GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ HỒ SƠ MỜI THẦU
TỔNG QUÁT VỀ GÓI THẦU
1.1.1 Chủ đầu tư công trình
- Chủ đầu tư: Ngân hàng TMCP Thương Tín Sài Gòn
- Địa chỉ: Số 266-268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường 8, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Website: http://www.sacombank.com.vn
1.1.2 Tên công trình, gói thầu
- Tên gói thầu: Xây lắp ngân hàng thương mại cổ phần Thương Tín Sài Gòn chi nhánh Phú Yên
- Tên công trình: Đầu tư xây dựng Ngân hàng thương mại cổ phần Thương Tín Sài Gòn chi nhánh Phú Yên
Loại công trình: Công trình dân dụng, cấp II
- Số tầng: tầng bán hầm + 7 tầng nổi + tầng mái
- Diện tích khu đất: Khoảng 800 m 2
- Diện tích xây dựng: Khoảng 620 m 2
- Tổng diện tích sàn xây dựng: 4.474,5 m 2
1.1.4 Địa điểm xây dựng công trình
Hình 1.1: Địa điểm xây dựng công trình
Công trình được xây dựng số A4-29,30,31,32, đường Nguyễn Trãi, phường 5, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
Vị trí khu đất được giới hạn bởi:
- Phía Bắc giáp với đường Hùng Vương
- Phía Đông giáp đường nội bộ
- Phía Tây và Nam giáp với khu dân cư
Khu vực này được khuyến khích phát triển xây dựng cơ bản, mang lại thuận lợi trong các vấn đề hành chính pháp lý và thủ tục chuẩn bị cho thi công.
Điều kiện giao thông, hệ thống điện và cấp nước đã được đầu tư hoàn thiện, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thi công và vận chuyển vật liệu, máy móc Điều này đảm bảo rằng quá trình vận hành máy móc diễn ra liên tục, đồng thời cung cấp đầy đủ điện và nước phục vụ cho công tác thi công.
Nguồn vốn: Vốn đầu tư xây dựng cơ bản và tài sản cố định của ngân hàng SACOMBAK
1.1.6 Hình thức đấu thầu Đấu thầu rộng rãi là hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong đó không hạn chế số lượng nhà thầu, nhà đầu tư tham dự
Loại hợp đồng: Hợp đồng trọn gói
Theo khoản 5,9 Điều 19 NĐ 37/2015 Nghị định - Chính phủ về thanh toán hợp đồng xây dựng
Thanh toán sẽ được thực hiện theo tỷ lệ phần trăm giá trị hợp đồng hoặc giá trị công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc tương ứng với các giai đoạn thanh toán đã được các bên thỏa thuận trong hợp đồng Trong quá trình thanh toán, không cần thiết phải xác nhận chi tiết khối lượng hoàn thành.
Khoản 9 Việc thanh toán khối lượng phát sinh (ngoài hợp đồng) chưa có đơn giá trong hợp đồng thực hiện theo thỏa thuận hợp đồng hoặc thảo thuận bổ sung hợp đồng mà các bên đã thống nhất trước khi thực hiện phải phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan
Cụ thể Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu như sau:
Bên A sẽ thực hiện thanh toán cho bên B trong vòng 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ thanh toán hợp lệ từ nhà thầu Đồng thời, bên mời thầu cần hoàn tất các thủ tục và gửi đề nghị thanh toán đến cơ quan cấp phát.
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản qua hệ thống Ngân hàng Đồng tiền thanh toán: Đồng tiền Việt Nam.
ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG XÂY DỰNG
- Phía Bắc giáp với đường Hùng Vương
- Phía Đông giáp đường nội bộ
- Phía Tây và Nam giáp với khu dân cư
Công trình nằm trong trung tâm thành phố, giao thông thuận tiện, hệ thống cung cấp điện nước dễ dàng
Thành phố Tuy Hòa có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của khí hậu đại dương Nơi đây có hai mùa rõ rệt: mùa mưa kéo dài từ tháng 9 đến tháng 12 và mùa nắng từ tháng 1 đến tháng 8 Nhiệt độ trung bình hàng năm đạt khoảng 26,5 °C, với lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 1.600 - 1.700mm.
1.2.3 Điều kiện kinh tế, xã hội, hạ tầng kĩ thuật
Phú Yên đang tập trung vào việc phát triển kinh tế - xã hội kết hợp với việc chỉnh trang và nâng cấp đô thị, đồng thời mở rộng không gian đô thị Địa phương chú trọng đầu tư vào hạ tầng giao thông để tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển trong giai đoạn tiếp theo.
Công trình được xây dựng lối vào rất rộng thuận tiện cho việc đi lại của công nhân, máy móc thiết bị, vận chuyển vật liệu xây dựng…
Nguồn điện cho Trạm biến áp Ban quản lý được đấu nối vào tuyến cáp cao thế và trạm hạ thế mạng lưới điện TP Tuy Hòa
Nguồn nước được cung cấp từ hệ thống ống cấp nước của thành phố Phú Yên, chạy dọc theo đường Hùng Vương Đồng thời, việc cung ứng vật tư và máy móc thiết bị cũng được thực hiện tại địa phương.
TP Tuy Hòa, một trong những thành phố đang phát triển nhanh chóng của Việt Nam, chứng kiến sự đô thị hóa mạnh mẽ trong những năm gần đây Sự phát triển này đã thúc đẩy thị trường kinh doanh vật liệu xây dựng tại địa phương Khảo sát cho thấy tình hình cung cấp nguyên vật liệu ở Tuy Hòa khá thuận lợi, với nguồn cung chủ yếu từ các khu vực lân cận.
Thị trường xây dựng tại TP có nguồn nhân lực dồi dào và tay nghề cao từ địa phương và các khu vực lân cận Các trung tâm giới thiệu việc làm đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin và tuyển dụng lao động kịp thời, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp.
- Thị trường cho thuê máy thi công:
Trên thị trường hiện nay, máy móc thiết bị xây dựng rất đa dạng về chủng loại, với nhiều thiết bị mới và hiện đại Đồng thời, nhiều doanh nghiệp cũng cung cấp dịch vụ cho thuê máy xây dựng, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng.
Các tổ chức cung ứng vốn luôn sẵn sàng cung cấp vốn và chấp nhận bảo lãnh dự thầu cũng như bảo đảm hợp đồng cho các doanh nghiệp có nhu cầu.
ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH
- Mặt bằng công trình hình chữ nhật, diện tích trung bình mỗi sàn là 589 m 2
- Các tầng bố trí phòng, sảnh, kho phục vụ cho công việc
- Khu nhà có 2 cầu thang bộ, 2 cầu thang máy
- Khối nhà chính móng, cột dùng đá 10x20, mac 350
- Khối nhà chính dầm, sàn dùng đá 10x20, mac 400
- Hạng mục phụ dùng đá 10x20, mác 250
- Bê tông lót móng dùng đá 40x60, mác 100
- Khối xây đặc bằng gạch mác 75, vữa xi măng mác 75
- Công trình ốp đá Granite tự nhiên
- Len chân tường trong phòng 100x400
- Cửa đi, cửa sổ dùng cửa uPVC lõi thép kính trắng dày 5 ly, cửa vệ sinh dùng cửa nhôm Vách kính uPVC lõi thép kính an toàn 10 ly
- Tường trong và ngoài nhà sơn nước hoàn thiện
- Hệ thống điện, nước, chống sét đồng bộ
Những vấn đề liên quan khác có trong bản vẽ thiết kế và hồ sơ mời thầu
1.3.3 Đặc điểm về kỹ thuật công trình
- Nối cốt thép cột tại 2 mặt cắt nhau 1000, chiều dài nối là 30d
- Đối với dầm, nối thép ở giữa nhịp cho thép lớp trên, nối thép ở gối cho thép lớp dưới
- Sàn được gia cường thép dọc suốt chiều dài tường
- Các vị trí cột có tường gạch phải chờ sẵn các thép neo
- Các tường gạch phải được giằng bằng các bổ trụ theo yêu cầu
- Lớp bê tông bảo vệ dầm, cột là 25, lớp bê tông bảo vệ sàn là 15
1.3.4 Mối liên hệ với công trình xung quanh
Công trình tọa lạc trong khu vực thành phố, gần các công trình khác, do đó cần áp dụng biện pháp chống sạt lở đất và lắp đặt lưới chắn để ngăn chặn việc rơi vật liệu từ công trình xuống đường và các công trình lân cận.
+ Hệ thống công trình được thiết kế với những tiêu chuẩn theo tiêu chuẩn quy định, việc thi công phải đảm bảo vệ mặt kiến trúc của công trình
+ Kết cấu móng có cọc ép, với nền đất cấp II nên cũng đảm bảo lúc thi công phần ngầm Đảm bảo kết cấu cho toàn bộ công trình
Để thi công cọc nhồi hiệu quả, nhà thầu cần phải có đủ năng lực hoặc hợp tác với doanh nghiệp có kinh nghiệm và khả năng thực hiện công trình.
Công trình nằm ở vị trí thuận lợi với hai mặt tiếp giáp đường, giúp việc giao thông và vận chuyển hàng hóa, vật liệu diễn ra dễ dàng Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình thi công, đảm bảo công trình được hoàn thành đúng tiến độ.
PHÂN TÍCH CÁC NỘI DUNG TRONG HỒ SƠ MỜI THẦU
PHÁT HIỆN LỖI CỦA HỒ SƠ MỜI THẦU
Không phát hiện lỗi trong hồ sơ mời thầu.
NỘI DUNG HÀNH CHÍNH PHÁP LÝ
- Tư cách hợp lệ của nhà thầu
+ Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp
+ Hạch toán tài chính độc lập
+ Không đang trong quá trình giải thể, không lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả
+ Không đang trong thời gian bị cấm tham gia vào hoạt động đấu thầu
+ Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
Nhận xét: Nhà thầu thỏa mãn đầy đủ các điều khoản nêu trên và đảm bảo tư cách hợp lệ để tham gia đấu thầu
- Tính hợp lệ của vật tư, thiết bị
Tất cả vật tư, thiết bị và dịch vụ theo hợp đồng cần có xuất xứ rõ ràng và hợp pháp Nhà thầu phải cung cấp thông tin chi tiết về ký hiệu, mã hiệu, nhãn mác và xuất xứ của các vật tư và thiết bị.
+ Các tài liệu chứng minh bao gồm: chứng nhận xuất xứ, chất lượng, vận đơn, tài liệu kỹ thuật có liên quan
Nhà thầu cam kết sử dụng vật liệu có nguồn gốc rõ ràng và hợp pháp, đồng thời cung cấp đầy đủ tài liệu chứng minh Với uy tín và kinh nghiệm của mình, nhà thầu có khả năng mua vật liệu với giá cạnh tranh và mức chiết khấu hợp lý.
NĂNG LỰC TÀI CHÍNH VÀ KINH NGHIỆM NHÀ THẦU
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu không có hợp đồng không hoàn thành
- Các yêu cầu về tài chính
+ Nộp báo cáo tài chính từ năm 2014 đến năm 2014 để chứng minh tình hình tài chính lành mạnh của nhà thầu Giá trị tài sản ròng năm 2016 phải dương
+ Doanh thu bình quân xây dựng hàng năm từ hoạt động xây dựng tối thiểu 36 tỷ trong vòng ba năm 2014, 2015, 2016
Nhà thầu cần chứng minh khả năng tài chính vững mạnh thông qua việc sở hữu tài sản có tính thanh khoản cao, các khoản tín dụng hoặc các nguồn tài chính khác, nhằm đảm bảo đáp ứng đủ nguồn lực cho việc thực hiện gói thầu.
Nhận xét: Nhà thầu có đủ năng lực tài chính để đáp ứng yêu cầu gói thầu
- Các yêu cầu về kinh nghiệm
Trong vòng 3 năm qua, nhà thầu cần có ít nhất 01 hợp đồng đã hoàn thành toàn bộ hoặc phần lớn, với giá trị tối thiểu 33 tỷ đồng, và hợp đồng này phải có tính chất tương tự như công trình đang đấu thầu thuộc gói thầu.
NỘI DUNG VỀ KỸ THUẬT
2.4.1 Yêu cầu về nhân sự chủ chốt
Bảng 2.1: Bảng yêu cầu về năng lực nhân sự của nhà thầu
Chỉ huy trưởng công trình cần có 01 kỹ sư xây dựng dân dụng và công nghiệp, kèm theo chứng nhận bồi dưỡng hoặc huấn luyện an toàn lao động Nhà thầu phải chứng minh rằng cán bộ Chỉ huy trưởng đã có kinh nghiệm làm việc ở vị trí tương tự tại ít nhất 01 công trình dân dụng và công nghiệp tương tự như gói thầu đang xét, với tên trong biên bản nghiệm thu.
Cán bộ kỹ thuật thi công trực tiếp cần có 01 người với trình độ đại học chuyên ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp, đồng thời phải có kinh nghiệm trong lĩnh vực thi công các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.
3 Đội trưởng thi công: 01 người có trình độ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành xây dựng dân dụng & công nghiệp
4 Đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề:
Nhà thầu cần có tối thiểu 20 nhân viên, trong đó bao gồm 01 người có chứng chỉ sơ cấp mộc xây dựng, 01 người có chứng chỉ nề hoàn thiện và 01 người có chứng chỉ sơ cấp điện dân dụng Các nhân viên này phải có hợp đồng lao động kèm theo.
2.4.2 Yêu cầu về thiết bị thi công chủ yếu
Bảng 2.2 Thiết bị thi công dự kiến huy động
STT Loại thiết bị và đặc điểm thiết bị Số lượng tối thiểu cần có
3 Máy cắt uốn cốt thép 5kW 02 cái
4 Máy hàn điện 23kW 02 cái
5 Máy đầm dùi 1,5kW 03 cái
6 Xe bơm bê tông tự hành 50m3/h 01 cái
7 Máy vận thăng 0,8T - H nâng 80m 01 cái
8 Máy trộn bê tông 250 lít 02 cái
10 Máy khoan đứng 4,5kW 02 cái
11 Máy đầm bàn 1kW 02 cái
STT Loại thiết bị và đặc điểm thiết bị Số lượng tối thiểu cần có
12 Máy vận thăng lồng 3T, H nâng 100m 01 cái
14 Máy trộn vữa 80 lít 01 cái
15 Máy cắt gạch đá 1,7kW 01 cái
16 Cần trục bánh xích 10T 01 cái
17 Máy ép cọc trước >150T 02 cái
19 Máy nén khí diezel 360m3/h 01 cái
20 Búa căn khí nén (chưa tính khí nén) - tiêu hao khí nén 1,5m3/ph 01 cái
2.4.3 Yêu cầu về kỹ thuật thi công
- Tổ chức mặt bằng công trường:
Giải pháp bố trí công trình tạm, thiết bị thi công
Giải pháp bố trí kho bãi tập kết vật liệu, chất thải
Giải pháp bố trí cổng ra vào, rào chắn, biển báo
Giải pháp cấp điện, cấp nước, thoát nước
Giải pháp giao thông, liên lạc trong quá trình thi công
- Tổ chức thi công, quản lý tại công trường:
Giải pháp kỹ thuật và biện pháp thi công cho các hạng mục xây dựng bao gồm phần ngầm, cốp pha, cốt thép, gia công cấu kiện thép, bê tông, xây dựng và hoàn thiện, cũng như lắp đặt hệ thống điện và nước.
Quản lý an toàn lao động trên công trường
Quản lý môi trường xây dựng
Quản lý chất lượng thi công
Quản lý chất lượng vật tư
Quản lý, giám sát chất lượng nội bộ và tổ chức nghiệm thu nội bộ
Sữa chữa hư hỏng và bảo hành công trình
Nhà thầu cam kết thực hiện đúng các biện pháp thi công và quy trình quản lý thi công theo yêu cầu, đồng thời áp dụng phương án tối ưu nhất dựa trên năng lực và kinh nghiệm của mình.
2.4.4 Yêu cầu về tiến độ
- Có sơ đồ tổng tiến độ phù hợp với tiến độ thi công theo yêu cầu của HSMT
- Có các biểu đồ huy động nhân lực, vật liệu, thiết bị
Thời gian thi công gói thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu (HSMT) là 650 ngày, bao gồm cả các ngày nghỉ theo quy định, tính từ ngày ký hợp đồng.
+ Nghỉ ngày chủ nhật : 52 ngày / 1 năm x (650/360) năm = 94 ngày
+ Nghỉ lễ, tết theo quy định: 18 ngày/1 năm x (700/360) năm = 33 ngày
+ Nghĩ ngẫu nhiên do các điều kiện khách quan: 20 ngày
Như vậy nhà thầu cần hoàn thành công việc trong thời gian:
Thời gian thi công 503 ngày là khá dài, đặc biệt khi khu vực thường xuyên phải đối mặt với lũ lụt Điều này không chỉ ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành công trình mà còn làm gia tăng chi phí cho nhà thầu trong việc phòng chống thiên tai.
Các giải pháp để thi công đảm bảo tiến độ
- Chuẩn bị thêm các nguồn lực dự phòng để chủ động ứng phó với thời tiết:
Khi thi công vào mùa mưa, nhà thầu cần chuẩn bị đầy đủ trang thiết bị để phòng chống mưa bão, nhằm đảm bảo công việc không bị gián đoạn và có thể xử lý kịp thời các tình huống phát sinh trên công trường.
Nhà thầu bố trí sẵn máy phát điện dự phòng, phòng trường hợp hệ thống cấp điện của thành phố gián đoạn đột ngột
- Dự đoán, dự báo khả năng ảnh hưởng của thời tiết
Nhà thầu liên tục theo dõi các kênh dự báo thời tiết để dự đoán tình hình trong những ngày tới, từ đó đưa ra phương án và giải pháp thi công hợp lý.
- Thi công trong thời tiết xấu
Trong trường hợp thời tiết mưa, nhà thầu sẽ thực hiện các biện pháp che chắn cho các khu vực thi công nhằm đảm bảo tiến độ công việc không bị gián đoạn.
Trong trường hợp xảy ra bất khả kháng như bão, lũ lụt, nhà thầu sẽ tạm dừng thi công và thực hiện các biện pháp an toàn để bảo đảm an toàn trên công trường Khi thời tiết ổn định trở lại, nhà thầu sẽ tăng cường nguồn lực để nhanh chóng đẩy nhanh tiến độ thi công, bù đắp cho thời gian đã bị chậm do gián đoạn.
NỘI DUNG VỀ GIÁ DỰ THẦU
- Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu, bao gồm toàn bộ các chi phí (chưa tính giảm giá) để thực hiện gói thầu
- Nhà thầu phải chào giá trọn gói cho mỗi hạng mục công việc Tổng giá của tất cả các hạng mục công việc sẽ là giá dự thầu
Giá dự thầu trong đơn dự thầu cần phải rõ ràng, cụ thể và cố định, được thể hiện bằng số và bằng chữ Nó phải tương thích và hợp lý với tổng giá dự thầu trong Bảng tổng hợp giá dự thầu Các nhà thầu không được phép đề xuất nhiều mức giá khác nhau hoặc kèm theo điều kiện bất lợi cho Chủ đầu tư và Bên mời thầu.
Nhà thầu không được phép tính toán phần khối lượng sai khác so với khối lượng trong hồ sơ mời thầu vào giá dự thầu Thay vào đó, nhà thầu cần lập một bảng chào giá riêng cho phần khối lượng sai khác này.
- Vì công trình theo hợp đồng trọn gói nên giá dự thầu phải bao gồm chi phí dự phòng
Nhận xét: Nhà thầu cam kết thực hiện đúng theo yêu cầu của HSMT.
NGHIÊN CỨU TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU
2.6.1 Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực tài chính và kinh nghiệm
- Trước thời điểm đóng thầu từ 3 đến 5 năm, nhà thầu không có hợp đồng nào không hoàn thành
- Nộp báo cáo tài chính để chứng minh tình hình tài chính lành mạnh của nhà thầu Giá trị tài sản ròng năm gần nhất phải dương
- Doanh thu bình quân hàng năm từ hoạt động xây dựng tối thiểu là 36 tỷ đồng trong 3 năm gần nhất
Nhà thầu cần chứng minh khả năng sở hữu tài sản có tính thanh khoản cao hoặc khả năng tiếp cận các nguồn tài chính, bao gồm tín dụng và các nguồn lực khác, nhằm đáp ứng yêu cầu về tài chính cho việc thực hiện gói thầu, không tính các khoản tạm ứng thanh toán theo hợp đồng.
Nhà thầu cần hoàn thành ít nhất một số lượng tối thiểu các hợp đồng tương tự trong vòng 3 năm gần đây, tính từ thời điểm đóng thầu, với vai trò là nhà thầu chính (độc lập hoặc thành viên liên danh), nhà thầu phụ hoặc nhà thầu quản lý.
2.6.2 Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực kĩ thuật
Nhà thầu cần chứng minh sự đầy đủ nhân sự cho các vị trí chủ chốt, đáp ứng các yêu cầu đề ra Đồng thời, nhà thầu phải cung cấp thông tin chi tiết về các nhân sự chủ chốt được đề xuất cùng với hồ sơ kinh nghiệm của họ.
Nhà thầu cần chứng minh khả năng huy động các thiết bị thi công chủ yếu nhằm thực hiện gói thầu Đồng thời, nhà thầu phải cung cấp thông tin chi tiết về các thiết bị thi công dự kiến sẽ được sử dụng trong quá trình thực hiện gói thầu.
2.6.3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật
Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt hoặc phương pháp chấm điểm theo thang điểm
Để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá kỹ thuật, cần xác định 100 hoặc 1.000 tiêu chí, ưu tiên các tiêu chí đạt và không đạt Tiêu chuẩn này dựa trên khả năng đáp ứng yêu cầu hồ sơ thiết kế, mô tả công việc mời thầu, uy tín nhà thầu thông qua các hợp đồng tương tự trước đó và các yêu cầu khác trong HSMT Mỗi gói thầu cụ thể cần cụ thể hóa các tiêu chí đánh giá kỹ thuật trong HSMT.
- Tính hợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công phù hợp với đề xuất về tiến độ thi công
- Các biện pháp bảo đảm chất lượng
- Bảo đảm điều kiện vệ sinh môi trường và các điều kiện khác như phòng cháy, chữa cháy, an toàn lao động
- Mức độ đáp ứng các yêu cầu về bảo hành, bảo trì
- Uy tín của nhà thầu thông qua việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó
- Các yếu tố cần thiết khác.
Ý KIẾN CỦA NHÀ THẦU
Nhà thầu cần kiểm tra kỹ khối lượng mời thầu để tránh rủi ro không đáng có, đặc biệt khi giá vật liệu xây dựng hiện nay đang biến động mạnh, ảnh hưởng đến lợi nhuận Để khắc phục tình trạng này, nhà thầu nên tính toán giá dự thầu hợp lý và đề ra các phương án dự phòng.
Theo quy định của HSMT, nếu bên B vi phạm về chất lượng và thời gian thực hiện hợp đồng (không do sự kiện bất khả kháng hoặc lỗi của bên B), bên B sẽ bị phạt theo Điều 41 Khoản 2 của Nghị định 48/2010/NĐ-CP về Hợp đồng trong hoạt động xây dựng Điều này yêu cầu nhà thầu phải thiết lập một hệ thống quản lý chất lượng hợp lý, lập tiến độ thi công chặt chẽ và có phương án dự phòng cho những tác động bên ngoài có thể ảnh hưởng đến tiến độ thi công như thiên tai, hỏng hóc máy móc hoặc tai nạn lao động.
Nhà thầu xác định có khả năng đáp ứng yêu cầu của Chủ đầu tư, do đó, bộ phận hành chính – nhân sự cần nộp cho phòng kế hoạch – kinh doanh tất cả giấy tờ liên quan theo yêu cầu hồ sơ mời thầu Các tài liệu bao gồm: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hợp đồng, biên bản nghiệm thu công trình đã và đang thi công, bằng cấp của cán bộ kỹ thuật, bảng cân đối kế toán, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các chứng chỉ khác để hoàn thiện hồ sơ dự thầu.
NGHIÊN CỨU MÔI TRƯỜNG ĐẤU THẦU
Khu vực này được khuyến khích cho việc xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng, vì vậy chúng ta sẽ gặp nhiều thuận lợi trong các vấn đề hành chính pháp lý liên quan đến thủ tục chuẩn bị cho thi công.
Điều kiện giao thông, điện lưới và cấp nước đã được đầu tư hoàn chỉnh, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thi công và vận chuyển vật liệu, máy móc Sự thông suốt trong vận hành máy móc và cung cấp điện, nước đầy đủ sẽ đảm bảo tiến độ công việc được thực hiện liên tục và hiệu quả.
Công trình có vị trí tiếp giáp với hai mặt của các công trình hiện hữu, do đó trong quá trình thi công, cần đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và phương tiện di chuyển Để thực hiện điều này, toàn bộ công trình phải được trang bị dàn giáo, lưới bao che và biển báo theo đúng quy định.
Nhà thầu đã đề xuất các biện pháp phòng chống ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công, bao gồm việc lắp đặt hàng rào bảo vệ cao trên 2,5m và sử dụng các sàn công tác, lưới chống bụi để giảm thiểu bụi bẩn và tiếng ồn từ máy móc Bên cạnh đó, việc thường xuyên bơm nước tưới vào công trình và vật liệu cũng được thực hiện để hạn chế tác động của gió.
2.8.2 Điều kiện khí hậu Điều kiện tự nhiên tác động đến việc thi công công trình:
Khi thi công bê tông vào mùa khô, việc chăm sóc và bảo dưỡng là rất quan trọng Nhiệt độ cao có thể gây ra hiện tượng co ngót và bay hơi nước, làm giảm chất lượng bê tông Do đó, cần thực hiện các biện pháp dưỡng hộ thích hợp để đảm bảo độ bền và hiệu quả của công trình.
Khi thi công công trình vào mùa mưa, cần chú ý đến việc dự trữ và đảm bảo chất lượng vật liệu xây dựng, đặc biệt là các loại như cát và xi măng, vì chúng dễ bị rửa trôi và giảm chất lượng Mưa kéo dài và ngập lụt có thể ảnh hưởng đến tiến độ thi công, đặc biệt là các công tác bên ngoài công trình Do đó, việc áp dụng biện pháp tiêu nước bề mặt trong quá trình thi công các hạng mục như đất, hố móng và các công tác ngầm là rất cần thiết để đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình.
- Dựa vào hướng gió để bố trí các công trình tạm sao cho hợp lý
2.8.3 Điều kiện kinh tế xã hội
Thành phố Tuy Hòa đang tập trung vào việc phát triển kinh tế - xã hội kết hợp với việc chỉnh trang và nâng cấp đô thị, đồng thời mở rộng không gian đô thị Đầu tư vào hạ tầng là ưu tiên hàng đầu, nhằm chuẩn bị các điều kiện thiết yếu cho giai đoạn phát triển tiếp theo.
- Công trình được xây dựng lối vào rất rộng thuận tiện cho việc đi lại của công nhân, máy móc thiết bị, vận chuyển vật liệu xây dựng
- Nguồn điện cho Trạm biến áp được đấu nối vào tuyến cáp cao thế và trạm hạ thế mạng lưới điện thành phố
- Nguồn nước được lấy từ nước ngầm sẵn
Theo khảo sát, nguồn cung cấp nguyên vật liệu tại khu vực này rất thuận lợi, đặc biệt là cát, đá và xi măng, chủ yếu đến từ các khu vực lân cận.
Thành phố sở hữu nguồn nhân lực dồi dào và tay nghề cao, bao gồm cả lao động địa phương và từ các khu vực lân cận Đặc biệt, các tổ thợ chuyên nghiệp tại đây là lựa chọn lý tưởng cho doanh nghiệp trong việc tuyển dụng lao động chất lượng.
Thị trường máy móc thiết bị xây dựng hiện nay rất đa dạng với nhiều loại thiết bị mới và hiện đại Đồng thời, nhiều doanh nghiệp cũng cung cấp dịch vụ cho thuê máy xây dựng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
2.8.4 Các đối thủ cạnh tranh
Hiện nay, các công ty xây dựng tại miền Trung, đặc biệt là Thành phố Tuy Hòa, đang phát triển mạnh mẽ, dẫn đến sự gia tăng mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp Các nhà thầu đều sở hữu năng lực và danh tiếng trong ngành, tạo ra một môi trường cạnh tranh khốc liệt Điều này yêu cầu các doanh nghiệp phải tận dụng tối đa lợi thế của mình để đưa ra giá dự thầu cạnh tranh nhất, đồng thời vẫn đảm bảo lợi nhuận Dưới đây là bảng phân tích năng lực của các đối thủ cạnh tranh trong gói thầu này.
Bảng 2.3: Bảng phân tích đối thủ cạnh tranh
STT Tên nhà thầu Giá dự đoán, dự kiến Thông tin
Công ty cổ phần xây dựng số 18 Thăng Long
Trụ sở công ty: 127b Đinh
Tiên Hoàng, phường 3, quận Bình Thạnh, thành phố
- Ngành chính: xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
- Kinh nghiệm xây dựng nhà cao tầng không nhiều
- Lợi thế về tài chính
- Lợi thế về nhân lực chuyên môn hóa cao
- Lợi thế nguồn vật liệu
- Lợi thế có năng lực máy thi công rất mạnh
Công ty thiết kế thi công xây dựng nhà ở An Cư
Trụ sở công ty: 166/31 Trần
Tân Bình, thành phố Hồ Chí
- Năng lực thiết bị có thể đảm bảo
- Tài chính không cho phép định giá quá thấp
- Kinh nghiệm xây dựng nhà cao tầng chưa đủ
Công ty TNHH xây dựng
Trụ sở công ty: 136 Nguyễn
Trãi, phường Phước Tân, thành phố Nha Trang
- Có lợi thế về xây dựng các công trình trường học, trụ sở, cơ quan
- Có kinh nghiệm lâu năm trong xây dựng công trình dân
- Giá trị các hợp đồng đã thi công không lớn, kinh nghiệm thi công các công trình có quy mô như gói thầu chưa nhiều
- Địa bàn hoạt động còn hạn chế
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng TTC
Trụ sở công ty: số 108, đường 23/10, phường
Phương Sơn, thành phố Nha
- Nhà thầu của nhiều dự án
- Lợi thế về nhân lực chuyên môn hóa cao
- Lợi thế nguồn vật liệu
- Lợi thế có năng lực máy thi công rất mạnh
Hiện tại đang thi công một số công trình trên địa bàn nên sẽ khó khăn trong việc điều động máy nhân lực, phân bổ vốn
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THỰC HIỆN
Từ những phân tích trên có thể rút ra những kết luận về thuận lợi và khó khăn của gói thầu là:
Gói thầu này được thực hiện theo hợp đồng trọn gói, theo Điều 62 của Luật Đấu thầu, không cho phép thay đổi đơn giá trong suốt quá trình thực hiện, dựa vào khối lượng và đơn giá ban đầu đã được xác định Công trình tọa lạc tại trung tâm thành phố, thuận lợi cho việc vận chuyển vật liệu và thiết bị nhờ hệ thống giao thông hoàn chỉnh với các tuyến đường rộng rãi.
+ Nhà thầu có đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ tay nghề cao, thoả mãn yêu cầu của bên mời thầu
+ Đồng thời trên địa bàn có thể tận dụng nguồn nhân công lao động phổ thông tại chỗ
Công trình yêu cầu nhà thầu có kinh nghiệm và năng lực thực hiện cọc khoan nhồi, cọc ép, hoặc hợp tác với doanh nghiệp đủ khả năng Thêm vào đó, với kết cấu tầng hầm và thang máy, độ phức tạp của dự án càng tăng cao.
Thời gian thi công kéo dài và hợp đồng trọn gói gây khó khăn cho nhà thầu do biến động giá, khối lượng phát sinh và điều kiện tự nhiên trong quá trình thi công.
KHỐI LƯỢNG MỜI THẦU
Chi tiết xem phụ lục 1:
Bảng 2.4: Khối lượng từng công tác của gói thầu
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NHÀ THẦU
GIỚI THIỆU TÓM TẮT VỀ NHÀ THẦU
- Tên nhà thầu: CÔNG TY CỔ PHẦN VINACONEX 25
- Tên tiếng anh: VINACONEX 25 JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt: Vinaconex 25, jsc
- Trụ sở: Số 89A đường Phan Đăng Lưu, phường Hoà Cường Nam, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
- Email: vinaconex25.jsc@gmail.com
- Web: www.vinaconex25.com.vn
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động xây lắp là lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Công ty Vinaconex 25, đã khẳng định vị thế là một trong những nhà thầu hàng đầu tại miền Trung từ năm 1997 Với đội ngũ cán bộ và công nhân viên lành nghề cùng hệ thống máy móc, trang thiết bị tiên tiến, Vinaconex 25 thực hiện hàng trăm công trình mỗi năm, bao gồm nhiều dự án lớn yêu cầu kỹ thuật và thẩm mỹ cao, thuộc nhiều ngành khác nhau.
Công ty đang thực hiện chiến lược kinh doanh bền vững thông qua việc đẩy mạnh các dự án đầu tư, chủ yếu tập trung vào khu nghỉ mát, khu đô thị mới và trung tâm thương mại cao cấp Trong tương lai, công ty sẽ ưu tiên đầu tư vào các dự án liên hoàn, hiệu quả và lâu dài, nhằm nâng cao thương hiệu và danh tiếng trên thị trường.
Kinh doanh các loại vật liệu xây dựng như bê tông thương phẩm, xi măng, gạch xây, ngói, đá và cát Bên cạnh đó, cửa hàng chuyên doanh còn cung cấp đồ ngũ kim, sơn, kính và các thiết bị lắp đặt khác.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY VÀ CÔNG TRƯỜNG
3.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
Sơ đồ 3.1: Bộ máy tổ chức công ty
3.3.2 Sơ đồ tổ chức công trường
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy công trường dự kiến
NĂNG LỰC TÀI CHÍNH
Bảng 3.1: Tài chính của công ty 3 năm gần nhất
NĂNG LỰC VỀ NHÂN LỰC
Bảng 3.2: Năng lực nhân sự chuyên môn
STT Thành phần nhân lực Số lượng
2 Kỹ sư xây dựng DD & CN 164 90 50 24
3 Kỹ sư xây dựng cầu đường 15 7 6 2
4 Kỹ sư xây dựng TL-TĐ 7 3 3 1
5 Kỹ sư kinh tế xây dựng 15 9 4 2
6 Kỹ sư máy xây dựng 9 4 4 1
7 Kỹ sư điện và tự động hóa 11 5 4 2
9 Kỹ sư điện tử, tin học 5 3 2
11 Kỹ sư địa chất, trắc địa 5 2 2 1
12 Kỹ sư vật liệu xây dựng 4 2 2
13 Kỹ sư bảo hộ an toàn lao động 8 4 4
14 Cử nhân kinh tế và tài chính 27 15 7 5
15 Kỹ sư và cử nhân khác 12 10 2
III Bậc Cao đẳng, Trung cấp 128
1 Cao đẳng xây dựng DD & CN 42 27 12 3
2 Cao đẳng xây dựng cầu đường 15 9 6
STT Thành phần nhân lực Số lượng
3 Cao đẳng và trung cấp thủy lợi 4 3 1
4 Cao đẳng và trung cấp điện kỹ thuật 10 5 5
5 Cao đẳng cấp thoát nước 5 3 2
6 Cao đẳng và trung cấp cơ khí 12 8 4
7 Cao đẳng và trung cấp trắc địa 6 3 3
8 Cao đẳng và trung cấp kế toán 19 13 6
9 Cao đẳng và trung cấp cung ứng vật tư 9 4 3 2
Bảng 3.3: Đội ngũ công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp
STT Nghề nghiệp Số lượng Số lượng theo bậc
2 Công nhân gia công sắt thép 112 34 36 24 13 5
5 Công nhân xây, trát, ốp, lát 424 54 136 127 64 43
7 Công nhân hoàn thiện, trang trí nội thất 139 11 10 34 42 42
9 Công nhân cấp thoát nước 47 14 12 10 6 5
11 Lái xe xúc, ủi, vận hành máy thi công 32 0 10 15 5 2
12 Sửa chữa máy thi công 10 3 4 2 1
13 Công nhân sản xuất bê tông đúc sẵn 78 24 32 17 3 2
NĂNG LỰC MÁY MÓC
Bảng 3.4: Năng lực máy móc
STT Tên thiết bị Số lượng Mã hiệu/Nước SX Công Suất
I CÁC THIẾT BỊ PHỤC VỤ THI CÔNG
1 Cần trục tháp 09 cái Nga, Nhật, Thụy Sỹ 5-12T
2 Cần cẩu bánh xích 07 cái Nga, Nhật, Thụy Sỹ LmaxBm; Qmax35-53 tấn
3 Cần cẩu bánh lốp 08 cái Nga Q= 10-50 tấn
3 Xe bơm bê tông 04 chiếc Hàn Quốc, Nhật 35m; 38m
5 Máy vận thăng lồng, vận thăng tải 10 cái Đức Việt, Hòa Phát 0,3 – 1T
6 Máy ép cọc 4 cái Việt Nam 200T
7 Đối trọng bê tông 100 cục 7,5 T; 10T
8 Máy ép cừ 2 máy Nhật Bản 130T
9 Ôtô tải 17 chiếc Kamaz, Huyndai, IFA,
10 Ô tô chở nước, tưới nước 04 chiếc Kamaz, Huyndai, IFA 5-7m3
11 Máy đào bánh xích 03 chiếc Komatsu, caterppillar,
12 Máy đầm hơi đầu kéo bánh xích 5 cái Nhật 9T
13 Xe đào bánh lốp 06 chiếc Hitachi, Kobelco,
14 Xe xúc lật 04 chiếc Kobelco L600
15 Máy ủi 07 chiếc Komatsu 90CV – 240CV
16 Máy san tự hành 02 cái Komatsu 110CV – 180CV
17 Máy rải NTN 01 cái Komatsu 60 – 80T/h
18 Xe lu bánh thép 08 cái Sakai, Galion 8,5T – 10T
19 Máy lu rung 02 cái BOMAG 12/24T
20 Lu rung mini 02 cái SAKAI 900Kg
21 Máy đầm cóc 25 cái MT-63W, MT-52FW, ZN
24 Máy khoan đá cầm tay 10 máy Nhật
STT Tên thiết bị Số lượng Mã hiệu/Nước SX Công Suất
25 Trạm nghiền sàng đá 05 trạm CMD 187-Nga 100T/h
26 Máy cưa các loại 20 cái Việt Nam 5kW
27 Máy khoan các loại 50 cái Nga, Nhật, Trung Quốc 0,85KW
28 Máy cắt gạch, đá, bê tông 40 cái Mikasa 1,7KW
29 Máy mài các loại 22 cái Mikasa
30 Máy cắt uốn thép 17 cái GQ
31 Máy cắt thép 10 cái GW40, Trung Quốc 5 KW
32 Máy uốn thép 10 cái GQ40, Trung Quốc 2,3 KW, 5KW
33 Máy trộn bê tông 35 cái JINLONG,JZC, HP,
34 Máy trộn vữa 20 cái JINLONG,JZC, HP,
35 Máy đầm xoa mặt sàn 04 cái MIKASA MPT -36B
36 Máy đầm dùi các loại 120 cái Trung Quốc, Nhật R5m;1,1KW,
37 Máy đầm bàn các loại 55 cái Trung Quốc, Nhật 3,5 HP
38 Máy bơm nước các loại 20 cái Nga, Nhật, T.Quốc 1,5kw – 3kw, 300 m3/h
39 Máy hàn điện 85 cái SAF, Denyo 5KW- 5KW, 23KW,
40 Máy phát điện các loại 10 máy EN2500, SH2900 DX và các loại khác 15, 50, 60, 250KVA
41 Máy nén khí 05 máy Denyo-130ss, DPS 70,
42 Palang xích 05 cái Trung Quốc, Nhật 2-10T
43 Giàn giáo thép 30.000 m2 Hòa Phát, Vĩnh Lợi
45 Sàn thao tác 10.000 m2 Hòa Phát, Vĩnh Lợi
46 Ván khuôn kim loại 50.000 m2 Hòa Phát, Vĩnh Lợi
47 Cây chống 20.000 cây Hòa Phát, Vĩnh Lợi
48 Xe rùa 50 xe Việt Nam
II CÁC THIẾT BỊ ĐO ĐẠC
STT Tên thiết bị Số lượng Mã hiệu/Nước SX Công Suất
2 Máy kinh vĩ điện tử quang học 04 máy
3 Máy toàn đạc điện tử 02 máy
III CÁC DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM
1 Khuôn mẫu lập phương 150x150x150 30 bộ Việt Nam
2 Côn hình chóp cụt + thanh đầm 05 bộ Việt Nam
3 Súng bắn bê tông 02 cái Nhật
4 Các thiết bị kiểm tra tính chất cơ lý của đất 02 bộ Việt Nam
NĂNG LỰC KINH NGHIỆM
Bảng 3.5: Năng lực kinh nghiệm của nhà thầu
Tính chất công việc Số năm kinh nghiệm
1 Kinh nghiệm trong xây dựng dân dụng: 12 năm
- Trụ sở, nhà làm việc 12 năm
- Công trình văn hoá 12 năm
- Công trình thể dục thể thao 10 năm
2 Kinh nghiệm trong xây dựng chuyên dụng: 12 năm
- Khách sạn 3 sao trở lên 8 năm
3 Kinh nghiệm trong xây dựng công trình thủy lợi 12 năm
4 Kinh nghiệm trong xây dựng công trình thủy điện 12 năm
5 Kinh nghiệm trong xây dựng công trình giao thông đường bộ 10 năm
DANH SÁCH MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TƯƠNG TỰ ĐÃ THI CÔNG
Mẫu số 14: Hợp đồng tương tự do Nhà thầu thực hiện HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN Tên nhà thầu: Công ty Cổ phần VINACONEX25
* Địa chỉ: Số 89A đường Phan Đăng Lưu, phường Hoà Cường Nam, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Tên dự án TRỤ SỞ LÀM VIỆC CỤC THUẾ QUẢNG NAM
Tên Chủ đầu tư Cục thuế tỉnh Quảng Nam Địa chỉ 594 Hùng Vương - Tam Kỳ - Quảng Nam
Mô tả tính chất tương tự theo qui định tại mục 2 Chương III HSMT
1 Loại, cấp công trình Công trình xây dựng dân dụng; cấp II
2 Về giá trị 51.000.000.000VNĐ (được thể hiện trong hợp đồng xây lắp)
3 Về qui mô thực hiện
Công trình 12 tầng, tổng diện tích sàn: 6000 m2;
- Toàn bộ phần móng, ngầm, kết cấu và kiến trúc
- Toàn bộ phần điện và chống sét, phần cấp thoát nước
Mẫu số 14: Hợp đồng tương tự do Nhà thầu thực hiện HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN Tên nhà thầu: Công ty Cổ phần VINACONEX25
* Địa chỉ: Số 89A đường Phan Đăng Lưu, phường Hoà Cường Nam, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Tên dự án KHÁCH SẠN PHÚ XUÂN - HUẾ
Tên Chủ đầu tư Công ty du lịch Bến Thành – Phú Xuân Địa chỉ 09 Ngô Quyền – TP.Huế – Thừa Thiên Huế
Mô tả tính chất tương tự theo qui định tại mục 2 Chương III HSMT
1 Loại, cấp công trình Công trình xây dựng dân dụng; cấp II
2 Về giá trị 25.000.000.000VNĐ (được thể hiện trong hợp đồng xây lắp)
3 Về qui mô thực hiện
Công trình 11 tầng, tổng diện tích sàn: 8.182 m2;
- Toàn bộ phần móng, ngầm, kết cấu và kiến trúc
- Toàn bộ phần điện và chống sét, phần cấp thoát nước
THIẾT KẾ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG PHẦN NGẦM
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
4.1.1 Thiết kế giải pháp thi công san ủi, bóc lớp thực vật, đất phong hóa
Sau khi tiếp nhận mặt bằng, việc đầu tiên là dọn dẹp và giải phóng khu vực xây dựng Với địa hình tương đối bằng phẳng và không có lớp đất thực vật hay đất phong hóa, chỉ cần thực hiện công tác dọn dẹp và phát cây mà không cần san ủi hay bóc lớp thực vật.
Mục đích tiêu nước bề mặt là ngăn nước chảy vào hố móng công trình Công tác này yêu cầu phải tháo nước trên bề mặt ngay sau mỗi cơn mưa, tránh ngập úng và xói lở tại khu vực thi công Nhà thầu cần bố trí hệ thống rãnh thoát nước và máy bơm để thực hiện việc này hiệu quả.
4.1.3 Công tác định vị công trình
Sau khi nhận bàn giao cọc mốc định vị và cao trình, đơn vị thi công tiến hành phóng tuyến cắm cọc chi tiết để thiết lập hệ thống mốc khống chế cho công trình Nếu phát hiện sai lệch giữa thực địa và bản vẽ thiết kế trong quá trình chuẩn bị, sẽ lập báo cáo khảo sát mặt bằng để trình Chủ đầu tư kiểm tra và có phương án giải quyết Đơn vị thi công dựa trên số liệu gốc của hiện trường và hồ sơ thiết kế, sử dụng hệ thống máy trắc đạc để xác định vị trí và cao độ của các chi tiết cọc, móng, thân nhà, và mái nhà, đồng thời chịu trách nhiệm về độ chính xác của công việc này Hệ thống mốc khống chế được thiết lập đảm bảo tính kiên cố trong suốt quá trình thi công.
THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN CỌC
4.2.1 Lựa chọn giải pháp thi công
Hiện nay có nhiều phương pháp sử dụng để thi công cọc như dùng búa đóng, dùng kích ép, khoan nhồi cọc
Việc lựa chọn phương pháp thi công cọc phụ thuộc vào đặc điểm địa tầng và tính chất cơ lý của nền đất Ngoài ra, mặt bằng công trường và mối tương quan giữa công trình xây dựng mới và các công trình xung quanh cũng ảnh hưởng đến quyết định này Chiều sâu chôn cọc và loại máy móc thiết bị thi công hiện có cũng là những yếu tố quan trọng cần xem xét.
Dựa trên các yêu cầu đã nêu, công trình xây dựng của chúng ta có thể áp dụng hai phương pháp thi công hợp lý nhất là đóng cọc và ép cọc Phương pháp đóng cọc được xem xét kỹ lưỡng trong quá trình này.
- Ưu điểm: Thời gian thi công nhanh, chi phí thấp và chủng máy đa dạng
- Nhược điểm: Khi đóng cọc tạo ra lực xung kích ảnh hưởng đến kết cấu của công trình xung quanh
Phương án 1 bao gồm việc đào hố móng đến cao trình đỉnh cọc, sau đó sử dụng máy móc và thiết bị ép để tiến hành ép cọc đến độ sâu yêu cầu.
Đào hố móng thuận lợi, không bị cản trở bởi các đầu cọc
Ở những nơi có mực nước ngầm cao, việc đào hố móng trước rồi mới thi công ép cọc khó thực hiện được
Khi thi công ép cọc mà gặp trời mưa thì nhất thiết phải có biện pháp bơm hút nước ra khỏi hố móng
Việc thi công cọc ở góc không thể thi công được
Việc di chuyển máy móc, thiết bị thi công gặp nhiều khó khăn
Với không gian hạn chế và sự hiện diện của các công trình xung quanh, việc thi công theo phương án này gặp nhiều khó khăn và đôi khi không thể thực hiện được.
Để đảm bảo quá trình thi công hiệu quả, trước tiên cần san phẳng mặt bằng nhằm thuận tiện cho việc di chuyển thiết bị ép và vận chuyển cọc Tiếp theo, tiến hành ép cọc theo yêu cầu của thiết bị, với mục tiêu đạt được cao trình đỉnh cọc thông qua việc ép âm Để thực hiện điều này, cần chuẩn bị các đoạn cọc dẫn bằng thép hoặc bê tông cốt thép nhằm đảm bảo cọc được ép đến chiều sâu thiết kế Cuối cùng, sau khi hoàn thành việc ép cọc, tiến hành đào đất để thi công phần đài và hệ giằng đào cọc.
Việc di chuyển thiết bị ép cọc và vận chuyển cọc có nhiều thuận lợi kể cả khi gặp trời mưa
Không bị phụ thuộc vào mực nước ngầm
Tốc độ thi công nhanh
Phải dựng thêm các đoạn cọc dẫn để ép âm, có nhiều khó khăn khi ép đoạn cọc cuối cùng xuống đến chiều sâu thiết kế
Công tác đào đất hố móng khó khăn, đào thủ công nhiều, khó cơ giới hoá
Việc thi công đài cọc và giằng móng khó khăn hơn c Kết luận
Trong bối cảnh xây dựng tại thành phố với điều kiện đất đai hạn chế và sự hiện diện của nhiều công trình lân cận, việc sử dụng phương án cọc đóng có thể tạo ra tiếng ồn và chấn động, ảnh hưởng đến các công trình xung quanh Do đó, phương án cọc ép âm được lựa chọn để giảm thiểu tác động tiêu cực này.
4.2.2 Các yêu cầu kỹ thuật khi thi công ép cọc (Theo TCVN 9394:2012)
Công tác ép cọc yêu cầu kỹ thuật phức tạp, dễ dẫn đến mất an toàn và chi phí cao, cùng với thời gian thi công dài Do đó, cần nghiên cứu kỹ hồ sơ thiết kế và tình hình địa chất thủy văn để đưa ra phương án hợp lý Ép cọc là quá trình hạ từng đoạn cọc vào lòng đất bằng kích thủy lực có đồng hồ đo áp lực, cho phép kiểm soát tốc độ xuyên của cọc và xác định lực nén ép ở từng độ sâu quy định Các yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị ép cọc cần được tuân thủ nghiêm ngặt để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong thi công.
- Lý lịch máy do nơi sản xuất cấp cơ quan có thẩm quyền kiểm tra xác định các đặc tính kỹ thuật:
+ Lưu lượng đầu của pit tông (lít/ phút )
+ Áp lực bơm dầu lớn nhất (daN/cm 2 )
+ Hành trình pít tông của kích (cm)
+ Diện tích đáy pít tông của kích (cm)
+ Phiếu kiểm định chất lượng đồng hồ đo áp lực đầu và van chịu áp (do cơ quan có thẩm quyền cấp )
Thiết bị ép cọc sử dụng cho công trình cần đáp ứng các yêu cầu cụ thể, trong đó lực nén lớn nhất của thiết bị phải đạt ít nhất 1,4 lần lực nén lớn nhất quy định.
P épmax theo quy định của thiết kế
+ Lực nén của kích phải đảm bảo tác dụng dọc trục khi ép đỉnh, không gây lực ngang khi ép
+ Chuyển động của pit tông phải đều và khống chế được tốc độ ép cọc
+ Đồng hồ đo áp lực phải tương xứng với khoảng lực đo
+ Thiết bị ép cọc phải đảm bảo điều kiện vận hành theo đúng quy định về ATLĐ khi thi công
Giá trị đo áp lực tối đa của đồng hồ không được vượt quá hai lần áp lực khi ép cọc Chỉ nên sử dụng 70 đến 80% khả năng tối đa của thiết bị và cần kiểm soát tốc độ ép theo yêu cầu kỹ thuật Các yêu cầu kỹ thuật đối với cọc dùng để ép cũng rất quan trọng.
- Khả năng chịu nén của cọc phải lớn hơn hoặc bằng 1,25 lực nén lớn nhất Pmax
- Trong mọi trường hợp mác bê tông làm cọc ép không được nhỏ hơn 200 với cọc ép đỉnh, 250 với cọc ép ôm
- Các cọc BTCT phải được chế tạo đạt độ chính xác cao về hình dạng và kích thước hình học:
+ Tiết diện cọc có sai số không quá 2%
+ Chiều dài cọc có sai số không quá 1%
+ Mặt bằng đầu cọc phải bằng phẳng và vuông góc vơi trục cọc, độ nghiêng phải nhỏ hơn 1%.Mặt phẳng bê tông có thể nhô cao không quá 1mm
+ Bê tông mặt đầu cọc phải bằng phẳng với vành thép nối, không có bavia, tâm tiết diện cọc phải trùng với trục cọc
+ Vành thép nối phải được hàn vào vành thép nối theo hai mặt mặt và trên suốt chiều cao vành
+ Vành thép nối phải phẳng, không được vênh, độ vênh của vành nối ≤ 1% + Chiều dày của vành thép nối phải 4 (mm)
+ Đường hàn nối các đoạn cọc phải có trên cả 4 mặt cọc , trên mỗi mặt chiều dài đường hàn không nhỏ hơn 10cm
+ Khi hàn cọc phải sử dụng phương pháp “hàn leo” (hàn từ dưới lên) đối với các đường hàn đứng
+ Kiểm tra kích thước đường hàn so với thiết kế c Các yêu cầu công tác trong thi công ép cọc
- Trên cọc được vách sẵn đường tim rõ ràng để máy kinh vĩ ngắm thuận lợi
- Khu vực ép cọc phải được dọn dẹp bằng phẳng
- Giá ép phải di chuyển được thuận tiện
- Trước khi ép cọc, kiểm tra lại phương của thiết bị giữ cọc, đối trọng dùng để ép
Trong quá trình ép cọc, cần chú ý đến sự xuống của cọc, đảm bảo rằng cọc phải hạ xuống một cách bình thường Nếu cọc không xuống đúng cách, cần tiến hành kiểm tra và xử lý kịp thời.
- Sơ đồ ép cọc cần được tiến hành sao cho thuận tiện trong việc di chuyển máy ép và đối trọng
4.2.3 Tính toán máy móc và thiết bị thi công ép cọc a Xác định số lượng cọc và khối lượng vận chuyển
Bảng 4.1: Số lượng cọc công trình
Kích thước móng Số cọc dưới móng
Kích thước cọc Tổng số cọc dưới móng
Tổng số cọc dưới công trình 254
Hình 4.1 : Mặt bằng ép cọc
Chọn móng M6 là móng điển hình tính toán
Hình 4.2: Móng điển hình M6 b Chọn máy ép cọc
Chọn máy ép gồm có hai pít-tông thủy lực hai bên: min (1,5 2)Q (1,5 2) 95,91 143,8 191,82( ) min 145( ) ep tk ep
+ Chọn máy ép cọc: P ep 1, 4P ep max 1, 4 200 280 ( )T
+ Số lượng cọc ép: 508 cọc
Chọn máy ép có P ép = 400 T
Những chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của thiết bị ép là:
+ Chiều cao giá ép 13,8m (kể cả chiều cao bệ máy 0,5m), di chuyển theo 2 phương
+ Áp lực bơm dầu lớn nhất: 241 kG/cm 2
Chọn máy ép cọc ZYB420
Máy ép cọc ZYB420 yêu cầu tính toán đối trọng để đảm bảo hiệu quả trong quá trình ép cọc Đối trọng cần có trọng lượng lớn hơn phản lực tại thanh kê, giúp duy trì sự ổn định và an toàn trong quá trình thi công.
Lực ép lớn nhất trong quá trình ép cọc là P ép,max = 200 (T)
Sơ đồ nguy hiểm tính đối trọng là một dầm đơn giản có gối, trong đó vị trí trọng tâm đối trọng được xác định rõ ràng Việc chọn vị trí trọng tâm đối trọng của thanh kê là rất quan trọng để đảm bảo tính ổn định và an toàn cho cấu trúc.
Khi ép các cọc biên cho móng, giá ép có thể di chuyển khỏi trọng tâm của móng tối đa d 00mm Sự xuất hiện của mômen lật do phản lực đầu cọc tạo ra yêu cầu trọng lượng của đối trọng phải đủ lớn để ngăn chặn việc giá ép bị lật.
- Theo điều kiện chống nhổ
- Theo điều kiện chống lật
- Kiểm tra lật theo phương dọc: Lật quanh dải A
Do trọng lượng của giá ép và khung đế nhẹ hơn nhiều so với đối trọng, để đảm bảo tính đơn giản và an toàn, chúng ta có thể bỏ qua trọng lượng của giá ép và khung đế.
- Kiểm tra lật theo phương ngang: Kiểm tra lật tại dải B
- Ta chọn hai loại đối trọng
+ Loại 1: Có kích thước(1×1×4)m,có trọng lượng một khối đối trọng : 10 T
Số lượng khối đối trọng yêu cầu:
Có n = 20 khối Mỗi bên ta sắp 10 khối
+ Loại 2: Có kích thước(1×1×3)m,có trọng lượng một khối đối trọng : 7,5 T
Số lượng khối đối trọng yêu cầu:
Có n = 24 khối Mỗi bên ta sắp 12 khối
Tổng cộng mỗi bên có 22 khối đối trọng.∑Q= 20×10+24×7,5= 380(T)
Hình 4.4: Xếp đối trọng và kiểm tra lật
30 d Chọn và kiểm tra khả năng chịu lực của cọc ép âm
Hình 4.5: Chi tiết cọc ép âm
Chiều dài cọc ép âm: L = 2m
Kiểm tra khả năng chịu lực của cọc ép âm ax 2100 114, 24 239904 (daN)= 239,904(T)
P max = 239,04T > P ep max 0T => Cọc ép âm đủ khả năng chịu lực e Chọn cần cẩu trong công tác ép cọc
Chọn cần trục phục vụ công tác cẩu lắp:
Cẩu được dùng trong thi công ép cọc phải đảm bảo các công việc cẩu cọc và cẩu tải trọng
- Chiều cao cẩu cần thiết: H = h 1 + h 2 +h 3 + h 4 + h 5 (4.7)
Để đảm bảo an toàn trong xây dựng, độ cao công trình cần đặt cấu kiện (chiều cao đối trọng) phải được xác định chính xác Khoảng an toàn cũng cần được tính toán kỹ lưỡng để tránh rủi ro Chiều cao cấu kiện và chiều cao thiết bị treo là những yếu tố quan trọng trong thiết kế Cuối cùng, chiều dài hệ puli cũng đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính ổn định và hiệu quả của hệ thống.
Lấy theo kích thước thể hiện trên mặt bằng
Lấy theo kích thước thể hiện trên mặt bằng
Trong đó: d: khoảng cách lớn nhất từ mép công trình đến điểm đặt cấu kiện, tính theo phương cần với
S: khoảng cách ngắn nhất từ tâm quay của cần trục đến mép công trình r: khoảng cách từ trục quay đến tay cần
Chiều dài cần: min 0 max
(4.9) Với C là chiều cao từ mặt đất đến tâm tay cần, lấy C= 1,5m
Tổng trọng lượng phụ kiện 0,5T
+ Khi cần trục nâng đối trọng: Q = 10 + 0,5 = 10,5 (T)
+ Khi cần trục nâng cọc: Q = 1,98 + 0,5 = 2,48 (T)
THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG CÔNG TÁC ĐẤT
4.3.1 Lựa chọn giải pháp đào đất hố móng
Dựa vào tính chất cơ lý của đất nền tại vị trí xây dựng, có hai biện pháp thi công công tác đất: phương pháp đào và phương pháp đắp Việc lựa chọn biện pháp thi công phù hợp sẽ đảm bảo an toàn và hiệu quả cho công trình.
Thi công đất bằng cách đào theo mái dốc yêu cầu xem xét độ dốc của mái đất, phụ thuộc vào tải trọng thi công, cao độ mực nước ngầm và loại đất nền Phương pháp này cần có mặt bằng rộng rãi, và khi đào sâu, khối lượng đất đào sẽ tăng lên đáng kể.
Thi công đào đất sử dụng ván cừ để gia cố thành vách đất, giúp hạn chế ảnh hưởng tiêu cực đến các công trình lân cận Hiện nay, ván cừ thép đang được ưa chuộng trên thị trường, mặc dù chi phí sử dụng cao nhưng lại có độ bền vượt trội và thuận tiện trong quá trình thi công.
Kết luận, vị trí xây dựng Ngân hàng thương mại cổ phần SACOMBANK gần khu dân cư và mặt bằng thi công hạn chế, do đó, giải pháp thi công được lựa chọn là đào đất kết hợp với việc sử dụng cọc vây để gia cố cho tầng hầm.
Khi đào hố móng, nhà thầu tiến hành theo hai giai đoạn:
+ Đào toàn bộ khu đất từ cao trình 0.0m đến cao trình -1,05m
+ Đào toàn bộ từ cao trình -1,05 đến cao trình -2,35m
- Giai đoạn 2 (đào thủ công): Đào và sửa chữa hố móng từ cao trình -2,35 đến cao trình lớp bê tông lót đài móng (-3,15m) Chiều sâu đào thủ công: H = 0,8m
4.3.2 Thiết kế biện pháp thi công công tác đất a Khối lượng đào đất bằng máy
Gọi: V đào là thể tích đất nếu đào toàn bộ hố đào (từ 0 m đến -3,15)
V máy là thể tích đất đào bằng máy (từ 0 m đến -2,35m)
V tc là thể tích đất đào thủ công (từ -2,35m đến -3,15m)
V N là thể tích các phần ngầm (móng, bêtông lót, giằng móng, bê tông lót giằng móng, cổ cột )
Vậy thể tích đất cần lấp móng là :
- Tính toán khối lượng đất đào
Bảng 4.2: Tổng khối lượng đào đất bằng máy
STT Danh mục công tác đo bóc Đơn vị
Kích thước Khối lượng cấu kiện
Khối lượng Dài Rộng Cao
0,8m3, đất cấp II Tầng hầm m3 1 31 19 1,05 618,45 618,450
2 Đào móng công trình bằng máy đào 1m, đất cấp 2 m3 1 19 31 0,8 471,200 471,200
V đào = V máy + Vtc = 1384,15+471,2 = 1855,35(m3) b Tính toán khối lượng đất lấp
Bảng 4.4: Tính kết cấu khối lượng ngầm
STT Công tác kết cấu ngầm Khối lượng
3 Bê tông xà dầm giằng móng 104,121
Khối lượng bê tông KC ngầm: V = 1215,5 (m 3 )
=> Tổng khối lượng đất lấp là:
4.3.3 Chọn tổ hợp máy thi công
Khối lượng đất đào bằng máy: V máy = 1384,15 m 3
Để chọn loại máy thi công đất phù hợp, cần xem xét các yếu tố như phương án đào, mặt bằng thi công, loại đất nền, cao trình nước ngầm, cự li vận chuyển đất, khối lượng công việc, thời gian đào yêu cầu, cũng như ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của từng loại máy.
Công tác thi công đất bằng cơ giới thường sử dụng các loại máy đào sau: a Máy đào gầu thuận
Máy đào gầu thuận với tay cần ngắn và khả năng xúc thuận có sức mạnh vượt trội, cho phép đào những hố sâu và rộng trong các loại đất từ cấp I đến cấp IV.
Máy đào gầu thuận là thiết bị lý tưởng để đổ đất lên xe vận chuyển Để đạt được năng suất tối ưu và giảm thiểu lãng phí, cần thiết lập mối quan hệ hợp lý giữa dung tích gầu và dung tích thùng xe.
Nếu bố trí khoang đào thích hợp thì máy đào gầu thuận có năng suất cao nhất trong các loại máy đào một gầu
Máy đào gầu thuận chỉ hoạt động hiệu quả trong những hố đào khô ráo, không có nước ngầm, vì người điều khiển phải đứng dưới khoang đào để thao tác.
Tốn công và chi phí làm đường cho máy đào và phương tiện vận chuyển lên xuống khoang đào b Máy đào gầu nghịch
Máy đào gầu nghịch cũng có tay cần ngắn nên đào rất khoẻ, có thể đào được đất từ cấp I ÷ IV
Cũng như máy đào gầu thuận, máy đào gầu nghịch thích hợp để đào và đổ đất lên xe chuyển đi hoặc đổ đống
Máy có thiết kế gọn nhẹ, lý tưởng cho việc đào hố ở những khu vực chật hẹp và hố có vách thẳng đứng, rất phù hợp cho thi công đào hố móng trong các công trình dân dụng và công nghiệp.
Máy có khả năng đào hố ở cả khu vực có nước mà không cần xây dựng đường lên xuống, giúp tiết kiệm công sức cho việc vận chuyển và thi công.
Khi sử dụng máy đào để thực hiện việc đào đất, cần chú ý đến khoảng cách từ mép máy đến mép hố đào nhằm đảm bảo sự ổn định cho thiết bị Việc này rất quan trọng để tránh tình trạng máy bị lật hoặc gặp sự cố trong quá trình thao tác.
Năng suất thấp hơn năng suất máy đào gầu thuận có cùng dung tích gầu
Chỉ thi công có hiệu quả với những hố đào nông và hẹp, với các hố đào rộng và sâu thì không hiệu quả
Dựa trên các ưu nhược điểm của từng loại máy và đặc điểm của hố móng, nhà thầu sẽ quyết định chọn máy đào gầu nghịch làm phương án thi công chính để đào đất Bên cạnh đó, việc lựa chọn phương án di chuyển của máy cũng rất quan trọng trong quá trình thi công.
Khoang đào được chia cho phù hợp với từng phương án, máy đào lần lượt đào lần lượt các khoang đào
Để đảm bảo an toàn khi di chuyển máy móc, cần giữ khoảng cách 2,5 m với hố đào Trong quá trình sửa móng bằng phương pháp thủ công, cần chú ý đào rãnh thu nước và hố thu nước cho mỗi móng Điều này giúp phòng ngừa tình huống gặp mưa, yêu cầu bơm nước ra khỏi hố móng.
An toàn trong thi công đất là yếu tố cực kỳ quan trọng Công nhân cần được trang bị đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động Việc di chuyển lên xuống hố móng phải được thực hiện bằng thang an toàn.
45 xuống, khi trời mưa bão phải ngừng ngay việc thi công để tránh sạt lở đất d Chọn máy đào và ô tô vận chuyển đất
Dựa vào kích thước hố móng và các thông số kỹ thuật của máy đào, cùng với năng lực xe máy của công ty, chúng ta có thể lựa chọn các loại máy phù hợp cho thi công Kết hợp với khối lượng đất cần đào và năng suất của máy, ta sẽ xác định chi phí sử dụng máy Cuối cùng, tiến hành so sánh để chọn giải pháp tối ưu với chi phí thấp nhất.
- Dùng máy đào gầu nghịch EO-3322B1 có thông số kỹ thuật:
+ Bán kính đào lớn nhất Rđào max = 7,5 m
+ Chiều sâu đào lớn nhất Hđào max = 4,2 m
+ Chiều cao đổ đất lớn nhất Hđổ max = 4,8 m
+ Chu kỳ kỹ thuật t ck = 17 giây
Khoảng cách từ máy đến mép hố đào >0,5.Rđào max = 0,5 x 7,5 = 3,75 (m)
Bề rộng khoang đào P đầm = b h đ = 200x1,3 = 260 kG/m 2 Áp lực do đổ bằng máy bơm bê tông: Pđổ = 400 kG/m 2
Áp lực tác dụng lên ván khuôn :
P max = (H max + h đ ) (kG/cm 2 ) (4.18) Áp lực tác dụng lên tấm ván khuôn có bề rộng 50 cm q tc = (5000 + 400) x 0,5 = 2700 (kG/m) q tt = (1,3 x 5000 + 1,3 x 400) x 0,5 = 3510 (kG/cm)
Hai tấm ván khuôn bản móng được đặt lên các thanh chống đứng, tạo thành một cấu trúc hoạt động như dầm đơn giản với hai gối tựa là các thanh chống.
Sơ đồ 4.1: Sơ đồ làm việc ván khuôn dầm đơn giản
+ Kiểm tra điều kiện cường độ:
Không thỏa mãn điều kiện về ứng suất Do đó ta cần tạo thêm 1 thanh chống đứng Khi đó khoảng cách giữa 2 gối tựa là l’=l/2`cm
Sơ đồ 4.2: Sơ đồ làm việc ván khuôn dầm liên tục
+ Kiểm tra điều kiện cường độ:
Thỏa mãn điều kiện về ứng suất
- Kiểm tra điều kiện độ võng:
Thỏa mãn điều kiện về độ võng
Vậy khoảng cách giữa các thanh chống đứng là l` cm b Tính toán hệ thống ván khuôn dầm móng
Dầm móng điển hình được chọn là dầm giữa trục B-C, có chiều dài 7200mm và chiều cao ván khuôn là 1800mm Để thi công dầm móng, chúng tôi sử dụng 18 tấm ván khuôn thép Hòa Phát loại HP-1260 (1200x600).
Ta tính toán và kiểm tra điều kiện làm việc của tấm ván khuôn HP-9450 (1200x600) với các thông số sau: J = 30,58 cm 4 ; W = 6,68 cm 3
Để xác định tải trọng tác dụng lên ván khuôn dầm móng (tấm 1200x600), cần tạo phương thẳng đứng cho khuôn thành dầm và chịu áp lực ngang trong quá trình đổ và đầm bê tông Việc sử dụng các kẹp thành dầm được chế tạo sẵn là cần thiết, và tính toán ván thành dầm thực chất là xác định khoảng cách giữa các kẹp thành dầm.
- Tải trọng ngang tác dụng lên ván thành: P t = xH max (kG/cm 2 )
+ H max : Chiều cao lớp bê tông gây áp lực ngang, H max = 1,8m
+ P đ : lực tác dụng lên ván khuôn khi đổ và đầm bê tông P đ = max (P đổ , P đầm ) Áp lực do đầm gây ra: P đầm = b xh đ
Dùng đầm dùi ZN25 có các thông số kỹ thuật :
Bán kính tác dụng: R = 75cm
=> P đầm = b xh đ = 200x1,3 = 260 kG/m 2 Áp lực do đổ bằng máy bơm bê tông: Pđổ = 400 kG/m 2
Áp lực tác dụng lên thành dầm :
P max = x (H max + h đ ) (kG/cm 2 ) Áp lực tác dụng lên tấm ván khuôn có bề rộng 60cm q tc = (4500 + 400) x 0,6 = 2940 (kG/m) q tt = (1,3 x 4500 + 1,3 x 400) x 0,6 = 3822 (kG/cm)
Hai tấm ván khuôn dầm móng được đặt lên các kẹp thành dầm, tạo ra sự hỗ trợ vững chắc Tấm ván khuôn này hoạt động như một dầm đơn giản, với hai gối tựa là các kẹp thành dầm, giúp phân phối tải trọng hiệu quả.
Sơ đồ 4.3: Sơ đồ làm việc của dầm đơn giản
+ Kiểm tra điều kiện cường độ:
Không thỏa mãn điều kiện về ứng suất Do đó ta cần tạo thêm 1 thanh chống đứng Khi đó khoảng cách giữa 2 gối tựa là l’=l/2`cm
Sơ đồ 4.4: Sơ đồ làm việc ván khuôn dầm liên tục
- Kiểm tra điều kiện cường độ:
Thỏa mãn điều kiện về ứng suất
- Kiểm tra điều kiện độ võng:
Thỏa mãn điều kiện về độ võng
Vậy khoảng cách giữa các nẹp ván khuôn thành dầm ngang là l` cm
4.3.2 Công tác lắp dựng cốt thép, bê tông móng
Quá trình thi công bê tông cốt thép móng là công việc quan trọng trong phần ngầm của công trình, diễn ra sau khi hoàn tất công tác đất Do diện tích và khối lượng thi công lớn, việc chia mặt bằng thành nhiều phân đoạn có khối lượng thi công tương đương giúp thuận tiện cho việc thi công và luân chuyển ván khuôn Mỗi đoạn thi công móng bao gồm các công việc cụ thể để đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình.
- Lắp dựng cốt thép móng, dầm móng và vách thang máy, vách hầm
- Lắp dựng ván khuôn móng và vách thang máy, vách hầm
- Đổ bê tông móng và vách thang máy, vách hầm
- Lắp dựng ván khuôn dầm móng
- Đổ bê tông dầm móng
- Tháo dỡ ván khuôn móng, vách thang máy, vách hầm và dầm móng