1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Phân tích ảnh hưởng kết cấu VACH bê tông cốt thép đến dao động nhà cao tầng

85 30 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Ảnh Hưởng Kết Cấu Vách Bê Tông Cốt Thép Đến Dao Động Nhà Cao Tầng
Tác giả Leang Chhay Hong
Người hướng dẫn TS. Lương Văn Hải
Trường học Đại Học Bách Khoa
Chuyên ngành Xây Dựng Dân Dụng Và Công Nghiệp
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2012
Thành phố Tp.HCM
Định dạng
Số trang 85
Dung lượng 2,2 MB

Cấu trúc

  • ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HỒ CHÍ MINH

    • LEANG CHHAY HONG

    • LUẬN VĂN THẠC SỸ

    • NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SỸ

    • LỜI CẢM ƠN

    • TÓM TẮT LÝ LỊCH TRÍCH NGANG

    • DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

    • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

      • Hình 1.1: Sơ đồ lựa chọn hệ kết cấu theo số tầng

        • Bảng 1.1: Số tầng lớn nhất của các dạng hệ chịu lực

        • Bảng 1.2: Giá trị giới hạn của tỷ số chiều rộng và chiều cao (B/H)

      • Hình 1.2: Một số nhà cao tầng tại nước ngoài

        • Bảng 1.3: Giá trị khoảng cách giữa các vách

      • Hình 1.3: Các quan niệm phân tích kết với vách cứng

      • Hình 1.4: Sự tương tác giữa khung – vách

      • Hình 1.5: Mặt bằng bố trí khung - vách trong trong công trình

        • Bảng 1.4: Tổng hợp kết quả phân tích

    • CHƯƠNG 2: CÁC LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN VÁCH CỨNG

      • Hình 2.1: Các tiết diện vách đứng dạng đặc

      • Hình 2.2: Các tiết diện vách đứng dạng có lỗ cửa

      • Hình 2.3: Các tiết diện vách đứng dạng phức tạp

      • Hình 2.4: Minh họa cách chia phần tử nhỏ

    • CHƯƠNG 3: CÁC DỮ LIỆU PHÂN TÍCH KẾT CẤU

      • Bảng 3.2: Tổng tĩnh tải tác dụng lên sàn

      • Chọn theo Tiêu Chuẩn Việt Nam TCVN 2737-1995. Tải trọng gió gồm có thành phần tĩnh và thành phần động:

      •  Khi công trình có chiều cao H < 40m thì không kể đến thành phần động của tải trọng gió mà chỉ tính thành phần gió tĩnh.

      •  Khi công trình có chiều cao H > 40m thì phải tính cả thành phần tĩnh và động.

      • (daN/m2)

      • trong đó:

      • - là gía trị áp lực gió theo bản đồ phần vùng (Thành phố Hồ Chí Minh). Đối với vùng chịu ảnh hưởng của bão được đánh giá là yếu (phụ lục D), giá trị của áp lực gió được giảm đi 12 daN/m2 đối với vùng (II-A) ( = 95-12 = 83 (daN/m2).

      • - k là hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao và dạng địa hình. Dạng địa hình B: dạng địa hình tương đối trống trải, có một số vật cản thưa thớt cao không quá 10m, lấy theo bảng 5 trang 22 (TCVN 2737-1995).

      • - c là hệ số khí động, phụ thuộc vào bề mặt đón gió của công trình. Phía đón gió = 0.8, phía hút gió = - 0.6, lấy theo bảng 6 trang 24 (TCVN 2737-1995).

      • Giá trị tính toán thành phần tĩnh của tải trọng gió:

      • trong đó hệ số độ tin cậy của tải trọng gió γ lấy bằng 1.2.

        • Bảng 3.6: Các tổ hợp tải trọng

        • Bảng 4.1: Kết quả chuyển vị ngang của các mô hình (tiết diện không đổi)

        • Bảng 4.2: Kết quả chuyển vị ngang của các mô hình (tiết diện thay đổi)

        • Bảng 4.3: Kết quả chuyển vị ngang của các mô hình (thay đổi vị trí vách ở các biên)

        • Bảng 4.4: Kết quả chuyển vị ngang của các mô hình (thay đổi vị trí lõi thang máy)

        • Bảng 4.5: Kết quả chu kỳ dao động của mô hình có tiết diện không thay đổi

        • Bảng 4.6: Kết quả chu kỳ dao động của mô hình có tiết diện thay đổi

        • Bảng 4.7: Kết quả chu kỳ dao động của mô hình khi thay đổi vị trí vách ở các biên

        • Bảng 4.8: Kết quả chu kỳ dao động của mô hình khi thay đổi vị trí lõi giữa nhà

        • Bảng 4.9: Nội lực trong cột B3

        • Bảng 4.10: Phản lực tại vị trí cột B3

        • Bảng 4.11: Nội lực vách cứng A4

        • Bảng 4.12: Tỷ lệ diện tích vách và diện tích sàn của các mô hình

        • Bảng 4.13: Tổng lực cắt đáy tại vị trí vách (A4)

        • Bảng 4.14: Tổng lực cắt đáy tại vị trí cột (B3)

        • Bảng 4.15: Tổng lực cắt đáy tại vị trí lõi thang máy

      • Hình 4.28: MH3

Nội dung

TỔNG QUAN

Sơ lược về lựa chọn hệ kết cấu nhà cao tầng

Nhà cao tầng đang trở thành giải pháp tối ưu cho sự phát triển kinh tế trong bối cảnh dân số thành thị gia tăng và môi trường sống đa dạng Mục tiêu là xây dựng các công trình cao và nhẹ, đáp ứng yêu cầu về mỹ thuật và tiêu chuẩn bền vững Tuy nhiên, sự nhẹ nhàng của công trình cũng khiến chúng trở nên nhạy cảm với các loại tải trọng như gió và động đất.

Trong thiết kế nhà cao tầng, việc lựa chọn hệ kết cấu chịu lực hợp lý phụ thuộc vào số tầng, chiều cao và hình dạng mặt bằng công trình Cần xem xét tính linh hoạt và yêu cầu công năng kiến trúc để đảm bảo điều kiện tốt nhất cho người sử dụng Nghiên cứu của Lê Thanh Huấn (2009) chỉ ra rằng hệ kết cấu chịu lực có thể được lựa chọn phù hợp theo số tầng của công trình.

Hình 1.1: Sơ đồ lựa chọn hệ kết cấu theo số tầng

Hệ chịu lực của nhà cao tầng được coi là hợp lý khi đáp ứng yêu cầu về hiệu quả kinh tế và kỹ thuật Sự hợp lý của hệ chịu lực phụ thuộc vào chiều cao và tỷ lệ chiều cao trên chiều rộng của kết cấu Bảng 1.1 cung cấp thông tin về số tầng khuyến cáo tối đa cho các công trình.

Chương 1 Tổng quan của nhà cao tầng tùy thuộc vào cấp động đất và dạng kết cấu chịu lực chính (khung cứng, khung – vách – lõi, vách và lõi cứng…) Ngoài ra, Bảng 1.2 cũng đề cập đến giá trị giới hạn của tỷ số chiều rộng B và chiều cao H của nhà cao tầng phụ thuộc vào 2 yếu tố trên

Hệ kết cấu chịu lực dạng hộp kết hợp khung, vách và lõi cho phép xây dựng các tòa nhà với số tầng rất cao, và đây là loại kết cấu phổ biến trong những công trình nổi tiếng toàn cầu.

Bảng 1.1: Số tầng lớn nhất của các dạng hệ chịu lực

Cấp phòng chống động đất

Khung – vách – lõi 40 40 40 30 20 (hạn chế)

Khung đỡ vách- khung thay thế 40 40 40 30 20

Hộp và hộp + (khung, vách, lõi) 120 100

Ngày đăng: 29/08/2021, 18:06

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Sơ đồ lựa chọn hệ kết cấu theo số tầng - Phân tích ảnh hưởng kết cấu VACH bê tông cốt thép đến dao động nhà cao tầng
Hình 1.1 Sơ đồ lựa chọn hệ kết cấu theo số tầng (Trang 13)
Hình 1.2: Một số nhà cao tầng tại nước ngồi - Phân tích ảnh hưởng kết cấu VACH bê tông cốt thép đến dao động nhà cao tầng
Hình 1.2 Một số nhà cao tầng tại nước ngồi (Trang 15)
Hình 1.3: Các quan niệm phân tích kết với vách cứng - Phân tích ảnh hưởng kết cấu VACH bê tông cốt thép đến dao động nhà cao tầng
Hình 1.3 Các quan niệm phân tích kết với vách cứng (Trang 18)
Hình 1.5: Mặt bằng bố trí khung-vách trong trong cơng trình Bảng 1.4: Tổng hợp kết quả phân tích  - Phân tích ảnh hưởng kết cấu VACH bê tông cốt thép đến dao động nhà cao tầng
Hình 1.5 Mặt bằng bố trí khung-vách trong trong cơng trình Bảng 1.4: Tổng hợp kết quả phân tích (Trang 22)
- c: Khoảng cách từ tâm uốn đến tâm hình học theo phươn gX  - Bω: Độ cứng chống xoắn và θ: Gĩc xoay  - Phân tích ảnh hưởng kết cấu VACH bê tông cốt thép đến dao động nhà cao tầng
c Khoảng cách từ tâm uốn đến tâm hình học theo phươn gX - Bω: Độ cứng chống xoắn và θ: Gĩc xoay (Trang 22)
đương với một cặp ngẫu lực đặt ở trọng tâm hai vùng biên của vách (Hình 2.5). - Phân tích ảnh hưởng kết cấu VACH bê tông cốt thép đến dao động nhà cao tầng
ng với một cặp ngẫu lực đặt ở trọng tâm hai vùng biên của vách (Hình 2.5) (Trang 29)
Bảng 3.1: Đột ăng chiều dày của sàn nhà cao tầng so với nhà ít tầng - Phân tích ảnh hưởng kết cấu VACH bê tông cốt thép đến dao động nhà cao tầng
Bảng 3.1 Đột ăng chiều dày của sàn nhà cao tầng so với nhà ít tầng (Trang 36)
• mm k ki1 ,i 2, , i1 i2 là các hệ số tra bảng, tùy từng loại ơ bản mà ta cĩ các hệ số theo giáo trình Võ Bá Tầm (2010) - Phân tích ảnh hưởng kết cấu VACH bê tông cốt thép đến dao động nhà cao tầng
mm k ki1 ,i 2, , i1 i2 là các hệ số tra bảng, tùy từng loại ơ bản mà ta cĩ các hệ số theo giáo trình Võ Bá Tầm (2010) (Trang 37)
Bảng 3.2: Tổng tĩnh tải tác dụng lên sàn - Phân tích ảnh hưởng kết cấu VACH bê tông cốt thép đến dao động nhà cao tầng
Bảng 3.2 Tổng tĩnh tải tác dụng lên sàn (Trang 43)
Bảng 3.3: Hệ số tường cĩ cửa sổ hoặc cửa đi - Phân tích ảnh hưởng kết cấu VACH bê tông cốt thép đến dao động nhà cao tầng
Bảng 3.3 Hệ số tường cĩ cửa sổ hoặc cửa đi (Trang 44)
Bảng 3.6: Các tổ hợp tải trọng - Phân tích ảnh hưởng kết cấu VACH bê tông cốt thép đến dao động nhà cao tầng
Bảng 3.6 Các tổ hợp tải trọng (Trang 49)
Hình 4.2: Kết cấu khung –vách chịu lực (MH2) - Phân tích ảnh hưởng kết cấu VACH bê tông cốt thép đến dao động nhà cao tầng
Hình 4.2 Kết cấu khung –vách chịu lực (MH2) (Trang 52)
Hình 4.3: Kết cấu khung –vách –lõi chịu lực (MH3) - Phân tích ảnh hưởng kết cấu VACH bê tông cốt thép đến dao động nhà cao tầng
Hình 4.3 Kết cấu khung –vách –lõi chịu lực (MH3) (Trang 53)
Mơ hình MH6 MH7 MH8 MH9 MH10 - Phân tích ảnh hưởng kết cấu VACH bê tông cốt thép đến dao động nhà cao tầng
h ình MH6 MH7 MH8 MH9 MH10 (Trang 69)
Bảng 4.3: Kết quả chuyển vị ngang của các mơ hình (thay đổi vị trí vác hở các biên) - Phân tích ảnh hưởng kết cấu VACH bê tông cốt thép đến dao động nhà cao tầng
Bảng 4.3 Kết quả chuyển vị ngang của các mơ hình (thay đổi vị trí vác hở các biên) (Trang 69)
Bảng 4.5: Kết quả chu kỳ dao động của mơ hình cĩ tiết diện khơng thay đổi - Phân tích ảnh hưởng kết cấu VACH bê tông cốt thép đến dao động nhà cao tầng
Bảng 4.5 Kết quả chu kỳ dao động của mơ hình cĩ tiết diện khơng thay đổi (Trang 71)
Mơ hình MH1 MH2 MH3 MH4 MH5 - Phân tích ảnh hưởng kết cấu VACH bê tông cốt thép đến dao động nhà cao tầng
h ình MH1 MH2 MH3 MH4 MH5 (Trang 72)
Bảng 4.6: Kết quả chu kỳ dao động của mơ hình cĩ tiết diện thay đổi - Phân tích ảnh hưởng kết cấu VACH bê tông cốt thép đến dao động nhà cao tầng
Bảng 4.6 Kết quả chu kỳ dao động của mơ hình cĩ tiết diện thay đổi (Trang 72)
Bảng 4.8: Kết quả chu kỳ dao động của mơ hình khi thay đổi vị trí lõi giữa nhà - Phân tích ảnh hưởng kết cấu VACH bê tông cốt thép đến dao động nhà cao tầng
Bảng 4.8 Kết quả chu kỳ dao động của mơ hình khi thay đổi vị trí lõi giữa nhà (Trang 73)
Hình 4.21: Biểu đồ thể hiện chu kỳ dao động các mơ hình ứng với tiết diện thay đổi - Phân tích ảnh hưởng kết cấu VACH bê tông cốt thép đến dao động nhà cao tầng
Hình 4.21 Biểu đồ thể hiện chu kỳ dao động các mơ hình ứng với tiết diện thay đổi (Trang 74)
trí cột B3 cho các mơ hình kể trên. - Phân tích ảnh hưởng kết cấu VACH bê tông cốt thép đến dao động nhà cao tầng
tr í cột B3 cho các mơ hình kể trên (Trang 75)
Hình 4.23: Biểu đồ thể hiện chu kỳ dao động các mơ hình khi thay đổi vị trí lõi thang máy - Phân tích ảnh hưởng kết cấu VACH bê tông cốt thép đến dao động nhà cao tầng
Hình 4.23 Biểu đồ thể hiện chu kỳ dao động các mơ hình khi thay đổi vị trí lõi thang máy (Trang 75)
Bảng 4.10: Phản lực tại vị trí cột B3 - Phân tích ảnh hưởng kết cấu VACH bê tông cốt thép đến dao động nhà cao tầng
Bảng 4.10 Phản lực tại vị trí cột B3 (Trang 76)
Bảng 4.12: Tỷ lệ diện tích vách và diện tích sàn của các mơ hình - Phân tích ảnh hưởng kết cấu VACH bê tông cốt thép đến dao động nhà cao tầng
Bảng 4.12 Tỷ lệ diện tích vách và diện tích sàn của các mơ hình (Trang 77)
Bảng 4.13: Tổng lực cắt đáy tại vị trí vách (A4) - Phân tích ảnh hưởng kết cấu VACH bê tông cốt thép đến dao động nhà cao tầng
Bảng 4.13 Tổng lực cắt đáy tại vị trí vách (A4) (Trang 78)
Mơ hình MH1 MH2 MH3 MH4 - Phân tích ảnh hưởng kết cấu VACH bê tông cốt thép đến dao động nhà cao tầng
h ình MH1 MH2 MH3 MH4 (Trang 79)
Bảng 4.14: Tổng lực cắt đáy tại vị trí cột (B3) - Phân tích ảnh hưởng kết cấu VACH bê tông cốt thép đến dao động nhà cao tầng
Bảng 4.14 Tổng lực cắt đáy tại vị trí cột (B3) (Trang 79)
Hình 4.29: MH4 - Phân tích ảnh hưởng kết cấu VACH bê tông cốt thép đến dao động nhà cao tầng
Hình 4.29 MH4 (Trang 81)
Hình 4.28: MH3 - Phân tích ảnh hưởng kết cấu VACH bê tông cốt thép đến dao động nhà cao tầng
Hình 4.28 MH3 (Trang 81)
Hình 4.30: MH5 - Phân tích ảnh hưởng kết cấu VACH bê tông cốt thép đến dao động nhà cao tầng
Hình 4.30 MH5 (Trang 82)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w