GIỚI THIỆU
LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
Công ty TNHH Một Thành Viên Vật Liệu Xây Dựng Đông Dương chuyên sản xuất và kinh doanh tủ bếp, thiết bị bếp, cùng thiết bị vệ sinh nhập khẩu từ nhiều quốc gia Với hơn 20 năm kinh nghiệm, công ty đã khẳng định được đẳng cấp và vị trí dẫn đầu trong lĩnh vực nội thất tại thị trường Việt Nam.
Nhà máy sản xuất đồ gỗ và kho Đông Dương, thuộc công ty TNHH Một Thành Viên VLXD Đông Dương, chuyên sản xuất tủ bếp, tủ lavabo và nội thất theo đơn đặt hàng Công ty chủ yếu sử dụng nguyên vật liệu nhập khẩu 100% từ nước ngoài với chất lượng đảm bảo, tuy nhiên, giá thành cao và thời gian đặt hàng lâu đã ảnh hưởng đến công tác quản lý tồn kho, lập kế hoạch đặt hàng và sử dụng nguyên vật liệu Hiện tại, nhà máy đang phải đối mặt với nhiều vấn đề trong quá trình sản xuất.
- Chƣa quản lý đƣợc quá trình sử dụng NVL sản xuất do chƣa xây dựng đƣợc định mức sử dụng NVL
- Phương pháp gia công kém hiệu quả, tỉ lệ phế phẩm lớn gây lãng phí trong quá trình sản xuất
- Chƣa kiểm soát đƣợc việc gia công sai hỏng của Công nhân do chƣa có bộ phận KCS kiểm tra chất lƣợng
Để tránh tình trạng thiếu hàng trong sản xuất, việc tính toán lượng tồn kho, nhu cầu và thời điểm đặt hàng là rất quan trọng Sự chậm trễ trong việc đặt hàng có thể dẫn đến hàng hóa không về kịp, gây ảnh hưởng đến quy trình sản xuất Do đó, cần thường xuyên theo dõi và điều chỉnh quy trình đặt hàng để đảm bảo nguồn cung luôn ổn định.
- NVL thay đổi thường xuyên theo định hướng của công ty nên cũng ảnh hưởng đến kế hoạch đặt hàng
Các vấn đề này đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến hiệu quả sản xuất của nhà máy và uy tín của Công ty Theo báo cáo mới nhất trong năm 2009, tình hình này cần được khắc phục ngay để đảm bảo sự phát triển bền vững.
Trong năm 2010 và 2011, tỷ lệ hao hụt và số lần thiếu nguyên vật liệu sản xuất vẫn ở mức cao, cùng với thời gian trung bình để đáp ứng yêu cầu sản xuất một bộ tủ bếp vẫn chưa được cải thiện.
Bảng 1.1 :Tổng hợp báo cáo sản xuất
Thời gian Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Số lần thiếu NVL 25-30 lần/ 200 đơn hàng
Thời gian trung bình đáp ứng đơn hàng sản xuất tủ bếp
25 ngày-30 ngày 25 ngày-30 ngày 25 ngày-30 ngày
(Số liệu được trích từ bảng tổng kết cuộc họp ngày 10 tháng 1 năm 2012)
Qua bảng số liệu trên ta thấy: số lần thiếu NVL sản xuất trong các năm
Từ năm 2009 đến 2011, tỷ lệ đơn hàng dao động từ 10%-15%, tương ứng với số lượng đơn hàng nhận được, đặc biệt vào cuối năm khi nhu cầu tăng cao Nguyên nhân chính của tình trạng thiếu nguyên vật liệu (NVL) là do chậm trễ trong đặt hàng, số lượng đặt không phù hợp và thời gian chờ thay đổi, dẫn đến tỷ lệ phục vụ của nhà máy vượt quá 95% Tỷ lệ hao hụt NVL trong sản xuất dao động từ 30%-35%, mặc dù đã giảm từ 35% xuống 30% trong giai đoạn này, nhưng vẫn ở mức cao Vấn đề này sẽ được phân tích chi tiết trong chương 4 của luận văn Về thời gian đáp ứng cho đơn hàng tủ bếp, cần có những cải tiến để nâng cao hiệu quả.
Thời gian sản xuất một bộ tủ bếp thường chỉ mất khoảng 15 ngày, nhưng hiện tại, thời gian giao hàng vẫn dao động từ 25-30 ngày mà không có sự chuyển biến đáng kể Đây là một con số khá cao, gây khó khăn cho nhu cầu của khách hàng.
Trong quá trình sản xuất bếp, thời gian hoàn thành mỗi bộ bếp kéo dài lên đến 20 ngày do các nguyên nhân như thay đổi bản vẽ, bản vẽ chưa hoàn thiện, cắt sai hỏng và sơn sai màu Nhằm khắc phục những vấn đề này, ban lãnh đạo Công ty đang nỗ lực tìm kiếm giải pháp để cải thiện quy trình sản xuất tại nhà máy, giảm thiểu các yếu tố tiêu cực ảnh hưởng đến tiến độ.
Trong quá trình làm việc tại nhà máy, tôi đã tiếp cận và tìm hiểu nguyên nhân của các vấn đề, từ đó tìm ra phương án giải quyết Với sự cho phép của Lãnh Đạo Công Ty và Giáo Viên Hướng Dẫn, tôi đã chọn đề tài này để thực hiện Luận văn tốt nghiệp về "Xây dựng định mức và hoạch định".
MỤC TIÊU LUẬN VĂN
Mục tiêu của luận văn là giảm tỉ lệ hao hụt nguyên vật liệu (NVL) trong sản xuất bằng cách xây dựng và kiểm soát định mức sử dụng NVL cho các đơn hàng Phương pháp cắt hàng loạt sẽ được áp dụng để giảm tỉ lệ phế phẩm gỗ do cắt đơn lẻ Dự báo nhu cầu NVL và lập kế hoạch đặt hàng sẽ giúp giảm chi phí tồn kho và số lần thiếu NVL trong năm, đảm bảo đạt chỉ tiêu phục vụ 95% của nhà máy Để thực hiện được các mục tiêu này, cần tiến hành một số công việc cụ thể.
- Phân loại và tính toán khối lƣợng NVL để sản xuất các thùng tủ theo tiêu chuẩn sản xuất tại nhà máy
Xây dựng phương pháp cắt hàng loạt là giải pháp hiệu quả nhằm giảm tỷ lệ hao hụt nguyên vật liệu (NVL) do quy trình gia công không tối ưu Việc tính toán tỷ lệ hao hụt cho từng loại NVL sản xuất sẽ giúp cải thiện hiệu suất và tiết kiệm chi phí.
- Xây dựng bộ tủ bếp tiêu chuẩn, sử dụng làm cơ sở để dự báo nhu cầu và tính toán khối lƣợng đặt hàng NVL
- Dự báo nhu cầu sử dụng NVL dựa trên số liệu đặt hàng và định mức NVL sản xuất
- Lựa chọn mô hình tồn kho phù hợp với điều kiện sản xuất tại nhà máy.
PHẠM VI GIỚI HẠN
- Quá trình tính toán định mức Chỉ áp dụng cho hạng mục tủ bếp, không áp dụng cho tủ lavabo và nội thất
Tủ bếp sản xuất theo yêu cầu của khách hàng được chia thành hai phần: tủ bếp tiêu chuẩn chiếm 80-90% và tủ bếp ngoài tiêu chuẩn chiếm 10-20% Quá trình tính toán định mức áp dụng cho các thùng tủ tiêu chuẩn, sau đó cộng với tỷ lệ tủ bếp ngoài tiêu chuẩn, giúp xác định định mức nguyên vật liệu cần thiết để sản xuất tủ bếp thiết kế.
Hướng dẫn cắt gọt chỉ được áp dụng cho khâu cắt ván, một bước quan trọng trong quy trình sản xuất, vì nó ảnh hưởng lớn đến tỷ lệ hao hụt.
Luận văn không tập trung phân tích sự hao hụt nguyên vật liệu (NVL) do quá trình gia công sai hỏng, vì công ty hiện tại chưa có bộ phận Kiểm soát Chất lượng (KCS) để thực hiện kiểm tra chất lượng ở từng công đoạn.
Bộ tủ bếp tiêu chuẩn được thiết kế nhằm hỗ trợ dự báo nhu cầu và tính toán khối lượng đặt hàng, bao gồm các thùng tủ tiêu chuẩn thường gặp nhất trong một bộ tủ bếp sản xuất.
- Chỉ áp dụng cho các loại Nguyên liệu ván chủ lực nhập khẩu từ nước ngoài có giá mua và chi phí đặt hàng cao.
CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Luận văn không phân tích chi tiết về sự hao hụt nguyên vật liệu (NVL) do quá trình gia công sai hỏng, vì công ty hiện chưa có bộ phận Kiểm soát Chất lượng (KCS) để thực hiện kiểm tra chất lượng ở từng công đoạn.
Bộ tủ bếp tiêu chuẩn được thiết kế nhằm hỗ trợ dự báo nhu cầu và tính toán khối lượng đặt hàng, bao gồm các thùng tủ tiêu chuẩn thường gặp nhất trong một bộ tủ bếp sản xuất.
- Chỉ áp dụng cho các loại Nguyên liệu ván chủ lực nhập khẩu từ nước ngoài có giá mua và chi phí đặt hàng cao
1.4 CÁC CHỈ TIÊU, THANG ĐO ĐÁNH GIÁ:
- Phương pháp thu thập và phân tích số liệu phù hợp
- Phương pháp giải quyết vấn đề
- Chi phí khi áp dụng phương pháp cải tiến
- Hiệu quả đạt đƣợc sau khi áp dụng
Công ty đang đối mặt với một số vấn đề quan trọng, từ đó hình thành đề tài luận văn Mục tiêu của luận văn được xác định rõ ràng, bao gồm phạm vi và đối tượng nghiên cứu cụ thể Ngoài ra, cần đưa ra mục tiêu cấu trúc và kế hoạch thực hiện luận văn một cách chi tiết để đảm bảo tiến độ và chất lượng nghiên cứu.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
LÝ THUYẾT VỀ TÍNH TOÁN ĐỊNH MỨC
MRP (Material Requirements Planning) là hệ thống lập kế hoạch và lịch trình cho nhu cầu nguyên liệu và linh kiện trong sản xuất, phân chia thành nhu cầu độc lập và nhu cầu phụ thuộc Hệ thống này được thiết kế để giải đáp các câu hỏi liên quan đến việc quản lý nguyên vật liệu hiệu quả trong từng giai đoạn sản xuất.
Doanh nghiệp cần loại NVL, chi tiết, bộ phận nào ?
Cần với số lƣợng bao nhiêu?, khi nào cần và cần trong khoảng thời gian nào ?
Khi nào cần phát đơn hàng bổ xung hay lệnh sản xuất?
Khi nào nhận đƣợc hàng
Kết quả đạt được là một hệ thống kế hoạch chi tiết về nguyên vật liệu, chi tiết và bộ phận, với thời gian biểu cụ thể để cung ứng đúng lúc Hệ thống này được cập nhật thường xuyên với dữ liệu cần thiết, phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và sự biến động của môi trường bên ngoài.
- Làm tăng mức độ đáp ứng và thoả mãn các yêu cầu của khách hàng
- Nâng cao khả năng sử dụng một cách tối ưu các phương tiện vật chất và lao động
- Làm cho công việc hoạch định tồn kho và lên tiến độ tồn kho trở nên tốt hơn
- Đáp ứng nhanh hơn, phù hợp hơn với những nhu cầu luôn thay đổi của thị trường
- Giảm đƣợc mức độ tồn kho nhƣng không hề làm suy giảm mức độ đáp ứng và phục vụ cho khách hàng
Thành phần của hệ thống MRP
Toàn bộ quá trình hoạch định nhu cầu NVL đều đƣợc biểu diễn nhƣ sau:
Hình 2.1 Sơ đồ mô hình MRP
Các yếu tố đầu vào của MRP
Lịch trình sản xuất, hay còn gọi là lịch tiến độ sản xuất, xác định rõ nhu cầu về loại sản phẩm cần thiết và thời gian cần thiết để hoàn thành quá trình sản xuất sản phẩm đó.
Hồ sơ hóa đơn vật liệu (BOM) là tài liệu quan trọng cung cấp thông tin chi tiết về các loại linh kiện, chi tiết và bộ phận cần thiết để sản xuất một sản phẩm cuối cùng Để xây dựng hồ sơ BOM, doanh nghiệp cần thiết kế bản vẽ sản phẩm trước tiên.
Hồ sơ hóa đơn bao gồm sơ đồ cấu trúc sản phẩm và bảng danh sách vật tư, giúp xác định số lượng và chủng loại linh kiện Từ đó, có thể lập hóa đơn vật liệu theo 3 cánh, tùy thuộc vào đặc điểm và vai trò của từng bộ phận chi tiết sản phẩm.
Hóa đơn theo nhóm bộ phận chi tiết sản phẩm Hóa đơn sản phẩm điển hình
Hóa đơn vật liệu cho loại hàng lắp ráp phụ
VD Sơ đồ cấu trúc sản phẩm ghế hoàn chỉnh
Hình 2.2 Sơ đồ cấu trúc ghế hoàn chỉnh
Bảng danh sách vật tƣ:
Bảng 2.1 Danh sách vật tƣ ghế hoàn chỉnh:
Trình tự lập kế hoạch nhu cầu Nguyên vật liệu:
- Bước 1: Phân tích kết cấu sản phẩm (BOM)
- Bước 2: Tính tổng nhu cầu
Bước 3: Tính nhu cầu thực (NR) là tổng số lượng nguyên liệu và chi tiết cần thiết cho từng giai đoạn Để xác định đại lượng này, cần thực hiện các phép tính cụ thể nhằm đảm bảo đáp ứng đúng nhu cầu sản xuất.
Nhu cầu thực của giai đoạn I = Tổng nhu cầu –Dự trữ hiện có – Lƣợng tiếp nhận
Trong trường hợp doanh nghiệp chấp nhận 1 tỉ lệ phế phẩm theo kế hoạch thì nhu cầu thực cần cộng thêm phần phế phẩm cho phép đó
Dự trữ hiện có là tổng dự trữ đang có ở thời điểm bắt đầu của từng thời kỳ
Lƣợng tiếp nhận (Ntd) là số lƣợng đặt hàng mong đợi sẽ nhận đƣợc tại điểm bắt đầu của mỗi giai đoạn mà nó phản ánh
- Bước 4 : xác định thời điểm phát đơn hàng hoặc lệnh sản xuất
LÝ THUYẾT DỰ BÁO
Dự báo là quá trình tính toán hoặc dự đoán các sự kiện trong tương lai dựa trên nghiên cứu và phân tích dữ liệu Để thực hiện dự báo hiệu quả, cần tuân theo quy trình dự báo đã được xác định Việc lựa chọn phương pháp dự báo phù hợp yêu cầu thu thập và phân tích đặc điểm của dữ liệu Mỗi loại dữ liệu và đặc điểm của ngành nghề sẽ quyết định phương pháp dự báo và cách đánh giá sai số dự báo thích hợp.
2.2.1 Quy trình dự báo: bao gồm các bước
- Bước 1: Thu thập số liệu trong quá khứ về nhu
- Bước 2 :Phân tích số liệu, loại bỏ các số liệu không phù hợp, bổ xung đầy đủ số liệu cần thiết để tiến hành dự báo
- Bước 3: Lựa chọn mô hình dự bào phù hợp
- Bước 4:Tiến hành dự báo
THU THẬP SỐ LIỆU TRONG QUÁ KHỨ
Hình 2.3: Quy trình dự báo
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu và phân tích:
- Thu thập số liệu chính xác và theo đúng mục đích của dự báo
- Số liệu được thu thập liên tục hay rời rạc, thu thập với số lương nhƣ thế nào, cỡ mẫu…
- Thu thập đúng, đủ số liệu, loại bỏ những số liệu không phù hợp, bổ xung các số liệu còn thiếu
Đánh giá số liệu dự báo là bước quan trọng trong việc phân tích dữ liệu, bao gồm việc biểu diễn số liệu trên đồ thị để nhận diện các đặc điểm như xu hướng, mùa vụ và chu kỳ Qua đó, người dùng có thể lựa chọn phương pháp dự báo phù hợp nhất Các phương pháp dự báo được phân loại rõ ràng, giúp tối ưu hóa quá trình dự đoán nhu cầu sản phẩm.
Căn cứ vào thời gian:
Dài nhất là 1 năm, thường nhỏ hơn 3 tháng
Phù hợp với việc dự báo nhu cầu đặt hàng, điều độ sản xuất…
Phù hợp với việc dự báo nhu cầu thị trường và lên kế hoạch sản xuất trung hạn…
Thời gian dự báo lớn hơn 3 năm
Phù hợp với việc đƣa ra kế hoạch sản phẩm mới, xây dựng nhà máy, mở rộng thị trường…
Các phương pháp dự báo:
Sử dụng khi không có số liệu trong quá khứ : sản phẩm mới, công nghệ mới
Sử dụng trực giác, kinh nghiệm: dự báo lƣợng hàng bán…
Các phương pháp thường sử dụng: Lấy ý kiến chuyên gia, thu thập ý kiến khách hàng, phương pháp delphi…
Dùng khi có số liệu cũ : sản phẩm cũ, công nghệ hiện tại…
Sử dụng mô hình toán
Các phương pháp thường sử dụng : Trung bình di động, mô hình hồi quy, mô hình Winter, mô hình phân ly…
Trong luận văn này, chúng tôi áp dụng phương pháp dự báo định lượng để dự đoán nhu cầu đặt hàng và giá nguyên vật liệu, dựa trên các số liệu trong quá khứ.
Phân tích dữ liệu thu thập là bước quan trọng để lựa chọn mô hình dự báo phù hợp Bảng 2.1 thể hiện sự tương thích của các mô hình dự báo với các bộ số liệu khác nhau, giúp người dùng dễ dàng nhận diện mô hình nào là tối ưu cho từng trường hợp cụ thể.
Bảng 2.2 Hướng dẫn lựa chọn phương pháp dự báo thích hợp
Stt Phương pháp dự báo Kiểu dữ liệu
Số quan sát ( số lƣợng dữ liệu trong quá khứ
1 Giản đơn Ổn định, bất biến 1 hoặc 2 Rất ngắn
2 Trung bình di động Ổn định, bất biến
Số lƣợng bằng với chu kỳ di động Rất ngắn
3 Làm trơn hàm mũ giản đơn Ổn định, bất biến 5 tới 10 Ngắn
Phương pháp Holt Xu hướng tuyến tính 10 tới 15
Ngắn hạn đến trung bình
Winters Xu hướng và tính mùa ít nhất 4 hoặc 5 trên mỗi mùa
Ngắn hạn đến trung bình
Tuyến tính hoặc xu hướng không tuyến tính hoặc không mùa ít nhât là 10 và có 4 hoặc 5 trên mỗi mùa nếu có tính mùa
7 Phương pháp phân ly theo chuỗi thời gian
Dữ liêu có tính xu hướng, tính mùa và chu kỳ Đủ đế tiến hành dự báo
Ngắn hạn, trung bình, dài hạn
ARIMA Ổn định hoặc biến đổi ổn định Tối thiểu 50
Ngắn hạn, trung bình, dài hạn Dưới đây là công thức tính cho các mô hình.:
Nhu cầu chu kỳ trước (Last Period Demand)
Ft : nhu cầu dự báo chu kỳ t
Dt-1: nhu cầu thực tế của chu kỳ trước
Phương pháp dự báo đơn giản, không cần nhiều số liệu trong quá khứ
Dùng tốt ở thời điểm khởi đầu
Không phù hợp để dự báo nhu cầu mang tính chu kỳ, tính mùa, tinh xu hướng
Không phù hợp với dữ liệu có sự biến động lớn
Dịch chuyển trung bình (Moving Average)
D n i i t n t t t 1 2 1 n : số chu kỳ sử dụng cho dịch chuyển trung bình
Phù hợp với yêu cầu đều có xu hướng ổn định
Phải lưu trữ một số lượng dữ liệu khá lớn
Làm trơn bằng hàm số mũ (Adjusted Exponential Smoothing)
Dự báo hiện tại = (dự báo kế trước) + a*(nhu cầu thực tế trước – dự báo kế trước)
= a*(Nhu cầu thực tế trước) + (1-a)*(Dự báo kế trước)
Ft = Ft-1 + a*(Dt-1- Ft-1) = a*D t-1 + (1-a)*F t-1 (D t-1 - F t-1 ): Sai số của dự báo kế trước a : Hằng số mũ làm trơn có giá trị trong khoảng 0 1
Phương pháp dự báo đơn giản, không cần nhiều số liệu trong quá khứ
Dễ dàng điều chỉnh giá trị dự báo thông qua việc thay đổi hệ số a
Không phù hợp với dữ liệu mang tính chu kỳ, tính mùa
Giá trị dự báo phụ thuộc vào việc lựa chọn tham số a
Phân tích chuỗi số liệu dưới sự ảnh hưởng của 4 yếu tố: tính chu kỳ (C), tính mùa (S) tính bất định (I) và tính xu hướng (T)
Yếu tố mùa ảnh hưởng đến các chỉ số kinh tế và thường được đo lường theo tháng, quý, tuần hoặc ngày Chỉ số mùa được xác định bằng cách chia tổng dữ liệu theo công thức: DaTa (T*C*I*S) / DaTa (T*C).
DaTa( T*C) được xác định bằng phương pháp trung bình di động
Sau khi xác định DaTa (S*I), chúng ta tiến hành loại bỏ yếu tố bất định I trong chuỗi này bằng cách tính giá trị trung bình và loại bỏ các giá trị biên quá lớn hoặc quá nhỏ Kết quả thu được là DaTa (S).
Cuối cùng ta thu đƣợc DaTa ( C*T*I)
- Tính xu hướng(T): Được xác định bằng phương trình hồi quy
Phương trình hồi quy được xác định dựa trên chuỗi DaTa ( C*T*I)
Sau khi xây dựng được phương trình hồi quy, ta tiến hành kiểm định sự phù hợp của chuỗi số liệu thông qua giá trị R2
Cuối cùng ta xác định đƣợc DaTa (T)
- Tính chu kỳ: (C ) Thường được xác định trong khoảng thời gian lớn hơn 1 năm
Chỉ số chu kỳ (C ) đƣợc xác định bằng cách chia DaTa (T*C) cho DaTa (T)
Phù hợp với dữ liệu có tính mùa,tính xu hướng và chu kỳ
Giá trị dự báo có độ chính xác cao
Cần phải thu thập số liệu trong quá khứ với số thời đoạn lớn
Tính toán giá trị dự báo tương đối phức tạp
Mô hình Winters’ Three-Factor
S t = ϒ (D t / B t ) + (1- ϒ) S t-p Với: Ft+1 : Số lƣợng dự báo cho chu kỳ thứ t+1
D t : Nhu cầu trong thời gian t
B t : Dự báo cơ bản nhu cầu ở chu kỳ thứ t
Tt : Xác định độ dốc ở chu kỳ t
S t : Chỉ số mùa ở chu ky ky
I: số chu kỳ trong tương lai
P : số chu kỳ trong năm Α,β, ϒ là các hệ số làm trơn có thể ƣớc lƣợng
Phù hợp với dữ liệu có tính mùa, tính chu kỳ
Giá trị dự báo phụ thuộc vào việc lựa chọn tham số α, β, ϒ
Để xác định mô hình dự báo phù hợp cho nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu trong sản xuất, cần sử dụng sai số dự báo Mô hình dự báo được lựa chọn sẽ là mô hình có sai số tuyệt đối trung bình (MAD) nhỏ nhất Các phương pháp đo sai số dự báo thường được áp dụng trong quá trình này.
Sai số trung bình (Average Error - AE)
Khi giá trị dự báo bao gồm cả giá trị lớn hơn và nhỏ hơn giá trị thực, giá trị AE sẽ triệt tiêu các sai số này, dẫn đến AE nhỏ hơn giá trị trung bình của sai số dự báo.
Sai số tuyệt đối trung bình (Mean Absolute Error - MAD)
Loại bỏ được nhược điểm của phương pháp AE
Sử dụng tốt để đánh giá sai số của một mô hình dự báo
Sai số bình phương trung bình (Mean Squeare Error - MSE)
Loại bỏ được nhược điểm của phương pháp AE thông qua việc bình phương sai số dự báo
Sai số phần trăm tuyệt đối trung bình (Mean Absolute Percentage Error - MAPE)
Giá trị thu được thể hiện qua phần trăm sai số dự báo so với giá trị thực tế, điều này có thể được sử dụng để đánh giá hiệu quả của mô hình dự báo.
QUẢN LÝ VÂT TƢ TỒN KHO
2.3.1 Mục đích của quản lý tồn kho
Trong kinh doanh, việc tồn trữ sản phẩm và nguyên vật liệu là cần thiết để ngăn chặn gián đoạn nguồn cung và ứng phó với biến động nhu cầu của khách hàng Tuy nhiên, chi phí liên quan đến tồn kho khiến doanh nghiệp muốn giảm thiểu lượng hàng tồn trữ Nếu lượng hàng tồn kho quá ít, doanh nghiệp có thể gặp phải tình trạng mất khách hàng do thiếu hụt, chi phí đặt hàng tăng cao do phải đặt hàng nhiều lần, và sản xuất bị gián đoạn Do đó, việc thiết lập kế hoạch đặt hàng và lưu trữ hợp lý là rất quan trọng để tối ưu hóa chi phí Các mô hình tối ưu quản lý tồn kho giúp xác định chiến lược tồn trữ phù hợp nhằm giảm thiểu chi phí hiệu quả.
2.3.2 Chi phí trong tồn kho
Mục tiêu của quản lý vật tư tồn kho là ước lượng chính xác số lượng nguyên vật liệu cần thiết trong một khoảng thời gian cụ thể, đồng thời tối ưu hóa chi phí liên quan.
Chi phí tồn kho kết hợp với quy trình vận hành của hệ thống tồn kho là những yếu tố kinh tế quan trọng trong bất kỳ phương pháp quyết định tồn kho nào Hầu hết các hệ thống tồn kho đều phải xem xét các yếu tố chi phí này để tối ưu hóa hiệu quả quản lý.
Chi phí mua hàng hay sản xuất: P (Purchase cost)
Chi phí đặt hàng hay thiết lập: C (order Cost)
Chi phí tồn trữ: H (Holding cost)
Chi phí linh kiện bao gồm giá mua từ nguồn bên ngoài hoặc chi phí sản xuất nếu linh kiện được sản xuất nội bộ Chi phí đơn vị phản ánh giá của từng linh kiện khi nhập kho Khi mua linh kiện, chi phí này được xác định bởi giá mua, ký hiệu là P Đối với linh kiện sản xuất nội bộ, chi phí đơn vị bao gồm chi phí cho công nhân trực tiếp, nguyên vật liệu và chi phí làm thêm giờ.
Chi phí liên quan đến việc tìm kiếm nhà cung ứng và thực hiện các thủ tục đặt hàng theo quy trình cụ thể là rất quan trọng Khi đơn hàng được thực hiện, các khoản phí này vẫn tồn tại, nhưng được xem như là chi phí chuẩn bị cho việc thực hiện đơn hàng.
Phí tổn chuẩn bị thực hiện đơn hàng bao gồm chi phí cho máy móc và công nghệ cần thiết Để giảm thiểu chi phí này, việc xác định thời điểm và số lượng cho từng đơn hàng một cách chi tiết là rất quan trọng Điều này giúp tìm ra các biện pháp hiệu quả nhằm cắt giảm chi phí chuẩn bị và phí tổn đặt hàng.
Chi phí đặt hàng bao gồm các khoản chi phí liên quan đến việc phát đơn hàng, ký hợp đồng mua hàng, vận chuyển bằng đường thủy hoặc đường bộ, nhận hàng, kiểm kê, quản lý và lưu trữ, cũng như tính toán và kiểm toán.
Bảng 2.3 Các loại chi phí trong chi phí đặt hàng
STT Nhóm chi phí Chi phí
1 Liên hệ tìm nhà cung cấp
Giao dịch Theo dõi đơn hàng Đàm phán nhà cung cấp
Trang thiết bị văn phòng( giấy mực, máy in
2 Lập đơn hàng Nhân công
Trang thiết bị văn phòng
Nhập kho Kiểm tra hàng Chi phí nhân công
Chi phí tồn trữ (H) là khoản chi phí liên quan đến việc lưu trữ, bảo quản và vận chuyển vật tư trong kho Các chi phí này bao gồm chi phí vốn, thuế, bảo hiểm, mất mát, lỗi thời, quá hạn sử dụng và hư hỏng Thông tin về các loại chi phí tồn trữ được cung cấp bởi phòng kế toán.
Bảng 2.4 Các loại chi phí tồn trữ
T Nhóm chi phí Tên chi phí
1 Chi phí vốn và phí tổn do đầu tƣ tồn kho
Thuế đánh vào hàng dự trữ Chi phí vay vốn, ứ đọng vốn Chi phí bảo hiểm hàng dự trữ
2 Chi phí về nhà cửa kho tàng Chi phí bảo hiểm
Chi phí thuê đất chi phí khấu hao nhà xưởng
3 Chi phí cho hoạt động quản lý bảo quản
Chi phí nhân công quản lý, bảo quản
Chi phí sử dụng các trang thiết bị ( năng lƣợng, khấu hao sử dụng, vận hành…)
4 Thiệt hại trong quá trình tồn trữ Chi phí mất mát, lỗi thời
2.3.3 Các mô hình tồn kho:
Việc lựa chọn mô hình tồn kho cần dựa trên các đặc điểm của nguyên vật liệu, bao gồm nhu cầu liên tục hay gián đoạn, nhu cầu cố định hay thay đổi, thời gian chờ cố định hay theo phân bố, và phương thức đặt hàng như vừa đủ hay tồn kho Bảng 2.4 cung cấp thông tin về các mô hình đặt hàng phổ biến.
Bảng 2.5 Các mô hình tồn kho
Hệ thống tồn kho xác định nhu cầu độc lập
Hệ thống tồn kho xác định nhu cầu rời rạc
Hệ thống tồn kho ngẫu nhiên nhu cầu độc lập
Mô hình EOQ x Đơn hàng chờ x
Lƣợng đặt hàng theo chu kỳ x
Phương pháp chi phí đơn vị nhỏ nhất x
Hệ thống tồn kho với chi phí hết hàng xác định x
Hệ thống tồn kho nhu cầu thay đổi thời gian chờ không đổi x
Hệ thống tồn kho đơn hàng chậm chi phí hết hàng đơn vị x
Hệ thống tồn kho đơn hàng chậm chi phí hết hàng theo lần x
Hệ thống tồn kho mất đơn hàng chi phí hết hàng theo đơn vị x
Hệ thống tồn kho mất đơn hàng chi phí hết hàng theo lần x
Hệ thống tồn kho nhu cầu không đổi thời gian chờ thay đổi x
Hệ thống tồn kho nhu cầu thay đổi thời gian chờ thay đổi x
Để xác định điểm đặt hàng khi không rõ chi phí hết hàng, mức phục vụ càng cao thì mức độ thỏa mãn nhu cầu cũng tăng theo, đồng nghĩa với việc đầu tư vào tồn kho sẽ lớn hơn Có hai loại phục vụ: phục vụ theo nhu cầu đặt hàng và phục vụ theo đơn vị nhu cầu Các mô hình thường được áp dụng trong quản lý tồn kho rất đa dạng.
Mức phục vụ theo chu kỳ
Mức phục vụ theo đơn vị nhu cầu
Chi phí hết hàng quy đổi
Hệ thống tồn kho khoảng đặt hàng cố định
GIỚI THIỆU NHÀ MÁY SẢN XUẤT ĐỒ GỖ VÀ KHO 24 ĐÔNG DƯƠNG
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
Công ty TNHH Một Thành Viên Vật Liệu Xây Dựng Đông Dương là một trong những công ty lớn trong lĩnh vực nội thất tại Việt Nam, chuyên cung cấp giải pháp tối ưu cho không gian phòng tắm, nhà bếp và các sản phẩm nội thất từ các thương hiệu hàng đầu thế giới.
Showroom Đông Dương Sài Gòn: 268 Lý Thường Kiệt, Q.10,Tp Hồ Chí Minh
Showroom Đông Dương Hà Nội : 27 Thái Thịnh, Q Đống Đá, Hà Nội Nhà máy sản xuất đồ gỗ Đông Dương: 2746/1 QL 1A, P.An Phú Đông,Q.12, Tp.Hồ Chí Minh
- Các sản phẩm chính của công ty
Bếp và thiết bị bếp
Hình 3.1 Bếp và thiết bị bếp
Lavabo và thiết bị vệ sinh
Hình 3.2 Lavabo và thiết bị vệ sinh
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Vào cuối những năm 1980, người tiêu dùng tại TP Hồ Chí Minh và Hà Nội đã quen thuộc với thương hiệu GẠCH BÔNG BÁCH KHOA, biểu tượng cho công nghệ tiên tiến trong ngành vật liệu xây dựng nội thất tại Việt Nam Sản phẩm GẠCH BÔNG nổi bật với chất lượng vượt trội, khẳng định vị thế của mình trên thị trường.
BÁCH KHOA còn trường tồn dư âm cùng thương hiệu Đông Dương tới tận ngày nay
Năm 1992, thương hiệu Đông Dương BMC được thành lập tại Việt Nam, đánh dấu sự xuất hiện của một tên tuổi mới trong lĩnh vực vật liệu xây dựng nội thất tại Tp.HCM Thương hiệu này nhanh chóng khẳng định vị thế cạnh tranh bên cạnh những thương hiệu nổi tiếng toàn cầu như Roca (sứ vệ sinh từ Tây Ban Nha), Jacuzzi (bồn tắm massage và buồng tắm xông hơi từ Ý), Villeroy & Boch, Hansa (sứ vệ sinh, vòi nước và sen tắm từ Đức), và Viking (thiết bị bếp gia dụng cao cấp từ Mỹ, phục vụ cho các nguyên thủ và người nổi tiếng).
Showroom Đông Dương Sài Gòn, thành lập năm 1992 tại 268 Lý Thường Kiệt, Q.10, và Showroom Đông Dương Hà Nội, ra mắt năm 1996 tại 27 Thái Thịnh, Q Đống Đa, đã nhanh chóng thu hút sự chú ý của giới chuyên môn trong ngành nội thất Đông Dương BMC trở thành địa chỉ tin cậy hàng đầu cho người tiêu dùng nhờ vào sự đa dạng và kiểu dáng đẹp của các sản phẩm được trưng bày tại đây.
Tất cả sản phẩm từ các thương hiệu nổi tiếng trên thế giới đều trải qua quy trình kiểm tra chất lượng (C/Q) và được cấp chứng chỉ nguồn gốc xuất xứ (C/O) trước khi đến tay người tiêu dùng Đông Dương BMC cam kết mang đến sự an tâm cho khách hàng với dịch vụ chu đáo và chuyên nghiệp từ đội ngũ tư vấn tại phòng trưng bày.
QUY MÔ SẢN XUẤT VÀ PHƯƠNG CHÂM HOẠT ĐỘNG
- Nhà máy sản xuất đồ gỗ và kho Đông Dương đặt tại quốc lộ 1A phường An Phú Đông, Q.12 với diện tích 10.000 m2
Chúng tôi chuyên sản xuất tủ bếp, tủ lavabo và các nội thất theo đơn đặt hàng, với năng lực sản xuất từ 250-300 bộ bếp mỗi năm Nếu có nhu cầu cao, sản lượng có thể được tăng cường để đáp ứng thị trường.
Quy mô sản xuất của chúng tôi tập trung vào việc chế tạo tủ bếp và tủ lavabo, phục vụ chủ yếu cho nhu cầu trong nước Trong đó, tủ bếp chiếm tỷ lệ lớn nhất, từ 70% đến 80% tổng sản lượng, trong khi tủ lavabo và các sản phẩm nội thất khác chiếm khoảng 20% đến 30%.
Quy mô nhà xưởng bao gồm các khu vực như canteen, văn phòng ban điều hành, showroom trưng bày, xưởng sản xuất đá và gỗ, khu đóng gói bao bì, cùng với kho nguyên vật liệu và thành phẩm.
1 Máy khoan lỗ bản lề
Bảng 3.1 Trình độ học vấn
Trình độ Đại học Cao đẳng
3.3.2 Cơ cấu tổ chứ nhà máy sản xuất đồ gỗ và kho Đông Dương
T/P KẾ HOẠCH QUẢN ĐỐC NHÀ
TỔ TRƯỞNG TỔ TẠO PHÔI
TỔ TRƯỞNG TỔ DÁN CẠNH
TỔ TRƯỞNG ĐÁ SƠN TỔ TRƯỞNG TỔ ĐÓNG GÓI
CÔNG NHÂN TỔ ĐÁ CÔNG NHÂN TỔ
CÔNG NHÂN TỔ TẠO PHÔI CÔNG NHÂN DÁN
CẠNH/VENEER CÔNG NHÂN SƠN CÔNG NHÂN ĐÓNG GÓI
Hình 3.4 Sơ đồ tổ chức
Giám đốc nhà máy: Quản lý và chịu trách nhiệm chung về mọi hoạt động của nhà máy
Phòng kế hoạch đảm nhiệm việc tiếp nhận đơn hàng và bản vẽ sản xuất, kiểm tra và tính toán nguyên vật liệu cũng như phụ kiện cần thiết Họ lập kế hoạch sản xuất, tổng hợp thành phẩm và xây dựng kế hoạch giao hàng Đồng thời, phòng cũng hỗ trợ bộ phận kế hoạch tại văn phòng công ty trong việc lập kế hoạch đặt hàng.
Phòng kỹ thuật đảm nhiệm việc lắp đặt, sửa chữa, bảo hành và bảo trì các sản phẩm của Công Ty, đồng thời cũng chịu trách nhiệm bảo trì và bảo dưỡng máy móc sản xuất tại nhà máy.
Phòng kho vận đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý kho hàng sản xuất và kinh doanh tại nhà máy Nhiệm vụ chính của phòng là vận chuyển hàng hóa từ sản xuất và kinh doanh của công ty đến tay khách hàng.
Quản đốc nhà máy đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và giám sát hoạt động sản xuất tại xưởng Họ chịu trách nhiệm triển khai đơn hàng và bản vẽ cho công nhân thực hiện, đồng thời đảm bảo chất lượng của sản phẩm đầu ra.
THUẬT VĂN PHÕNG BAN ĐIỀU HÀNH
XƯỞNG MỘC KHU THÀNH PHẨM +LẮP RÁP
KHU BÁN THÀNH PHẨM +DÁN
M áy cư a b àn trư ợt 1
M áy cư a b àn trư ợt 2 M áy cư a b àn trư ợt 3 M áy dá n c ạn h
KHO HÀNG KINH DOANH KHO HÀNG KINH DOANH PH Ò N G K H O VẬ N SẢ N X UẤ T KH O P HỤ K IỆ N trư ợt 4 M áy cư a b àn
Máy cưa bàn trượt 5 Máy Tubi Máy Router
Máy bào Máy bào Cảo ghép gỗ
Bàn tạo phôi, bắn đinh
M áy c hà nh ám th ùn g
Hình 3.5 Mặt bằng nhà máy
- Mặt bằng xưởng sản xuất
M áy c ư a b àn tr ư ợ t 1 (R O N G V Á N ) ( K T 4 X 8 ) M áy c ư a b àn tr ư ợ t 2 (X Ẻ R Ã N H ) (K T 4 X 8 )
M áy d án c ạn h 1 ( 2 X 8 ) M á y k h o a n bả n lề
Máy cưa bàn trượt 4 (SAUNA) (KT 4X8)
B àn tạ o p hô i, b ắn đ in h
KHU BÁN PHẨM KHU BÁN PHẨM
G ỗ ng uy ên li ệu
Hình 3.6 Mặt bằng xưởng sản xuất
- Mặt bằng khu đóng gói+ văn phòng (Phụ lục A- hình A1)
- Mặt bằng khu cắt đá (Phụ lục A- hình A2)
- Mặt bằng Khu sơn (Phụ lục A-hình A3)
- Mặt bằng kho ván (Phụ lục A-hình A4)
- Mặt bằng kho kinh doanh tầng 1 ( Phụ lục A-hình A5)
- Mặt bằng kho Viking (Phụ lục A-hình A6)
Từ những ngày đầu thành lập, ĐÔNG DƯƠNG Home Interior đã xác định mục tiêu trở thành thương hiệu tiên phong trong lĩnh vực dịch vụ và chất lượng, cung cấp những sản phẩm hàng đầu thế giới Với tình yêu và sự trân trọng dành cho ngành nội thất, ĐÔNG DƯƠNG Home cam kết mang đến những trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng.
Interior cam kết mang đến cho khách hàng những sản phẩm nội thất hiện đại nhất, sang trọng nhất thế giới
Công ty chúng tôi xác định thị trường Đông Dương BMC là nơi phục vụ khách hàng cao cấp, mang đến cho họ cảm giác thượng đế và sự hài lòng tối đa Đội ngũ kiến trúc sư và nhân viên kinh doanh được đào tạo bài bản về kỹ năng quan hệ khách hàng và chuyên môn từ các nhà thiết kế hàng đầu quốc tế Chúng tôi cũng thường xuyên cập nhật thông tin về tính năng sản phẩm mới nhất để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
Nhà máy cam kết cung cấp cho khách hàng các sản phẩm tủ bếp, tủ lavabo và nội thất chất lượng cao, đi kèm với dịch vụ chuyên nghiệp Để đạt được mục tiêu này, nhà máy đã đầu tư vào máy móc hiện đại và tổ chức các buổi đào tạo tay nghề cho công nhân, đồng thời điều chỉnh quy trình sản xuất để phù hợp với tiêu chuẩn của người Việt.
CÁC TIÊU CHUẪN SẢN XUẤT
Sản phẩm chủ yếu tại nhà máy là tủ bếp, chiếm 80% tổng khối lượng đơn hàng, trong khi 20% còn lại là nội thất và tủ lavabo Quy cách sản xuất được xây dựng dựa trên tiêu chuẩn cắt gọt tiên tiến của Mỹ và Châu Âu, nhằm mang lại tiện ích và sự thoải mái tối đa cho người sử dụng Các tiêu chuẩn này bao gồm thùng tủ tiêu chuẩn, kích thước cắt gọt các thành phần, tiêu chuẩn về màu sơn và lỗ khoan Để đáp ứng nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng, sản phẩm cũng được điều chỉnh phù hợp.
Công ty Đông Dương chuyên sản xuất các thùng tủ theo yêu cầu của khách hàng, với 80%-90% sản phẩm tuân theo tiêu chuẩn nhà máy và 10%-20% được thiết kế riêng Quy trình sản xuất tại đây chủ yếu dựa trên đơn đặt hàng, đảm bảo tính linh hoạt và đáp ứng nhu cầu của khách hàng Điều đặc biệt là công ty không chú trọng vào chi tiết hoa văn hay trạm trổ tinh xảo, mà tập trung vào sự đơn giản và chính xác trong từng sản phẩm Nguyên vật liệu được cắt gọt vuông vức, lắp ráp thành các thùng tủ mang phong cách hiện đại và sang trọng.
Hình 3.7 Tủ thấp 450 Hình 3.8: Tủ thấp 900
QUY TRÌNH SẢN XUẤT
Nguyên vật liệu chính được nhập khẩu hoàn toàn từ các quốc gia trên thế giới và được vận chuyển, lưu kho tại nhà máy Tại đây, nguyên vật liệu sẽ được gia công cắt gọt, đóng gói hoặc lắp ráp thành thành phẩm trước khi giao đến tay khách hàng Quy trình sản xuất tại nhà máy bao gồm hai bước chính: gia công cắt đá và gia công đồ gỗ.
34 ĐÁ PHÔI CẮT DÁN GHÉP
Hình 3.9 Qui trình gia công cắt đá
GỖ NGUYEN LIỆU CẮT PHA BĂNG CẮT ĐệNG KÍCH
THƯỚC CẮT RÃNH DÁN CẠNH/
Hình 3.10 Qui trình gia công đồ gỗ
PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG, XÁC ĐỊNH NGUYÊN NHÂN VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG VÀ NGUYÊN NHÂN
4.1.1 Hiện trạng sản xuất và nguyên nhân gây ra lãng phí : a Hiện trạng sản xuất
Quá trình sản xuất tại nhà máy diễn ra theo đơn đặt hàng, bắt đầu từ việc nhận bản vẽ sản xuất và đơn đặt hàng từ bộ phận kinh doanh và thiết kế Sau khi bộ phận kế hoạch tiếp nhận và kiểm tra bản vẽ, chúng sẽ được phô tô và chuyển xuống bộ phận sản xuất Công nhân sử dụng bản vẽ phối cảnh để tính toán khối lượng nguyên vật liệu và lấy từ kho, đồng thời tự đề ra phương án cắt gọt dựa trên kinh nghiệm Bán thành phẩm sau khi gia công sẽ được chuyển sang công đoạn tiếp theo, nơi sẽ kiểm tra kích thước và số lượng Nếu phát hiện lỗi như cắt sai kích thước hay bị dập vỡ, người phát hiện sẽ tự xử lý hoặc thông báo cho bộ phận liên quan, và nếu không xử lý được, sản phẩm sẽ được làm lại.
Quá trình sản xuất tại nhà máy thường gặp phải nhiều vấn đề do sự thiếu kiểm soát và phụ thuộc vào tay nghề của công nhân.
Không kiểm soát đƣợc định mức sử dụng nguyên vật liệu cho các đơn hàng
Phương pháp cắt gọt phụ thuộc vào kinh nghiệm của người công nhân nên tỉ lệ hao hụt trong quá trình sản xuất còn rất cao
Thiếu bộ phận KCS độc lập tại xưởng dẫn đến việc không kiểm soát được chất lượng sản phẩm, gây ra hư hỏng và khó khăn trong quản lý việc sử dụng nguyên vật liệu.
Nguyên vật liệu đƣợc sử dụng không hiệu quả gây lãng phí lớn ảnh hưởng đến chi phí sản xuất
- Về mặt bản vẽ thiết kế:
Thay đổi bản vẽ thiết kế trong quá trình sản xuất gây ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất
Quá trình lắp đặt sản phẩm không đạt yêu cầu,không đúng kỹ thuật dẫn đến sản phẩm phải sản xuất lại gây lãng phí nhân công và NVL
Máy móc vận hành tốt không ảnh hưởng nhiều đến chất lƣợng thành phẩm đầu ra
NVL đƣợc nhập về với chất lƣợng tốt nên không ảnh hưởng nhiều đến chất lượng thành phẩm đầu ra b Phân tích nguyên nhân
Hao hụt, lãng phí NVL tại nhà máy
Hƣ hỏng do thay đổi thiết kế
Hƣ hỏng do máy móc
Hƣ hỏng do gia công sai
Phương pháp gia công không hiệu quả Nguyên vật liệu kém chất lƣợng
Hình 4.1: Nguyên nhân gây lãng phí NVL trong sản xuất
Bảng 4.1 nguyên nhân gây lãng phí NVL
Nguyên nhân gây lãng phí nguyên vật liệu
Hƣ hỏng do thay đổi thiết kế và lắp đặt 20%
Hƣ hỏng do gia công sai 15%
Hƣ hỏng do nguyên vật liệu kém chất lƣợng 5%
Hƣ hỏng do máy móc 5%
Phương pháp gia công không hiệu quả 55%
(Bảng tổng kết hư hỏng năm 2011 do Bộ phận kế hoạch Nhà máy cung cấp)
Nguyên nhân chính gây hao hụt và lãng phí nguyên vật liệu bao gồm ba yếu tố: phương pháp gia công không hiệu quả (55%), hư hỏng do gia công sai (15%) và hư hỏng do thay đổi thiết kế trong quá trình sản xuất (20%) Trong đó, hai yếu tố chính là phương pháp gia công không hiệu quả và hư hỏng do gia công sai có thể được khắc phục và hạn chế tại nhà máy.
4.1.2 Công tác quản lý tồn kho và kế hoạch đặt hàng a Hiện trạng quản lý tồn kho và lên kế hoạch đặt hàng
- Bộ phận kho đƣợc chia làm 3 phần:
Kho hàng kinh doanh bao gồm các thiết bị tủ bếp như tủ lạnh, lò vi sóng, lò vi ba và các thiết bị vệ sinh như bồn tắm, được nhập khẩu từ nước ngoài để phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước.
Kho phụ kiện sản xuất: Bao gồm các phụ kiện đƣợc sử dụng để lắp ráp đồ gỗ: chốt rút, bản lề, tay nắm…
Kho Nguyên vật liệu sản xuất: Bao gôm ván :MFC, MDF, Gỗ sồi… đƣợc nhập khẩu để phục vụ quá trình sản xuất
Trong khuôn khổ luận văn, chúng tôi tập trung vào quản lý và sử dụng nguyên vật liệu (NVL) trong sản xuất NVL được nhập về nhà máy và lưu kho dưới sự quản lý của bộ phận kho Tuy nhiên, do chưa xác định được định mức sử dụng NVL cho các đơn đặt hàng, bộ phận kho vận không thể kiểm soát khối lượng NVL lấy ra cho từng đơn hàng Hơn nữa, công tác quản lý tồn kho hiện tại còn sơ sài, chỉ dừng lại ở việc kiểm soát số liệu hàng tháng mà chưa hỗ trợ hiệu quả trong việc kiểm soát sử dụng NVL Số liệu tồn kho được gửi định kỳ lên bộ phận kế hoạch của công ty.
Bộ phận kế hoạch của công ty chịu trách nhiệm đặt hàng nguyên vật liệu sản xuất, với sự phê duyệt của Tổng Giám Đốc Công ty thường thực hiện việc đặt hàng định kỳ hai lần một năm Bộ phận kế hoạch tổng hợp dữ liệu về tình hình sử dụng nguyên vật liệu, tham khảo thông tin từ kế hoạch nhà máy và cân đối khối lượng cũng như thời điểm nhập hàng Tuy nhiên, số lượng và thời điểm đặt hàng chủ yếu dựa trên kinh nghiệm mà không áp dụng phương pháp dự báo nhu cầu cụ thể nào.
Một thách thức lớn trong việc nhập hàng và dự báo nhu cầu nguyên vật liệu (NVL) là sự biến đổi thường xuyên của chúng, thường xảy ra từ 2-3 năm một lần Điều này gây khó khăn trong việc dự đoán nhu cầu sử dụng NVL và tính toán đơn đặt hàng.
Nhận xét: Hiện tại Công tác quản lý tồn kho và lên kế hoạch đặt hàng đang gặp phải các vấn đề sau:
- Bộ phận kho chỉ quản lý về mặt số liệu tồn kho mà không hỗ trợ đƣợc việc kiểm soát sử dụng nguyên vật liệu
- Quá trình đặt hàng chỉ mang tính kinh nghiệm
- Nguyên vật liệu thường tồn kho quá nhiều gây lãng phí
Tình trạng tồn kho nguyên vật liệu đang gặp phải những vấn đề nghiêm trọng, khi có những nguyên vật liệu sử dụng nhiều nhưng tồn kho lại ít, trong khi đó có những nguyên vật liệu sử dụng ít nhưng tồn kho lại nhiều Điều này dẫn đến việc nguyên vật liệu không kịp thời về để phục vụ cho quá trình sản xuất Phân tích nguyên nhân của tình trạng này là điều cần thiết để cải thiện hiệu quả quản lý nguyên vật liệu.
Bộ phận kho chưa thể hỗ trợ quản lý hiệu quả việc sử dụng nguyên vật liệu (NVL) do chưa tính toán được định mức sử dụng cho các đơn hàng.
- Chƣa có sự quản lý trong công tác lấy hàng trong kho để sản xuất
- Quá trình đặt hàng chỉ mang tính kinh nghiệm, chƣa có mô hình dự báo để xác định đƣợc nhu cầu sử dụng
Chưa xác định được mức tồn kho an toàn và kế hoạch đặt hàng hợp lý dẫn đến tình trạng nguyên vật liệu không kịp về để phục vụ sản xuất.
PHƯƠNG PHÁP LUẬN GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
4.2.1 Quản lý việc sử dụng hiệu quả nguyên vật liệu sản xuất:
Để quản lý hiệu quả việc sử dụng nguyên vật liệu (NVL) trong sản xuất, cần phải xác định định mức NVL cho từng sản phẩm Tuy nhiên, do nhà máy sản xuất tủ bếp theo đơn đặt hàng với quy trình sản xuất đơn lẻ, mỗi bộ tủ bếp được thiết kế riêng cho từng khách hàng, nên việc xây dựng định mức nguyên vật liệu chung cho tất cả các bộ bếp là không khả thi.
- Măt khác một bộ bếp theo thiết kế thông thường cấu tạo gồm
Thùng tủ bếp được chia thành hai loại: thùng tủ tiêu chuẩn và thùng tủ không tiêu chuẩn Thùng tủ tiêu chuẩn chiếm từ 80%-90% khối lượng nguyên vật liệu của một bộ tủ bếp, trong khi thùng tủ không tiêu chuẩn chỉ chiếm từ 10%-20% Do đó, thay vì xây dựng định mức nguyên vật liệu cho từng bộ tủ bếp theo thiết kế, chúng ta có thể xác định định mức cho thùng tủ tiêu chuẩn và sử dụng nó để tính toán định mức cho các bộ tủ bếp thiết kế Phương pháp này giúp tăng độ chính xác trong việc tính toán định mức nguyên vật liệu.
- Để thực hiện đƣợc điều này chúng ta cần phải thực hiện các bước sau:
Phân loại thùng tủ tiêu chuẩn
Xác định các cấu kiện cấu thành nên thùng tủ tiêu chuẩn
Chuẩn hóa các thông số cắt gọt
Tính toán khối lƣợng cho các thùng tủ tiêu chuẩn
Tùy thuộc vào loại nguyên vật liệu sử dụng để sản xuất để tính toán hệ số hao hụt
Đưa ra phương pháp cắt gọt hàng loạt cho các cấu kiện tiêu chuẩn
4.2.2 Quản lý vật tư tồn kho và lên kế hoạch đặt hàng a Xây dựng bộ tủ bếp tiêu chuẩn:
Sau khi xác định định mức sử dụng nguyên vật liệu (NVL) cho các đơn hàng, bộ phận kho sẽ hỗ trợ kiểm soát quá trình sử dụng NVL tại nhà máy Để lập kế hoạch đặt hàng hiệu quả, bộ phận kế hoạch cần dự báo nhu cầu sử dụng NVL, đồng thời tính toán thời điểm và kích cỡ lô hàng cho mỗi lần đặt hàng nhằm tối ưu hóa chi phí.
Để dự đoán nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu (NVL), có hai phương pháp chính: Thứ nhất, phân tích số liệu lịch sử về nhu cầu sử dụng NVL để đưa ra dự báo Thứ hai, dự báo nhu cầu NVL dựa trên dự báo nhu cầu đặt hàng tủ bếp.
Dự báo nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu dựa vào số liệu trong quá khứ về mức độ sử dụng NVL có thể gặp phải một số vấn đề.
Nguyên vật liệu thường xuyên thay đổi nên không đủ số liệu để tiến hành thu thập
Quá trình sử dụng nguyên vật liệu trong quá khứ thiếu kiểm soát dẫn đến tỷ lệ hao hụt và lãng phí cao, do đó việc sử dụng số liệu này để dự báo sẽ không đạt được độ chính xác cần thiết.
Vì vậy cách này không sử dụng đƣợc
- Cách 2 : Dự báo nhu cầu sử dụng NVL thông qua dự báo nhu cầu đặt hàng tủ bếp Phương pháp này có các đặc điểm sau
Ƣu điểm: Sử dụng số liệu về nhu cầu tủ bếp trong quá khứ, điều này không chịu sự tác động nhiều của việc thay đổi NVL sản xuất
Để sản xuất tủ bếp tiêu chuẩn, việc xây dựng định mức nguyên vật liệu (NVL) là rất cần thiết Dựa vào khối lượng bộ tủ bếp tiêu chuẩn, chúng ta có thể tiến hành dự báo nhu cầu một cách hiệu quả.
Sử dụng cách 2 để dự báo nhu cầu sử dụng NVL
- Xây dựng bộ tủ bếp tiêu chuẩn bao gồm các bước sau ( hình
Bước 1: Xác định các thùng tủ tiêu chuẩn thường xuyên xuất hiện trong 1 bộ tủ bếp
Bước 2 : Tính toán khối lượng NVL sử dụng để sản xuất tủ bếp tiêu chuẩn
Bước 3 :Xây dựng sơ đồ cắt cho bộ tủ bếp tiêu chuẩn tương ứng với các loại vật liệu khác nhau
Bước 4 : Tính toán hệ số hao hụt và định mức NVL để sản xuất tủ bếp tiêu chuẩn
TÍNH TOÁN KHỐI LƢỢNG NVL
XÂY DỰNG SƠ ĐỒ CẮT
TÍNH TOÁN HỆ SỐ HAO HỤT VÀ ĐỊNH MỨC
Hình 4.2: Quy trình xây dựng bộ tủ bếp tiêu chuẩn b Dự báo nhu cầu đặt hàng tủ bếp:
Quá trình thu thập và phân tích số liệu, cũng như lựa chọn mô hình để dự báo nhu cầu, được thực hiện theo quy trình đã trình bày trong phần 2.2.1 của chương cơ sở lý thuyết Đặc biệt, việc tính toán nhu cầu nguyên vật liệu (NVL) cho sản xuất, bao gồm tủ bếp, tủ lavabo và các sản phẩm nội thất, là một bước quan trọng trong quá trình này.
- Tính toán nhu cầu NVL để sản xuất tủ bếp theo thiết kế mBTK= mBTC +mBNTC
Trong bài viết này, chúng ta sẽ xem xét các khối lượng nguyên vật liệu (NVL) cần thiết cho sản xuất tủ bếp Cụ thể, mBTK đề cập đến khối lượng NVL theo thiết kế riêng, trong khi mBTC là khối lượng NVL cho tủ bếp tiêu chuẩn Cuối cùng, mBNTC là khối lượng NVL dùng để sản xuất phần ngoài của tủ bếp theo tiêu chuẩn.
- Tính toán nhu cầu NVL để sản xuất mNVL =mBTK+mNT +mTL
Trong đó: mNVL: Khối lƣợng nguyên vật liệu cần thiết để sản xuất
Để sản xuất nội thất, khối lượng nguyên vật liệu (NVL) cần thiết là 44 mNT, trong khi đó, để sản xuất tủ lavabo, khối lượng NVL yêu cầu là mTL Đồng thời, việc xác định tồn kho an toàn và lập kế hoạch đặt hàng là rất quan trọng để đảm bảo quy trình sản xuất diễn ra suôn sẻ.
- Bao gồm các bước sau: (Hình 4.3)
Bước 1:Tính toán các chi phí trong quản lý tồn kho bao gồm:Chi phí đặt hàng, Chi phí mua hàng, Chị phí tồn trữ, chi phí hết hàng…
Bước 2: Phân tích số liệu xác định nhu cầu và thời điểm cần hàng
Bước 3 :Phân tích hiện trạng tồn kho
Bước 4: Dự báo giá NVL trong các quý tiếp theo
Bước 5: Tính toán chi phí và lựa chọn mô hình đặt hàng phù hợp với hiện trạng sản xuất
Bước 6: So sánh kết quả đạt được của kế hoạch đặt hàng mới so với kế hoạch đặt hàng ban đầu
TÍNH TOÁN CHI PHÍ TỒN KHO
DỰ BÁO GIÁ CÁC LOẠI
LỰA CHỌN MÔ HÌNH ĐẶT HÀNG
Hình 4.3 Quy trình đặt hàng
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN ĐỊNH MỨC NGUYÊN VẬT LIỆU SẢN XUẤT CHO CÁC THÙNG TỦ TIÊU CHUẨN VÀ XÂY DỰNG
PHƯƠNG PHÁP CẮT HÀNG LOẠT
Chương này tập trung vào việc xác định các thùng tủ tiêu chuẩn trong bộ tủ bếp, từ đó tính toán kích thước cắt gọt cho các loại thùng tủ này Ngoài ra, chương còn xây dựng phương pháp cắt hàng loạt cho các cấu kiện tiêu chuẩn và tạo ra bảng hướng dẫn cắt gọt phù hợp với kích thước của các loại nguyên vật liệu.
Trong phần 5.1, chúng ta sẽ khám phá các thành phần cấu tạo nên bộ tủ bếp, phân loại tủ bếp thành các loại khác nhau và nêu rõ các tiêu chí để phân loại tủ bếp tiêu chuẩn và không tiêu chuẩn.
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ trình bày cách tính toán khối lượng ván để sản xuất các thùng tủ tiêu chuẩn, được chia thành ba phần chính Phần 5.2 phân loại thùng tủ tiêu chuẩn theo từng module như tủ thấp, tủ treo và tủ cao Tiếp theo, phần 5.3 cung cấp sơ đồ cấu trúc cho mỗi loại thùng tủ tiêu chuẩn Cuối cùng, phần 5.4 nêu rõ kích thước gia công cho các cấu kiện và tổng khối lượng ván cần thiết để sản xuất các thùng tủ này.
Phương pháp cắt hàng loạt và bảng hướng dẫn cắt gọt cho các cấu kiện tiêu chuẩn được trình bày trong phần 5.5, dựa trên kích thước cắt và quy định về việc cắt nguyên vật liệu Nội dung phần này nêu rõ các quy tắc cắt gọt trong sản xuất, bao gồm quy định về chiều vân, kích thước khổ ván, cũng như quy trình và phương pháp cắt ván hiệu quả, nhằm giảm thiểu hao hụt trong sản xuất do các phương pháp gia công không hiệu quả.
CẤU TẠO TỦ BẾP THIẾT KẾ
Bao gồm các thành phần sau đƣợc trình bày trong bảng 5.1:
Bảng 5.1: Các thành phần cấu thành nên 1 bộ tủ bếp
CÁC CẤU KIỆN CẤU THÀNH
Tủ bếp được thiết kế để sản xuất và lắp đặt cho khách hàng, bao gồm hai phần chính: phần thùng tủ tiêu chuẩn và phần tủ bếp không tiêu chuẩn.
Thùng tủ tiêu chuẩn chiếm từ 80% đến 90% trong bộ tủ bếp, bao gồm các thùng tủ và mặt đá tiêu chuẩn, được thiết kế theo kích thước quy định của nhà máy Ví dụ, kích thước tủ bếp có thể là rộng 450mm, rộng 900mm, và cao 720mm.
TỦ BẾP KHÔNG TIÊU CHUẨN
Hình 5.1: Tủ bếp thiết kế
Tủ bếp không tiêu chuẩn chiếm từ 10% đến 20% tổng thể, bao gồm các chi tiết như thùng tủ, mặt đá, trang trí và bửng quầy, không tuân theo tiêu chuẩn cắt gọt Ví dụ, cánh tủ có thể rộng 350mm hoặc thùng tủ thấp sâu 400mm Các chi tiết không tiêu chuẩn thường được thiết kế theo yêu cầu của khách hàng hoặc linh hoạt điều chỉnh theo hiện trạng lắp đặt tại nhà.
TỦ BẾP KHÔNG TIÊU CHUẨN
TIÊU CHUẨN VÁCH ỐP BỬNG QUẦY KHE CẮM RUỌU …
Hình 5.2: Tủ bếp không tiêu chuẩn
Tủ bếp không tiêu chuẩn được thiết kế riêng cho từng khách hàng, do đó không thể áp dụng định mức chung cho sản xuất các thùng tủ này Điều này dẫn đến việc cần tập trung vào các yêu cầu cụ thể của từng dự án để đảm bảo tính chính xác và phù hợp.
48 trung tính toán định mức nguyên vật liệu cho các thùng tủ tiêu chuân Các tiêu chí dùng để phân loại tủ bếp đƣợc trình bày trong bảng 5.2
Bảng 5.2: Các tiêu chí phân loại tủ bếp
STT TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI TIÊU CHUẨN KHÔNG TIÊU CHUẨN
Hình dạng và kích thước
- Kích thước chi tiết tuân theo đúng tiêu chuẩn cắt gọt : dài, rộng, cao
-Hình dạng phẳng, vuông vức, không hoa văn, đục đẽo trang trí
- Kích thước không nằm trong tiêu chuẩn cắt gọt
- Hình dạng hoa văn, trang trí cầu kỳ Vd: Bạ chân cao 80
- Tuân theo màu sắc tiêu chuẩn của nhà máy
-Phù hợp với công nghệ sơn hiện đang sử dụng tại nhà máy Vd: màu tự nhiên
- Màu sắc nằm ngoài các mẫu màu tiêu chuẩn của nhà máy
- Đòi hỏi phải thay đổi hay cải tiến công nghệ sơn
Nguyên vật liệu sử dụng
-Nằm trong danh mục nguyên vật liệu phụ kiện sản xuất tại nhà máy
- Không nằm trong danh mục nguyên vật liệu, phụ kiện sản xuất tại nhà máy Vd: MFC 1892
- Các chi tiết phải có mặt thường xuyên trong sản phẩm Vd: Bạ chân, mặt đá, bạ đèn,thùng tủ…
- Các chi tiết, kết cấu ít khi có mặt trong sản phẩm
Vd: bửng quầy, khung cắm rƣợu…
Chiều vân Vân dọc Vân ngang
THÙNG TỦ TIÊU CHUẨN
Dựa trên các tiêu chí phân loại tủ bếp và tiêu chuẩn cắt gọt của nhà máy, chúng tôi đã xác định được 24 loại thùng tủ tiêu chuẩn.
- Thùng tủ bếp tiêu chuẩn bao gồm: 3 module thùng tủ ( hình 5.3)
Thùng tủ thấp tiêu chuẩn
Thùng tủ cao tiêu chuẩn
Thùng tủ treo tiêu chuẩn
THÙNG TỦ BẾP TIÊU CHUẨN
CHUẨN THÙNG TỦ CAO TIÊU
THÙNG TỦ TREO TIÊU CHUẨN
Hình 5.3: Thùng tủ tiêu chuẩn
5.2.2 Thùng tủ thấp tiêu chuẩn:
- Thùng tủ thấp tiêu chuẩn bao gồm 3 loại ( hình 5.4):
Thùng tủ thấp cánh mở
Tủ đựng khăn không cánh
Thùng tủ thấp có hộc kéo
THÙNG TỦ THẤP CÁNH MỞ
THÙNG TỦ THẤP HỘC KÉO
TỦ ĐỰNG KHĂN KHÔNG CÁNH
THÙNG TỦ THẤP CÁNH MỞ CÓ KỆ
HỘC KÉO THÙNG TỦ THẤP 3
Hình 5.4: Thùng tủ thấp tiêu chuẩn a Thùng tủ thấp cánh mở không kệ
- Bao gồm 2 loại thùng tủ (hình 5.5):
THÙNG TỦ SINK KHOANG BÌNH GAS
Hình 5.5: Thùng tủ thấp cánh mở không kệ b Thùng tủ thấp cánh mở có kệ
- Bao gồm 4 loại thùng tủ ( hình 5.6):
TỦ THẤP 450 TỦ THẤP 600 TỦ THẤP 900 TỦ GÓC 1080
THÙNG TỦ THẤP CÁNH MỞ
Hình 5.6: Thùng tủ thấp cánh mở có kệ c Tủ đựng khăn không cánh d Thùng tủ thấp 2 hộc kéo
- Bao gồm 9 loại thùng tủ (hình 5.7):
Thùng tủ rộng 450 sử dụng với 3 loại ray: Ray thường, ray tandem, ray tandembox
Thùng tủ rộng 600 sử dụng với 3 loại ray: Ray thường, ray tandem, ray tandembox
Thùng tủ rộng 900 sử dụng với 3 loại ray: Ray thường, ray tandem, ray tandembox
TỦ THẤP 2 HỘC KÉO RAY TANDEM
TỦ THẤP 2 HỘC KÉO RAY TANDEMBOX
Hình 5.7: Thùng tủ thấp 2 hộc kéo
52 e Thùng tủ thấp 3 hộc kéo:
- Bao gồm 9 loại thùng tủ (hình 5.8):
Thùng tủ rộng 450 sử dụng với 3 loại ray: Ray thường, ray tandem, ray tandembox
Thùng tủ rộng 600 sử dụng với 3 loại ray: Ray thường, ray tandem, ray tandembox
Thùng tủ rộng 900 sử dụng với 3 loại ray: Ray thường, ray tandem, ray tandembox
TỦ THẤP 3 HỘC KÉO RAY TANDEM
TỦ THẤP 3 HỘC KÉO RAY TANDEMBOX
Hình 5.8: Thùng tủ 3 hộc kéo
5.2.3 Thùng tủ cao tiêu chuẩn: a Thùng tủ cao tiêu chuẩn bao gồm 2 loại (hình 5.9):
- Tủ cao cánh mở: bao gồm
- Tủ cao không cánh rộng 600
TỦ CAO 450 TỦ CAO 600 TỦ CAO 900
TỦ CAO CÁNH MỞ TỦ CAO KHÔNG CÁNH
Hình 5.9: Thùng tủ cao tiêu chuẩn
5.2.4 Thùng tủ treo tiêu chuẩn a Thùng tủ treo tiêu chuẩn bao gồm 2 loại (hình 5.10):
- Thùng tủ treo cánh mở :
Thùng tủ thờ không cánh 400
- Thùng tủ treo sử dụng tay nâng: bao gồm
THÙNG TỦ TREO TAY NÂNG
THÙNG TỦ TREO 450 THÙNG TỦ TREO 600 THÙNG TỦ TREO 900
Hình 5.10 Thùng tủ treo tiêu chuẩn
5.2.5 Tổng hợp các thùng tủ tiêu chuẩn: ( bảng 5.3)
Bảng 5.3 phân loại thùng tủ tiêu chuẩn
0 PL CẤP 1 PL CẤP 2 PL CẤP 3
TỦ ĐỰNG KHĂN KHÔNG CÁNH TỦ KHÔNG KỆ - TỦ 180
TỦ TREO CÁNH MỞ TỦ CÓ KỆ - TỦ 450
CÁNH TỦ KHÔNG KỆ TỦ 400
18 TỦ TREO TAY NÂNG TỦ CÓ KỆ - TỦ 450
TỦ CAO CÁNH MỞ TỦ CÓ KỆ
CÁNH TỦ CÓ KỆ TỦ 600
SƠ ĐỒ CẤU TRÚC CHO CÁC LOẠI THÙNG TỦ TIÊU CHUẨN
5.3 SƠ ĐỒ CẤU TRệC CHO CÁC LOẠI THÙNG TỦ TIấU CHUẨN
Sau khi phân loại các thùng tủ tiêu chuẩn theo tiêu chuẩn sản xuất của nhà máy, việc tính toán khối lượng nguyên vật liệu (NVL) cần thiết để cắt các thùng tủ tiêu chuẩn sẽ được thực hiện thông qua việc xây dựng sơ đồ cấu trúc sản phẩm cho từng loại thùng tủ.
5.3.1 Thùng tủ thấp: a Thùng tủ sink:
Kích thước tiêu chuẩn: 560x720x900, cấu tạo bao gồm: 2 hông tủ, 1 đáy tủ, 2 cánh tủ 450x720, 2 kiếng tủ, 1 bạ chân (hình 5.11)
HÔNG TỦ (2) ĐÁY TỦ (1) CÁNH TỦ (2) KIỀNG (2) BẠ CHÂN (1)
Hình 5.11 Thùng tủ sink b Khoang bình gas:
Kích thước tiêu chuẩn : 560x720x450, cấu tạo bao gồm: 2 hông tủ, 1 đáy tủ, 1 cánh tủ 450, 2 kiềng tủ, 1 hậu tủ, 1 bạ chân (hình 5.12)
HÔNG TỦ (2) ĐÁY TỦ (1) CÁNH TỦ (1) KIỀNG (2) HẬU TỦ (1) BẠ CHÂN (1)
Tủ thấp tiêu chuẩn 450 cánh mở: kích thước 560x720x450, cấu tạo bao gồm: 2 hông, 1 đáy, 1 cánh, 2 kiềng, 1 kệ, 1 hậu, 1 bạ chân (hình 5.13)
THÙNG TỦ THẤP 450 CÁNH MỞ
HÔNG TỦ (2) ĐÁY TỦ (1) CÁNH TỦ (1) KIỀNG (2) KỆ (1) HẬU (1) BẠ CHÂN (1)
Hình 5.13 Tủ thấp cánh mở 450
Tủ thấp tiêu chuẩn 600 cánh mở: kích thước 560x720x600, cấu tạo bao gồm: 2 hông, 1 đáy, 1 cánh, 2 kiềng, 1 kệ, 1 hậu, 1 bạ chân (hình 5.14)
THÙNG TỦ THẤP 600 CÁNH MỞ
HÔNG TỦ (2) ĐÁY TỦ (1) CÁNH TỦ (1) KIỀNG (2) KỆ (1) HẬU (1) BẠ CHÂN (1)
Hình 5.14 Tủ thấp cánh mở 600
Tủ thấp tiêu chuẩn 900 cánh mở: kích thước 560x720x450, cấu tạo bao gồm: 2 hông, 1 đáy, 2 cánh, 2 kiềng, 1 kệ, 1 hậu, 1 bạ chân (hình 5.15)
THÙNG TỦ THẤP 900 CÁNH MỞ
HÔNG TỦ (2) ĐÁY TỦ (1) CÁNH TỦ (2) KIỀNG (2) KỆ (1) HẬU (1) BẠ CHÂN (1)
Hình 5.15 Tủ thấp cánh mở 900
Tủ thấp tiêu chuẩn 1080 cánh mở : kích thước 560x720x450, cấu tạo bao gồm: 2 hông, 1 đáy, 2 cánh, 2 kiềng, 1 kệ, 1 hậu, 1 bạ chân, 1 hông bù (hình 5.16)
THÙNG TỦ THẤP 1080 CÁNH MỞ
HÔNG TỦ (2) ĐÁY TỦ (1) CÁNH TỦ (1) KIỀNG (2) KỆ (1) HẬU (1) BẠ CHÂN (1) HÔNG BÙ (1)
Hình 5.16 Tủ thấp cánh mở 1080 d Tủ đựng khăn không cánh
Tủ đựng khăn không cánh tiêu chuẩn kích thước 560x720x180, cấu tạo bao gồm: 2 hông tủ, 1 đáy tủ, 2 kiềng tủ, 1 hậu tủ, 1 bạ chân (hình 5.17)
TỦ ĐỰNG KHĂN KHÔNG CÁNH
HÔNG TỦ (2) ĐÁY TỦ (1) KIỀNG (2) HẬU TỦ (1) BẠ CHÂN (1)
Hình 5.17 Tủ đựng khăn không cánh e Tủ thấp 2 hộc kéo:
Có 3 loại tủ thấp 2 hộc kéo : kích thước 560x720x450, 560x720x600, 560x720x900 có cùng cấu tạo bao gồm: 2 hông tủ, 1 đáy, 2 hộc kéo, 2 kiềng, 1 hậu, 1 bạ chân (hình 5.18)
THÙNG TỦ THẤP 2 HỘC KÉO (1)
HÔNG TỦ (2) ĐÁY TỦ (1) HỘC KÉO (2) KIỀNG (2) HẬU (1) BẠ CHÂN (1)
Hình 5.18 Tủ thấp 2 hộc kéo f Tủ thấp 3 hộc kéo :
Có 3 loại tủ thấp 3 hộc kéo : kích thước 560x720x450, 560x720x600, 560x720x900 có cùng cấu tạo bao gồm: 2 hông tủ, 1 đáy, 2 hộc kéo, 2 kiềng, 1 hậu, 1 bạ chân (hình 5.19)
THÙNG TỦ THẤP 3 HỘC KÉO (1)
HÔNG TỦ (2) ĐÁY TỦ (1) HỘC KÉO (3) KIỀNG (2) HẬU (1) BẠ CHÂN (1)
Hình 5.19 Tủ thấp 3 hộc kéo
Hộc kéo được chia làm 3 loại : Hộc kéo ray thường, hộc kéo ray tandem, và hộc kéo ray Tandem Box
Hộc kéo ray thường và ray tandem được sản xuất hoàn toàn bằng gỗ, trong khi hộc kéo ray tandem box có hông hộc kéo làm bằng thép nhập khẩu từ nước ngoài (hình 5.20, hình 5.21).
MẶT HỘC (1) ĐÁY HỘC KÉO (1) THÀNH TRƯỚC (1) HÔNG HỘC KÉO (2) THÀNH SAU (1)
Hình 5.20 Hộc kéo ray thường/tandem
MẶT HỘC (1) ĐÁY HỘC KÉO (1) HÔNG HỘC KÉO (2) THÀNH SAU (1)
Hình 5.21 Hộc kéo ray tandem box
5.3.2 Thùng tủ treo a Tủ treo cánh mở 450,600,900
Tủ treo cánh mở tiêu chuẩn 450 : Kích thước 560x720x450, cấu tạo bao gồm: 2 hông, 1 đáy, 1 nóc, 1 cánh, 1 bạ đèn, 1 chỉ đầu tủ, 1 kệ, 1 hậu ( hình 5.22)
HÔNG TỦ (2) ĐÁY TỦ (1) NÓC TỦ(1) CÁNH TỦ (1) KỆ (1) HẬU (1) BẠ ĐÈN (1) CHỈ ĐẦU TỦ (1)
Hình 5.22 Tủ treo cánh mở 450
Tủ treo cánh mở tiêu chuẩn 600 : Kích thước 560x720x600, cấu tạo bao gồm: 2 hông, 1 đáy, 1 nóc, 1 cánh, 1 bạ đèn, 1 chỉ đầu tủ, 1 kệ, 1 hậu ( hình 5.23)
HÔNG TỦ (2) ĐÁY TỦ (1) NÓC TỦ(1) CÁNH TỦ (1) KỆ (1) HẬU (1) BẠ ĐÈN (1) CHỈ ĐẦU TỦ (1)
Hình 5.23 Tủ treo cánh mở 600
Tủ treo cánh mở tiêu chuẩn 900 : Kích thước 560x720x900, cấu tạo bao gồm: 2 hông, 1 đáy, 1 nóc, 2 cánh, 1 bạ đèn, 1 chỉ đầu tủ, 1 kệ, 1 hậu ( hình 5.24)
HÔNG TỦ (2) ĐÁY TỦ (1) NÓC TỦ(1) CÁNH TỦ (2) KỆ (1) HẬU (1) BẠ ĐÈN (1) CHỈ ĐẦU TỦ (1)
Hình 5.24 Tủ treo cánh mở 900 b Tủ thờ không cánh
Tủ thơ không cánh tiêu chuẩn : kích thước 560x720x400, cấu tạo bao gồm:2 hông, 1 đáy, 1 nóc, 1 hậu ( hình 5.25)
HÔNG TỦ (2) ĐÁY TỦ (1) NÓC TỦ(1) HẬU (1)
Hình 5.25 Tủ thờ không cánh c Tủ treo tay nâng 450,600,900
Có cấu tạo giống tủ treo cánh mở 450,600,900
5.3.3 Thùng tủ cao a Tủ cao cánh mở 450,600,900
Tủ cao cánh mở 450 : kích thước 560x2080x450, có cấu tạo bao gồm:
2 hông , 1 đáy, 1 cánh, 2 kiềng, 5 kệ, 1 hậu, 1 nóc, 1 bạ chân ( hình 5.26)
HÔNG TỦ (2) ĐÁY TỦ (1) CÁNH TỦ (1) KIỀNG (2) KỆ (5) HẬU(1) NÓC TỦ (1) BẠ CHÂN (1)
Hình 5.26 Tủ cao cánh mở 450
Tủ cao cánh mở 600 : kích thước 560x2080x600, có cấu tạo bao gồm:
2 hông , 1 đáy, 1 cánh, 2 kiềng, 5 kệ, 1 hậu, 1 nóc, 1 bạ chân ( hình 5.27)
HÔNG TỦ (2) ĐÁY TỦ (1) CÁNH TỦ (1) KIỀNG (2) KỆ (5) HẬU(1) NÓC TỦ (1) BẠ CHÂN (1)
Hình 5.27 Tủ cao cánh mở 600
Tủ cao cánh mở 900 : kích thước 560x2080x900, có cấu tạo bao gồm:
2 hông , 1 đáy, 2 cánh, 2 kiềng, 5 kệ, 1 hậu, 1 nóc, 1 bạ chân ( hình 5.28)
HÔNG TỦ (2) ĐÁY TỦ (1) CÁNH TỦ (2) KIỀNG (2) KỆ (5) HẬU(1) NÓC TỦ (1) BẠ CHÂN (1)
Hình 5.28 Tủ cao cánh mở 900 b Tủ cao không cánh
Tủ cao không cánh : kích thước 560x2080x600, có cấu tạo bao gồm:
2 hông , 1 đáy, 2 kiềng, 5 kệ, 1 hậu, 1 nóc, 1 bạ chân ( hình 5.29)
THÙNG TỦ CAO KHÔNG CÁNH
HÔNG TỦ (2) ĐÁY TỦ (1) KIỀNG (2) KỆ (5) HẬU(1) NÓC TỦ (1) BẠ CHÂN (1)
Hình 5.29 Tủ cao không cánh
BẢNG KÍCH THƯỚC GIA CÔNG CHO CÁC LOẠI THÙNG TỦ
Dựa trên sơ đồ cấu trúc sản phẩm và các tiêu chuẩn cắt gọt tại nhà máy, chúng tôi đã tính toán khối lượng nguyên vật liệu cần thiết để sản xuất các thùng tủ tiêu chuẩn Kích thước cắt cho ba loại module thùng tủ, bao gồm thùng tủ thấp, thùng tủ treo và thùng tủ cao, được trình bày chi tiết trong các bảng 5.4, 5.5 và 5.6.
5.4.1 Thùng tủ thấp tiêu chuẩn:
Bảng 5.4 Kích thước gia công thùng tủ thấp
5.4.2 Thùng tủ treo tiêu chuẩn:
Bảng 5.5 Kích thước gia công thùng tủ treo
T THÙNG TỦ TÊN CẤU KIỆN
5.4.3 Thùng tủ cao tiêu chuẩn:
Bảng 5.6 Kích thước gia công thùng tủ cao
XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP CẮT HÀNG LOẠT
Trong phần này, luận văn sẽ phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hao hụt trong quá trình cắt, tập trung vào tác động của phương pháp cắt hiện tại đối với tỉ lệ hao hụt và thời gian gia công Bài viết sẽ đề xuất quy tắc cắt gọt cho các kết cấu thùng tủ tiêu chuẩn, phù hợp với kích thước của từng loại nguyên vật liệu Cuối cùng, luận văn sẽ xây dựng phương pháp cắt hàng loạt cho các cấu kiện có kích thước đồng nhất hoặc tương đồng.
5.5.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình cắt tại nhà máy:
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình cắt tại nhà máy bao gồm:
- Qui định về chiều vân
- Kích thước nguyên vật liệu
Chiều vân là yếu tố quan trọng cần tuân thủ theo tiêu chuẩn chung cho tất cả các loại nguyên vật liệu Công ty đã cân nhắc kỹ lưỡng chiều vân của nguyên vật liệu khi nhập về nhà máy để đảm bảo phù hợp với tiêu chuẩn chiều vân của sản phẩm đầu ra Do đó, phương pháp cắt gọt và kích thước của nguyên vật liệu đóng vai trò lớn trong việc giảm thiểu hao hụt trong quá trình sản xuất.
Chiều vân có ảnh hưởng lớn đến tính thẩm mỹ của sản phẩm cuối cùng và mức hao hụt nguyên vật liệu Để đảm bảo sự thống nhất trong sản xuất, kinh doanh và giới thiệu sản phẩm cho khách hàng, cũng như tối ưu hóa việc sử dụng nguyên vật liệu, Công ty đã quy định chiều vân trong quy cách sản xuất và nguyên vật liệu nhập khẩu.
Bảng 5.7 Quy định chiều vân trong sản xuất:
STT CẤU KIỆN QUI ĐỊNH CHIỀU VÂN
6 THÀNH HỘC KÉO KHÔNG QUI ĐỊNH
7 ĐÁY HỘC KÉO KHÔNG QUI ĐỊNH
8 MẶT HỘC KEO VÂN DỌC
9 HÔNG HỘC KÉO KHÔNG QUI ĐỊNH
10 CHỈ ĐẦU TỦ VÂN NGANG
- NVL nhập về nhà máy có chiều vân dọc theo chiều dài của khổ ván
Tất cả các thùng tủ tiêu chuẩn cần tuân thủ quy định về chiều vân Trong quá trình cắt, thợ phải chọn chiều vân của nguyên vật liệu sao cho phù hợp với tiêu chuẩn Kích thước nguyên vật liệu cũng cần được đảm bảo đúng quy định.
Nguyên vật liệu gỗ tại nhà máy bao gồm 4 loại:
Kích thước khổ ván có ảnh hưởng đáng kể đến hao hụt trong quá trình cắt ván, vì nó liên quan đến kích thước tiêu chuẩn của các kết cấu tạo nên thùng tủ tiêu chuẩn Phương pháp cắt cũng cần được xem xét kỹ lưỡng để tối ưu hóa hiệu quả sử dụng ván.
Phương pháp cắt hiện tại yêu cầu công nhân nhận bản vẽ phối cảnh để sản xuất, bao gồm các mặt đứng, mặt bằng và hình chiếu cạnh Công nhân thực hiện cắt theo phương pháp đơn lẻ cho từng thùng tủ tiêu chuẩn, bắt đầu từ thùng A, sau đó đến thùng B và cuối cùng là thùng C.
Phương pháp này mang lại nhiều ưu điểm, bao gồm việc người công nhân cắt theo thói quen, giảm thiểu việc phải tính toán khối lượng gỗ Điều này giúp công nhân ít bị lẫn lộn và giảm thiểu tình trạng cắt thiếu trong quá trình cắt gọt.
Phương pháp này gặp nhiều nhược điểm, bao gồm hiệu quả cắt thấp và thời gian cắt kéo dài Ngoài ra, lượng nguyên vật liệu hao hụt lớn do quá trình cắt đơn lẻ, không tận dụng được ván dư, dẫn đến lãng phí tài nguyên.
Trong quá trình sản xuất, việc chuyển giao giữa các công đoạn là rất quan trọng Người gia công ở công đoạn sau cần phải đo và phân loại lại các chi tiết đã được gia công ở công đoạn trước Điều này không chỉ tốn thời gian mà còn ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất Do đó, việc tối ưu hóa quy trình chuyển giao giữa các công đoạn là cần thiết để nâng cao năng suất và tiết kiệm thời gian.
Trước khi bắt đầu sản xuất, việc tính toán khối lượng các cấu kiện là rất quan trọng để có thể áp dụng phương pháp cắt hàng loạt cho những cấu kiện có kích thước giống nhau.
5.5.2 Xây dựng phương pháp cắt hàng loạt: a Nội dung chính của phương pháp:
Thông qua việc phân tích bản vẽ tủ bếp, chúng ta phân loại các thùng tủ tiêu chuẩn và từ đó xác định các cấu kiện tiêu chuẩn Các cấu kiện này được gom lại thành các Module, sau đó tiến hành cắt hàng loạt theo quy tắc từ lớn đến nhỏ Cuối cùng, các cấu kiện được sắp xếp theo trình tự và đánh dấu lên bán phẩm, giúp người gia công ở công đoạn sau dễ dàng nhận diện mà không cần phải phân loại lại.
Bước 1: Phân tích bản vẽ thiết kế : xác định phần tủ bếp tiêu chuẩn và phần tủ bếp nắm ngoài tiêu chuẩn ( Hình 5.30)
Hình 5.30 Tủ bếp thiết kế
Bước 2: Gom các thùng tủ cùng loại : các thùng tủ thấp 450, thùng tủ thấp 600, thùng tủ thấp 900…( hình 5.31)
Bước 3:Bóc tách các cấu kiện cấu thành các thùng tủ tiêu chuẩn (Hình 5.32): vd: đáy, nóc, hông…
Hình 5.32 Bóc tách thùng tủ
Bước 4: Gom các kết cấu có cùng kích thước để cắt chung cho 1 lần vd: hông tủ thấp 450, đáy tủ thấp 900…
Bước 5: Xếp các cấu kiện cùng loại theo thứ tự bỏ lên Pallet để người gia công ở công đoạn sau không mất thời gian để phân loại lại
- Ngoài ra phải xác định thứ tự ƣu tiên cắt cho các cấu kiện tiêu chuẩn để tận dụng ván trong quá trình cắt ( Bảng 5.8)
Bảng 5.8 Quy tắc thứ tự ƣu tiên cắt
STT PHÂN LOẠI CẤU KIỆN
TRÌNH TỰ ƢU TIÊN CẮT ƢU TIÊN 1 ƢU TIÊN 2 ƢU TIÊN 3
TỦ THẤP/ TỦ CAO ĐÁY X
Phương pháp này mang lại nhiều ưu điểm, bao gồm việc tận dụng hiệu quả nguyên vật liệu và lượng ván dư trong quá trình cắt Nó cho phép tính toán khối lượng nguyên vật liệu cần sử dụng trước khi thực hiện cắt, từ đó kiểm soát được sai hỏng Ngoài ra, phương pháp cũng giúp xác định khối lượng nguyên vật liệu dư thừa sau quá trình cắt cho các đơn hàng và có biện pháp tận dụng lại cho các đơn hàng khác Qua đó, quá trình sản xuất giảm sự phụ thuộc vào người công nhân.
Khó khăn khi áp dụng: Cần phải phân loại các thùng tủ tiêu chuẩn và không tiêu chuẩn trong 1 bộ tủ bếp thiết kế, phân loại các nhóm
Để đảm bảo công nhân cắt đúng, cần xác định 80 cấu kiện và số lượng của từng cấu kiện, cũng như trình tự cắt Ban đầu, phương pháp này chỉ áp dụng cho các thùng tủ tiêu chuẩn Đối với các cấu kiện lớn như hông tủ, đáy nóc tủ và cánh tủ, cần có sơ đồ cắt hiệu quả chung Trong khi đó, các cấu kiện nhỏ như chỉ đầu tủ, bạ chân, kiềng và hộc kéo sẽ được cắt từ phần dư ra khi thực hiện cắt các cấu kiện lớn.
5.5.3 Sơ đồ cắt cho các cấu kiện có kích thước lớn a Vật liệu có kích thước 2070x2800
Hình 5.33 Cắt hông tủ thấp
Hình 5.34 Cắt hông tủ treo
Hình 5.35 Cắt đáy tủ thấp
Hình 5.36 Cắt đáy tủ treo
Hình 5.45 Kệ tủ treo 600 b Vật liệu có kích thước 1200x2400
Hình 5.52 Cánh tủ Mặt hộc kéo 360x900
Hình 5.53 Cánh tủ Mặt hộc kéo 360x600
5.5.4 Bảng hướng dẫn cắt cho các cấu kiện thùng tủ tiêu chuẩn
Sau khi hoàn tất việc tính toán sơ đồ cắt cho các khổ ván, chúng ta sẽ tổng hợp thành bảng hướng dẫn cắt gọt cho từng loại vật liệu Đặc biệt, với vật liệu có kích thước 2070x2800, bảng 5.9 sẽ cung cấp các thông tin chi tiết về cách cắt gọt hiệu quả.
VÁN T/TỰ CẮT SỐ THÀNH PHẨM CẮT ĐƢỢC
1 2070X2800X18 ƢU TIÊN CẮT HÔNG TỦ THẤP
9 HÔNG TỦ THẤP, 3 ĐÁY TỦ THẤP 600, 3 ĐÁY TỦ TREO 900
2 2070X2800X18 ƢU TIÊN CẮT HÔNG TỦ THẤP
9 HÔNG TỦ THẤP, 3 KỆ TỦ THÁP 600, 3 ĐÁY
3 2070X2800X18 ƢU TIÊN CẮT HÔNG TỦ THẤP
9 HÔNG TỦ THẤP, 5 ĐÁY TỦ TREO 600, 3 ĐÁY TỦ TREO 900
4 2070X2800X18 ƢU TIÊN CẮT HÔNG TỦ THẤP
9 HÔNG TỦ THẤP, 5 KỆ TỦ TREO 600, 3 ĐÁY
5 2070X2800X18 ƢU TIÊN CẮT HÔNG TỦ THẤP
9 HÔNG TỦ THẤP, 5 ĐÁY TỦ TREO 450, 3 ĐÁY TỦ TREO 900 + 3 KIỀNG 600 HOẶC 2 KIỀNG 900
6 2070X2800X18 ƢU TIÊN CẮT HÔNG TỦ THẤP
9 HÔNG TỦ THẤP, 3 ĐÁY TỦ THẤP 450, 3 ĐÁY TỦ TREO 900 + 3 KIỀNG 600 HOẶC 2 KIỀNG 900
7 2070X2800X18 ƢU TIÊN CẮT HÔNG TỦ THẤP
9 HÔNG TỦ THẤP, 3 KỆ TỦ THẤP 450, 3 ĐÁY
TỦ TREO 900 + 3 KIỀNG 600 HOẶC 2 KIỀNG
8 2070X2800X18 ƢU TIÊN CẮT ĐÁY TỦ THẤP
9 ĐÁY TỦ THẤP 900, 3 ĐÁY TỦ TREO 900, 3 KIỀNG 600 HOẶC 2 KIỀNG 900
9 2070X2800X18 ƢU TIÊN CẮT ĐÁY TỦ THẤP
9 ĐÁY TỦ THẤP 900, 3 KỆ TỦ TREO 900, 7 KIỀNG 600 HOẶC 5 KIỀNG 900
10 2070X2800X18 ƢU TIÊN CẮT ĐÁY TỦ THẤP
9 ĐÁY TỦ THẤP 900, 4 ĐÁY TỦ TREO 600, 3 KIỀNG 600 HOẶC 2 KIỀNG 900
11 2070X2800X18 ƢU TIÊN CẮT ĐÁY TỦ THẤP
9 ĐÁY TỦ THẤP 900, 4 ĐÁY TỦ TREO 600, 7 KIỀNG 600 HOẶC 5 KIỀNG 900
12 2070X2800X18 ƢU TIÊN CẮT ĐÁY TỦ THẤP
12 ĐÁY TỦ THẤP 600, 4 ĐÁY TỦ TREO 600, 12 KIỀNG 600
13 2070X2800X18 ƢU TIÊN CẮT ĐÁY TỦ THẤP
12 ĐÁY TỦ THẤP 600, 3 ĐÁY TỦ TREO 900, 12 KIỀNG 600
14 2070X2800X18 ƢU TIÊN CẮT HÔNG TỦ TREO 20 HÔNG TỦ TREO, 3 THÀNH HỘC KÉO 900
15 2070X2800X18 ƢU TIÊN CẮT HÔNG TỦ TREO 20 HÔNG TỦ TREO, 5 THÀNH HỘC KÉO600
16 2070X2800X18 ƢU TIÊN CẮT ĐÁY TỦ TREO
15 ĐÁY TỦ TREO 900, 3 KIỀNG 600 HOẶC 2 KIỀNG 900, 3 THÀNH HỘC KÉO 900
17 2070X2800X18 ƢU TIÊN CẮT ĐÁY TỦ TREO
20 ĐÁY TỦ TREO 600, 3 THÀNH HỘC KÉO 900 ,12 KIỀNG 600 HOẶC 8 KIÊNG 900
18 2070X2800X18 ƢU TIÊN CẮT CÁNH TỦ
9 CÁNH TỦ 600, 3 ĐÁY TỦ THẤP 600, 3 THÀNH HỘC KÉO 900
19 2070X2800X18 ƢU TIÊN CẮT CÁNH TỦ
9 CÁNH TỦ 600, 5 ĐÁY TỦ TREO 600, 3 THÀNH HỘC KÉO 900
20 2070X2800X18 ƢU TIÊN CẮT CÁNH TỦ
9 CÁNH TỦ 600, 5 ĐÁY TỦ TREO 450, 3 THÀNH HỘC KÉO 900, 6 KIỀNG 600 HOẶC 4 KIÊNG 900
21 2070X2800X18 ƢU TIÊN CẮT CÁNH TỦ
9 CÁNH TỦ 600, ,3 ĐÁY TỦ THẤP 450, 3 THÀNH HỘC KÉO 900, 6 KIỀNG 600 HOẶC 4 KIÊNG 900
22 2070X2800X18 ƢU TIÊN CẮT CÁNH TỦ
12 CÁNH TỦ 450, 3 ĐÁY TỦ THẤP 600, 3 THÀNH HỘC KÉO 900
23 2070X2800X18 ƢU TIÊN CẮT CÁNH TỦ
12 CÁNH TỦ 450, 5 ĐÁY TỦ TREO 600, 3 THÀNH HỘC KÉO 900
24 2070X2800X18 ƢU TIÊN CẮT CÁNH TỦ
12 CÁNH TỦ 450, 5 ĐÁY TỦ TREO 450, 5 THÀNH HỘC KÉO, 6 KIỀNG 600 HOẶC 4 KIÊNG 900
25 2070X2800X18 ƢU TIÊN CẮT CÁNH TỦ
12 CÁNH TỦ 450,3 ĐÁY TỦ THẤP 450, 3
26 2070X2800X18 ƢU TIÊN CẮT MẶT HỘC KÉO
15 MẶT HỘC KÉO 360X900, 3 KIỀNG 600 HOẶC 2 KIỀNG 900, 3 THÀNH HỘC KÉO 900
27 2070X2800X18 ƢU TIÊN CẮT MẶT HỘC KÉO
20 MẶT HỘC KÉO 360X600,3 THÀNH HỘC KÉO 900,12 KIỀNG 600 HOẶC 8 KIÊNG 900 b Vật liệu kích thước 1200x2400 Bảng 5.10 Bảng hướng dẫn cắt cho vật liệu kích thước 1200x2400
T/TỰ CẮT SỐ THÀNH PHẨM CẮT ĐƢỢC
00 Ƣu tiên cắt đáy tủ thấp
4 Đáy tủ thấp 900, 2 đáy tủ thấp 600, 2 kiềng 900 hoặc 3 kiềng 600
00 Ƣu tiên cắt đáy tủ thấp 4 Đáy tủ thấp 900, 2 Kệ tủ thấp 600, 5 kiềng 600
00 Ƣu tiên cắt đáy tủ thấp
4 Đáy tủ thấp 900, 3 đáy tủ treo 600, 2 kiềng 900, hoặc 3 kiềng 600
00 Ƣu tiên cắt đáy tủ thấp 4 Đáy tủ thấp 900, 4 kệ tủ treo 600,4 kiềng 600
00 Ƣu tiên cắt đáy tủ thấp 8 Đáy tủ thấp 600, 2 kiềng 900 hoặc 3 kiềng 600
00 Ƣu tiên cắt hông tủ treo
9 Hông tủ treo, 2 kiềng 900 hoặc 3 kiềng 600, 1 thành hộc kéo 900 hoặc 2 hông hộc kéo
00 Ƣu tiên cắt hông tủ thấp 6 Hông tủ thấp,5 kiềng 900 hoặc 9 kiềng 600
00 Ƣu tiên cắt đáy tủ treo
6 đáy tủ treo 900, 2 đáy tủ thấp, 2 kiềng 900 hoặc 3 kiềng 600
00 Ƣu tiên cắt đáy tủ treo 12 đáy tủ treo 600, 2 kiềng 900 hoặc 3 kiềng 600
00 Ƣu tiên cắt đáy tủ treo
15 đáy tủ treo 450, 1 thành hộc kéo 900 hoặc 2 hông hộc kéo, 2 kiềng 900 hoặc 3 kiềng 600
1200X24 Ƣu tiên cắt cánh 6 cánh 450x720, 2 thành hộc kéo 900, hoặc 4 thành
00 Ƣu tiên cắt cánh 600x720 6 cánh 600x720, 3 kiềng 900
00 Ƣu tiên cắt kệ tủ thấp
4 kệ tủ thấp 900, 2 kệ tủ thấp 600, 2 thành hộc kéo
900 hoặc 12 kiềng 600 hoặc 4 kiềng 900 và 1 kiềng
00 Ƣu tiên cắt kệ tủ thấp 8 Kệ tủ thấp 600, 2 thành hộc kéo, 1 kiềng 900
00 Ƣu tiên cắt kệ tủ treo
8 kệ tủ treo 900, 2 đáy tủ thấp, 2 kiềng 900 hoặc 4 kiềng 600
00 Ƣu tiên cắt kệ tủ treo 16 Kệ tủ treo 600, 3 kiềng 900 hoặc 5 kiềng 600
00 Ƣu tiên cắt mặt hộc kéo
6 mặt hộc kéo 360x900, 2 đáy tủ thấp 600, 2 kiềng
00 Ƣu tiên cắt mặt hộc kéo
12 mặt hộc kéo 360x600, 2 kiềng 900 hoặc 4 kiềng