1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

Bài giảng thiết kế inventor

169 44 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thiết Kế Inventor
Tác giả Văn Quốc Hữu
Trường học Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo
Chuyên ngành Thiết Kế
Thể loại Tài Liệu Giảng Dạy
Năm xuất bản 2018
Thành phố TP. HCM
Định dạng
Số trang 169
Dung lượng 12,87 MB
File đính kèm 1. INVENTOR 2016-1-11.rar (9 MB)

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG TRÌNH INVENTOR (0)
    • 1. Giới thiệu tổng quan về Inventor (0)
    • 2. Hướng dẫn cài đặt Inventor 2016 chi tiết (8)
      • 2.1. Chuẩn bị (8)
      • 2.2. Tiến hành cài đặt (8)
      • 2.3. Tiến hành Crack (12)
    • 3. Khởi động inventor (16)
    • 4. Tạo một bản vẽ mới (17)
    • 5. Tạo một bản vẽ chi tiết 3D mới (18)
    • 6. Giới thiệu tổng quan về giao diện của Inventor (19)
      • 6.1. Giao diện chung (19)
      • 6.2. Điều khiển các kiểu hiển thị các thanh công cụ (19)
      • 6.3. Trả về kiểu hiển thịm mặc định (20)
      • 6.4. Bật tắt một thẻ lệnh (20)
      • 6.5. Điều chỉnh vị trí của bảng lệnh (20)
      • 6.6. Bỏ cố định bảng lệnh (21)
      • 6.7. Để chỉnh màu hình nền (21)
    • 7. Lưu bản vẽ (22)
    • 8. Thiết lập đơn vị đo (23)
    • 9. Thiết lập lưới toạ độ (24)
    • 10. Các phím tắt trong Inventor (25)
  • CHƯƠNG 2: CÁC LỆNH VẼ PHÁC THẢO CƠ BẢN (SKETCH) (27)
    • 1. Giới thiệu giao diện vẽ phác thảo (Sketch) (28)
    • 2. Lệnh vẽ đường thẳng (Line) (28)
    • 3. Lệnh vẽ đường cong lượn sóng qua các đỉnh (Spline control vertex) (0)
    • 4. Lệnh vẽ đường cong lượn sóng qua các điểm (Spline interpolation) (29)
    • 5. Lệnh vẽ đường cong theo hàm số (Equation Curve) (0)
    • 6. Lệnh vẽ đường tròn (Circle) (32)
      • 6.1. Lệnh vẽ đường tròn theo tâm (Center point Circle) (32)
      • 6.2. Lệnh vẽ đường tròn tiếp xúc ba đối tượng (Tangent circle) (33)
    • 7. Lệnh vẽ hình elíp (Elipse) (34)
    • 8. Lệnh vẽ cung tròn (Arc) (0)
      • 8.1. Lệnh vẽ cung tròn qua 3 điểm (Three point Arc) (35)
      • 8.2. Lệnh vẽ cung tròn tiếp xúc (Tangent Arc) (36)
      • 8.3. Lệnh vẽ cung tròn khi biết tâm (Center Point Arc) (37)
    • 9. Lệnh vẽ hình vuông, hình chữ nhật (Rectangle) (38)
      • 9.1. Lệnh vẽ hình chữ nhật bằng 2 đỉnh chéo (Two point rectangle) (38)
      • 9.2. Lệnh vẽ hình chữ nhật bằng 3 điểm (Three point rectangle) (0)
      • 9.3. Lệnh vẽ hình chữ nhật bằng hai điểm và tâm (Two point center) (39)
      • 9.4. Lệnh vẽ hình chữ nhật bằng ba điểm tâm (Three point center) (40)
    • 10. Lệnh vẽ khe rảnh (Slot) (0)
      • 10.1. Lệnh vẽ khe rảnh theo hai tâm (Center to center) (0)
      • 10.2. Lệnh vẽ khe rảnh theo hai đỉnh tâm cung (Overall) (42)
      • 10.3. Lệnh vẽ khe rảnh theo tâm rảnh và tâm cung (Center point) (42)
      • 10.4. Lệnh vẽ khe rảnh cong qua ba điểm (Three point arc) (43)
      • 10.5. Lệnh vẽ khe rảnh theo tâm cung và 2 rảnh (Center point arc) (45)
    • 11. Lệnh vẽ đa giác điều (Polygon) (46)
    • 20. Lệnh tham chiếu hình học (Project geometry) (0)
    • 21. Lệnh tham chiếu giao tuyến (Projection Cut Edges) (57)
    • 22. Lệnh tham chiếu lên đối tượng 3d (Projection to 3d sketch) (58)
    • 23. Bài tập chương II (59)
  • CHƯƠNG 3: CÁC LỆNH RÀNG BUỘC (0)
    • 1. Ràng buộc điểm thuộc đối tượng (Coinsident constrain) (61)
    • 2. Ràng buộc song song (Parallel Constraint) (62)
    • 3. Ràng buộc tiếp xúc (Tangent Constraint) (0)
    • 4. Ràng buộc đồng thẳng (Collinear Constraint) (63)
    • 5. Ràng buộc vuông góc (Perpendicular constrain) (64)
    • 6. Ràng buộc lượn trơn (Smooth) (65)
    • 7. Ràng buộc đồng tâm (Concentric Constraint) (66)
    • 8. Ràng buộc nằm ngang (Horizontal Constraint) (66)
    • 9. Ràng buộc đối xứng tâm (Symmetric Constraint) (67)
    • 10. Ràng buộc thẳng đứng (Vertical Constraint) (68)
    • 11. Ràng buộc bằng nhau (Equal Constraint) (69)
    • 12. Ràng buộc khóa cứng (Fix Constraint) (69)
  • CHƯƠNG 4: CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH ĐỐI TƯỢNG 2D (70)
    • 1. Lệnh di chuyển đối tượng (Move) (70)
    • 2. Lệnh sao chép đối tượng (Copy) (0)
    • 3. Lệnh xoay đối tượng (Rotate) (72)
    • 4. Lệnh lệnh cắt, xén (Trim) (73)
    • 5. Lệnh kéo dài đối tượng (Extend) (74)
    • 6. Lệnh chia cắt đối tượng (Split) (75)
    • 7. Lệnh phóng to, thu nhỏ đối tượng (Scale) (76)
    • 8. Lệnh kéo giãn và di chuyển đối tượng (Stretch) (0)
    • 9. Lệnh sao chép song song (Offset) (78)
  • CHƯƠNG 5: CÁC LỆNH GHI KÍCH THƯỚC (79)
    • 1. Lệnh ghi kích thước (General Dimension) (79)
    • 2. Lệnh tự động ghi kích thước và ràng buộc (Automatic Dimensions and Constrainst) 80 3. Lệnh hiển thị các ràng buộc (Show constrainst) (80)
  • CHƯƠNG 6: CÁC LỆNH TẠO ĐỐI TƯỢNG CHUẨN (81)
    • 1. Các Lệnh tạo mặt phẳng chuẩn (81)
      • 1.1. Tạo mặt phẳng chuẩn (Plane) (81)
      • 1.2. Tạo mặt phẳng chuẩn theo kiểu (Offset from Plane) (83)
      • 1.3. Tạo mặt phẳng chuẩn theo kiểu (Parallel to Plane Through Point) (84)
      • 1.4. Tạo mặt phẳng chuẩn theo kiểu (Midplane Between Two Planes) (85)
      • 1.5. Tạo mặt phẳng chuẩn theo kiểu (Midplane of torus) (86)
      • 1.6. Tạo mặt phẳng chuẩn theo kiểu (Angle to plane around edge) (86)
      • 1.7. Tạo mặt phẳng chuẩn theo kiểu (Three Points) (87)
      • 1.8. Tạo mặt phẳng chuẩn theo kiểu (Two Coplanar Edges) (88)
      • 1.9. Tạo mặt phẳng chuẩn theo kiểu (Tangent to Surface Through Edge) (88)
      • 1.10. Tạo mặt phẳng chuẩn theo kiểu (Tangent to Surface Through Point) (89)
      • 1.11. Tạo mặt phẳng chuẩn theo kiểu (Tangent to Surface and Parallel to Plane) (90)
      • 1.12. Tạo mặt phẳng chuẩn theo kiểu (Normal to Axis Through Point) (91)
      • 1.13. Tạo mặt phẳng chuẩn theo kiểu (Normal to Curve at Point) (92)
    • 2. Lệnh tạo trục chuẩn (Axis) (93)
      • 2.1. Lệnh tạo trục chuẩn tỏng quát (Axis) (93)
      • 2.2. Lệnh tạo trục chuẩn theo kiểu (On line or edge) (96)
      • 2.3. Lệnh tạo trục chuẩn theo kiểu (Parallel to Line Through Point) (0)
      • 2.4. Lệnh tạo trục chuẩn theo kiểu (Through Two Points) (97)
      • 2.5. Lệnh tạo trục chuẩn theo kiểut (Intersection of Two Planes) (97)
      • 2.6. Lệnh tạo trục chuẩn theo kiểu (Normal to Plane Through Point) (98)
      • 2.7. Lệnh tạo trục chuẩn theo kiểu (Through Center of Circular or Elliptical Shape) 98 2.8. Lệnh tạo trục chuẩn theo kiểu (Through Revolved Face or Feature) (98)
    • 3. Lệnh tạo điểm chuẩn (Point) (99)
      • 3.1. Tạo điểm chuẩn theo kiểu (Grounded point) (99)
      • 3.2. Tạo điểm chuẩn theo kiểu (On Vertex, Sketch Point, or Midpoint) (100)
      • 3.3. Tạo điểm chuẩn theo kiểu (Intersection of Three Planes) (100)
      • 3.4. Tạo điểm chuẩn theo kiểu (Intersection of Two Lines) (101)
      • 3.5. Tạo điểm chuẩn theo kiểu (Intersection of Plane/Surface and Line) (102)
      • 3.6. Tạo điểm chuẩn theo kiểu (Center Point of Loop of Edges) (102)
      • 3.7. Tạo điểm chuẩn theo kiểu (Center Point of Torus) (103)
      • 3.8. Tạo điểm chuẩn theo kiểu (Center Point of Sphere) (104)
    • 4. Tạo điểm gốc tọa độ chuẩn UCS (105)
  • CHƯƠNG 7: CÁC LỆNH THIẾT KẾ CHI TIẾT 3D (105)
    • 1. Lệnh đùn đối tượng (Extrude Feature) (105)
    • 2. Lệnh tạo đối tượng quay quanh một tâm (Revolve Feature) (107)
    • 3. Lệnh tạo đối tượng theo đường dẫn (Sweep Feature) (108)
    • 4. Lệnh Loft Feature (109)
    • 5. Lệnh Coil Feature (111)
    • 6. Lệnh tạo gân (Rib) (112)
    • 7. Lệnh khắc đục (Emboss) (113)
    • 8. Lệnh lấy lại hình gốc (Derive) (114)
    • 9. Lệnh dán hình (Decal) (115)
    • 10. Lệnh chèn bản vẽ (Import) (116)
  • CHƯƠNG 8: CÁC LỆNH CHỈNH SỬA KHỐI 3D (117)
    • 1. Lệnh tạo lỗ (Hole) (117)
    • 2. Lệnh bo cạnh (Fillet Feature) (118)
    • 3. Lệnh vát cạnh (Chamfer Feature) (120)
    • 4. Lệnh tạo vỏ (Shell) (0)
    • 5. Lệnh tạo mặt nghiêng (Draft) (124)
      • 1.1. Lệnh tạo hình hộp (Box) (137)
      • 1.2. Lệnh tạo mặt (Plane) (138)
      • 1.3. Lệnh tạo khối trụ (Cylinder) (138)
      • 1.4. Lệnh tạo khối cầu (Sphere) (139)
      • 1.5. Lệnh tạo khối xuyến (Torus) (140)
      • 1.6. Lệnh tạo khối hộp tròn (Quadball) (140)
      • 1.7. Lệnh tạo mặt (Face) (0)
      • 1.8. Lệnh chuyển đổi khối thành mặt (Convert) (141)
    • 2. Lệnh chỉnh sửa lưới (Edit form) (142)
      • 2.1. Lệnh chỉnh sửa điểm lưới (Point) (142)
      • 2.2. Lệnh chỉnh sửa cạnh lưới (Edge) (142)
      • 2.3. Lệnh chỉnh sửa mặt lưới (Face) (143)
      • 2.4. Lệnh chỉnh sửa tất cả (All) (144)
    • 3. Lệnh cân chỉnh vị trí (Align form) (145)
    • 4. Lệnh xóa lưới (Delete) (146)
    • 5. Lệnh chèn thêm cạnh (Insert edge) (147)
    • 6. Lệnh chèn thêm điểm (Insert point) (0)
    • 7. Lệnh chia thêm lưới phụ (Subdivide) (149)
    • 8. Lệnh hợp các cạnh (Merge edge) (150)
    • 9. Lệnh tách các cạnh (Unweld edge) (151)
    • 10. Lệnh tăng độ góc cạnh (Crease Edges) (152)
    • 11. Lệnh giảm độ góc cạnh (Uncrease Edges) (152)
    • 12. Lệnh hàn gắn các đỉnh (Weld vertices) (153)
    • 13. Lệnh san bằng đối tương (Flatten) (0)
    • 14. Lệnh bắt cầu (Bridge) (155)
    • 15. Lệnh tạo độ dày (Thicken) (156)
    • 16. Lệnh hợp các cạnh (Match Edges) (158)
    • 17. Lệnh tạo mặt phẳng tâm đối xứng (Symmetry) (159)
    • 18. Lệnh đối xứng (Mirror) (159)
    • 19. Lệnh xóa mặt chuẩn đối xứng (Clear symmetry) (160)
    • 20. Lệnh đo khoảng cách (Add distance) (0)
    • 21. Lệnh chuyển đổi kiểu lưới (Toggle smooth) (161)
    • 22. Lệnh chuyển đổi trong suốt (Toggle translucent) (162)
    • 23. Lệnh chọn xuyên qua (Select through) (162)
  • CHƯƠNG 10: THIẾT KẾ THEO MẶT SURFACE (0)
    • 1. Lệnh nối các mặt (Stitch face) (0)
    • 2. Lệnh tạo mặt theo biên dạng khối (Boundary patch) (163)
    • 3. Lệnh tạo khối theo biên dạng mặt kín (Sculpt a Surface) (164)
    • 4. Lệnh tạo các mặt mở rộng (Ruled Surface) (164)
    • 5. Lệnh cắt xén mặt (Trim Surface) (0)
    • 6. Lệnh kéo dài mặt (Extend a Surface) (165)
    • 7. Lệnh thay thế mặt (Replace Surface) (166)
  • CHƯƠNG 11: ĐO LƯỜNG KÍCH THƯỚC CHI TIẾT (166)
    • 1. Lệnh đo kích thước dài (Measure Distance) (166)
    • 2. Lệnh đo kích thước góc (Measure angle) (167)
    • 3. Lệnh đo chu vi (Measure loop) (168)
    • 4. Lệnh đo diện tích (Measure area) (168)

Nội dung

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG TRÌNH INVENTOR CHƯƠNG 2: CÁC LỆNH VẼ PHÁC THẢO CƠ BẢN (SKETCH) CHƯƠNG 3: CÁC LỆNH RÀNG BUỘC CHƯƠNG 4: CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH ĐỐI TƯỢNG 2D CHƯƠNG 5: CÁC LỆNH GHI KÍCH THƯỚC CHƯƠNG 6: CÁC LỆNH TẠO ĐỐI TƯỢNG CHUẨN CHƯƠNG 7: CÁC LỆNH THIẾT KẾ CHI TIẾT 3D CHƯƠNG 8: CÁC LỆNH CHỈNH SỬA KHỐI 3D CHƯƠNG 9: THIẾT KẾ THEO LƯỚI CHƯƠNG 10: THIẾT KẾ THEO MẶT SURFACE CHƯƠNG 11: ĐO LƯỜNG KÍCH THƯỚC CHI TIẾT

GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG TRÌNH INVENTOR

Hướng dẫn cài đặt Inventor 2016 chi tiết

- Cần có file setup Inventor 2016

- Chạy file setup để tiến hành cài đặt

Lưu hành nội bộ Trang 9

Lưu hành nội bộ Trang 10

- Điền các thông số như trên hình/ Chọn Next

Lưu hành nội bộ Trang 11

- Click chọn các moduld cần cài

Lưu hành nội bộ Trang 12

- Chọn Install để tiến hành cài đặt

- Bấm Next cho tới khi chạy xong

- Sau khi cài đặt xong khởi động Inventor lên xuất hiện cửa sổ thông báo

Lưu hành nội bộ Trang 13

Lưu hành nội bộ Trang 14

If you haven't received the Request code yet, select Close and then choose Activate again until the Request code appears Copy the Request code to paste it into the Request field in the X-force table later.

Lưu hành nội bộ Trang 15

Chạy file Crack, chú ý chạy theo kiểu quyền Admin tức Right click/Chọn Run as Admin File xf-adsk2016_x64.exe

- Copy Request code dán vào ô Request/Bấm vào Generate/chọn Patch

Lưu hành nội bộ Trang 16

- Copy dãy số trong ô Activation Code dán vào bảng sau

Khởi động inventor

- có nhiều cách để khởi động inventor như khởi động các phần mềm khác trong window:

- Từ Start menu/All programs/Autodesk/Autodesk Inventor 2016

- Từ Destop/Double click vào biểu tượng Inventor 2016

Lưu hành nội bộ Trang 17

Tạo một bản vẽ mới

- Autodesk Inventor cung cấp 4 kiểu file trong Autodesk Inventor:

(1) Part, (2) Assembly, (3)Drawing và (4) Presentation

Lưu hành nội bộ Trang 18

Tạo một bản vẽ chi tiết 3D mới

- Để tạo một bản vẽ chi tiết 3d mới ta cũng có nhiều cách:

+ Cách 1: New/Metric/Standard (mm).ipt/Creat

Tạo các bản vẽ chi tiết dưới dạng hình khối 3D

(1) : bản vẽ chi tiết dạng tấm kim loại hệ inch

(2) : bản vẽ chi tiết dạng tấm kim loại hệ inch

(3) : bản vẽ chi tiết khối 3d hệ inch

(4) : bản vẽ chi tiết khối 3d hệ m

+ Cách 2: làm theo thứ tự 1, 2, 3 như hình

Lưu hành nội bộ Trang 19

Giới thiệu tổng quan về giao diện của Inventor

- Giao diện thân thiện và thuận tiện cho các thao tác

6.2 Điều khiển các kiểu hiển thị các thanh công cụ

 Để chuột trên vùng lệnh/Rightclick/ribbon appearance/chọn các option

Lưu hành nội bộ Trang 20

6.3 Trả về kiểu hiển thịm mặc định

 Để chuột trên vùng lệnh/Rightclick/ribbon appearance/chọn reset ribbon

6.4 Bật tắt một thẻ lệnh

 Để chuột trên vùng lệnh/Rightclick/Show Panel/chọn thẻ lệnh cần bật tắt

6.5 Điều chỉnh vị trí của bảng lệnh

 Để chuột trên vùng lệnh/Rightclick/Docking Positions/Chọn vị trí mong muốn

Lưu hành nội bộ Trang 21

6.6 Bỏ cố định bảng lệnh

 Để chuột trên vùng lệnh/Rightclick/undock ribbon

6.7 Để chỉnh màu hình nền

 Tool/application/thẻ color/tick chọn màu phù hợp ở ô Color scheme

Lưu hành nội bộ Trang 22

Lưu bản vẽ

- File/Save/đặt tên bản vẽ chi tiết/Save

* Chú ý: Nên đặt tên bản vẽ gợi nhớ nội dung của bản vẽ để dễ tìm lại sau này

Lưu hành nội bộ Trang 23

- Để cài đặt chế độ tự động save lại trong vòng bao nhiêu phút ta vào:

Tool/Application/Thẻ save/Tick vào ô Save reminder timer.

Thiết lập đơn vị đo

+ Tools/Document Settings/ chọn các đơn vị mong muốn

Lưu hành nội bộ Trang 24

Thiết lập lưới toạ độ

- Hiển thị chế độ lưới: Tool/Application/Sketch/display/Grill line

Lưu hành nội bộ Trang 25

Các phím tắt trong Inventor

Phím Tên lệnh Chức năng Nơi áp dụng

F1 Help Trợ giúp Tất cả

Chuột giữa Pan Di chuyển màn hình Tất cả

F3 Zoom Thay đổi tầm nhìn Tất cả

Shift+chuột giữa Rotate Xoay hình Tất cả

F5 Previous View Quay lại màn hình trước Tất cả

F6 Isometric View Hướng nhìn hình chiếu trục đo Tất cả

F7 Slice Graphics Ẩn phần hình khối che lấp mặt phẳng làm việc của hình phác

Cho hiện toàn bộ ràng buộc hình học Sketch – hình phác

Constraints Ẩn toàn bộ các ràng buộc hình học Sketch – hình phác

Esc Quit Kết thúc lệnh Tất cả

Delete Delete Xóa hình Tất cả

Trong bản lắp ghép, cập nhật các ràng buộc

Trong hình phác, di chuyển các điểm của

Lưu hành nội bộ Trang 26 đường spline

Ctrl + Y Redo Lấy lại công việc vừa bỏ bằng Undo Tất cả

Ctrl + Z Undo Bỏ công việc vừa làm Tất cả

Kích hoạt các lệnh trên trình đơn Tất cả

Shift + Rotate Tự động xoay hình Tất cả

B Balloon Ghi ký hiệu chỉ dẫn chi tiết

Drawing – bản vẽ kỹ thuật

Ghi kích thước kiểu bao trùm

Drawing – bản vẽ kỹ thuật

C Center point circle Vẽ hình tròn Sketch – hình phác

C Constraint Tạo ràng buộc hình học Assembly

CH Chamfer Lệnh Chamfer – vát góc Part /Assembly – hình khối/lắp ghép

CP Circular Pattern Tạo dãy hình vòng tròn 2D Sketch

D General Dimension Ghi kích thước Sketch / Drawing

D Face Draft Lệnh làm doãng bề mặt Part – hình khối

E Extrude Lệnh đùn thành hình khối Part – hình khối

F Fillet Lệnh tạo cung lượn Part /Assembly – hình khối/lắp ghép

Activates the Feature Control Frame command

Drawing – bản vẽ kỹ thuật

H Hole Lệnh tạo lỗ khoan Part /Assembly – hình khối/lắp ghép

L Line Vẽ đoạn thằng Sketch – hình phác

LE Leader Text Tạo chữ chú dẫn Drawing – bản vẽ kỹ thuật

LO Loft Tạo hình khối từ các biên dạng khác nhau Part – hình khối

M Move Component Di chuyển thành viên lắp ghép Assembly – lắp ghép

MI Mirror Lấy đối xứng Part /Assembly – hình khối/lắp ghép

N Create Component Tạo chi tiết tại môi trường lắp gheps Assembly – lắp ghép

ODS Ordinate Ghi tọa độ Sketch – hình phác

Lưu hành nội bộ Trang 27

Pattern trong hình phác khối/hình phác

2D Sketch/Part/Assembly – hình phác, hình khối, lắp ghép S3 3D Sketch Lệnh tạo hình phác 3D Part – hình khối

SW Sweep Tạo hình bằng quét biên dạng theo đường dẫn

Part /Assembly – hình khối/lắp ghép

Sketch/Drawing – hình phác/bản vẽ kỹ thuật

Tạo quĩ đạo lắp ghép trong trình diễn

TR Trim Cắt bỏ phần thừa của hình phác Sketch – hình phác

] Work Plane Tạo mặt phẳng làm việc Tất cả

/ Work Axis Tạo trục làm việc Tất cả

Work Point Tạo điểm Tất cả

Point Tạo điểm làm việc Tất cả

CÁC LỆNH VẼ PHÁC THẢO CƠ BẢN (SKETCH)

Lệnh vẽ đường thẳng (Line)

Lệnh Line dùng vẽ các đoạn thẳng, đoạn thẳng này được xác định bởi 2 điểm

Sau khi thực hiện lệnh, hãy chọn một điểm trên không gian vẽ phác làm điểm đầu Tiếp theo, di chuyển chuột để chọn điểm thứ hai, tạo thành điểm cuối của đoạn thẳng.

Lưu hành nội bộ Trang 29

4 Lệnh vẽ đường cong lượn sóng qua các điểm (Spline interpolation)

 Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Spline(2)/ click chọn các điểm

Sau khi thực hiện lệnh để chọn một điểm trên mặt phẳng vẽ phác làm điểm bắt đầu cho đường Spline, bạn cần chọn các điểm tiếp theo mà đường cong sẽ đi qua cho đến điểm cuối cùng Cuối cùng, hãy nhấn chọn Ok để hoàn tất.

Lưu hành nội bộ Trang 30

To adjust the curvature, click on the desired point (1), select the button (2), right-click, and choose "activate handle" (3) Then, hold the endpoint and drag to modify the curvature.

Lưu hành nội bộ Trang 31

 Nhập hàm số đã chuyển đổi về biến t vào

 Ví dụ: Vẽ hàm số y=x-1 ta cho y=t suy ra x=t+1 sau đó nhập vào ô x(t)=t=1

Còn ô y(t)=t nhập cận min max, đồ thị sẽ được vẽ

Lưu hành nội bộ Trang 32

6 Lệnh vẽ đường tròn (Circle)

6.1 Lệnh vẽ đường tròn theo tâm (Center point Circle)

Sau khi thực hiện lệnh, hãy nhấp vào một điểm trên mặt phẳng vẽ phác để xác định tâm của đường tròn Tiếp theo, di chuyển chuột và nhấp vào một điểm thứ hai để xác định điểm mà đường tròn sẽ đi qua.

Lưu hành nội bộ Trang 33

6.2 Lệnh vẽ đường tròn tiếp xúc ba đối tượng (Tangent circle)

- Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Circle tangle (2)/

- Di chuyển con trỏ chuột vào mặt phẳng vẽ phác, kích chọn ba đoạn thẳng mà đường tròn cần tiếp xúc

Vẽ đường tròn nội tiếp tám giác đều cạnh 100

Lưu hành nội bộ Trang 34

7 Lệnh vẽ hình elíp (Elipse)

- Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Elilip (2)/

- Lệnh này dùng vẽ một hình elíp qua tâm và hai điểm thuộc hai truc ngắn và trục dài của elip

Sau khi thực hiện lệnh, di chuyển con trỏ chuột lên mặt phẳng vẽ phác Chọn điểm đầu tiên làm tâm của elip, sau đó kích chọn hai điểm tiếp theo để xác định phương và độ dài của trục elip.

Lưu hành nội bộ Trang 35

8.1 Lệnh vẽ cung tròn qua 3 điểm (Three point Arc)

- Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Arc three point (2)/

Lệnh vẽ cung tròn qua ba điểm cho phép người dùng xác định hai điểm đầu và cuối của cung tròn, cùng với một điểm thứ ba nằm giữa Để sử dụng lệnh này, người dùng cần di chuyển con trỏ chuột vào vùng đồ họa, chọn hai điểm đầu tiên làm điểm khởi đầu và kết thúc, sau đó chọn điểm thứ ba để hoàn thành hình dạng của cung tròn.

Vẽ cung tròn đi qua 3 đỉnh của tam giác đều cạnh 100

Lưu hành nội bộ Trang 36

8.2 Lệnh vẽ cung tròn tiếp xúc (Tangent Arc)

- Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Arc tangle (2)/

Sau khi thực hiện lệnh, hãy di chuyển con trỏ chuột lên mặt phẳng vẽ phác Kích chọn đối tượng mà cung tròn cần tiếp xúc gần giao điểm mong muốn Tiếp theo, di chuyển con trỏ chuột và kích chọn điểm thứ hai để xác định điểm kết thúc của cung tròn.

Lưu hành nội bộ Trang 37

8.3 Lệnh vẽ cung tròn khi biết tâm (Center Point Arc)

- Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Arc center point (2)/

Sau khi gọi lệnh, di chuyển con trỏ chuột vào mặt phẳng vẽ phác để chọn điểm đầu tiên làm tâm cung Tiếp theo, kéo chuột ra xa tâm để hiển thị một đường tròn khuất trên mặt phẳng Chọn điểm thứ hai để xác định điểm xuất phát của cung tròn, sau đó di chuyển chuột và chọn điểm thứ hai làm giới hạn chiều dài của cung.

Lưu hành nội bộ Trang 38

9 Lệnh vẽ hình vuông, hình chữ nhật (Rectangle)

9.1 Lệnh vẽ hình chữ nhật bằng 2 đỉnh chéo (Two point rectangle)

- Lệnh này dùng để vẽ hình chữ nhật đi qua hai điểm nằm trên đường chéo

- Hình chữ nhật được tạo bởi lệnh này, có hai cặp cạnh thẳng đứng và nằm ngang so với gốc tọa độ

Lưu hành nội bộ Trang 39

- Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Arc center point (2)/

- Sau khi gọi lệnh,kích lần lượt ba điểm trên mặt phẳng vẽ phác làm ba đỉnh của hình chữ nhật

- Hai điểm đầu xác định chiều dài và phương của cạnh thứ nhất, điểm thứ ba xác định chiều dài của cặp cạnh còn lại của hình chữ nhật

9.3 Lệnh vẽ hình chữ nhật bằng hai điểm và tâm (Two point center)

- Lệnh này dùng để vẽ hình chữ nhật đi qua tâm và một đỉnh của hình chữ nhật

Lưu hành nội bộ Trang 40

- Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Rectangle two point center (2)

9.4 Lệnh vẽ hình chữ nhật bằng ba điểm tâm (Three point center)

- Lệnh này dùng để vẽ hình chữ nhật đi qua tâm và một đỉnh của hình chữ nhật

- Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Rectangle three point center (2)/

Lưu hành nội bộ Trang 41

- Lệnh này dùng để vẽ các rảnh đi qua hai tâm của đầu tròn

 Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Slot center to center (2)

- Chọn tâm thứ nhất, chọn tâm thứ 2/ ghi kích thước

Lưu hành nội bộ Trang 42

10.2 Lệnh vẽ khe rảnh theo hai đỉnh tâm cung (Overall)

- Lệnh này dùng để vẽ các rảnh đi qua đỉnh đầu của cung tròn

 Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Slot overal (2)

- Chọn điểm đầu thứ nhất, chọn điểm đầu thứ 2/ ghi kích thước

10.3 Lệnh vẽ khe rảnh theo tâm rảnh và tâm cung (Center point)

- Lệnh này dùng để vẽ các rảnh đi qua tâm rảnh và tâm cung tròn

Lưu hành nội bộ Trang 43

 Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Slot center point (2)/

- Chọn điểm tâm rảnh thứ nhất, chọn điểm tâm cung thứ 2/ ghi kích thước

10.4 Lệnh vẽ khe rảnh cong qua ba điểm (Three point arc)

- Lệnh này dùng để vẽ các rảnh cong đi qua 3 điểm

Lưu hành nội bộ Trang 44

 Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Slot three point arc(2)/

- Chọn điểm tâm đầu rảnh thứ nhất, chọn điểm tâm đầu rảnh thứ 2, chọn điểm thứ 3/ ghi kích thước

Lưu hành nội bộ Trang 45

10.5 Lệnh vẽ khe rảnh theo tâm cung và 2 rảnh (Center point arc)

- Lệnh này dùng để vẽ các rảnh cong đi qua 3 điểm

 Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Slot center point arc(2)

- Chọn điểm tâm (1), chọn điểm tâm (2), chọn điểm tâm (3)

Lưu hành nội bộ Trang 46

11 Lệnh vẽ đa giác điều (Polygon)

- Lệnh này dùng để vẽ các đa giác điều cạnh

Lưu hành nội bộ Trang 47

 Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Polygon

- Chọn số cạnh của đa giác (2)

Lưu hành nội bộ Trang 48

12 Lệnh bo cung cong (Fillet)

- Lệnh này dùng để bo cung các cạnh

Lưu hành nội bộ Trang 49

Với lựa chọn này, khoảng cách được vát của hai đoạn thẳng tại góc vát là bằng nhau và có giá trị được nhập trong ô Distance

Lưu hành nội bộ Trang 50

13.2 Kiểu khoảng cách 2 đầu bằng nhau (Distance-Distance)

Với lựa chọn này, khoảng các vát của hai đoạn thẳng tại góc vát có giá trị tương ứng với giá trị nhập vào hai ô : Distance1 và Distance 2

13.3 Kiểu khoảng cách và góc (Distance-Angle)

Với tùy chọn này, kích thước vát được xác định bởi khoảng cách và góc giữa cạnh vát và phương của đoạn thẳng cần vát Hai giá trị này được nhập vào hai ô Distance và Angle.

Lưu hành nội bộ Trang 51

14 Lệnh viết chữ không theo đường gióng (Text)

- Sau khi chọn vào icon Text, click vào vị trí cần tạo text trên màn hình sẽ xuất hiện hộp thoại sau:

- Thực hiện điều chỉnh các thông số theo yêu cầu

Lưu hành nội bộ Trang 52

15 Lệnh viết chữ theo đường gióng (Geometry Text)

- Lệnh này dùng để viết chữ theo một đường dẫn nào đó

- Ta vẽ đường dẫn trước

- Sau khi chọn mũi tên (1) vào icon text ((2), click vào đường dẫn cần tạo text trên màn hình sẽ xuất hiện hộp thoại sau:

- Thực hiện điều chỉnh các thông số theo yêu cầu

Lưu hành nội bộ Trang 53

17 Lệnh sao chép theo dòng và cột (Rectangular Pattern)

- Lệnh Rectangular Patterm dùng sao chép một đối tượng gốc thành nhiều đối tượng theo nhiều hàng và nhiều cột

- Sau khi gọi lệnh Xuất hiện hộp thoại Rectangular Patterm với các lựa chọn sau:

 Geometry: Chọn các đối tượng gốc dùng để sao chép

Lưu hành nội bộ Trang 54

- Direction 1: hướng thứ nhất o Select: Chọn phương sao chép thứ nhất o Flip: Đổi chiều sao chép

Nhập số lượng đối tượng cần sao chép (kể cả đối tượng gốc)

Nhập khoảng cách giữa hai đối tượng được sao chép

18 Lệnh sao chép quanh tâm cột (Circular Pattern)

- Lệnh Circular Pattern dùng sao chép một đối tượng gốc thành nhiều đối tượng xoay quanh một tâm (điểm)

Lưu hành nội bộ Trang 55 o Axis Select: Chọn tâm xoay

- Nhập số lượng đối tượng cần sao chép (Kể cả đối tượng gốc)

Nhập góc xoay cần thiết cho đối tượng Nếu bạn chọn chế độ "Fitted", góc xoay sẽ được chia đều cho tất cả các đối tượng Ngược lại, nếu không chọn chế độ "Fitted", góc xoay sẽ được xác định là góc giữa hai đối tượng.

- Associative: thể hiện hoặc không thể hiện kích thước góc xoay sau khi hoàn thành lệnh

Lưu hành nội bộ Trang 56

19 Lệnh sao chép đối xứng (Mirror)

- Lệnh Mirror dùng tạo một đối tượng mới đối xứng đối tượng gốc qua một đường tâm

- Bấm gọi lệnh (1)  xuất hiện hộp thoại Mirror với các lựa chọn sau:

- Select (2): Chọn các đối tượng gốc

- Chọn các đối tượng cần mirror (3)

- Mirror line (4): Chọn đọan thẳng làm tâm đối xứng

- Kết thúc lệnh kích chọn Apply Done

Lưu hành nội bộ Trang 57

- Các điểm, trục, mặt phẳng trong gốc tọa độ cũng được sử dụng để tham chiếu

- Trên mặt phẳng vẽ phác (1), gọi lệnh, kích chọn những đối tượng dùng tham chiếu

(2) Các đối tượng sẽ xuất hiện trên mặt phẵng vẽ phác

21 Lệnh tham chiếu giao tuyến (Projection Cut Edges)

- Lệnh này dùng tham chiếu tất cả các giao tuyến của mặt phẵng vẽ phác với tất cả các đối tượng hình học mà nó cắt ngang

Lưu hành nội bộ Trang 58

 Sau khi kích chọn lệnh, các giao tuyến của mặt phẳng vẽ phác với các đối tượng khác được tham chiếu lên mặt phẳng vẽ phác

22 Lệnh tham chiếu lên đối tượng 3d (Projection to 3d sketch)

- Lệnh này dùng để chiếu tất cả các sketch lên đối tượng 3d

Lưu hành nội bộ Trang 59

Lưu hành nội bộ Trang 60

Lệnh vẽ đường cong lượn sóng qua các điểm (Spline interpolation)

 Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Spline(2)/ click chọn các điểm

Sau khi thực hiện lệnh chọn một điểm trên mặt phẳng vẽ phác để làm điểm khởi đầu cho đường Spline, bạn cần chọn các điểm tiếp theo mà đường cong sẽ đi qua cho đến điểm cuối cùng Cuối cùng, hãy nhấn chọn Ok để hoàn tất.

Lưu hành nội bộ Trang 30

To adjust the curvature, you can click on the point that needs modification (1), select the button (2), right-click, and choose "activate handle" (3) Then, grab the endpoint and drag it to adjust the curvature as desired.

Lưu hành nội bộ Trang 31

 Nhập hàm số đã chuyển đổi về biến t vào

 Ví dụ: Vẽ hàm số y=x-1 ta cho y=t suy ra x=t+1 sau đó nhập vào ô x(t)=t=1

Còn ô y(t)=t nhập cận min max, đồ thị sẽ được vẽ

Lưu hành nội bộ Trang 32

6 Lệnh vẽ đường tròn (Circle)

6.1 Lệnh vẽ đường tròn theo tâm (Center point Circle)

Sau khi thực hiện lệnh, hãy nhấp chuột vào một điểm trên mặt phẳng vẽ phác để đặt tâm của đường tròn Tiếp theo, di chuyển chuột và nhấp vào một điểm thứ hai để xác định điểm mà đường tròn sẽ đi qua.

Lưu hành nội bộ Trang 33

6.2 Lệnh vẽ đường tròn tiếp xúc ba đối tượng (Tangent circle)

- Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Circle tangle (2)/

- Di chuyển con trỏ chuột vào mặt phẳng vẽ phác, kích chọn ba đoạn thẳng mà đường tròn cần tiếp xúc

Vẽ đường tròn nội tiếp tám giác đều cạnh 100

Lưu hành nội bộ Trang 34

7 Lệnh vẽ hình elíp (Elipse)

- Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Elilip (2)/

- Lệnh này dùng vẽ một hình elíp qua tâm và hai điểm thuộc hai truc ngắn và trục dài của elip

Sau khi thực hiện lệnh, hãy di chuyển con trỏ chuột lên mặt phẳng vẽ phác Chọn điểm đầu tiên làm tâm của elip, sau đó kích vào hai điểm tiếp theo để xác định phương và độ dài của trục elip.

Lưu hành nội bộ Trang 35

8.1 Lệnh vẽ cung tròn qua 3 điểm (Three point Arc)

- Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Arc three point (2)/

Lệnh này cho phép vẽ cung tròn thông qua ba điểm: hai điểm đầu tiên xác định điểm khởi đầu và kết thúc của cung tròn, trong khi điểm thứ ba nằm giữa cung tròn Để sử dụng lệnh, bạn chỉ cần di chuyển con trỏ chuột vào vùng đồ họa, chọn hai điểm đầu tiên làm điểm khởi đầu và kết thúc, sau đó chọn điểm thứ ba làm điểm giữa của cung tròn.

Vẽ cung tròn đi qua 3 đỉnh của tam giác đều cạnh 100

Lưu hành nội bộ Trang 36

8.2 Lệnh vẽ cung tròn tiếp xúc (Tangent Arc)

- Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Arc tangle (2)/

Sau khi thực hiện lệnh, hãy di chuyển con trỏ chuột lên mặt phẳng vẽ phác và nhấp chọn đối tượng mà cung tròn cần tiếp xúc, gần giao điểm mà bạn muốn chọn Tiếp theo, di chuyển con trỏ chuột và nhấp chọn điểm thứ hai để hoàn thành điểm kết thúc của cung tròn.

Lưu hành nội bộ Trang 37

8.3 Lệnh vẽ cung tròn khi biết tâm (Center Point Arc)

- Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Arc center point (2)/

Sau khi gọi lệnh, bạn cần di chuyển con trỏ chuột vào mặt phẳng vẽ phác và chọn điểm đầu tiên làm tâm cung Tiếp theo, kéo chuột ra xa để thấy đường tròn khuất xuất hiện trên mặt phẳng Chọn điểm thứ hai làm điểm xuất phát cho cung tròn và tiếp tục di chuyển chuột để xác định điểm thứ hai, đánh dấu giới hạn chiều dài của cung.

Lưu hành nội bộ Trang 38

9 Lệnh vẽ hình vuông, hình chữ nhật (Rectangle)

9.1 Lệnh vẽ hình chữ nhật bằng 2 đỉnh chéo (Two point rectangle)

- Lệnh này dùng để vẽ hình chữ nhật đi qua hai điểm nằm trên đường chéo

- Hình chữ nhật được tạo bởi lệnh này, có hai cặp cạnh thẳng đứng và nằm ngang so với gốc tọa độ

Lưu hành nội bộ Trang 39

- Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Arc center point (2)/

- Sau khi gọi lệnh,kích lần lượt ba điểm trên mặt phẳng vẽ phác làm ba đỉnh của hình chữ nhật

- Hai điểm đầu xác định chiều dài và phương của cạnh thứ nhất, điểm thứ ba xác định chiều dài của cặp cạnh còn lại của hình chữ nhật

9.3 Lệnh vẽ hình chữ nhật bằng hai điểm và tâm (Two point center)

- Lệnh này dùng để vẽ hình chữ nhật đi qua tâm và một đỉnh của hình chữ nhật

Lưu hành nội bộ Trang 40

- Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Rectangle two point center (2)

9.4 Lệnh vẽ hình chữ nhật bằng ba điểm tâm (Three point center)

- Lệnh này dùng để vẽ hình chữ nhật đi qua tâm và một đỉnh của hình chữ nhật

- Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Rectangle three point center (2)/

Lưu hành nội bộ Trang 41

- Lệnh này dùng để vẽ các rảnh đi qua hai tâm của đầu tròn

 Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Slot center to center (2)

- Chọn tâm thứ nhất, chọn tâm thứ 2/ ghi kích thước

Lưu hành nội bộ Trang 42

10.2 Lệnh vẽ khe rảnh theo hai đỉnh tâm cung (Overall)

- Lệnh này dùng để vẽ các rảnh đi qua đỉnh đầu của cung tròn

 Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Slot overal (2)

- Chọn điểm đầu thứ nhất, chọn điểm đầu thứ 2/ ghi kích thước

10.3 Lệnh vẽ khe rảnh theo tâm rảnh và tâm cung (Center point)

- Lệnh này dùng để vẽ các rảnh đi qua tâm rảnh và tâm cung tròn

Lưu hành nội bộ Trang 43

 Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Slot center point (2)/

- Chọn điểm tâm rảnh thứ nhất, chọn điểm tâm cung thứ 2/ ghi kích thước

10.4 Lệnh vẽ khe rảnh cong qua ba điểm (Three point arc)

- Lệnh này dùng để vẽ các rảnh cong đi qua 3 điểm

Lưu hành nội bộ Trang 44

 Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Slot three point arc(2)/

- Chọn điểm tâm đầu rảnh thứ nhất, chọn điểm tâm đầu rảnh thứ 2, chọn điểm thứ 3/ ghi kích thước

Lưu hành nội bộ Trang 45

10.5 Lệnh vẽ khe rảnh theo tâm cung và 2 rảnh (Center point arc)

- Lệnh này dùng để vẽ các rảnh cong đi qua 3 điểm

 Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Slot center point arc(2)

- Chọn điểm tâm (1), chọn điểm tâm (2), chọn điểm tâm (3)

Lưu hành nội bộ Trang 46

11 Lệnh vẽ đa giác điều (Polygon)

- Lệnh này dùng để vẽ các đa giác điều cạnh

Lưu hành nội bộ Trang 47

 Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Polygon

- Chọn số cạnh của đa giác (2)

Lưu hành nội bộ Trang 48

12 Lệnh bo cung cong (Fillet)

- Lệnh này dùng để bo cung các cạnh

Lưu hành nội bộ Trang 49

Với lựa chọn này, khoảng cách được vát của hai đoạn thẳng tại góc vát là bằng nhau và có giá trị được nhập trong ô Distance

Lưu hành nội bộ Trang 50

13.2 Kiểu khoảng cách 2 đầu bằng nhau (Distance-Distance)

Với lựa chọn này, khoảng các vát của hai đoạn thẳng tại góc vát có giá trị tương ứng với giá trị nhập vào hai ô : Distance1 và Distance 2

13.3 Kiểu khoảng cách và góc (Distance-Angle)

Khi chọn tùy chọn này, kích thước vát được xác định bởi khoảng cách và góc giữa cạnh vát và phương của đoạn thẳng cần vát Các giá trị này được nhập vào hai ô Distance và Angle.

Lưu hành nội bộ Trang 51

14 Lệnh viết chữ không theo đường gióng (Text)

- Sau khi chọn vào icon Text, click vào vị trí cần tạo text trên màn hình sẽ xuất hiện hộp thoại sau:

- Thực hiện điều chỉnh các thông số theo yêu cầu

Lưu hành nội bộ Trang 52

15 Lệnh viết chữ theo đường gióng (Geometry Text)

- Lệnh này dùng để viết chữ theo một đường dẫn nào đó

- Ta vẽ đường dẫn trước

- Sau khi chọn mũi tên (1) vào icon text ((2), click vào đường dẫn cần tạo text trên màn hình sẽ xuất hiện hộp thoại sau:

- Thực hiện điều chỉnh các thông số theo yêu cầu

Lưu hành nội bộ Trang 53

17 Lệnh sao chép theo dòng và cột (Rectangular Pattern)

- Lệnh Rectangular Patterm dùng sao chép một đối tượng gốc thành nhiều đối tượng theo nhiều hàng và nhiều cột

- Sau khi gọi lệnh Xuất hiện hộp thoại Rectangular Patterm với các lựa chọn sau:

 Geometry: Chọn các đối tượng gốc dùng để sao chép

Lưu hành nội bộ Trang 54

- Direction 1: hướng thứ nhất o Select: Chọn phương sao chép thứ nhất o Flip: Đổi chiều sao chép

Nhập số lượng đối tượng cần sao chép (kể cả đối tượng gốc)

Nhập khoảng cách giữa hai đối tượng được sao chép

18 Lệnh sao chép quanh tâm cột (Circular Pattern)

- Lệnh Circular Pattern dùng sao chép một đối tượng gốc thành nhiều đối tượng xoay quanh một tâm (điểm)

Lưu hành nội bộ Trang 55 o Axis Select: Chọn tâm xoay

- Nhập số lượng đối tượng cần sao chép (Kể cả đối tượng gốc)

Nhập góc xoay cần thiết cho đối tượng Khi chọn chế độ Fitted, góc xoay sẽ được chia đều cho tất cả các đối tượng Ngược lại, nếu không chọn chế độ Fitted, góc xoay sẽ là góc giữa hai đối tượng.

- Associative: thể hiện hoặc không thể hiện kích thước góc xoay sau khi hoàn thành lệnh

Lưu hành nội bộ Trang 56

19 Lệnh sao chép đối xứng (Mirror)

- Lệnh Mirror dùng tạo một đối tượng mới đối xứng đối tượng gốc qua một đường tâm

- Bấm gọi lệnh (1)  xuất hiện hộp thoại Mirror với các lựa chọn sau:

- Select (2): Chọn các đối tượng gốc

- Chọn các đối tượng cần mirror (3)

- Mirror line (4): Chọn đọan thẳng làm tâm đối xứng

- Kết thúc lệnh kích chọn Apply Done

Lưu hành nội bộ Trang 57

- Các điểm, trục, mặt phẳng trong gốc tọa độ cũng được sử dụng để tham chiếu

- Trên mặt phẳng vẽ phác (1), gọi lệnh, kích chọn những đối tượng dùng tham chiếu

(2) Các đối tượng sẽ xuất hiện trên mặt phẵng vẽ phác

21 Lệnh tham chiếu giao tuyến (Projection Cut Edges)

- Lệnh này dùng tham chiếu tất cả các giao tuyến của mặt phẵng vẽ phác với tất cả các đối tượng hình học mà nó cắt ngang

Lưu hành nội bộ Trang 58

 Sau khi kích chọn lệnh, các giao tuyến của mặt phẳng vẽ phác với các đối tượng khác được tham chiếu lên mặt phẳng vẽ phác

22 Lệnh tham chiếu lên đối tượng 3d (Projection to 3d sketch)

- Lệnh này dùng để chiếu tất cả các sketch lên đối tượng 3d

Lưu hành nội bộ Trang 59

Lưu hành nội bộ Trang 60

Lệnh vẽ đường tròn (Circle)

6.1 Lệnh vẽ đường tròn theo tâm (Center point Circle)

Sau khi thực hiện lệnh, hãy nhấp vào một điểm trên mặt phẳng vẽ phác để xác định tâm của đường tròn Tiếp theo, di chuyển chuột và nhấp vào một điểm thứ hai để xác định vị trí mà đường tròn sẽ đi qua.

Lưu hành nội bộ Trang 33

6.2 Lệnh vẽ đường tròn tiếp xúc ba đối tượng (Tangent circle)

- Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Circle tangle (2)/

- Di chuyển con trỏ chuột vào mặt phẳng vẽ phác, kích chọn ba đoạn thẳng mà đường tròn cần tiếp xúc

Vẽ đường tròn nội tiếp tám giác đều cạnh 100

Lưu hành nội bộ Trang 34

Lệnh vẽ hình elíp (Elipse)

- Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Elilip (2)/

- Lệnh này dùng vẽ một hình elíp qua tâm và hai điểm thuộc hai truc ngắn và trục dài của elip

Sau khi thực hiện lệnh, hãy di chuyển con trỏ chuột đến mặt phẳng vẽ phác Chọn điểm đầu tiên làm tâm của elip, sau đó kích chọn hai điểm tiếp theo để xác định phương và độ dài của trục elip.

Lệnh vẽ cung tròn (Arc)

8.1 Lệnh vẽ cung tròn qua 3 điểm (Three point Arc)

- Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Arc three point (2)/

Lệnh vẽ cung tròn qua ba điểm cho phép người dùng xác định điểm khởi đầu và kết thúc của cung tròn bằng hai điểm đầu tiên, trong khi điểm thứ ba nằm giữa cung tròn Để sử dụng lệnh này, người dùng chỉ cần di chuyển con trỏ chuột vào vùng đồ họa, chọn hai điểm đầu tiên làm điểm đầu và cuối, sau đó chọn điểm thứ ba để hoàn thành hình dạng cung tròn.

Vẽ cung tròn đi qua 3 đỉnh của tam giác đều cạnh 100

Lưu hành nội bộ Trang 36

8.2 Lệnh vẽ cung tròn tiếp xúc (Tangent Arc)

- Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Arc tangle (2)/

Sau khi gọi lệnh, bạn cần di chuyển con trỏ chuột lên mặt phẳng vẽ phác và chọn đối tượng mà cung tròn sẽ tiếp xúc gần giao điểm mong muốn Tiếp theo, di chuyển chuột để chọn điểm thứ hai, xác định điểm kết thúc của cung tròn.

Lưu hành nội bộ Trang 37

8.3 Lệnh vẽ cung tròn khi biết tâm (Center Point Arc)

- Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Arc center point (2)/

Sau khi gọi lệnh, bạn cần di chuyển con trỏ chuột vào mặt phẳng vẽ phác và chọn điểm đầu tiên làm tâm cung Tiếp theo, di chuyển chuột ra xa tâm để xuất hiện một đường tròn khuất Chọn điểm thứ hai làm điểm xuất phát của cung tròn và tiếp tục di chuyển chuột để xác định điểm thứ hai, làm giới hạn chiều dài của cung.

Lưu hành nội bộ Trang 38

Lệnh vẽ hình vuông, hình chữ nhật (Rectangle)

9.1 Lệnh vẽ hình chữ nhật bằng 2 đỉnh chéo (Two point rectangle)

- Lệnh này dùng để vẽ hình chữ nhật đi qua hai điểm nằm trên đường chéo

- Hình chữ nhật được tạo bởi lệnh này, có hai cặp cạnh thẳng đứng và nằm ngang so với gốc tọa độ

Lưu hành nội bộ Trang 39

- Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Arc center point (2)/

- Sau khi gọi lệnh,kích lần lượt ba điểm trên mặt phẳng vẽ phác làm ba đỉnh của hình chữ nhật

- Hai điểm đầu xác định chiều dài và phương của cạnh thứ nhất, điểm thứ ba xác định chiều dài của cặp cạnh còn lại của hình chữ nhật

9.3 Lệnh vẽ hình chữ nhật bằng hai điểm và tâm (Two point center)

- Lệnh này dùng để vẽ hình chữ nhật đi qua tâm và một đỉnh của hình chữ nhật

Lưu hành nội bộ Trang 40

- Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Rectangle two point center (2)

9.4 Lệnh vẽ hình chữ nhật bằng ba điểm tâm (Three point center)

- Lệnh này dùng để vẽ hình chữ nhật đi qua tâm và một đỉnh của hình chữ nhật

- Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Rectangle three point center (2)/

Lưu hành nội bộ Trang 41

- Lệnh này dùng để vẽ các rảnh đi qua hai tâm của đầu tròn

 Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Slot center to center (2)

- Chọn tâm thứ nhất, chọn tâm thứ 2/ ghi kích thước

Lưu hành nội bộ Trang 42

10.2 Lệnh vẽ khe rảnh theo hai đỉnh tâm cung (Overall)

- Lệnh này dùng để vẽ các rảnh đi qua đỉnh đầu của cung tròn

 Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Slot overal (2)

- Chọn điểm đầu thứ nhất, chọn điểm đầu thứ 2/ ghi kích thước

10.3 Lệnh vẽ khe rảnh theo tâm rảnh và tâm cung (Center point)

- Lệnh này dùng để vẽ các rảnh đi qua tâm rảnh và tâm cung tròn

Lưu hành nội bộ Trang 43

 Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Slot center point (2)/

- Chọn điểm tâm rảnh thứ nhất, chọn điểm tâm cung thứ 2/ ghi kích thước

10.4 Lệnh vẽ khe rảnh cong qua ba điểm (Three point arc)

- Lệnh này dùng để vẽ các rảnh cong đi qua 3 điểm

Lưu hành nội bộ Trang 44

 Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Slot three point arc(2)/

- Chọn điểm tâm đầu rảnh thứ nhất, chọn điểm tâm đầu rảnh thứ 2, chọn điểm thứ 3/ ghi kích thước

Lưu hành nội bộ Trang 45

10.5 Lệnh vẽ khe rảnh theo tâm cung và 2 rảnh (Center point arc)

- Lệnh này dùng để vẽ các rảnh cong đi qua 3 điểm

 Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Slot center point arc(2)

- Chọn điểm tâm (1), chọn điểm tâm (2), chọn điểm tâm (3)

Lưu hành nội bộ Trang 46

11 Lệnh vẽ đa giác điều (Polygon)

- Lệnh này dùng để vẽ các đa giác điều cạnh

Lưu hành nội bộ Trang 47

 Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Polygon

- Chọn số cạnh của đa giác (2)

Lưu hành nội bộ Trang 48

12 Lệnh bo cung cong (Fillet)

- Lệnh này dùng để bo cung các cạnh

Lưu hành nội bộ Trang 49

Với lựa chọn này, khoảng cách được vát của hai đoạn thẳng tại góc vát là bằng nhau và có giá trị được nhập trong ô Distance

Lưu hành nội bộ Trang 50

13.2 Kiểu khoảng cách 2 đầu bằng nhau (Distance-Distance)

Với lựa chọn này, khoảng các vát của hai đoạn thẳng tại góc vát có giá trị tương ứng với giá trị nhập vào hai ô : Distance1 và Distance 2

13.3 Kiểu khoảng cách và góc (Distance-Angle)

Với tùy chọn này, kích thước vát được xác định thông qua khoảng cách dài và góc giữa cạnh vát và phương của đoạn thẳng cần vát Các giá trị này được nhập vào hai ô Distance và Angle.

Lưu hành nội bộ Trang 51

14 Lệnh viết chữ không theo đường gióng (Text)

- Sau khi chọn vào icon Text, click vào vị trí cần tạo text trên màn hình sẽ xuất hiện hộp thoại sau:

- Thực hiện điều chỉnh các thông số theo yêu cầu

Lưu hành nội bộ Trang 52

15 Lệnh viết chữ theo đường gióng (Geometry Text)

- Lệnh này dùng để viết chữ theo một đường dẫn nào đó

- Ta vẽ đường dẫn trước

- Sau khi chọn mũi tên (1) vào icon text ((2), click vào đường dẫn cần tạo text trên màn hình sẽ xuất hiện hộp thoại sau:

- Thực hiện điều chỉnh các thông số theo yêu cầu

Lưu hành nội bộ Trang 53

17 Lệnh sao chép theo dòng và cột (Rectangular Pattern)

- Lệnh Rectangular Patterm dùng sao chép một đối tượng gốc thành nhiều đối tượng theo nhiều hàng và nhiều cột

- Sau khi gọi lệnh Xuất hiện hộp thoại Rectangular Patterm với các lựa chọn sau:

 Geometry: Chọn các đối tượng gốc dùng để sao chép

Lưu hành nội bộ Trang 54

- Direction 1: hướng thứ nhất o Select: Chọn phương sao chép thứ nhất o Flip: Đổi chiều sao chép

Nhập số lượng đối tượng cần sao chép (kể cả đối tượng gốc)

Nhập khoảng cách giữa hai đối tượng được sao chép

18 Lệnh sao chép quanh tâm cột (Circular Pattern)

- Lệnh Circular Pattern dùng sao chép một đối tượng gốc thành nhiều đối tượng xoay quanh một tâm (điểm)

Lưu hành nội bộ Trang 55 o Axis Select: Chọn tâm xoay

- Nhập số lượng đối tượng cần sao chép (Kể cả đối tượng gốc)

Nhập góc xoay cần thiết cho đối tượng Nếu bạn chọn chế độ "Fitted", góc xoay sẽ được chia đều cho tất cả các đối tượng Ngược lại, nếu không chọn chế độ "Fitted", góc xoay sẽ được tính là góc giữa hai đối tượng.

- Associative: thể hiện hoặc không thể hiện kích thước góc xoay sau khi hoàn thành lệnh

Lưu hành nội bộ Trang 56

19 Lệnh sao chép đối xứng (Mirror)

- Lệnh Mirror dùng tạo một đối tượng mới đối xứng đối tượng gốc qua một đường tâm

- Bấm gọi lệnh (1)  xuất hiện hộp thoại Mirror với các lựa chọn sau:

- Select (2): Chọn các đối tượng gốc

- Chọn các đối tượng cần mirror (3)

- Mirror line (4): Chọn đọan thẳng làm tâm đối xứng

- Kết thúc lệnh kích chọn Apply Done

Lưu hành nội bộ Trang 57

- Các điểm, trục, mặt phẳng trong gốc tọa độ cũng được sử dụng để tham chiếu

- Trên mặt phẳng vẽ phác (1), gọi lệnh, kích chọn những đối tượng dùng tham chiếu

(2) Các đối tượng sẽ xuất hiện trên mặt phẵng vẽ phác

21 Lệnh tham chiếu giao tuyến (Projection Cut Edges)

- Lệnh này dùng tham chiếu tất cả các giao tuyến của mặt phẵng vẽ phác với tất cả các đối tượng hình học mà nó cắt ngang

Lưu hành nội bộ Trang 58

 Sau khi kích chọn lệnh, các giao tuyến của mặt phẳng vẽ phác với các đối tượng khác được tham chiếu lên mặt phẳng vẽ phác

22 Lệnh tham chiếu lên đối tượng 3d (Projection to 3d sketch)

- Lệnh này dùng để chiếu tất cả các sketch lên đối tượng 3d

Lưu hành nội bộ Trang 59

Lưu hành nội bộ Trang 60

Lệnh vẽ đa giác điều (Polygon)

- Lệnh này dùng để vẽ các đa giác điều cạnh

Lưu hành nội bộ Trang 47

 Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Polygon

- Chọn số cạnh của đa giác (2)

Lưu hành nội bộ Trang 48

12 Lệnh bo cung cong (Fillet)

- Lệnh này dùng để bo cung các cạnh

Lưu hành nội bộ Trang 49

Với lựa chọn này, khoảng cách được vát của hai đoạn thẳng tại góc vát là bằng nhau và có giá trị được nhập trong ô Distance

Lưu hành nội bộ Trang 50

13.2 Kiểu khoảng cách 2 đầu bằng nhau (Distance-Distance)

Với lựa chọn này, khoảng các vát của hai đoạn thẳng tại góc vát có giá trị tương ứng với giá trị nhập vào hai ô : Distance1 và Distance 2

13.3 Kiểu khoảng cách và góc (Distance-Angle)

Với tùy chọn này, kích thước vát được xác định thông qua khoảng cách và góc giữa cạnh vát và phương của đoạn thẳng cần vát Các giá trị này được nhập vào hai ô Distance và Angle.

Lưu hành nội bộ Trang 51

14 Lệnh viết chữ không theo đường gióng (Text)

- Sau khi chọn vào icon Text, click vào vị trí cần tạo text trên màn hình sẽ xuất hiện hộp thoại sau:

- Thực hiện điều chỉnh các thông số theo yêu cầu

Lưu hành nội bộ Trang 52

15 Lệnh viết chữ theo đường gióng (Geometry Text)

- Lệnh này dùng để viết chữ theo một đường dẫn nào đó

- Ta vẽ đường dẫn trước

- Sau khi chọn mũi tên (1) vào icon text ((2), click vào đường dẫn cần tạo text trên màn hình sẽ xuất hiện hộp thoại sau:

- Thực hiện điều chỉnh các thông số theo yêu cầu

Lưu hành nội bộ Trang 53

17 Lệnh sao chép theo dòng và cột (Rectangular Pattern)

- Lệnh Rectangular Patterm dùng sao chép một đối tượng gốc thành nhiều đối tượng theo nhiều hàng và nhiều cột

- Sau khi gọi lệnh Xuất hiện hộp thoại Rectangular Patterm với các lựa chọn sau:

 Geometry: Chọn các đối tượng gốc dùng để sao chép

Lưu hành nội bộ Trang 54

- Direction 1: hướng thứ nhất o Select: Chọn phương sao chép thứ nhất o Flip: Đổi chiều sao chép

Nhập số lượng đối tượng cần sao chép (kể cả đối tượng gốc)

Nhập khoảng cách giữa hai đối tượng được sao chép

18 Lệnh sao chép quanh tâm cột (Circular Pattern)

- Lệnh Circular Pattern dùng sao chép một đối tượng gốc thành nhiều đối tượng xoay quanh một tâm (điểm)

Lưu hành nội bộ Trang 55 o Axis Select: Chọn tâm xoay

- Nhập số lượng đối tượng cần sao chép (Kể cả đối tượng gốc)

Nhập góc xoay cần thiết cho đối tượng Khi chọn chế độ Fitted, góc xoay sẽ được chia đều cho tất cả các đối tượng Ngược lại, nếu không chọn chế độ Fitted, góc xoay sẽ là góc giữa hai đối tượng.

- Associative: thể hiện hoặc không thể hiện kích thước góc xoay sau khi hoàn thành lệnh

Lưu hành nội bộ Trang 56

19 Lệnh sao chép đối xứng (Mirror)

- Lệnh Mirror dùng tạo một đối tượng mới đối xứng đối tượng gốc qua một đường tâm

- Bấm gọi lệnh (1)  xuất hiện hộp thoại Mirror với các lựa chọn sau:

- Select (2): Chọn các đối tượng gốc

- Chọn các đối tượng cần mirror (3)

- Mirror line (4): Chọn đọan thẳng làm tâm đối xứng

- Kết thúc lệnh kích chọn Apply Done

Lưu hành nội bộ Trang 57

- Các điểm, trục, mặt phẳng trong gốc tọa độ cũng được sử dụng để tham chiếu

- Trên mặt phẳng vẽ phác (1), gọi lệnh, kích chọn những đối tượng dùng tham chiếu

(2) Các đối tượng sẽ xuất hiện trên mặt phẵng vẽ phác

21 Lệnh tham chiếu giao tuyến (Projection Cut Edges)

- Lệnh này dùng tham chiếu tất cả các giao tuyến của mặt phẵng vẽ phác với tất cả các đối tượng hình học mà nó cắt ngang

Lưu hành nội bộ Trang 58

 Sau khi kích chọn lệnh, các giao tuyến của mặt phẳng vẽ phác với các đối tượng khác được tham chiếu lên mặt phẳng vẽ phác

22 Lệnh tham chiếu lên đối tượng 3d (Projection to 3d sketch)

- Lệnh này dùng để chiếu tất cả các sketch lên đối tượng 3d

Lưu hành nội bộ Trang 59

Lưu hành nội bộ Trang 60

Lệnh tham chiếu giao tuyến (Projection Cut Edges)

- Lệnh này dùng tham chiếu tất cả các giao tuyến của mặt phẵng vẽ phác với tất cả các đối tượng hình học mà nó cắt ngang

Lưu hành nội bộ Trang 58

 Sau khi kích chọn lệnh, các giao tuyến của mặt phẳng vẽ phác với các đối tượng khác được tham chiếu lên mặt phẳng vẽ phác.

Lệnh tham chiếu lên đối tượng 3d (Projection to 3d sketch)

- Lệnh này dùng để chiếu tất cả các sketch lên đối tượng 3d

Lưu hành nội bộ Trang 59

Bài tập chương II

Lưu hành nội bộ Trang 60

CÁC LỆNH RÀNG BUỘC

Ràng buộc điểm thuộc đối tượng (Coinsident constrain)

Kích chọn lệnh trên tab lệnh 2D sketch, di chuyển chuột đến vùng đồ họa, kích chọn đối tượng thứ nhất (1), chọn đối tượng thứ 2 (2)

Lưu hành nội bộ Trang 62

Ràng buộc song song (Parallel Constraint)

Kích chọn lệnh trên tab lệnh 2D sketch, sau đó di chuyển chuột đến vùng đồ họa Chọn đối tượng thứ nhất, rồi tiếp theo là đối tượng thứ hai; lưu ý rằng đối tượng thứ nhất sẽ là gốc, trong khi đối tượng thứ hai sẽ dịch chuyển để tạo ra sự song song.

Lưu hành nội bộ Trang 63

4 Ràng buộc đồng thẳng (Collinear Constraint)

Kích chọn lệnh trên tab lệnh 2D sketch, di chuyển chuột đến vùng đồ họa, kích chọn đối tượng cần ràng buộc thứ nhất (1) sau đó chọn đối tượng thứ 2

Lưu hành nội bộ Trang 64

5 Ràng buộc vuông góc (Perpendicular constrain)

Kích chọn lệnh trên tab lệnh 2D sketch, di chuyển chuột đến vùng đồ họa, kích chọn đối tượng cần ràng buộc thứ nhất (1) sau đó chọn đối tượng thứ 2

Lưu hành nội bộ Trang 65

6 Ràng buộc lượn trơn (Smooth)

Lệnh này áp dụng cho hai đối tượng, bao gồm một đường Spline và một đường khác có thể là cung tròn, đoạn thẳng hoặc một Spline khác.

Sau khi gọi lệnh, lần lượt chọn 2 đối tượng cần làm trơn

Lưu hành nội bộ Trang 66

7 Ràng buộc đồng tâm (Concentric Constraint)

Hai đối tượng này cũng có thể là hai đường tròn, hai cung tròn, hoặc đường tròn với cung tròn

Kích chọn lệnh trên tab lệnh 2D sketch, di chuyển chuột đến vùng đồ họa, kích chọn hai đối tượng cần ràng buộc đồng tâm

8 Ràng buộc nằm ngang (Horizontal Constraint) Đoạn thẳng này có thể là đoạn thẳng ảo giới hạn bởi hai điểm

Kích chọn lệnh trên tab lệnh 2D sketch, di chuyển chuột đến vùng đồ họa, kích chọn đối tượng cần ràng buộc nằm ngang

Chú ý: có thể chọn nhiều đối tượng

Lưu hành nội bộ Trang 67

9 Ràng buộc đối xứng tâm (Symmetric Constraint)

Sau khi gọi lệnh, lần lượt chọn 2 đối tượng cần ràng buộc đối xứng, sau đó kích chọn đường tâm đối xứng

Lưu hành nội bộ Trang 68

10 Ràng buộc thẳng đứng (Vertical Constraint) Đoạn thẳng này cũng có thể là một đọan thẳng ảo giới hạn bởi hai điểm

Để ràng buộc đối tượng nằm ngang trong tab lệnh 2D sketch, bạn hãy kích chọn lệnh và di chuyển chuột đến vùng đồ họa Lưu ý rằng bạn có thể chọn nhiều đối tượng cùng một lúc.

Lưu hành nội bộ Trang 69

11 Ràng buộc bằng nhau (Equal Constraint)

- Ràng buộc này làm cho 2 đối tượng có chiều dài, đường kính, bán kính… bằng nhau

Kích chọn lệnh trên tab lệnh 2D sketch, di chuyển chuột đến vùng đồ họa, kích chọn 2 đối tượng cần ràng buộc bằng nhau

12 Ràng buộc khóa cứng (Fix Constraint)

Kích chọn lệnh trên tab lệnh 2D sketch, di chuyển chuột đến vùng đồ họa, kích chọn 2 đối tượng cần ràng buộc bằng nhau

Sau khi thực hiện lệnh này, đối tượng đó từ màu xanh sẽ chuyển sang màu đen và không thể di chuyển

Ràng buộc đồng thẳng (Collinear Constraint)

Kích chọn lệnh trên tab lệnh 2D sketch, di chuyển chuột đến vùng đồ họa, kích chọn đối tượng cần ràng buộc thứ nhất (1) sau đó chọn đối tượng thứ 2

Lưu hành nội bộ Trang 64

Ràng buộc vuông góc (Perpendicular constrain)

Kích chọn lệnh trên tab lệnh 2D sketch, di chuyển chuột đến vùng đồ họa, kích chọn đối tượng cần ràng buộc thứ nhất (1) sau đó chọn đối tượng thứ 2

Lưu hành nội bộ Trang 65

Ràng buộc lượn trơn (Smooth)

Lệnh này áp dụng cho hai đối tượng, trong đó một đối tượng phải là đường Spline, trong khi đối tượng còn lại có thể là cung tròn, đoạn thẳng hoặc một đường Spline khác.

Sau khi gọi lệnh, lần lượt chọn 2 đối tượng cần làm trơn

Lưu hành nội bộ Trang 66

Ràng buộc đồng tâm (Concentric Constraint)

Hai đối tượng này cũng có thể là hai đường tròn, hai cung tròn, hoặc đường tròn với cung tròn

Kích chọn lệnh trên tab lệnh 2D sketch, di chuyển chuột đến vùng đồ họa, kích chọn hai đối tượng cần ràng buộc đồng tâm

Ràng buộc nằm ngang (Horizontal Constraint)

Đoạn thẳng này có thể là đoạn thẳng ảo giới hạn bởi hai điểm

Kích chọn lệnh trên tab lệnh 2D sketch, di chuyển chuột đến vùng đồ họa, kích chọn đối tượng cần ràng buộc nằm ngang

Chú ý: có thể chọn nhiều đối tượng

Lưu hành nội bộ Trang 67

Ràng buộc đối xứng tâm (Symmetric Constraint)

Sau khi gọi lệnh, lần lượt chọn 2 đối tượng cần ràng buộc đối xứng, sau đó kích chọn đường tâm đối xứng

Lưu hành nội bộ Trang 68

Ràng buộc thẳng đứng (Vertical Constraint)

Đoạn thẳng này cũng có thể là một đọan thẳng ảo giới hạn bởi hai điểm

Kích chọn lệnh trên tab 2D sketch, di chuyển chuột đến vùng đồ họa và chọn đối tượng cần ràng buộc nằm ngang Lưu ý rằng bạn có thể chọn nhiều đối tượng cùng lúc.

Lưu hành nội bộ Trang 69

Ràng buộc bằng nhau (Equal Constraint)

- Ràng buộc này làm cho 2 đối tượng có chiều dài, đường kính, bán kính… bằng nhau

Kích chọn lệnh trên tab lệnh 2D sketch, di chuyển chuột đến vùng đồ họa, kích chọn 2 đối tượng cần ràng buộc bằng nhau

Ràng buộc khóa cứng (Fix Constraint)

Kích chọn lệnh trên tab lệnh 2D sketch, di chuyển chuột đến vùng đồ họa, kích chọn 2 đối tượng cần ràng buộc bằng nhau

Sau khi thực hiện lệnh này, đối tượng đó từ màu xanh sẽ chuyển sang màu đen và không thể di chuyển

Lưu hành nội bộ Trang 70

CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH ĐỐI TƯỢNG 2D

Lệnh di chuyển đối tượng (Move)

 Các chức năng mở rộng của hộp thoại Move

 Copy: Chức năng sao chép, đố tượng gốc không bị xóa đi, mà chỉ sinh ra thêm đối tượng mới

 Optimize for Single Selection: Tự động chuyển sang lựa chọn Base Point sau khi kích chọn một đối tượng gốc

 Precise Input: Nhập tọa độ chính xác của điểm làm gốc Base Point mới (so với gốc tọa độ chuẩn)

 Relax Dimensional Constraints: Khả năng hiệu chỉnh các ràng buộc kích thước của đối tượng được di chuyển

 Break geometric Constraints: Khả năng phá vỡ các liên kết hình học của đối tượng được di chuyển

Lưu hành nội bộ Trang 71

Lệnh Copy dùng sao chép một đối tượng thành nhiều đối tượng giống nhau

- Sau khi gọi lệnh xuất hiện hộp thoại Copy

- Select: chọn đối tượng cần sao chép o

- Base point: chọn điểm thứ nhất làm gốc sao chép, chọn điểm thứ hai làm điểm đặt cho đối tượng mới

- Chọn Done trong hộp thoại để chấp nhận lệnh

- Optimize for Single Selection: Tự động chuyển sang lựa chọn Base Point sau khi kích chọn một đối tượng gốc

- Precise Input: Nhập tọa độ chính xác của điểm làm gốc Base Point mới (so với gốc tọa độ chuẩn)

Lưu hành nội bộ Trang 72

3 Lệnh xoay đối tượng (Rotate)

- Lệnh Rotate dùng quay một hay nhiều đối tượng quanh một tâm(điểm)

- Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Rotate

- Với các lựa chọn sau: o

- Select: chọn đối tượng cần xoay

- Center Point: o Select: Chọn tâm xoay o Precise Input: Dùng chế độ nhập tọa độ tuyệt đối của tâm xoay

- Angle: nhập giá trị góc xoay

Chế độ sao chép cho phép bạn xoay đối tượng mà không làm mất đi đối tượng gốc, giữ nguyên vị trí ban đầu Khi sử dụng chế độ này, một đối tượng mới sẽ được tạo ra sau khi xoay.

Lưu hành nội bộ Trang 73

4 Lệnh lệnh cắt, xén (Trim)

Lệnh Trim được sử dụng để cắt xén một đối tượng, với phần bị cắt xén được xác định bởi hai đối tượng cắt ngang Nếu không có đối tượng cắt ngang, lệnh Trim sẽ hoạt động giống như lệnh xóa đối tượng Delete.

Sau khi gọi lệnh, trên mặt phẳng vẽ phác kích chọn phần cần cắt bỏ của đối tượng

Lưu hành nội bộ Trang 74

5 Lệnh kéo dài đối tượng (Extend)

- Lệnh này dùng kéo dài một đối tượng đến giao một đối tượng cắt ngang khác cách đó gần nhất

- Sau khi gọi lệnh, di chuyển con trỏ chuột lên mặt phẳng vẽ phác, kích chọn đối tượng cần kéo giãn (tại phía gần đầu cần kéo giãn)

- Đối tượng đó sẽ được kéo giãn đến khi gặp một đối tượng cắt ngang gần đó

Lưu hành nội bộ Trang 75

6 Lệnh chia cắt đối tượng (Split)

- Lệnh này dùng chia một đối tượng thành hai đối tượng thông qua một đối tượng cắt ngang

- Sau khi gọi lệnh, trên mặt phẳng vẽ phác kích chọn đối tượng cần chia tại nơi gần đối tượng cắt ngang

Lưu hành nội bộ Trang 76

7 Lệnh phóng to, thu nhỏ đối tượng (Scale)

- Lệnh Scale dùng phòng to hay thu nhỏ một hoặc nhiều đối tượng

- Sau khi gọi lệnh Xuất hiện hộp thoại Scale

- Select: chọn đối tượng cần phóng,thu tỉ lệ

- Base point: Chọn điểm cơ sở để phóng, thu tỉ lệ

- Scale factor: nhập hệ số thay đổi tỉ lệ kích thước (>1 phóng to, < 1 thu nhỏ)

- Precise Input: Chế độ nhập chính xác tọa độ điểm Base Point

Lưu hành nội bộ Trang 77

- Lệnh Stretch dùng kéo giãn và di chuyển một vài đối tượng được lựa chọn

- Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Stretch với các lựa chọn:

Để chọn các đối tượng cần kéo dãn và di chuyển, bạn hãy nhấn chuột phải từ góc dưới bên phải của các đối tượng, giữ chuột và kéo lên góc trên bên trái Hành động này sẽ tạo ra một cửa sổ lựa chọn, giúp bạn dễ dàng chọn các đối tượng mong muốn.

- Base Point: Chọn điểm gốc tham chiếu để di chuyển và kéo giãn các đối tượng

- Sau cùng, trên mặt phẳng vẽ phác, kích chọn một điểm mới để định vị trí các đối tượng được kéo giãn và di chuyển

Lưu hành nội bộ Trang 78

 Chú ý: Đối tượng nào nằm trong cửa sổ lựa chọn sẽ được dời đi, đối tượng cắt cửa sổ lựa chọn sẽ bị kéo giãn

9 Lệnh sao chép song song (Offset)

- Lệnh offset dùng sao chép song song một hoặc nhiều đối tượng

- Sau khi gọi lệnh, kích chọn các đối tượng gốc dùng sao chép trên mặt phẳng vẽ phác

Di chuyển con trỏ chuột và nhấp vào một điểm để xác định vị trí cho các đối tượng mới được sao chép Nếu đối tượng gốc là đối tượng đơn, hãy nhấn chuột phải và chọn "Continue" trước khi định vị trí.

 Chú ý: Sau khi chọn đối tượng gốc, kích chọn chuột phải để xuất hiện hộp thoại với các thuộc tính:

Lệnh xoay đối tượng (Rotate)

- Lệnh Rotate dùng quay một hay nhiều đối tượng quanh một tâm(điểm)

- Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Rotate

- Với các lựa chọn sau: o

- Select: chọn đối tượng cần xoay

- Center Point: o Select: Chọn tâm xoay o Precise Input: Dùng chế độ nhập tọa độ tuyệt đối của tâm xoay

- Angle: nhập giá trị góc xoay

Chế độ sao chép cho phép bạn xoay đối tượng mà không làm mất đi vị trí ban đầu của đối tượng gốc Sau khi xoay, đối tượng mới sẽ được tạo ra, giữ nguyên bản gốc.

Lưu hành nội bộ Trang 73

Lệnh lệnh cắt, xén (Trim)

Lệnh Trim được sử dụng để cắt xén một đối tượng, trong đó phần bị cắt xén sẽ được giới hạn bởi hai đối tượng cắt ngang Nếu không có đối tượng cắt ngang, lệnh Trim sẽ hoạt động tương tự như lệnh xóa đối tượng Delete.

Sau khi gọi lệnh, trên mặt phẳng vẽ phác kích chọn phần cần cắt bỏ của đối tượng

Lưu hành nội bộ Trang 74

Lệnh kéo dài đối tượng (Extend)

- Lệnh này dùng kéo dài một đối tượng đến giao một đối tượng cắt ngang khác cách đó gần nhất

- Sau khi gọi lệnh, di chuyển con trỏ chuột lên mặt phẳng vẽ phác, kích chọn đối tượng cần kéo giãn (tại phía gần đầu cần kéo giãn)

- Đối tượng đó sẽ được kéo giãn đến khi gặp một đối tượng cắt ngang gần đó

Lưu hành nội bộ Trang 75

Lệnh chia cắt đối tượng (Split)

- Lệnh này dùng chia một đối tượng thành hai đối tượng thông qua một đối tượng cắt ngang

- Sau khi gọi lệnh, trên mặt phẳng vẽ phác kích chọn đối tượng cần chia tại nơi gần đối tượng cắt ngang

Lưu hành nội bộ Trang 76

Lệnh phóng to, thu nhỏ đối tượng (Scale)

- Lệnh Scale dùng phòng to hay thu nhỏ một hoặc nhiều đối tượng

- Sau khi gọi lệnh Xuất hiện hộp thoại Scale

- Select: chọn đối tượng cần phóng,thu tỉ lệ

- Base point: Chọn điểm cơ sở để phóng, thu tỉ lệ

- Scale factor: nhập hệ số thay đổi tỉ lệ kích thước (>1 phóng to, < 1 thu nhỏ)

- Precise Input: Chế độ nhập chính xác tọa độ điểm Base Point

Lưu hành nội bộ Trang 77

- Lệnh Stretch dùng kéo giãn và di chuyển một vài đối tượng được lựa chọn

- Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Stretch với các lựa chọn:

Để chọn các đối tượng cần kéo dãn và di chuyển, bạn hãy nhấp chuột phải vào một điểm ở góc dưới bên phải của các đối tượng Tiếp theo, giữ chuột và kéo con trỏ lên góc trên bên trái của các đối tượng bạn muốn lựa chọn, điều này sẽ tạo ra một cửa sổ lựa chọn hiệu quả.

- Base Point: Chọn điểm gốc tham chiếu để di chuyển và kéo giãn các đối tượng

- Sau cùng, trên mặt phẳng vẽ phác, kích chọn một điểm mới để định vị trí các đối tượng được kéo giãn và di chuyển

Lưu hành nội bộ Trang 78

 Chú ý: Đối tượng nào nằm trong cửa sổ lựa chọn sẽ được dời đi, đối tượng cắt cửa sổ lựa chọn sẽ bị kéo giãn

9 Lệnh sao chép song song (Offset)

- Lệnh offset dùng sao chép song song một hoặc nhiều đối tượng

- Sau khi gọi lệnh, kích chọn các đối tượng gốc dùng sao chép trên mặt phẳng vẽ phác

Để định vị trí cho các đối tượng mới được sao chép, bạn cần di chuyển con trỏ chuột và nhấp vào một điểm cụ thể Nếu đối tượng gốc là đối tượng đơn, hãy nhấp chuột phải và chọn "Continue" trước khi xác định vị trí.

 Chú ý: Sau khi chọn đối tượng gốc, kích chọn chuột phải để xuất hiện hộp thoại với các thuộc tính:

Lệnh sao chép song song (Offset)

- Lệnh offset dùng sao chép song song một hoặc nhiều đối tượng

- Sau khi gọi lệnh, kích chọn các đối tượng gốc dùng sao chép trên mặt phẳng vẽ phác

Di chuyển con trỏ chuột và nhấp vào một điểm để xác định vị trí cho các đối tượng mới được sao chép Nếu đối tượng gốc là đối tượng đơn, hãy nhấp chuột phải và chọn "Continue" trước khi định vị trí.

 Chú ý: Sau khi chọn đối tượng gốc, kích chọn chuột phải để xuất hiện hộp thoại với các thuộc tính:

Lưu hành nội bộ Trang 79

CÁC LỆNH GHI KÍCH THƯỚC

CÁC LỆNH TẠO ĐỐI TƯỢNG CHUẨN

CÁC LỆNH THIẾT KẾ CHI TIẾT 3D

CÁC LỆNH CHỈNH SỬA KHỐI 3D

THIẾT KẾ THEO MẶT SURFACE

ĐO LƯỜNG KÍCH THƯỚC CHI TIẾT

Ngày đăng: 01/09/2021, 08:34

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

ô Request ở bảng X-force - Bài giảng thiết kế inventor
equest ở bảng X-force (Trang 14)
- Copy dãy số trong ô Activation Code dán vào bảng sau - Bài giảng thiết kế inventor
opy dãy số trong ô Activation Code dán vào bảng sau (Trang 16)
Tạo các bản vẽ chi tiết dưới dạng hình khối 3D. - Bài giảng thiết kế inventor
o các bản vẽ chi tiết dưới dạng hình khối 3D (Trang 18)
6.5. Điều chỉnh vị trí của bảng lệnh - Bài giảng thiết kế inventor
6.5. Điều chỉnh vị trí của bảng lệnh (Trang 20)
6.6. Bỏ cố định bảng lệnh - Bài giảng thiết kế inventor
6.6. Bỏ cố định bảng lệnh (Trang 21)
9.1. Lệnh vẽ hình chữ nhật bằng 2 đỉnh chéo (Two point rectangle) - Bài giảng thiết kế inventor
9.1. Lệnh vẽ hình chữ nhật bằng 2 đỉnh chéo (Two point rectangle) (Trang 38)
Hình 1 Hình 2 Hình 3 - Bài giảng thiết kế inventor
Hình 1 Hình 2 Hình 3 (Trang 41)
Hình 1 Hình 2 Hình 3 - Bài giảng thiết kế inventor
Hình 1 Hình 2 Hình 3 (Trang 42)
Hình 1 Hình 2 - Bài giảng thiết kế inventor
Hình 1 Hình 2 (Trang 47)
Hình 3 Hình 4 - Bài giảng thiết kế inventor
Hình 3 Hình 4 (Trang 48)
- Sau khi chọn vào icon Text, click vào vị trí cần tạo text trên màn hình sẽ xuất hiện hộp thoại sau:  - Bài giảng thiết kế inventor
au khi chọn vào icon Text, click vào vị trí cần tạo text trên màn hình sẽ xuất hiện hộp thoại sau: (Trang 51)
- Lệnh này dùng để ràng buộc kích thước của một biên dạng, hình thể. - Bài giảng thiết kế inventor
nh này dùng để ràng buộc kích thước của một biên dạng, hình thể (Trang 79)
 Nếu chọn vào một cạnh: thì trục chuẩn sẽ là cạnh của hình - Bài giảng thiết kế inventor
u chọn vào một cạnh: thì trục chuẩn sẽ là cạnh của hình (Trang 93)
- Gọi lệnh: Chọn mũi tên đen (1)/chọn - Bài giảng thiết kế inventor
i lệnh: Chọn mũi tên đen (1)/chọn (Trang 98)
- Lệnh này tạo điểm chuẩn là tâm của khối hình xuyến - Bài giảng thiết kế inventor
nh này tạo điểm chuẩn là tâm của khối hình xuyến (Trang 103)
- Thao tác: Sau khi gọi lệnh, ta nhấp chọn mặt khối hình xuyến (3), điểm chuẩn tâm - Bài giảng thiết kế inventor
hao tác: Sau khi gọi lệnh, ta nhấp chọn mặt khối hình xuyến (3), điểm chuẩn tâm (Trang 104)
9. Lệnh dán hình (Decal) - Bài giảng thiết kế inventor
9. Lệnh dán hình (Decal) (Trang 115)
1.1. Lệnh tạo hình hộp (Box) - Bài giảng thiết kế inventor
1.1. Lệnh tạo hình hộp (Box) (Trang 137)
- Lệnh này dùng để tạo hình khối hộp - Bài giảng thiết kế inventor
nh này dùng để tạo hình khối hộp (Trang 137)
Hình 1 Hình 2 - Bài giảng thiết kế inventor
Hình 1 Hình 2 (Trang 145)
- Chi tiết se biến đổi như hình (3) - Bài giảng thiết kế inventor
hi tiết se biến đổi như hình (3) (Trang 161)
- Chi tiết se biến đổi như hình (3) - Bài giảng thiết kế inventor
hi tiết se biến đổi như hình (3) (Trang 162)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w