GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH NỘI THẤT GOLDEN BEE
Tên chính thức: Công ty TNHH Nội thất Golden Bee Địa chỉ: 191A Nguyễn Đình Chiểu, Phường Khuê Mỹ, Quận Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
Mã số thuế: 0401961917 Điện thoại: 0902663446
Loại hình công ty: công ty trách nhiệm hữu hạn Đại diện pháp luật: Ông Bùi Văn Thái
Lĩnh vực hoạt động của công ty:
Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác
Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
Bán lẻ hàng hóa khác lưu động hoặc tại chợ
CÁC NGHIỆP VỤ PHÁT SINH
Giả định số dư đầu kì như sau:
Tiền mặt + Tiền gửi ngân hàng + Nguyên vật liệu + TSCĐ = Nợ lương công nhân + Vốn góp
1 tỷ + 2 tỷ + 1 tỷ + 1 tỷ = 0,6 tỷ + 4,4 tỷ
Ngày tháng Nội dung giao dịch
01/04/2018 Công ty thuê tòa nhà 3 tỷ đồng, sử dụng trong 4 năm, chưa thuế GTGT, đã trả cho chủ thuê bằng chuyển khoản 01/04/2018
Công ty đã chi 66.000.000 đồng cho việc sửa chữa và nâng cấp mặt bằng cửa hàng, bao gồm 6.000.000 đồng thuế GTGT Sau khi hoàn thành công việc, chi phí này sẽ được kết chuyển để làm tăng nguyên giá tài sản cố định (TSCĐ).
Vào ngày 03 tháng 04 năm 2018, công ty đã nhận số tiền góp vốn bằng tiền mặt từ ông Bùi Văn Thái với tổng số tiền là 100.000.000 đồng Ngày 04 tháng 04 năm 2018, công ty tiếp tục nhận tiền góp vốn thông qua tiền gửi tại Ngân hàng ACB.
120.000.000 đồng của bà Nguyễn Thị Bích
Công ty TNHH nội thất Golden Bee đã mua một tài sản cố định hữu hình phục vụ cho bộ phận sản xuất với giá 500.000.000 đồng, chưa thanh toán thuế GTGT 10% cho người bán Chi phí vận chuyển tài sản này là 210.000 đồng, bao gồm thuế GTGT 5%, được thanh toán bằng tiền mặt.
Khi mua một tài sản cố định hữu hình cho bộ phận bán hàng với giá 60.000.000 đồng theo hóa đơn GTGT, cần lưu ý thuế GTGT 10% và số tiền chưa thanh toán Ngoài ra, chi phí lắp đặt phải trả là 2.500.000 đồng, trong đó thuế GTGT là 300.000 đồng Quỹ đầu tư phát triển sẽ tài trợ theo nguyên giá tài sản.
Công ty đã tiến hành thuê ngắn hạn một thiết bị cho bộ phận bán hàng với giá trị tài sản cố định là 240.000.000 đồng Toàn bộ số tiền thuê, bao gồm thuế GTGT 10%, đã được thanh toán bằng nguồn vốn vay ngắn hạn.
Doanh nghiệp mua một tài sản cố định hữu hình phục vụ cho bộ phận quản lý, với giá mua 150.000.000 đồng theo hóa đơn GTGT, chưa thanh toán thuế GTGT 10% Lệ phí trước bạ được chi bằng tiền mặt là 1.500.000 đồng, và doanh nghiệp đã vay dài hạn để thanh toán toàn bộ số tiền này.
09/04/2018 Công ty Golden Bee chi 2.500.000 đồng để mua văn phòng phẩm dùng ngay
Công ty Golden Bee đã nhập khẩu một lô hàng máy móc thiết bị từ Công Ty Sky với giá trị CIF lên tới 100 tỷ đồng Hình thức thanh toán được thực hiện qua chuyển khoản, với thuế nhập khẩu là 25% và thuế VAT là 10%.
13/04/2018 Nhập kho 70 bộ bàn ghế, đơn giá chưa thuế 12.000.000 đồng do người bán chuyển đến, thuế GTGT 10% đã thanh toán đủ bằng tiền chuyển khoản
Vào ngày 14/04/2018, doanh nghiệp đã mua 5000 vật liệu với giá chưa bao gồm thuế là 20.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10% chưa được thanh toán cho nhà cung cấp Chi phí vận chuyển được thanh toán bằng tiền mặt với số tiền tạm ứng là 5.500.000 đồng, bao gồm cả thuế GTGT 10% Vật liệu đã được nhập kho đầy đủ.
Công ty Golden Bee đã tiến hành mua một lô hàng thực phẩm từ công ty Gió Biển với tổng giá trị 750.000.000 đồng chưa bao gồm thuế VAT 10% Hiện tại, hàng hóa đã được vận chuyển về kho nhưng chưa nhận được hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT).
18/04/2018 Mua nguyên vật liệu nhập kho, chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp M
• Theo giá chưa thuế GTGT 10% ghi trên hóa đơn: 80.000.000 đồng
• Chi phí thu mua phát sinh đã thanh toán bằng tiền tạm ứng là 80.000.000 đồng
Công ty mua trả chậm ở khách hàng G một TSCĐ hàng hóa đã đưa vào sử dụng trong hoạt động chế biến sản phẩm:
• Giá trả ngay gồm cả thuế GTGT10% là 165.000.000 đồng
• Lãi trả sau là 7.425.000 đồng
• Doanh nghiệp đã trả lần đầu khi nhận hàng là 43.000.000 đồng bằng chuyển khoản do quỹ đầu tư phát triển trang trải
Mua vật liệu nhập kho, từ nhà cung cấp C:
• Theo giá chưa thuế GTGT10% ghi trên hóa đơn: 50.000.000 đồng
• Chi phí thu mua phát sinh đã thanh toán bằng tiền tạm ứng là 500.000 đồng do nhà cung cấp C chịu.
Doanh nghiệp đã thực hiện chuyển khoản thanh toán số tiền còn lại cho nhà cung cấp C sau khi áp dụng chiết khấu thanh toán 1% trên giá mua chưa thanh toán.
Công ty chi trả tổng lương cho bộ phận quản lý là 39,5 triệu đồng, trong đó lương cơ bản là 30 triệu đồng Các khoản khấu trừ lương bao gồm bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm xã hội (BHXH) và bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) của nhân viên.
BHXH,BHTH,KPCD vào chi phí công ty Chi trả tiền cho nhân viên quản lý khi đã trừ tất cả các khoản bằng chuyển khoản
23/04/2018 Bán hàng thu tiền mặt 22.000.000 đồng, trong đó thuế GTGT 2.000.000 đồng
24/04/2018 Mua vật liệu X nhập kho giá chưa thuế 50.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT
10%, đã thanh toán bằng TGNH VCB
Vào ngày 29 tháng 4 năm 2018, đã xuất 100 bánh xe lắp tủ phục vụ cho sản xuất tủ cao cấp AT250 và 50 bánh xe cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, với đơn giá mỗi bánh xe là 25.000 đồng.
22/04/2018 Xuất trả lại 20 bộ bàn ghế cho công ty đã nhập về trước đó vì hàng kém chất lượng, bên bán đã thu hồi về nhập kho
Xuất kho gửi bán 100 sản phẩm P cho công ty M
- Gía bán chưa thuế : 2.000.000 đồng/sản phẩm
- Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 2.200.000 đồng ( hóa đơn đặc thù, thuế GTGT 10 %), bên bán chịu
26/04/2018 Xuất kho giao đại lý 100 sản phẩm P, thặng số tiêu thụ 15%, thuế GTGT 10%, hoa hồng đại lý 3%, thuế GTGT của dịch vụ đại lý 10%
Tiền lương phải trả của tháng 2
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 20.000.000 đồng
- Nhân viên quản lý phân xưởng:10.000.000 đồng
- Nhân viên bán hàng: 10.000.000 đồng
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 15.000.000 đồng TỔNG CỘNG: 55.000.000 đồng
01/05/2018 Nhập kho 6000 đơn vị hàng X mua của công ty Phố Xinh với giá mua chưa thuế
22.000 đồng/đơn vị, thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán 03/05/2018
Công ty mua sắm đồ dùng văn phòng tại Nhà sách Phương Nam với tổng giá trị chưa bao gồm VAT là 4.000.000 đồng Hóa đơn GTGT được xuất với mức thuế VAT là 10%, tương đương 400.000 đồng Công ty thực hiện thanh toán bằng tiền mặt.
Vào ngày 04/05/2018, công ty nội thất đã thực hiện chuyển khoản thanh toán cho nhà cung cấp sau khi trừ chiết khấu 2% trên giá mua chưa bao gồm thuế Đến ngày 07/05/2018, công ty đã nhập kho lại 1.000 vật liệu không sử dụng hết, với tổng giá trị là 21.000.000 đồng.
- Giá bán chưa có thuế : 1.800.000 đồng/chiếc
Hàng nhập kho đủ, tiền hàng chưa thanh toán, chiết khấu thương mại được hưởng 2%.
11/05/2018 Công ty bán hàng thu bằng tiền gửi ngân hàng của khách hàng với số tiền là
165.000.000 đồng ( Bộ bàn ghế gỗ , số lượng 10 cái, đơn giá 15.000.000 đồng/bộ chưa bao gồm thuế GTGT, thuế GTGT 10%)
Vào ngày 15 tháng 5 năm 2018, Giám đốc công ty Golden Bee đã rút 5 tỷ đồng từ tiền gửi ngân hàng để bổ sung vào quỹ tiền mặt Ngày hôm sau, 16 tháng 5 năm 2018, công ty Golden Bee đã đầu tư 6 tỷ đồng vào công ty con thông qua hình thức chuyển khoản.
ĐỊNH KHOẢN
Định khoản các nghiệp vụ
1 Công ty thuê tòa nhà 3 tỷ đồng, sử dụng trong 4 năm, chưa thuế GTGT, đã trả cho chủ thuê bằng chuyển khoản ĐK
1 Nợ TK 211 Tài sản cố định hữu hình
Nợ TK 1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
Có TK 112 Tiền gửi ngân hàng
2 Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 214 Hao mòn tài sản cố định
Công ty đã chi 66.000.000 đồng cho việc sửa chữa và nâng cấp mặt bằng cửa hàng, bao gồm 6.000.000 đồng thuế GTGT Sau khi hoàn thành công việc, chi phí này được chuyển vào nguyên giá tài sản cố định, với 60.000.000 đồng được ghi nhận vào tài khoản 2413 - Sửa chữa lớn tài sản cố định.
Nợ TK 1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 6,000,000
Có TK 331 Phải trả cho người bán 66,000,000 ĐK2 Nợ TK 211 Tài sản cố định hữu hình 60,000,000
Có TK 2413 Sửa chữa lớn TSCĐ 60,000,000
3 Công ty nhận tiền góp vốn bằng tiền mặt của ông Bùi Văn Thái 100.000.000 đồng
Có TK 411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4 Công ty nhận tiền góp vốn bằng tiền gửi Ngân hàng tại Ngân hàng ACB với số tiền 120.000.000 đồng của bà Nguyễn Thị Bích
112 ABC Tiền gửi ngân hàng ABC
Có TK 411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Mua 1 TSCĐ hữu hình được sử dụng ở bộ phận sản xuất, theo hóa đơn GTGT có giá mua
Công ty TNHH nội thất Golden Bee đang nợ 500.000.000 đồng tiền thuế GTGT 10% chưa thanh toán cho người bán Chi phí vận chuyển được thanh toán bằng tiền mặt là 210.000 đồng, bao gồm thuế GTGT 5% Tài sản này được đầu tư từ nguồn vốn của công ty và được ghi nhận vào Nợ TK 211 Tài sản cố định hữu hình.
Nợ TK 1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 50,000,000
Có TK 331 Phải trả cho người bán
550,000,000 ĐK2 Nợ TK 211 Tài sản cố định hữu hình 200,000
Nợ TK 1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 10,000
Có TK 111 Tiền mặt 210,000 ĐK3 Nợ TK 414 Quỹ đầu tư phát triển
Có TK 411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Mua một tài sản cố định hữu hình cho bộ phận bán hàng với giá 60.000.000 đồng theo hóa đơn GTGT, kèm theo thuế GTGT 10% chưa thanh toán Chi phí lắp đặt là 2.500.000 đồng, trong đó thuế GTGT là 300.000 đồng Quỹ đầu tư phát triển tài trợ theo nguyên giá, ghi Nợ TK 211 Tài sản cố định hữu hình 60.000.000 đồng.
Nợ TK 1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 6,000,000
Có TK 331 Phải trả cho người bán 66,000,000 ĐK2 Nợ TK 211 Tài sản cố định hữu hình 2,200,000
Nợ TK 1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 300,000
Có TK 331 Phải trả cho người bán 2,500,000 ĐK3 Nợ TK 414 Quỹ đầu tư phát triển 62,200,000
Có TK 411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 62,200,000
Công ty tiến hành thuê ngắn hạn 1 thiết bị dùng cho bộ phận bán hàng Giá trị TSCĐ thuê
240.000.000 đồng Tiền thuê đã trả toàn bộ (kể cả thuế GTGT 10%) bằng tiền vay ngắn hạn
Nợ TK 211 Chi phí trả trước dài hạn
Nợ TK 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ 21,818,182
Có TK 341 Vay và nợ thuê tài chính
Doanh nghiệp mua 1 tài sản cố định hữu hình với giá 150.000.000 đồng theo hóa đơn GTGT, chưa thanh toán thuế GTGT 10% cho người bán Lệ phí trước bạ được chi bằng tiền mặt là 1.500.000 đồng Doanh nghiệp đã vay dài hạn để thanh toán đầy đủ cho tài sản này, ghi Nợ TK 211 Tài sản cố định hữu hình.
Nợ TK 1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 15,000,000
Có TK 331 Phải trả cho người bán
165,000,000 ĐK2 Nợ TK 211 Tài sản cố định hữu hình 1,500,000
Có TK 3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 1,500,000 ĐK3 Nợ TK 3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 1,500,000
Có TK 111 Tiền mặt 1,500,000 ĐK4 Nợ TK 331 Phải trả cho người bán
Có TK 341 Vay và nợ thuê tài chính
9 Công ty Golden Bee chi 2.500.000 đồng để mua văn phòng phẩm dùng ngay
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 2,500,000
Công ty Golden Bee đã nhập khẩu một lô hàng máy móc thiết bị từ Công Ty Sky với giá trị CIF 100 tỷ đồng, thanh toán bằng hình thức chuyển khoản Lô hàng này phải chịu thuế nhập khẩu 25% và VAT 10%.
Nợ TK 1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 10,000,000
Nợ TK 3333 Thuế xuất, nhập khẩu 25,000,000
Có TK 112 Tiền gửi ngân hàng
Nhập kho 70 bộ bàn ghế, đơn giá chưa thuế 12.000.000 đồng do người bán chuyển đến, thuế GTGT 10% đã thanh toán đủ bằng tiền chuyển khoản
Nợ TK 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ 84,000,000
Có TK 112 Tiền gửi ngân hàng
Mua 5000 vật liệu với giá 20.000 đồng/sản phẩm (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), chưa thanh toán cho nhà cung cấp Chi phí vận chuyển được thanh toán bằng tiền mặt tạm ứng 5.500.000 đồng (bao gồm thuế GTGT 10%) Vật liệu đã nhập kho đủ điều kiện 1, ghi Nợ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu.
Nợ TK 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ 10,000,000
Có TK 331 Phải trả cho người bán
110,000,000 ĐK2 Nợ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu 5,000,000
Nợ TK 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ 500,000
Công ty Golden Bee đã thực hiện giao dịch mua một lô hàng thực phẩm từ công ty Gió Biển với tổng giá trị 750.000.000 đồng, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) 10% Mặc dù hàng hóa đã được chuyển về kho, nhưng hóa đơn GTGT vẫn chưa được phát hành.
Có TK 331 Phải trả cho người bán
Mua nguyên vật liệu nhập kho, chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp M
• Theo giá chưa thuế GTGT 10% ghi trên hóa đơn: 80.000.000 đồng
• Chi phí thu mua phát sinh đã thanh toán bằng tiền tạm ứng là 80.000.000 đồng
Nợ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ 8,000,000
Có TK 331 M Phải trả cho người bán M 88,000,000
Công ty mua trả chậm ở khách hàng G một TSCĐ hàng hóa đã đưa vào sử dụng trong hoạt động chế biến sản phẩm:
• Giá trả ngay gồm cả thuế GTGT10% là 165.000.000 đồng
• Lãi trả sau là 7.425.000 đồng
Doanh nghiệp đã thực hiện thanh toán lần đầu trị giá 43.000.000 đồng qua chuyển khoản khi nhận hàng, nhằm đáp ứng yêu cầu tài chính cho quỹ đầu tư phát triển, đồng thời ghi nhận khoản nợ trong tài khoản 211 về tài sản cố định hữu hình.
Nợ TK 1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 15,000,000
Nợ TK 242 Chi phí trả trước dài hạn 7,425,000
Có TK 331 G Phải trả cho người bán G
172,425,000 ĐK2 Nợ TK 331 G Phải trả cho người bán G 43,000,000
Có TK 112 Tiền gửi ngân hàng 43,000,000 ĐK3 Nợ TK 414 Quỹ đầu tư phát triển 43,000,000
Có TK 411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 43,000,000
Mua vật liệu nhập kho, từ nhà cung cấp C:
• Theo giá chưa thuế GTGT10% ghi trên hóa đơn: 50.000.000 đồng
• Chi phí thu mua phát sinh đã thanh toán bằng tiền tạm ứng là 500.000 đồng do nhà cung cấp C chịu.
Doanh nghiệp đã hoàn tất thanh toán số tiền còn lại cho nhà cung cấp C, sau khi áp dụng chiết khấu thanh toán 1% trên giá mua chưa thanh toán Ghi nhận khoản nợ vào tài khoản nguyên liệu, vật liệu với số tiền 50,000,000.
Nợ TK 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ 5,000,000
Có TK 331 C Phải trả cho người bán C 55,000,000 ĐK2 Nợ TK 331 C Phải trả cho người bán C 500,000
Có TK 141 Tạm ứng 500,000 ĐK3 Nợ TK 331 C Phải trả cho người bán C 54,500,000
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính 545,000
Có TK 112 Tiền gửi ngân hàng 53,955,000
Công ty chi trả lương cho bộ phận quản lý tổng cộng 39,5 triệu đồng, trong đó lương cơ bản là 30 triệu đồng Các khoản khấu trừ lương bao gồm BHYT, BHXH và BHTN của nhân viên sẽ được trích vào chi phí của công ty Sau khi đã trừ tất cả các khoản, tiền lương sẽ được chi trả cho nhân viên quản lý qua chuyển khoản, ghi nhận vào Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp với tổng số tiền 39,500,000 đồng.
Có TK 334 Phải trả cho người lao động 39,500,000 ĐK2 Nợ TK 334 Phải trả cho người lao động 3,150,000
Có TK 3383 Bảo hiểm xã hội 2,400,000
Có TK 3384 Bảo hiểm y tế 450,000
Có TK 3386 Bảo hiểm thất nghiệp 300,000 ĐK3 Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 7,200,000
Có TK 3383 Bảo hiểm xã hội 5,400,000
Có TK 3384 Bảo hiểm y tế 900,000
Có TK 3386 Bảo hiểm thất nghiệp 300,000
Có TK 3382 Kinh phí công đoàn 600,000 ĐK4 Nợ TK 334 Phải trả người lao động 36,350,000
Có TK 112 Tiền gửi ngân hàng 36,350,000
8 Bán hàng thu tiền mặt 22.000.000 đồng, trong đó thuế GTGT 2.000.000 đồng
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp 2,000,000
Có TK 5111 Doanh thu bán hàng hóa 20,000,000
Mua vật liệu X nhập kho giá chưa thuế 50.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng TGNH VCB
Nợ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu 50,000,000
Nợ TK 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ 5,000,000
VCB Tiền gửi ngân hàng VCB 55,000,000
Chúng tôi đã xuất 100 bánh xe lắp tủ phục vụ cho sản xuất tủ cao cấp AT250 và 50 bánh xe cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, với đơn giá 25.000 đồng mỗi cái.
Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung 2,500,000
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 1,250,000
Có TK 153 Công cụ dụng cụ 3,750,000
Xuất trả lại 20 bộ bàn ghế cho công ty đã nhập về trước đó vì hàng kém chất lượng, bên bán đã thu hồi về nhập kho
Nợ TK 331 Phải trả cho người bán
Có TK 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ 24,000,000
Xuất kho gửi bán 100 sản phẩm P cho công ty M
- Gía bán chưa thuế : 2.000.000 đồng/sản phẩm
- Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 2.200.000 đồng ( hóa đơn đặc thù, thuế GTGT 10 %), bên bán chịu ĐK1 Nợ TK 157 Hàng gửi đi bán
200,000,000 ĐK2 Nợ TK 138 Phải thu khác 2,200,000
Có TK 131 Phải thu của khách hàng 2,200,000
Xuất kho giao đại lý 100 sản phẩm P, thặng số tiêu thụ 15%, thuế GTGT 10%, hoa hồng đại lý 3%, thuế GTGT của dịch vụ đại lý 10%
Nợ TK 157 Hàng gửi đi bán
Tiền lương phải trả của tháng 2
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 20.000.000 đồng
- Nhân viên quản lý phân xưởng:10.000.000 đồng
- Nhân viên bán hàng: 10.000.000 đồng
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 15.000.000 đồng
Nợ TK 622 Chi phí công nhân trực tiếp 20,000,000
Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung 10,000,000
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng 10,000,000
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 15,000,000
Có TK 334 Phải trả người lao động 55,000,000
Nhập kho 6000 đơn vị hàng X mua của công ty Phố Xinh với giá mua chưa thuế 22.000 đồng/đơn vị, thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán
Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp 13,200,000
Có TK 331 Phải trả cho người bán
Công ty mua sắm đồ dùng văn phòng tại Nhà sách Phương Nam với tổng giá trị hàng hóa là 4.000.000 đồng (chưa bao gồm VAT) Nhà sách Phương Nam xuất hóa đơn GTGT với mức thuế VAT 10%, tương đương 400.000 đồng Công ty thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 4,000,000
Nợ TK 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ 400,000
Công ty nội thất chuyển khoản thanh toán tiền mua vật liệu cho nhà cung cấp sau khi trừ chiết khấu thanh toán 2% (tính trên giá mua chưa thuế)
Nợ TK 331 Phải trả cho người bán
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính 2,000,000
28 Nhập kho lại 1000 vật liệu sử dụng không hết, trị giá 21.000.000 đồng
Nợ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu 21,000,000
Có TK 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 21,000,000
- Giá bán chưa có thuế : 1.800.000 đồng/chiếc
Hàng nhập kho đủ, tiền hàng chưa thanh toán, chiết khấu thương mại được hưởng 2%.
Nợ TK 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ 17,640,000
Có TK 331 Phải trả cho người bán
Công ty đã thực hiện giao dịch bán hàng thu tiền gửi ngân hàng từ khách hàng với tổng số tiền 165.000.000 đồng Giao dịch này bao gồm 10 bộ bàn ghế gỗ, mỗi bộ có giá 15.000.000 đồng, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT) 10% Kế toán ghi nhận khoản thu này vào Nợ tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng.
Có TK 5111 Doanh thu bán hàng hóa
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp 15,000,000 ĐK2 Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 1561 Giá mua hàng hóa
1 Giám đốc công ty Golden Bee rút tiền gửi trong ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 5 tỷ đồng
Có TK 112 Tiền gửi ngân hàng
2 Công ty Golden Bee đầu tư vào công ty con 6 tỷ đồng bằng tiền chuyển khoản
Nợ TK 221 Đầu tư vào công ty con
Có TK 112 Tiền gửi ngân hàng
Công ty đã thực hiện chuyển khoản thanh toán cho nhà cung cấp M, sau khi đã trừ đi 1% giảm giá tính trên tổng giá trị thanh toán cho nợ mua vật liệu.
Nợ TK 311 M Phải trả cho người bán M 88,000,000
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính 8,800,000
Có TK 112 Tiền gửi ngân hàng 79,200,000
4 Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên A mua hàng 10.000.000 đồng
Công ty đã thực hiện chuyển khoản để mua một chiếc xe hơi sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp với giá chưa bao gồm thuế là 380.000.000 đồng, kèm theo thuế GTGT 10% Thời gian sử dụng dự kiến cho xe là 6 năm Công ty cũng đã thanh toán lệ phí trước bạ là 2.000.000 đồng bằng tiền tạm ứng và chi phí vận chuyển là 10.000.000 đồng bằng tiền mặt Ghi nhận tài sản cố định hữu hình vào tài khoản 211.
Nợ TK 1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 38,000,000
Có TK 112 Tiền gửi ngân hàng
418,000,000 ĐK2 Nợ TK 211 Tài sản cố định hữu hình 1,000,000
Có TK 3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 1,000,000 ĐK3 Nợ TK 3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 1,000,000
Có TK 141 Tạm ứng 1,000,000 ĐK4 Nợ TK 211 Tài sản cố định hữu hình 10,000,000
Có TK 331 Phải trả cho người bán 10,000,000
Kiểm kê phát hiện thiếu 1 tài sản cố định, nguyên giá 18.000.000 đồng, đã hao mòn 3.000.000 đồng chưa rõ nguyên nhân
Nợ TK 1381 Tài sản thiếu chờ xử lí 15,000,000
Nợ TK 214 Hao mòn tài sản cố định 3,000,000
Có TK 211 Tài sản cố định hữu hình 18,000,000
Trích tiền gửi ngân hàng trả nợ tiền mua hàng ( đã có báo nợ) biết chiết khấu được hưởng do trả sớm là 1%
Nợ TK 331 Phải trả cho người bán
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính 37,044,000
Có TK 112 Tiền gửi ngân hàng
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
TK Tên tài khoản Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
131 Phải thu của khách hàng
Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
211 Tài sản cố định hữu hình
214 Hao mòn tài sản cố định
221 Đầu tư vào công ty con
Vốn góp liên doanh, liên kết
241 Xây dựng cơ bản dang dở
242 Chi phí trả trước dài hạn
331 Phải trả cho người bán
333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
333 Phí, lệ phí và các khoản phải - - -
334 Phải trả người lao động
338 Phải trả, phải nộp khác
7 Doanh thu chưa thực hiện
341 Vay và nợ thuê tài chính
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
414 Quỹ đầu tư phát triển
421 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
627 Chi phí sản xuất chung - - -
Chi phí quản lí doanh nghiệp
911 Xác định kq kinh doanh
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Số cuối kỳ Số đầu kỳ
I Tiền và các khoản tương đương tiền 110 8,179,471,000 3,000,000,000
2 Các khoản tương đương tiền 112 14,610,581,000 2,000,000,000
II Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120
2 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) 122
3 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 123
III Các khoản phải thu ngắn hạn 130 84,610,000
1 Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 64,930,000
2 Trả trước cho người bán ngắn hạn 132
3 Phải thu nội bộ ngắn hạn 133
4 Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134
5 Phải thu về cho vay ngắn hạn 135
6 Phải thu ngắn hạn khác 136 19,680,000
7 Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 137
8 Tài sản thiếu chờ xử lý 139
2 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149
V Tài sản ngắn hạn khác 150 4,614,318,182 1,000,000,000
1 Chi phí trả trước ngắn hạn 151
2 Thuế GTGT được khấu trừ 152 642,088,182
3 Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 153 29,100,000
4 Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính Phủ 154
5 Tài sản ngắn hạn khác 155 3,943,130,000 1,000,000,000
I Các khoản phải thu dài hạn 210
1 Phải thu dài hạn của khách hàng 211
2 Trả trước cho người bán dài hạn 212
3 Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 213
4 Phải thu nội bộ dài hạn 214
5 Phải thu về cho vay dài hạn 215
6 Phải thu dài hạn khác 216
7 Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219
II Tài sản cố định 220 5,173,081,818 1,000,000,000
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 223 447,000,000
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 226
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 229
III Bất động sản đầu tư 230
- giá trị hao mòn luỹ kế 232
IV Tài sản dở dang dài hạn 240
1 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn 241
2 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 242
V Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 6,680,000,000
1 Đầu tư vào công ty con 251 6,000,000,000
2 Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 680,000,000
3 Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 253
4 Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn(*) 254
5 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255
VI Tài sản dài hạn khác 260 8,500,000
1 Chi phí trả trước dài hạn 261 8,500,000
2 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262
3 Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 263
4 Tài sản dài hạn khác 268
1 Phải trả người bán ngắn hạn 311 1,752,125,000
2 Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312
3 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 313
4 Phải trả người lao động 314 655,000,000 600,000,000
5 Chi phí phải trả ngắn hạn 315
6 Phải trả nội bộ ngắn hạn 316
7 Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 317
8 Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 318
9 Phải trả ngắn hạn khác 319
10 Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320 915,400,000
11 Dự phòng phải trả ngắn hạn 321
12 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 322
14 Giao dịch mua bán lại trái phiếu CHính Phủ 324
1 Phải trả người bán dài hạn 331
2 Người mua trả tiền trước dài hạn 332
3 Chi phí phải trả dài hạn 333 7,425,000
4 Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 334
5 Phải trả nội bộ dài hạn 335
6 Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 336
7 Phải trả dài hạn khác 337
8 Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 338
11 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 341
12 Dự phòng phải trả dài hạn 342
13 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 343
1 Vốn góp của chủ sở hữu 411 6,425,400,000 4,400,000,000
- Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 4111
2 Thặng dư vốn cổ phần 412
3 Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 413
4 Vốn khác của chủ sở hữu 414
6 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 416
7 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 417
8 Quỹ đầu tư phát triển 418 605,400,000
9 Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 419
10 Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 420
11 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 421 776,291,000
- LNST chưa phân phối lũy kế đến kỳ cuối kỳ trước 4211
- LNST chưa phân phối kỳ này 4212
12 Nguồn vốn đầu tư XDCB 422
II Nguồn kinh phí và quỹ khác 430
2 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 432
Tổng cộng nguồn vốn (44000+400) 440 8,381,039,000 5,000,000,000 Đơn vị : Đồng
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ Diễn giải Đã ghi STT Số
Công ty thuê tòa nhà 3 tỷ đồng, sử dụng trong 4 năm, chưa thuế
GTGT, đã trả cho chủ thuê bằng chuyển khoản X 1
Công ty đã chi 66.000.000 đồng cho việc sửa chữa và nâng cấp mặt bằng cửa hàng, bao gồm 6.000.000 đồng thuế GTGT Sau khi hoàn thành công việc, chi phí này sẽ được kết chuyển, làm tăng nguyên giá tài sản cố định (TSCĐ).
Công ty nhận tiền góp vốn bằng tiền mặt của ông Bùi Văn Thái
Công ty nhận tiền góp vốn bằng tiền gửi Ngân hàng tại Ngân hàng ACB với số tiền 120.000.000 đồng của bà Nguyễn Thị Bích
Công ty TNHH nội thất Golden Bee đã mua một tài sản cố định hữu hình phục vụ cho bộ phận sản xuất với giá 500.000.000 đồng theo hóa đơn GTGT, chưa thanh toán thuế GTGT 10% cho người bán Chi phí vận chuyển cho tài sản này là 210.000 đồng, bao gồm thuế GTGT 5%, được thanh toán bằng tiền mặt.
Mua một tài sản cố định hữu hình cho bộ phận bán hàng với giá 60.000.000 đồng theo hóa đơn GTGT, kèm theo thuế GTGT 10% và chi phí lắp đặt 2.500.000 đồng (bao gồm thuế GTGT 300.000 đồng) Tài sản này được quỹ đầu tư phát triển tài trợ theo nguyên giá.
Công ty đã thuê ngắn hạn một thiết bị cho bộ phận bán hàng với giá trị tài sản cố định là 240.000.000 đồng Toàn bộ tiền thuê, bao gồm thuế GTGT 10%, đã được thanh toán bằng nguồn vốn vay ngắn hạn.
Doanh nghiệp đã mua một tài sản cố định hữu hình phục vụ cho bộ phận quản lý với giá 150.000.000 đồng theo hóa đơn GTGT, chưa thanh toán thuế GTGT 10% Lệ phí trước bạ đã được chi bằng tiền mặt là 1.500.000 đồng, và doanh nghiệp đã vay dài hạn để thanh toán toàn bộ chi phí.
Công ty Golden Bee chi 2.500.000 đồng để mua văn phòng phẩm dùng ngay 9
Công ty Golden Bee đã nhập khẩu một lô hàng máy móc thiết bị từ Công Ty Sky với giá trị CIF 100 tỷ đồng, thanh toán qua chuyển khoản Thuế nhập khẩu áp dụng là 25% và VAT là 10%.
Nhập kho 70 bộ bàn ghế, đơn giá chưa thuế 12.000.000 đồng do người bán chuyển đến, thuế GTGT 10% đã thanh toán đủ bằng tiền chuyển khoản
Mua 5000 vật liệu với giá 20.000 đồng/sản phẩm (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), chưa thanh toán cho nhà cung cấp Chi phí vận chuyển đã được tạm ứng bằng tiền mặt là 5.500.000 đồng (bao gồm thuế GTGT 10%) Vật liệu đã được nhập kho đầy đủ.
Công ty Golden Bee mua một lô hàng thực phẩm của công ty Gió Biển với giá trị là 750.000.000 đồng chưa có thuế (VAT:
10%) (Hàng đã về kho nhưng chưa có hóa đơn GTGT) 13
Mua nguyên vật liệu nhập kho, chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp M
• Theo giá chưa thuế GTGT 10% ghi trên hóa đơn: 80.000.000 đồng
• Chi phí thu mua phát sinh đã thanh toán bằng tiền tạm ứng là
Công ty mua trả chậm ở khách hàng G một TSCĐ hàng hóa đã đưa vào sử dụng trong hoạt động chế biến sản phẩm:
• Giá trả ngay gồm cả thuế GTGT10% là 165.000.000 đồng
• Lãi trả sau là 7.425.000 đồng
• Doanh nghiệp đã trả lần đầu khi nhận hàng là 43.000.000 đồng bằng chuyển khoản do quỹ đầu tư phát triển trang trải
Mua vật liệu nhập kho, từ nhà cung cấp C:
• Theo giá chưa thuế GTGT10% ghi trên hóa đơn: 50.000.000 đồng
• Chi phí thu mua phát sinh đã thanh toán bằng tiền tạm ứng là 500.000 đồng do nhà cung cấp C chịu.
Doanh nghiệp đã hoàn tất thanh toán số tiền còn lại cho nhà cung cấp C, sau khi áp dụng chiết khấu 1% trên giá mua chưa thanh toán.
Công ty chi trả lương cho bộ phận quản lý là 39,5 triệu đồng, trong đó lương cơ bản là 30 triệu đồng Các khoản khấu trừ lương bao gồm bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm xã hội (BHXH) và bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) của nhân viên được thực hiện Đồng thời, công ty cũng trích các khoản BHYT, BHXH, BHTN và kinh phí công đoàn (KPCD) vào chi phí Sau khi đã trừ tất cả các khoản, tiền lương của nhân viên quản lý sẽ được chi trả qua hình thức chuyển khoản.
Bán hàng thu tiền mặt 22.000.000 đồng, trong đó thuế GTGT
3331 511102/07/ Mua vật liệu X nhập kho giá chưa thuế 50.000.000 đồng, thuế 19
2016 suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng TGNH VCB
Chúng tôi đã xuất 100 bánh xe lắp tủ để phục vụ sản xuất tủ cao cấp AT250 và 50 bánh xe cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, với đơn giá 25.000 đồng mỗi cái.
2016 Xuất trả lại 20 bộ bàn ghế cho công ty đã nhập về trước đó vì hàng kém chất lượng, bên bán đã thu hồi về nhập kho 21
Xuất kho gửi bán 100 sản phẩm P cho công ty M
- Gía bán chưa thuế : 2.000.000 đồng/sản phẩm
- Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 2.200.000 đồng ( hóa đơn đặc thù, thuế GTGT 10 %), bên bán chịu
Xuất kho giao đại lý 100 sản phẩm P, thặng số tiêu thụ 15%, thuế GTGT 10%, hoa hồng đại lý 3%, thuế GTGT của dịch vụ đại lý 10%
Tiền lương phải trả của tháng 2
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 20.000.000 đồng
- Nhân viên quản lý phân xưởng:10.000.000 đồng
- Nhân viên bán hàng: 10.000.000 đồng
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 15.000.000 đồng
Nhập kho 6000 đơn vị hàng X mua của công ty Phố Xinh với giá mua chưa thuế 22.000 đồng/đơn vị, thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán
Công ty mua đồ dùng văn phòng tại Nhà sách Phương Nam với hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) là 4.000.000 đồng, chưa bao gồm VAT Thuế VAT là 10%, tương đương 400.000 đồng Công ty thanh toán bằng tiền mặt.
Công ty nội thất chuyển khoản thanh toán tiền mua vật liệu cho nhà cung cấp sau khi trừ chiết khấu thanh toán 2% (tính trên giá mua chưa thuế)
Nhập kho lại 1000 vật liệu sử dụng không hết, trị giá 21.000.000 đồng 28 152
- Giá bán chưa có thuế : 1.800.000 đồng/chiếc
Hàng nhập kho đủ, tiền hàng chưa thanh toán, chiết khấu thương mại được hưởng 2%.
Công ty đã thực hiện giao dịch bán hàng với tổng số tiền 165.000.000 đồng cho 10 bộ bàn ghế gỗ, mỗi bộ có giá 15.000.000 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT 10%).
Giám đốc công ty Golden Bee rút tiền gửi trong ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 5 tỷ đồng 31 111
Công ty Golden Bee đầu tư vào công ty con 6 tỷ đồng bằng tiền chuyển khoản 32 221
Công ty đã thực hiện thanh toán tiền nợ cho nhà cung cấp M, sau khi áp dụng giảm giá 1% trên tổng giá trị thanh toán vật liệu.
Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên A mua hàng 10.000.000 đồng 34 141
Công ty đã chuyển khoản để mua một chiếc xe hơi sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp với giá chưa thuế là 380.000.000 đồng và thuế GTGT 10% Thời gian sử dụng xe dự kiến là 6 năm Lệ phí trước bạ là 2.000.000 đồng, được thanh toán bằng tiền tạm ứng, trong khi chi phí vận chuyển là 10.000.000 đồng, được thanh toán bằng tiền mặt.
Kiểm kê phát hiện thiếu 1 tài sản cố định, nguyên giá 18.000.000 đồng, đã hao mòn 3.000.000 đồng chưa rõ nguyên nhân
Trích tiền gửi ngân hàng trả nợ tiền mua hàng ( đã có báo nợ) biết chiết khấu được hưởng do trả sớm là 1% 37
Năm 2016, Ông A đã góp vốn liên doanh bằng tài sản cố định (TSCĐ) trị giá 800.000.000 đồng, được các bên thỏa thuận TSCĐ này có nguyên giá 1.200.000.000 đồng và đã được khấu hao 300.000.000 đồng.
Công ty mua 8500 sản phẩm C
- Gía bán chưa có thuế: 64.000 đồng/sản phẩm
Tiền hàng đã trả bằng tiền vay ngân hàng ( đã báo nợ ) số hàng trên xử lý:
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Kỳ này Kỳ trước
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 673,000,000
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0
3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ(10-02) 10 673,000,000
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ(20 = 10-11) 20 0
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 513,590,000
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 0
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 81,945,000
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh(30 = 20+21 -25-26) 30 421,645,000
14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế ( 50 = 30 + 40 ) 50 306,445,000