Phát triển hệ thống quản lý bán hàng online BoEC Phát triển hệ thống quản lý bán hàng online BoEC Phát triển hệ thống quản lý bán hàng online BoEC Phát triển hệ thống quản lý bán hàng online BoEC Phát triển hệ thống quản lý bán hàng online BoEC Phát triển hệ thống quản lý bán hàng online BoEC Phát triển hệ thống quản lý bán hàng online BoEC Phát triển hệ thống quản lý bán hàng online BoEC
GIỚI THIỆU HỆ THỐNG BoEC
Hệ quản lý bán hàng online BoEC được phát triển với đa dạng mặt hàng phục vụ cho nhân viên và khách hàng Để xác định yêu cầu chức năng, chúng tôi đã tiến hành khảo sát các trang thương mại điện tử Đặc biệt, BoEC cho phép khách hàng để lại bình luận và đánh giá sau khi mua sản phẩm, tạo điều kiện cho việc cải thiện chất lượng dịch vụ.
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
THIẾT KẾ HỆ BoEC
Biểu đồ lớp toàn hệ thống
Biểu đồ gói toàn hệ thống
LẬP TRÌNH
Giao diện sản phẩm chi tiết :
Giao diện comment sản phẩm :
Source code chương trình (Django):
1 Hiển thí sản phẩm, login, logout :
Add to Cart (Thêm sản phẩm vào giỏ hàng)
5 TỐI ƯU HÓA CƠ SỞ DỮ LIỆU
* Trình bày ngắn gọn chương 9 cuốn A&D
Bốn bước thiết kế lớp quản lý dữ liệu
- Chọn định dạng lưu trữ
- Ánh xạ các lớp miền vấn đề tới định dạng được chọn
- Tối ưu hóa lưu trữ
- Thiết kế các lớp truy nhập và thao tác dữ liệu
Lưu trữ đối tượng là quá trình bảo đảm thông tin của đối tượng vẫn tồn tại ngay cả khi tiến trình mẹ kết thúc hoặc hệ thống ngừng hoạt động Để duy trì sự tồn tại này, cần áp dụng các công nghệ lưu trữ dữ liệu đối tượng trên các thiết bị bộ nhớ dài hạn như ổ cứng.
Lớp miền vấn đề (Problem domain classes) là các lớp đối tượng thể hiện các sự vật và khái niệm liên quan đến vấn đề mà hệ thống đang giải quyết, được hình thành qua quá trình mô hình hóa miền vấn đề.
Lớp truy nhập và thao tác dữ liệu cần phải đảm bảo tính độc lập của lớp miền vấn đề với lưu trữ đối tượng, cho phép thay đổi lưu trữ mà không làm ảnh hưởng đến lớp miền Đây là lớp thực hiện mọi giao tiếp với cơ sở dữ liệu.
Phần 1: Các đinh dạng lưu trữ đối tượng
1.1 Các tập tin truy nhập tuần tự hoặc ngẫu nhiên
Trong thực tế, nhiều ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng hỗ trợ các tập tin truy cập tuần tự hoặc ngẫu nhiên
Sequential and random access files are essential for application support, providing key components such as master files, look-up files, transaction files, audit files, and history files.
1.1.1 Tập tin truy nhập tuần tự
Tập tin truy nhập tuần tự rất hiệu quả cho các hoạt động yêu cầu xử lý liên tiếp, nhưng lại không phù hợp cho việc tìm kiếm mục tin hay cập nhật đối tượng cụ thể do thời gian tìm kiếm lâu.
Có 2 loại tập truy cập tuần tự:
- Không có thứ tự: lưu dạng danh sách bản ghi
- Có thứ tự: lưu dạng danh sách liên kết
1.1.2 Tập tin truy nhập ngẫu nhiên
Tập tin được tối ưu hóa cho các hoạt động ngẫu nhiên như tìm kiếm và cập nhật đối tượng cụ thể, trong khi các hoạt động truy cập tuần tự như đọc, ghi và tìm kiếm thông tin lại có hiệu suất kém.
Để xử lý một tập tin theo cả hai phương thức tuần tự và ngẫu nhiên, có thể áp dụng phương pháp lưu trữ kết hợp giữa tập tin tuần tự và tập tin ngẫu nhiên.
Lợi ích của việc tối thiểu hóa chi phí thêm và xóa cho tập truy cập tuần tự là rất lớn, vì tập tuần tự chỉ lưu ID Điều này cho phép thực hiện truy cập tuần tự các đối tượng bằng cách truyền khóa vào tập truy cập ngẫu nhiên, giúp lấy từng đối tượng một cách dễ dàng Ngoài ra, việc truy cập vào các đối tượng cụ thể cũng được thực hiện nhanh chóng nhờ vào tập truy cập ngẫu nhiên.
Các loại tập tin ứng dụng:
Tập tin chính là nơi lưu trữ các thông tin cốt lõi quan trọng cho doanh nghiệp, thường được bảo quản trong thời gian dài Các bản ghi mới sẽ được thêm vào cuối tập tin này.
- Tập tin tra cứu: Lưu các giá trị hợp lệ, dùng cho tra cứu, xác nhận thông tin được thêm vào hệ thống
Các loại tập tin ứng dụng:
Tập giao dịch giữ vai trò quan trọng trong việc lưu trữ thông tin để cập nhật tập tin chính Sau khi quá trình cập nhật hoàn tất, tập tin giao dịch có thể được xóa hoặc lưu lại tùy theo nhu cầu sử dụng.
Tập kiểm toán lưu trữ thông tin về các lần cập nhật dữ liệu, bao gồm ai là người thực hiện thay đổi và cách thức dữ liệu được điều chỉnh, nhằm đảm bảo tính minh bạch cho hệ thống.
Tập tin lịch sử giúp lưu trữ những dữ liệu cũ như khách hàng và đơn hàng không còn sử dụng, nhằm giảm kích thước tập tin chính Việc này không chỉ giúp dễ dàng di chuyển mà còn cải thiện tốc độ truy cập dữ liệu.
1.2 Cơ sở dữ liệu quan hệ
Cơ sở dữ liệu quan hệ là kiểu CSDL phổ biến nhất trong phát triển ứng dụng
Cơ sở dữ liệu quan hệ là tập hợp các bảng, mỗi bảng bao gồm nhiều cột (thuộc tính) và hàng (bộ dữ liệu) Mỗi bảng có một khóa chính, được tạo thành từ một hoặc nhiều thuộc tính, với giá trị khóa chính của mỗi bộ dữ liệu trong bảng là duy nhất.
Các bảng có liên quan đến một số bảng khác Khóa chính bảng là khóa ngoại của bảng liên quan đến nó
Relational Database Management Systems (RDBMS) support referential integrity, ensuring that the relationships between tables are valid and accurately synchronized Referential integrity is crucial for maintaining data consistency and reliability within the database.
Tất cả các giá trị ID khách hàng (Cus ID) trong bảng Order phải có trong bảng Customer
Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL) là tiêu chuẩn để truy cập dữ liệu trong các bảng, cho phép thực hiện truy vấn trên tất cả các hàng trong bảng đồng thời.
Các bảng có thể được ghép (join) với nhau dựa trên khóa chính và khóa ngoại, và coi như một bảng lớn