CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG TRÌNH INVENTOR CHƯƠNG 2: CÁC LỆNH VẼ PHÁC THẢO CƠ BẢN (SKETCH) CHƯƠNG 3: CÁC LỆNH RÀNG BUỘC CHƯƠNG 4: CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH ĐỐI TƯỢNG 2D CHƯƠNG 5: CÁC LỆNH GHI KÍCH THƯỚC CHƯƠNG 6: CÁC LỆNH TẠO ĐỐI TƯỢNG CHUẨN CHƯƠNG 7: CÁC LỆNH THIẾT KẾ CHI TIẾT 3D CHƯƠNG 8: CÁC LỆNH CHỈNH SỬA KHỐI 3D CHƯƠNG 9: THIẾT KẾ THEO LƯỚI CHƯƠNG 10: THIẾT KẾ THEO MẶT SURFACE CHƯƠNG 11: ĐO LƯỜNG KÍCH THƯỚC CHI TIẾT
GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG TRÌNH INVENTOR
Hướng dẫn cài đặt Inventor 2016 chi tiết
- Cần có file setup Inventor 2016
- Chạy file setup để tiến hành cài đặt
Lưu hành nội bộ Trang 9
Lưu hành nội bộ Trang 10
- Điền các thông số như trên hình/ Chọn Next
Lưu hành nội bộ Trang 11
- Click chọn các moduld cần cài
Lưu hành nội bộ Trang 12
- Chọn Install để tiến hành cài đặt
- Bấm Next cho tới khi chạy xong
- Sau khi cài đặt xong khởi động Inventor lên xuất hiện cửa sổ thông báo
Lưu hành nội bộ Trang 13
Lưu hành nội bộ Trang 14
If you haven't received the Request code yet, select Close and then choose Activate again until the Request code appears Copy the Request code to paste it into the Request field in the X-force table later.
Lưu hành nội bộ Trang 15
Chạy file Crack, chú ý chạy theo kiểu quyền Admin tức Right click/Chọn Run as Admin File xf-adsk2016_x64.exe
- Copy Request code dán vào ô Request/Bấm vào Generate/chọn Patch
Lưu hành nội bộ Trang 16
- Copy dãy số trong ô Activation Code dán vào bảng sau
Khởi động inventor
- có nhiều cách để khởi động inventor như khởi động các phần mềm khác trong window:
- Từ Start menu/All programs/Autodesk/Autodesk Inventor 2016
- Từ Destop/Double click vào biểu tượng Inventor 2016
Lưu hành nội bộ Trang 17
Tạo một bản vẽ mới
- Autodesk Inventor cung cấp 4 kiểu file trong Autodesk Inventor:
(1) Part, (2) Assembly, (3)Drawing và (4) Presentation
Lưu hành nội bộ Trang 18
Tạo một bản vẽ chi tiết 3D mới
- Để tạo một bản vẽ chi tiết 3d mới ta cũng có nhiều cách:
+ Cách 1: New/Metric/Standard (mm).ipt/Creat
Tạo các bản vẽ chi tiết dưới dạng hình khối 3D
(1) : bản vẽ chi tiết dạng tấm kim loại hệ inch
(2) : bản vẽ chi tiết dạng tấm kim loại hệ inch
(3) : bản vẽ chi tiết khối 3d hệ inch
(4) : bản vẽ chi tiết khối 3d hệ m
+ Cách 2: làm theo thứ tự 1, 2, 3 như hình
Lưu hành nội bộ Trang 19
Giới thiệu tổng quan về giao diện của Inventor
- Giao diện thân thiện và thuận tiện cho các thao tác
6.2 Điều khiển các kiểu hiển thị các thanh công cụ
Để chuột trên vùng lệnh/Rightclick/ribbon appearance/chọn các option
Lưu hành nội bộ Trang 20
6.3 Trả về kiểu hiển thịm mặc định
Để chuột trên vùng lệnh/Rightclick/ribbon appearance/chọn reset ribbon
6.4 Bật tắt một thẻ lệnh
Để chuột trên vùng lệnh/Rightclick/Show Panel/chọn thẻ lệnh cần bật tắt
6.5 Điều chỉnh vị trí của bảng lệnh
Để chuột trên vùng lệnh/Rightclick/Docking Positions/Chọn vị trí mong muốn
Lưu hành nội bộ Trang 21
6.6 Bỏ cố định bảng lệnh
Để chuột trên vùng lệnh/Rightclick/undock ribbon
6.7 Để chỉnh màu hình nền
Tool/application/thẻ color/tick chọn màu phù hợp ở ô Color scheme
Lưu hành nội bộ Trang 22
Lưu bản vẽ
- File/Save/đặt tên bản vẽ chi tiết/Save
* Chú ý: Nên đặt tên bản vẽ gợi nhớ nội dung của bản vẽ để dễ tìm lại sau này
Lưu hành nội bộ Trang 23
- Để cài đặt chế độ tự động save lại trong vòng bao nhiêu phút ta vào:
Tool/Application/Thẻ save/Tick vào ô Save reminder timer.
Thiết lập đơn vị đo
+ Tools/Document Settings/ chọn các đơn vị mong muốn
Lưu hành nội bộ Trang 24
Thiết lập lưới toạ độ
- Hiển thị chế độ lưới: Tool/Application/Sketch/display/Grill line
Lưu hành nội bộ Trang 25
Các phím tắt trong Inventor
Phím Tên lệnh Chức năng Nơi áp dụng
F1 Help Trợ giúp Tất cả
Chuột giữa Pan Di chuyển màn hình Tất cả
F3 Zoom Thay đổi tầm nhìn Tất cả
Shift+chuột giữa Rotate Xoay hình Tất cả
F5 Previous View Quay lại màn hình trước Tất cả
F6 Isometric View Hướng nhìn hình chiếu trục đo Tất cả
F7 Slice Graphics Ẩn phần hình khối che lấp mặt phẳng làm việc của hình phác
Cho hiện toàn bộ ràng buộc hình học Sketch – hình phác
Constraints Ẩn toàn bộ các ràng buộc hình học Sketch – hình phác
Esc Quit Kết thúc lệnh Tất cả
Delete Delete Xóa hình Tất cả
Trong bản lắp ghép, cập nhật các ràng buộc
Trong hình phác, di chuyển các điểm của
Lưu hành nội bộ Trang 26 đường spline
Ctrl + Y Redo Lấy lại công việc vừa bỏ bằng Undo Tất cả
Ctrl + Z Undo Bỏ công việc vừa làm Tất cả
Kích hoạt các lệnh trên trình đơn Tất cả
Shift + Rotate Tự động xoay hình Tất cả
B Balloon Ghi ký hiệu chỉ dẫn chi tiết
Drawing – bản vẽ kỹ thuật
Ghi kích thước kiểu bao trùm
Drawing – bản vẽ kỹ thuật
C Center point circle Vẽ hình tròn Sketch – hình phác
C Constraint Tạo ràng buộc hình học Assembly
CH Chamfer Lệnh Chamfer – vát góc Part /Assembly – hình khối/lắp ghép
CP Circular Pattern Tạo dãy hình vòng tròn 2D Sketch
D General Dimension Ghi kích thước Sketch / Drawing
D Face Draft Lệnh làm doãng bề mặt Part – hình khối
E Extrude Lệnh đùn thành hình khối Part – hình khối
F Fillet Lệnh tạo cung lượn Part /Assembly – hình khối/lắp ghép
Activates the Feature Control Frame command
Drawing – bản vẽ kỹ thuật
H Hole Lệnh tạo lỗ khoan Part /Assembly – hình khối/lắp ghép
L Line Vẽ đoạn thằng Sketch – hình phác
LE Leader Text Tạo chữ chú dẫn Drawing – bản vẽ kỹ thuật
LO Loft Tạo hình khối từ các biên dạng khác nhau Part – hình khối
M Move Component Di chuyển thành viên lắp ghép Assembly – lắp ghép
MI Mirror Lấy đối xứng Part /Assembly – hình khối/lắp ghép
N Create Component Tạo chi tiết tại môi trường lắp gheps Assembly – lắp ghép
ODS Ordinate Ghi tọa độ Sketch – hình phác
Lưu hành nội bộ Trang 27
Pattern trong hình phác khối/hình phác
2D Sketch/Part/Assembly – hình phác, hình khối, lắp ghép S3 3D Sketch Lệnh tạo hình phác 3D Part – hình khối
SW Sweep Tạo hình bằng quét biên dạng theo đường dẫn
Part /Assembly – hình khối/lắp ghép
Sketch/Drawing – hình phác/bản vẽ kỹ thuật
Tạo quĩ đạo lắp ghép trong trình diễn
TR Trim Cắt bỏ phần thừa của hình phác Sketch – hình phác
] Work Plane Tạo mặt phẳng làm việc Tất cả
/ Work Axis Tạo trục làm việc Tất cả
Work Point Tạo điểm Tất cả
Point Tạo điểm làm việc Tất cả
CÁC LỆNH VẼ PHÁC THẢO CƠ BẢN (SKETCH)
Lệnh vẽ đường thẳng (Line)
Lệnh Line dùng vẽ các đoạn thẳng, đoạn thẳng này được xác định bởi 2 điểm
Sau khi thực hiện lệnh, hãy chọn một điểm trên không gian vẽ phác làm điểm đầu Tiếp theo, di chuyển chuột để chọn điểm thứ hai, tạo thành điểm cuối của đoạn thẳng.
Lưu hành nội bộ Trang 29
4 Lệnh vẽ đường cong lượn sóng qua các điểm (Spline interpolation)
Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Spline(2)/ click chọn các điểm
Sau khi thực hiện lệnh để chọn một điểm trên mặt phẳng vẽ phác làm điểm bắt đầu cho đường Spline, bạn cần chọn các điểm tiếp theo mà đường cong sẽ đi qua cho đến điểm cuối cùng Cuối cùng, hãy nhấn chọn Ok để hoàn tất.
Lưu hành nội bộ Trang 30
To adjust the curvature, click on the desired point (1), select the button (2), right-click, and choose "activate handle" (3) Then, hold the endpoint and drag to modify the curvature.
Lưu hành nội bộ Trang 31
Nhập hàm số đã chuyển đổi về biến t vào
Ví dụ: Vẽ hàm số y=x-1 ta cho y=t suy ra x=t+1 sau đó nhập vào ô x(t)=t=1
Còn ô y(t)=t nhập cận min max, đồ thị sẽ được vẽ
Lưu hành nội bộ Trang 32
6 Lệnh vẽ đường tròn (Circle)
6.1 Lệnh vẽ đường tròn theo tâm (Center point Circle)
Sau khi thực hiện lệnh, hãy nhấp vào một điểm trên mặt phẳng vẽ phác để xác định tâm của đường tròn Tiếp theo, di chuyển chuột và nhấp vào một điểm thứ hai để xác định điểm mà đường tròn sẽ đi qua.
Lưu hành nội bộ Trang 33
6.2 Lệnh vẽ đường tròn tiếp xúc ba đối tượng (Tangent circle)
- Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Circle tangle (2)/
- Di chuyển con trỏ chuột vào mặt phẳng vẽ phác, kích chọn ba đoạn thẳng mà đường tròn cần tiếp xúc
Vẽ đường tròn nội tiếp tám giác đều cạnh 100
Lưu hành nội bộ Trang 34
7 Lệnh vẽ hình elíp (Elipse)
- Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Elilip (2)/
- Lệnh này dùng vẽ một hình elíp qua tâm và hai điểm thuộc hai truc ngắn và trục dài của elip
Sau khi thực hiện lệnh, di chuyển con trỏ chuột lên mặt phẳng vẽ phác Chọn điểm đầu tiên làm tâm của elip, sau đó kích chọn hai điểm tiếp theo để xác định phương và độ dài của trục elip.
Lưu hành nội bộ Trang 35
8.1 Lệnh vẽ cung tròn qua 3 điểm (Three point Arc)
- Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Arc three point (2)/
Lệnh vẽ cung tròn qua ba điểm cho phép người dùng xác định hai điểm đầu và cuối của cung tròn, cùng với một điểm thứ ba nằm giữa Để sử dụng lệnh này, người dùng cần di chuyển con trỏ chuột vào vùng đồ họa, chọn hai điểm đầu tiên làm điểm khởi đầu và kết thúc, sau đó chọn điểm thứ ba để hoàn thành hình dạng của cung tròn.
Vẽ cung tròn đi qua 3 đỉnh của tam giác đều cạnh 100
Lưu hành nội bộ Trang 36
8.2 Lệnh vẽ cung tròn tiếp xúc (Tangent Arc)
- Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Arc tangle (2)/
Sau khi thực hiện lệnh, hãy di chuyển con trỏ chuột lên mặt phẳng vẽ phác Kích chọn đối tượng mà cung tròn cần tiếp xúc gần giao điểm mong muốn Tiếp theo, di chuyển con trỏ chuột và kích chọn điểm thứ hai để xác định điểm kết thúc của cung tròn.
Lưu hành nội bộ Trang 37
8.3 Lệnh vẽ cung tròn khi biết tâm (Center Point Arc)
- Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Arc center point (2)/
Sau khi gọi lệnh, di chuyển con trỏ chuột vào mặt phẳng vẽ phác để chọn điểm đầu tiên làm tâm cung Tiếp theo, kéo chuột ra xa tâm để hiển thị một đường tròn khuất trên mặt phẳng Chọn điểm thứ hai để xác định điểm xuất phát của cung tròn, sau đó di chuyển chuột và chọn điểm thứ hai làm giới hạn chiều dài của cung.
Lưu hành nội bộ Trang 38
9 Lệnh vẽ hình vuông, hình chữ nhật (Rectangle)
9.1 Lệnh vẽ hình chữ nhật bằng 2 đỉnh chéo (Two point rectangle)
- Lệnh này dùng để vẽ hình chữ nhật đi qua hai điểm nằm trên đường chéo
- Hình chữ nhật được tạo bởi lệnh này, có hai cặp cạnh thẳng đứng và nằm ngang so với gốc tọa độ
Lưu hành nội bộ Trang 39
- Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Arc center point (2)/
- Sau khi gọi lệnh,kích lần lượt ba điểm trên mặt phẳng vẽ phác làm ba đỉnh của hình chữ nhật
- Hai điểm đầu xác định chiều dài và phương của cạnh thứ nhất, điểm thứ ba xác định chiều dài của cặp cạnh còn lại của hình chữ nhật
9.3 Lệnh vẽ hình chữ nhật bằng hai điểm và tâm (Two point center)
- Lệnh này dùng để vẽ hình chữ nhật đi qua tâm và một đỉnh của hình chữ nhật
Lưu hành nội bộ Trang 40
- Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Rectangle two point center (2)
9.4 Lệnh vẽ hình chữ nhật bằng ba điểm tâm (Three point center)
- Lệnh này dùng để vẽ hình chữ nhật đi qua tâm và một đỉnh của hình chữ nhật
- Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Rectangle three point center (2)/
Lưu hành nội bộ Trang 41
- Lệnh này dùng để vẽ các rảnh đi qua hai tâm của đầu tròn
Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Slot center to center (2)
- Chọn tâm thứ nhất, chọn tâm thứ 2/ ghi kích thước
Lưu hành nội bộ Trang 42
10.2 Lệnh vẽ khe rảnh theo hai đỉnh tâm cung (Overall)
- Lệnh này dùng để vẽ các rảnh đi qua đỉnh đầu của cung tròn
Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Slot overal (2)
- Chọn điểm đầu thứ nhất, chọn điểm đầu thứ 2/ ghi kích thước
10.3 Lệnh vẽ khe rảnh theo tâm rảnh và tâm cung (Center point)
- Lệnh này dùng để vẽ các rảnh đi qua tâm rảnh và tâm cung tròn
Lưu hành nội bộ Trang 43
Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Slot center point (2)/
- Chọn điểm tâm rảnh thứ nhất, chọn điểm tâm cung thứ 2/ ghi kích thước
10.4 Lệnh vẽ khe rảnh cong qua ba điểm (Three point arc)
- Lệnh này dùng để vẽ các rảnh cong đi qua 3 điểm
Lưu hành nội bộ Trang 44
Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Slot three point arc(2)/
- Chọn điểm tâm đầu rảnh thứ nhất, chọn điểm tâm đầu rảnh thứ 2, chọn điểm thứ 3/ ghi kích thước
Lưu hành nội bộ Trang 45
10.5 Lệnh vẽ khe rảnh theo tâm cung và 2 rảnh (Center point arc)
- Lệnh này dùng để vẽ các rảnh cong đi qua 3 điểm
Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Slot center point arc(2)
- Chọn điểm tâm (1), chọn điểm tâm (2), chọn điểm tâm (3)
Lưu hành nội bộ Trang 46
11 Lệnh vẽ đa giác điều (Polygon)
- Lệnh này dùng để vẽ các đa giác điều cạnh
Lưu hành nội bộ Trang 47
Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Polygon
- Chọn số cạnh của đa giác (2)
Lưu hành nội bộ Trang 48
12 Lệnh bo cung cong (Fillet)
- Lệnh này dùng để bo cung các cạnh
Lưu hành nội bộ Trang 49
Với lựa chọn này, khoảng cách được vát của hai đoạn thẳng tại góc vát là bằng nhau và có giá trị được nhập trong ô Distance
Lưu hành nội bộ Trang 50
13.2 Kiểu khoảng cách 2 đầu bằng nhau (Distance-Distance)
Với lựa chọn này, khoảng các vát của hai đoạn thẳng tại góc vát có giá trị tương ứng với giá trị nhập vào hai ô : Distance1 và Distance 2
13.3 Kiểu khoảng cách và góc (Distance-Angle)
Với tùy chọn này, kích thước vát được xác định bởi khoảng cách và góc giữa cạnh vát và phương của đoạn thẳng cần vát Hai giá trị này được nhập vào hai ô Distance và Angle.
Lưu hành nội bộ Trang 51
14 Lệnh viết chữ không theo đường gióng (Text)
- Sau khi chọn vào icon Text, click vào vị trí cần tạo text trên màn hình sẽ xuất hiện hộp thoại sau:
- Thực hiện điều chỉnh các thông số theo yêu cầu
Lưu hành nội bộ Trang 52
15 Lệnh viết chữ theo đường gióng (Geometry Text)
- Lệnh này dùng để viết chữ theo một đường dẫn nào đó
- Ta vẽ đường dẫn trước
- Sau khi chọn mũi tên (1) vào icon text ((2), click vào đường dẫn cần tạo text trên màn hình sẽ xuất hiện hộp thoại sau:
- Thực hiện điều chỉnh các thông số theo yêu cầu
Lưu hành nội bộ Trang 53
17 Lệnh sao chép theo dòng và cột (Rectangular Pattern)
- Lệnh Rectangular Patterm dùng sao chép một đối tượng gốc thành nhiều đối tượng theo nhiều hàng và nhiều cột
- Sau khi gọi lệnh Xuất hiện hộp thoại Rectangular Patterm với các lựa chọn sau:
Geometry: Chọn các đối tượng gốc dùng để sao chép
Lưu hành nội bộ Trang 54
- Direction 1: hướng thứ nhất o Select: Chọn phương sao chép thứ nhất o Flip: Đổi chiều sao chép
Nhập số lượng đối tượng cần sao chép (kể cả đối tượng gốc)
Nhập khoảng cách giữa hai đối tượng được sao chép
18 Lệnh sao chép quanh tâm cột (Circular Pattern)
- Lệnh Circular Pattern dùng sao chép một đối tượng gốc thành nhiều đối tượng xoay quanh một tâm (điểm)
Lưu hành nội bộ Trang 55 o Axis Select: Chọn tâm xoay
- Nhập số lượng đối tượng cần sao chép (Kể cả đối tượng gốc)
Nhập góc xoay cần thiết cho đối tượng Nếu bạn chọn chế độ "Fitted", góc xoay sẽ được chia đều cho tất cả các đối tượng Ngược lại, nếu không chọn chế độ "Fitted", góc xoay sẽ được xác định là góc giữa hai đối tượng.
- Associative: thể hiện hoặc không thể hiện kích thước góc xoay sau khi hoàn thành lệnh
Lưu hành nội bộ Trang 56
19 Lệnh sao chép đối xứng (Mirror)
- Lệnh Mirror dùng tạo một đối tượng mới đối xứng đối tượng gốc qua một đường tâm
- Bấm gọi lệnh (1) xuất hiện hộp thoại Mirror với các lựa chọn sau:
- Select (2): Chọn các đối tượng gốc
- Chọn các đối tượng cần mirror (3)
- Mirror line (4): Chọn đọan thẳng làm tâm đối xứng
- Kết thúc lệnh kích chọn Apply Done
Lưu hành nội bộ Trang 57
- Các điểm, trục, mặt phẳng trong gốc tọa độ cũng được sử dụng để tham chiếu
- Trên mặt phẳng vẽ phác (1), gọi lệnh, kích chọn những đối tượng dùng tham chiếu
(2) Các đối tượng sẽ xuất hiện trên mặt phẵng vẽ phác
21 Lệnh tham chiếu giao tuyến (Projection Cut Edges)
- Lệnh này dùng tham chiếu tất cả các giao tuyến của mặt phẵng vẽ phác với tất cả các đối tượng hình học mà nó cắt ngang
Lưu hành nội bộ Trang 58
Sau khi kích chọn lệnh, các giao tuyến của mặt phẳng vẽ phác với các đối tượng khác được tham chiếu lên mặt phẳng vẽ phác
22 Lệnh tham chiếu lên đối tượng 3d (Projection to 3d sketch)
- Lệnh này dùng để chiếu tất cả các sketch lên đối tượng 3d
Lưu hành nội bộ Trang 59
Lưu hành nội bộ Trang 60
Lệnh vẽ đường cong lượn sóng qua các điểm (Spline interpolation)
Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Spline(2)/ click chọn các điểm
Sau khi thực hiện lệnh chọn một điểm trên mặt phẳng vẽ phác để làm điểm khởi đầu cho đường Spline, bạn cần chọn các điểm tiếp theo mà đường cong sẽ đi qua cho đến điểm cuối cùng Cuối cùng, hãy nhấn chọn Ok để hoàn tất.
Lưu hành nội bộ Trang 30
To adjust the curvature, you can click on the point that needs modification (1), select the button (2), right-click, and choose "activate handle" (3) Then, grab the endpoint and drag it to adjust the curvature as desired.
Lưu hành nội bộ Trang 31
Nhập hàm số đã chuyển đổi về biến t vào
Ví dụ: Vẽ hàm số y=x-1 ta cho y=t suy ra x=t+1 sau đó nhập vào ô x(t)=t=1
Còn ô y(t)=t nhập cận min max, đồ thị sẽ được vẽ
Lưu hành nội bộ Trang 32
6 Lệnh vẽ đường tròn (Circle)
6.1 Lệnh vẽ đường tròn theo tâm (Center point Circle)
Sau khi thực hiện lệnh, hãy nhấp chuột vào một điểm trên mặt phẳng vẽ phác để đặt tâm của đường tròn Tiếp theo, di chuyển chuột và nhấp vào một điểm thứ hai để xác định điểm mà đường tròn sẽ đi qua.
Lưu hành nội bộ Trang 33
6.2 Lệnh vẽ đường tròn tiếp xúc ba đối tượng (Tangent circle)
- Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Circle tangle (2)/
- Di chuyển con trỏ chuột vào mặt phẳng vẽ phác, kích chọn ba đoạn thẳng mà đường tròn cần tiếp xúc
Vẽ đường tròn nội tiếp tám giác đều cạnh 100
Lưu hành nội bộ Trang 34
7 Lệnh vẽ hình elíp (Elipse)
- Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Elilip (2)/
- Lệnh này dùng vẽ một hình elíp qua tâm và hai điểm thuộc hai truc ngắn và trục dài của elip
Sau khi thực hiện lệnh, hãy di chuyển con trỏ chuột lên mặt phẳng vẽ phác Chọn điểm đầu tiên làm tâm của elip, sau đó kích vào hai điểm tiếp theo để xác định phương và độ dài của trục elip.
Lưu hành nội bộ Trang 35
8.1 Lệnh vẽ cung tròn qua 3 điểm (Three point Arc)
- Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Arc three point (2)/
Lệnh này cho phép vẽ cung tròn thông qua ba điểm: hai điểm đầu tiên xác định điểm khởi đầu và kết thúc của cung tròn, trong khi điểm thứ ba nằm giữa cung tròn Để sử dụng lệnh, bạn chỉ cần di chuyển con trỏ chuột vào vùng đồ họa, chọn hai điểm đầu tiên làm điểm khởi đầu và kết thúc, sau đó chọn điểm thứ ba làm điểm giữa của cung tròn.
Vẽ cung tròn đi qua 3 đỉnh của tam giác đều cạnh 100
Lưu hành nội bộ Trang 36
8.2 Lệnh vẽ cung tròn tiếp xúc (Tangent Arc)
- Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Arc tangle (2)/
Sau khi thực hiện lệnh, hãy di chuyển con trỏ chuột lên mặt phẳng vẽ phác và nhấp chọn đối tượng mà cung tròn cần tiếp xúc, gần giao điểm mà bạn muốn chọn Tiếp theo, di chuyển con trỏ chuột và nhấp chọn điểm thứ hai để hoàn thành điểm kết thúc của cung tròn.
Lưu hành nội bộ Trang 37
8.3 Lệnh vẽ cung tròn khi biết tâm (Center Point Arc)
- Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Arc center point (2)/
Sau khi gọi lệnh, bạn cần di chuyển con trỏ chuột vào mặt phẳng vẽ phác và chọn điểm đầu tiên làm tâm cung Tiếp theo, kéo chuột ra xa để thấy đường tròn khuất xuất hiện trên mặt phẳng Chọn điểm thứ hai làm điểm xuất phát cho cung tròn và tiếp tục di chuyển chuột để xác định điểm thứ hai, đánh dấu giới hạn chiều dài của cung.
Lưu hành nội bộ Trang 38
9 Lệnh vẽ hình vuông, hình chữ nhật (Rectangle)
9.1 Lệnh vẽ hình chữ nhật bằng 2 đỉnh chéo (Two point rectangle)
- Lệnh này dùng để vẽ hình chữ nhật đi qua hai điểm nằm trên đường chéo
- Hình chữ nhật được tạo bởi lệnh này, có hai cặp cạnh thẳng đứng và nằm ngang so với gốc tọa độ
Lưu hành nội bộ Trang 39
- Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Arc center point (2)/
- Sau khi gọi lệnh,kích lần lượt ba điểm trên mặt phẳng vẽ phác làm ba đỉnh của hình chữ nhật
- Hai điểm đầu xác định chiều dài và phương của cạnh thứ nhất, điểm thứ ba xác định chiều dài của cặp cạnh còn lại của hình chữ nhật
9.3 Lệnh vẽ hình chữ nhật bằng hai điểm và tâm (Two point center)
- Lệnh này dùng để vẽ hình chữ nhật đi qua tâm và một đỉnh của hình chữ nhật
Lưu hành nội bộ Trang 40
- Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Rectangle two point center (2)
9.4 Lệnh vẽ hình chữ nhật bằng ba điểm tâm (Three point center)
- Lệnh này dùng để vẽ hình chữ nhật đi qua tâm và một đỉnh của hình chữ nhật
- Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Rectangle three point center (2)/
Lưu hành nội bộ Trang 41
- Lệnh này dùng để vẽ các rảnh đi qua hai tâm của đầu tròn
Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Slot center to center (2)
- Chọn tâm thứ nhất, chọn tâm thứ 2/ ghi kích thước
Lưu hành nội bộ Trang 42
10.2 Lệnh vẽ khe rảnh theo hai đỉnh tâm cung (Overall)
- Lệnh này dùng để vẽ các rảnh đi qua đỉnh đầu của cung tròn
Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Slot overal (2)
- Chọn điểm đầu thứ nhất, chọn điểm đầu thứ 2/ ghi kích thước
10.3 Lệnh vẽ khe rảnh theo tâm rảnh và tâm cung (Center point)
- Lệnh này dùng để vẽ các rảnh đi qua tâm rảnh và tâm cung tròn
Lưu hành nội bộ Trang 43
Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Slot center point (2)/
- Chọn điểm tâm rảnh thứ nhất, chọn điểm tâm cung thứ 2/ ghi kích thước
10.4 Lệnh vẽ khe rảnh cong qua ba điểm (Three point arc)
- Lệnh này dùng để vẽ các rảnh cong đi qua 3 điểm
Lưu hành nội bộ Trang 44
Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Slot three point arc(2)/
- Chọn điểm tâm đầu rảnh thứ nhất, chọn điểm tâm đầu rảnh thứ 2, chọn điểm thứ 3/ ghi kích thước
Lưu hành nội bộ Trang 45
10.5 Lệnh vẽ khe rảnh theo tâm cung và 2 rảnh (Center point arc)
- Lệnh này dùng để vẽ các rảnh cong đi qua 3 điểm
Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Slot center point arc(2)
- Chọn điểm tâm (1), chọn điểm tâm (2), chọn điểm tâm (3)
Lưu hành nội bộ Trang 46
11 Lệnh vẽ đa giác điều (Polygon)
- Lệnh này dùng để vẽ các đa giác điều cạnh
Lưu hành nội bộ Trang 47
Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Polygon
- Chọn số cạnh của đa giác (2)
Lưu hành nội bộ Trang 48
12 Lệnh bo cung cong (Fillet)
- Lệnh này dùng để bo cung các cạnh
Lưu hành nội bộ Trang 49
Với lựa chọn này, khoảng cách được vát của hai đoạn thẳng tại góc vát là bằng nhau và có giá trị được nhập trong ô Distance
Lưu hành nội bộ Trang 50
13.2 Kiểu khoảng cách 2 đầu bằng nhau (Distance-Distance)
Với lựa chọn này, khoảng các vát của hai đoạn thẳng tại góc vát có giá trị tương ứng với giá trị nhập vào hai ô : Distance1 và Distance 2
13.3 Kiểu khoảng cách và góc (Distance-Angle)
Khi chọn tùy chọn này, kích thước vát được xác định bởi khoảng cách và góc giữa cạnh vát và phương của đoạn thẳng cần vát Các giá trị này được nhập vào hai ô Distance và Angle.
Lưu hành nội bộ Trang 51
14 Lệnh viết chữ không theo đường gióng (Text)
- Sau khi chọn vào icon Text, click vào vị trí cần tạo text trên màn hình sẽ xuất hiện hộp thoại sau:
- Thực hiện điều chỉnh các thông số theo yêu cầu
Lưu hành nội bộ Trang 52
15 Lệnh viết chữ theo đường gióng (Geometry Text)
- Lệnh này dùng để viết chữ theo một đường dẫn nào đó
- Ta vẽ đường dẫn trước
- Sau khi chọn mũi tên (1) vào icon text ((2), click vào đường dẫn cần tạo text trên màn hình sẽ xuất hiện hộp thoại sau:
- Thực hiện điều chỉnh các thông số theo yêu cầu
Lưu hành nội bộ Trang 53
17 Lệnh sao chép theo dòng và cột (Rectangular Pattern)
- Lệnh Rectangular Patterm dùng sao chép một đối tượng gốc thành nhiều đối tượng theo nhiều hàng và nhiều cột
- Sau khi gọi lệnh Xuất hiện hộp thoại Rectangular Patterm với các lựa chọn sau:
Geometry: Chọn các đối tượng gốc dùng để sao chép
Lưu hành nội bộ Trang 54
- Direction 1: hướng thứ nhất o Select: Chọn phương sao chép thứ nhất o Flip: Đổi chiều sao chép
Nhập số lượng đối tượng cần sao chép (kể cả đối tượng gốc)
Nhập khoảng cách giữa hai đối tượng được sao chép
18 Lệnh sao chép quanh tâm cột (Circular Pattern)
- Lệnh Circular Pattern dùng sao chép một đối tượng gốc thành nhiều đối tượng xoay quanh một tâm (điểm)
Lưu hành nội bộ Trang 55 o Axis Select: Chọn tâm xoay
- Nhập số lượng đối tượng cần sao chép (Kể cả đối tượng gốc)
Nhập góc xoay cần thiết cho đối tượng Khi chọn chế độ Fitted, góc xoay sẽ được chia đều cho tất cả các đối tượng Ngược lại, nếu không chọn chế độ Fitted, góc xoay sẽ là góc giữa hai đối tượng.
- Associative: thể hiện hoặc không thể hiện kích thước góc xoay sau khi hoàn thành lệnh
Lưu hành nội bộ Trang 56
19 Lệnh sao chép đối xứng (Mirror)
- Lệnh Mirror dùng tạo một đối tượng mới đối xứng đối tượng gốc qua một đường tâm
- Bấm gọi lệnh (1) xuất hiện hộp thoại Mirror với các lựa chọn sau:
- Select (2): Chọn các đối tượng gốc
- Chọn các đối tượng cần mirror (3)
- Mirror line (4): Chọn đọan thẳng làm tâm đối xứng
- Kết thúc lệnh kích chọn Apply Done
Lưu hành nội bộ Trang 57
- Các điểm, trục, mặt phẳng trong gốc tọa độ cũng được sử dụng để tham chiếu
- Trên mặt phẳng vẽ phác (1), gọi lệnh, kích chọn những đối tượng dùng tham chiếu
(2) Các đối tượng sẽ xuất hiện trên mặt phẵng vẽ phác
21 Lệnh tham chiếu giao tuyến (Projection Cut Edges)
- Lệnh này dùng tham chiếu tất cả các giao tuyến của mặt phẵng vẽ phác với tất cả các đối tượng hình học mà nó cắt ngang
Lưu hành nội bộ Trang 58
Sau khi kích chọn lệnh, các giao tuyến của mặt phẳng vẽ phác với các đối tượng khác được tham chiếu lên mặt phẳng vẽ phác
22 Lệnh tham chiếu lên đối tượng 3d (Projection to 3d sketch)
- Lệnh này dùng để chiếu tất cả các sketch lên đối tượng 3d
Lưu hành nội bộ Trang 59
Lưu hành nội bộ Trang 60
Lệnh vẽ đường tròn (Circle)
6.1 Lệnh vẽ đường tròn theo tâm (Center point Circle)
Sau khi thực hiện lệnh, hãy nhấp vào một điểm trên mặt phẳng vẽ phác để xác định tâm của đường tròn Tiếp theo, di chuyển chuột và nhấp vào một điểm thứ hai để xác định vị trí mà đường tròn sẽ đi qua.
Lưu hành nội bộ Trang 33
6.2 Lệnh vẽ đường tròn tiếp xúc ba đối tượng (Tangent circle)
- Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Circle tangle (2)/
- Di chuyển con trỏ chuột vào mặt phẳng vẽ phác, kích chọn ba đoạn thẳng mà đường tròn cần tiếp xúc
Vẽ đường tròn nội tiếp tám giác đều cạnh 100
Lưu hành nội bộ Trang 34
Lệnh vẽ hình elíp (Elipse)
- Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Elilip (2)/
- Lệnh này dùng vẽ một hình elíp qua tâm và hai điểm thuộc hai truc ngắn và trục dài của elip
Sau khi thực hiện lệnh, hãy di chuyển con trỏ chuột đến mặt phẳng vẽ phác Chọn điểm đầu tiên làm tâm của elip, sau đó kích chọn hai điểm tiếp theo để xác định phương và độ dài của trục elip.
Lệnh vẽ cung tròn (Arc)
8.1 Lệnh vẽ cung tròn qua 3 điểm (Three point Arc)
- Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Arc three point (2)/
Lệnh vẽ cung tròn qua ba điểm cho phép người dùng xác định điểm khởi đầu và kết thúc của cung tròn bằng hai điểm đầu tiên, trong khi điểm thứ ba nằm giữa cung tròn Để sử dụng lệnh này, người dùng chỉ cần di chuyển con trỏ chuột vào vùng đồ họa, chọn hai điểm đầu tiên làm điểm đầu và cuối, sau đó chọn điểm thứ ba để hoàn thành hình dạng cung tròn.
Vẽ cung tròn đi qua 3 đỉnh của tam giác đều cạnh 100
Lưu hành nội bộ Trang 36
8.2 Lệnh vẽ cung tròn tiếp xúc (Tangent Arc)
- Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Arc tangle (2)/
Sau khi gọi lệnh, bạn cần di chuyển con trỏ chuột lên mặt phẳng vẽ phác và chọn đối tượng mà cung tròn sẽ tiếp xúc gần giao điểm mong muốn Tiếp theo, di chuyển chuột để chọn điểm thứ hai, xác định điểm kết thúc của cung tròn.
Lưu hành nội bộ Trang 37
8.3 Lệnh vẽ cung tròn khi biết tâm (Center Point Arc)
- Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Arc center point (2)/
Sau khi gọi lệnh, bạn cần di chuyển con trỏ chuột vào mặt phẳng vẽ phác và chọn điểm đầu tiên làm tâm cung Tiếp theo, di chuyển chuột ra xa tâm để xuất hiện một đường tròn khuất Chọn điểm thứ hai làm điểm xuất phát của cung tròn và tiếp tục di chuyển chuột để xác định điểm thứ hai, làm giới hạn chiều dài của cung.
Lưu hành nội bộ Trang 38
Lệnh vẽ hình vuông, hình chữ nhật (Rectangle)
9.1 Lệnh vẽ hình chữ nhật bằng 2 đỉnh chéo (Two point rectangle)
- Lệnh này dùng để vẽ hình chữ nhật đi qua hai điểm nằm trên đường chéo
- Hình chữ nhật được tạo bởi lệnh này, có hai cặp cạnh thẳng đứng và nằm ngang so với gốc tọa độ
Lưu hành nội bộ Trang 39
- Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Arc center point (2)/
- Sau khi gọi lệnh,kích lần lượt ba điểm trên mặt phẳng vẽ phác làm ba đỉnh của hình chữ nhật
- Hai điểm đầu xác định chiều dài và phương của cạnh thứ nhất, điểm thứ ba xác định chiều dài của cặp cạnh còn lại của hình chữ nhật
9.3 Lệnh vẽ hình chữ nhật bằng hai điểm và tâm (Two point center)
- Lệnh này dùng để vẽ hình chữ nhật đi qua tâm và một đỉnh của hình chữ nhật
Lưu hành nội bộ Trang 40
- Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Rectangle two point center (2)
9.4 Lệnh vẽ hình chữ nhật bằng ba điểm tâm (Three point center)
- Lệnh này dùng để vẽ hình chữ nhật đi qua tâm và một đỉnh của hình chữ nhật
- Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Rectangle three point center (2)/
Lưu hành nội bộ Trang 41
- Lệnh này dùng để vẽ các rảnh đi qua hai tâm của đầu tròn
Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Slot center to center (2)
- Chọn tâm thứ nhất, chọn tâm thứ 2/ ghi kích thước
Lưu hành nội bộ Trang 42
10.2 Lệnh vẽ khe rảnh theo hai đỉnh tâm cung (Overall)
- Lệnh này dùng để vẽ các rảnh đi qua đỉnh đầu của cung tròn
Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Slot overal (2)
- Chọn điểm đầu thứ nhất, chọn điểm đầu thứ 2/ ghi kích thước
10.3 Lệnh vẽ khe rảnh theo tâm rảnh và tâm cung (Center point)
- Lệnh này dùng để vẽ các rảnh đi qua tâm rảnh và tâm cung tròn
Lưu hành nội bộ Trang 43
Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Slot center point (2)/
- Chọn điểm tâm rảnh thứ nhất, chọn điểm tâm cung thứ 2/ ghi kích thước
10.4 Lệnh vẽ khe rảnh cong qua ba điểm (Three point arc)
- Lệnh này dùng để vẽ các rảnh cong đi qua 3 điểm
Lưu hành nội bộ Trang 44
Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Slot three point arc(2)/
- Chọn điểm tâm đầu rảnh thứ nhất, chọn điểm tâm đầu rảnh thứ 2, chọn điểm thứ 3/ ghi kích thước
Lưu hành nội bộ Trang 45
10.5 Lệnh vẽ khe rảnh theo tâm cung và 2 rảnh (Center point arc)
- Lệnh này dùng để vẽ các rảnh cong đi qua 3 điểm
Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Slot center point arc(2)
- Chọn điểm tâm (1), chọn điểm tâm (2), chọn điểm tâm (3)
Lưu hành nội bộ Trang 46
11 Lệnh vẽ đa giác điều (Polygon)
- Lệnh này dùng để vẽ các đa giác điều cạnh
Lưu hành nội bộ Trang 47
Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Polygon
- Chọn số cạnh của đa giác (2)
Lưu hành nội bộ Trang 48
12 Lệnh bo cung cong (Fillet)
- Lệnh này dùng để bo cung các cạnh
Lưu hành nội bộ Trang 49
Với lựa chọn này, khoảng cách được vát của hai đoạn thẳng tại góc vát là bằng nhau và có giá trị được nhập trong ô Distance
Lưu hành nội bộ Trang 50
13.2 Kiểu khoảng cách 2 đầu bằng nhau (Distance-Distance)
Với lựa chọn này, khoảng các vát của hai đoạn thẳng tại góc vát có giá trị tương ứng với giá trị nhập vào hai ô : Distance1 và Distance 2
13.3 Kiểu khoảng cách và góc (Distance-Angle)
Với tùy chọn này, kích thước vát được xác định thông qua khoảng cách dài và góc giữa cạnh vát và phương của đoạn thẳng cần vát Các giá trị này được nhập vào hai ô Distance và Angle.
Lưu hành nội bộ Trang 51
14 Lệnh viết chữ không theo đường gióng (Text)
- Sau khi chọn vào icon Text, click vào vị trí cần tạo text trên màn hình sẽ xuất hiện hộp thoại sau:
- Thực hiện điều chỉnh các thông số theo yêu cầu
Lưu hành nội bộ Trang 52
15 Lệnh viết chữ theo đường gióng (Geometry Text)
- Lệnh này dùng để viết chữ theo một đường dẫn nào đó
- Ta vẽ đường dẫn trước
- Sau khi chọn mũi tên (1) vào icon text ((2), click vào đường dẫn cần tạo text trên màn hình sẽ xuất hiện hộp thoại sau:
- Thực hiện điều chỉnh các thông số theo yêu cầu
Lưu hành nội bộ Trang 53
17 Lệnh sao chép theo dòng và cột (Rectangular Pattern)
- Lệnh Rectangular Patterm dùng sao chép một đối tượng gốc thành nhiều đối tượng theo nhiều hàng và nhiều cột
- Sau khi gọi lệnh Xuất hiện hộp thoại Rectangular Patterm với các lựa chọn sau:
Geometry: Chọn các đối tượng gốc dùng để sao chép
Lưu hành nội bộ Trang 54
- Direction 1: hướng thứ nhất o Select: Chọn phương sao chép thứ nhất o Flip: Đổi chiều sao chép
Nhập số lượng đối tượng cần sao chép (kể cả đối tượng gốc)
Nhập khoảng cách giữa hai đối tượng được sao chép
18 Lệnh sao chép quanh tâm cột (Circular Pattern)
- Lệnh Circular Pattern dùng sao chép một đối tượng gốc thành nhiều đối tượng xoay quanh một tâm (điểm)
Lưu hành nội bộ Trang 55 o Axis Select: Chọn tâm xoay
- Nhập số lượng đối tượng cần sao chép (Kể cả đối tượng gốc)
Nhập góc xoay cần thiết cho đối tượng Nếu bạn chọn chế độ "Fitted", góc xoay sẽ được chia đều cho tất cả các đối tượng Ngược lại, nếu không chọn chế độ "Fitted", góc xoay sẽ được tính là góc giữa hai đối tượng.
- Associative: thể hiện hoặc không thể hiện kích thước góc xoay sau khi hoàn thành lệnh
Lưu hành nội bộ Trang 56
19 Lệnh sao chép đối xứng (Mirror)
- Lệnh Mirror dùng tạo một đối tượng mới đối xứng đối tượng gốc qua một đường tâm
- Bấm gọi lệnh (1) xuất hiện hộp thoại Mirror với các lựa chọn sau:
- Select (2): Chọn các đối tượng gốc
- Chọn các đối tượng cần mirror (3)
- Mirror line (4): Chọn đọan thẳng làm tâm đối xứng
- Kết thúc lệnh kích chọn Apply Done
Lưu hành nội bộ Trang 57
- Các điểm, trục, mặt phẳng trong gốc tọa độ cũng được sử dụng để tham chiếu
- Trên mặt phẳng vẽ phác (1), gọi lệnh, kích chọn những đối tượng dùng tham chiếu
(2) Các đối tượng sẽ xuất hiện trên mặt phẵng vẽ phác
21 Lệnh tham chiếu giao tuyến (Projection Cut Edges)
- Lệnh này dùng tham chiếu tất cả các giao tuyến của mặt phẵng vẽ phác với tất cả các đối tượng hình học mà nó cắt ngang
Lưu hành nội bộ Trang 58
Sau khi kích chọn lệnh, các giao tuyến của mặt phẳng vẽ phác với các đối tượng khác được tham chiếu lên mặt phẳng vẽ phác
22 Lệnh tham chiếu lên đối tượng 3d (Projection to 3d sketch)
- Lệnh này dùng để chiếu tất cả các sketch lên đối tượng 3d
Lưu hành nội bộ Trang 59
Lưu hành nội bộ Trang 60
Lệnh vẽ đa giác điều (Polygon)
- Lệnh này dùng để vẽ các đa giác điều cạnh
Lưu hành nội bộ Trang 47
Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Polygon
- Chọn số cạnh của đa giác (2)
Lưu hành nội bộ Trang 48
12 Lệnh bo cung cong (Fillet)
- Lệnh này dùng để bo cung các cạnh
Lưu hành nội bộ Trang 49
Với lựa chọn này, khoảng cách được vát của hai đoạn thẳng tại góc vát là bằng nhau và có giá trị được nhập trong ô Distance
Lưu hành nội bộ Trang 50
13.2 Kiểu khoảng cách 2 đầu bằng nhau (Distance-Distance)
Với lựa chọn này, khoảng các vát của hai đoạn thẳng tại góc vát có giá trị tương ứng với giá trị nhập vào hai ô : Distance1 và Distance 2
13.3 Kiểu khoảng cách và góc (Distance-Angle)
Với tùy chọn này, kích thước vát được xác định thông qua khoảng cách và góc giữa cạnh vát và phương của đoạn thẳng cần vát Các giá trị này được nhập vào hai ô Distance và Angle.
Lưu hành nội bộ Trang 51
14 Lệnh viết chữ không theo đường gióng (Text)
- Sau khi chọn vào icon Text, click vào vị trí cần tạo text trên màn hình sẽ xuất hiện hộp thoại sau:
- Thực hiện điều chỉnh các thông số theo yêu cầu
Lưu hành nội bộ Trang 52
15 Lệnh viết chữ theo đường gióng (Geometry Text)
- Lệnh này dùng để viết chữ theo một đường dẫn nào đó
- Ta vẽ đường dẫn trước
- Sau khi chọn mũi tên (1) vào icon text ((2), click vào đường dẫn cần tạo text trên màn hình sẽ xuất hiện hộp thoại sau:
- Thực hiện điều chỉnh các thông số theo yêu cầu
Lưu hành nội bộ Trang 53
17 Lệnh sao chép theo dòng và cột (Rectangular Pattern)
- Lệnh Rectangular Patterm dùng sao chép một đối tượng gốc thành nhiều đối tượng theo nhiều hàng và nhiều cột
- Sau khi gọi lệnh Xuất hiện hộp thoại Rectangular Patterm với các lựa chọn sau:
Geometry: Chọn các đối tượng gốc dùng để sao chép
Lưu hành nội bộ Trang 54
- Direction 1: hướng thứ nhất o Select: Chọn phương sao chép thứ nhất o Flip: Đổi chiều sao chép
Nhập số lượng đối tượng cần sao chép (kể cả đối tượng gốc)
Nhập khoảng cách giữa hai đối tượng được sao chép
18 Lệnh sao chép quanh tâm cột (Circular Pattern)
- Lệnh Circular Pattern dùng sao chép một đối tượng gốc thành nhiều đối tượng xoay quanh một tâm (điểm)
Lưu hành nội bộ Trang 55 o Axis Select: Chọn tâm xoay
- Nhập số lượng đối tượng cần sao chép (Kể cả đối tượng gốc)
Nhập góc xoay cần thiết cho đối tượng Khi chọn chế độ Fitted, góc xoay sẽ được chia đều cho tất cả các đối tượng Ngược lại, nếu không chọn chế độ Fitted, góc xoay sẽ là góc giữa hai đối tượng.
- Associative: thể hiện hoặc không thể hiện kích thước góc xoay sau khi hoàn thành lệnh
Lưu hành nội bộ Trang 56
19 Lệnh sao chép đối xứng (Mirror)
- Lệnh Mirror dùng tạo một đối tượng mới đối xứng đối tượng gốc qua một đường tâm
- Bấm gọi lệnh (1) xuất hiện hộp thoại Mirror với các lựa chọn sau:
- Select (2): Chọn các đối tượng gốc
- Chọn các đối tượng cần mirror (3)
- Mirror line (4): Chọn đọan thẳng làm tâm đối xứng
- Kết thúc lệnh kích chọn Apply Done
Lưu hành nội bộ Trang 57
- Các điểm, trục, mặt phẳng trong gốc tọa độ cũng được sử dụng để tham chiếu
- Trên mặt phẳng vẽ phác (1), gọi lệnh, kích chọn những đối tượng dùng tham chiếu
(2) Các đối tượng sẽ xuất hiện trên mặt phẵng vẽ phác
21 Lệnh tham chiếu giao tuyến (Projection Cut Edges)
- Lệnh này dùng tham chiếu tất cả các giao tuyến của mặt phẵng vẽ phác với tất cả các đối tượng hình học mà nó cắt ngang
Lưu hành nội bộ Trang 58
Sau khi kích chọn lệnh, các giao tuyến của mặt phẳng vẽ phác với các đối tượng khác được tham chiếu lên mặt phẳng vẽ phác
22 Lệnh tham chiếu lên đối tượng 3d (Projection to 3d sketch)
- Lệnh này dùng để chiếu tất cả các sketch lên đối tượng 3d
Lưu hành nội bộ Trang 59
Lưu hành nội bộ Trang 60
Lệnh tham chiếu giao tuyến (Projection Cut Edges)
- Lệnh này dùng tham chiếu tất cả các giao tuyến của mặt phẵng vẽ phác với tất cả các đối tượng hình học mà nó cắt ngang
Lưu hành nội bộ Trang 58
Sau khi kích chọn lệnh, các giao tuyến của mặt phẳng vẽ phác với các đối tượng khác được tham chiếu lên mặt phẳng vẽ phác.
Lệnh tham chiếu lên đối tượng 3d (Projection to 3d sketch)
- Lệnh này dùng để chiếu tất cả các sketch lên đối tượng 3d
Lưu hành nội bộ Trang 59
Bài tập chương II
Lưu hành nội bộ Trang 60
CÁC LỆNH RÀNG BUỘC
Ràng buộc điểm thuộc đối tượng (Coinsident constrain)
Kích chọn lệnh trên tab lệnh 2D sketch, di chuyển chuột đến vùng đồ họa, kích chọn đối tượng thứ nhất (1), chọn đối tượng thứ 2 (2)
Lưu hành nội bộ Trang 62
Ràng buộc song song (Parallel Constraint)
Kích chọn lệnh trên tab lệnh 2D sketch, sau đó di chuyển chuột đến vùng đồ họa Chọn đối tượng thứ nhất, rồi tiếp theo là đối tượng thứ hai; lưu ý rằng đối tượng thứ nhất sẽ là gốc, trong khi đối tượng thứ hai sẽ dịch chuyển để tạo ra sự song song.
Lưu hành nội bộ Trang 63
4 Ràng buộc đồng thẳng (Collinear Constraint)
Kích chọn lệnh trên tab lệnh 2D sketch, di chuyển chuột đến vùng đồ họa, kích chọn đối tượng cần ràng buộc thứ nhất (1) sau đó chọn đối tượng thứ 2
Lưu hành nội bộ Trang 64
5 Ràng buộc vuông góc (Perpendicular constrain)
Kích chọn lệnh trên tab lệnh 2D sketch, di chuyển chuột đến vùng đồ họa, kích chọn đối tượng cần ràng buộc thứ nhất (1) sau đó chọn đối tượng thứ 2
Lưu hành nội bộ Trang 65
6 Ràng buộc lượn trơn (Smooth)
Lệnh này áp dụng cho hai đối tượng, bao gồm một đường Spline và một đường khác có thể là cung tròn, đoạn thẳng hoặc một Spline khác.
Sau khi gọi lệnh, lần lượt chọn 2 đối tượng cần làm trơn
Lưu hành nội bộ Trang 66
7 Ràng buộc đồng tâm (Concentric Constraint)
Hai đối tượng này cũng có thể là hai đường tròn, hai cung tròn, hoặc đường tròn với cung tròn
Kích chọn lệnh trên tab lệnh 2D sketch, di chuyển chuột đến vùng đồ họa, kích chọn hai đối tượng cần ràng buộc đồng tâm
8 Ràng buộc nằm ngang (Horizontal Constraint) Đoạn thẳng này có thể là đoạn thẳng ảo giới hạn bởi hai điểm
Kích chọn lệnh trên tab lệnh 2D sketch, di chuyển chuột đến vùng đồ họa, kích chọn đối tượng cần ràng buộc nằm ngang
Chú ý: có thể chọn nhiều đối tượng
Lưu hành nội bộ Trang 67
9 Ràng buộc đối xứng tâm (Symmetric Constraint)
Sau khi gọi lệnh, lần lượt chọn 2 đối tượng cần ràng buộc đối xứng, sau đó kích chọn đường tâm đối xứng
Lưu hành nội bộ Trang 68
10 Ràng buộc thẳng đứng (Vertical Constraint) Đoạn thẳng này cũng có thể là một đọan thẳng ảo giới hạn bởi hai điểm
Để ràng buộc đối tượng nằm ngang trong tab lệnh 2D sketch, bạn hãy kích chọn lệnh và di chuyển chuột đến vùng đồ họa Lưu ý rằng bạn có thể chọn nhiều đối tượng cùng một lúc.
Lưu hành nội bộ Trang 69
11 Ràng buộc bằng nhau (Equal Constraint)
- Ràng buộc này làm cho 2 đối tượng có chiều dài, đường kính, bán kính… bằng nhau
Kích chọn lệnh trên tab lệnh 2D sketch, di chuyển chuột đến vùng đồ họa, kích chọn 2 đối tượng cần ràng buộc bằng nhau
12 Ràng buộc khóa cứng (Fix Constraint)
Kích chọn lệnh trên tab lệnh 2D sketch, di chuyển chuột đến vùng đồ họa, kích chọn 2 đối tượng cần ràng buộc bằng nhau
Sau khi thực hiện lệnh này, đối tượng đó từ màu xanh sẽ chuyển sang màu đen và không thể di chuyển
Ràng buộc đồng thẳng (Collinear Constraint)
Kích chọn lệnh trên tab lệnh 2D sketch, di chuyển chuột đến vùng đồ họa, kích chọn đối tượng cần ràng buộc thứ nhất (1) sau đó chọn đối tượng thứ 2
Lưu hành nội bộ Trang 64
Ràng buộc vuông góc (Perpendicular constrain)
Kích chọn lệnh trên tab lệnh 2D sketch, di chuyển chuột đến vùng đồ họa, kích chọn đối tượng cần ràng buộc thứ nhất (1) sau đó chọn đối tượng thứ 2
Lưu hành nội bộ Trang 65
Ràng buộc lượn trơn (Smooth)
Lệnh này áp dụng cho hai đối tượng, trong đó một đối tượng phải là đường Spline, trong khi đối tượng còn lại có thể là cung tròn, đoạn thẳng hoặc một đường Spline khác.
Sau khi gọi lệnh, lần lượt chọn 2 đối tượng cần làm trơn
Lưu hành nội bộ Trang 66
Ràng buộc đồng tâm (Concentric Constraint)
Hai đối tượng này cũng có thể là hai đường tròn, hai cung tròn, hoặc đường tròn với cung tròn
Kích chọn lệnh trên tab lệnh 2D sketch, di chuyển chuột đến vùng đồ họa, kích chọn hai đối tượng cần ràng buộc đồng tâm
Ràng buộc nằm ngang (Horizontal Constraint)
Đoạn thẳng này có thể là đoạn thẳng ảo giới hạn bởi hai điểm
Kích chọn lệnh trên tab lệnh 2D sketch, di chuyển chuột đến vùng đồ họa, kích chọn đối tượng cần ràng buộc nằm ngang
Chú ý: có thể chọn nhiều đối tượng
Lưu hành nội bộ Trang 67
Ràng buộc đối xứng tâm (Symmetric Constraint)
Sau khi gọi lệnh, lần lượt chọn 2 đối tượng cần ràng buộc đối xứng, sau đó kích chọn đường tâm đối xứng
Lưu hành nội bộ Trang 68
Ràng buộc thẳng đứng (Vertical Constraint)
Đoạn thẳng này cũng có thể là một đọan thẳng ảo giới hạn bởi hai điểm
Kích chọn lệnh trên tab 2D sketch, di chuyển chuột đến vùng đồ họa và chọn đối tượng cần ràng buộc nằm ngang Lưu ý rằng bạn có thể chọn nhiều đối tượng cùng lúc.
Lưu hành nội bộ Trang 69
Ràng buộc bằng nhau (Equal Constraint)
- Ràng buộc này làm cho 2 đối tượng có chiều dài, đường kính, bán kính… bằng nhau
Kích chọn lệnh trên tab lệnh 2D sketch, di chuyển chuột đến vùng đồ họa, kích chọn 2 đối tượng cần ràng buộc bằng nhau
Ràng buộc khóa cứng (Fix Constraint)
Kích chọn lệnh trên tab lệnh 2D sketch, di chuyển chuột đến vùng đồ họa, kích chọn 2 đối tượng cần ràng buộc bằng nhau
Sau khi thực hiện lệnh này, đối tượng đó từ màu xanh sẽ chuyển sang màu đen và không thể di chuyển
Lưu hành nội bộ Trang 70
CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH ĐỐI TƯỢNG 2D
Lệnh di chuyển đối tượng (Move)
Các chức năng mở rộng của hộp thoại Move
Copy: Chức năng sao chép, đố tượng gốc không bị xóa đi, mà chỉ sinh ra thêm đối tượng mới
Optimize for Single Selection: Tự động chuyển sang lựa chọn Base Point sau khi kích chọn một đối tượng gốc
Precise Input: Nhập tọa độ chính xác của điểm làm gốc Base Point mới (so với gốc tọa độ chuẩn)
Relax Dimensional Constraints: Khả năng hiệu chỉnh các ràng buộc kích thước của đối tượng được di chuyển
Break geometric Constraints: Khả năng phá vỡ các liên kết hình học của đối tượng được di chuyển
Lưu hành nội bộ Trang 71
Lệnh Copy dùng sao chép một đối tượng thành nhiều đối tượng giống nhau
- Sau khi gọi lệnh xuất hiện hộp thoại Copy
- Select: chọn đối tượng cần sao chép o
- Base point: chọn điểm thứ nhất làm gốc sao chép, chọn điểm thứ hai làm điểm đặt cho đối tượng mới
- Chọn Done trong hộp thoại để chấp nhận lệnh
- Optimize for Single Selection: Tự động chuyển sang lựa chọn Base Point sau khi kích chọn một đối tượng gốc
- Precise Input: Nhập tọa độ chính xác của điểm làm gốc Base Point mới (so với gốc tọa độ chuẩn)
Lưu hành nội bộ Trang 72
3 Lệnh xoay đối tượng (Rotate)
- Lệnh Rotate dùng quay một hay nhiều đối tượng quanh một tâm(điểm)
- Sau khi gọi lệnh xuất hiện hộp thoại Rotate
- Với các lựa chọn sau: o
- Select: chọn đối tượng cần xoay
- Center Point: o Select: Chọn tâm xoay o Precise Input: Dùng chế độ nhập tọa độ tuyệt đối của tâm xoay
- Angle: nhập giá trị góc xoay
Chế độ sao chép cho phép bạn xoay đối tượng mà không làm mất đi đối tượng gốc, giữ nguyên vị trí ban đầu Khi sử dụng chế độ này, một đối tượng mới sẽ được tạo ra sau khi xoay.
Lưu hành nội bộ Trang 73
4 Lệnh lệnh cắt, xén (Trim)
Lệnh Trim được sử dụng để cắt xén một đối tượng, với phần bị cắt xén được xác định bởi hai đối tượng cắt ngang Nếu không có đối tượng cắt ngang, lệnh Trim sẽ hoạt động giống như lệnh xóa đối tượng Delete.
Sau khi gọi lệnh, trên mặt phẳng vẽ phác kích chọn phần cần cắt bỏ của đối tượng
Lưu hành nội bộ Trang 74
5 Lệnh kéo dài đối tượng (Extend)
- Lệnh này dùng kéo dài một đối tượng đến giao một đối tượng cắt ngang khác cách đó gần nhất
- Sau khi gọi lệnh, di chuyển con trỏ chuột lên mặt phẳng vẽ phác, kích chọn đối tượng cần kéo giãn (tại phía gần đầu cần kéo giãn)
- Đối tượng đó sẽ được kéo giãn đến khi gặp một đối tượng cắt ngang gần đó
Lưu hành nội bộ Trang 75
6 Lệnh chia cắt đối tượng (Split)
- Lệnh này dùng chia một đối tượng thành hai đối tượng thông qua một đối tượng cắt ngang
- Sau khi gọi lệnh, trên mặt phẳng vẽ phác kích chọn đối tượng cần chia tại nơi gần đối tượng cắt ngang
Lưu hành nội bộ Trang 76
7 Lệnh phóng to, thu nhỏ đối tượng (Scale)
- Lệnh Scale dùng phòng to hay thu nhỏ một hoặc nhiều đối tượng
- Sau khi gọi lệnh Xuất hiện hộp thoại Scale
- Select: chọn đối tượng cần phóng,thu tỉ lệ
- Base point: Chọn điểm cơ sở để phóng, thu tỉ lệ
- Scale factor: nhập hệ số thay đổi tỉ lệ kích thước (>1 phóng to, < 1 thu nhỏ)
- Precise Input: Chế độ nhập chính xác tọa độ điểm Base Point
Lưu hành nội bộ Trang 77
- Lệnh Stretch dùng kéo giãn và di chuyển một vài đối tượng được lựa chọn
- Sau khi gọi lệnh xuất hiện hộp thoại Stretch với các lựa chọn:
Để chọn các đối tượng cần kéo dãn và di chuyển, bạn hãy nhấn chuột phải từ góc dưới bên phải của các đối tượng, giữ chuột và kéo lên góc trên bên trái Hành động này sẽ tạo ra một cửa sổ lựa chọn, giúp bạn dễ dàng chọn các đối tượng mong muốn.
- Base Point: Chọn điểm gốc tham chiếu để di chuyển và kéo giãn các đối tượng
- Sau cùng, trên mặt phẳng vẽ phác, kích chọn một điểm mới để định vị trí các đối tượng được kéo giãn và di chuyển
Lưu hành nội bộ Trang 78
Chú ý: Đối tượng nào nằm trong cửa sổ lựa chọn sẽ được dời đi, đối tượng cắt cửa sổ lựa chọn sẽ bị kéo giãn
9 Lệnh sao chép song song (Offset)
- Lệnh offset dùng sao chép song song một hoặc nhiều đối tượng
- Sau khi gọi lệnh, kích chọn các đối tượng gốc dùng sao chép trên mặt phẳng vẽ phác
Di chuyển con trỏ chuột và nhấp vào một điểm để xác định vị trí cho các đối tượng mới được sao chép Nếu đối tượng gốc là đối tượng đơn, hãy nhấn chuột phải và chọn "Continue" trước khi định vị trí.
Chú ý: Sau khi chọn đối tượng gốc, kích chọn chuột phải để xuất hiện hộp thoại với các thuộc tính:
Lệnh xoay đối tượng (Rotate)
- Lệnh Rotate dùng quay một hay nhiều đối tượng quanh một tâm(điểm)
- Sau khi gọi lệnh xuất hiện hộp thoại Rotate
- Với các lựa chọn sau: o
- Select: chọn đối tượng cần xoay
- Center Point: o Select: Chọn tâm xoay o Precise Input: Dùng chế độ nhập tọa độ tuyệt đối của tâm xoay
- Angle: nhập giá trị góc xoay
Chế độ sao chép cho phép bạn xoay đối tượng mà không làm mất đi vị trí ban đầu của đối tượng gốc Sau khi xoay, đối tượng mới sẽ được tạo ra, giữ nguyên bản gốc.
Lưu hành nội bộ Trang 73
Lệnh lệnh cắt, xén (Trim)
Lệnh Trim được sử dụng để cắt xén một đối tượng, trong đó phần bị cắt xén sẽ được giới hạn bởi hai đối tượng cắt ngang Nếu không có đối tượng cắt ngang, lệnh Trim sẽ hoạt động tương tự như lệnh xóa đối tượng Delete.
Sau khi gọi lệnh, trên mặt phẳng vẽ phác kích chọn phần cần cắt bỏ của đối tượng
Lưu hành nội bộ Trang 74
Lệnh kéo dài đối tượng (Extend)
- Lệnh này dùng kéo dài một đối tượng đến giao một đối tượng cắt ngang khác cách đó gần nhất
- Sau khi gọi lệnh, di chuyển con trỏ chuột lên mặt phẳng vẽ phác, kích chọn đối tượng cần kéo giãn (tại phía gần đầu cần kéo giãn)
- Đối tượng đó sẽ được kéo giãn đến khi gặp một đối tượng cắt ngang gần đó
Lưu hành nội bộ Trang 75
Lệnh chia cắt đối tượng (Split)
- Lệnh này dùng chia một đối tượng thành hai đối tượng thông qua một đối tượng cắt ngang
- Sau khi gọi lệnh, trên mặt phẳng vẽ phác kích chọn đối tượng cần chia tại nơi gần đối tượng cắt ngang
Lưu hành nội bộ Trang 76
Lệnh phóng to, thu nhỏ đối tượng (Scale)
- Lệnh Scale dùng phòng to hay thu nhỏ một hoặc nhiều đối tượng
- Sau khi gọi lệnh Xuất hiện hộp thoại Scale
- Select: chọn đối tượng cần phóng,thu tỉ lệ
- Base point: Chọn điểm cơ sở để phóng, thu tỉ lệ
- Scale factor: nhập hệ số thay đổi tỉ lệ kích thước (>1 phóng to, < 1 thu nhỏ)
- Precise Input: Chế độ nhập chính xác tọa độ điểm Base Point
Lưu hành nội bộ Trang 77
- Lệnh Stretch dùng kéo giãn và di chuyển một vài đối tượng được lựa chọn
- Sau khi gọi lệnh xuất hiện hộp thoại Stretch với các lựa chọn:
Để chọn các đối tượng cần kéo dãn và di chuyển, bạn hãy nhấp chuột phải vào một điểm ở góc dưới bên phải của các đối tượng Tiếp theo, giữ chuột và kéo con trỏ lên góc trên bên trái của các đối tượng bạn muốn lựa chọn, điều này sẽ tạo ra một cửa sổ lựa chọn hiệu quả.
- Base Point: Chọn điểm gốc tham chiếu để di chuyển và kéo giãn các đối tượng
- Sau cùng, trên mặt phẳng vẽ phác, kích chọn một điểm mới để định vị trí các đối tượng được kéo giãn và di chuyển
Lưu hành nội bộ Trang 78
Chú ý: Đối tượng nào nằm trong cửa sổ lựa chọn sẽ được dời đi, đối tượng cắt cửa sổ lựa chọn sẽ bị kéo giãn
9 Lệnh sao chép song song (Offset)
- Lệnh offset dùng sao chép song song một hoặc nhiều đối tượng
- Sau khi gọi lệnh, kích chọn các đối tượng gốc dùng sao chép trên mặt phẳng vẽ phác
Để định vị trí cho các đối tượng mới được sao chép, bạn cần di chuyển con trỏ chuột và nhấp vào một điểm cụ thể Nếu đối tượng gốc là đối tượng đơn, hãy nhấp chuột phải và chọn "Continue" trước khi xác định vị trí.
Chú ý: Sau khi chọn đối tượng gốc, kích chọn chuột phải để xuất hiện hộp thoại với các thuộc tính:
Lệnh sao chép song song (Offset)
- Lệnh offset dùng sao chép song song một hoặc nhiều đối tượng
- Sau khi gọi lệnh, kích chọn các đối tượng gốc dùng sao chép trên mặt phẳng vẽ phác
Di chuyển con trỏ chuột và nhấp vào một điểm để xác định vị trí cho các đối tượng mới được sao chép Nếu đối tượng gốc là đối tượng đơn, hãy nhấp chuột phải và chọn "Continue" trước khi định vị trí.
Chú ý: Sau khi chọn đối tượng gốc, kích chọn chuột phải để xuất hiện hộp thoại với các thuộc tính:
Lưu hành nội bộ Trang 79