1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nghiên cứu tách chiết hoạt chất protodioscin từ cây Bạch tật lê (Tribulus terrestris L.)

63 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 63
Dung lượng 1,37 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (10)
    • 1.1. Tổng quan về cây Bạch tật Lê (Tribulus terrestris L.) (10)
      • 1.1.1. Đặc điểm về hình thái, phân loại và phân bố (0)
      • 1.1.2. Thành phần hóa học và tác dụng dƣợc lí của cây Bạch Tật Lê (0)
    • 1.2. Protodioscin (23)
      • 1.2.1. Cấu trúc của Protodioscin (23)
      • 1.2.2. Tác dụng dƣợc lí của Protodiscin (0)
    • 1.3. Các phương pháp tách chiết các hơp chất có hoạt tính sinh học từ thực vật. 22 1. Các phương pháp tách chiết các hợp chất từ thực vật (0)
      • 1.3.2. Tách chiết Protodioscin (34)
  • CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP (37)
    • 2.1. Vật liệu nghiên cứu (37)
      • 2.1.1. Nguyên liệu (37)
      • 2.1.2. Hóa chất, dụng cụ và thiết bị (0)
    • 2.2. Phương pháp nghiên cứu (38)
      • 2.2.1. Phương pháp lựa chọn dung môi để chiết Bạch Tật Lê (38)
      • 2.2.2. Phương pháp lựa chọn phương pháp, nhiệt độ, thời gian chiết tổng Bạch Tật Lê (0)
      • 2.2.3. Phương pháp chiết phân đoạn mẫu dịch chiết tổng Bạch Tật Lê (38)
      • 2.2.4. Phương pháp tách sắc ký làm giàu protodioscin (39)
      • 2.2.5. Phương pháp dựng đường chuẩn định lượng protodioscin (39)
      • 2.2.7. Phương pháp xử lý số liệu (40)
  • CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (41)
    • 3.1. Lựa chọn dung môi và điều kiện chiết tổng Bạch Tật Lê (41)
    • 3.2. Lựa chọn phương pháp, nhiệt độ chiết tổng Bạch Tật Lê (42)
    • 3.3. Lựa chọn thời gian chiết tổng Bạch Tật Lê (0)
    • 3.4. Nghiên cứu chiết phân đoạn dịch chiết tổng Bạch Tật Lê (0)
    • 3.5. Nghiên cứu tách sắc ký làm giàu Protodioscin (47)
    • 3.6. Xây dựng quy trình tách chiết Protodioscin quy mô phòng thí nghiệm (0)
    • 3.7. Nghiên cứu sự thay đổi hormon sinh dục của chuột khi sử dụng dịch chiết chứa Protodioscin từ Bạch Tật Lê (51)
  • CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN (56)

Nội dung

VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP

Vật liệu nghiên cứu

Cây Bạch tật lê (thân, quả, rễ) khô được thu hoạch từ vùng trồng đạt tiêu chuẩn VietGAP của Viện Ứng dụng Công nghệ tại Ninh Thuận Thời điểm thu hoạch là vào tháng 9, khi quả bắt đầu chuyển sang màu vàng nhẹ.

Hình 2.1 Mẫu cây Bạch tật lê đƣợc phơi khô và mẫu đã khô

2.1.2 Hóa chất, dụng cụ, thiết bị

- Dung môi kỹ thuật: Methanol, dichloromethane, acetone, ethyl acetate, n- hexane (Hàn Quốc, Indonesia), cồn thực phẩm, nước cất 1 lần

- Dung môi phân tích HPLC: methanol, acetonitrile, nước tinh khiết HPLC (Fisher)

- Bột sắc ký silica gel pha thường, pha đảo C-18, sephadex LH-20, dianion HP20

- Bình chiết thuỷ tinh 10, 5, 2, 1 lít

- Cột sắc ký thuỷ tinh

- Bình cầu thuỷ tinh cất quay

- Bình định mức loại 25mL

- Máy cất quay chân không

- Bộ lọc busne, máy bơm hút chân không

- Chất chuẩn Protodioscin 98% (TRC, Canada)

- Máy LC-MS: Agilent 1260 Series Single Quadrupole LC/MS Systems

- Cột sắc ký HPLC: Cột VertiSep GES C18 (150x4,6 mm; 5μm) và cột bảo vệ GES C 18 của hãng Vertical

Phương pháp nghiên cứu

2.2.1 Phương pháp lựa chọn dung môi để chiết Bạch tật lê Để lựa chọn dung môi chiết phù hợp nhất, mẫu Bạch tật lê (2 kg) đƣợc xay thành bột mịn và ngâm chiết với các dung môi khác nhau methanol, ethanol 95%, 50% và nước Chiết mẫu bằng cách ngâm chiết ở điều kiện thường, đun hồi lưu trong 2 giờ và ngâm chiết kết hợp siêu âm với thời gian ngâm chiết khác nhau Sau đó hỗn hợp đƣợc lọc qua giấy lọc và máy cô quay để thu cặn ethanol, methanol, nước khô Mẫu được chiết lần lượt 4 lần Dịch chiết của các lần chiết được cất loại dung môi để cân so sánh khối lƣợng cao chiết thu đƣợc Ký hiệu là cao chiết A

2.2.2 Phương pháp lựa chọn phương pháp chiết (kiểu chiết), nhiệt độ, thời gian chiết tổng Bạch tật lê

Từ 2kg Bạch tật lê, các phương pháp chiết xuất như đun hồi lưu ở 95ºC trong 2 giờ, ngâm cách thuỷ ở 80ºC trong 2 giờ, siêu âm ở 40ºC trong 0,5 giờ và ngâm chiết ở nhiệt độ thường trong 24 giờ đã được áp dụng Sau khi thu lấy cao chiết, khối lượng được cân và hiệu suất của từng phương pháp được so sánh.

Phương pháp chiết được tối ưu hóa bằng cách thử nghiệm ở các nhiệt độ 95ºC, 80ºC và 60ºC, cùng với thời gian chiết 2h, 3h và 4h Kết quả chiết xuất sẽ được cân và so sánh để xác định điều kiện tối ưu cho quá trình chiết.

2.2.3 Phương pháp chiết phân đoạn mẫu dịch chiết tổng Bạch tật lê

Sau khi chọn dung môi chiết tổng và thu được cao chiết tổng, cao chiết này được phân đoạn bằng các dung môi có độ phân cực khác nhau để loại bỏ các thành phần hóa học không mong muốn và làm giàu protodioscin Cao chiết A được hòa vào 3 lít nước và chiết bằng dung môi ethyl acetate (1 lít x 3 lần) Sau đó, tách lớp dung môi hữu cơ, dịch nước được cô quay còn 2 lít để loại bỏ dung môi hữu cơ tồn dư, thu được dịch B.

2.2.4 Phương pháp tách sắc ký làm giàu protodioscin

Lọc dịch B qua cột diaion HP20 và rửa giải bằng dung môi nước cùng dung môi cồn 80% Sau đó, gom dịch rửa giải cồn 80% và tiến hành cất để thu được dung môi cao.

Tách phân đoạn cao chiết C được thực hiện trên cột sắc ký sử dụng chất hấp phụ silica gel pha thường với tỷ lệ cao chiết/chất hấp phụ là 1/5 theo khối lượng Cột nhồi có kích thước 10cm và các dung môi rửa giải được sử dụng lần lượt là ethyl acetate, hỗn hợp ethyl acetate:ethanol 50:1, ethyl acetate:ethanol 10:1 và ethanol 95% Dịch rửa giải từ hệ ethyl acetate:ethanol 10:1 được gom lại và sau đó cất để loại bỏ hoàn toàn dung môi, thu được cao D.

Hàm lượng protodioscin trong cao chiết D được kiểm tra độ sạch bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) sử dụng máy Agilent 1260 Series Single Quadrupole LC/MS Systems Phân tích được thực hiện trên cột Zorbax Eclipse XDB C18 (250 x 4.6 mm, 5μm) kết hợp với cột bảo vệ C18 của Agilent Pha động là gradient 2% acetonitrile trong nước trong thời gian 20 phút với tốc độ dòng 0.5 ml/phút Thể tích mẫu bơm là 5μl, và nhiệt độ cột được duy trì ở 30ºC Đầu dò DAD được thiết lập ở bước sóng phân tích 210 nm.

2.2.5 Phương pháp dựng đường chuẩn định lượng protodioscin Đường chuẩn định lượng có dạng y = ax + b được xây dựng dựa trên mối quan hệ giữa diện tích pic UV được chọn (y) và nồng độ tương ứng của chất chuẩn (x) Đường chuẩn định lượng thu được đạt độ tuyến tính cao với hệ số tương quan R 2 ≥ 0,999 đối với phương pháp định lượng bằng DAD

Chất chuẩn Phương trình đường chuẩn Hệ số tương quan

Hình 2.2 Đường chuẩn định lượng chất chuẩn protodioscin

2.2.6 Phương pháp thử nghiệm sự thay đổi hormon sinh dục trên chuột

Bài nghiên cứu này tiến hành thí nghiệm với 40 chuột nhắt trắng đực trưởng thành, chia thành 4 nhóm: nhóm I là nhóm chứng (10 chuột), nhóm II, III, IV được điều trị bằng tinh chiết protodioscin từ cây Bạch tật lê với các liều lượng 2,5 mg/kg, 5,0 mg/kg và 10 mg/kg (mỗi nhóm 10 chuột) Các chuột trong nhóm II, III, IV được cho sử dụng dịch chiết này 1 lần/ngày trong 4 tuần Sau khi hoàn thành liệu trình, máu của chuột được lấy để định lượng nồng độ hormon testosterone và gonadotropin (FSH, LH) bằng phương pháp ELISA tại bệnh viện phụ sản Trung ƣơng Kết quả sẽ được so sánh giữa nhóm chứng và nhóm điều trị để đánh giá hiệu quả của protodioscin.

2.2.7 Phương pháp xử lý số liệu

Dữ liệu được phân tích bằng phần mềm Microsoft Excel và STATA, với việc kiểm định giá trị trung bình Chúng tôi xác định hàm lượng và các tính chất lý hóa của sản phẩm, thực hiện quy trình này lặp lại 3 lần để đảm bảo tính chính xác.

Ngày đăng: 27/08/2021, 08:06

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bùi Đình Thạch, Nguyễn Thị Thu Kiều, Nguyễn Hữu Hổ, Đặng Văn Sơn, Phùng Văn Trung. (2011), “Điều tra và xác định hàm lƣợng hoạt chất tribulosin trong cây Bạch tật lê(Tribulus terrestris L.) phân bố ở Việt Nam”, Hội nghị Khoa học toàn quốc về sinh thái và tài nguyên lần thứ 4 (ISSN 1859-4425), Nhà xuất bản Nông nghiệp, tr. 1301-1304 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Điều tra và xác định hàm lƣợng hoạt chất tribulosin trong cây Bạch tật lê("Tribulus terrestris" L.) phân bố ở Việt Nam”, Hội nghị Khoa học toàn quốc về sinh thái và tài nguyên lần thứ 4 (ISSN 1859-4425), "Nhà xuất bản Nông nghiệp
Tác giả: Bùi Đình Thạch, Nguyễn Thị Thu Kiều, Nguyễn Hữu Hổ, Đặng Văn Sơn, Phùng Văn Trung
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông nghiệp"
Năm: 2011
2. Nguyễn Thế Chiến, Phùng Văn Trung, Nguyễn Ngọc Hạnh. (2008), “Phân lập tribulosin, một spirostanol saponin từ cao n-butanol cây Bạch tật lê(tribulus terrestris L.”),Tạp chí Khoa học (10), tr. 67-71.Tài liệu tiếng Anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân lập tribulosin, một spirostanol saponin từ cao n-butanol cây Bạch tật lê("tribulus terrestris "L".”),Tạp chí Khoa học
Tác giả: Nguyễn Thế Chiến, Phùng Văn Trung, Nguyễn Ngọc Hạnh
Năm: 2008
3. Abirami P., Rajendran A. (2011), “GC ‑ MS Analysis of Tribulus terrestris”, L Asian J Plant Sci Res, pp. 13 ‑ 1 Sách, tạp chí
Tiêu đề: GC‑MS Analysis of "Tribulus terrestris”", L" Asian J Plant Sci Res
Tác giả: Abirami P., Rajendran A
Năm: 2011
4. Adaay M. H., Matter A. G. (2012), “Effect of aqueous and ethanolic extracts of tribulus terrestris, phoenix dactylifera and nasturtium officinale mixture on some reproductive parameters in male mice”, J. Baghdad for Sci, 9, 640 – 650 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Effect of aqueous and ethanolic extracts of "tribulus terrestris", phoenix dactylifera and nasturtium officinale mixture on some reproductive parameters in male mice”, "J. Baghdad for Sci
Tác giả: Adaay M. H., Matter A. G
Năm: 2012
5. Adaikan P. G., Gauthaman K., Prasad R. N. (2001), “History of herbal medicines with an insight on the pharmacological properties of Tribulus terrestris”, Aging Male, 4, pp. 163‑9 Sách, tạp chí
Tiêu đề: History of herbal medicines with an insight on the pharmacological properties of "Tribulus terrestris”, Aging Male
Tác giả: Adaikan P. G., Gauthaman K., Prasad R. N
Năm: 2001
6. Adimoelja A., Adaikan P. (1997), “Protodioscin from herbal plant Tribulus terrestris L. improves male sexual function possibly via DHEA”, Int. J. Impot.Res., 9, 223-226 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Protodioscin from herbal plant "Tribulus terrestris" L. improves male sexual function possibly via DHEA”, "Int. J. Impot. "Res
Tác giả: Adimoelja A., Adaikan P
Năm: 1997
7. Aggarwal A., Tandon S., Singla S. K., Tandon C. (2012), “ A novel antilithiatic protein from Tribulus terrestris having cytoprotective potency”, Protein Pept Lett, 19, pp. 812‑9 Sách, tạp chí
Tiêu đề: A novel antilithiatic protein from "Tribulus terrestris" having cytoprotective potency”, "Protein Pept Lett
Tác giả: Aggarwal A., Tandon S., Singla S. K., Tandon C
Năm: 2012
8. Al‑Ali M., Wahbi S., Twaij H., Al‑ Badr A. (2003), “Tribulus terrestris: Preliminary study of its diuretic and contractile effects and comparison with Zea mays”, J Ethnopharmacol, 85, pp. 257 ‑ 60 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tribulus terrestris": Preliminary study of its diuretic and contractile effects and comparison with Zea mays”, "J Ethnopharmacol
Tác giả: Al‑Ali M., Wahbi S., Twaij H., Al‑ Badr A
Năm: 2003
9. Al ‑ Bayati F. A., Al ‑ Mola H. F. (2008), “Antibacterial and antifungal activities of different parts of Tribulus terrestris L. growing in Iraq” , J Zhejiang Univ Sci B, 9, pp. 154‑9 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Antibacterial and antifungal activities of different parts of "Tribulus terrestris" L. growing in Iraq” , "J Zhejiang Univ Sci B
Tác giả: Al ‑ Bayati F. A., Al ‑ Mola H. F
Năm: 2008
10. Arsyad K. M. (1996), “ Effect of protodioscin on the quantity and quality of sperms from males with moderate idiopathic oligozoospermia”, Medika, 22 (8), pp.614-618 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Effect of protodioscin on the quantity and quality of sperms from males with moderate idiopathic oligozoospermia”, "Medika
Tác giả: Arsyad K. M
Năm: 1996
11. Arsyad K. M. (1996), “Result of Protodioscin (Tribulus terrestris) treatment in males diagnosed with infertility and impotence” Maj. Kedok. Indon, 44 (1), pp. 19- 24 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Result of Protodioscin ("Tribulus terrestris") treatment in males diagnosed with infertility and impotence” "Maj. Kedok. Indon
Tác giả: Arsyad K. M
Năm: 1996
12. Ayyanna C., Chandra M. R. G., Sasikala. M., Somasekhar. P. (2012), “Absorption Enhancement Studies of Metformin Hydrochloride by Using Tribulus terrestris Plant Extract”, Int J Pharm Technol, 4, pp. 4118‑25 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Absorption Enhancement Studies of Metformin Hydrochloride by Using "Tribulus terrestris" Plant Extract”, "Int J Pharm Technol
Tác giả: Ayyanna C., Chandra M. R. G., Sasikala. M., Somasekhar. P
Năm: 2012
13. Azwanida, N.N. (2015), “A review on the extraction methods use in medicinal plants, principle, strength and limitation”, Med Aromat Plants, 4(3), pp. 1–6 Sách, tạp chí
Tiêu đề: A review on the extraction methods use in medicinal plants, principle, strength and limitation”, "Med Aromat Plants
Tác giả: Azwanida, N.N
Năm: 2015
14. Bhutani S. P., Chibber S., Seshadri T. R. (1969), “Flavonoids of the fruits and leaves of T. terrestris”, Phytochemistry, 8, pp. 299 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Flavonoids of the fruits and leaves of "T. terrestris"”," Phytochemistry
Tác giả: Bhutani S. P., Chibber S., Seshadri T. R
Năm: 1969
16. Chhatre S., Nesari T., Somani1G., Kanchan1D., Sathaye S. (2014), “Phytopharmacological overview of Tribulus terrestris” Phcog Rev, 8, pp. 45‑51 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phytopharmacological overview of "Tribulus terrestris"” "Phcog Rev
Tác giả: Chhatre S., Nesari T., Somani1G., Kanchan1D., Sathaye S
Năm: 2014
17. Deole Y. S., Chavan S. S., Ashok B. K., Ravishankar B., Thakar A. B., Chandola H. M. (2011), “Evaluation of antidepressant and anxiolytic activity of Rasayana Ghana tablet (a Compound Ayurvedic formulation) in albino mice”, Ayu, 32, pp. 375-9 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Evaluation of antidepressant and anxiolytic activity of Rasayana Ghana tablet (a Compound Ayurvedic formulation) in albino mice”, "Ayu
Tác giả: Deole Y. S., Chavan S. S., Ashok B. K., Ravishankar B., Thakar A. B., Chandola H. M
Năm: 2011
19. El-Tantawy W. H., Temraz A., El-Gindi O. (2007), “Free testosterone level in male rats treated with tribulus alatus extracts”, Int Braz J Urol, 33, 554 – 559 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Free testosterone level in male rats treated with tribulus alatus extracts”, "Int Braz J Urol
Tác giả: El-Tantawy W. H., Temraz A., El-Gindi O
Năm: 2007
20. Gauthaman K., Adaikan P. (2008), “The hormonal effect of Tribulus terrestris and its role in the management of male erectile dysfunction –an evaluation using primates, rabbit and rat”, Phytomedicine : international journal of phytotherapy and phytopharmacology, 15 (1–2), pp. 44–54 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The hormonal effect of "Tribulus terrestris" and its role in the management of male erectile dysfunction –an evaluation using primates, rabbit and rat”, "Phytomedicine : international journal of phytotherapy and phytopharmacology
Tác giả: Gauthaman K., Adaikan P
Năm: 2008
21. Gauthaman K., Adaikan P., Prasad R. (2003), “Sexual effects of puncturevine Tribulus terrestris extract (protodioscin) an evaluation using a rat model”, J.Altern. Complement Med., 9(2), 257-265 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sexual effects of puncturevine "Tribulus terrestris" extract (protodioscin) an evaluation using a rat model”, "J. "Altern. Complement Med
Tác giả: Gauthaman K., Adaikan P., Prasad R
Năm: 2003
22. Gauthaman K., Ganesan A. P., Prasad R. N. (2003), “Sexual effects of puncturevine (Tribulus terrestris) extract (protodioscin): an evaluation using a rat mode”, Journal of alternative and complementary medicine, 9 (2), pp. 257–65 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sexual effects of puncturevine ("Tribulus terrestris") extract (protodioscin): an evaluation using a rat mode”, "Journal of alternative and complementary medicine
Tác giả: Gauthaman K., Ganesan A. P., Prasad R. N
Năm: 2003

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w