1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng dệt may của công ty cổ phần dệt lụa nam định

76 12 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 76
Dung lượng 183,79 KB

Cấu trúc

  • Chương 1. Cơ SỞ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY (0)
    • 1.1. Tổng quan về hoạt động xuất khẩu (10)
      • 1.1.1. Khái niệm xuất khẩu (10)
      • 1.1.2. Vai trò của xuất khẩu (11)
      • 1.1.3. Các hĩnh thức xuất khẩu chủ yếu (0)
      • 1.1.4. Quy trĩnh xuất khẩu hàng hóa tại các doanh nghiệp (16)
    • 1.2. Một số vấn đề lý luận liên quan đến hoạt động xuất khẩu hàng dệt may (23)
      • 1.2.1. Đặc điểm của hàng dệt may (23)
      • 1.2.2. Vai trò của xuất khẩu hàng dệt may (24)
      • 1.2.3. Các hình thức xuất khẩu hàng dệt may (25)
      • 1.2.4. Các yểu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu hàng dệt may (27)
      • 1.2.5. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xuất khẩu hàng dệt may (29)
  • Chương 2. THựC TRẠNG XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT LỤA NAM ĐỊNH (0)
    • 2.1. Tổng quan về xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam (32)
      • 2.1.1. Tình hình xuất khẩu dệt may của Việt Nam giai đoạn 2015-2019 (32)
      • 2.1.2. Các biện pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam (33)
      • 2.1.3. Các chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam (37)
    • 2.2. Tổng quan về Công ty cổ phần Dệt lụa Nam Định (38)
      • 2.2.1. Quá trĩnh hình thành và phát triển của Công ty (38)
      • 2.2.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty (39)
      • 2.2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty (43)
    • 2.3. Tinh hình xuất khẩu hàng dệt may của Công ty cổ phần Dệt lụa Nam Định giai đoạn 2015-2019 (46)
      • 2.3.1. Quy trĩnh xuất khẩu hàng dệt may của Công ty................................37 2.3.2 Quy mô và tốc độ tăng trưởng xuất khẩu hàng dệt may của Công ty. 38 (46)
      • 2.3.3. Thị trường xuất khẩu hàng dệt may của Công ty (52)
      • 2.3.4. Hình thức xuất khẩu hàng dệt may của Công ty (56)
      • 2.3.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động xuất khẩu của Công ty (60)
    • 2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động xuất khẩu của Công ty cổ phần Dệt lụa (63)
      • 2.4.1. Thành tựu (63)
      • 2.4.2. Hạn chế (66)
      • 2.4.3. Nguyên nhân (66)
  • Chương 3. KIẾN NGHỊ MỘT SÔ GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT LỤA NAM ĐỊNH54 3.1. Định hướng phát triển của Công ty cổ phần Dệt lụa Nam Định giai đoạn 2020-2025 (0)
    • 3.1.1. Bối cảnh hội nhập của ngành dệt may Việt Nam hiện nay (69)
    • 3.1.2. Định hướng phát triển của Công ty giai đoạn 2020-2025 (72)
    • 3.2. Cơ hội và thách thức của Công ty trong việc thúc đẩy hoạt động xuất khẩu hàng dệt may (0)
      • 3.2.1. Cơ hội (74)
      • 3.2.2. Thách thức (76)
    • 3.3. Kiến nghị một số giải pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu hàng hóa của Công ty cổ phần dệt lụa Nam Định (78)
      • 3.3.1. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm (79)
      • 3.3.2. Nhóm giải pháp nhằm mở rộng thị trường (81)
      • 3.3.3. Giải pháp nâng cao chẩt lượng nguồn nhân lực (83)
      • 3.3.4. Giải pháp phát triển thương hiệu (84)
  • KẾT LUẬN (87)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (88)

Nội dung

Cơ SỞ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY

Tổng quan về hoạt động xuất khẩu

Hoạt động thương mại quốc tế là sự giao thương giữa hai quốc gia, bao gồm mua bán hàng hóa và dịch vụ như thiết bị, máy móc, hàng nông sản và bảo hiểm Nó không chỉ giúp phát triển thị trường trong nước mà còn kết nối hai thị trường khác nhau Thương mại quốc tế bao gồm ba hoạt động cơ bản: hợp tác khoa học công nghệ và đầu tư, dịch vụ và du lịch, cùng với hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu.

Theo Luật Thương mại 2005, khái niệm xuất khẩu được nêu cụ thể tại Điều

Xuất khẩu hàng hóa, theo quy định tại Khoản 1 Điều 28, được định nghĩa là việc đưa hàng hóa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc vào khu vực đặc biệt trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng Hoạt động này không chỉ là các giao dịch buôn bán riêng lẻ mà còn là một hệ thống quan hệ thương mại có tổ chức nhằm thúc đẩy sản xuất, chuyển đổi cơ cấu kinh tế và nâng cao đời sống Xuất khẩu giúp thu ngoại tệ, tăng cường ngân sách nhà nước và phát triển sản xuất kinh doanh Hoạt động này bao gồm mua bán và trao đổi hàng hóa, từ hàng tiêu dùng đến tư liệu sản xuất và công nghệ cao, nhằm mang lại lợi ích cho quốc gia và các doanh nghiệp Xuất khẩu diễn ra rộng rãi về không gian và thời gian, có thể kéo dài từ vài ngày đến nhiều năm, và liên quan đến nhiều quốc gia khác nhau.

Xuất khẩu hàng hóa theo quy định tại khoản 1 Điều 28 được hiểu là việc đưa hàng hóa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt trên lãnh thổ Việt Nam, được xem như khu vực hải quan riêng theo pháp luật hiện hành.

1.1.2 Vai trò của xuất khẩu

Xuất khẩu là hoạt động quan trọng trong thương mại quốc tế, đóng vai trò then chốt trong phát triển kinh tế của quốc gia và toàn cầu Mỗi quốc gia có thế mạnh và yếu điểm khác nhau, do đó cần trao đổi hàng hóa để tối ưu hóa lợi thế sản xuất Đối với doanh nghiệp, xuất khẩu giúp gia tăng doanh số, mở rộng thị trường và cải thiện khả năng cạnh tranh Các doanh nghiệp cũng có cơ hội tiếp cận công nghệ hiện đại và học hỏi kinh nghiệm từ nước ngoài, qua đó nâng cao chất lượng sản phẩm Xuất khẩu không chỉ đa dạng hóa thị trường mà còn tạo nguồn thu ngoại tệ, góp phần vào sự phát triển kinh tế quốc dân Hoạt động này thúc đẩy công nghiệp hóa, mở rộng quy mô sản xuất và cải thiện đời sống người dân Đồng thời, xuất khẩu còn góp phần thắt chặt quan hệ quốc tế và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực toàn cầu.

Xuất khẩu đóng vai trò quan trọng từ nhiều góc độ, vì vậy việc nâng cao hiệu quả xuất khẩu không chỉ cần thiết mà còn mang tính thực tiễn cao.

1.1.3 Các hình thức xuất khẩu chủ yếu

Trên thị trường quốc tế, các nhà buôn thực hiện giao dịch theo những phương thức nhất định, mỗi phương thức xuất khẩu đều có những đặc điểm và kỹ thuật riêng Tuy nhiên, trong thực tế, xuất khẩu thường áp dụng một trong những phương thức chủ yếu sau đây.

Xuất khẩu trực tiếp là quá trình doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ do mình sản xuất hoặc thu mua từ các đơn vị trong nước tới khách hàng nước ngoài Đối với doanh nghiệp thương mại không sản xuất, xuất khẩu bao gồm thu mua hàng hóa và đàm phán với đối tác nước ngoài Phương thức này có ưu điểm như giảm chi phí trung gian, tăng lợi nhuận và nâng cao tính độc lập cho doanh nghiệp Tuy nhiên, cũng có nhược điểm như rủi ro cao nếu thiếu kinh nghiệm trong ký kết hợp đồng, và thường yêu cầu khối lượng hàng hóa lớn để bù đắp chi phí Do đó, doanh nghiệp cần chuẩn bị kỹ lưỡng, nghiên cứu đối tác, xác định rõ mục tiêu và lựa chọn người có năng lực tham gia giao dịch để đảm bảo hiệu quả.

Xuất khẩu ủy thác là hình thức kinh doanh mà đơn vị xuất nhập khẩu đóng vai trò trung gian cho đơn vị sản xuất, ký kết hợp đồng xuất khẩu và thực hiện các thủ tục cần thiết, từ đó nhà sản xuất nhận phí ủy thác Quy trình bao gồm ký hợp đồng xuất khẩu ủy thác, ký hợp đồng xuất khẩu, giao hàng và thanh toán từ nước ngoài, và nhận phí ủy thác Ưu điểm của phương thức này là công ty không cần bỏ vốn, giảm rủi ro và thu lợi nhuận từ hoa hồng xuất khẩu, đồng thời giảm chi phí cho các hoạt động như nghiên cứu thị trường và đàm phán hợp đồng Tuy nhiên, việc sử dụng trung gian cũng có hạn chế như hiệu quả kinh doanh thấp, không đảm bảo tính chủ động và thị trường cũng bị thu hẹp do công ty không tham gia vào nghiên cứu thị trường và tìm kiếm khách hàng.

Gia công quốc tế là một hình thức kinh doanh trong đó bên nhận gia công sẽ tiếp nhận nguyên vật liệu hoặc bán thành phẩm từ bên khác để sản xuất và hoàn thiện sản phẩm Phương thức này giúp tối ưu hóa chi phí và nâng cao hiệu quả sản xuất cho các doanh nghiệp.

Gia công là hình thức xuất khẩu đang phát triển mạnh mẽ, mang lại lợi ích cho cả bên đặt gia công và bên nhận gia công Bên đặt gia công có thể tận dụng giá nguyên liệu và nhân công rẻ từ quốc gia nhận gia công, trong khi bên nhận gia công giải quyết việc làm và tiếp cận công nghệ mới Quyền sở hữu nguyên liệu có thể chuyển giao giữa hai bên thông qua các hình thức như giao nguyên liệu hoặc bán thành phẩm Ngoài ra, có thể áp dụng hình thức kết hợp, trong đó bên đặt gia công cung cấp nguyên liệu chính và bên nhận gia công cung cấp nguyên liệu phụ Về giá cả gia công, có hai hình thức hợp đồng: hợp đồng thục chi, thục thanh và hợp đồng khoán Hợp đồng gia công quy định rõ các điều khoản liên quan đến thành phẩm, nguyên liệu, giá cả, thanh toán và giao nhận, tạo nên mối quan hệ rõ ràng giữa hai bên.

Buôn bán đối lưu là hình thức giao dịch trao đổi hàng hóa và dịch vụ, trong đó bên mua cũng là bên bán, giúp cân bằng giá trị hàng hóa xuất nhập khẩu Phương thức này có ưu điểm như chi phí thấp, rủi ro thấp, và phù hợp với các quốc gia thiếu ngoại tệ Tuy nhiên, việc mua lại hàng hóa không quen thuộc có thể gây bất lợi cho bên xuất khẩu Xuất khẩu tại chỗ, một hình thức kinh doanh mới, cho phép hàng hóa được mua mà không cần vượt qua biên giới, giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí và thời gian liên quan đến thủ tục hải quan Trong bối cảnh du lịch quốc tế gia tăng, doanh nghiệp có thể hợp tác với tổ chức du lịch để cung cấp dịch vụ hàng hóa, thu hút ngoại tệ và quảng bá sản phẩm qua du khách Hơn nữa, sự phát triển của các khu chế xuất cũng làm tăng hiệu quả của hình thức xuất khẩu này.

Tạm nhập tái xuất là hình thức xuất khẩu hàng hóa đã nhập khẩu mà không qua chế biến, nhằm thu về ngoại tệ lớn hơn số đã chi ban đầu Giao dịch này liên quan đến ba bên: nước xuất khẩu, nước tái xuất và nước nhập khẩu, vì vậy được gọi là giao dịch ba bên hay tam giác Hàng hóa sẽ được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước tái xuất và sau đó xuất khẩu sang nước nhập khẩu Đồng tiền cũng di chuyển từ nước nhập khẩu sang nước tái xuất và nhanh chóng chuyển đến nước xuất khẩu Hình thức xuất khẩu này mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp mà không cần đầu tư vào sản xuất, máy móc hay thiết bị, đồng thời giúp thu hồi vốn nhanh chóng.

1.1.4 Quy trĩnh xuất khẩu hàng hóa tại các doanh nghiệp Đe đảm bảo cho hoạt động xuất khẩu đuợc thục hiện một cách an toàn và thuận lợi đòi hỏi mỗi doanh nghiệp xuất nhập khẩu phải tổ chức tiến hành theo các khâu sau của quy trình xuất khẩu chung Trong quy trình gồm nhiều buớc có quan hệ chặt chẽ với nhau hoặc buớc truớc là cơ sở, tiền đề để thục hiện buớc sau Tranh chấp thuờng xảy ra trong tổ chức thục hiện họp đồng là do lỗi yếu kém ở một khâu nào đó Đe quy trình xuất khẩu đuợc tiến hành thuận lợi thì làm tốt công việc ở mỗi buớc là việc cần thiết Thông thuờng một quy trình xuất khẩu hàng hóa bao gồm một số buớc sau.

Sơ đồ 1.1 Quy trình xuất khẩu hàng hóa

Nghiên cứu thị trường, tìm kiếm khách hàng

Lập phương án kinh doanh

_\p _; _ Đàm phán ký kết họp đồng ị

Thực hiện hợp đồng xuất khẩu

Nguồn: Tác giả tổng hợp

Bước 1: Nghiên cứu thị trường, tìm kiếm đối tác

Nghiên cứu thị trường là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp nắm vững các quy luật vận động của thị trường, từ đó đưa ra quyết định kịp thời nhằm nâng cao hiệu suất kinh tế, đặc biệt trong hoạt động xuất khẩu Khi nghiên cứu thị trường nước ngoài, doanh nghiệp cần xem xét các yếu tố như chính trị, luật pháp, cơ sở hạ tầng và phong tục tập quán Đồng thời, họ cũng phải xác định mặt hàng xuất khẩu, dung lượng thị trường, đối tác kinh doanh, phương thức giao dịch và sự biến động hàng hóa để xây dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả, đạt được mục tiêu đề ra.

Công việc đầu tiên của người nghiên cứu thị trường là thu thập thông tin liên quan đến thị trường về mặt hàng quan tâm, từ các nguồn như tổ chức quốc tế, cơ quan thống kê và thương nhân Thông tin thu thập từ thị trường là rất quan trọng và thường được thu thập qua quan sát trực quan hoặc phỏng vấn Tuy nhiên, thông tin này thường ở dạng thô, do đó cần được xử lý và lựa chọn để đảm bảo tính cần thiết và độ tin cậy.

Một số vấn đề lý luận liên quan đến hoạt động xuất khẩu hàng dệt may

1.2.1 Đặc điểm của hàng dệt may

Trong bối cảnh hội nhập toàn cầu, ngành dệt may đã nhanh chóng trở thành một trong những lĩnh vực tiên phong trong việc tham gia vào thị trường quốc tế Sản phẩm dệt may mang những đặc trưng riêng biệt, ảnh hưởng sâu sắc đến quy trình sản xuất và hoạt động thương mại Một số đặc điểm nổi bật của hàng dệt may bao gồm tính đa dạng về mẫu mã, chất liệu và khả năng thích ứng với nhu cầu thị trường.

Ngành dệt may có sự phong phú và đa dạng về sản phẩm, được thiết kế theo nhu cầu cụ thể của từng nhóm khách hàng Sự khác biệt về văn hóa, phong tục, khu vực địa lý và giới tính dẫn đến nhu cầu trang phục đa dạng Do đó, nghiên cứu thị trường để hiểu rõ nhu cầu của từng nhóm người tiêu dùng là rất quan trọng, góp phần quyết định vào sự thành công trong tiêu thụ sản phẩm dệt may.

Sản phẩm dệt may cần thường xuyên thay đổi mẫu mã, kiểu dáng, màu sắc và chất liệu để đáp ứng nhu cầu đổi mới và ấn tượng của người tiêu dùng Việc cập nhật xu hướng thời trang toàn cầu là yếu tố quan trọng giúp các công ty may mặc thành công, trong khi chất liệu ưa chuộng cũng biến đổi theo thời gian Am hiểu xu hướng thị trường thời trang là cần thiết để tiêu thụ sản phẩm hiệu quả Một đặc trưng nổi bật khác của ngành dệt may là vấn đề nhãn mác sản phẩm; mỗi nhà sản xuất cần xây dựng nhãn hiệu riêng để người tiêu dùng nhận diện và đánh giá mức độ uy tín của sản phẩm.

Thương hiệu và chất lượng sản phẩm là yếu tố quan trọng trong chiến lược phát triển và tiếp thị, vì người tiêu dùng ngày nay không chỉ quan tâm đến giá cả mà còn đến chất lượng và thương hiệu Xuất khẩu dệt may có tính thời vụ, đòi hỏi doanh nghiệp phải nắm bắt chu kỳ sản phẩm và sự thay đổi thời tiết ở từng khu vực để cung cấp hàng hóa phù hợp Việc dự đoán chu kỳ thời vụ giúp doanh nghiệp có kế hoạch cung cấp hàng hóa nhanh chóng và đúng thời điểm cho đối tác.

1.2.2 Vai trò của xuất khẩu hàng dệt may

Ngành dệt may có lịch sử lâu đời và luôn gắn liền với sự phát triển kinh tế Tại Việt Nam, ngành dệt may đã không ngừng phát triển, phản ánh sự chuyển mình của nền kinh tế qua từng giai đoạn Xuất khẩu dệt may ngày càng thể hiện vai trò quan trọng trong việc đóng góp cho nền kinh tế quốc dân.

Ngành công nghiệp dệt may không chỉ tạo ra nhiều việc làm cho người lao động mà còn góp phần tăng thu nhập, từ đó thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp khác trong quá trình công nghiệp hóa Với đặc điểm thu hút lao động dễ dàng và yêu cầu kỹ thuật không cao, dệt may giúp giảm tỷ lệ thất nghiệp, một vấn đề nghiêm trọng ở Việt Nam, nơi 80% dân số làm việc trong khu vực nông thôn với trình độ kiến thức hạn chế Việc giảm thất nghiệp không chỉ giảm gánh nặng cho ngân sách Nhà nước mà còn hạn chế tệ nạn xã hội, nâng cao an ninh trật tự và cải thiện đời sống người dân, từ đó ổn định xã hội Trong bối cảnh hiện tại của Việt Nam, điều này thể hiện rõ ràng tầm quan trọng của ngành dệt may, nhất là khi các ngành kinh tế khác vẫn chưa phát triển mạnh mẽ và khả năng đầu tư cho việc làm còn hạn chế.

Xuất khẩu và mở rộng thị trường dệt may không chỉ tạo ra nguồn thu nhập lớn cho Nhà nước mà còn tích lũy ngoại tệ để nhập khẩu thiết bị sản xuất hiện đại và nguyên phụ liệu, hỗ trợ cho quá trình công nghiệp hóa-hiện đại hóa đất nước Điều này cũng cung cấp cho các doanh nghiệp cơ sở để hiện đại hóa sản xuất, góp phần vào việc nâng cao năng lực cạnh tranh Ngoài ra, xuất khẩu sản phẩm dệt may sẽ mang lại nguồn thu ngoại tệ đáng kể cho nền kinh tế quốc dân, đáp ứng nhu cầu nhập khẩu hàng hóa cần thiết, từ đó đảm bảo sự phát triển cân đối và ổn định của nền kinh tế, khai thác tối đa tiềm năng của đất nước.

Ngành dệt may cần đẩy mạnh xuất khẩu và mở rộng thị trường để tối ưu hóa nguồn lực và lợi thế của quốc gia cũng như doanh nghiệp Việc này không chỉ giúp nâng cao chất lượng và tăng sản lượng mà còn hướng tới phát triển bền vững thông qua việc áp dụng khoa học-công nghệ trong mọi lĩnh vực.

Xuất khẩu hàng hóa, đặc biệt là sản phẩm dệt may, đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển và tăng trưởng kinh tế Hoạt động này không chỉ giúp mở rộng quy mô sản xuất mà còn chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nước, tạo ra phản ứng dây chuyền cho nhiều ngành liên quan Khi ngành dệt may gia tăng xuất khẩu và mở rộng thị trường, nhu cầu nguyên liệu cũng tăng theo, dẫn đến sự phát triển của ngành trồng bông và các lĩnh vực liên quan như phân bón và vận tải.

Để tăng cường xuất khẩu và mở rộng thị trường hiệu quả, các doanh nghiệp dệt may cần đầu tư vào trang thiết bị và công nghệ sản xuất nhằm nâng cao chất lượng và năng suất, từ đó tạo ra sản phẩm cạnh tranh trên thị trường quốc tế Hoạt động xuất khẩu không chỉ thúc đẩy đổi mới công nghệ cho ngành dệt may mà còn góp phần phát triển mối quan hệ kinh tế bền chặt giữa Việt Nam và các quốc gia khác Xuất khẩu là hình thức trao đổi quan trọng, giúp doanh nghiệp tiếp cận thông tin thị trường và thiết lập nhiều mối quan hệ hợp tác trong lĩnh vực xuất nhập khẩu.

Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu và mở rộng thị trường xuất khẩu sản phẩm dệt may là rất quan trọng không chỉ cho từng doanh nghiệp dệt may mà còn cho nền kinh tế quốc dân Điều này được xem như một hướng phát triển chiến lược, góp phần hiện đại hóa nền công nghiệp Việt Nam.

1.2.3 Các hình thức xuất khẩu hàng dệt may

Các doanh nghiệp xuất khẩu dệt may thường sử dụng bốn phương thức xuất khẩu chính: CMT, FOB, ODM và OBM Mỗi hình thức này có những đặc điểm và yêu cầu riêng, ảnh hưởng đến quy trình sản xuất và giao nhận hàng hóa.

Doanh nghiệp xuất khẩu có nhiều phương thức lựa chọn phù hợp với nhu cầu sản xuất của mình Phương thức xuất khẩu CMT (Cut - Make - Trim) là hình thức đơn giản nhất trong ngành dệt may, tuy nhiên giá trị gia tăng thấp, khi đó nhà nhập khẩu cung cấp toàn bộ nguyên liệu và mẫu thiết kế, doanh nghiệp chỉ thực hiện gia công Trong khi đó, xuất khẩu FOB (Free On Board) cho phép doanh nghiệp chủ động trong việc mua nguyên liệu và tham gia vào toàn bộ quá trình sản xuất, với hai loại FOB cấp I và cấp II, yêu cầu doanh nghiệp phải có trách nhiệm tài chính và tìm kiếm nguồn nguyên liệu Cuối cùng, phương thức ODM (Original Design Manufacturing) bao gồm cả thiết kế và sản xuất, mang lại giá trị gia tăng cao hơn nhờ vào khả năng thiết kế của nhà cung cấp, thường được các thương hiệu lớn trên thế giới sử dụng.

Hình thức xuất khẩu OBM (Original Brand Manufacturing) là một phương thức sản xuất cải tiến từ OEM, trong đó các hãng sản xuất thiết kế và ký hợp đồng cung cấp hàng hóa cho thương hiệu riêng của mình Các nhà sản xuất tại các nền kinh tế đang phát triển chủ yếu tham gia vào OBM để phân phối sản phẩm tại thị trường nội địa và các quốc gia lân cận.

1.2.4 Các yểu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu hàng dệt may

Nhân tố bên trong doanh nghiệp:

Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được thể hiện qua vốn kinh doanh, lượng tiền mặt, ngoại tệ và cơ cấu vốn hợp lý, đặc biệt trong hoạt động xuất khẩu Nếu cơ cấu vốn không hợp lý, như có quá nhiều vốn mà thiếu lao động hoặc ngược lại, doanh nghiệp sẽ không phát triển bền vững hoặc phát triển mất cân đối Vốn là yếu tố quan trọng trong hàm sản xuất, quyết định tốc độ tăng trưởng sản lượng của doanh nghiệp.

THựC TRẠNG XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT LỤA NAM ĐỊNH

KIẾN NGHỊ MỘT SÔ GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT LỤA NAM ĐỊNH54 3.1 Định hướng phát triển của Công ty cổ phần Dệt lụa Nam Định giai đoạn 2020-2025

Ngày đăng: 27/08/2021, 16:16

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH ẢNH - Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng dệt may của công ty cổ phần dệt lụa nam định
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH ẢNH (Trang 5)
tùy từng trường họp để chọn hình thức ký kết. Bước 4: Thực hiện họp đồng xuất khẩu - Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng dệt may của công ty cổ phần dệt lụa nam định
t ùy từng trường họp để chọn hình thức ký kết. Bước 4: Thực hiện họp đồng xuất khẩu (Trang 17)
2.2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty - Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng dệt may của công ty cổ phần dệt lụa nam định
2.2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty (Trang 39)
b. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình sản xuất của Công ty - Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng dệt may của công ty cổ phần dệt lụa nam định
b. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình sản xuất của Công ty (Trang 40)
Tình hình tiêu thụ, hiệu quả, thu nhập của Công ty cổ phần dệt lụa Nam Định đuợc thể hiện rõ nét trong bảng báo cáo sau. - Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng dệt may của công ty cổ phần dệt lụa nam định
nh hình tiêu thụ, hiệu quả, thu nhập của Công ty cổ phần dệt lụa Nam Định đuợc thể hiện rõ nét trong bảng báo cáo sau (Trang 41)
Hình 2.5: Giá trị kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Công ty cổ phần dệt lụa Nam Định - Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng dệt may của công ty cổ phần dệt lụa nam định
Hình 2.5 Giá trị kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Công ty cổ phần dệt lụa Nam Định (Trang 43)
Hình 2.6: Giá trị xuất khẩu theo mặt hàng của Công ty cổ phần dệt lụa Nam Định - Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng dệt may của công ty cổ phần dệt lụa nam định
Hình 2.6 Giá trị xuất khẩu theo mặt hàng của Công ty cổ phần dệt lụa Nam Định (Trang 44)
Bảng 2.7: Tốc tộ tăng trưởng giá trị kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Công ty cổ phần dệt lụa Nam Định từ năm 2015-2019 - Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng dệt may của công ty cổ phần dệt lụa nam định
Bảng 2.7 Tốc tộ tăng trưởng giá trị kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Công ty cổ phần dệt lụa Nam Định từ năm 2015-2019 (Trang 46)
Nhìn vào bảng dưới đây ta thấy kim ngạch xuất khẩu hàng hóa vào các thị trường   của   công   ty   giai   đoạn   2015-2019   có   sự   tăng   giảm   không   đồng   đều   do   gặp phải  sự  cạnh tranh gay  gắt  và sự mất ổn đinh  thị  trường trong  thời  g - Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng dệt may của công ty cổ phần dệt lụa nam định
h ìn vào bảng dưới đây ta thấy kim ngạch xuất khẩu hàng hóa vào các thị trường của công ty giai đoạn 2015-2019 có sự tăng giảm không đồng đều do gặp phải sự cạnh tranh gay gắt và sự mất ổn đinh thị trường trong thời g (Trang 46)
Hình 2.9: Cơ cấu thị trường xuất khẩu hàng dệt may của Công ty cổ phần Dệt lụa Nam Định - Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng dệt may của công ty cổ phần dệt lụa nam định
Hình 2.9 Cơ cấu thị trường xuất khẩu hàng dệt may của Công ty cổ phần Dệt lụa Nam Định (Trang 47)
Bảng 2.8: Kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm vải theo thị trường của Công ty cổ phần dệt lụa Nam Định - Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng dệt may của công ty cổ phần dệt lụa nam định
Bảng 2.8 Kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm vải theo thị trường của Công ty cổ phần dệt lụa Nam Định (Trang 47)
Bảng 2.10: Giá trị xuất khẩu hàng hóa theo thị trường của Công ty cổ phần dệt lụa Nam Định - Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng dệt may của công ty cổ phần dệt lụa nam định
Bảng 2.10 Giá trị xuất khẩu hàng hóa theo thị trường của Công ty cổ phần dệt lụa Nam Định (Trang 48)
Hình 2.12: Doanh thu và lọi nhuận từ hoạt động xuất khẩu hàng dệt may của Công ty từ năm 2017-2019 - Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng dệt may của công ty cổ phần dệt lụa nam định
Hình 2.12 Doanh thu và lọi nhuận từ hoạt động xuất khẩu hàng dệt may của Công ty từ năm 2017-2019 (Trang 56)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w