TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VÀ NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH NGỌC HỒI TỈNH KON TUM
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam được thành lập vào năm 1988 theo Nghị định số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 của Hội đồng Bộ trưởng Ngân hàng này hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn, đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp tại Việt Nam.
Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp được thành lập dựa trên việc tiếp nhận từ Ngân hàng Nhà nước, bao gồm tất cả các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước huyện, Phòng Tín dụng Nông nghiệp, và quỹ tiết kiệm tại các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố Đồng thời, Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Trung ương cũng được hình thành từ việc tiếp nhận Vụ Tín dụng Nông nghiệp của Ngân hàng Nhà nước cùng với một số cán bộ từ Vụ Tín dụng Thương nghiệp, Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng, cũng như Vụ Kế toán và một số đơn vị khác.
Năm 2013 Ngân hàng phát triển nông nghiệp và nông thôn Việt Nam chi nhánh Huyện Ngọc Hồi bắt đầu hoạt động
Năm 2014 Agribank chi nhánh Huyện Ngọc Hồi đang phát triển về kinh tế - xã hội làm đẩy mạnh các chỉ tiêu cơ bản của Ngân hàng đề ra
Năm 2018 Agribank chi nhánh Huyện Ngọc Hồi đã và đang hoàn thiện mình nhiều hơn đưa nước ta đạt được nền công nghiệp hóa – hiện đại hóa
Chức năng, nhiệm vụ a Huy động vốn
Chúng tôi nhận tiền gửi từ các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác thông qua nhiều hình thức, bao gồm tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
Để huy động vốn từ tổ chức và cá nhân trong nước cũng như quốc tế, cần phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác, với sự chấp thuận của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các tổ chức tín dụng nước ngoài
Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam, đồng thời có các hình thức huy động vốn khác cũng được quản lý bởi Ngân hàng Nhà nước Hoạt động tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ nền kinh tế, giúp các doanh nghiệp và cá nhân tiếp cận nguồn vốn cần thiết.
Ngân hàng cung cấp dịch vụ tín dụng cho tổ chức và cá nhân thông qua nhiều hình thức như cho vay, chiết khấu thương phiếu, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Bên cạnh đó, ngân hàng cũng cung cấp dịch vụ thanh toán và quản lý ngân quỹ hiệu quả.
- Cung ứng các phương tiện thanh toán
- Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng
- Thực hiện các dịch vụ thu hộ, chi hộ
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế theo quy định của pháp luật
- Thực hiện dịch vụ thu và chi tiền mặt cho khách hàng
Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia vào hệ thống thanh toán liên ngân hàng trong nước là rất quan trọng Để tham gia các hệ thống thanh toán quốc tế, cần có sự chấp thuận từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Ngoài ra, còn có các hoạt động khác liên quan đến lĩnh vực thanh toán.
- Góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật
- Tham gia thị trường tiền tệ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Để kinh doanh ngoại hối và vàng trên thị trường nội địa cũng như quốc tế, các doanh nghiệp cần thành lập công ty trực thuộc với tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập và sử dụng vốn tự có, sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
Uỷ thác và nhận uỷ thác trong lĩnh vực ngân hàng bao gồm việc làm đại lý cho các hoạt động quản lý tài sản và vốn đầu tư của tổ chức, cá nhân cả trong và ngoài nước, theo các hợp đồng uỷ thác và đại lý.
Cung cấp dịch vụ bảo hiểm yêu cầu thành lập công ty trực thuộc có tư cách pháp nhân, thực hiện hạch toán độc lập bằng nguồn vốn tự có hoặc liên doanh, nhằm kinh doanh bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính và tiền tệ cho khách hàng thông qua hình thức tư vấn trực tiếp hoặc thành lập công ty trực thuộc, đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.
- Bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật
Kinh doanh trực tiếp hoặc thành lập công ty trực thuộc với tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập và sử dụng vốn tự có là cách thực hiện các hoạt động kinh doanh liên quan đến ngân hàng theo quy định pháp luật.
PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (NHNo & PTNT) đã có 20 năm hoạt động với nhiều thăng trầm, khẳng định thương hiệu và tìm kiếm hướng đi mới Sau khi Việt Nam gia nhập WTO vào năm 2007, áp lực từ việc mở cửa nền kinh tế và lĩnh vực dịch vụ tài chính ngân hàng ngày càng gia tăng Để tồn tại và phát triển trong bối cảnh các ngân hàng thương mại Nhà nước cổ phần hóa, NHNo & PTNT cần có những bước đột phá mạnh mẽ.
Đột phá trong quản trị điều hành là yếu tố then chốt để thúc đẩy quá trình tái cơ cấu và hội nhập, bao gồm cải cách đồng bộ từ cơ cấu tổ chức trụ sở chính đến hệ thống chi nhánh, nhằm đạt được sự tinh gọn, chuyên môn hóa và hiệu quả Quá trình này yêu cầu đổi mới tư duy và phương pháp quản trị, đồng thời hoàn thiện cơ chế và quy chế điều hành kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp và thông lệ quốc tế.
Ngành công nghệ thông tin là ưu tiên hàng đầu để nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ và quản lý hoạt động tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn VN Mục tiêu của ngân hàng là cải thiện năng lực tài chính và giá trị thương hiệu thông qua việc kết hợp với văn hóa doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp và nông thôn Ngân hàng cũng chú trọng đầu tư, đào tạo nguồn nhân lực, đổi mới công nghệ theo hướng hiện đại hóa để nâng cao khả năng cạnh tranh và hội nhập.
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI NHN O & PTNT VN
1.3.1 Tổ chức bộ máy của ngân hàng
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Ngân hàng Agribank chi nhánh Ngọc Hồi
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận a Giám đốc
Chịu trách nhiệm quản lý và phát triển vốn, tài sản được giao bởi Ngân hàng, đồng thời tối ưu hóa việc sử dụng mọi nguồn lực của ngân hàng.
Xây dựng và quản lý kế hoạch kinh doanh cùng chính sách của ngân hàng là nhiệm vụ quan trọng nhằm đảm bảo hiệu quả hoạt động và vận hành của ngân hàng.
- Nghiên cứu tiếp thị, xây dựng chiến lược tiếp thị, quảng cáo và khuyến mãi, phục vụ hoạt động kinh doanh trong phạm vi kinh doanh
Xây dựng và quản lý hiệu quả quy trình bán hàng và công nợ theo từng loại khách hàng, đồng thời điều chỉnh phù hợp với các phương thức phân phối khác nhau trong hoạt động kinh doanh.
Kiểm soát viên Tổ hành chính
Tổ kế toán và ngân quỹ
Tổ trưởng tín dụng Tổ tín dụng
- Tổ chức hoạt đông kế toán theo quy định của ngân hàng
- Thực hiện các chương trình marketing theo kế hoạch của ngân hàng, lập và thực hiện chương quảng cáo khuyến mãi trong phạm vi kinh doanh
- Thực hiện việc tuyển dụng, đào tạo nhân viên tại chi nhánh
- Theo dõi tình hình kinh doanh và tài chánh tại chi nhánh Báo cáo kịp thời về văn phòng chính
- Quản lý toàn bộ nhân viên, thực hiện toàn quyền với nhân viên chi nhánh theo chính sách thủ tục nhân sự của ngân hàng
- Thực hiện theo mục tiêu doanh thu của ngân hàng với chi nhánh, định kỳ hàng tháng báo cáo việc thực hiện b Kiểm soát viên
- Kiểm soát nghiệp vụ giao dịch tại quầy
- Tham gia lập kế hoạch triển khai hoạt động và đăng ký chỉ tiêu kinh doanh
Tham gia triển khai các giải pháp tiếp thị và phát triển khách hàng nhằm đạt chỉ tiêu huy động tiền gửi dân cư và doanh thu phí dịch vụ Đồng thời, thực hiện các chương trình khuyến mại như tặng quà, chăm sóc khách hàng và tiết kiệm dự thưởng để thu hút khách hàng về cả số lượng lẫn chất lượng.
- Nghiên cứu góp ý cho các chương trình khuyến mại hay phát triển sản phẩm mới với các phòng ban liên quan
Kiểm soát chất lượng giao dịch khách hàng của nhân viên phòng Dịch vụ Khách hàng là rất quan trọng, đảm bảo các hoạt động diễn ra nhanh chóng, chính xác, đầy đủ và kịp thời Điều này không chỉ giúp nâng cao trải nghiệm khách hàng mà còn đảm bảo tính an toàn và bảo mật trong mọi giao dịch.
- Đảm bảo đạt được sự hài lòng của khách hàng về chất lượng - hiệu quả dịch vụ và thái độ phục vụ của các CBNV phòng DVKH
Rèn luyện và đào tạo Giao dịch viên là yếu tố quan trọng giúp nâng cao chất lượng dịch vụ, đảm bảo phong cách phục vụ khách hàng tận tình, chu đáo và chuyên nghiệp.
- Đề ra những biện pháp kiểm soát nhằm ngăn ngừa, phát hiện và xử lý rủi ro trong các hoạt động dịch vụ ngân hàng
- Tham gia lập và thực hiện các phương án xử lý rủi ro hoạt động trong trường hợp xấu nhất có rủi ro xảy ra
Phát hiện và báo cáo kịp thời các rủi ro trong hoạt động dịch vụ ngân hàng vượt quá thẩm quyền và khả năng giải quyết của tổ chức là trách nhiệm quan trọng của Tổ trưởng tín dụng.
- Giám sát các công việc làm hằng ngày của nhân viên tín dụng
- Lập kế hoạch phát triển cho tổ tín dụng
- Ký xét duyệt các văn bản có liên quan
- Thẩm định tài sản với nhân viên tín dụng
- Đề xuất, tham mưu với giám đốc chi nhánh / Ban tín dụng các biện pháp quản lý tín dụng tại chi nhánh
- Xây dựng các chương trình làm việc từng ngày, tuần, tháng, quý, năm
- Triển khai công việc cho bộ phận pháp lý chứng từ, bộ phận quản lý tín dụng theo lưu đồ
- Tố chức việc theo dõi giao nhận, luân chuyển và lưu trữ hồ sơ tín dụng
- Kiểm soát hồ sơ pháp lý để trình cấp phê duyệt ký
- Kiếm soát các hồ sơ trình phê duyệt giải ngân
- Kiểm soát các báo cáo về tín dụng theo quy định
- Phối hợp xây dựng báo cáo quản trị nội bộ về tín dụng tại Chi Nhánh
- Đề xuất các vấn đề liên quan tới quản lý tín dụng cho Ban giám đốc d Tổ tín dụng
- Tiếp thị, tìm kiếm khách hàng tiềm năng
- Tiếp xúc, tư vẫn khách hàng
- Hỗ trợ khách hàng tiến hành làm các thủ tục cần thiết
- Theo dõi tình trạng sử dụng vốn vay
- Chuyển nhóm nợ, tất toán hợp đồng
- Tiếp thị và tìm kiếm khách hàng có nhu cầu: vay hoặc sử dụng các dịch vụ của ngân hàng
- Tiếp xúc khách hàng, căn cứ nhu cầu của khách hàng và khả năng cung ứng dịch vụ tiện ích của ngân hàng
Thẩm định khách hàng vay vốn bao gồm việc đánh giá uy tín, năng lực kinh doanh, quy mô hoạt động, khả năng tài chính, tình hình kinh doanh, phương án kinh doanh, và khả năng trả gốc lẫn lãi vay.
- Lập tờ trình thẩm định hoặc báo cáo thẩm định theo quy trình của ngân hàng và trình các cấp xét xuyệt cho vay và từ chối cho vay
- Lập hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp và các hồ sơ căn bản có liên quan
- Kiểm tra sử dụng vốn vay theo quy định của ngân hàng
- Thực hiện việc chuyển nhóm nợ, xử lý thu hòi nợ trước hạn, khởi kiện để thu đòi nợ
Khi khách hàng hoàn tất việc tất toán hợp đồng, cần thực hiện các bước như giải phóng tài sản thế chấp và xóa đăng ký giao dịch đảm bảo Tổ kế toán và ngân quỹ sẽ đảm nhận nhiệm vụ này để đảm bảo quy trình diễn ra suôn sẻ.
- Tiếp đón, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng
- Tư vấn, hướng dẫn khách hàng
Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, chúng tôi thực hiện các giao dịch liên quan đến sản phẩm và dịch vụ như mở tài khoản, quản lý tiền gửi và các nghiệp vụ thanh toán.
- Đảm bảo quản lý, duy trì hạn mức thu, chi và tồn quỹ tiền mặt được giao
- Chăm sóc khách hàng và đảm bảo tiêu chuẩn và chất lượng phục vụ cho khách hàng theo quy định của ngân hàng
Chăm sóc khách hàng sau bán là một yếu tố quan trọng giúp xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng Việc này không chỉ khuyến khích khách hàng tiếp tục sử dụng sản phẩm và dịch vụ mà còn tạo cơ hội để họ giới thiệu những sản phẩm mới đến người khác.
- Đón tiếp, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng một cách tận tình nhất
- Tư vấn, hỗ trợ cho khách hàng về các sản phẩm/ dịch vụ ngân hàng
- Thực hiện các giao dịch: Thu hoặc Chi, chuyển tiền,
- Thực hiện công tác kế toán, báo cáo khi được yêu cầu
- Chăm sóc khách hàng và phát triển mối quan hệ lâu dài f Tổ hành chính
- Tham mưu và giúp lãnh đạo thực hiện công tác tổ chức, cán bộ
- Đảm nhiệm công tác hành chính – tổng hợp, văn thư – lưu trữ
- Phụ trách công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật
- Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, pháp chế theo quy định hiện hành
- Quản lý công tác bảo vệ và tổ xe
- Xây dựng tổ chức bộ máy hoạt động của ngân hàng theo quy định của nhà nước
- Quản lý, cập nhập, bổ sung hồ sơ, lý lịch và sổ bảo hiểm xã hội của nhân viên Thực hiện công tác bảo vệ chính trị nội bộ
- Thống kê và báo cáo tổ chức nhân sự theo định kỳ và đột xuất
- Xây dựng chương trình, kế hoạch làm việc cho ngân hàng
- Điều hành và quản lý phương tiện phục vụ các hoạt động của ngân hàng
- Thực hiện và quản lý công tác thi đua, khen thưởng tập thể và cá nhân theo quy định
1.3.3 Chế độ kế toán, chính sách kế toán áp dụng
Vào ngày 30/12/2016, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Thông tư số 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng, cùng với Thông tư số 43/2016/TT-NHNN quy định cho vay tiêu dùng của công ty tài chính Cả hai Thông tư này sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 15/03/2017.
- Kỳ kế toán: công ty thực hiện kỳ kế toán theo năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm
- Kỳ báo cáo tài chính theo năm dương lịch
Công ty sử dụng đồng VNĐ làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ và lập báo cáo tài chính Việc quy đổi các giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ sang VNĐ được thực hiện theo quy định của chuẩn mực kế toán hiện hành.
KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG CỦA NHN O & PTNT GIAI ĐOẠN 2015-2017
Bảng 1.1 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của Agribank giai đoạn 2015-2017
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Năm 2015, Agribank đã đối mặt với nhiều thách thức từ thị trường nhưng vẫn hoàn thành mục tiêu lợi nhuận đề ra nhờ vào các quyết sách kinh doanh kịp thời và linh hoạt Doanh thu đạt 3.335 tỷ đồng, trong khi lợi nhuận trước thuế đạt 2.740 tỷ đồng, tăng 13% so với năm trước và đạt 101% kế hoạch.
Năm 2016, nền kinh tế gặp nhiều khó khăn, dẫn đến tình trạng sản xuất kinh doanh đình trệ, hàng tồn kho và nợ quá hạn gia tăng, khiến nhiều doanh nghiệp phá sản Trước tình hình này, Chính phủ đã triển khai nhiều giải pháp nhằm hỗ trợ và đồng hành cùng doanh nghiệp, nhằm khôi phục và ổn định nền kinh tế.
Trong năm 2016, Agribank đã hỗ trợ doanh nghiệp trên toàn quốc bằng cách duy trì lãi suất hợp lý và triển khai các gói tín dụng ưu đãi nhằm ổn định sản xuất và tạo việc làm Ngân hàng cũng thực hiện chương trình khuyến mãi với các đối tác để bình ổn giá và kích thích tiêu dùng Để đảm bảo an toàn hoạt động, Agribank đã trích 100% các khoản dự phòng rủi ro, với chi phí trích ra trong năm 2016 là 1.625 tỷ đồng, tăng 1.030 tỷ đồng so với năm 2015 Doanh thu đạt 2.940 tỷ đồng, nhưng lợi nhuận trước thuế chỉ đạt 1.315 tỷ đồng, giảm so với năm 2015 và chỉ đạt 39% kế hoạch năm 2016 Các chỉ tiêu tài chính như ROE và ROA cũng giảm, với ROE đạt 7,15% và ROA đạt 0,68%, giảm gần một nửa so với năm trước Mặc dù lợi nhuận trước thuế không đạt kế hoạch, lợi nhuận từ hoạt động chính của Agribank vẫn được duy trì ổn định và có tiến triển tích cực.
Kết quả đạt hơn 100% kế hoạch là một thành công đáng ghi nhận, đặc biệt khi so sánh với mặt bằng chung của ngành và các ngân hàng có quy mô tương tự Đây là một dấu hiệu tích cực, tạo nền tảng cho sự phát triển an toàn và bền vững trong những năm tới.
Trong năm 2017, Agribank đã đồng hành cùng doanh nghiệp bằng cách hạ lãi suất cho vay và triển khai các gói ưu đãi để hỗ trợ khách hàng duy trì và cải thiện hoạt động sản xuất kinh doanh Ngân hàng đã trích dự phòng rủi ro tín dụng đầy đủ, đảm bảo xử lý nợ một cách chủ động, giúp đánh giá hoạt động kinh doanh chính xác hơn Lợi nhuận trước thuế đạt 2.838 tỷ đồng, tăng 1.523 tỷ đồng so với năm 2016, đạt 101,3% kế hoạch và tăng 115,9% so với năm trước Các chỉ số tài chính như ROE và ROA cũng đều tăng, với ROE từ 7,15% lên 14,3% và ROA từ 0,68% lên 1,38% Để đạt được kết quả này, Agribank đã nỗ lực trong phát triển kinh doanh, gia tăng năng suất lao động, mở rộng thị phần, kiểm soát nợ quá hạn và thực hiện các biện pháp tiết kiệm chi phí hiệu quả, giảm tỷ lệ chi phí từ 56,1% xuống 47,6% trong tổng thu nhập.
CƠ CẤU NHÂN SỰ
Phòng giao dịch tại huyện Ngọc Hồi tính đến 1/1/2017 bao gồm 29 nhân viên:
- Giám đốc phòng giao dịch: 1 nhân viên
- Phó giám đốc phòng giao dịch: 1 nhân viên
+ Giao dịch viên: 7 nhân viên
+ Kiểm soát viên: 1 nhân viên
- Tổ trưởng tín dụng: 1 nhân viên
- Tổ hành chính: 2 nhân viên
- Tổ kế toán và ngân quỹ: Thủ quỹ 1 nhân viên
+ Nhân viên tín dụng: 10 nhân viên
+ Chuyên viên quản lý và hỗ trợ tín dụng: 2 nhân viên
Tính đến tháng 1/1/2018 Phòng giao dịch Ngọc hồi bao gồm 27 nhân viên:
- Giám đốc phòng giao dịch: 1 nhân viên
- Phó giám đốc phòng giao dịch: 1 nhân viên
+ Giao dịch viên: 7 nhân viên
+ Kiểm soát viên: 1 nhân viên
- Tổ trưởng tín dụng: 1 nhân viên
- Tổ hành chính: 2 nhân viên
- Tổ kế toán và ngân quỹ: Thủ quỹ 1 nhân viên
+ Nhân viên tín dụng: 10 nhân viên
+ Chuyên viên quản lý và hỗ trợ tín dụng: 2 nhân viên
KẾ TOÁN TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VÀ NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH NGỌC HỒI TỈNH KON
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA KẾ TOÁN TÍN DỤNG
2.1.1 Nhận hồ sơ, lập hồ sơ
Quá trình tiếp nhận ý kiến của khách hàng tại Agribank nhằm đáp ứng nhu cầu hỗ trợ nguồn vốn bằng tiền cho các mục đích tiêu dùng, sản xuất kinh doanh và đầu tư Nhân viên tín dụng sẽ tư vấn cho khách hàng về các sản phẩm tài chính hiện có, giúp họ lựa chọn giải pháp phù hợp nhất với nhu cầu của mình.
Sau khi nhận hồ sơ, nhân viên tín dụng sẽ xác minh thông tin khách hàng trên cổng thông tin điện tử quốc gia (CIC) Nếu khách hàng đáp ứng đủ điều kiện của ngân hàng, hồ sơ sẽ được lập và tờ trình cung cấp tín dụng sẽ được gửi Ngược lại, nếu không đạt yêu cầu, hồ sơ sẽ được hoàn trả cho khách hàng.
Một hồ sơ tín dụng bao gồm:
- Giấy chứng minh nhân dân
- Hộ khẩu thường trú/ KT3
- Giấy đăng ký kết hôn/ Giấy chứng nhận độc thân
+ Bảng chấm điểm khách hàng của Agribank tại thời điểm thẩm định
Hồ sơ nguồn thu nhập trả nợ:
- Giấy nộp thuế 3 năm gần nhất
- Chứng từ chứng minh nguồn thu nhập khác
Hồ sơ tài sản bảo đảm
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Các tài sản bảo đảm khác bao gồm sổ tiết kiệm, sổ gửi vàng, thẻ tín dụng, tờ trình cung cấp tín dụng của khách hàng, hợp đồng tín dụng và giấy tờ chứng minh sự phê duyệt của giám đốc.
Sau khi hoàn tất hồ sơ tín dụng, nhân viên tín dụng cần nhập thông tin khách hàng và tờ trình vào phần mềm Symbol chuyên dụng của ngân hàng Việc nhập thông tin này được thực hiện qua hai phương pháp khác nhau.
Cách 1: Đưa thông tin lên phần mềm bằng máy Scan
Cách 2: Đưa thông tin lên phần mềm bằng dữ liệu nhập tay qua máy tính
Phải thực tiện song song cả 2 cách trên theo quy định của ngân hàng để xác minh một cách chính xác nhất hạn chế sai sót
Sau khi nhập liệu vào phần mềm, thông tin sẽ được gửi đến ban kiểm soát của phòng giao dịch tại trụ sở chính Hồ sơ chỉ được chấp nhận khi được ban kiểm soát phê duyệt, sau đó mới được trình lên ban giám đốc để ký duyệt.
2.1.3 Giải ngân ĐVKD chỉ thực hiện giải ngân sau khi hoàn tất thủ tục nhận tài sản bảo đảm theo quy định của ngân hàng trong từng thời kỳ và được ban giám đốc và ban kiểm soát ký duyệt cho phép giải ngân
Phương thức giải ngân được thực hiện bằng cách chuyển khoản vào tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại ngân hàng hoặc chuyển khoản trực tiếp cho bên bán, tuân thủ các quy định về giải ngân của ngân hàng nhà nước và ngân hàng Agribank trong từng giai đoạn.
- Giải ngân cho khách hàng là tổ chức tín dụng
Nợ TK 2011, 2021, 2031… Số tiền vay
Có TK 1011, 1031, 5211, 5012… Giải ngân bằng tiền mặt hoặc các hình thức thanh toán vốn khác giữa các ngân hàng
- Giải ngân cho khách hàng là cá nhân, tổ chức kinh tế
Nợ TK 2111, 2121, 2131… Số tiền vay
Có TK 1011, 1031, 5211, 5012 Giải ngân bằng tiền mặt hoặc các hình thức thanh toán vốn khác giữa các ngân hàng
Sau khi hoàn tất việc giải ngân, hồ sơ sẽ được chuyển đến bộ phận giao dịch viên để thực hiện hạch toán nghiệp vụ Tại đây, bộ phận giao dịch viên sẽ lập phiếu hạch toán và thực hiện kế toán theo phương pháp chứng từ ghi sổ, đồng thời tiến hành chốt sổ theo quý.
Chứng từ sẽ được lưu trữ trong kho lưu trữ, được kiểm toán viên kiểm toán theo kỳ
Nhân viên kế toán tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc thông báo thời gian nộp lãi cho khách hàng và hỗ trợ họ trong quá trình này thông qua các hình thức như chuyển khoản và thu hộ.
Lãi suất sẽ được cập nhật tự động thường xuyên thông qua phần mềm hiện có Nhân viên tín dụng sẽ sử dụng phần mềm này để xác định lãi suất hiện tại và lãi suất dự kiến trong tương lai của khách hàng, nhằm xử lý kịp thời mọi tình huống phát sinh.
- Khách hàng trả lãi là tổ chức tín dụng khác
Nợ TK 1011, 1031, 5212, 5012… Số tiền lãi phải thu qua từng kỳ (Đúng hạn)
Có TK 2011, 2021, 2031… Số tiền lãi phải trả
- Khách hàng trả lãi là cá nhân, tổ chức kinh tế
Nợ TK 1011, 1031, 5212, 5012… Số tiền lãi phải thu qua từng kỳ (Đúng hạn)
Có TK 2111, 2121, 2131… Số tiền lãi phải trả
Nhóm 1: Dƣ nợ đủ tiêu chuẩn
Các khoản nợ trong hạn
Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày
Nếu khách hàng trả chậm từ 1 đến 10 ngày sẽ bị phạt trễ hạn tùy theo quy định của các tổ chức tài chính, thông thường là 150% tiền lãi
Nhóm 2: Dƣ nợ cần chú ý Nhóm này là những khách hàng có
Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu
Nhóm 3: Dư nợ dưới tiêu chuẩn
Là các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 30 ngày theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu
Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng
Nhóm 4: Dƣ nợ có nghi ngờ
Là các khoản nợ quá hạn từ 180 đến 360 ngày
Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu đã quá hạn từ 30 đến dưới 90 ngày, theo thời gian trả nợ đã được điều chỉnh lần đầu.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai
Nhóm 5: Dƣ nợ có khả năng mất vốn
Là các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở len, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn
QUY TRÌNH LƯU CHUYỂN CHỨNG TỪ
Sơ đồ 2.1 Quy trình cho vay của NHN O chi nhánh Huyện Ngọc Hồi
Bước 1: Nhân viên tín dụng tư vấn KH theo phiếu tư vấn KH MB.01-QT, TD/TTĐBL, thẩm định và lập tờ trình tín dụng theo quy định
Chuyển Bước 2: nếu Hồ sơ tín dụng vượt Hạn mức cho phép của Đơn vị kinh doanh
Tư vấn, tiếp nhận nhu cầu và lập TTTD
Chuyển Bước 3: nếu Hồ sơ tín dụng thuộc Hạn mức cho phép của Đơn vị kinh doanh
Lưu ý rằng khi cần gửi định giá tài sản, nhân viên tín dụng phải gửi đề nghị theo quy định để nhận kết quả thẩm định giá trước khi tiến hành bước 2.
Thẩm quyền phê duyệt ĐVKD được quy định là chuyển B3 mà không cần yêu cầu ký kiểm soát Trong trường hợp vượt qua thẩm quyền phê duyệt, ĐVKD sẽ ký kiểm soát Tờ trình tín dụng để thực hiện việc chuyển B3.
Bước 3: Trưởng ĐVKD, chuyên gia phê duyệt:
-TH1: thẩm quyền phê duyệt ĐVKD: chuyển B4 (không yêu cầu ký kiếm soát) -TH2: vượt quá thẩm quyền phê duyệt PGD: Chuyên trưởng ĐVKD tại Chi nhánh phê dệt
TH3: Việc phê duyệt vượt thẩm quyền của Giám đốc chi nhánh sẽ do chuyên gia phê duyệt thuộc Hội đồng tín dụng KV/HO thực hiện Thời hạn phê duyệt của Giám đốc chi nhánh là trong vòng T+4 giờ làm việc.
Lưu ý rằng đối với các trường hợp khác tại Điểm 3.3 mục II, quy trình cấp tín dụng cho khách hàng cá nhân cần được thực hiện theo Quyết định số 1813/2014/QT-TGĐ, ban hành ngày 11/07/2014.
Sau khi được phê duyệt, nhân viên tín dụng sẽ lập thông báo tín dụng và trình ký trưởng đơn vị kinh doanh hoặc người được ủy quyền Hồ sơ cần gửi đến khách hàng và chủ đầu tư bao gồm các giấy tờ như CMND, hộ khẩu, KT3 hoặc giấy tạm trú.
Bước 5: Chuyên viên soạn thảo, nhân viên tín dụng hoặc chuyên viên quản lý và hỗ trợ tín dụng:
Đơn vị đã triển khai mô hình quản lý và hỗ trợ tín dụng tập trung, trong đó bộ phận soạn thảo thực hiện hồ sơ tín dụng bao gồm hợp đồng tín dụng, biên nhận hồ sơ tài sản bảo đảm, đề nghị giải ngân kèm theo KƯNN, và văn bản thỏa thuận ba bên giữa khách hàng, chủ đầu tư và ngân hàng.
TH2 là đơn vị chuyên triển khai mô hình quản lý và hỗ trợ tín dụng tập trung Chuyên viên quản lý và hệ thống tín dụng thực hiện công việc dựa trên sự phân công của giám đốc chi nhánh quản lý.
Bước 6: Giám đốc phòng giao dịch hoặc chi nhánh, trưởng ĐVKD cần đảm bảo rằng đơn vị đã triển khai mô hình quản lý và hệ thống tín dụng tập trung Giám đốc phải thực hiện ký kết, ngoại trừ việc chuyển giấy đề nghị giải ngân kiêm KUNN cho trưởng ĐVKD.
Bước 7: Chuyên viên quản lý tài sản, chuyên viên quản lý và hỗ trợ tín dụng:
Đơn vị đã triển khai mô hình Quản lý và Hệ thống Tài sản Đầu tư tập trung, bao gồm việc nhập dữ liệu ngoại bảng và lựu kho Tài sản Bất động sản theo quy định Đồng thời, đơn vị cũng thực hiện thông báo cho Đơn vị Kinh doanh và quản lý tín dụng trong quá trình giải ngân.
Đơn vị chưa áp dụng mô hình Quản lý và Hỗ trợ Tín dụng tập trung, nhân viên tín dụng thực hiện các thủ tục cấp tín dụng và đăng ký giao dịch bảo đảm Họ chuyển hồ sơ cho cán bộ Quản lý và Hỗ trợ Tín dụng để nhập dữ liệu vào bảng và lưu kho tài sản bảo đảm theo quy định.
- Ngày PD trước/trùng với ngày HDTD/HĐTC
Thủ tục nhận và quản lý tài sản bảo đảm (TSBĐ) là nhà ở hình thành trong tương lai được thực hiện theo quy định hiện hành, cụ thể theo công văn số 766/2016/TGĐ ngày 11/04/2016, đã được tổng giám đốc phê duyệt.
- CMND, giấy đề nghị xác lập quan hệ KH
- Phiếu tư vấn KH: MB.01-QT,TD/TTĐBL
- CIC và kết quả Xếp hạng tính dụng
- Báo cáo kết quả thẩm định giá theo quy định
- Tờ trình cấp tín dụng
- Thông báo cấp tín dụng
- Hợp đồng ký kết giữa hai bên
- Biên bản giao nhận tài sản
- Biên bản thỏa thuận giá trị TSCĐ
Sơ đồ 2.2 Quy trình giải ngân của NHN O chi nhánh Huyện Ngọc Hồi
Tiếp nhận và xử lý thông tin
Lập tờ trình giải ngân
Nhân viên tín dụng gửi thông tin giải ngân cho nhân viên giao dịch, đề nghị họ tiếp nhận và xử lý thông tin này.
Nhân viên giao dịch lập tờ trình giải ngân và trình ký kiểm soát viên để được phê duyệt phương án giải ngân, sau đó gửi cho giám đốc chi nhánh ký duyệt.
(Tờ trình chuyển về cho thủ quỹ)
Bước 3: Thủ quỹ nhận tờ trình từ giao dịch viên và thực hiện giải ngân cho khách hàng Tờ trình cần có đầy đủ chữ ký của kiểm soát viên, nhân viên giao dịch, giám đốc chi nhánh và thủ quỹ.
- Phiếu nhập ngoại bảng TSBĐ
- Phiếu hạch toán giải ngân
Sơ đồ 2.3 Quy trình trả lãi của NHN O chi nhánh Huyện Ngọc Hồi
Kiểm tra so sánh trên phần mềm
Bước 1:Nhân viên giao dịch tiếp nhận thông tin trả lãi của từng khách hàng trên hệ thống để thu lãi đúng thời hạn
Nhân viên tín dụng sẽ tiếp nhận thông tin từ bộ phận kế toán tín dụng về các trường hợp chậm nộp lãi, nhằm hỗ trợ hiệu quả trong việc thu hồi số lãi này.
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Loại 1: Vốn khả dụng và các khoản đầu tƣ
101: Tiền mặt bằng đồng Việt Nam
1011: Tiền mặt tại đơn vị
1031: Tiền ngoại tệ tại đơn vị
Loại 2: Hoạt động tín dụng
211: Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam
2115: Nợ có khả năng mất vốn
212: Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam (Nợ đủ tiêu chuẩn, nợ cần chú ý, nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có khả năng mất vốn)
213: Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam (Nợ đủ tiêu chuẩn, nợ cần chú ý, nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có khả năng mất vốn)
Loại 3: Tài sản cố định và các tài sản khác
394: Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng
3941: Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam
Loại 4: Các khoản phải trả
4913: Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng VNĐ
4232: Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Loại 5: Hoạt động thanh toán
521: Thanh toán liên hàng năm nay
5211: Liên hàng đi năm nay
5212: Liên hàng đến năm nay
70x: Thu nhập từ hoạt động tín dụng
8822: Chi dự phòng nợ phải thu khó đòi
Loại 9: Các tài khoản khác
941: Lãi cho vay chưa thu bằng đồng Việt Nam
994: Tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng
995: Tài sản gán, xiết nợ chờ xử lý
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA TỪNG BỘ PHẬN
Tín dụng nông nghiệp là hoạt động cung và cầu vốn tín dụng giữa các bên cho vay và vay, nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sự phát triển kinh tế - xã hội trong lĩnh vực nông nghiệp.
A-Đối tượng khách hàng cho vay
(1) Nhân thân & uy tín trả nợ a Độ tuổi: từ 20 tuổi trở lên b Nơi cư trú: Nơi đăng kí HKTT/ KT3/ lân cận tỉnh/
Thành Phố nơi ngân hàng có trụ sở hoạt động c Lịch sử tín dụng:
-Không phát sinh Nợ Nhóm 2 trở lên tại các TCTD trong 12 tháng gần nhất tính đến ngày xét duyệt khoản vay
- Không phát sinh nợ nhóm 3 trở lên tại các TCTD trong 24 tháng gần nhất tính đến ngày xét duyệt khoản vay
(2) Nguồn thu nhập Khác hàng có nguồn thu nhập đủ khả năng trả nợ
(3) Tài sản bảo đảm Theo quy định về TSBĐ của Agribank trong từng thời kỳ
B-Điều kiện đối với khoản vay
Mục đích vay vốn trong nông nghiệp bao gồm việc bổ sung vốn cho trồng trọt và chăn nuôi, như chi phí mua giống, phân bón, thuốc trừ sâu và nhân công chăm sóc Ngoài ra, vay vốn còn được sử dụng để mua máy nông ngư cơ, đất phục vụ trồng trọt và đầu tư trang trại cho chăn nuôi Cuối cùng, nguồn trả nợ từ nông nghiệp cũng là một yếu tố quan trọng trong việc tiêu dùng.
(5) Thời hạn vay a Bổ sung vốn trồng trọt: Tối đa 60 tháng b Bổ sung vốn chăn nuôi: Tối đa 36 tháng
- Nuôi trâu bò sinh sản: 36 tháng
- Nuôi các sấu thương phẩm: 30 tháng
- Nuôi trâu bò thịt và khác: 18 tháng c Mua máy nông ngư cơ: Tối đa 60 tháng d Mua đất trồng trọt, chăn nuôi, đầu tư dự án: Tối đa
120 tháng e Tiêu dùng có nguồn thu nhập trả nợ từ nông nghiệp:
Tối đa 60 tháng Lưu ý: KUNN là 12 tháng sau đó sẽ tiến hành đảo hồ sơ
(6) Số tiền vay và tỷ lệ cho vay a Số tiền cho vay theo mục đích cho vay:
- Bổ sung vốn trồng trọt: Không vượt quá nhu cầu vốn của khách hàng
- Mua đất: Tối đa 70% nhu cầu vốn của khách hàng
- Mua máy nông ngư cơ: Tối đa 85% nhu cầu vốn của khách hàng
- Tiêu dùng có nguồn thu nhập trả nợ từ nông nghiệp: 300 triệu đồng b Tỷ lệ cho vay/TSBĐ:
Tỷ lệ cho vay tối đa là 70% giá trị tài sản đảm bảo theo thẩm định giá thị trường hiện tại Số tiền cho vay phải phù hợp với nhu cầu của khách hàng, đồng thời tuân thủ các quy định về số tiền vay tối thiểu và tối đa.
- Tối đa: Theo mục đích cho vay và tỷ lệ cho vay/TSBĐ
& trả nợ a Phương thức cho vay: Hạn mức tín dụng (HMTD) hoặc từng lần b Trả nợ gốc, lãi; hàng tháng, 3 tháng/ lần, Ân hạn vốn gốc tối đa 12 tháng
- Khi quyết định cho vay
Nợ TK 2111, 2121, 2131… Số tiền khách hàng vay
Có TK 1011, 1031, 5211… Giải ngân cho khách hàng
- Khi khách hàng trả nợ
Nợ TK 1011,1031,5211,5012 Số tiền nợ gốc
Có TK 2111, 2121, 2131… Số tiền khách hàng vay
- Nếu khách hàng không trả nợ đúng hạn sẽ kết chuyển vào các tài khoản khác để theo dõi
Nợ TK 2112, 2122, 2132… Nợ cần chú ý
Nợ TK 2113, 2123, 2133… Nợ dưới tiêu chuẩn
Nợ TK 2114, 2124,2134… Nợ nghi ngờ
Nợ TK 2115,2125,2135… Nợ có khả năng mất vốn
Có TK 2111,2121,2131… Số tiền khách hàng chưa thanh toán
- Lập dự phòng với các khoản nợ
Nợ TK 8822 Chi dự phòng nợ phải thu khó đòi
Có TK 219 Dự phòng rủi ro
- Khi khách hàng không có khả năng trả nợ thì ngân hàng xóa nợ
Nợ TK 219 Dự phòng rủi ro
Có TK 2112, 2122, 2132… Nợ cần chú ý
Có TK 2113, 2123, 2133… Nợ dưới tiêu chuẩn
Có TK 2114, 2124,2134… Nợ nghi ngờ
Trong kế toán, các tài khoản như 2115, 2125, 2135 thể hiện nợ có khả năng mất vốn Đồng thời, hồ sơ của khách hàng cần được chuyển đến tài khoản 971 để tiếp tục theo dõi tình trạng nợ bị tổn thất.
- Định kỳ ngân hàng tính lãi phải thu đối với lãi cho vay
Nợ TK 3941 Lãi phải thu cho vay bằng tiền VNĐ
Có TK 702 Thu lãi cho vay
Khi khách hàng thanh toán tiền lãi:
Nợ TK 1011, 1031, 5212, 5012… Số tiền và hình thức mà khách hàng thanh toán
Có TK 3941 Lãi phải thu từ hoạt động cho vay tiền VNĐ
Chi phí phát mã tài sản
Nợ TK 335 Chi phí xử lý tài sản
Có TK 1011, 1031, 4211… Chi phí xử lý tài sản
Số tiền thu đƣợc khi phát mã tài sản trừ vào số tiền vay khách hàng chƣa trả
Có TK 2112, 2122, 2132… Nợ cần chú ý
Có TK 2113, 2123, 2133… Nợ dưới tiêu chuẩn
Có TK 2114, 2124,2134… Nợ nghi ngờ
Có TK 2115,2125,2135… Nợ có khả năng mất vốn
Có TK 3941 Số tiền lãi KH chưa thanh toán
Vào ngày 1/1/2017, Ông Nguyễn Văn A đã liên hệ với ngân hàng Agribank để vay vốn phát triển cây cà phê trên diện tích 10ha Sau khi được nhân viên tín dụng tư vấn về các sản phẩm, Ông A quyết định chọn gói vay 800 triệu đồng với lãi suất 1%/tháng và thời hạn vay 1 năm Ông sẽ trả lãi định kỳ hàng tháng và gốc theo năm, với KUNN là 12 tháng Sau khi kiểm tra thông tin, ngân hàng đã đồng ý cho Ông A vay 800 triệu đồng, với tài sản thế chấp là 10ha đất nông nghiệp được thẩm định trị giá 1,5 tỷ đồng Ngày 3/1/2017, ngân hàng đã giải ngân cho Ông A.
3/7/2017 Ông A đóng lãi 6 tháng lãi xuất 1%/ 1 năm
3/1/2018 Ông A đóng lãi 6 tháng lãi xuất 1%/ 1 năm
Ngân hàng giải ngân cho ông A gồm có:
- Hồ sơ pháp lý (giấy tờ nhân thân người vay)
- Hồ sơ tài sản thế chấp (Giấy thông báo nộp phí trước bạ nhà đất)
- Hồ sơ phương án vay vốn (mục đích sử dụng vốn)
- Hồ sơ nguồn thu nhập
- Ngày 3/1/2017 Ngân hàng giải ngân (Biểu mẫu 1, Biểu mẫu 7, Biểu mẫu 13)
Nhập tài sản 994 (tài sản thế chấp) 1.500.000.000
- Ngày 3/7/2017 thu lãi của Ông A
Do gốc trả cuối năm nên lãi trả trong kỳ 6 tháng là:
800.000.000*1%*6= 48.000.000 (Biểu mẫu 2, Biểu mẫu 8, Biểu mẫu 15)
- Ngày 3/1/2018 Thu lãi của Ông A và thu Tiền nợ gốc (Biểu mẫu 3, Biểu mẫu 9, Biểu mãu 16)
Xuất 994 (tài sản thế chấp) 1.500.000.000
2.4.2 Tín dụng sản xuất kinh doanh
Tín dụng sản xuất kinh doanh là sản phẩm tài chính hỗ trợ nhu cầu vay vốn cho các dự án đầu tư và hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong nước.
A- Đối tượng khách hàng cho vay
(1) Nhân thân & uy tín trả nợ d Độ tuổi: từ 20 tuổi trở lên e Nơi cư trú: Nơi đăng ku HKTT/KT3/lân cận tỉnh/
Thành Phố nơi ngân hàng có trụ sở hoạt động f Lịch sử tín dụng:
-Không phát sinh Nợ Nhóm 2 trở lên tại các TCTD trong
12 tháng gần nhất tính đến ngày xét duyệt khoản vay
- Không phát sinh nợ nhóm 3 trở lên tại các TCTD trong
24 tháng gần nhất tính đến ngày xét duyệt khoản vay
(2) Nguồn thu nhập Kháhàng có nguồn thu nhập đủ khả năng trả nợ
(3) Tài sản bảo đảm Theo quy định về TSBĐ của Agribank trong từng thời kỳ
B-Điều kiện đối với khoản vay
(4) Mục đích vay a Phục vụ hoạt động SXKD
- Mua nguyên vật liệu, hàng hóa phục vụ SXKD
Tài trợ cho các khoản phải thu từ hoạt động bán hàng là một phần quan trọng trong việc hỗ trợ phát triển kinh tế hộ gia đình Điều này bao gồm việc mua đất và nhà để phục vụ sản xuất kinh doanh, cũng như tham gia góp vốn vào các dự án sản xuất kinh doanh và đầu tư.
(5) Thời hạn vay a Phục vụ hoạt động SXKD (cho vay Hạn mức/Từng lần):
- Thời hạn vay trên hợp đồng tín dụng (HMTD): tối đa 12 tháng
Khế ước nhận nợ (KUNN) là một thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng, có thời hạn tối đa không quá 12 tháng Hình thức cho vay này nhằm mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, hỗ trợ phát triển kinh tế hộ gia đình thông qua các khoản vay từng lần.
(6) Số tiền vay Số tiền cho vay không quá 5 tỷ đồng
(7) Phương thức cho vay & trả nợ a Phương thức cho vay: Hạn mức tín dụng (HMTD)
- Nợ gốc: Trả lãi cuối kỳ theo từng KUNN hoặc các kỳ hạn khác theo sự thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng
- Lãi trả hàng tháng/quý b Phương thức cho vay từng lần:
- Gốc trả hàng tháng, 3 tháng/ lần, tối đa 12 tháng, theo sự thỏa thuận
- Lãi trả hàng tháng/ quý
- Khi quyết định cho vay
Nợ TK 2111, 2121, 2131… Số tiền khách hàng vay
Có TK 1011, 1031, 5211… Giải ngân cho khách hàng
- Khi khách hàng trả nợ
Nợ TK 1011,1031,5211… Số tiền nợ gốc
Có TK 2111, 2121, 2131… Số tiền khách hàng vay
- Nếu khách hàng không trả nợ đúng hạn sẽ kết chuyển vào các tài khoản khác để theo dõi
Nợ TK 2112, 2122, 2132… Nợ cần chú ý
Nợ TK 2113, 2123, 2133… Nợ dưới tiêu chuẩn
Nợ TK 2114, 2124,2134… Nợ nghi ngờ
Nợ TK 2115,2125,2135… Nợ có khả năng mất vốn
Có TK 2111,2121,2131… Số tiền khách hàng chưa thanh toán
- Lập dự phòng với các khoản nợ
Nợ TK 8822 Chi dự phòng nợ phải thu khó đòi
Có TK 219 Dự phòng rủi ro
- Khi khách hàng không có khả năng trả nợ thì ngân hàng xóa nợ
Nợ TK 219 Dự phòng rủi ro
Có TK 2112, 2122, 2132… Nợ cần chú ý
Có TK 2113, 2123, 2133… Nợ dưới tiêu chuẩn
Có TK 2114, 2124,2134… Nợ nghi ngờ
Tài khoản 2115, 2125, 2135 ghi nhận nợ có khả năng mất vốn, đồng thời chuyển hồ sơ khách hàng sang tài khoản 971 để tiếp tục theo dõi nợ bị tổn thất trong quá trình giám sát.
- Định kỳ ngân hàng tính lãi phải thu đối với lãi cho vay
Nợ TK 3941 Lãi phải thu cho vay bằng tiền VNĐ
Có TK 702 Thu lãi cho vay
Khi khách hàng thanh toán tiền lãi:
Nợ TK 1011, 1031, 5212… Số tiền và hình thức mà khách hàng thanh toán
Có TK 3941 Lãi phải thu từ hoạt động cho vay tiền VNĐ
Chi phí phát mã tài sản
Nợ TK 335 Chi phí xử lý tài sản
Có TK 1011, 1031, 4211… Chi phí xử lý tài sản
Số tiền thu đƣợc khi phát mã tài sản trừ vào số tiền vay khách hàng chƣa trả
Có TK 2112, 2122, 2132… Nợ cần chú ý
Có TK 2113, 2123, 2133… Nợ dưới tiêu chuẩn
Có TK 2114, 2124,2134… Nợ nghi ngờ
Có TK 2115,2125,2135… Nợ có khả năng mất vốn
Có TK 3941 Số tiền lãi KH chưa thanh toán
Vào ngày 18/3/2017, ngân hàng Agribank đã cấp khoản vay 100 triệu đồng cho doanh nghiệp X với thời hạn 3 tháng và lãi suất 1,2% mỗi tháng Lãi suất được trả hàng tháng, trong khi vốn gốc sẽ được thanh toán vào cuối kỳ Agribank đã định giá tài sản thế chấp, là bất động sản, với giá trị 150 triệu đồng.
Ngày 18/4/2017 và 18/5/2017 khách hàng thanh toán lãi đầy đủ
Ngày 18/6/2017 khách hàng không thanh toán
Ngày 1/8/2017 xác định khoản nợ không có khả năng thu hồi, thoả thuận gán nợ tài sản đã thế chấp
Ngày 10/9 bán tài sản thu được 110 triệu
Giải ngân cho doanh nghiệp gồm có:
Để vay vốn, công ty cần chuẩn bị hồ sơ pháp lý bao gồm Giấy phép thành lập, điều lệ công ty, CMND và sổ hộ khẩu của người đại diện, cùng với Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
- Báo cáo tài chính doanh nghiệp trong vòng 2 năm gần nhất (Hợp đồng mua hàng, bán hàng)
- Tài sản bảo đảm tiền vay
- Giấy chi tiền (Biểu mẫu
- Ngày 18/3/2017 giải ngân (, Biểu mẫu 4, Biểu mẫu 10, Biểu mẫu 14)
Có TK 1011: 100.000.000 Đồng thời nhập 994 (tài sản thế chấp) 150.000.000
-Ngày 18/4/2017 thu lãi (Biểu mẫu 5, Biểu mẫu 11, Biểu mẫu 17)
Do vốn gốc trả cuối kỳ nên lãi trả đều mỗi tháng là:
-Ngày 18/5/2017 thu lãi (Biểu mẫu 6, Biểu mẫu 12, Biểu mẫu 18)
- Ngày 18/6/2017 khách hàng không trả lãi, theo dõi ngoài bảng (Bảng theo dõi nợ quá hạn)
Ghi nhập 941(lãi vay quá hạn chưa thu được bằng VNĐ) 1.200.000
- Ngày 29/6/2017 đã qua thời gian quá hạn mà khách hàng vẫn chưa thanh toán, chuyển nợ loại 2 ( nợ cần chú ý)
- Ngày 30/6/2017: Thời điểm ngân hàng trích lập dự phòng theo quy định của ngân hàng nhà nước
+ Xác định loại nợ là nợ loại 2 (nợ cần chú ý)
Dự phòng cụ thể = (giá trị khoản nợ-giá trị tài sản bảo đảm)*tỷ lệ trích
Ghi chú: giá trị tài sản bảo đảm bằng 50%giá trị ghi trên hợp đồng
Dự phòng chung= 0,75%* tổng giá trị nợ
Tổng số trích lập dự phòng là 1.250.000 + 750.000 = 2.000.000
Ngày 1/8/2017 đã xác định được khoản nợ không có khả năng thu hồi, chuyển nợ loại 5 (nợ có khả năng mất vốn)
- Khách hàng đã thoả thuận gán nợ tài sản thế chấp,trong khi chờ xử lý
Nhập 995(tài sản gán, xiết nợ chờ xử lý) 150.000.000
Xuất 941(lãi vay quá hạn chưa thu được) 1.200.000
- Ngày 10/8/2017 phát mại tài sản, chỉ thu được 101 triệu, bù đắp chi phí bằng nguồn dự phòng
(*) Khoản vay trả lãi quá thời hạn sẽ được lưu trong hệ thống, không được lưu trong sổ
Biểu mẫu 1: Giấy chi tiền ngày 3 tháng 01 năm 2017 Địa chỉ: AGRIBANK chi nhánh Ngọc Hồi – Kon Tum
Ngày 03 tháng 01 năm 2017 ĐỀ NGHỊ GHI CÓ TÀI KHOẢN
Tên TK: Nguyễn Văn A Địa chỉ: 529 Nguyễn Huệ - Huyện Ngọc Hồi – Tỉnh Kon Tum
Họ và tên nhân viên giao dịch: Nguyễn Thị Phương Thảo
Bằng chữ: Tám trăm triệu đồng
NỘI DUNG CHI: Giải ngân cho khách hàng Nguyễn Văn A vay tiền
HÌNH THỨC CHI TIỀN: Tiền mặt
Thanh toán viên Kiểm soát Thủ quỹ Giám đốc
Biểu mẫu 2: Giấy nộp tiền ngày 03 tháng 07 năm 2017 Địa chỉ: AGRIBANK chi nhánh Ngọc Hồi – Kon Tum
Ngày 03 tháng 07 năm 2017 ĐỀ NGHỊ GHI CÓ TÀI KHOẢN
Tên TK: Địa chỉ: Thị trấn Pleiken, Huyện Ngọc Hồi, Tỉnh Kon Tum
Họ và tên: Nguyễn Văn A Địa chỉ: 529 Nguyễn Huệ - Huyện Ngọc Hồi – Tỉnh Kon Tum
Bằng chữ: Bốn mươi tám triệu đồng
NỘI DUNG NỘP: Nộp trả lãi ngân hàng 6 tháng
HÌNH THỨC NỘP TIỀN: Tiền mặt
Thanh toán viên Kiểm soát Thủ quỹ Giám đốc
Biểu mẫu 3: Giấy nộp tiền ngày 03 tháng 01 năm 2018 Địa chỉ: AGRIBANK chi nhánh Ngọc Hồi – Kon Tum
Ngày 03 tháng 01 năm 2018 ĐỀ NGHỊ GHI CÓ TÀI KHOẢN
Tên TK: Địa chỉ:Thị trấn Pleiken, Huyện Ngọc Hồi, Tỉnh Kon Tum
Họ và tên: Nguyễn Văn A Địa chỉ: 529 Nguyễn Huệ - Huyện Ngọc Hồi – Tỉnh Kon Tum
Bằng chữ: Tám trăm bốn mươi tám triệu đồng
NỘI DUNG NỘP: Nộp trả lãi ngân hàng và gốc
HÌNH THỨC NỘP TIỀN: Tiền mặt
Thanh toán viên Kiểm soát Thủ quỹ Giám đốc
Biểu mẫu 4: Giấy chi tiền ngày 18 tháng 03 năm 2017 Địa chỉ: AGRIBANK chi nhánh Ngọc Hồi – Kon Tum
Ngày 18 tháng 03 năm 2017 ĐỀ NGHỊ GHI CÓ TÀI KHOẢN
Tên TK: Doanh nghiệp X Địa chỉ: 231 Nguyễn Huệ - Huyện Ngọc Hồi – Tỉnh Kon Tum
Họ và tên nhân viên giao dịch: Nguyễn Thị Phương Thảo
Bằng chữ: Một trăm triệu đồng
NỘI DUNG CHI: Giải ngân cho khách hàng Doanh nghiệp X vay tiền HÌNH THỨC CHI TIỀN: Tiền mặt
Thanh toán viên Kiểm soát Thủ quỹ Giám đốc
Biểu mẫu 5: Giấy nộp tiền ngày 18 tháng 04 năm 2017 Địa chỉ: AGRIBANK chi nhánh Ngọc Hồi – Kon Tum
Ngày 18 tháng 04 năm 2017 ĐỀ NGHỊ GHI CÓ TÀI KHOẢN
Tên TK: Địa chỉ: Thị trấn Pleiken, Huyện Ngọc Hồi, Tỉnh Kon Tum
Họ và tên: Địa chỉ: Doanh nghiệp X
Bằng chữ: Một triệu hai trăm nghìn đồng
NỘI DUNG NỘP: Nộp lãi
HÌNH THỨC NỘP TIỀN: Tiền mặt
Thanh toán viên Kiểm soát Thủ quỹ Giám đốc
Biểu mẫu 6: Giấy nộp tiền ngày 18 tháng 05 năm 2017 Địa chỉ: AGRIBANK chi nhánh Ngọc Hồi – Kon Tum
Ngày 18 tháng 05 năm 2017 ĐỀ NGHỊ GHI CÓ TÀI KHOẢN
Họ và tên: Địa chỉ: Doanh nghiệp X
Bằng chữ: Một triệu hai trăm nghìn đồng
NỘI DUNG NỘP: Nộp lãi
HÌNH THỨC NỘP TIỀN: Tiền mặt
Thanh toán viên Kiểm soát Thủ quỹ Giám đốc
Biểu mẫu 7: Phiếu kế toán ngày 03 tháng 01 năm 2017
Tên đơn vị: AGRIBANK chi nhánh Ngọc Hồi – Kon Tum Địa chỉ:
Diễn giải: Giải ngân cho khách hàng Nguyễn Văn A
Tài khoản Tên tài khoản Phát sinh
2111 Nợ đủ tiêu chuẩn (Ông A) 800.000.000
Người lập Kiểm soát viên
Biểu mẫu 8: Phiếu kế toán ngày 0
Tên đơn vị: AGRIBANK chi nhánh Ngọc Hồi – Kon Tum Địa chỉ:
Diễn giải: Ông Nguyễn Văn A đóng lãi ngân hàng
Tài khoản Tên tài khoản Phát sinh
Người lập Kiểm soát viên
Biểu mẫu 9: Phiếu kế toán ngày 03 tháng 01 năm 2018
Tên đơn vị: AGRIBANK chi nhánh Ngọc Hồi – Kon Tum Địa chỉ:
Diễn giải: Tất toán cho khách hàng Nguyễn Văn A và đóng lãi ngân hàng
Tài khoản Tên tài khoản Phát sinh
Người lập Kiểm soát viên
Biểu mẫu 10: Phiếu kế toán ngày 18 tháng 03 năm 2017
Tên đơn vị: AGRIBANK chi nhánh Ngọc Hồi – Kon Tum Địa chỉ:
Diễn giải: Giải ngân cho DN X
Tài khoản Tên tài khoản Phát sinh
Người lập Kiểm soát viên
Biểu mẫu 11: Phiếu kế toán ngày 18 tháng 04 năm 2017
Tên đơn vị: AGRIBANK chi nhánh Ngọc Hồi – Kon Tum Địa chỉ:
Diễn giải: DN X đóng lãi ngân hàng
Tài khoản Tên tài khoản Phát sinh
Người lập Kiểm soát viên
Biểu mẫu 12: Phiếu kế toán ngày 18 tháng 05 năm 2017
Tên đơn vị: AGRIBANK chi nhánh Ngọc Hồi – Kon Tum Địa chỉ:
Diễn giải: DN X đóng tiền lãi ngân hàng
Tài khoản Tên tài khoản Phát sinh
Người lập Kiểm soát viên
Biểu mẫu 13: Quyết định cấp tín dụng và giải ngân
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
QUYẾT ĐỊNH CẤP TÍN DỤNG VÀ GIẢI NGÂN
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam cấp tín dụng cho khách hàng dựa trên điều lệ tổ chức và hoạt động được quy định tại quyết định 54/QĐ-HĐQT ngày 12/8/2002 của Hội đồng quản trị, đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt theo Quyết định số
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam quyết định cấp tín dụng cho khách hàng Nguyễn Văn A Quyết định này có hiệu lực từ ngày giải ngân cho đến ngày đáo hạn hồ sơ từng lần, xác nhận Nguyễn Văn A là khách hàng hiện hữu của ngân hàng Thời gian giải ngân sẽ diễn ra trong khoảng 24-48 tiếng kể từ ngày ra quyết định, và bộ phận không tuân thủ sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định.
Bước 4: Giám đốc chi nhánh có nhiệm vụ thi hành quyết định này
Giám đốc chi nhánh Người kiểm duyệt Người lập
Biểu mẫu 14: Quyết định cấp tín dụng và giải ngân
GIẤY QUYẾT ĐỊNH CẤP TÍN DỤNG VÀ GIẢI NGÂN
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam cấp tín dụng cho khách hàng dựa trên điều lệ tổ chức và hoạt động được ban hành theo quyết định 54/QĐ-HĐQT ngày 12/8/2002 của Hội đồng quản trị, và đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt tại Quyết định số.
Quyết định cấp tín dụng cho khách hàng Doanh nghiệp X có hiệu lực từ ngày giải ngân cho đến ngày đáo hạn hồ sơ Khách hàng Doanh nghiệp X là khách hàng hiện hữu của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Thời gian giải ngân sẽ được thực hiện trong khoảng 24-48 tiếng kể từ ngày ra quyết định, và bộ phận không chấp hành sẽ bị kỷ luật theo quy định.
Bước 4: Giám đốc chi nhánh có nhiệm vụ thi hành quyết định này
Giám đốc chi nhánh Người kiểm duyệt Người lập
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
Biểu mẫu 15: Giấy thông báo nộp lãi
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
GIẤY THÔNG BÁO NỘP LÃI Kính gửi: Ông Nguyễn Văn A
Quê quán: P.Thắng Lợi, Tp Kon Tum, Tỉnh Kon Tum
Hộ khẩu: 529 Nguyễn Huệ - Huyện Ngọc Hồi – Tỉnh Kon Tum