1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh quốc hùng

68 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty TNHH Quốc Hùng
Tác giả Lê Thị Tuyết Nga
Người hướng dẫn Hàn Như Thiện
Trường học Đại học Đà Nẵng - Phân hiệu Đà Nẵng tại Kon Tum
Chuyên ngành Kế toán
Thể loại báo cáo tốt nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố Kon Tum
Định dạng
Số trang 68
Dung lượng 1,23 MB

Cấu trúc

  • 1. L Ý DO CHỌN ĐỀ TÀI (9)
    • 1.2. Đ ỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU (9)
    • 1.3. M ỤC TIÊU NGHIÊN CỨU (9)
    • 1.4. P HƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (0)
    • 1.5. P HẠM VI NGHIÊN CỨU (10)
    • 1.6. K ẾT CẤU BÁO CÁO (0)
  • CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH QUỐC HÙNG (11)
    • 1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY (11)
      • 1.1.2. Tên, địa chỉ (11)
    • 1.2. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH QUỐC HÙNG 3 1.3. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (11)
    • 1.4. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ, KĨ THUẬT (13)
      • 1.4.1. Đặc điểm vốn kinh doanh (13)
      • 1.4.2. Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu (15)
    • 1.5. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÍ TẠI CÔNG TY (19)
    • 1.6. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY (21)
      • 1.6.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán (21)
      • 1.6.2. Phần mềm kế toán sử dụng tại công ty (23)
      • 1.6.3. Các chính sách kế toán (25)
  • CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH (29)
    • 2.1. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH QUỐC HÙNG (0)
      • 2.1.1. Đặc điểm lao động tại Công ty (29)
      • 2.1.2. Các hình thức trả lương tại công ty (30)
      • 2.1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Quốc Hùng (33)
      • 2.1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty TNHH Quốc Hùng (34)
      • 2.1.5. Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH Quốc Hùng (35)
      • 2.1.6. Kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Quốc Hùng (50)
    • 2.2. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY (0)
      • 2.2.1. Ưu điểm (60)
      • 2.2.2. Hạn chế (61)
  • CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH QUỐC HÙNG (63)
    • 3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY TNHH QUỐC HÙNG (0)
    • 3.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH QUỐC HÙNG (0)
    • 3.3. KIẾN NGHỊ (64)

Nội dung

L Ý DO CHỌN ĐỀ TÀI

Đ ỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Quốc Hùng.

M ỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Báo cáo này dựa trên việc nghiên cứu hoạt động kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Quốc Hùng Mục tiêu là đưa ra các giải pháp hiệu quả nhằm cải thiện quy trình kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty.

- Thực trạng Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty TNHH Quốc Hùng

- Những ưu điểm, nhược điểm, tồn tại cần khắc phục trong Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty TNHH Quốc Hùng

- Giải pháp khắc phục những tồn tại trong Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty TNHH Quốc Hùng

- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp được cung cấp từ phía công ty thông qua các phòng ban của công ty

- Phương pháp phân tích kinh doanh như phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ,…

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp điều tra, phỏng vấn,…)

- Tìm hiểu thực tế bằng cách phỏng vấn cán bộ công ty

- Kết hợp tìm hiểu qua internet, sách báo, tài liệu… liên quan tới đề tài

- Quan sát trực tiếp tình hình sản xuất kinh doanh của công ty

- Kết quả lấy trong các năm gần nhất trở lại đây

Các phương pháp nghiên cứu định tính được áp dụng nhằm đánh giá chất lượng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Quốc Hùng.

Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH Quốc Hùng

Phạm vi thời gian nghiên cứu của báo cáo trong giai đoạn 2017 – 2018

Nội dung báo cáo ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3 chương như sau:

Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Quốc Hùng

Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương và tại Công ty TNHH Quốc Hùng

Chương 3 Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Quốc Hùng.

P HẠM VI NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH Quốc Hùng

Phạm vi thời gian nghiên cứu của báo cáo trong giai đoạn 2017 – 2018

Nội dung báo cáo ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3 chương như sau:

Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Quốc Hùng

Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương và tại Công ty TNHH Quốc Hùng

Chương 3 Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Quốc Hùng.

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH QUỐC HÙNG

QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY

1.1 1 Thời điểm thành lập và các mốc quan trọng

Công ty TNHH Quốc Hùng được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với mã số doanh nghiệp 3802000321, do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kon Tum cấp ngày 18 tháng 01 năm 2008.

Hiện tại thông tin cơ bản của công ty như sau: CÔNG TY TNHH QUỐC HÙNG Địa chỉ: Số 11B Trần Hưng Đạo, Thành Phố Kon Tum, Tỉnh Kon Tum

Người đại diện: Đoàn Thế Trị

NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH QUỐC HÙNG 3 1.3 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Theo Giấy phép đăng ký kinh doanh số 6100253076, công ty chuyên hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nhà các loại Bên cạnh đó, công ty còn tham gia vào một số lĩnh vực khác.

+ Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình

+ Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác

+ Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đát thược chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê

+ Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất

1.3 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Bảng 1.1 Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

1 Tổng số lao động BQ

+ Nợ phải trả Triệu đồng

10 Hiệu suất sử dụng vốn lần 8.231 8.936 0.706 8.57

+ Hệ số lãi ròng lần 0.50 0.46 (0.04) (8)

+ Hệ số khả năng sinh lời lần 0.145 0.146 0.001 0.69

(Nguồn trích dẫn: Bảng CĐKT, thuyết minh BCTC năm 2017, 2018)

Qua bảng phân tích trên ta có nhận xét như sau:

Từ bảng trên ta thấy, quy mô tổng tài sản, nguồn vốn của công ty đã giảm xuống

2018 lại giảm nhẹ 0.46% so với cuối năm 2017

Tài sản lưu động năm 2018 tăng nhẹ 826,470,373đ, tương ứng với tốc độ tăng 0.050% so với cuối năm 2017, cho thấy doanh nghiệp đang đầu tư rất ít vào máy móc thiết bị Trong khi đó, tài sản cố định giảm 1.67% so với năm 2017, tương ứng giảm 1,004,245,153đ, cho thấy công ty đã bán hoặc thanh lý một số tài sản hết sử dụng nhưng chưa kịp thời mua bổ sung.

Vào năm 2018, vốn chủ sở hữu của công ty giảm nhẹ 2.51%, đạt 705.391.655đ, trong khi nợ phải trả tăng 5.13%, tương ứng 527.616.875đ Sự gia tăng nợ cho thấy công ty gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh và phải vay mượn nhiều hơn Để cải thiện tình hình tài chính, công ty cần nâng cao tỷ lệ vốn chủ sở hữu trong cơ cấu nguồn vốn.

Năm 2018, các chỉ số khả năng sinh lời của công ty tăng cao so với năm 2017, mặc dù hệ số lãi ròng giảm nhẹ 0.04 lần, tương ứng với mức giảm 8% Điều này cho thấy công ty hoạt động hiệu quả, nhưng vẫn cần cải thiện việc tính toán và phân bổ chi phí cho hợp lý.

MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ, KĨ THUẬT

1.4.1 Đặc điểm vốn kinh doanh

Nguồn vốn lưu động của Công ty TNHH Quốc Hùng chủ yếu đến từ ngân sách Nhà nước, với tỷ trọng 99,11% vào năm 2017 và giảm xuống 98,37% vào năm 2018 trong tổng nguồn vốn chủ sở hữu Nếu không tính nguồn vốn tự bổ sung, ngân sách cấp vẫn chiếm 43,84% tổng nguồn vốn.

Bảng 1.2: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty

Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017

Số tiền % Số tiền % Số tiền %  %  %

(Nguồn: Phòng Tài chính-Kế toán)

Vốn lưu động năm 2017 tăng 9,04% so với năm 2016, chủ yếu nhờ vào nguồn ngân sách cấp chiếm 99,11% so với vốn chủ sở hữu Ngoài ra, nguồn vay nợ ngắn hạn cũng chiếm 87% tổng nợ phải trả Mặc dù nguồn vốn tự bổ sung năm 2016 cao hơn, nhưng sự gia tăng này chủ yếu đến từ các nguồn tài chính khác.

Năm 2017, Công ty TNHH Quốc Hùng đã chú trọng đến các khoản nợ dài hạn và nợ khác nhằm hạn chế chiếm dụng vốn, với khả năng tự tài trợ đạt 44.23% Tuy nhiên, đến năm 2018, tỷ lệ này giảm xuống còn 42.21%, giảm 4.9% so với năm trước, mặc dù ngân sách cấp tăng 27.058 triệu đồng Điều này cho thấy tài sản được tài trợ bằng vốn vay vẫn chiếm ưu thế hơn so với vốn tự có, và công ty phải huy động nhiều vốn từ các nguồn vay ngắn hạn và dài hạn Nếu không duy trì được khả năng thanh toán, Công ty TNHH Quốc Hùng sẽ đối mặt với rủi ro tài chính Việc vay vốn hiện nay là phổ biến, đặc biệt ở các doanh nghiệp Nhà nước, nhưng nguồn vốn Nhà nước vẫn còn hạn chế so với nhu cầu Do đó, công ty cần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh để tăng nguồn vốn chủ sở hữu, từ đó tạo ra lợi nhuận sau thuế nhằm bổ sung vốn cho hoạt động kinh doanh.

Nợ phải trả của Công ty TNHH Quốc Hùng đã tăng đáng kể, chiếm hơn 50% tổng nguồn vốn Cụ thể, vào năm 2016, nợ phải trả đạt 777.623 triệu đồng, tương đương 56,6% tổng nguồn vốn, và đến năm 2018, con số này tăng lên 951.884 triệu đồng, chiếm 57,79% tổng nguồn vốn.

Năm 2018, nợ phải trả của Công ty TNHH Quốc Hùng tăng 13.94% tương ứng với 116.471 triệu đồng so với năm 2017, chủ yếu do sự gia tăng của nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và nợ khác Đặc biệt, nợ ngắn hạn tăng 61.022 triệu đồng, do hàng tồn kho tăng từ 2.884 triệu đồng năm 2017 lên 46.243 triệu đồng năm 2018 Điều này đặt ra yêu cầu cho Công ty TNHH Quốc Hùng cần xây dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả trong những năm tới, nhằm giảm bớt gánh nặng từ khoản vay ngắn hạn lớn hàng năm.

1.4.2 Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu a Nguồn cơ sở vật chất

Bảng 1.3: Máy móc thiết bị chính của doanh nghiệp

TT Thiết bị Số lượng (chiếc)

6 Máy duỗi và cắt sắt 1

Bảng 1.4: Diện tích kho bãi của doanh nghiệp

TT Kho bãi Diện tích (m2)

Doanh nghiệp đã đầu tư đầy đủ trang thiết bị cho văn phòng và máy móc phục vụ nhu cầu kinh doanh, thể hiện qua bảng thống kê cơ sở vật chất Cơ sở vật chất tốt và đầy đủ này hỗ trợ hiệu quả cho hoạt động kinh doanh và phân phối sản phẩm.

Doanh nghiệp cung cấp 8 sản phẩm giúp quá trình làm việc diễn ra nhanh chóng và thuận tiện, tạo điều kiện cho nhân viên làm việc hiệu quả hơn Điều này không chỉ nâng cao năng suất làm việc mà còn tối ưu hóa nguồn nhân lực trong tổ chức.

Lao động đóng vai trò thiết yếu trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, với trình độ và kỹ thuật làm việc của nhân viên góp phần quan trọng vào sự phát triển và hình ảnh của doanh nghiệp Yếu tố lao động càng trở nên quan trọng trong việc lưu thông hàng hóa, giúp đảm bảo quá trình kinh doanh diễn ra nhanh chóng và liên tục Do đó, doanh nghiệp cần chú trọng đến việc tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao.

Bảng 1.5: Bảng cơ cấu nhân sự

Vị trí trong doanh nghiệp

Kế toán và bán hàng 2 7,69 2 8,33 0

Trình độ học vấn Đại học 4 15,38 4 16,66 0

Trong giai đoạn 2017 và 2018, tổng số lao động của doanh nghiệp có xu hướng giảm, không phải do quy mô kinh doanh thu hẹp mà là để điều chỉnh phù hợp với yêu cầu của doanh nghiệp Đến cuối năm 2018, tổng số lao động giảm còn 24 người, giảm 2 người so với năm 2017, chủ yếu cắt giảm ở những bộ phận không quan trọng nhằm thích ứng với tình hình kinh tế chung Sự biến động này không đáng kể và không ảnh hưởng nhiều đến các bộ phận của doanh nghiệp.

Do tính chất công việc nặng, tỷ lệ lao động nam và nữ có sự chênh lệch lớn, với nam giới chiếm 87,5% tổng số lao động, chủ yếu tập trung ở các bộ phận nặng Mặc dù có sự khác biệt về giới tính, nhưng chủ doanh nghiệp luôn chú trọng đến sự bình đẳng trong công việc để tạo ra bầu không khí làm việc tích cực và nâng cao hiệu quả chung của doanh nghiệp.

Do đặc thù ngành nghề kinh doanh, doanh nghiệp thường không quá chú trọng đến trình độ học vấn của lao động, mà thay vào đó, họ ưu tiên tay nghề, khả năng xử lý công việc, cũng như tinh thần và trách nhiệm trong công việc Điều này cho thấy rằng nguồn lực tài chính cũng đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá năng lực của nhân viên.

Bảng cân đối kế toán hoạt động kinh doanh cuả Công ty TNHH Quốc Hùng giai đoạn 2016-2018

Bảng 1.6: Bảng cân đối kế toán

TÀI SẢN Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

Tiền và các khoản tương đương tiền 3,911,244,683 1,209,702,715 1,510,012,567 Đầu tư tài chính ngắn hạn - - -

Các khoản phải thu ngắn hạn 13,863,300,935 11,711,804,535 17,237,816,140 Hàng tồn kho 6,666,553,729 8,746,071,708 6,221,505,747

Tài sản ngắn hạn khác 94,833,264 295,304,402 -

Tài sản cố định 1,452,253,967 1,089,936,920 1,630,698,022 Nguyên giá tài sản cố định 2,145,597,605 2,145,597,605 2,389,000,203 Trừ: Giá trị hao mòn lũy kế (693,343,638) (1,055,660,685) (758,302,181) Tài sản dài hạn khác 36,945,731 74,319,201 324,415,000

Nợ ngắn hạn 15,851,675,512 11,831,577,024 15,640,997,125 Vay ngắn hạn 8,060,000,000 8,410,000,000 4,800,000,000 Phải trả cho người bán 6,348,888,509 2,701,204,687 6,497,549,441 Người mua trả tiền trước 1,146,864,268 654,107,983 4,212,058,109 Thuế và các khoản phải nộp 295,922,735 66,264,354 131,389,575

Vốn đầu tư của chủ sở hữu 8,050,000,000 8,050,000,000 8,050,000,000 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 2,123,456,797 3,245,562,457 3,233,450,351

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 26,025,132,309 23,127,139,481 26,924,447,476 Nhận xét:

Tổng tài sản của doanh nghiệp đã có sự biến động qua ba năm, cụ thể năm 2016 đạt 26,025,132,309 đồng, nhưng đến năm 2017 giảm xuống còn 23,127,139,481 đồng Đến năm 2018, tổng tài sản đã phục hồi và tăng lên 26,924,447,476 đồng, tức là tăng thêm 3,797,307,995 đồng Ngoài ra, kết cấu tài sản cũng đã có những thay đổi rõ rệt.

 Tài sản ngắn hạn năm 2016 đạt 24,535,932,611 đồng sang năm 2017 giảm xuống còn 21,962,883,360 và đến năm 2018 tăng thêm 3,006,451,094 đồng tức là có 24,969,334,454 đồng

Tài sản ngắn hạn tăng lên vì các khoản phải thu ngắn hạn tăng và tài sản ngắn hạn khác cũng tăng

 Đối xới tài sản dài hạn, năm 2017 giảm xuống 324,943,577 đồng còn 1,164,256,121 đồng và đến năm 2018 thì tăng 465,913,324 đồng tức là có 1,955,113,022 đồng

Tài sản dài hạn đã tăng lên do nguyên giá tài sản cố định gia tăng, dẫn đến sự gia tăng của tài sản cố định Đồng thời, các loại tài sản dài hạn khác cũng ghi nhận mức tăng đáng kể.

Tiền và các khoản tiền tương đương tiền có tỷ trọng thấp hơn so với các khoản phải thu ngắn hạn và hàng tồn kho Cụ thể, vào năm 2016, số tiền và các khoản tương đương đạt 3,911,244,683 đồng, nhưng đã giảm xuống còn 2,701,541,968 đồng vào năm 2017 Đến năm 2018, con số này tăng nhẹ lên 300,309,852 đồng so với năm 2017.

Các khoản phải thu ngắn hạn của công ty đã giảm từ 13,863,300,935 đồng năm 2016 xuống còn 11,711,804,535 đồng năm 2017, trước khi tăng lên 17,237,816,140 đồng vào năm 2018 Điều này cho thấy công ty đã thực hiện các biện pháp thắt chặt trong việc quản lý khoản phải thu từ khách hàng.

ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÍ TẠI CÔNG TY

12 a Sơ đồ bộ máy quản lý

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

KD nội thất công trình

KD nội thất đại lý cửa hàng

K.T trưởng K.T tổng hợp K.T tiền lương K.T Nguyên, vật liệu

P.Chất lượng Thiết kế mẫu KCS Phụ trợ sản xuất kế hoạch vật tư kế hoạch nguyên liệu

Nhà máy xuất khẩu 1 nhà máy xuất khẩu 2 nhà máy nội địa 1

PGĐ Tài Chính PGĐ sản xuất

P.kinh doanh P.kế toán P.hành chính P.kỹ thuật P.kế hoạch tổng hợp Các nhà máy nhân sự

13 b Nhiệm vụ của từng bộ phận

Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty, có trách nhiệm điều hành các hoạt động hàng ngày và báo cáo trước hội đồng quản trị Giám đốc được bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm bởi hội đồng, với hợp đồng không quá 5 năm, và có thể được gia hạn hoặc ký hợp đồng mới.

Phó giám đốc là người hỗ trợ giám đốc thông qua cơ chế phân quyền, chịu trách nhiệm lãnh đạo sản xuất và quản lý nhân viên Trong trường hợp giám đốc vắng mặt, phó giám đốc sẽ thay mặt điều hành mọi công việc được ủy quyền và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nhiệm vụ này.

Phòng hành chính nhân sự đảm nhiệm việc tổ chức kinh doanh, quản lý nhân sự và hành chính, đồng thời bảo vệ nội bộ Nhiệm vụ chính bao gồm thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với người lao động, quản lý hợp đồng lao động, thiết lập nội quy và thường xuyên theo dõi việc tuân thủ các quy định này.

 Phòng kinh doanh: lập kế hoạch sản xuất kinh doanh trong thời gian dài hay ngắn hạn…

 Phòng chất lượng: kiểm tra chất lượng sản phẩm để sản phẩm làm ra đúng mẫu mã chất lượng, đúng qui cách

Phòng kế toán có nhiệm vụ theo dõi các nghiệp vụ phát sinh hàng ngày, đảm bảo phản ánh kịp thời tình hình tài chính Các kế toán viên sẽ giám sát quá trình thu chi, nhập, xuất và tồn kho sản phẩm, đồng thời báo cáo lên cấp trên để xử lý kịp thời các vấn đề phát sinh.

ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY

1.6.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán

Trong bối cảnh quản lý kinh tế tài chính theo cơ chế mới tại Việt Nam, các chế độ chính sách tài chính kế toán liên tục thay đổi để phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế Thông tin kinh tế tài chính từ kế toán không chỉ quan trọng đối với Ban giám đốc công ty mà còn cung cấp giá trị cho các đối tác bên ngoài Vì vậy, việc tổ chức bộ máy kế toán là cực kỳ quan trọng đối với sự thành công của doanh nghiệp.

Công ty TNHH Quốc Hùng đang áp dụng mô hình kế toán tập trung, trong đó các hoạt động như phân loại chứng từ, kiểm tra chứng từ ban đầu, định khoản nghiệp vụ, và ghi chép vào các sổ chi tiết và tổng hợp đều được thực hiện tại phòng kế toán.

Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Kế toán trưởng có trách nhiệm quản lý tài sản và hạch toán lỗ lãi của Công ty, báo cáo trực tiếp với Giám đốc Họ điều phối công việc cho từng kế toán viên, giám sát toàn bộ quy trình kế toán từ thu thập chứng từ đến lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt động kinh doanh Ngoài ra, kế toán trưởng cũng quy định việc luân chuyển chứng từ trong Công ty.

Kế toán viên được giao nhiệm vụ cụ thể bởi kế toán trưởng, bao gồm các lĩnh vực như kế toán vốn tiền mặt, quản lý khoản vay và thanh toán công nợ, kế toán tài sản, vật tư, hàng hóa, cũng như kế toán lương và thanh toán bảo hiểm xã hội Họ cũng phụ trách tập hợp chi phí giá thành và các hoạt động tiêu thụ.

Kế toán vốn bằng tiền, tiền vay và thanh toán công nợ:

Kế toán vốn bằng tiền yêu cầu kiểm tra tính hợp pháp và hợp lệ của các chứng từ để lập phiếu thu, phiếu chi Việc ghi sổ kế toán tiền mặt cần được thực hiện chính xác và đối chiếu với sổ quỹ, nhằm đảm bảo tính chính xác của sổ cái tài khoản 111.

Kế toán tiền vay và thanh toán công nợ là việc theo dõi các khoản phải thu, khoản phải trả và thời gian thu hồi nợ từ từng khách hàng Việc này giúp cân đối nhu cầu vốn, tránh tình trạng thiếu vốn trong kinh doanh Đồng thời, cần theo dõi các nghiệp vụ này trên các sổ chi tiết để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài chính.

TK 131,331 Cuối kỳ vào sổ cái TK 131, 331 và lập bảng tổng hợp các khoản phải thu, phải trả với từng khách hàng

Kế toán tài sản, vật tư, hàng hoá:

Kế toán tài sản đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời và đáng tin cậy để quản lý tài sản cố định Công việc này bao gồm việc theo dõi nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại và nguồn hình thành của tài sản, cũng như ghi chép tình hình biến động tăng giảm của tài sản trong sổ sách.

Kế toán vốn bằng tiền, tiền vay và thanh toán công nợ

Kế toán tài sản cố định và vật tư, hàng hóa

Kế toán lương và thanh toán bảo hiểm xã hội

Kế toán tập hợp chi phí gía thành và tiêu thụ

Trong quá trình quản lý tài sản, cần xác định giá trị tài sản, tham gia kiểm kê và lập báo cáo kế toán nội bộ về biến động tài sản cố định Đồng thời, cần tham mưu cho kế hoạch mua sắm hoặc thanh lý tài sản Việc theo dõi sổ chi tiết tài sản cố định theo từng loại và thẻ tài sản cố định là rất quan trọng, và cuối kỳ cần ghi chép vào sổ cái để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính.

TK 211, 212,213,214, lập bảng tổng hợp chi tiết tài sản cố định làm căn cứ để lập bảng cân đối tài khoản và các báo cáo tài chính

Về quản lý vật tư hàng hoá, cần theo dõi tình hình hiện có và biến động của từng loại vật tư, đồng thời thực hiện đầy đủ các quy định về nhập, xuất, tồn và bảo quản Cần tổ chức lập các chứng từ cần thiết như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm nghiệm và kiểm kê, đồng thời ghi chép vào các sổ chi tiết tài khoản 152, 153, 155, 156 Ngoài ra, cần lập bảng kê tính giá, bảng phân bổ vật tư và bảng tổng hợp vật tư hàng hoá, theo dõi các nghiệp vụ trên các sổ cái tài khoản 151, 152, 153, 155, 156.

Kế toán lương và thanh toán bảo hiểm xã hội:

Theo dõi tình hình lao động trong công ty, tính toán lương, thưởng, phụ cấp và các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ Thanh toán lương cho người lao động và nộp các khoản phải trích theo lương Tổ chức hạch toán và cung cấp thông tin về việc sử dụng lao động, chi phí tiền lương cùng các khoản nộp BHYT, BHXH Cuối kỳ, thực hiện lập báo cáo về quỹ lương và các khoản nộp theo lương.

Kế toán lương và các khoản trích theo lương hàng ngày cần theo dõi các nghiệp vụ phát sinh trên các sổ chi tiết tài khoản 334 “phải trả người lao động”, TK 3382 “Kinh phí Công đoàn”, TK 3384 “Bảo hiểm y tế” và TK 3383 “Bảo hiểm xã hội” Đồng thời, kế toán phải căn cứ vào các chứng từ kế toán để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung Từ sổ Nhật ký chung, kế toán sẽ theo dõi và phản ánh các nghiệp vụ trên sổ cái TK 334 và TK.

338 Cuối kỳ căn cứ vào sổ chi tiết kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết đối chiếu với sổ cái các tài khoản 334,338

Kế toán tập hợp chi phí giá thành và tiêu thụ:

Theo dõi và ghi nhận chi phí phát sinh, tập hợp chi phí theo từng đối tượng, và thu thập chứng từ để lập bảng tính giá thành Tham gia hỗ trợ lãnh đạo trong việc lập các báo cáo về chi phí hoạt động kinh doanh, bao gồm việc lập hóa đơn, xác định doanh thu, doanh thu thuần, và lãi gộp của từng mặt hàng Theo dõi các nghiệp vụ trên các sổ chi tiết tài khoản 621, 622, 627, 154, 155, 156, 157, 632, 511, 911, và lập bảng tính giá thành cùng bảng tổng hợp, đồng thời ghi vào sổ cái các tài khoản này.

Quản lý quỹ tiền mặt bao gồm việc thu chi tiền theo chỉ đạo của cấp trên, cùng với việc kiểm kê quỹ vào cuối ngày và đối chiếu số liệu với kế toán vốn bằng tiền.

1.6.2 Phần mềm kế toán sử dụng tại công ty

Kế toán sử dụng phần mềm MISA SME.NET 2005

Phần mềm kế toán MISA, được xây dựng trên nền tảng công nghệ SQL, mang lại khả năng bảo mật cao và giao diện thân thiện, dễ sử dụng Nó cho phép cập nhật dữ liệu linh hoạt và tuân thủ nghiêm ngặt chế độ kế toán hiện hành, với các mẫu biểu, chứng từ và sổ sách kế toán luôn được cập nhật Hệ thống cung cấp nhiều báo cáo đa dạng, đáp ứng nhu cầu quản lý khác nhau của các đơn vị Một trong những ưu điểm nổi bật là khả năng tạo nhiều cơ sở dữ liệu độc lập cho từng đơn vị, giúp tăng cường tính chính xác trong các tính toán, giảm thiểu sai sót bất thường, mang lại sự yên tâm cho bộ phận kế toán.

Phần mềm Misa nổi bật với giao diện thân thiện, dễ học và dễ sử dụng Nó cho phép người dùng kiểm soát toàn bộ giao dịch nghiệp vụ, từ đó tăng cường tốc độ khai thác thông tin và đảm bảo tính minh bạch trong các báo cáo.

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH

NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY

2.2 NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG

Về tổ chức bộ máy quản lý và hình thức quản lý

Công ty đã xây dựng một bộ máy quản lý gọn nhẹ và khoa học, cải tiến cơ cấu quản lý với đội ngũ lãnh đạo có trình độ từ đại học đến trung cấp, giàu kinh nghiệm Ban giám đốc cùng toàn bộ nhân viên đều có năng lực và kinh nghiệm cao Các bộ phận chức năng hoạt động chặt chẽ, đáp ứng hiệu quả yêu cầu chỉ đạo và kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo giải quyết kịp thời các vấn đề phát sinh trong quá trình thi công và thiết kế.

Về tổ chức bộ máy kế toán

Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, phù hợp với quy mô và đặc điểm của công ty, tạo sự thống nhất chặt chẽ Công tác kế toán được phân chia thành các phần hành cụ thể, giúp phòng kế toán quản lý toàn bộ nghiệp vụ phát sinh hàng ngày, đảm bảo phân công nhiệm vụ và gắn trách nhiệm rõ ràng giữa các nhân viên, từ đó nâng cao hiệu quả công việc.

Đội ngũ kế toán tại Công ty hoạt động chuyên nghiệp và ổn định, thể hiện tinh thần trách nhiệm cao trong công việc Mỗi cán bộ kế toán được phân công theo trình độ chuyên môn, giúp tối ưu hóa khả năng làm việc của từng cá nhân.

Về hình thức kế toán

Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy trình hạch toán thủ công hiện tại.

Về hệ thống chứng từ, sổ sách

Hệ thống chứng từ, sổ sách của công ty được tổ chức hợp pháp, hợp lệ theo quy định của

Bộ Tài chính yêu cầu các chứng từ và sổ sách của công ty phải phù hợp với điều kiện thực tế Hệ thống sổ sách rõ ràng, đầy đủ và dễ kiểm tra giúp đảm bảo tính chính xác cao trong ghi sổ kế toán, đồng thời giảm tải khối lượng công việc cho kế toán viên.

Hiện nay, phòng kế toán được trang bị đầy đủ cơ sở vật chất với 5 máy tính và một máy in, giúp công tác kế toán diễn ra thuận lợi, nhanh chóng và đảm bảo cung cấp thông tin chính xác kịp thời.

Về hệ thống tài khoản kế toán sử dụng

Công ty vận dụng hệ thống tài khoản kế toán hợp lý, phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và điều kiện thực tế của công ty

Về lập và luân chuyển chứng từ

Chứng từ kế toán được lập một cách hợp lý, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu và tính chất công việc Mỗi phần hành kế toán sẽ có chứng từ riêng, do kế toán phụ trách từng phần hành bảo quản và sử dụng.

Về công tác tổ chức kế toán từng phần hành kế toán

Các phần hành kế toán như TSCĐ, kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, cũng như kế toán tiêu thụ hàng hóa, được phân định rõ ràng với các chỉ tiêu tính toán hợp lý Tiền lương được tính toán chi tiết, phù hợp với đặc trưng ngành nghề, đảm bảo xứng đáng với sức lao động của từng người lao động.

Bên cạnh những ưu điểm trên thì Công ty TNHH Quốc Hùng vẫn còn tồn tại một số hạn chế sau:

Về luân chuyển chứng từ

Do đặc điểm phân tán của ngành nghề và địa bàn hoạt động, việc luân chuyển chứng từ thường chậm, khiến công việc kế toán dồn vào cuối tháng Mặc dù khối lượng công việc trong tháng không lớn, nhưng sự dồn nén này gây ra tình trạng quá tải, làm chậm trễ quá trình lập báo cáo và tăng nguy cơ sai sót trong công việc kế toán.

Về phương pháp xác định trị giá xuất kho

Việc áp dụng phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ để tính giá nguyên vật liệu xuất kho thường không đạt độ chính xác cao Hơn nữa, việc hạch toán dồn vào cuối tháng có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến công tác quyết toán.

Về tổ chức kế toán quản trị

Công ty TNHH Quốc Hùng chưa chú trọng đến kế toán quản trị, dẫn đến ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình ra quyết định và lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh Điều này đã làm giảm khả năng tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm.

 Một số nhược điểm khác

Bộ máy kế toán của công ty tuy nhỏ gọn nhưng thiếu sự phân công công việc rõ ràng, khiến một kế toán phải đảm nhiệm nhiều phần hành khác nhau Tình trạng này không chỉ ảnh hưởng đến năng suất lao động mà còn làm giảm hiệu quả kinh doanh, đồng thời tạo điều kiện cho các hành vi gian lận xảy ra.

Việc xác định lượng hàng tồn kho dự trữ hợp lý gặp nhiều khó khăn, và hiện tại, Công ty vẫn chưa tìm ra giải pháp tối ưu để khắc phục vấn đề này.

Trong quá trình ghi chép, có thể xảy ra sai sót, và việc sửa chữa những sai sót này cần tuân thủ đúng quy định của Bộ Tài chính Hành động như xóa bút toán và ghi đè bút toán khác lên trên là không đúng quy định.

Bộ phận Marketing của công ty mới thành lập đang gặp khó khăn trong hiệu quả làm việc, điều này đã ảnh hưởng tiêu cực đến doanh số bán hàng của công ty tại các tỉnh lân cận.

MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH QUỐC HÙNG

KIẾN NGHỊ

Về hình thức chi trả lương:

Công ty nên chuyển sang hình thức thanh toán lương cho nhân viên qua thẻ ngân hàng để giảm bớt gánh nặng trong việc thanh toán cho số lượng lớn nhân viên, đồng thời tránh nhầm lẫn và mất mát thường gặp khi sử dụng tiền mặt.

Công ty nên áp dụng hình thức thanh toán lương thành hai đợt, nhằm giúp người lao động dễ dàng quản lý chi tiêu, đặc biệt trong những thời điểm khó khăn Việc này không chỉ hỗ trợ tài chính cho nhân viên mà còn giúp họ phân bổ chi phí hợp lý trong suốt tháng.

+ Thanh toán lương đợt 1:Kế toán hạch toán

Có TK 111,112: Số tiền lương ứng trước cho NV

Có TK 111,112: Số tiền thực lĩnh còn lại

Một số ý kiến của tôi về công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty là rất quan trọng Doanh nghiệp cần chú trọng đến lợi ích thiết thực của người lao động, từ đó tạo ra môi trường làm việc tốt để họ có thể phát triển và cống hiến hiệu quả.

Về phương pháp chấm công:

Việc chuyển đổi từ hình thức theo dõi thời gian làm việc thủ công sang sử dụng máy móc sẽ giúp tiết kiệm thời gian và giảm thiểu sự lộn xộn khi nhân viên đến và ra về cùng lúc Hệ thống chấm công cần được thiết kế và vận hành hiệu quả để tính lương và bảng thanh toán lương phù hợp với từng trung tâm chi phí Áp dụng kế toán quản trị lao động và tiền lương sẽ giúp xác định và kiểm soát thời gian làm việc hiệu quả của từng nhân viên.

 Đối với nhà trường Đề xuất về các môn học

Em đề xuất mở thêm các lớp kỹ năng mềm để sinh viên dễ dàng tiếp cận công việc mới, đồng thời tổ chức các lớp học ngoại khóa và buổi chia sẻ kinh nghiệm từ những người thành công Để nâng cao chất lượng thực tập, trường nên tổ chức buổi tập huấn cung cấp kiến thức và kỹ năng cần thiết, giúp sinh viên dễ dàng hơn trong quá trình thực tập Nội dung thực tập hiện tại đã có sự liên kết chặt chẽ, từ khái quát đến chi tiết, nên em không có đề xuất gì thêm cho nội dung này.

Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, kế toán đóng vai trò quan trọng, không chỉ cung cấp thông tin kinh tế cần thiết mà còn kiểm tra và kiểm soát các hoạt động của doanh nghiệp Điều này giúp đảm bảo rằng các hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra đúng hướng và đạt hiệu quả cao.

Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Quốc Hùng, tôi đã có cơ hội tìm hiểu về sự hình thành, phát triển và bộ máy tổ chức của công ty, đặc biệt là công tác hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Thực tập tại đây giúp tôi áp dụng kiến thức đã học vào thực tế, từ đó nắm bắt được các quy trình liên quan đến hạch toán kế toán tiền lương Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy giáo, Giám đốc và các phòng ban, đặc biệt là phòng kế toán, đã tận tình hướng dẫn và hỗ trợ tôi hoàn thiện báo cáo này Tuy nhiên, do trình độ còn hạn chế, tôi không tránh khỏi những thiếu sót và rất mong nhận được sự góp ý từ Thầy giáo và ban Giám đốc, cũng như các đồng nghiệp trong phòng kế toán tài chính để cải thiện báo cáo của mình.

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy giáo Hàn Như Thiện, Ban giám đốc và các phòng ban chức năng của Công ty TNHH Quốc Hùng Đặc biệt, tôi rất biết ơn sự hỗ trợ tận tình của các chị trong phòng kế toán, nhờ đó tôi đã hoàn thành báo cáo này.

1 Hệ thống Kế toán Việt Nam – Chế độ kế toán doanh nghiệp của Nhà xuất bản Tài chính xuất bản năm 2016 – Quyển 1

2 Hệ thống Kế toán Việt Nam – Chế độ kế toán doanh nghiệp của Nhà xuất bản Tài chính xuất bản năm 2016 – Quyển 2

3 Giáo trình Kế toán Tài chính - Trường ĐH KTQD Đà Nẵng xuất bản năm 2014

4 Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam

5 Báo cáo, tài liệu tại công ty

- Các trang Web: hQĐp://www.webketoan.com hQĐp://www.tapchiketoan.info hQĐp://www.kiemtoan.com hQĐp://www.forum.misa.com

Ngày đăng: 29/08/2021, 08:12

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

02 Bảng phân bổ tiền lương BPBTL - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh quốc hùng
02 Bảng phân bổ tiền lương BPBTL (Trang 6)
01 Bảng phân bổ khấu hao BPBKH - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh quốc hùng
01 Bảng phân bổ khấu hao BPBKH (Trang 6)
Sơ đồ1.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính 14 Sơ đồ 1.4  Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung 20  Sơ đồ 2.1  Sơ đồ tổ chức ghi sổ chi tiết tiền lương ở công ty 30  Sơ đồ 2.2  Quy  trình  tổ  chức  ghi  sổ  tổ - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh quốc hùng
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính 14 Sơ đồ 1.4 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung 20 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức ghi sổ chi tiết tiền lương ở công ty 30 Sơ đồ 2.2 Quy trình tổ chức ghi sổ tổ (Trang 8)
1.3. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh quốc hùng
1.3. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (Trang 11)
(Nguồn trích dẫn: Bảng CĐKT, thuyết minh BCTC năm 2017, 2018) - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh quốc hùng
gu ồn trích dẫn: Bảng CĐKT, thuyết minh BCTC năm 2017, 2018) (Trang 13)
Bảng 1.2: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh quốc hùng
Bảng 1.2 Cơ cấu nguồn vốn của Công ty (Trang 14)
Bảng 1.3: Máy móc thiết bị chính của doanh nghiệp - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh quốc hùng
Bảng 1.3 Máy móc thiết bị chính của doanh nghiệp (Trang 15)
Bảng 1.5: Bảng cơ cấu nhân sự Tiêu thức  - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh quốc hùng
Bảng 1.5 Bảng cơ cấu nhân sự Tiêu thức (Trang 16)
Bảng cân đối kế toán hoạt động kinh doanh cuả Công ty TNHH Quốc Hùng giai đoạn 2016-2018   - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh quốc hùng
Bảng c ân đối kế toán hoạt động kinh doanh cuả Công ty TNHH Quốc Hùng giai đoạn 2016-2018 (Trang 17)
Phần mềm Misa đơn giản, dễ học, dễ sử dụng, hình ảnh giao diện thân thiện. Kiểm soát toàn bộ giao dịch nghiệp vụ, giúp tăng tốc khai thác tốc độ thông tin và tính minh bạch trong  các báo cáo - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh quốc hùng
h ần mềm Misa đơn giản, dễ học, dễ sử dụng, hình ảnh giao diện thân thiện. Kiểm soát toàn bộ giao dịch nghiệp vụ, giúp tăng tốc khai thác tốc độ thông tin và tính minh bạch trong các báo cáo (Trang 24)
TSCĐ hữu hình TSCĐ thuê tài chinh  TSCĐ vô hình  - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh quốc hùng
h ữu hình TSCĐ thuê tài chinh TSCĐ vô hình (Trang 27)
Công ty sử dụng hình thức kế toán nhật ký chung. Bộ sổ của Công ty gồm các loại sổ theo hình thức nhật ký chung theo quy định của Nhà nước như: Sổ nhật ký chung, sổ cái, các  sổ, thể chi tiết… - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh quốc hùng
ng ty sử dụng hình thức kế toán nhật ký chung. Bộ sổ của Công ty gồm các loại sổ theo hình thức nhật ký chung theo quy định của Nhà nước như: Sổ nhật ký chung, sổ cái, các sổ, thể chi tiết… (Trang 28)
Bảng 2.1: Bảng phân công lao động của Công ty - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh quốc hùng
Bảng 2.1 Bảng phân công lao động của Công ty (Trang 29)
Bảng 2.2: Bảng chấm công - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh quốc hùng
Bảng 2.2 Bảng chấm công (Trang 38)
Bảng 2.3. Mẫu giấy đề nghị tạm ứng - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh quốc hùng
Bảng 2.3. Mẫu giấy đề nghị tạm ứng (Trang 39)
Bảng 2.4. Bảng thanh toán tiền lương Công ty TNHH Quốc Hùng   - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh quốc hùng
Bảng 2.4. Bảng thanh toán tiền lương Công ty TNHH Quốc Hùng (Trang 40)
Bảng 2.5. Mẫu phiếu chi - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh quốc hùng
Bảng 2.5. Mẫu phiếu chi (Trang 42)
Bảng 2.6. Bảng thanh toán tiền lương Công ty TNHH Quốc Hùng   - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh quốc hùng
Bảng 2.6. Bảng thanh toán tiền lương Công ty TNHH Quốc Hùng (Trang 43)
Dưới đây là màn hình máy tính kết xuất ra sổ Nhật Ký chung: - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh quốc hùng
i đây là màn hình máy tính kết xuất ra sổ Nhật Ký chung: (Trang 46)
Bảng 2.9. Màn hình kết xuất sổ Nhật ký chung - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh quốc hùng
Bảng 2.9. Màn hình kết xuất sổ Nhật ký chung (Trang 46)
Bảng 2.10. Sổ chi tiết tài khoản 334 - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh quốc hùng
Bảng 2.10. Sổ chi tiết tài khoản 334 (Trang 47)
Bảng 2.11. Sổ nhật ký chung - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh quốc hùng
Bảng 2.11. Sổ nhật ký chung (Trang 48)
Bảng 2.12. Sổ cái TK 334 - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh quốc hùng
Bảng 2.12. Sổ cái TK 334 (Trang 49)
các bảng thanh toán này là căn cứ để trả lương và khấu trừ các khoản khác như BHXH, BHYT, các khoản bồi thường vật chất đối với người lao động - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh quốc hùng
c ác bảng thanh toán này là căn cứ để trả lương và khấu trừ các khoản khác như BHXH, BHYT, các khoản bồi thường vật chất đối với người lao động (Trang 51)
Bảng 2.14. Bảng thanh toán BHXH Đơn vị: Công ty TNHH Quốc Hùng  - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh quốc hùng
Bảng 2.14. Bảng thanh toán BHXH Đơn vị: Công ty TNHH Quốc Hùng (Trang 52)
Bảng 2.16. Sổ chi tiết TK 3382 SỔ CHI TIẾT  - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh quốc hùng
Bảng 2.16. Sổ chi tiết TK 3382 SỔ CHI TIẾT (Trang 55)
Bảng 2.17. Sổ chi tiết TK 3383 Đơn vị: Công ty TNHH Quốc Hùng - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh quốc hùng
Bảng 2.17. Sổ chi tiết TK 3383 Đơn vị: Công ty TNHH Quốc Hùng (Trang 56)
Bảng 2.18. Sổ chi tiết TK 3384 Đơn vị: Công ty TNHH Quốc Hùng  - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh quốc hùng
Bảng 2.18. Sổ chi tiết TK 3384 Đơn vị: Công ty TNHH Quốc Hùng (Trang 57)
Bảng 2.19. Sổ chi tiết TK 3389 Đơn vị: Công ty TNHH Quốc Hùng  - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh quốc hùng
Bảng 2.19. Sổ chi tiết TK 3389 Đơn vị: Công ty TNHH Quốc Hùng (Trang 58)
Bảng 2.20. Sổ Cái TK 338 Đơn vị: Công ty TNHH Quốc Hùng - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh quốc hùng
Bảng 2.20. Sổ Cái TK 338 Đơn vị: Công ty TNHH Quốc Hùng (Trang 59)
w