1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Về sự tồn tại các điểm bất động chung của các ánh xạ trong không gian d meetric nón

37 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 37
Dung lượng 306,66 KB

Cấu trúc

  • 1.1 Một số kiến thực chuẩn bị (0)
  • 1.2 Nón trong không gian Banach (8)
  • 1.3 Không gian D ∗ −mêtric nón (12)
  • Chương 2. Một số kết quả về sự tồn tại điểm bất động chung của các ánh xạ trong không gianD ∗ −mêtric nón 13 2.1. Sự tồn tại điểm bất động chung của cặp ánh xạ Banach (6)
    • 2.2. Sự tồn tại điểm bất động chung của cặp ánh xạ T −co (24)

Nội dung

Nón trong không gian Banach

Mục này trình bày định nghĩa, ví dụ và một số tính chất của nón trong không gian Banach.

1.2.1 Định nghĩa ([6]) Cho E là không gian Banach trên trường số thực R. Một tập con P của E được gọi là một nón trong E nếu:

(ii) Với a, b∈ R, a, b ≥0 và x, y ∈ P thì ax+by ∈ P;

1.2.2 Ví dụ ([6]) 1) Trong không gian số thực Rvới chuẩn thông thường, tập

2) Giả sử E = R 2 , P = {(x, y) ∈ E : x, y ≥ 0} ⊂ R 2 Khi đó, P là nón trong E.

3) Giả sử C [a,b] là tập tất cả các hàm nhận giá trị thực liên tục trên [a, b] Ta đã biết C [a,b] là không gian Banach với chuẩn kfk = sup x∈[a,b] kf(x)k, ∀f ∈ C [a,b]

Trên C [a,b] có quan hệ thứ tự bộ phận thông thường ≤ được xác định bởi với f, g ∈ C [a,b] , f ≤g ⇔ f(x) ≤g(x), ∀x ∈ [a, b]. Đặt

Khi đó, P thỏa mãn 3 điều kiện

(ii) Với a, b∈ R, a, b ≥0 và mọi f, g ∈ P ta có

Vậy P là một nón trên E.

Trong không gian Banach E, cho P là một nón, ta định nghĩa quan hệ thứ tự “≤” dựa trên P, với điều kiện x ≤ y nếu và chỉ nếu y−x thuộc P Khi đó, ta ký hiệu x < y nếu x ≤ y và x khác y, và x y nếu y−x thuộc intP, trong đó intP là phần trong của P.

Trong không gian Banach E, một nón P được gọi là nón chuẩn tắc nếu tồn tại một số thực K > 0 sao cho với mọi x, y thuộc E và 0 ≤ x ≤ y, điều kiện kxk ≤ Kkyk được thỏa mãn Hằng số chuẩn tắc của P là số thực dương K nhỏ nhất đáp ứng điều kiện này.

1.2.4 Bổ đề ([6]) Giả sử P là nón trong không gian Banach E, a, b, c∈ E và α là số thực dương Khi đó,

(v) Với mỗi δ > 0 và x ∈ intP tồn tại 0 < γ < 1 sao cho kγxk < δ;

(vi) Với mỗi c 1 ∈ intP và c 2 ∈ intP tồn tại d ∈ intP sao cho c 1 d và c 2 d; (vii) Với mỗi c 1 , c 2 ∈ intP tồn tại e ∈ intP sao cho e c 1 và e c 2 ;

(viii) Nếu a ∈ P và a ≤x với mọi x ∈ intP thì a = 0;

(x) Nếu 0 ≤x n ≤ y n với mỗi n∈ N và lim n→∞x n = x, lim n→∞y n = y thì 0 ≤x ≤y.

Chứng minh (i) Vì phép cộng liên tục nên intP + intP ⊂ intP Nếu a b và b c thì b −a ∈ intP và c−b ∈ intP Suy ra c−a = c−b + b −a ∈ intP +intP ⊂intP Vậy a c.

(iv) Vì phép nhân vô hướng liên tục nên αintP ⊂intP.

(x+intP) là tập mở và P là nón nên suy ra x+intP ⊂ P Do đó P +intP ⊂ intP Nếu a ≤ b và b c thì b−a ∈ P và c−b ∈ intP Suy ra c−a = c−b+b−a ∈ intP +P ⊂intP hay c−a ∈ intP. Vậy a c.

(iii) Ta có a b và c d nên b − a ∈ intP và d − c ∈ intP suy ra b−a+d−c∈ intP hay (b+d)−(a+c) ∈ intP, do đó a+c b+d.

(v) Với mỗi δ > 0 và x ∈ intP chọn số tự nhiên n > 1 sao cho δ nkxk < 1.

Khi đó, nếu đặt γ = δ nkxk thì γ sẽ thỏa mãn: 0< γ < 1 và kγxk ≤ kγkkxk ≤ δ nkxkkxk ≤ δ n < δ.

Chọn δ > 0 sao cho c 1 + B(0, δ) nằm trong intP, với B(0, δ) = {x ∈ E : kxk < δ} Do tính hút của B(0, δ), tồn tại m > 1 sao cho c 2 thuộc mB(0, δ), dẫn đến −c 2 cũng thuộc mB(0, δ) và mc 1 − c 2 nằm trong intP Đặt d = mc 1 − c 2, ta có d thỏa mãn điều kiện đã nêu.

Chọn δ₀ > 0 sao cho c₁ + B(0, δ₀) và c₂ + B(0, δ₀) đều nằm trong intP, với B(0, δ₀) = {x ∈ E : kxk < δ₀} Nhờ tính hút của B(0, δ₀), tồn tại m > 0 sao cho c₁ và c₂ đều thuộc mB(0, δ₀), từ đó suy ra −c₁ và −c₂ cũng thuộc mB(0, δ₀) Điều này dẫn đến mc₁ − c₁ và mc₂ − c₂ đều nằm trong intP Đặt e = mc₁ − c₁ + mc₂ − c₂, ta có e thỏa mãn điều kiện đã nêu.

Giả sử x thuộc intP, ta có a ≤ x n với mọi n = 1, 2, Do đó, x n - a thuộc P với mọi n Vì kx n k = kxk n → 0, suy ra x n → 0 và x n - a → -a Hơn nữa, dãy {x n - a} nằm trong P và P đóng trong E, nên -a thuộc P Kết luận, a và -a đều thuộc P, từ đó suy ra a = 0 vì P là nón.

(ix) Vì a ≤ λa nên λa − a ∈ P hay (λ −1)a ∈ P Do 0 < λ < 1 nên

Nếu ta có x n ≤ y n, thì suy ra y n − x n thuộc tập P Vì P là tập đóng, nên giới hạn lim n→∞(y n − x n) cũng thuộc P Đồng thời, với lim n→∞x n = x và lim n→∞y n = y, ta có lim n→∞(y n − x n) = y − x Từ đó, suy ra y − x thuộc P, dẫn đến x ≤ y Tương tự, ta có thể chứng minh điều này cho các trường hợp khác.

Bổ đề 1.2.5 khẳng định rằng, trong không gian Banach E, nếu P là nón và {x_n} là dãy trong P với x_n tiến đến 0, thì cho mỗi điểm c thuộc phần trong của P, tồn tại một số nguyên dương n_0 sao cho x_n nằm trong c với mọi n ≥ n_0 Hơn nữa, nếu P là nón chuẩn tắc, thì điều ngược lại cũng đúng.

Giả sử {x_n} là dãy trong P và x_n hội tụ về 0 Với mọi điểm c thuộc vào phần trong của P (intP), do intP là tập mở, tồn tại δ > 0 sao cho c + B_E(0, δ) nằm trong intP Điều này có nghĩa là nếu x thuộc E và ||x|| < δ, thì c - x cũng thuộc intP Với δ được xác định như trên, có tồn tại n_0 ∈ N sao cho ||x_n|| < δ với mọi n > n_0.

Suy ra c−x n ∈ intP với mọi n > n 0 Do đó x n c với mọi n≥n 0

Ngược lại, giả sử với mỗi c ∈ intP tồn tại n 0 ∈ N sao cho x n c Gọi K là hằng số chuẩn tắc của P Với mỗi ε > 0, chọn c ∈ E sao cho 0 c và

K||c||< ε Khi đó, từ giả thiết tồn tại n 0 ∈ N sao cho x n c với mọi n ≥n 0

Vì P là chuẩn tắc với hằng số K nên kx n k ≤ Kkck< ε với mọi n ≥n 0 Vậy x n → 0.

Một số kết quả về sự tồn tại điểm bất động chung của các ánh xạ trong không gianD ∗ −mêtric nón 13 2.1 Sự tồn tại điểm bất động chung của cặp ánh xạ Banach

Sự tồn tại điểm bất động chung của cặp ánh xạ T −co

Trong phần này, chúng tôi trình bày hai định lý liên quan đến sự tồn tại của điểm bất động chung cho cặp ánh xạ T−co trong không gian D ∗ −mêtric nón Các định lý này dẫn đến một số kết quả quan trọng đã được đề cập trong các tài liệu như [3], [5], và [8].

2.2.1 Định lý Giả sử (X, D ∗ ) là không gian D ∗ - mêtric nón đầy đủ; T, f và g : X → X là các ánh xạ thỏa mãn các điều kiện sau

(i) Tồn tại các hằng số không âm a 1 , a 2 , , a 9 sao cho a 1 +a 2 + 2a 3 +a 5 +a 6 + 2a 7 + 2a 8 +a 9 < 1, (18) a 1 +a 2 + 2a 4 +a 5 + 2a 6 +a 7 +a 8 + 2a 9 < 1, (19) và

+a 3 D ∗ (T x, T x, T gy) +a 4 D ∗ (T y, T y, T f x) +a 5 D ∗ (T y, T y, T gy) +a 6 D ∗ (T x, T y, T f x) +a 7 D ∗ (T x, T y, T gy) +a 8 D ∗ (T x, T f x, T gy) +a 9 D ∗ (T y, T f x, T gy)

(ii) T đơn ánh và một trong các điều kiện sau được thỏa mãn

(a) T liên tục và hội tụ dãy con,

(b) T(X) là tập con đóng trong X,

Khi f và g có điểm bất động chung duy nhất trong không gian X, nếu thêm giả thiết rằng f T x = T f x và g T x = T g x với x thuộc F ix(f)∩ F ix(g), thì T, f và g cũng sẽ có điểm bất động chung duy nhất trong X.

Chứng minh Lấy x 0 ∈ X Đặt x 1 = f x 0 , x 2 = gx 1 , , x 2n+1 = f x 2n , x 2n+2 gx 2n+1 , và d n = D ∗ (T x n , T x n , T x n+1 ) với n∈ N Áp dụng điều kiện (20), ta có d 2n+1 = D ∗ (T x 2n+1 , T x 2n+1 , T x 2n+2 )

Từ (18) suy raq ∈ [0; 1)và từ (19) suy rar ∈ [0; 1) Do đó nếu đặtλ= max(r, q) thì λ∈ [0; 1) Từ (21) và (22), ta có d 2n+1 ≤ λd 2n ≤λ 2 d2n−1 ≤ ≤λ 2n+1 d 0 và d 2n+2 ≤λd 2n+1 ≤λ 2 d 2n ≤ ≤λ 2n+2 d 0

Từ bất đẳng thức này và bất đẳng thức tứ giác suy ra, với mọi n ∈ N và mọi p∈ N, ta có

Vì λ∈ [0; 1) nên 1−λ λ n d 0 → 0 khi n→ ∞ Do đó, với mọi c∈ intP tồn tại số tự nhiên n c sao cho

1−λd 0 c, ∀n≥n c ,∀p ∈ N. Điều này chứng tỏ {T x n } là dãy Cauchy trong X Vì (X, D ∗ ) đầy đủ nên,

(a) Giả sử T liên tục và hội tụ dãy con Khi đó, vì T x n → y nên tồn tại x n i là dãy con của {x n } sao cho x n i → u ∈ X Do T liên tục nên T x n i → T u Do đó ta có T x n →y = T u.

(b) Giả sửT(X)là tập con đóng trongX Khi đó, từ{T x n } ⊂ T(X)vàT x n → y suy ra y ∈ T(X) Do đó tồn tại u ∈ X sao cho y = T u.

(c) Giả sử T toàn ánh Khi đó, vì y ∈ X nên tồn tại u ∈ X sao cho T u= y. Như vậy, nếu một trong các điều kiện (a),(b),(c) được thỏa mãn thì tồn tại u∈ X sao cho y = T u.

Bây giờ, ta chứng minh u là điểm bất động chung của f và g Áp dụng bất đẳng thức tứ giác và (3), với mọi n∈ N ∗ , ta có

Vì T x n → T u nên với mọi c ∈ intP tồn tại n c ∈ N sao cho vế phải của (23) c với mọi n≥n c Do đó

Kết hợp với (1−a 2 −a 4 −a 6 −a 8 −a 9 )> 0 suy ra D ∗ (T u, T u, T f u) = 0, tức là T u= T f u Vì T là đơn ánh nên u = f u.

Tương tự, ta chứng minh được D ∗ (T u, T u, T gu) = 0 Do đó u= gu Như vậy u là điểm bất động chung của f và g.

Giả sử u 0 là điểm bất động chung của f và g Khi đó, ta có

Từ bất đẳng thức này và (a 1 +a 3 +a 4 +a 6 +a 7 +a 8 +a 9 )< 1, suy ra

D ∗ (T u, T u, T u 0 ) = 0, tức T u = T u 0 Vì T đơn ánh nên u = u 0

Giả sửT giao hoán với g vàT giao hoán với f tại những điểm bất động chung của f và g Khi đó, ta có

Do đó, T u cũng là điểm bất động chung của f và g Do đó T u = u Vậy u là điểm bất động chung duy nhất của f, g và T.

Sau đây là một số hệ quả của Định lý 2.2.1.

2.2.2 Hệ quả Giả sử (X, D ∗ ) là không gian D ∗ -mêtric đầy đủ; T, f : X → X là hai ánh xạ thỏa mãn các điều kiện sau.

(i) Tồn tại các hằng số không âm b 1 , b 2 , , b 5 sao cho b 1 + 2b 2 + 2b 3 + 3b 4 + 3b 5 < 1, (24) và

(ii) T đơn ánh và một trong các điều kiện sau được thỏa mãn

(a) T liên tục và hội tụ dãy con,

(b) T(X) là tập con đóng trong X,

Khi hàm f có một điểm bất động duy nhất trong không gian X, nếu thêm giả thiết rằng T f(x) = f(T x) với x là điểm bất động của f, thì T và f sẽ có một điểm bất động chung duy nhất trong X.

Không gian D∗-mêtric là một trường hợp đặc biệt của không gian D∗-mêtric nón Theo định nghĩa 1.3.1, khi chọn E = R và P = [0,+∞), chúng ta nhận được khái niệm không gian D∗-mêtric Cần lưu ý rằng trong Định lý 2.2.1, khi g = f, điều kiện (20) sẽ được áp dụng.

(26) với mọi x, y ∈ X. Đặt a 1 = b 1 , a 2 = a 5 = b 2 , a 3 = a 4 = b 3 , a 6 = a 7 = b 4 và a 8 = a 9 = b 5 Khi đó, điều kiện (25) trở thành (26) Mặt khác, từ (24) suy ra a 1 +a 2 + 2a 3 +a 5 +a 6 + 2a 7 + 2a 8 +a 9 = b 1 + 2b 2 + 2b 3 + 3b 4 + 3b 5 < 1 và a 1 +a 2 + 2a 4 +a 5 + 2a 6 +a 7 +a 8 + 2a 9 = b 1 + 2b 2 + 2b 3 + 3b 4 + 3b 5

Ngày đăng: 27/08/2021, 09:14

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Nguyễn Văn Khuê và Lê Mậu Hải (2002), Cơ sở Lý thuyết hàm và giải tích hàm, NXB Giáo dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cơ sở Lý thuyết hàm và giải tích hàm
Tác giả: Nguyễn Văn Khuê, Lê Mậu Hải
Nhà XB: NXB Giáo dục
Năm: 2002
[3] C. T. Aage and J. N. Salunke (2010), Some fixed point theorems in gen- eralized D ∗ −metric spaces, Applied Sciences, 12, pp. 1-13 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Some fixed point theorems in generalized D ∗ −metric spaces
Tác giả: C. T. Aage, J. N. Salunke
Nhà XB: Applied Sciences
Năm: 2010
[6] H. L. Guang and Z. Xian (2007), Cone metric spaces and fixed point the- orems of contractive mappings, J. Math. Anal. Appl., vol. 332, no. 2, pp.1468-1476 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cone metric spaces and fixed point theorems of contractive mappings
Tác giả: H. L. Guang, Z. Xian
Nhà XB: J. Math. Anal. Appl.
Năm: 2007
[7] G. E. Hardy and T. D. Rogers (1973), A generalization of a fixed point theorems of Reich, Canad. Math. Bull., 16, pp. 201-206 Sách, tạp chí
Tiêu đề: A generalization of a fixed point theorems of Reich
Tác giả: G. E. Hardy, T. D. Rogers
Nhà XB: Canad. Math. Bull.
Năm: 1973
[8] J. R. Morales and E. Rojas (2010), Cone metric spaces and fixed point the- orems of T -Kannan contractive mappings, Int. Journal of Math. Analysis, Vol. 4, pp. 175-184 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cone metric spaces and fixed point theorems of T-Kannan contractive mappings
Tác giả: J. R. Morales, E. Rojas
Nhà XB: Int. Journal of Math. Analysis
Năm: 2010
[9] S. Sedghi, N. Shobe and H. Zhou (2007), A common fixed points theorems in D ∗ -metric spaces, Fixed point theory and Application, pp. 1-14 Sách, tạp chí
Tiêu đề: A common fixed points theorems in D ∗ -metric spaces
Tác giả: S. Sedghi, N. Shobe, H. Zhou
Nhà XB: Fixed point theory and Application
Năm: 2007
[2] J. Kelly (1973), Tôpô đại cương, Hà Huy Khoái, Hồ Thuần và Đinh Mạnh Tường (dịch), NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội Khác
[4] M. Bousselsal and M. S. Jzmati (2014), Common fixed point theorems for T-contractive mapping in D ∗ -generalized conne metric space, Gen.Math.Notes, Vol. 22, No. 2, pp. 67-88 Khác
[5] A. K. Dubey, R. Shukla and R. P. Dubey (2013), Cone metric spaces and common fixed point theorems for certain contractive mappings, Interna- tional Mathematics, Vol. 87, No. 3, pp. 431-441 Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w