HIỆN TRẠNG QUẢN LÍ RẠP CHIẾU PHIM LOTTE CINEMA LANDMARK HÀ NỘI
Sau khi khảo sát tại rạp chiếu phim Lotte Cinema LandMark ta rút ra được những điều sau:
- Hiện nay rạp chiếu phim Lotte Cinema LandMark có 2 hình thức bán vé cho khác hàng là: bán trực tiếp và đặt vé online.
Hình thức bán vé trực tiếp tại rạp chiếm khoảng 90% tổng doanh thu, trong khi bán vé online chỉ chiếm 10% Mặc dù cả hai hình thức đều tương tự, khách hàng mua vé online cần cung cấp họ tên và mã vạch, trong khi khách mua tại quầy không phải làm vậy Vào các ngày lễ hoặc khi có phim mới, khách hàng phải chờ đợi lâu để mua vé, trong khi việc đặt vé online thường phức tạp và dễ gặp lỗi Điều này dẫn đến việc khách hàng ít đến rạp hơn, ảnh hưởng tiêu cực đến doanh thu của các rạp chiếu phim.
Kho hàng của rạp gặp nhiều phức tạp trong quản lý Mặc dù đã áp dụng công nghệ thông tin, nhưng chỉ sử dụng Excel, dẫn đến tình trạng ùn tắc khi nhập hàng số lượng lớn và dễ phát sinh sai sót.
Tất cả các hoạt động đều được thực hiện chủ yếu bằng sức người, dẫn đến tiến độ công việc chậm và lãng phí tài nguyên nhân lực của công ty.
Thẻ tích điểm là công cụ quan trọng giúp quản lý thông tin khách hàng và cho phép họ tích lũy điểm để đổi quà khi đến xem phim tại rạp Tuy nhiên, nếu khách hàng quên mang thẻ khi đến rạp, nhân viên sẽ không thể ghi nhận điểm cho họ.
Trước tình hình hiện tại, phần mềm quản lý rạp chiếu phim trở thành một nhu cầu thiết yếu và mong mỏi của cả khách hàng lẫn người quản lý Hệ thống này được phát triển dựa trên những nhu cầu thực tế nhằm giải quyết các khó khăn trong quản lý, đồng thời giảm thiểu rủi ro Đối tượng hướng tới của hệ thống bao gồm khách hàng, nhân viên và quản lý trong rạp chiếu phim.
TỔNG QUAN VỀ RẠP CHIẾU PHIM LOTTE CINEMA LANDMARK HÀ NỘI .12 1.3 HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ
- Rạp chiếu phim Lotte Cinema LandMark:
+ Địa chỉ: Tòa nhà LandMark 72, đường Phạm Hùng, phường Mễ Trì, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội
+ Thư điện tử: LotteCinemaVN@gmail.com
+ Vị trí: Tầng 5 và 6 tòa nhà LandMark 72.
- Rạp chiếu phim Lotte Cinema LandMark, hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực truyền thông và điện ảnh Có thể điểm qua các hoạt động kinh doanh như:
+ Tổ chức, quản lý rạp chiếu phim Lotte
+ Tổ chức chiếu phim phục vụ các nhiệm vụ chính trị, xã hội.
+ Sản xuất tổ chức các chương trình game show, chương trình truyền hình thực tế + Tổ chức các hoạt động biểu diễn nghệ thuật
+ Quảng cáo phim ảnh, Quảng cáo thương mại.
Hình 2.1 Sảnh chính tại Lotte Cinema LandMark Hà Nội
- Khách hàng có thể mua vé tại quầy hoặc mua online qua website của Lotte
Sau khi bộ phim kết thúc, các phòng chiếu được dọn dẹp sạch sẽ, đảm bảo không gian thoáng mát và trong lành Nhân viên chăm sóc kỹ lưỡng cả khu vực phòng chiếu và sảnh đợi Đặc biệt, rạp được trang trí độc đáo, tạo điều kiện cho khách hàng chụp ảnh theo phong cách và bộ phim yêu thích của mình.
- Đội ngũ nhân viên nhiệt tình, thân thiện, chu đáo, chuyên nghiệp, tạo thiện cảm tốt cho khách hàng.
Mỗi tháng, rạp chiếu phim thường tổ chức các chương trình khuyến mãi hấp dẫn như Lovely Tuesday và Big Smile Day (vào thứ Hai cuối cùng của tháng), mang đến cơ hội xem phim với giá vé đồng nhất.
1.3.1 Hoạt động của phòng Kinh doanh
Nghiệp vụ Quản lý phim bao gồm việc mua bản quyền phim từ các nhà sản xuất và phân phối đến khách hàng, nhằm phục vụ cho hoạt động kinh doanh của rạp chiếu Quy trình này không chỉ bao gồm việc nhập phim mà còn liên quan đến việc định giá vé, phân chia suất chiếu và các quy trình quản lý khác.
Nghiệp vụ Marketing bao gồm việc xây dựng các chiến lược nhằm thu hút khách hàng mới và triển khai chương trình khuyến mãi phục vụ lợi ích của họ Quy trình này không chỉ tập trung vào việc hoạch định khuyến mại mà còn bao gồm các quy trình khác liên quan đến marketing.
Nghiệp vụ Chăm sóc khách hàng đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng mối quan hệ gắn bó giữa rạp phim và khách hàng Qua đó, rạp phim có thể thông báo và cập nhật cho khách hàng những thông tin mới nhất, đặc biệt là các sự kiện khuyến mãi hấp dẫn Quy trình này bao gồm quản lý khách hàng và các quy trình liên quan khác, nhằm nâng cao trải nghiệm của khách hàng tại rạp phim.
Nghiệp vụ Bán hàng tại rạp phim không chỉ bao gồm việc phục vụ khách hàng đến xem phim mà còn là yếu tố chính để duy trì hoạt động của rạp Quy trình này bao gồm cả việc bán vé và cung cấp thức ăn, đảm bảo mang lại trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng.
Khách hàng có thể đến quầy bán vé để chọn phim, suất chiếu và ghế ngồi Nhân viên sẽ hỗ trợ khách hàng bằng cách mở màn hình ghế ngồi để họ dễ dàng lựa chọn Sau khi khách hàng quyết định, nhân viên sẽ xuất vé và tính tiền cho họ.
Hình 3.1 mẫu vé xem phim tại quầy vé của Lotte Cinema + Quy trình bán thức ăn:
Khách hàng đến quầy thức ăn để chọn mua các món ăn và đồ uống theo thực đơn có sẵn Nhân viên sẽ phục vụ, tính tiền và xuất hóa đơn cho khách hàng sau khi đã chuẩn bị đầy đủ món ăn và đồ uống.
1.3.2 Hoạt động của phòng Kế toán – Tài chính
Nghiệp vụ Thống kê đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện các báo cáo dựa trên dữ liệu, giúp Phòng Kinh Doanh theo dõi hiệu quả hoạt động của rạp phim Công việc này bao gồm quy trình tính lương và thanh toán cho nhân viên, thống kê lượng vé bán ra và doanh thu từ thực phẩm, cùng với các quy trình khác liên quan.
1.3.3 Hoạt động của phòng nhân sự
Nghiệp vụ quản lý nhân sự đóng vai trò quan trọng trong việc giúp trưởng bộ phận giám sát hoạt động của tất cả nhân viên trong rạp phim Quy trình này bao gồm việc quản lý thông tin nhân viên, theo dõi hoạt động của họ và thực hiện các quy trình liên quan khác để đảm bảo hiệu quả làm việc.
1.3.4 Hoạt động của phòng kỹ thuật
Nghiệp vụ Quản lý nhân sự là công cụ quan trọng giúp trưởng bộ phận giám sát hiệu quả hoạt động của toàn bộ nhân viên trong rạp phim Quy trình này bao gồm việc quản lý thông tin nhân viên, theo dõi hoạt động của họ và thực hiện các quy trình liên quan khác để đảm bảo sự hoạt động trơn tru và hiệu quả.
Nhập thông tin phim và lưu trữ vào cơ sở dữ liệu: Phim sau khi được nhập
Nhập thông tin phim và lưu trữ vào cơ sở dữ liệu: Phim sau khi được nh
YÊU CẦU PHẦN MỀM
Đề tài "Hệ thống quản lý rạp chiếu phim" được thực hiện với mục tiêu xây dựng phần mềm tự động hóa tối đa các giai đoạn và nghiệp vụ quản lý, nhằm khắc phục những hạn chế của hệ thống hiện tại Hệ thống này hướng đến việc đáp ứng các yêu cầu chức năng cụ thể, cải thiện hiệu quả quản lý rạp chiếu phim.
- Quản lý báo cáo, thống kê
1.4.2 YÊU CẦU PHI CHỨC NĂNG
Bảo mật là yếu tố quan trọng hàng đầu trong thời đại công nghệ phát triển, vì mọi hệ thống cần có biện pháp bảo vệ vững chắc để ngăn chặn thiệt hại do kẻ gian gây ra.
Việc sao lưu dữ liệu là cực kỳ quan trọng vì nó bảo vệ thông tin thiết yếu như sản phẩm, đơn hàng, báo cáo, thống kê, cũng như thông tin về nhân viên và khách hàng.
1.4.2.3 Yêu cầu về tính năng sử dụng
- Sử dụng được đầy đủ các chức năng của phần mềm.
- Cập nhật thời gian thực.
- Hệ thống thân thiện, dễ sử dụng, dễ thao tác.
- Cung cấp đầy đủ thông tin.
1.4.2.4 Yêu cầu rằng buộc thiết kế
- Xây dựng trên Visual Studio 2019 với ngôn ngữ lập trình C#.
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Sever 2019.
1.4.2.5 Yêu cầu về phần cứng
- Bộ xử lý CPU 2,3 GHz.
- Phần mềm có hướng dẫn sử dụng, giao diện gọn gàng, thân thiện, dễ sử dụng.
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
XÁC ĐỊNH CÁC ACTOR VÀ USE CASE TỔNG QUÁT
- Tác nhân: Ban quản lý
- Tác nhân: Nhân viên công ty
2.1.2 Biểu đồ use case tổng quát
Hình 2.2.1 Biểu đồ use case tổng quan
Ban quản lý rạp phim có trách nhiệm quản lý và cập nhật thông tin về các bộ phim, bao gồm việc thêm, xóa và cung cấp thông tin chi tiết cho những bộ phim ăn khách Họ cũng đảm nhiệm việc quản lý vé, từ việc tạo và bán vé đến cập nhật thông tin vé đã bán Ngoài ra, ban quản lý còn tạo lịch chiếu cho các bộ phim và đảm bảo các phòng chiếu cùng trang thiết bị kỹ thuật hoạt động hiệu quả.
Ban quản lý đóng vai trò quan trọng trong hệ thống, có khả năng nhập, xóa và sửa thông tin nhân viên Ngoài ra, quản lý còn có trách nhiệm thống kê thu chi, vé, hóa đơn hàng nhập và nguyên liệu tồn, sau đó in báo cáo chi tiết.
Nhân viên làm theo ca hoặc nhân viên làm fulltime sẽ quét mã vân tay trên hệ thống vào mỗi giờ đầu khi bắt đầu nhận ca làm để điểm danh.
Nhân viên tại rạp phim sẽ nhập thông tin tên phim mà khách hàng đã chọn Sau khi hoàn tất việc nhập thông tin khách hàng và bộ phim, nhân viên sẽ thực hiện in vé xem phim, tích điểm cho khách hàng và lưu trữ thông tin vào hệ thống.
Sau khi lựa chọn phim và lịch chiếu, khách hàng cần điền thông tin cá nhân để gửi về hệ thống Thông tin này sẽ được lưu trữ vào thẻ thành viên, giúp khách hàng tích điểm cho những lần xem phim sau.
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ TỪNG CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG
2.2.1.1 Biểu đồ use case chức năng đăng nhập
Hình 2.2.1.1 Biểu đồ use case đăng nhập
Đặc tả use case đăng nhập, đăng xuất
- Tác nhân: Quản lý cửa hàng.
Mỗi khi người dùng truy cập vào hệ thống quản lý, họ cần thực hiện chức năng đăng nhập Sau khi hoàn tất công việc với phần mềm, việc đăng xuất khỏi tài khoản là cần thiết để đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin.
+ Tác nhân yêu cầu giao diện đăng nhập vào hệ thống
+ Hệ thống hiện thị giao diện đăng nhập cho tác nhân
+ Tác nhân sẽ: cập nhật tên đăng nhập (usename) và mật khẩu (password).
+ Hệ thống kiểm tra dữ liệu và xác nhận thông tin từ tác nhân gửi vào hệ thống.
+ Thông tin đúng thì hệ thống gửi thông báo và đưa tác nhân vào hệ thống chính.
+ Kết thúc use case đăng nhập.
+ Sự kiện 1: Nếu tác nhân đăng nhập đúng, nhưng lại muốn thoát khỏi hệ thống Hệ thống thông báo thoát bằng cách đăng xuất Kết thúc use case.
+ Sự kiện 2: Nếu tác nhân đăng nhập sai Hệ thống thông báo đăng nhập lại hoặc thoát Sau khi tác nhân chọn thoát Kết thúc use case.
- Các yêu cầu đặc biệt: Không có
- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case: Không có yêu cầu
- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case:
2.2.1.2 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập
Hình 2.2.1.2 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập
2.2.1.3 Biểu đồ trình tự chức năng đăng nhập
Hình 2.2.1.3 Biểu đồ trình tự chức năng đăng nhập
2.2.1.4 Biểu đồ cộng tác chức năng đăng nhập
Hình 2.2.1.4 Biểu đồ cộng tác chức năng đăng nhập
2.2.1.5 Biểu đồ trạng thái chức năng đăng nhập
Hình 2.2.1.5 Biểu đồ trạng thái chức năng đăng nhập
2.2.2 Chức năng quản lý thông tin nhân viên
2.2.2.1 Biểu đồ use case chức năng quản lý thông tin nhân viên
Hình 2.2.1.2 Biểu đồ use case quản lý thông tin nhân viên
Đặc tả use case quản lý nhân viên
- Mô tả: Cho phép Quản lý nhân viên
+ Nếu hệ thống kiểm tra người dùng có quyền, hệ thống hiển thị danh sách nhân viên
+ Nhập mã nhân viên, tên nhân viên
+ Hiển thị DS nhân viên cập nhật
+ Đóng chức năng quản lý nhân viên
+ Sự kiện 1: -Không tồn tại mã, tên nhân viện.Quay lại bước 2
+ Sự kiện 2: Click nút hủy quản lý nhân viên.Đóng chức năng quản lý nhân viên
- Các yêu cầu đặc biệt: Không có
- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case: Không có yêu cầu
- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case:
2.2.2.2 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý thông tin nhân viên
Hình 2.2.2.2 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý thông tin nhân viên
Chức năng quản lý nhân viên bao gồm 4 chức năng con:
2 Sửa thông tin nhân viên
2.2.2.2.1 Thêm mới nhân viên a Người thực hiện
Ban quản lý hoặc các đơn vị thành viên b Điều kiện kích hoạt
Ban quản lý và các đơn vị thành viên có quyền truy cập vào chức năng quản lý sự kiện trong hệ thống Điều này bao gồm việc thiết lập sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản và mô tả chi tiết các bước trong quy trình nghiệp vụ này.
Bước 1: Ban quản lý và các đơn vị thành viên đăng nhập vào chức năng thêm mới sự kiện.
Bước 2: Ban quản lý nhập dữ liệu về sự kiện cần tạo bao gồm:
Địa chỉ Bước 3: Kiểm tra dữ liệu đầu vào bao gồm:
Bước 4: Ban quản lý hoặc đơn vị thành viên lựa chọn giữa việc sau khi thêm mới nhân viên có add/remove hay không
Nếu có chuyển sang bước 5
Nếu không chuyển sang bước 6.
Bước 5: Add/Remove quà tặng vào sự kiện:
Chuyển sang màn hình add/remove quà tặng vào sự kiện
Kết thúc chuyển sang bước 7.
Bước 6 Hệ thống lưu các thông tin về sự kiện vào DB.
2.2.2.2.2 Xóa nhân viên a Người thực hiện
Ban quản lý hoặc đơn vị thành viên b Điều kiện kích hoặt
Ban quản lý hoặc đơn vị thành viên cần đăng nhập vào chức năng tìm kiếm chương trình quà tặng và sau đó chọn tùy chọn xóa để thực hiện thao tác.
Bước 1: TTCSKH hoặc đơn vị thành viên mở web browser đăng nhập vào chức năng tìm kiếm sự kiện Thực hiện tìm kiếm
Bước 2: Nếu hệ thống tìm thấy thông tin sự kiện chuyển sang bước 3 Nếu không chuyển sang bước 6 thông báo lỗi và kết thúc
Bước 3: TTCSKH hoặc đơn vị thành viên chọn chức năng xóa sự kiện.
Bước 4: Hệ thống kiểm tra điều kiện thực hiện chức năng:
Nếu sự kiện chưa được triển khai đến khách hàng thì sẽ cho phép chuyển sang bước 5
Nếu không chuyển sang bước 6 thông báo lỗi và kết thúc
Bước 5: Thực hiện xóa sự kiện
Bước 6: Thông báo lỗi xảy ra
Bước 7: Thông báo kết quả.
2.2.2.2.3 Tìm kiếm nhân viên a Người thực hiện
TTCSKH hoặc đơn vị thành viên b Điều kiện kích hoặt
Để thực hiện việc xóa dữ liệu, TTCSKH hoặc các đơn vị thành viên cần đăng nhập vào chức năng tìm kiếm và sau đó chọn tùy chọn xóa Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản sẽ hướng dẫn các bước thực hiện cụ thể.
Bước 1: Ban quản lý hoặc đơn vị thành viên truy cập vào chức năng tra cứu sự kiện.
Bước 2: Nhập các điều kiện tìm kiếm bao gồm:
Bước 3: ban quản lý hoặc đơn vị thành viên yêu cầu tra cứu kết quả
Bước 4: Hệ thống thực hiện tra cứu dữ liệu.
Bước 5: Hệ thống hiện thị kết quả là thông tin chi tiết các sự kiện ứng với tiêu chí tìm kiếm.
2.2.2.2.4 Sửa nhân viên a Người thực hiện
Ban quản lý hoặc đơn vị thành viên b Điều kiện kích hoặt
Ban quản lý hoặc đơn vị thành viên cần đăng nhập để truy cập vào chức năng sửa thông tin nhân viên Dưới đây là sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản cùng với các bước mô tả chi tiết.
Bước 1: Ban quản lý hoặc đơn vị thành viên truy cập vào chức năng tra cứu sự kiện.
Bước 2: Nhập các điều kiện tìm kiếm bao gồm:
Bước 3: ban quản lý hoặc đơn vị thành viên yêu cầu tra cứu kết quả
Bước 4: Hệ thống thực hiện tra cứu dữ liệu.
Bước 5: Hệ thống hiện thị kết quả là thông tin chi tiết các sự kiện ứng với tiêu chí tìm kiếm.
2.2.2.3 Biểu đồ trình tự chức chức năng quản lý thông tin nhân viên
Hình 2.2.2.3 Biểu đồ trình tự chức năng quản lý thông tin nhân viên
2.2.2.3.1 Biểu đồ trình tự cho chức năng thêm nhân viên
Hình 2.2.2.3.1 Biểu đồ trình tự chức năng thêm nhân viên
2.2.2.3.2 Biểu đồ trình tự cho chức năng xóa nhân viên
Hình 2.2.2.3.2 Biểu đồ trình tự chức năng xóa nhân viên
Hình 2.2.2.3.3 Biểu đồ trình tự chức năng sửa nhân viên
2.2.2.3.4 Biểu đồ trình tự chức năng tìm kiếm thông tin nhân viên
Hình 2.2.2.3.4 Biểu đồ trình tự tìm kiếm thông tin nhân viên
2.2.2.4 Biểu đồ cộng tác chức năng quản lý thông tin nhân viên
Hình 2.2.2.4 Biểu đồ cộng tác chức năng quản lý thông tin nhân viên
2.2.2.4.1 Biểu đồ cộng tác cho chức năng thêm nhân viên
Hình 2.2.2.4.1 Biểu đồ cộng tác chức năng thêm nhân viên
2.2.2.4.2 Biểu đồ cộng tác cho chức năng xóa nhân viên
Hình 2.2.2.4.2 Biểu đồ cộng tác cho chức năng xóa nhân viên
2.2.2.4.3 Biểu đồ cộng tác cho chức năng sửa nhân viên
Hình 2.2.2.4.3 Biểu đồ cộng tác cho chức năng sửa nhân viên
2.2.2.4.4 Biểu đồ cộng tác chức năng tìm kiếm thông tin nhân viên
Hình 2.2.2.4.4 Biểu đồ cộng tác chức năng tìm kiếm thông tin nhân viên
2.2.2.5 Biểu đồ trạng thái chức năng quản lý thông tin nhân viên
Hình 2.2.2.5 Biểu đồ trạng thái chức năng quản lý thông tin nhân viên
2.2.3.1 Biểu đồ use case chức năng bán vé
Việc tìm kiếm thông tin liên quan đến bộ phim, phòng chiếu và thời gian trình chiếu cần phải dễ dàng và thuận tiện Người dùng có thể nhanh chóng biết được nơi cần tìm và cách thức tra cứu thông tin mà họ cần.
Hình 2.2.1.5 Biểu đồ use case biểu diễn chức năng bán vé
Đặc tả use case chức năng bán vé
Mỗi khi người dùng truy cập vào hệ thống, họ cần thực hiện chức năng đăng nhập Sau khi đăng nhập thành công, người dùng có thể chọn thông tin phim và lịch chiếu, từ đó sử dụng chức năng bán vé.
+ Yêu cầu chức năng bán vé
+ Nếu có chức năng bán vé hệ thống sẽ kiểm tra thông tin, và gửi form tạo vé. + Nhập mã vé, tên phim hệ thông gửi thông tin vé.
+ Xác nhận lưu thông tin vé xem phim.
+ Hiển thị DS hóa đơn cập nhật
+ Đóng chức năng bán vé.
+ Sự kiện 1: Nếu tác nhân đăng nhập đúng, hệ thống sẽ hiên lên chức năng bán vé.
+ Sự kiện 2: Mã báo cáo thông kê không hợp lệ, hệ thống thông báo nhập lại hoặc thoát khỏi sự kiện.
- Các yêu cầu đặc biệt: Không có
- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case: Không có yêu cầu
- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case:
2.2.3.2 Biểu đồ hoạt động chức năng bán vé
Hình 2.2.4.2 Biểu đồ hoạt động chức năng bán vé
2.2.3.2.1 Tạo vé a Người thực hiện
Nhân viên bán vé b Điều kiện kích hoặt
Nhân viên đăng nhập sau đó vào chức năng tạo vé xem phim. c Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản d Các bước mô tả
Bước 1: Nhân viên đăng nhập vào hệ thống, hệ thống hiển thị lịch chiếu trong ngày.
Bước 2: Hệ thống hiển thị phòng chiếu và ghế ngồi còn trống và ghế đã mua
Nhân viên chọn phòng chiếu
Bước 3: Hệ thống yêu cầu nhân viên xác nhận.
Bước 4: Hệ thống thực hiện tra cứu dữ liệu.
Bước 5: Hệ thống lưu lại vé vào danh sách.
2.2.3.2.2 Sửa thông tin vé xem phim a Người thực hiện
Nhân viên bán vé b Điều kiện kích hoặt
Nhân viên đăng nhập sau đó chọn vào chức năng cần sử dụng. c Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản d Các bước mô tả
Bước 1: Nhân viên đăng nhập vào hệ thống, chọn chức năng cần sử dụng. Bước 2: Hệ thống hiển thị Thông tin cũ của vé xem phim
Bước 3: Hệ thống yêu cầu nhân viên xác nhận.
Bước 4: Nhân viên xác nhận.
Bước 5: Hệ thống lưu lại vé vào danh sách.
2.2.3.2.3 Tích điểm thành viên a Người thực hiện
Nhân viên bán vé b Điều kiện kích hoặt
Nhân viên đăng nhập sau đó vào chức năng tích điểm thành viên. c Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản d Các bước mô tả
Bước 1: Nhân viên đăng nhập vào hệ thống, chọn chức tích điểm thành viên. Bước 2: Hệ thống hiển thị dao diện màn hình:
Nhân viên nhập thông tin khách hàng
Nhan viên kiểm tra thông tin khách hàng
Bước 3: Hệ thống yêu cầu nhân viên xác nhận.
Bước 4: Nhân viên xác nhận.
Bước 5: Hệ thống lưu lại thông tin khách hàng.
2.2.3.3 Biểu đồ trình tự chức chức năng bán vé
Hình 2.2.3.3 Biểu đồ trình tự chức năng bán vé
2.2.3.3.1 Biểu đồ trình tự chức năng tạo vé xem phim
Hình 2.2.3.3.1 Biểu đồ trình tự chức năng tạo vé xem phim
2.2.3.3.2 Biểu đồ trình tự tích điểm thành viên
Hình 2.2.3.3.2 Biểu đồ trình tự tích điểm thành viên
2.2.3.3.3 Biểu đồ trình tự chức năng sửa vé xem phim
Hình 2.2.3.3.3 Biểu đồ trình tự chức năng sửa vé xem phim
2.2.3.4 Biểu đồ cộng tác chức năng bán vé
Hình 2.2.3.4 Biểu đồ cộng tác chức năng bán vé
2.2.3.4.1 Biểu đồ cộng tác chức năng tạo vé xem phim
Hình 2.2.3.4.1 Biểu đồ cộng tác chức năng tạo vé xem phim
2.2.3.4.2 Biểu đồ cộng tác chức năng tích điểm thành viên
Hình 2.2.3.4.2 Biểu đồ cộng tác chức năng tích điểm thành viên
2.2.3.4.3 Biểu đồ cộng tác chức năng sửa vé xem phim
Hình 2.2.3.4.3 Biểu đồ cộng tác chức năng sửa vé xem phim
2.2.3.5 Biểu đồ trạng thái chức năng bán vé
Hình 2.2.3.5 Biểu đồ trạng thái chức năng bán vé
2.2.4 Chức năng quản lý kho hàng
2.2.4.1 Biểu đồ use case chức năng quản lý kho hàng
Hình 2.2.1.4 Biểu đồ use case quản lý kho hàng
Đặc tả use case đăng nhập, đăng xuất
Khi người dùng truy cập hệ thống quản lý, họ cần thực hiện chức năng đăng nhập Việc đăng nhập thành công sẽ cho phép người dùng quản lý kho hàng một cách hiệu quả.
+ Yêu cầu chức năng quản lý kho hàng
+ Nếu có chức năng quản lý kho hàng hệ thống sẽ kiểm tra thông tin, và gửi form quản lý kho hàng.
+ Nhập mã, tên hợp hàng hóa Hệ thông gửi thông tin hàng hóa.
+ Xác nhận lưu thông tin hàng hóa
+ Hiển thị DS hàng hóa cập nhật
+ Đóng chức năng quản lý kho hàng
+ Sự kiện 1: Nếu tác nhân nhập mã hàng hóa, tên hàng hóa không chính xác quay lại
+ Sự kiện 2: Nếu tác nhân đăng nhập sai Hệ thống thông báo nhập lại thông tin hoặc thoát Sau khi tác nhân chọn thoát Kết thúc use case.
- Các yêu cầu đặc biệt: Không có
- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case: Không có yêu cầu
- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case:
2.2.4.2 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý kho hàng
Hình 2.4.2.2 Hoạt động chức năng quản lý kho hàng
2.2.4.2.1 Thêm hàng hóa vào kho a Người thực hiện
Ban quản lý b Điều kiện kích hoạt
Ban quản lý đăng nhập sau đó vào chức năng quản lý kho hàng. c Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản d Các bước mô tả
Bước 1: Quản lý đăng nhập vào hệ thống, chọn chức năng quản lý kho hàng. Bước 2: Hệ thống hiển thị dao diện màn hình:
Quản lý nhập mã hàng, tên hàng, ngày nhập, số lượng.
Quản lý kiểm tra lại thông tin hàng hóa
Bước 3: Hệ thống yêu cầu người dùng xác nhận.
Bước 4: Quản lý xác nhận.
Bước 5: Hệ thống lưu lại thông tin hàng hóa. a Người thực hiện
Ban quản lý b Điều kiện kích hoạt
Ban quản lý đăng nhập sau đó vào chức năng quản lý kho hàng. c Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản d Các bước mô tả
Bước 1: Quản lý đăng nhập vào hệ thống, chọn chức năng sửa thông tin hàng hóa.
Bước 2: Hệ thống hiển thị dao diện màn hình:
Quản lý nhập mã hàng, tên hàng, ngày nhập, số lượng hàng hóa cần sửa.
Quản lý kiểm tra lại thông tin hàng hóa
Bước 3: Hệ thống yêu cầu người dùng xác nhận.
Bước 4: Quản lý xác nhận.
Bước 5: Hệ thống lưu lại thông tin hàng hóa đã sửa.
2.2.4.2.3 Xóa thông tin hàng hóa a Người thực hiện
Ban quản lý b Điều kiện kích hoạt
Ban quản lý đăng nhập sau đó vào chức năng xóa hàng hóa. c Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản d Các bước mô tả
Bước 1: Quản lý đăng nhập vào hệ thống, chọn chức năng xóa thông tin hàng hóa.
Bước 2: Hệ thống hiển thị dao diện màn hình:
Quản lý nhập mã hàng, tên hàng cần xóa.
Quản lý kiểm tra lại thông tin hàng hóa cần xóa.
Nếu dữ liệu hợp lệ, hệ thống chuyển sang bước 5.
Bước 3: Hệ thống yêu cầu người dùng xác nhận.
Bước 4: Quản lý xác nhận.
Bước 5: Hệ thống lưu lại xóa thông tin hàng hóa vừa xác nhận
2.2.4.2.4 Tìm kiếm hàng hóa a Người thực hiện
Ban quản lý b Điều kiện kích hoạt
Ban quản lý đăng nhập sau đó vào chức năng tìm kiếm hàng hóa. c Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản d Các bước mô tả
Bước 1: Ban quản lý hoặc đơn vị thành viên truy cập vào chức năng tìm kiếm hàng hóa.
Bước 2: Nhập các điều kiện tìm kiếm bao gồm:
Bước 3:Ban quản lý hoặc đơn vị thành viên yêu cầu tra cứu kết quả. Bước 4: Hệ thống thực hiện tra cứu dữ liệu.
Bước 5: Hệ thống hiện thị kết quả là thông tin chi tiết các sự kiện ứng với tiêu chí tìm kiếm.
2.2.4.3 Biểu đồ trình tự chức chức năng quản lý kho hàng
Hình 2.2.4.3 Biểu đồ trình tự chức chức năng quản lý kho hàng
2.2.4.3.1 Biểu đồ trình tự chức năng thêm hàng hóa
Hình 2.2.4.3.1 Biểu đồ trình tự chức năng thêm hàng hóa
2.2.4.3.2 Biểu đồ trình tự cho chức năng sửa hàng hóa
Hình 2.2.4.3.2 Biểu đồ trình tự cho chức năng sửa hàng hóa
2.2.4.3.3 Biểu đồ trình tự chức năng xóa hàng hóa
Hình 2.2.4.3.3 Biểu đồ trình tự chức năng xóa hàng hóa
2.2.4.3.4 Biểu đồ trình tự chức năng tìm kiếm hàng hóa
Hình 2.2.4.3.4 Biểu đồ trình tự chức năng tìm kiếm hàng hóa
2.2.4.4 Biểu đồ cộng tác chức năng quản lý kho hàng
Hình 2.2.4.4 Biểu đồ cộng tác chức năng quản lý kho hàng
2.2.4.4.1 Biểu đồ cộng tác chức năng thêm hàng hóa
Hình 2.2.4.4.1 Biểu đồ cộng tác chức năng thêm hàng hóa
2.2.4.4.2 Biểu đồ cộng tác chức năng sửa thông tin hàng hóa
2.2.4.4.3 Biểu đồ cộng tác chức năng xóa hàng hóa
2.2.4.4.4 Biểu đồ cộng tác chức năng tìm kiếm hàng hóa
Hình 2.2.4.4.4 Biểu đồ cộng tác chức năng tìm kiếm hàng hóa
2.2.4.5 Biểu đồ trạng thái chức năng quản lý kho hàng
Hình 2.2.4.5 Biểu đồ trạng thái chức năng quản lý kho hàng
2.2.5 Chức năng thống kê doanh thu
2.2.5.1 Biểu đồ use case chức năng thống kê doanh thu
Hình 2.2.1.3 Biểu đồ use case thống kê doanh thu
Đặc tả use case thống kê doanh thu
- Tác nhân: Quản lý cửa hàng.
Mỗi khi người dùng truy cập vào hệ thống quản lý, họ cần thực hiện chức năng đăng nhập Sau khi đăng nhập thành công, hệ thống sẽ cung cấp chức năng báo cáo và thống kê.
+ Yêu cầu chức năng thống kê.
Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin và gửi form báo cáo khi có chức năng báo cáo Người dùng cần nhập thông tin, sau đó hệ thống sẽ gửi thông tin báo cáo thống kê.
+ Xác nhận lưu thông tin báo cáo
+ Hiển thị DS báo cáo cập nhật
+ Sự kiện 1: Nếu tác nhân đăng nhập đúng, hệ thống sẽ hiên lên chức năng báo cáo.
+ Sự kiện 2: Mã báo cáo thông kê không hợp lệ, hệ thống thông báo nhập lại hoặc thoát khỏi sự kiện.
- Các yêu cầu đặc biệt: Không có
- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case: Không có yêu cầu
- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case:
2.2.5.2 Biểu đồ hoạt động chức năng thống kê doanh thu
Hình 2.3.2.2 Biểu đồ hoạt động báo cáo thống kê
2.2.5.2.1 Tạo báo cáo a Người thực hiện
Ban quản lý b Điều kiện kích hoạt
Ban quản lý đăng nhập sau đó vào chức năngtạo báo cáo thông kê. c Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản d Các bước mô tả
Bước 1: Ban quản lý hoặc đơn vị thành viên đăng nhập vào chức năng tìm kiếm sự kiện Thực hiện tìm kiếm tạo báo cáo
Nếu có kết quả tìm kiếm thì chuyển sang bước 2.
Nếu không có kết quả tìm kiếm thì thông báo kết quả và kết thúc.
Bước 2: Chọn chức năng tạo báo cáo.
Quản lý yêu cầu chức năng thống kê hóa đơn trong ngày
Quản lý chọn ngày để thống kê
Hệ thống thống kê các hóa đơn theo ngày được chọn và trả về kết quả
(hóa đơn và chi tiết hóa đơn )
Bước 3: Nếu trong quá trình thực hiện hệ thống bị dừng bất ngờ:
Quản lý khởi động lại hệ thống o Hệ thống hủy bỏ các thao tác trước đó và trở về trạng thái hoạt động bình
+ Quản lý khởi động lại hệ thống.
+ Hệ thống hủy bỏ các thao tác trước đó và trở về trạng thái hoạt động bình
+ Hệ thống hủy bỏ các thao tác trước đó và trở về trạng thái hoạt động bình thường.
Bước 4: Hệ thống lưu thông tin của báo cáo vào DataBase
Bước 5: Thông báo lỗi và quay lại bước nhập dữ liệu
Bước 6: Thông báo kết quả.
2.2.5.2.1 Sửa báo cáo a Người thực hiện
Ban quản lý b Điều kiện kích hoạt
Ban quản lý đăng nhập sau đó vào chức năng tạo báo cáo thông kê. c Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản d Các bước mô tả
Bước 1: Ban quản lý hoặc đơn vị thành viên đăng nhập vào chức năng sửa sự kiện Thực hiện sửa sự kiện.
Nếu có kết quả tìm kiếm thì chuyển sang bước 2.
Nếu không có kết quả tìm kiếm thì thông báo kết quả và kết thúc.
Bước 2: Chọn chức năng sửa báo cáo.
Hệ thống kiểm tra tình trạng triển khai sự kiện và hiển thị form sửa báo cáo dựa trên tình trạng này Tùy thuộc vào từng trạng thái triển khai, hệ thống sẽ cung cấp các trường tương ứng để người dùng thực hiện việc sửa báo cáo.
Bước 3: Ban quản lý thay đổi dữ liệu và yêu cầu cập nhật.
Bước 4: Hệ thống cập nhật thông tin:
Nếu dữ liệu không hợp lệ, hệ thống sẽ thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại dữ liệu.
Nếu dữ liệu hợp lệ, hệ thống chuyển sang bước 5.
Bước 5: Hệ thống lưu thông tin của báo cáo vào DataBase.
Bước 6: Thông báo lỗi và quay lại bước nhập dữ liệu Bước 7: Thông báo kết quả.
2.2.5.2.1 Xóa báo cáo a Người thực hiện
Ban quản lý b Điều kiện kích hoạt
Ban quản lý đăng nhập sau đó vào chức năng xóa báo cáo thông kê. c Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản d Các bước mô tả
Bước 1: Ban quản lý hoặc đơn vị thành viên đăng nhập vào chức năng tìm kiếm sự kiện Thực hiện tìm kiếm
Bước 2: Nếu hệ thống tìm thấy thông tin sự kiện chuyển sang bước 3 Nếu không chuyển sang bước 6 thông báo lỗi và kết thúc.
Bước 3: Ban quản lý chọn chức năng xóa báo cáo.
Bước 4: Hệ thống kiểm tra điều kiện thực hiện chức năng:
Nếu sự kiện chưa được triển khai đến khách hàng thì sẽ cho phép chuyển sang bước 5 remove quà tặng khỏi sự kiện nếu có.
Nếu không chuyển sang bước 6 thông báo lỗi và kết thúc.
Bước 5: Thực hiện xóa sự kiện.
Bước 6: Thông báo lỗi xảy ra.
Bước 7: Thông báo kết quả.
2.2.5.3 Biểu đồ trình tự chức chức năng thống kê doanh thu
Hình 2.2.5.3 Biểu đồ trình tự chức chức năng thống kê doanh thu
2.2.5.3.1 Biểu đồ trình tự chức năng tạo báo cáo
Hình 2.2.5.3.1 Biểu đồ trình tự chức năng tạo báo cáo
2.2.5.3.2 Biểu đồ trình tự chức năng sửa báo cáo thống kê
Hình 2.2.5.3.2 Biểu đồ trình tự chức năng sửa báo cáo thống kê
2.2.5.3.3 Biểu đồ trình tự chức năng xóa báo cáo thống kê
Hình 2.2.5.3.3 Biểu đồ trình tự chức năng xóa báo cáo thống kê
2.2.5.4 Biểu đồ cộng tác chức năng thống kê doanh thu
Hình 2.2.5.4 Biểu đồ cộng tác chức năng thống kê doanh thu
2.2.5.4.1 Biểu đồ cộng tác chức năng tạo báo cáo thống kê
Hình 2.2.5.4.1 Biểu đồ cộng tác chức năng tạo báo cáo thống kê
2.2.5.4.2 Biểu đồ cộng tác chức năng sửa báo cáo thống kê
Hình 2.2.5.4.2 Biểu đồ cộng tác chức năng sửa báo cáo thống kê
2.2.5.4.3 Biểu đồ cộng tác chức năng xóa báo cáo thống kê
Hình 2.2.5.4.3 Biểu đồ cộng tác chức năng xóa báo cáo thống kê
2.2.5.5 Biểu đồ trạng thái chức năng thống kê doanh thu
Hình 2.2.5.5 Biểu đồ trạng thái chức năng thống kê doanh thu
BIỂU ĐỒ LỚP TỔNG QUÁT CỦA HỆ THỐNG
Hình 2.3 Biểu đồ lớp tổng quát của hệ thống
BIỂU ĐỒ THÀNH PHẦN
Hình 2.4 Biểu đồ thành phần
BIỂU ĐỒ TRIỂN KHAI
Hình 2.5 Biểu đồ triển khai
PHÁT SINH MÃ TRÌNH
MÃ TRÌNH CHO CHỨC NĂNG ĐĂNG NHẬP
Hình 3.1 Mã trình cho chức năng đăng nhập
MÃ TRÌNH CHO CHỨC NĂNG QUẢN LÝ THÔNG TIN NHÂN VIÊN
Hình 3.2 Mã trình cho chức năng quản lý thông tin nhân viên
MÃ TRÌNH CHO CHỨC NĂNG BÁN VÉ
Hình 3.3 Mã trình cho chức năng bán vé
MÃ TRÌNH CHO CHỨC NĂNG QUẢN LÝ KHO HÀNG
Hình 3.4 Mã trình cho chức năng quản lý kho hàng
MÃ TRÌNH CHO CHỨC NĂNG QUẢN LÝ THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
Hình 3.5 Mã trình quản lý thông tin khách hàng
MÃ TRÌNH CHO CHỨC NĂNG BÁO CÁO THỐNG KÊ
Hình 3.6 Mã trình cho chức năng báo cáo thống kê
THIẾT KẾ GIAO DIỆN
GIAO DIỆN CHÍNH CỦA HỆ THỐNG
Hình 4.1 Giao diện chính của hệ thống
CÁC MENU CHÍNH
CÁC FORM CHÍNH
Hình 4.3.1 Giao diện đăng nhập
4.3.2 Giao diện quản lý thông tin nhân viên
Hình 4.3.2 Giao diện quản lý thông tin nhân viên
4.3.3 Giao diện quản lý vé xem phim
Hình 4.3.3 Giao diện quản vé xem phim
4.3.4 Giao diện quản lý kho hàng
Hình 4.3.4 Giao diện quản lý kho hàng
4.2.5 Giao diện báo cáo thống kê
Hình 4.2.5 Giao diện báo cáo thống kê