quan về hệ thống th điện tử
Giới thiệu về Mail client
Các tính năng cơ bản của một mail client
Mail client là phần mềm đầu cuối giúp người dùng quản lý và sử dụng email một cách hiệu quả Nó cung cấp các chức năng cơ bản như gửi, nhận, và tổ chức thư điện tử, mang lại trải nghiệm sử dụng thuận tiện và dễ dàng.
+ Gửi và trả lời th điện tử.
+ Quản lý việc gửi và nhận th.
2.2.1 Các tính năng cao của mail client
Ngoài những tính năng cơ bản cho phép người dùng sử dụng thư điện tử, các phần mềm mail client thường được tích hợp thêm nhiều chức năng để giúp người dùng sử dụng thư điện tử một cách dễ dàng, an toàn và hiệu quả hơn.
2.2.2 giới thiệu quản lý địa chỉ
Trong thời đại thông tin hiện nay, giao dịch thương mại, liên hệ đối tác và thăm hỏi người thân chủ yếu diễn ra qua email Vì vậy, các phần mềm mail client ngày càng cung cấp nhiều công cụ hữu ích giúp người dùng quản lý địa chỉ email một cách hiệu quả nhất.
Phần mềm mail client thường tích hợp cửa sổ quản lý địa chỉ, hay còn gọi là sổ địa chỉ, giúp người dùng quản lý địa chỉ email một cách hiệu quả Tính năng này không chỉ cho phép người dùng lưu trữ thông tin liên lạc mà còn hỗ trợ chia sẻ danh sách địa chỉ với người dùng khác.
Trên Internet, lượng thông tin phong phú nhưng cũng chứa nhiều loại thông tin khác nhau, cả tốt lẫn xấu Do đó, không chỉ máy chủ thư điện tử có khả năng hạn chế và phân loại thông tin, mà các ứng dụng mail client cũng cho phép người dùng chặn những thư không mong muốn theo địa chỉ hoặc từ khóa Điều này giúp người dùng tiết kiệm thời gian trong việc phân loại và xử lý những thư không có ích.
- Ngoài ra bộ lọc th còn cho phép ngời dùng phân loại th, sắp xếp, quản lý th một cách hiệu quả.
2.2.4 Giới thiệu chứng thực điện tử
Digital IDs là hình thức xác thực điện tử tương tự như giấy phép và hộ chiếu, cho phép người dùng xác nhận quyền truy cập vào thông tin hoặc dịch vụ trực tuyến Việc sử dụng Digital ID giúp tăng cường bảo mật và tiện lợi trong quá trình xác thực danh tính trên mạng.
Buôn bán ảo, ngân hàng điện tử và các dịch vụ thương mại điện tử đang trở nên phổ biến, mang lại nhiều tiện ích cho người dùng, cho phép thực hiện mọi giao dịch ngay tại nhà Tuy nhiên, vấn đề bảo mật thông tin cá nhân là rất quan trọng Chỉ mã hóa dữ liệu không đủ để xác định người gửi và người nhận thông tin, và nếu không có biện pháp bảo vệ đặc biệt, nội dung có thể bị giả mạo Địa chỉ Digital ID giải quyết vấn đề này bằng cách cung cấp một đoạn mã điện tử duy nhất cho từng người, kết hợp với mã hóa dữ liệu, tạo ra một giải pháp an toàn cho việc chuyển giao thông tin giữa người gửi và người nhận.
Giới thiệu về một số mail client
Trên Internet, hai phần mềm mail client phổ biến nhất là Outlook Express của Microsoft và Netscape Mail của Netscape Cả hai đều dễ sử dụng và tích hợp nhiều tính năng hỗ trợ người dùng Trong khuôn khổ giáo trình này, chúng tôi sẽ chỉ giới thiệu cách cài đặt và sử dụng Outlook Express và Netscape Mail.
2.3.1 Cài đặt chơng trình Outlook Express
• Bớc 1: Chọn start/program/Outlook Express, hoặc nhấn vào biểu tợng Outlook Express trên màn hình để khởi động chơng trình
• Bớc 2: Chọn menu tools/Account
• Bớc 3: Chọn tiếp mục Mail/Add/Mail, Outlook sẽ lần lợt hỏi bạn về từng thông số và hớng dẫn bạn theo tõng bíc
- Khi đặt tên e-mil xong rồi , chọn Next đề tiếp tôc
• E-mail address: địa chỉ E-mail của bạn
To configure your incoming mail (POP3) server, enter the mail server address associated with your email inbox, which varies based on your Internet Service Provider (ISP) For example, you might use no.cntt.vn.
To set up your outgoing mail (SMTP) server, enter the address of the mail server that handles outgoing messages, such as no.cntt.vn After entering the address, click "Next" to proceed, and a new window will appear.
• Account name: Bạn gõ tên hộp th của bạn(phần trớc @ trong địa chỉ th của bạn) Ví dụ: somphone
• Password: Là mật khẩu hộp th của bạn (có thể để trống nh đã trình bày ở trên).
• Bớc tiếp theo nhấn chuột vào Next>cuối cùng bạn nhấn vào Finish để kết thúc quá trình cài đặt
2.3.2 Sử dụng phần mềm Outlook Express
- Tại giao diện chính của chơng trình Outlook Express (sau khi khởi tạo chơng trình vào
Start/Program/Outlook Express, hoặc nhấn vào biểu tợng Outlook Express trên màn hình).
- Trên thanh công cụ của Outlook Express có các nút chức năng sau:
+ New Mail : Soạn th mới.
+ Reply: Phúc đáp lại ngời gửi.
+ Reply All: Phúc đáp lại ngời gửi và những ngời đồng nhận.
+ Forward : Chuyển tiếp bức th cho ngời thứ ba. + Print : In th
+ Send/Recv : Tạo kết nối tới Mail Server để nhận và gửi th
+ Addresses : Sổ lu địa chỉ tạo sẵn.
+ Find : Dùng để tìm th
- Trên cửa sổ các folders có những chức năng chính sau:
- Inbox : Chứa những th nhận về.
- Outbox : Chứa những th đã soạn và chờ gửi đi
- Send Items: Sao lại những th đã gửi.
- Deleted Items : Chứa những th đã xoá.
PhÇn II Thiết lập và quản trị hệ thống Mdeamon
Chơng trình quản lý th điện tử MDEAMON
Hiện nay, thị trường có nhiều phần mềm quản lý hệ thống thư điện tử với tính năng cơ bản tương tự nhau Trong giáo trình này, chúng tôi sẽ giới thiệu về phần mềm quản trị thư điện tử MDEAMON, nhấn mạnh những lý do nổi bật của nó.
+ MDEAMON là một phần mềm có giao diện thân thiện với ngời dùng ( sử dụng giao diện đồ hoạ)
+ Chạy trên các hệ điều hành của Microsoft mà hiện nay hầu hết các máy tính ở Việt Nam đều sử dụng Microsoft.
Có khả năng quản lý hàng trăm tên miền và hàng nghìn người dùng, điều này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như dung lượng đường truyền và phần cứng của server tối thiểu.
•máy tính Pentum III 500 MHz.
•Microsoft Windown 9x/ME/XP/NT/2000/2003.
•Kết nối TCP/IP với mạng Internet hoặc Intranet.
•Dung lợng ổ đĩa cững là 30 MB và tuỳ thuộc vào l- ợng khách mà tăng thêm dung lợng ổ đĩa.
+ Có cung cấp nhiều công cụ hữu ích cho việc quản trị hệ thống cũng nh đảm bảo an toàn cho hệ thống th điện tử nh:
•Content filter: cho phép chống Spam và không cho phép gửi và nhận th đến hoặc từ một địa chỉ xác định.
•MDEAMON Virut Scan: Quét các th đi qua tìm và diệt virut email.
•LDAP: MDEAMON có hỗ trợ sử dụng thủ tục LDAP cho phép các máy chủ sử dụng chung cơ sở dữ liệu account.
•Domain Gateway: hỗ trợ cho phép quản lý th nh một gateway sau đó chuyển về cho các tên miền tờn ứng.
•Mailing list: tạo các nhóm ngời dùng.
•Public/shared folder: Tạo th mục cho phép mọi ngời đợc quyền sử dụng chung dữ liệu ở tring th mục.
•Domain POP: Sử dụng POP để lấy th.
•WorldClient: Cho phép ngời sử dụng có thể quản lý hộp th của mình sử dụng web browser.
•Mdconf và WebAdmin cho phép quản trị hệ thống th điện tử xa và web admin cho phép quản trị trên web browser.
Mdeamon là phần mềm quản lý thư điện tử chạy trên Windows, hỗ trợ từ sáu đến hàng nghìn tài khoản Phần mềm này nổi bật với tính năng đơn giản, dễ cấu hình và giá thành hợp lý, đồng thời cung cấp nhiều đặc tính giúp quản lý hiệu quả hơn so với các hệ thống thư điện tử khác trên thị trường.
- MDeamon đợc thiết kế trên ý tởng sử dụng cả kết nối dial-up ( khi địa chỉ IP tĩnh không thể cung cấp) và các kết nối trực tiếp.
AntiVirus cho MDaemon được tích hợp để giải quyết vấn đề virus trong các email gửi đi và đến máy chủ trước khi chuyển đến người sử dụng Việc cài đặt và cấu hình rất đơn giản, chỉ mất một thời gian ngắn Phần mềm tự động cập nhật dữ liệu virus theo lịch trình mà bạn có thể thiết lập, đồng thời cho phép người quản trị khai báo khi phát hiện virus.
1.2 Các thông tin cần thiết khi cài đặt và cấu hình MDeamon.
- Trớc khi cài đặt MDeamon chúng ta cần phải có những thông tin sau.
+ Domain Name: Nếu bạn không chắc chắn thì nó chính là phần đằng sau dấu @ của hộp th của bạn.
Ví Dụ: nếu hộp th của bạn tại công ty là abc@company.com thì domain name của bạn sẽ là company.com.
To find the IP address of the DNS server that your Mail server queries, including both primary and secondary DNS IPs, you can access this information by clicking on "Start" in Windows, selecting "Run," and typing "command" or "cmd" before pressing Enter This will open the DOS command prompt where you can enter the necessary commands to retrieve the DNS server addresses.
“Ipconfig/all” và bạn sẽ thấy địa chỉ IP của DNS.
Làm thế nào mà ISP có thể chuyển th của bạn tới bạn.
Có hai giải pháp cho việc thiết lập tên miền: Giải pháp đầu tiên là khi nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) cấu hình tên miền của bạn, nó sẽ được chuyển trực tiếp đến máy chủ của bạn Trong trường hợp này, bạn không cần sử dụng MDeamon DomainPOP.
Giải pháp thứ hai là chuyển tất cả tên miền tới tài khoản "catch-all" Pop trên máy chủ trung chuyển, chờ bạn kết nối để lấy thư Để thực hiện điều này, bạn cần sử dụng MDeamon DomainPOP và nắm rõ các thông tin cần thiết để truy cập thư.
ISP POP3 server name hoặc IP.
MDeamon làm thế nào để kết nối vào Internet?
+ Cách thứ nhất là PC tự động kết nối trực tiếp thông qua router/geteway vào mạng Internet Trong trờng hợp này bạn không cần thêm thông tin.
Cách thứ hai để kết nối PC là thông qua Modem và sử dụng Dial-up để truy cập Internet Để thực hiện điều này, bạn cần có thêm thông tin cần thiết.
•Tên của Dial-Up để kết nối PC vào mạng.
•Username sử dụng kết nối.
•Password sử dụng để kết nối. Địa chỉ IP của MDeamon PC trong mạng nội bộ.
Trước khi cài đặt và sử dụng máy chủ điện tử, bạn cần nắm rõ các thông tin cơ bản cần thiết.
1.3.Cài đặt MDeamon PC trong mạng nội bộ
Ta chạy file mdaemonfree_en.exe và làm theo các hớng dẫn
Trong tab Wellcome To Mdean th chọn Next
Trong tab License Agreement Chọn I Agree
Trong tab Select Destination Directory ta chọn Next
Trong tab Registration Information ta chọn Next
Trong tab Ready to Install ta chọn Next thì qua trình cài đặt bắt đầu chạy
Trong tab What Is Your Domain Name?
Ta đánh tên của Domain của mình, nh trong này là : cntt.vn
Tiếp tục ta sẽ điền đầy đủ các thông tin vào tab tiếp theo nh: full name, mailbox,password
Trong tab please set up your DNS ta viết địa chỉ của máy chủ của mình và chọn next
Chọn finished dể kết thúc quá trinh cài đặt MDeamon
1.4.CÊu h×nh cho mail Mdeamon
1.4.1.Tạo tài khoản cho ngời sử dụng.
• Ta vào Account/new account sẽ xuất hiện hộp hội thoại
• Ta điền đầy đủ các thông tin cho account sẽ đợc lËp:
First and last name: họ tên ngời sử dụng
Email address: địa chỉ th cần tạo
1.4.2.Tạo nhóm ngời sử dụng
Trong Mdeamon, một ưu điểm nổi bật là khả năng tạo nhóm người dùng, giúp việc gửi thông điệp đến nhiều người có cùng đặc điểm một cách thuận lợi Ví dụ, bạn có thể tạo nhóm như phòng ketoan@suliana.cntt để dễ dàng liên lạc.
Tạo một nhóm ngời dùng mới: ta vào List/new mailing list ta sẽ có một bảng hôp thoại xuất hiện: trong phÇn setting/mailing list
List address: tên nhóm mà ta cần tạo
Và vào phần members để thêm ngời sử dụng vào nhãm
Chọn New mamber email tiếp tục xuất hiện hộp hội thoại mới
Ta sẽ đấnh dấu vào những ngời sẽ là thành viên của nhóm sau đó chọn OK Thì ta sẽ thấy những thành viên của nhóm
1.5.Sử dụng wed mail để gửi và nhận th
Nền văn minh nhân loại phát triển kéo theo nhu cầu thông tin ngày càng cao, đặc biệt trong việc trao đổi thông tin giữa các cá nhân Tin học hóa trong quản lý là quá trình áp dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động quản lý nhằm tự động hóa các bước với tốc độ và độ chính xác tối đa Trong bối cảnh cả nước đang nỗ lực cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa, việc ứng dụng tin học vào mọi hoạt động xã hội trở thành yêu cầu cấp thiết và bức xúc.
Hệ thống thông tin “Trao đổi thông tin điện tử” đã mang lại nhiều lợi ích cho công việc và giúp nắm bắt thông tin nhanh chóng trong ngày Nó giảm bớt khối lượng công việc cho người dùng, đồng thời kết nối mọi người gần nhau hơn dù khoảng cách địa lý xa Để đạt được những mục tiêu này, tôi đã dành nhiều thời gian và công sức nghiên cứu đề tài, tuy nhiên, trong khuôn khổ đồ án, tôi chỉ xây dựng một chương trình nhằm giải quyết các yêu cầu cơ bản và thiết yếu của bài toán.