầu hay không

- Có hợp lý trong việc điều động nhân lực hay không.

LẬP BIỂU ĐỒ SỬ DỤNG, VẬN CHUYỂN, CUNG ỨNG VÀ DỰ TRỮ VẬT TƢ

3.6.1.Xác định cường độ sử dụng vật tư các loại

Bảng 3 10: Bảng thống kê sử dụng cát

Bảng 3 11: Bảng tính cường độ sử dụng vật tư hằng ngày và cộng dồn

3.6.2 Vẽ biểu đồ vật tƣ các loại

Bài viết bao gồm các biểu đồ thể hiện cường độ sử dụng vật tư hàng ngày, tổng hợp sử dụng vật tư thực tế và kế hoạch, cùng với thông tin về vận chuyển và dự trữ vật tư Đặc biệt, cần xác định phương tiện vận chuyển và thời gian vận chuyển xi măng để tối ưu hóa quy trình.

Xi măng được lấy cách công trình 5km Nhà thầu có kế hoạch dự trữ trước 3 ngày

Tính toán số xe cung ứng:

Căn cứ vào tổng tiến độ thi công công trình, xi măng đƣợc sử dụng trong vòng

257 ngày Khối lượng sử dụng xi măng toàn bộ công trình là: 180,47tấn, cường độ sử dụng trung bình là: q = 180,47

Số xe vận chuyển cần sử dụng tính theo công thức :

Chọn loại xe Huyndai tải trọng q = 1,25T

+t ck là chu kỳ hoạt động của xe, t ck = t đi + t về + t quay + t bốc dỡ :

Vận tốc trung bình đi và về của xe là 25km/h nên : t đi + t về v

Thời gian quay tquay = 5 phút =0,08 (h )

Thời gian bốc dỡ tốc dỡ = 30 phút = 0,5(h)

Do đó chu kỳ hoạt động của xe : tck = 0,4+ 0,08+ 0,5 = 0,98(h);

+ k1 là hệ số sử dụng tải trọng, k 1 = 0,9;

+ k2 là hệ số tận dụng thời gian, k 2 = 0,85; và

+ k3 là hệ số tận dụng hành trình xe, k 3 = 0,8

Số xe vận chuyển xi măng : 0 , 11

Chọn 1 xe vận chuyển nên năng lực vận chuyển thực tế của xe là :

Quá trình chở ximăng đƣợc chia thành nhiều đợt theo biểu đồ sử dụng

Quá trình cung ứng và dự trữ vật tƣ đƣợc thể hiện trên biểu đồ cung ứng,dự trữ vật tƣ

Căn cứ vào nhu cầu sử dụng, nhà thầu sẽ yêu cầu cung ứng theo 1, 2 xe,… b) Xác định phương tiện vận chuyển và thời gian vận chuyển cát

Cát được lấy cách công trình 5 km Nhà thầu có kế hoạch dự trữ trước 3 ngày

Dự kiến cát đƣợc cung cấp bằng xe tải trọng 5 tấn

Tính toán số xe cung ứng:

Trong quá trình thi công, cát đã được sử dụng trong 257 ngày với tổng khối lượng 644,681 m³ Từ đó, cường độ sử dụng cát trung bình đạt 2,5 m³/ngày.

Số xe vận chuyển cần sử dụng tính theo công thức :

+ t ck là chu kỳ hoạt động của xe, t ck = t đi + t về + t quay + t bốc dỡ :

Vận tốc trung bình đi và về của xe là 25km/h nên : t đi + t về v

Thời gian quay tquay = 5 phút =0,08 (h )

Thời gian bốc dỡ tốc dỡ = 5 phút = 0,08(h)

Do đó chu kỳ hoạt động của xe : tck = 1,6+ 0,08+ 0,08 = 1,76 (h)

+ k 1 là hệ số sử dụng tải trọng, k 1 = 0,9

+ k 2 là hệ số tận dụng thời gian, k 2 = 0,85

+ k 3 là hệ số tận dụng hành trình xe, k 3 = 0,8

Chọn loại xe Ben Thaco q = 12 Tấn Cát có dung trọng  = 1,8 tấn/m 3

Nên mỗi chuyến xe chở đƣợc : V = 12/1,8 = 6,67 m 3

Số xe vận chuyển cát : 0 , 13

Chọn 1 xe vận chuyển nên năng lực vận chuyển thực tế của xe là :

3.6.3 Lựa chọn tổ hợp máy thi công a)Lựa chọn cần trục tháp b) ường độ v t liệu v n chuyển bằng cần trục tháp

Cần trục tháp đƣợc thiết kế dùng để chuyển các vật liệu lên cao bao gồm: giàn giáo thi công, thép, ván khuôn.v.v…của các tầng

Thời gian sử dụng cần trục tháp kéo dài từ khi bắt đầu lắp dựng cốt thép cho cột tầng 2 cho đến khi hoàn tất việc tháo dỡ ván khuôn của dầm và sàn tầng áp mái.

Theo Bảng 3.19, khối lượng lớn nhất mà cần trục tháp có thể vận chuyển trong một ngày là 5,218 tấn/ca, đặc biệt khi lắp dựng cốt thép cho cột và vách thang máy tại tầng 4.

Lựa chọn cần trục tháp

-Xác định thông số của cần trục

Chiều cao nâng cần thiết: H  h ct h at h ck h t

- hct : Điểm cao nhất của công trình cần đặt cấu kiện, tại mái công trình là 26,15 m (so với cốt đất tự nhiên -1.05)

- hat : Khoảng cách an toàn khi vận chuyển VL trên bề mặt công trình, lấy hat = 1,5m

- hck: Chiều cao lớn nhất của cấu kiện cẩu lắp - sắp xếp Các vật liệu có chiều cao không vƣợt quá 1,5m

- ht :là chiều cao cáp treo vật, ht = 2 m

Tính toán tầm với cần trục

- d : khoảng cách lớn nhất từ mép công trình đến điểm đặt cấu kiện tính theo phương cần với d = 25m

- A : khoảng cách từ trọng tâm cần trục đến mép ngoài của công trình Xác định bằng công thức: A = rc/2 + lat/2 + ldg

- rc: Chiều rộng của chân đế cần trục, rc = 3(m)

- lat: Khoảng cách an toàn, lat = 1 m;

- ldg: Chiều rộng của giàn giáo + khoảng lưu thông để thi công l dg = 1,2 + 0,6 = 1,8m

Tham khảo catologue của công ty Hòa Phát, với 2 thông số H và R, sơ bộ chọn cần trục tháp mã hiệu KB-403A có các thông số sau:

- Tầm với xa nhất Rmax = 30 m

- Sức nâng Qo với tầm với Rmax Qo= 8T

- Tính toán năng suất của máy

Trong đó : no :Số lần nâng trong một giờ

+ t1: Thời gian bốc xếp và treo buộc vật, t1 = 3ph = 180s

+ t 3 : Thời gian quay cần 1 góc tù 150 độ t3 = 42s

+ t4: Thời gian di chuyển xe trục t4 v xe

29 = 1ph = 60s + t5: Thời gian tháo dỡ vật, t4 = 30s

+ t6: Thời gian hạ móc cẩu, 6 hc t H

Chu kỳ làm việc của cần trục tháp là:

Vậy: Số lần nâng hạ vật trong 1 giờ là: no 384

T ck =9,36, lấy 9 lần + Qo : Sức nâng của cần trục ở Rmax : Qo = 8 tấn

+ T : Thời gian làm việc trong một ca T = 7 giờ

+ K tg : Hệ số lợi dụng thời gian K tg = 0,8

+ K g : Hệ số sử dụng vận tốc cần trục K g = 0,8

Năng suất của cần trục đƣợc tính :

Tổng khối lƣợng lớn nhất cần vận chuyển trong ngày là: 5,218 tấn/ca

So sánh Q = 322,56 tấn/ca > 5,218 (T/ca)

Vậy chọn máy KB-403A đáp ứng đƣợc yêu cầu về chiều cao, tầm với và khối lƣợng vận chuyển lên cao b) Lựa chọn máy v n thăng tải

Cường độ vật liệu vận chuyển bằng máy vận thăng

Máy vận thăng được thiết kế để vận chuyển các vật liệu rời như gạch, cát, xi măng, bột matic, sơn, và gạch ốp lát, phục vụ cho các công tác hoàn thiện.

Trong đó, cột trọng lƣợng riêng của công tác xây đƣợc tính trung bình từ trọng lƣợng riêng của gạch và vữa

Căn cứ khối lƣợng vận chuyển và chiều cao cần phục vụ ta chọn máy vận thăng loại PCX-500-16

Tính toán năng suất của máy:

Q = no x Qo x Kg x Ktg x T Trong đó : no :Số lần nâng trong một giờ o 3600 ck n  T t1: Thời gian bốc xếp và ổn định vật, t1 = 3ph = 180s t2: Thời gian nâng vật, t2 v n

35= 70s t3: Thời gian tháo dỡ vật, t4 = 120s t4: Thời gian hạ đĩa mâm, 6 hc t H

Vậy chu kỳ làm việc của máy vận thăng là:

Số lần nâng hạ vật trong 1 giờ là: : no 125 , 386

T ck = 9,3 Chọn 9 lần + Qo : Sức nâng của vận thăng: Qo = 0,5 tấn

+ T : Thời gian làm việc trong một ca : T = 7 giờ

+ Ktg : Hệ số lợi dụng thời gian Ktg = 0,8

+ Kg : Hệ số sử dụng vận tốc : K g = 0,9

Năng suất của vận thăng đƣợc tính :

Q = n o xQ o xK g xKt g xT = 9x0,5x0,8x0,9x 7 = 22,68 tấn/ca >20,77 tấn/ca Vậy chọn 1 máy vận thăng PCX-500-16 để vận chuyển vật liệu lên cao c) Lựa chọn máy v n thăng lồng

Theo biểu đồ nhân lực, số công nhân làm việc ở các tầng cao là 80 người

Chọn máy vận thăng mã hiệu HP – VTL 100.150 có các thông số kỹ thuật sau:

- Tải trọng thiết kế: 1000 kg

- Lượng người nâng thiết kế: 12 người

- Tốc độ nâng thiết kế: 38 m/phút

- Độ cao nâng tiêu chuẩn: 50 m

- Kiểm tra khả năng làm việc của máy vận thăng lồng

Số lần nâng trong một giờ

+t 1 : Thời gian công nhân vào, ra khỏi lồng, t1 = 1ph = 60s

+t2: Thời gian nâng, hạ lồng, t2 v n

2 = 1,84ph = 110s Chu kỳ làm việc của máy vận thăng lồng là: Tck = 60 +110 = 170s

Số CN chở được trong 1 ca là: CN = 12x7x21 = 1764 người

Để đảm bảo chất lượng công trình, việc lựa chọn máy đầm là rất quan trọng Đối với bê tông ở các hạng mục như móng, cột, dầm và sàn, máy đầm dùi ZN-25 với công suất 115 kW là sự lựa chọn phù hợp.

Năng suất máy đầm: Nđ = 8x8x0,85 = 54,4 m3/ca

Vậy số lƣợng máy đầm cần là: n N đ

Dựa vào định mức vữa cho từng công tác, có thể thiết lập bảng khối lượng vữa sử dụng trong một ca cho các công việc chính như xây, trát, ốp và lát gạch Việc lựa chọn máy trộn bê tông cũng rất quan trọng để đảm bảo hiệu quả công việc.

Máy trộn bêtông chủ yếu được dùng cho công tác bêtông lót móng, xây tường, trát

Bảng 3 12: Bảng cường độ sử dụng máy trộn cho công tác trộn bê tông

TT TÊN CÔNG VIỆC ĐƠN

THỜI GIAN CƯỜNG ĐỘ ca ĐVT/ ca

2 Xây gạch thẻ cầu thang m3 11,34 4 2,835

6 Trát trụ cột,lam đứng, cầu thang m3 823,76 3 274,6

- Chọn máy trộn B251 có các thông số sau:

- Dung tích hình học: 240 lít

- Dung tích sản xuất: 195 lít

- Năng suất của máy trộn bêtông B251 là 37,84 m3/ca

- Năng suất của máy trộn đã chọn lớn hơn khối lƣợng yêu cầu lớn nhất, vì vậy chọn 1 máy trộn B251 dùng chung cho cả công tác trộn vữa.

THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG

3.7.1 Lựa chọn giai đoạn thiết kế tổng mặt bằng

Tổng mặt bằng xây dựng là tập hợp các mặt bằng, trong đó không chỉ quy hoạch vị trí các công trình mà còn bao gồm việc bố trí và xây dựng các cơ sở vật chất kỹ thuật cần thiết cho quá trình thi công và đời sống của con người tại công trường.

- Quá trình thi công xây dựng công trình thường được chia theo các giai đoạn thi công nhƣ sau:

Trong giai đoạn thi công phần ngầm, tổng mặt bằng xây dựng chủ yếu phục vụ cho các công việc như đào đất hố móng, đổ bê tông móng và lấp đất hố móng Do thi công diễn ra dưới đất, nhu cầu về cơ sở vật chất trong giai đoạn này không cao.

Giai đoạn thi công phần thân và phần hoàn thiện của tổng mặt bằng xây dựng là thời điểm cần nhiều tài nguyên nhất Với khối lượng công việc lớn và số lượng nhân công tập trung cao, cường độ sử dụng vật liệu cũng đạt mức tối đa Do đó, việc chuẩn bị cơ sở vật chất cho giai đoạn này đóng vai trò rất quan trọng.

Kết luận: Dựa vào các phân tích đã thực hiện, chúng ta quyết định chọn giai đoạn thi công phần thân và phần hoàn thiện để thiết kế tổng mặt bằng thi công cho công trình.

3.7.2 Các nguyên tắc khi thiết kế tổng mặt bằng thi công công trình

Tổng mặt bằng cần được thiết kế để đảm bảo các cơ sở vật chất kỹ thuật tạm thời phục vụ hiệu quả cho quá trình thi công xây dựng, đồng thời không gây ảnh hưởng đến công nghệ, chất lượng, thời gian xây dựng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường.

Để giảm thiểu chi phí xây dựng công trình tạm, hãy tận dụng một phần công trình đã hoàn thành, lựa chọn loại công trình tạm có giá thành rẻ và dễ tháo dỡ, vận chuyển Đồng thời, nên bố trí ở vị trí thuận lợi để tránh việc di chuyển nhiều lần, gây lãng phí.

Khi thiết kế tổng mặt bằng xây dựng, cần tuân thủ các hướng dẫn và tiêu chuẩn kỹ thuật, đồng thời đảm bảo các quy định về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường.

Học hỏi từ kinh nghiệm thiết kế tổng mặt bằng xây dựng và tổ chức công trường là rất quan trọng Cần ưu tiên áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong quá trình thiết kế tổng mặt bằng để nâng cao hiệu quả và chất lượng công trình.

- Tổng mặt bằng nên bố trí theo nhóm có liên quan với nhau nhƣ : Nhóm nhà làm việc, nhóm kho, xưởng sản xuất, nhóm bãi chứa vật liệu v.v…

3.7.3 Bố trí tổng mặt bằng thi công

Nhà thầu đã quyết định dựng lán trại tạm cho công nhân và bố trí bãi tập kết máy xây dựng cùng vật liệu ngay tại hiện trường xây dựng, nhằm tận dụng mặt bằng rộng rãi, tạo thuận lợi cho quá trình thi công và tiết kiệm chi phí.

Việc bố trí tổng mặt bằng hợp lý là rất quan trọng để không gây cản trở trong quá trình thi công và đảm bảo điều kiện sinh hoạt tốt cho công nhân.

3.7.4 Tính toán và thiết kế các hạng mục tổng mặt bằng thi công a) Tính toán diện tích kho bãi

Tính diện tích kho chứa ximăng

Diện tích có ích của kho đƣợc tính theo công thức: ( ).

+ q đm : Là định mức xếp kho, là lƣợng vật liệu cho phép chất trên 1m2, đối với xi măng qđm =1,5 tấn/m2

+ Qmax: Là lƣợng dự trữ vật liệu lớn nhất

Dựa vào biểu đồ dự trữ ximăng hằng ngày ta có Qmax= 14,8 tấn

Diện tích toàn phần của kho bãi : (m 2 ). k q

Hệ số sử dụng diện tích kho bãi, ký hiệu là k, được xác định dựa trên không gian đi lại, quản lý vật liệu và bốc xếp Đối với xi măng trong kho kín, vật liệu đóng bao và xếp đống, giá trị k thường nằm trong khoảng 0,5 đến 0,7, với lựa chọn phổ biến là k = 0,5.

Vậy diện tích kho xi măng cần thiết là: F 5 , 0 5 , 1

Tính diện tích bãi chứa cát

Diện tích có ích của kho bãi đƣợc tính theo công thức : ( ).

+ Qmax là lƣợng dự trữ vật liệu lớn nhất

Dựa vào biểu đồ dự trữ cát hằng ngày ta có Qmax= 51,05 m3

+ q đm là định mức xếp kho, đối với cát có q đm = 1,2 m3/m2

Diện tích toàn phần của kho bãi : ( ). m 2 k

Trong đó k là hệ số sử dụng diện tích kho Đối với cát do sử dụng kho hở thì k = 0,7 Vậy diện tích bãi chứa cát cần thiết là : F 7 , 0 2 , 1

Chọn F = 60 m2 = (15x4)m b) Tính toán nhân khẩu c ng trường

Công nhân trực tiếp tham gia thi công: bằng số công nhân trung bình trong biểu đồ nhân lực: NCN 1 tb= 50 người

Công nhân hoạt động trong sản xuất phụ trợ chiếm 10% tổng số công nhân sản xuất chính, với số lượng công nhân phụ trợ được tính là NCN(2)tb = NCN(1)tb x K2 = 50 x 10% = 5 người Do đó, số lượng công nhân phụ trợ cần thiết là 5 người Bên cạnh đó, cần có nhân viên hành chính và cán bộ kỹ thuật để hỗ trợ hoạt động sản xuất.

NHK = ( NCN(1)tb + NCN(2)tb) x K3 = (50+5)x8% = 4,4người Chọn 4 người

Nhân viên và lao động phục vụ trên công trường [NP]:

NP = ( NCN(1)tb + NCN(2)tb) x K4 = (50+5)x3% = 1,65 người Chọn 2 người

Tổng số cán bộ, công nhân làm việc trên công trường:

Nt= NCN(1)tb+ NCN(2)tb+ NHK+ NP= 50+5+4+2 = 61 người

Số công nhân ở xa, cần có chỗ ở gần công trình xây dựng:

Ntt = Nt x Kc = 61x20% = 12,2 người Chọn 12 người c)Tính toán diện tích công trình tạm

Dựa trên số lượng nhân khẩu đã được tính toán, tiêu chuẩn định mức nhân khẩu sẽ được áp dụng cho mỗi đơn vị diện tích của các loại nhà tạm, nhằm xác định diện tích cần thiết cho từng loại nhà.

Nhà làm việc của BCHCT và cán bộ kỹ thuật, tiêu chuẩn 4 m2/người

Nhà nghỉ tạm cho BCHCT, cán bộ kỹ thuật và nhân viên quản lý, tiêu chuẩn 4 m2/người Chọn F2 = 4x4 m2

Nhà tạm cho công nhân, tiêu chuẩn 4 m2/người Số lượng công nhân thường trú trên công trường là 20%

Nhà ăn tạm, tiêu chuẩn 1 m2/người, lấy số công nhân thường trú tại công trường là 20%

F5 = 20%x61 = 12,2 m2 Chọn F5 = 4x3) m2 Nhà vệ sinh, tiêu chuẩn cho 25 người/phòng 2,5 m2

25x 2,5= 6,1m 2 Chọn F 6 = 3x2 m 2 Nhà tắm, tiêu chuẩn tính cho 25 người/phòng 2,5 m2 Chọn F 7 = 3x2 m 2

Nhà bảo vệ: 2 nhà, mỗi nhà diện tích bố trí: 4m2 2x2 m2 d) Tính toán điện phục vụ thi công Điện cho động cơ máy thi c ng

+ P đc : Tổng công suất của máy thi công

+ P dci : Công suất yêu cầu của từng động cơ

+ K1 : Hệ số dùng điện không đồng thời K1 = 0,7

+ cos: Hệ số công suất, cos = 0,8

Công suất của các loại máy:

Bảng 3 13: Bảng công suất tiêu thụ điện của máy thi công trên công trình

STT TÊN MÁY THI CÔNG CÔNG

SUẤT KW SỐ LƢỢNG ∑CÔNG SUẤT

0,8 = 93,275kW Điện dùng chiếu sáng và phục vụ làm việc trong nhà tạm

+ qi: Định mức chiếu sáng trong nhà : qi = 15 W/m 2

+ si: Diện tích chiếu sáng trong nhà tạm :si = 16+16+12+44+6+6+4+48 m 2 + K3 = 0,8

Do việc sử dụng thiết bị điện như điều hòa và quạt máy trong nhà tạm, có công suất tiêu thụ điện lớn, nhà thầu ước tính mức tiêu thụ điện năng là 2,5 lần Do đó, công suất điện tiêu thụ Pcsnt được tính toán là 1,3 + 1,3 x 2,5 = 4,55 kW, bao gồm cả điện dùng cho chiếu sáng kho và bãi chứa vật liệu.

Bảng 3 14: Bảng diện tích các kho bãi chứa vật liệu trên công trường

TT TÊN KHO BÃI DIỆN TÍCH(m 2 )

2 Kho cốt thép+ Ván khuôn 108

+ qi: Định mức chiếu sáng trong nhà : qi = 3 W/m 2

+ si: Diện tích chiếu sáng kho bãi : 245 m 2

1000 =0,38 kW Điện chiếu sáng bảo vệ

+ Định mức tiêu thụ là 1,5 kW/km

+ Đoạn đường cần bảo vệ dài : L= 197 m

+ Tổng cộng : Pcsbv = 1,5 x 197x 10 -3 = 0,3 kW Điện chiếu sáng đường đi

Vậy tổng công suất tiêu hao lớn nhất trên công trường là:

P 0,5+1,3+0,38+0,3+2,34= 114,82 kW Tính hệ số vƣợt năng suất dùng điện 10%, lƣợng điện năng tiêu thụ:

P = 1,1 x 114,82= 126,3 kW Vậy, chọn máy biến có công áp suất : P/cos = 126,3/0,8 = 157,86 kVA

Chọn máy biến áp có công suất 200kVA

Trong khu đất thi công, đã có sẵn máy biến áp đáp ứng đủ yêu cầu, vì vậy chúng tôi xin phép chủ đầu tư cho phép sử dụng Đồng thời, cần thực hiện tính toán cấp nước tạm để phục vụ cho quá trình sản xuất.

- K1 = 1,5 là hệ số dùng nước không điều hòa;1,2 là hệ số kể đến các nhu cầu chƣa kể tới

-Qsx : là lượng nước tổng hợp dùng cho sản xuất

-Bê tông: định mức nước cho dưỡng hộ bê tông 14,5 l/m 3 ; q,65 m 3

(bình quân bê tông cần bảo dƣỡng)

-Vữa: Khối lƣợng vữa dùng một ca là 3,428 m 3 , định mức 75,4l/m 3 vữa

Do đó nước cho vữa và bê tông là: 88,65 x14,5 + 3,428 x 75,4 = 1543,9

 Lưu lượng nước yêu cầu là: Q 1 = 1,2 x 1543,9x 1,5/(3600x8) 0,096(l/s) ước dùng cho sinh hoạt tại c ng trường

-K2 = 1,3 là hệ số dùng nước không điều hòa

-1,2 là hệ số kể đến các nhu cầu chƣa kể tới

-Q shct : là lượng nước dùng cho sinh hoạt, Qsh = NCN x Đ sh

NCN = Nt = 80 người Đshct: định mức nước dùng cho sinh hoạt của công nhân tại công trường, 15- 20l/ngày Chọn 15l/ngày

 Lưu lượng nước yêu cầu là:

8x3600 0,07 l/s ước đáp ứng yêu cầu sinh hoạt tại nơi ở

-K3 = 2,2 là hệ số dùng nước không điều hòa

-1,2 là hệ số kể đến các nhu cầu chƣa kể tới

-Qsh : là lượng nước dùng cho sinh hoạt của công nhân, Qsh = NCN x Đsh

NCN = Nt = 12 người Đsh: định mức nước dùng cho sinh hoạt của công nhân hàng ngày tại nhà tạm,

 Lưu lượng nước yêu cầu là:

Công trường xây dựng có diện tích < 20 ha nên tiêu chuẩn chữa cháy là 10÷15 l/s, chọn 10 l/s

Vậy lưu lượng nước tổng cộng trên công trường:

N tổng = (N SX + N SH + N cc ).k k là hệ số tổn thất nước trong máy, k = 1,05

Trong trường hợp đường ống bị rò rỉ tại công trường, tính thêm phần tổn thất là 10%, vậy nhu cầu dùng nước cần cho cả công trình: 11,36*1,1= 12,5 l/s

BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM ATLĐ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

3.8.1.An toàn trong tổ chức mặt bằng công trường

- Xây dựng rào ngăn che chắn khu vực thi công với các công trình xung quanh

- Hệ thống đ n chiếu sáng cho sinh hoạt, thi công, tuần tra bảo vệ

- Sơ đồ điện, nước trên công trường; có sơ đồ để kịp thời xử lý khi cần thiết

- Bố trí các dụng cụ, thiết bị PCCC, hệ thống đ n báo, đ n hiệu, các phương tiện báo động để dễ sử dụng khi có sự cố

- Hệ thống thoát nước thi công, sinh hoạt kể cả hệ thống thoát nước trong trường hợp mƣa lũ

- Chọn vị trí thích hợp đặt các loại nội quy, biển báo, biển hiệu, tiêu lệnh, hướng dẫn… cho mọi người biết khi đến làm việc tại công trường

Trong quá trình thi công, nhà thầu sẽ điều chỉnh và bổ sung các loại rào chắn cùng biển cảnh báo cho những khu vực nguy hiểm, nhằm đảm bảo an toàn và phù hợp với tình hình thực tế của công việc.

- Lán sơ cứu, cấp cứu

Trong trường hợp thi công ban đêm hoặc tại những khu vực thiếu ánh sáng, nhà thầu sẽ lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng để đảm bảo đủ ánh sáng cho quá trình thi công.

Để đảm bảo an toàn cho quá trình thi công, nhà thầu cần thành lập một đội ngũ chuyên môn vững vàng về điện, có trách nhiệm thực hiện các công việc như đấu nối, sửa chữa, lắp đặt và kiểm tra nguồn điện.

- Các công việc để cung cấp nguồn điện cho công trường:

- Khảo sát và lập sơ đồ mạng điện

Hệ thống dây dẫn được thiết kế an toàn và thuận tiện, với độ cao phù hợp cho việc thao tác Các vị trí đấu nối được đảm bảo an toàn tối đa, bao gồm cầu dao chung và cầu dao phân đoạn để dễ dàng thao tác khi cần Ngoài ra, hệ thống tự bảo vệ được lắp đặt với độ tin cậy cao.

- Các bộ phận dẫn điện để hở theo yêu cầu trong thiết kế phải treo cao, có rào chắn và treo biển báo hiệu nguy hiểm

- Các thiết bị đóng cắt phải đặt trong hộp kín, treo cao và có bảng báo hiệu

- Nối đất, nối không theo quy phạm đã ban hành

Trước khi sử dụng các loại máy móc điện, việc kiểm tra an toàn là rất cần thiết Người sử dụng cần được trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân để đảm bảo an toàn trong quá trình làm việc.

Người làm việc với điện cần được trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ và sử dụng các dụng cụ an toàn Họ cũng có trách nhiệm kiểm tra và nhắc nhở mọi người về an toàn điện Ngoài ra, việc hướng dẫn biện pháp xử lý và sơ cấp cứu khi gặp sự cố điện giật là rất quan trọng.

3.8.3.An toàn trong bốc xếp và vận chuyển

Trước khi tiến hành bốc xếp và vận chuyển hàng hóa, cần xem xét kỹ lưỡng các ký hiệu, kích thước, khối lượng và quãng đường vận chuyển Việc này giúp bố trí phương tiện và nhân lực một cách hợp lý, đảm bảo an toàn cho cả người và hàng hóa.

- Đối với các loại hàng kích thước lớn, nặng phải sử dụng các phương tiện chuyên dùng hoặc có biện pháp đảm bảo an toàn cho người và hàng

- Khi bốc xếp hàng ban đêm, hoặc những nơi tối do không đủ ánh sáng tự nhiên phải đƣợc chiếu sáng đầy đủ

- Công nhân bốc xếp các loại nguyên vật liệu nhiều bụi phải đƣợc trang bị phòng hộ đầy đủ phù hợp đảm bảo an toàn

Công nhân vận hành các phương tiện vận chuyển xếp dỡ như ô tô và cẩu cần phải được đào tạo nghề và huấn luyện kỹ thuật an toàn, có chứng chỉ hợp lệ Khi làm việc, họ phải tuân thủ nội quy công trường và các quy định giao thông hiện hành, bao gồm tốc độ và tải trọng khi chuyên chở.

Khi vận chuyển thủ công, cần kiểm tra kỹ lưỡng các phương tiện thô sơ để tránh tình trạng đứt, gãy hoặc hỏng hóc trong quá trình làm việc Đồng thời, việc kiểm tra các tuyến đường vận chuyển cũng rất quan trọng, đảm bảo rằng chúng bằng phẳng, thông thoáng và không có vật cản.

Các phương tiện vận tải cơ giới cần được kiểm tra định kỳ các hệ thống an toàn như phanh, hãm, đèn chiếu sáng và còi Đối với các phương tiện tự đổ, việc kiểm tra các thiết bị giữ kẹp thùng ben và chốt hãm chặn cũng rất quan trọng để đảm bảo an toàn khi hoạt động.

Tùy thuộc vào loại vật liệu và phương tiện vận chuyển, việc kê, chèn và chằng buộc phải được thực hiện một cách chắc chắn, đặc biệt đối với các vật liệu kết cấu có kích thước lớn, nặng, cồng kềnh và dễ vỡ.

3.8.4 An toàn trong sử dụng xe má xâ dựng

Xe máy xây dựng cần có hồ sơ kỹ thuật đầy đủ, bao gồm thông số kỹ thuật cơ bản và hướng dẫn về lắp đặt, vận chuyển, bảo quản, sử dụng và sửa chữa Cần duy trì sổ giao ca và sổ theo dõi tình trạng kỹ thuật Đồng thời, việc đăng kiểm phải được thực hiện nghiêm ngặt và không sử dụng xe khi giấy phép đã hết hạn.

Trước khi đưa máy móc thiết bị vào sử dụng tại công trường, cần kiểm tra kỹ lưỡng tình trạng kỹ thuật, đặc biệt là các cơ cấu an toàn Nếu phát hiện hỏng hóc, phải tiến hành sửa chữa ngay lập tức và thực hiện kiểm tra vận hành thử để đảm bảo thiết bị hoạt động an toàn trước khi sử dụng.

Để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình vận hành máy móc, cần phân luồng, phân tuyến và xác định khu vực cho từng máy Các máy cố định phải được lắp đặt chắc chắn trên nền ổn định, khô ráo và sạch sẽ Buồng điều khiển cần được trang bị khóa để ngăn người không có nhiệm vụ ra vào, nhằm tránh gây ra sự cố Ngoài ra, cần treo nội quy và quy trình vận hành cho các máy để mọi người dễ dàng tham khảo.

Công nhân vận hành cần có sức khỏe tốt, được đào tạo chính quy và sở hữu đầy đủ giấy chứng nhận, bằng lái, bậc thợ cùng với kinh nghiệm và hiểu biết về tính năng kỹ thuật của phương tiện Họ cũng phải được huấn luyện về kỹ thuật an toàn khi sử dụng máy móc và được trang bị đầy đủ các phương tiện bảo vệ cá nhân.

LẬP GIÁ DỰ THẦU

Ngày đăng: 02/09/2021, 09:06

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.1: Bảng yêu cầu về năng lực nhân sự của nhà thầu - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình văn phòng làm việc kochom bình dương
Bảng 2.1 Bảng yêu cầu về năng lực nhân sự của nhà thầu (Trang 16)
Bảng 2.5: Năng lực máy móc, thiết bị thi công của doanh nghiệp - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình văn phòng làm việc kochom bình dương
Bảng 2.5 Năng lực máy móc, thiết bị thi công của doanh nghiệp (Trang 20)
Bảng 3. 8: Bảng thống kế ván khuôn thép dầm sàn - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình văn phòng làm việc kochom bình dương
Bảng 3. 8: Bảng thống kế ván khuôn thép dầm sàn (Trang 49)
Dựa vào định mức vữa sử dụng cho từng công tác thiết lập đƣợc bảng khối lƣợng vữa sử dụng trong 1 ca cho các công tác chính xây, trát, ốp , lát gạch,. - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình văn phòng làm việc kochom bình dương
a vào định mức vữa sử dụng cho từng công tác thiết lập đƣợc bảng khối lƣợng vữa sử dụng trong 1 ca cho các công tác chính xây, trát, ốp , lát gạch, (Trang 59)
Bảng 3.1 4: Bảng diện tích các kho bãi chứa vật liệu trên công trƣờng - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình văn phòng làm việc kochom bình dương
Bảng 3.1 4: Bảng diện tích các kho bãi chứa vật liệu trên công trƣờng (Trang 63)
Bảng 4. 1: Tổng hợp vật tƣ dự toán - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình văn phòng làm việc kochom bình dương
Bảng 4. 1: Tổng hợp vật tƣ dự toán (Trang 79)
34 Thanh dọc thép hình - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình văn phòng làm việc kochom bình dương
34 Thanh dọc thép hình (Trang 80)
Bảng 4. 2: Bảng tính toán chi phí vận chuyển và bốc xếp vật liệu - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình văn phòng làm việc kochom bình dương
Bảng 4. 2: Bảng tính toán chi phí vận chuyển và bốc xếp vật liệu (Trang 81)
Bảng 4. 3: Dự toán chi phí vật liệu cho từng công tác - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình văn phòng làm việc kochom bình dương
Bảng 4. 3: Dự toán chi phí vật liệu cho từng công tác (Trang 81)
Bảng 4. 9: Bảng tổng hợp dự toán chi phí xây dựng - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình văn phòng làm việc kochom bình dương
Bảng 4. 9: Bảng tổng hợp dự toán chi phí xây dựng (Trang 84)
Bảng 4.1 0: Bảng chi phí hạng mục chung - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình văn phòng làm việc kochom bình dương
Bảng 4.1 0: Bảng chi phí hạng mục chung (Trang 85)
Bảng 4.1 2: Bảng tính hệ số trƣợt giá - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình văn phòng làm việc kochom bình dương
Bảng 4.1 2: Bảng tính hệ số trƣợt giá (Trang 86)
Bảng 4.1 1: Bảng phân bổ vốn xây dựng theo tiến độ thực hiện - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình văn phòng làm việc kochom bình dương
Bảng 4.1 1: Bảng phân bổ vốn xây dựng theo tiến độ thực hiện (Trang 86)
Bảng 4.1 5: Tổng hợp vật liệu dự thầu - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình văn phòng làm việc kochom bình dương
Bảng 4.1 5: Tổng hợp vật liệu dự thầu (Trang 89)
Bảng 4. 18: Bậc thợ bình quân - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình văn phòng làm việc kochom bình dương
Bảng 4. 18: Bậc thợ bình quân (Trang 94)
Bảng 4.19 :Chi phí nhân công có thiết kế biện pháp xây lắp MÃ  - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình văn phòng làm việc kochom bình dương
Bảng 4.19 Chi phí nhân công có thiết kế biện pháp xây lắp MÃ (Trang 95)
Bảng 4. 20: Bảng phân bổ nhân công không có thiết kế biện pháp xây lắp MÃ  - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình văn phòng làm việc kochom bình dương
Bảng 4. 20: Bảng phân bổ nhân công không có thiết kế biện pháp xây lắp MÃ (Trang 105)
Bảng 4.2 1: Bảng đơn giá ca má nội bộ của doanh nghiệp - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình văn phòng làm việc kochom bình dương
Bảng 4.2 1: Bảng đơn giá ca má nội bộ của doanh nghiệp (Trang 121)
Bảng 4.2 4: Bảng tổng hợp chi phí máy nhó m3 - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình văn phòng làm việc kochom bình dương
Bảng 4.2 4: Bảng tổng hợp chi phí máy nhó m3 (Trang 143)
Bảng 4.2 9: Tổng hợp chi phí tiền lƣơng cho nhân viên quản lý công trƣờng - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình văn phòng làm việc kochom bình dương
Bảng 4.2 9: Tổng hợp chi phí tiền lƣơng cho nhân viên quản lý công trƣờng (Trang 146)
Bảng 4.3 0: Bảng tổng hợp các mức đ ng bảo hiểm - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình văn phòng làm việc kochom bình dương
Bảng 4.3 0: Bảng tổng hợp các mức đ ng bảo hiểm (Trang 147)
Bảng 4.3 3: Bảng tính chi phí an toàn lao động và môi trƣờng - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình văn phòng làm việc kochom bình dương
Bảng 4.3 3: Bảng tính chi phí an toàn lao động và môi trƣờng (Trang 149)
Bảng 4.3 5: Bảng tổng hợp chi phí kho bãi vật liệu - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình văn phòng làm việc kochom bình dương
Bảng 4.3 5: Bảng tổng hợp chi phí kho bãi vật liệu (Trang 151)
1 Kho ximăng m2 24 348.418 8.362.028 2 Kho thép + ván khuôn m2 108 348.418  37.629.124  - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình văn phòng làm việc kochom bình dương
1 Kho ximăng m2 24 348.418 8.362.028 2 Kho thép + ván khuôn m2 108 348.418 37.629.124 (Trang 152)
Bảng 4.3 6: Bảng tổng hợp chi phí vận chuyển lắp dựng máy móc - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình văn phòng làm việc kochom bình dương
Bảng 4.3 6: Bảng tổng hợp chi phí vận chuyển lắp dựng máy móc (Trang 152)
Bảng 4.3 7: Bảng tổng hợp chi phí hạng mục chung - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình văn phòng làm việc kochom bình dương
Bảng 4.3 7: Bảng tổng hợp chi phí hạng mục chung (Trang 154)
Bảng 4. 39: Bảng tính hệ số trƣợt giá - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình văn phòng làm việc kochom bình dương
Bảng 4. 39: Bảng tính hệ số trƣợt giá (Trang 155)
Bảng 4. 41: Tổng hợp chi phí dự thầu - Lập hồ sơ dự thầu xây lắp công trình văn phòng làm việc kochom bình dương
Bảng 4. 41: Tổng hợp chi phí dự thầu (Trang 157)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w