1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ về hoạt động thu chi tiền mặt tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam gia lai

47 12 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Về Hoạt Động Thu Chi Tiền Mặt Tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – Chi Nhánh Nam Gia Lai
Tác giả Trần Thị Minh Hiếu
Người hướng dẫn ThS. Phạm Thị Ngọc Ly
Trường học Đại học Đà Nẵng
Chuyên ngành Kế Toán
Thể loại Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Năm xuất bản 2018
Thành phố Kon Tum
Định dạng
Số trang 47
Dung lượng 1,3 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BIDV – CHI NHÁNH NAM GIA LAI (9)
    • 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV – Chi nhánh Nam Gia Lai (9)
      • 1.1.1. Lịch s h nh thành (0)
      • 1.1.2. Các nghiệp vụ chủ yếu tại BIDV Nam Gia Lai (0)
      • 1.1.3. Nhiệm vụ (10)
      • 1.1.4. Cơ cấu, sơ đồ bộ máy tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban (10)
    • 1.2. Tình hình kinh doanh của ngân hàng trong giai đoạn 2015 – 2016 (12)
      • 1.2.1. Tình hình tài sản – nguồn vốn của BIDV – CN Nam Gia Lai trong giai đoạn (12)
      • 1.2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV – CN Nam Gia Lai (13)
    • CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VỀ HOẠT ĐỘNG THU (16)
      • 2.1. Các quy tr nh trong hoạt động quản lý tiền m t tại BIDV - CN Nam Gia Lai (0)
        • 2.1.1. Quy định bảo quản, bảo vệ TM (16)
        • 2.1.2. Các quy trình thu – chi tiền m t (21)
        • 2.1.3. Rủi ro trong hoạt động thu chi tiền m t (38)
      • 2.2. Nội dung kiểm soát chứng từ trong hoạt động quản lý tiền mặt (39)
        • 2.2.1. Mục đích của việc kiểm soát chứng từ (39)
        • 2.2.2. Nội dung kiểm soát chứng từ trong hoạt động quản lý tiền m t (39)
    • CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN C NG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TR NH HOẠT ĐỘNG THU CHI TIỀN MẶT TẠI BIDV – CHI NHÁNH NAM (42)
      • 3.1. Một số đánh giá về Hệ thống kiểm soát nội ộ (42)
        • 3.1.1. Những ƣu điểm đạt đƣợc (0)
        • 3.1.2 Những vấn đề còn tồn tại (42)
      • 3.2. Về hệ thống KSNB đối với hoạt động thu – chi tiền mặt (42)
      • 3.3. Một số đề xuất đối với BIDV - CN Nam Gia Lai (43)
        • 3.3.1. Trong hoạt động nói chung (43)
        • 3.3.2. Trong hoạt động của hệ thống KSNB nói riêng (43)
      • 3.4. K t u n (44)

Nội dung

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BIDV – CHI NHÁNH NAM GIA LAI

Quá trình hình thành và phát triển của BIDV – Chi nhánh Nam Gia Lai

Khi Việt Nam chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, hệ thống ngân hàng cần mở rộng để phù hợp với sự phát triển kinh tế Nhận thấy tiềm năng thị trường chưa được khai thác tại khu vực Miền Tây Nguyên, BIDV TW đã quyết định thành lập chi nhánh BIDV Nam Gia Lai.

Theo Quyết định số 567/QĐ-HĐQT ngày 24/04/2013 của Hội đồng quản trị ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam, chi nhánh Nam Gia Lai đã được thành lập và chính thức hoạt động độc lập từ ngày 01/07/2013.

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Gia Lai, hay còn gọi là BIDV Nam Gia Lai, đã ra đời mặc dù muộn hơn so với các chi nhánh ngân hàng thương mại khác trong khu vực Tuy nhiên, chi nhánh này đã đóng góp quan trọng trong việc giải quyết các khó khăn liên quan đến huy động vốn, kinh doanh xuất nhập khẩu và chuyển tiền ra nước ngoài, từ đó thúc đẩy nền kinh tế địa phương hoạt động ổn định hơn.

Sau 05 năm hoạt động trên địa bàn tỉnh Gia Lai, BIDV Nam Gia Lai hiện có gần 80 cán bộ nhân viên chính thức và 30 cán bộ thuê khoán, 05 Phòng Giao dịch Hê thống Autobank với 50 máy ATM và điểm chấp nhận thanh toán thẻ (POS) trên địa bàn

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển, Chi nhánh Nam Gia Lai, tọa lạc tại số 117 Trần Phú, Phường Diên Hồng, TP Pleiku, tỉnh Gia Lai.

Chi nhánh BIDV – CN Nam Gia Lai hiện có 5 PGD:

PGD Pleiku: 47 Hoàng Văn Thụ - TP.Pleiku – Gia Lai

PGD Thành Công: 13 Phan Bội Châu – TP.Pleiku – Gia Lai

PGD Chƣ Sê: Thị trấn Chƣ Sê – Gia Lai

PGD Đức Cơ: Thị trấn Chuwty – Gia Lai

Sau 5 năm hoạt động từ 2013 đến 2018, BIDV Nam Gia Lai đã đạt được nhiều thành tích đáng khích lệ nhờ sự nỗ lực và tinh thần trách nhiệm cao của đội ngũ cán bộ công nhân viên Ngân hàng không ngừng đầu tư vào thiết bị hiện đại để phục vụ kinh doanh, đồng thời mang đến phong cách phục vụ nhiệt tình, lịch sự và an toàn Nhờ đó, BIDV Nam Gia Lai ngày càng khẳng định được vị thế vững chắc và trở thành trụ sở giao dịch tin cậy cho người dân.

1.1.2 Các nghiệp vụ chủ y u tại BIDV Nam Gia Lai

BIDV Nam Gia Lai đăng ký hoạt động các nghiệp vụ chủ yếu sau:

Huy động vốn là quá trình nhận tiền gửi, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu và các giấy tờ có giá khác để thu hút vốn Ngoài ra, các tổ chức cũng có thể vay vốn từ các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước, cũng như từ Ngân hàng Nhà nước và các hình thức huy động vốn khác.

Các hoạt động cho vay, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác, cùng với bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức cấp tín dụng khác, đều phải tuân thủ quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ bao gồm việc mở tài khoản, cung cấp các phương tiện thanh toán trong và ngoài nước Chúng tôi cung cấp dịch vụ thu hộ và chi hộ, cùng với các dịch vụ thu phát hiệu quả.

TM, ngân phiếu thanh toán cho khách hàng

- Thu đổi ngoại tệ, séc du lịch; Chi trả kiều hối; Chuyển tiền trong nước và quốc tế

Vietcombank offers a range of payment solutions, including the domestic payment card Connect 24 and international credit cards such as Visa Card, MasterCard, and American Express Additionally, the bank acts as an agent for processing various international credit cards, including MasterCard, Visa, JCB, and American Express.

- Thực hiện nghiệp vụ thuê, mua tài chính, E-Banking, Home-Banking…

BIDV Nam Gia Lai đang tạo điều kiện để hạ lãi suất cho vay, nhằm hỗ trợ doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể trong tỉnh Gia Lai, giảm bớt khó khăn trong hoạt động kinh doanh Đồng thời, ngân hàng cam kết đảm bảo an toàn cho hệ thống BIDV và tích cực triển khai các giải pháp tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, thúc đẩy phát triển kinh tế thông qua các gói vay ưu đãi và các lĩnh vực ưu tiên BIDV Nam Gia Lai nghiêm túc thực hiện chủ trương của Đảng và Chính phủ về tái cơ cấu, sắp xếp và đổi mới doanh nghiệp.

Nhiệm vụ của BIDV Nam Gia Lai là kinh doanh hiệu quả và là công cụ của nhà nước trong việc thực thi chính sách tiền tệ và hoạt động ngân hàng Ban lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước mong muốn phát triển BIDV Nam Gia Lai Tum thành ngân hàng số 1 tại Gia Lai, với mục tiêu đạt được vị thế ngân hàng đa năng, chiếm lĩnh thị phần trong cả lĩnh vực bán buôn và bán lẻ, đồng thời hỗ trợ hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước.

1.1.4 Cơ cấu, sơ đồ bộ máy tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban

Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức ộ máy quản ý tại BIDV – CN Nam Gia Lai

(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sựBIDV – CN Nam Gia Lai)

Phòng khách hàng đóng vai trò quan trọng trong việc tiếp xúc và giao dịch với khách hàng Đội ngũ này thực hiện nghiên cứu, phân tích và quản lý rủi ro để đảm bảo sự phát triển bền vững trong hoạt động cho vay, đồng thời mở rộng quy mô cho vay một cách an toàn và hiệu quả.

Phòng kế toán có nhiệm vụ thực hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và kiểm tra hoạt động kinh doanh cũng như tài chính của chi nhánh Đơn vị này hỗ trợ Giám đốc điều hành trong việc tổ chức hạch toán kế toán và hoạch toán kinh doanh nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao.

- Phòng ngân quỹ: Quản lý trực tiếp và bảo quản các loại tiền, giấy tờ có giá, thực hiện công tác thu chi VND và ngoại tệ

 Quản lí nhân sự, hành chính, đào tạo, đề bạt cán bộ, thi đua và lao động, tiền lương của nhân viên

 Tiến hành công việc hậu cần phục vụ hoạt động kinh doanh của chi nhánh

 Bảo vệ tài sản của toàn ngân hàng

- Tổ x lý nợ xấu: Quản lý, đôn đốc thu những khoản nợ quá hạn có thể thu hồi ho c khó thu hồi

- Phòng quản lý nợ: Theo dõi, quản lý toàn bộ các khoản vay của chi nhánh

Phòng dịch vụ khách hàng chịu trách nhiệm trực tiếp bán các sản phẩm và dịch vụ, giao dịch với khách hàng, thực hiện các giao dịch nhận tiền gửi, chuyển và rút tiền bằng cả nội tệ và ngoại tệ Ngoài ra, phòng còn cung cấp dịch vụ thẻ cho khách hàng và quản lý tài khoản của họ.

Phòng quản lý Hành chính - Nhân sự

Kiểm tra, kiểm soát nội bộ

Tình hình kinh doanh của ngân hàng trong giai đoạn 2015 – 2016

1.2.1 Tình hình tài sản – nguồn vốn của BIDV – CN Nam Gia Lai trong giai đoạn

Bảng 1.1.Tình hình tài sản – nguồn vốn của BIDV – CN Nam Gia Lai giai đoạn

2015 – 2016 Đơn vị tính: Triệu đồng

G i và cho vay tại các TCTD khác

Vốn huy động từ KH 2.981.000 78,28 3.308.280 79,71 327.280 10,98

BIDV phát hành kỳ phi u,TP 150 0,00 70 0,00 (80) (53,33)

Các khoản phải trả trong hoạt động

Tổng tài sản đã tăng trưởng liên tục trong hai năm qua, từ 3.808.000 triệu đồng vào năm 2015 lên 4.150.490 triệu đồng vào năm 2016, với mức tăng 342.490 triệu đồng.

Năm 2015, ngân hàng thực hiện cho vay các tổ chức, DN và cá nhân là 1.613.000 triệu đồng chiếm 42,6% trong tổng tài sản của ngân hàng Và sang năm

Từ năm 2014 đến 2016, tỷ trọng hoạt động cho vay khách hàng trong tổng tài sản đã có sự tăng trưởng đáng kể, đạt 51,13% vào năm 2016 Sự biến động này cho thấy sự thay đổi mạnh mẽ trong chiến lược đầu tư và quản lý tài sản của ngân hàng trong hai năm qua.

Chủ trương của các ngân hàng nhằm giảm thiểu lạm phát và ngăn chặn tiền giả được thể hiện rõ qua việc thúc đẩy giao dịch và cho vay tại các tổ chức tín dụng khác, với tỷ lệ đạt 49,76% vào năm 2015 và 41,31% vào năm 2016.

Các ngân hàng hiện nay đều hoạt động dựa trên nguyên tắc đi vay rồi lại cho vay

Hoạt động huy động vốn luôn đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng, đặc biệt tại BIDV – CN Nam Gia Lai Năm 2015, "Vốn huy động từ KH" chiếm 78,28% tổng nguồn vốn, tương đương 2.981.000 triệu đồng Sang năm 2016, hoạt động này tiếp tục tăng 10,98% so với năm trước, với số tiền huy động thêm là 327.280 triệu đồng, mặc dù tốc độ tăng trưởng có phần chậm lại do tình hình kinh tế khó khăn Cuối năm 2016, chỉ tiêu này đã đạt 3.308.280 triệu đồng, chiếm 79,71% trong cơ cấu nguồn vốn.

Tài sản Nợ khác của ngân hàng qua 2 năm có xu hướng giảm năm 2016 so với năm

2015 giảm 13,52% tương ứng số tiền là 43.000 triệu đồng

Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, việc giảm cả về giá trị tương đối và tuyệt đối của các khoản phải trả như các khoản phải trả khác và lãi phải trả là dấu hiệu tích cực cho BIDV – CN Nam Gia Lai.

1.2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV – CN Nam Gia Lai

Bảng 1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV – CN Nam Gia Lai giai đoạn 2015 – 2016 Đơn vị tính : Triệu đồng

3 Thu khác về hoạt động tín dụng 3.674,17 0,98 4.623,55 1,21 949,38 25,84

2- Chi trả lãi tiền vay 14.980,23 7,227 7.824,65 3,63 (7.155,58) (47,77)

3- Chi trả lãi phát hành giấy tờ có giá 2,12 0,001 1,59 0,02 (0,53) (24,97)

III - Thu nh p từ lãi

1- Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh 953,62 5,12 - - (953,62) (100,00)

2- Thu phí dịch vụ thanh toán 6.301,07 33,85 9.010,12 18,18 2.709,05 42,99

3- Thu phí dich vụ ngân qũy 1.285,55 6,91 1.422,37 2,87 136,82 10,64

5- Lãi từ kinh doanh ngoại hối 4.165,53 22,38 4.898,52 9,89 732,99 17,60

7- Thu từ các dịch vụ khác 1.950,00 10,47 2.374,57 4,79 424,57 21,77

8- Các khoản thu nh p bất thường 3.961,11 21,28 31.848,10 64,27 27.886,99 704,02

1- Chi khác về hoạt động huy động vốn 41.972,00 41,40 11.830,57 10,76 (30.141,43) (71,81)

2- Chi về dịch vụ thanh toán và ngân quỹ

5- Chi về hoạt động khác 625,55 0,62 745,30 0,68 119,75 19,14

7- Chi nộp các khoản phí , lệ phí 14,70 0,01 29,51 0,03 14,81 100,74

8- Chi phí cho nhân viên 27.985,62 27,60 36.692,56 33,38 8.706,94 31,11

9- Chi hoạt động quản lý va công cụ 8.358,13 8,24 9.924,28 9,03 1.566,15 18,74

10- Chi khấu hao cơ bản TSCĐ 4.887,24 4,82 4.119,96 3,75 (767,28) (15,70)

11- Chi khác ve tài sản

13- Chi nộp phí bảo hiểm, BHTG, bồi thường BHTG

VI - Thu nh p ngòai lãi (IV-V) (82.762,91) (60.354,25) 22.408,66 (27,08)

VII - Thu nh p trước thu (III+VI) 84.835,01 97.871,36 13.036,35 15,37

IX - Thu nh p sau thu (VII-VIII) 84.835,01 97.871,36 13.036,35 15,37

(Nguồn: Phòng Khách hàng –BIDV CN Nam Gia Lai)

Trong hai năm qua, tình hình kinh doanh của BIDV – CN Nam Gia Lai đã trải qua nhiều biến động với mức độ tăng trưởng không đồng đều Cụ thể, năm 2015, lợi nhuận sau thuế của ngân hàng đạt 84.835,01 triệu đồng, trong khi năm 2016, lợi nhuận tăng lên 97.871,36 triệu đồng, tương ứng với mức tăng 13.036,35 triệu đồng, tức 15,37%.

Nguồn thu chủ yếu của ngân hàng bao gồm thu nhập từ lãi ròng và thu nhập ngoài lãi ròng Năm 2015, tổng thu nhập lãi ròng đạt 167.597,92 triệu đồng, tuy nhiên, tốc độ tăng của thu nhập lãi ròng thấp hơn nhiều so với sự giảm sút của thu nhập từ hoạt động ngoài lãi Kết quả là, thu nhập sau thuế của ngân hàng trong năm 2015 giảm xuống còn 84.835,01 triệu đồng, giảm 12.818,15 triệu đồng so với năm trước.

Năm 2016, kinh tế thị trường khủng hoảng đã ảnh hưởng tiêu cực đến tình hình kinh doanh của ngân hàng, khiến thu nhập lãi ròng giảm 5,59% so với năm 2015 Mặc dù thu nhập từ hoạt động ngoài lãi lại tăng đột biến 166,18%, tương đương với 30.936,79 triệu đồng, nhưng chi phí cho hoạt động này vẫn ở mức cao 109.907,92 triệu đồng, tăng 8.528,13 triệu đồng (tương đương 8,41%) so với năm trước Kết quả là thu nhập ròng từ hoạt động này vẫn không khả quan và ngân hàng tiếp tục ghi nhận lỗ vốn.

THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VỀ HOẠT ĐỘNG THU

TIỀN MẶT TẠI BIDV - CN NAM GIA LAI 2.1 Các quy trình trong hoạt động quản ý tiền mặt tại BIDV - CN Nam Gia Lai

Trong hệ thống KSNB về quản lý TM tại BIDV có thể đƣợc tóm tắt bằng sơ đồ sau :

Sơ đồ 2.1 Hoạt động quản lý TM tại BIDV – CN Nam Gia Lai

2.1.1 Quy định bảo quản, bảo vệ TM

Trước khi đưa vào kho bảo quản hoặc vận chuyển trong cùng địa bàn tỉnh, thành phố, tiền mặt của các đơn vị phải được đóng gói theo quy định và niêm phong bằng dấu niêm phong Đối với việc vận chuyển ra ngoài địa bàn tỉnh, thành phố, cần phải niêm phong thêm kẹp chì Ngoài ra, khi giao nộp túi tiền kim loại cho Ngân hàng Nhà nước, cũng phải tuân thủ quy định về niêm phong.

* Quy định về đóng gói:

Đối với tiền giấy và tiền polymer, cách đóng gói được thực hiện như sau: Một bó tiền sẽ bao gồm 1.000 tờ cùng mệnh giá và chất liệu, được chia thành 10 thếp, mỗi thếp chứa 100 tờ.

100 tờ Một bao tiền gồm 20 bó tiền

Đối với tiền kim loại, cách đóng gói được quy định như sau: một thỏi tiền chứa 50 miếng cùng mệnh giá, một túi tiền bao gồm 20 thỏi, một thùng tiền có 10 túi tiền, và một hộp tiền chứa 40 thỏi.

Tại ATM, mỗi hộp tiền có thể chứa tối đa 2.500 tờ tiền giấy hoặc tiền polymer cùng mệnh giá Một tải tiền ATM bao gồm 04 hộp đựng tiền và 01 hộp đựng tiền loại.

Hoạt động quản lý TM tại BIDV – CN Nam Gia Lai

Quy định về đóng gói và niêm phong

Quy định về an toàn kho tiền

TM đối với khách hàngPh òng Hành

TM trong nội bộ ngân hàngPh òng

- Tải/thùng chuyên dùng: dùng đựng và bảo quản các loại TM không chẵn bao, túi, thùng tiền, hộp tiền ATM

* Quy định về niêm phong: tiền phải được niêm phong sau khi đóng gói:

Giấy niêm phong bó tiền (Biểu Mẫu 1, Biểu Mẫu 2) cần có đầy đủ các yếu tố như tên đơn vị (BIDV Gia Lai), loại tiền, số tờ, thành tiền, ngày tháng năm đóng bó, cùng với họ tên và chữ ký của người kiểm đếm/đóng bó Đối với các mệnh giá VND từ 500.000 trở lên, yêu cầu phải có tối thiểu 02 người kiểm đếm, đóng gói và ký tên để niêm phong Giấy niêm phong (Biểu Mẫu 3) được thiết kế với màu vàng, chữ đen và có logo BIDV.

NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN

Chi nhánh: Nam Gia Lai

Bó tiền: 1000 tờ Thành tiền: 100.000.000 đồng

Người đếm và đóng gói:

Họ và tên: 1 Trương Thị Thúy Hoa

Niêm phong này chỉ có giá trị trong nội bộ ngân hàng

Biểu mẫu 1: Mẫu Giấy niêm phong bó tiền VND

NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN

JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR INVESTONENT

AND DEVELOPMENT Chi nhánh/Branch: Kon Tum

Loại tiền, mệnh giá/Denomination: 22.800 USD

Bó tiền: 1000 piece/Package Thành tiền/Total: 22.800.000 USD

Người đếm và đóng gói/Counted & packed by::

Họ và tên/Full name: 1 Trương Thị Thúy Hoa

Pleiku, ngày (date) 12 tháng (month) 04 năm (year) 2018

Niêm phong này chỉ có giá trị trong nội bộ ngân hàng

(This seal is valid within Banks only)

Biểu mẫu 2: Mẫu Giấy niêm phong bó tiền Ngoại tệ

Giấy niêm phong tải, túi, bao, thùng, hộp tiền và tải/thùng chuyên dùng cần đảm bảo có đầy đủ các yếu tố như tên đơn vị (BIDV Gia Lai), logo BIDV, ngày tháng năm, cùng với họ tên và chữ ký của ít nhất 2 người thực hiện việc đóng gói và niêm phong.

NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Chi nhánh: Nam Gia Lai NGƯỜI NIÊM PHONG

Họ và tên: Chữ ký:

Biểu mẫu 3: Mẫu Giấy niêm phong tải, túi, bao, thùng, hộp tiền, tải/thùng chuyên dùng

Kẹp chì là phương pháp niêm phong hiệu quả cho bao, túi, thùng, và hộp tiền bằng viên chì chuyên dụng Quá trình niêm phong được thực hiện bằng cách sử dụng kìm chuyên dụng để kẹp hai đầu dây đã buộc qua viên chì Đặc biệt, logo của BIDV và mã của Đơn vị (BIDV Gia Lai) cần phải nổi rõ và đầy đủ trên bề mặt viên chì sau khi kẹp, đảm bảo tính xác thực và an toàn cho hàng hóa.

Quy định về an toàn kho tiền

* Nội quy kho tiền và quầy giao dịch TM:

- Không đƣợc mang theo túi xách, ví, c p, tiền, các chất dễ nổ, dễ cháy, chất ăn mòn vào quầy giao dịch TM ho c kho tiền

Cán bộ thu, chi tiền và kiểm đếm cần giữ vị trí làm việc, không được rời khỏi Trước khi rời khỏi nơi giao dịch, phải cất hết tiền vào thùng sắt, tủ quầy hoặc két sắt và khóa cẩn thận.

- Người không có nhiệm vụ không được vào trong quầy giao dịch ho c kho tiền

* Bảo quản tài sản trong kho tiền:

Sau khi kết thúc giờ làm việc buổi sáng, TM cần thực hiện việc đóng gói, niêm phong và bảo quản tài liệu trong két sắt hoặc kho tiền Cuối ngày làm việc, tất cả tài liệu phải được lưu trữ an toàn trong kho tiền để đảm bảo tính bảo mật.

TM được bảo quản trong kho tiền phải được phân loại, kiểm đếm, đóng gói và niêm phong đúng quy cách Ngoài ra, việc sắp xếp TM cần gọn gàng, khoa học và được để riêng ở từng khu vực trong gian kho hoặc trong các gian kho khác nhau.

Các phòng giao dịch nằm xa trụ sở chính, nếu kho tiền không đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước (NHNN), cần phải chuyển giao về kho của NHNN hoặc Tổ chức tín dụng (TCTD).

* Quy định chìa khóa kho tiền, két sắt, thùng sắt:

Chìa khóa kho tiền và két sắt là yếu tố quan trọng trong việc bảo vệ tài sản Mỗi ổ khóa cần có đủ hai chìa: một chìa sử dụng hàng ngày và một chìa dự phòng Đối với ổ khóa số, chìa khóa bao gồm mã số và chìa định vị, đảm bảo an toàn cho tài sản bên trong.

Chìa khóa kho tiền, c a gian kho, két sắt và ATM cần được giao cho cán bộ phụ trách để đảm bảo an toàn Các chìa khóa này nên được bảo quản cẩn thận trong két sắt riêng đặt tại nơi làm việc của cán bộ ở trụ sở cơ quan.

Khi bàn giao chìa khóa, người giao và người nhận cần thực hiện việc giao nhận trực tiếp và ký nhận vào sổ "Bàn giao chìa khóa" Đặc biệt, đối với khóa số, người nhận phải đổi mã số ngay sau khi nhận chìa khóa.

- Niêm phong, bảo quản chìa khoá dự phòng c a kho tiền, c a gian kho, két sắt:

Việc niêm phong chìa khóa dự phòng được thực hiện với sự chứng kiến của các thành viên giữ chìa khóa và cán bộ kiểm toán nội bộ, cùng nhau ký tên trên niêm phong và lập biên bản niêm phong.

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN C NG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TR NH HOẠT ĐỘNG THU CHI TIỀN MẶT TẠI BIDV – CHI NHÁNH NAM

NAM GIA LAI 3.1 Một số đánh giá về Hệ thống kiểm soát nội ộ

3.1.1 Những ƣu điểm đạt đƣợc

Hệ thống Kiểm soát Nội bộ (KSNB) đã chứng tỏ hiệu quả trong việc ngăn chặn các sai phạm xảy ra trong hoạt động ngân hàng Trong những năm qua, các rủi ro liên quan đến hoạt động ngân hàng đã được quản lý một cách hiệu quả, góp phần nâng cao tính an toàn và ổn định cho hệ thống tài chính.

Đội ngũ lao động của ngân hàng đông đảo, bao gồm nhiều nhân viên có trình độ Đại học và sau Đại học Họ thường xuyên tham gia các chương trình tập huấn và đào tạo, điều này giúp ban kiểm soát nội bộ nâng cao vị thế quan trọng trong các hoạt động của ngân hàng.

Đẩy mạnh công tác Kiểm soát nội bộ (KSNB) là một mục tiêu quan trọng nhằm xây dựng hệ thống phát hiện các xu hướng tiêu cực, bất ổn và thiếu sót trong hoạt động của ngân hàng.

BIDV được các nhà đầu tư đánh giá cao về tính minh bạch và quản trị hiệu quả Việc cải thiện chất lượng quản trị và kiểm soát rủi ro có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.

3.1.2 Những vấn đề còn tồn tại

Bộ phận Kiểm toán nội bộ được thành lập tại hầu hết các ngân hàng thương mại, nhưng số lượng cán bộ trong bộ phận này thường không đủ để phù hợp với quy mô hoạt động của ngân hàng.

Các ngân hàng thương mại chưa duy trì hiệu quả việc giám sát các kiểm soát nội bộ Thông thường, các biện pháp kiểm soát chỉ được thực hiện khi có sự kiện bất thường xảy ra trong quá trình hoạt động.

Hoạt động kiểm toán trong hệ thống ngân hàng thương mại hiện nay còn hạn chế, với số lượng đơn vị được kiểm toán thấp và nội dung kiểm tra chưa đầy đủ Điều này dẫn đến việc chưa thể đánh giá tổng quát hoạt động của ngân hàng, cũng như chưa kịp thời phát hiện và ngăn chặn các vi phạm tồn tại.

Cơ chế quản lý và hệ thống thông tin kiểm tra, kiểm soát hiện tại còn chưa phát triển đầy đủ, dẫn đến việc chưa đảm bảo tuân thủ pháp luật ngân hàng và an toàn cho hệ thống ngân hàng.

3.2.Về hệ thống KSNB đối với hoạt động thu – chi tiền mặt

Quản lý tiền mặt là hoạt động thường xuyên và chiếm tỷ trọng lớn trong ngân hàng, nhưng cũng dễ dẫn đến sai sót và gian lận Do đó, việc xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ là điều cần thiết để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quản lý tài chính.

* Những ƣu điểm đạt đƣợc

BIDV đã thiết lập quy trình kiểm soát nội bộ chặt chẽ cho hoạt động quản lý tiền mặt, bao gồm bảo quản, vận chuyển và thu chi tiền mặt, cùng với việc kiểm soát chứng từ liên quan Nhờ đó, trong những năm qua, sai sót trong quản lý tiền mặt đã giảm đáng kể, hầu như không xảy ra sai sót lớn gây hậu quả nghiêm trọng.

Các cán bộ được phân công đã hoàn thành tốt nhiệm vụ và đạt kết quả cao nhờ vào sự phân chia công việc rõ ràng và sự phối hợp nhịp nhàng trong Phòng Kiểm tra nội bộ.

Quy trình kiểm soát thu – chi tiền mặt đã được thiết lập với sự phân công và phân nhiệm rõ ràng, bao gồm việc quy định hạn mức kiểm soát cho Giám đốc giao dịch viên (GDV), Ngân quỹ phụ và Ngân quỹ chính Đồng thời, quy trình này cũng đảm bảo tuân thủ nguyên tắc bất kiêm nhiệm trong các giao dịch thu, chi tiền mặt, nhằm nâng cao tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính.

TM được bảo quản và bảo vệ an toàn trong kho quỹ, cũng như trong quá trình vận chuyển và thu chi Lực lượng bảo vệ được giao nhiệm vụ cụ thể để đảm bảo thực hiện tốt công việc này.

Hoạt động kiểm quỹ cuối ngày diễn ra thường xuyên nhằm ngăn chặn rủi ro và phát hiện sai sót kịp thời Nhờ đó, hầu hết các sai phạm được xử lý triệt để, và nếu tái phạm sẽ bị xử lý nghiêm theo quy định.

Công nghệ thông tin hiện nay là ưu tiên hàng đầu cho mọi doanh nghiệp, từ lớn đến nhỏ, giúp giảm khối lượng công việc và hạn chế sai sót trong quản lý thu chi Việc áp dụng công nghệ này hỗ trợ hiệu quả trong việc xử lý lượng chứng từ giao dịch lớn.

3.3 Một số đề xuất đối với BIDV - CN Nam Gia Lai

3.3.1 Trong hoạt động nói chung

Ngày đăng: 27/08/2021, 15:36

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Số hiệu  - Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ về hoạt động thu chi tiền mặt tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh nam gia lai
hi ệu (Trang 7)
1.2. Tình hình kinh doanh của ngân hàng trong giai đoạn 2015 – 2016 - Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ về hoạt động thu chi tiền mặt tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh nam gia lai
1.2. Tình hình kinh doanh của ngân hàng trong giai đoạn 2015 – 2016 (Trang 12)
1.2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV – CN Nam Gia Lai Bảng 1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV – CN Nam Gia Lai Bảng 1.2 - Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ về hoạt động thu chi tiền mặt tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh nam gia lai
1.2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV – CN Nam Gia Lai Bảng 1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV – CN Nam Gia Lai Bảng 1.2 (Trang 13)
Tình hình kinh doanh của BIDV – CN Nam Gia Lai qua 2 năm có nhiều biến động, mức  độ    tăng  trƣởng  không  đều - Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ về hoạt động thu chi tiền mặt tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh nam gia lai
nh hình kinh doanh của BIDV – CN Nam Gia Lai qua 2 năm có nhiều biến động, mức độ tăng trƣởng không đều (Trang 15)
BẢNG KÊ CÁC LOẠI TIỀN Ngày giao dịch:10/04/2018  - Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ về hoạt động thu chi tiền mặt tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh nam gia lai
g ày giao dịch:10/04/2018 (Trang 23)
- Căn cứ vào bảng kê, tiến hành kiểm quỹ số tiền thực tế tồn quỹ cuối ngày đảm bảo khớp đúng với số tiền trên chứng từ hạch toán kế toán và nhật ký quỹ:  - Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ về hoạt động thu chi tiền mặt tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh nam gia lai
n cứ vào bảng kê, tiến hành kiểm quỹ số tiền thực tế tồn quỹ cuối ngày đảm bảo khớp đúng với số tiền trên chứng từ hạch toán kế toán và nhật ký quỹ: (Trang 29)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w