1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

Dia ly 11

119 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Địa Lý 11
Tác giả Lê Thông, Nguyễn Thị Minh Phương, Phạm Viết Hồng, Nguyễn Việt Hùng, Nguyễn Đan Thanh, Trần Đức Tuấn, Nguyễn Đức Vũ
Người hướng dẫn GS.TS Vũ Văn Hùng
Trường học Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam
Chuyên ngành Địa Lý
Thể loại Tái Bản
Năm xuất bản 2014
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 119
Dung lượng 19,08 MB

Cấu trúc

  • Bài 2. Xu h√ớng toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế (11)
  • Bài 3. Một số vấn đề mang t˙nh toàn cầu (14)
  • Bài 4. Thực hành : T˘m hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các n√ớc đang phát triển (18)
  • Bài 5. Một số vấn đề của châu lục và khu vực (20)
  • Tiết 1. Một số vấn đề của châu Phi (20)
  • Tiết 2. Một số vấn đề của Mĩ La tinh (25)
  • Tiết 3. Một số vấn đề của khu vực Tây Nam á và khu vực Trung á (29)
  • Tiết 1. Tự nhiên và dân c√ (37)
  • TiÕt 2. Kinh tÕ (42)
  • Tiết 3. Thực hành : T˘m hiểu sự phân hoá lãnh thổ sản xuất của Hoa K˘ (46)
  • Bài 7. Liên minh châu âu (EU) (48)
  • Tiết 1. EU - Liên minh khu vực lớn trên thế giới (48)
  • Tiết 2. EU - Hợp tác, liên kết để cùng phát triển (52)
  • Tiết 3. Thực hành : T˘m hiểu về Liên minh châu Âu (57)
  • Tiết 4. Cộng hoà Liên bang Đức (58)
  • Bài 8. Liên bang Nga (62)
  • Tiết 1. Tự nhiên, dân c√ và xã hội (62)
  • Tiết 3. Thực hành : T˘m hiểu sự thay đổi GDP và phân bố nông nghiệp của Liên bang Nga (74)
  • Bài 9. nhật bản (75)
  • Tiết 1. Tự nhiên, dân c√ và t˘nh h˘nh phát triển kinh tế (75)
  • Tiết 2. Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế (80)
  • Tiết 3. Thực hành : T˘m hiểu về ho◊t động kinh tế đối ngo◊i của Nhật Bản (85)
  • Bài 10. Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) (7)
  • Tiết 3. Thực hành : T˘m hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc (97)
  • Bài 11. khu vực đông Nam á (87)
  • Tiết 3. Hiệp hội các n√ớc Đông Nam á (ASEAN) (107)
  • Tiết 4. Thực hành : T˘m hiểu về ho◊t động kinh tế đối ngo◊i của Đông Nam á (110)
  • Bài 12. xtrây-li-a (92)
  • Tiết 1. Khái quát về ≠-xtrây-li-a (111)
  • Tiết 2. Thực hành : T˘m hiểu về dân c√ ≠-xtrây-li-a (116)

Nội dung

Xu h√ớng toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế

Xu h√ớng toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế

Toàn cầu hóa và khu vực hóa là xu hướng không thể tránh khỏi, dẫn đến sự phụ thuộc lẫn nhau ngày càng gia tăng giữa các nền kinh tế Điều này không chỉ tạo ra những động lực mạnh mẽ thúc đẩy sự tăng trưởng mà còn góp phần vào sự phát triển kinh tế toàn cầu.

I - xu h√ớng toàn cầu hoá kinh tế

Toàn cầu hoá là quá trình kết nối các quốc gia trên toàn thế giới, ảnh hưởng đến nhiều lĩnh vực như kinh tế, văn hoá và khoa học Trong đó, toàn cầu hoá kinh tế có tác động sâu rộng đến tất cả các khía cạnh của nền kinh tế và xã hội toàn cầu.

1 Toàn cầu hoá kinh tế

Toàn cầu hoá kinh tế có những biểu hiện rõ nt sau : a) Th√ơng m◊i thế giới phát triển m◊nh

Tốc độ tăng trưởng của thương mại toàn cầu luôn vượt trội hơn so với tăng trưởng của nền kinh tế thế giới Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) với 150 thành viên (tính đến tháng 1-2007) chiếm tới 95% hoạt động thương mại toàn cầu, đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tự do hóa thương mại và làm cho nền kinh tế thế giới trở nên năng động hơn Đồng thời, đầu tư nước ngoài cũng đang gia tăng nhanh chóng, góp phần vào sự phát triển này.

Từ năm 1990 đến 2004, đầu tư nước ngoài đã tăng từ 1.774 tỷ USD lên 8.895 tỷ USD, cho thấy sự phát triển mạnh mẽ của lĩnh vực này Trong đó, lĩnh vực dịch vụ chiếm tỷ trọng ngày càng lớn, đặc biệt là các hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm Thị trường tài chính quốc tế cũng đã mở rộng đáng kể trong giai đoạn này.

Hệ thống ngân hàng được kết nối qua mạng viễn thông điện tử đã tạo ra một mạng lưới tài chính toàn cầu rộng lớn Các tổ chức quốc tế như Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) và Ngân hàng Thế giới (WB) đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầu và ảnh hưởng đến đời sống kinh tế - xã hội của các quốc gia Đồng thời, các công ty xuyên quốc gia cũng ngày càng có vai trò lớn trong nền kinh tế thế giới.

Các công ty xuyên quốc gia hoạt động tại nhiều quốc gia, nắm giữ nguồn tài nguyên vật chất phong phú và có ảnh hưởng lớn đến các ngành kinh tế quan trọng.

2 Hệ quả của việc toàn cầu hoá kinh tế

Toàn cầu hóa kinh tế đã thúc đẩy sự phát triển sản xuất và tăng trưởng kinh tế toàn cầu, đồng thời tăng cường đầu tư và hợp tác quốc tế Tuy nhiên, nó cũng bộc lộ những mặt trái, đặc biệt là làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giữa các tầng lớp giàu nghèo.

II - Xu h√ớng khu vực hoá kinh tế

1 Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực

Do sự phát triển không đồng đều và sức cạnh tranh giữa các khu vực toàn cầu, nhiều quốc gia có đặc điểm tương đồng về địa lý, văn hóa, xã hội hoặc mục tiêu phát triển chung đã hình thành các tổ chức kinh tế liên kết đặc thù.

Bảng 2 Một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực

Các n√ớc và vùng lãnh thổ thành viên (T˙nh đến năm 2005)

Hiệp √ớc tự do th√ơng m◊i Bflc

1994 Hoa K˘, Ca-na-đa, Mê-hi-cô 435,7 13323,8

Liên minh ch©u ¢u (EU) * 1957 Đức, Anh, Pháp, Hà Lan, Bỉ, I-ta-li-a, Lóc-x¨m-bua, Ai-len, §an M◊ch, Hi L◊p, T©y Ban Nha,

Bồ Đào Nha, á o, Phần Lan, Thu˛ §iÓn, Sc, Hung-ga-ri,

Ba Lan, Xlô-va-ki-a, L˙t-va, Lát-vi-a, Xlô-vê-ni-a, Et-xtô-ni-a, Man-ta, S˙p.

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam á

In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-l˙p-pin, Xin-ga-po, Thái Lan, Bru-nây, Việt Nam, Lào, Mi-an-ma, Cam-pu-chia.

* Tháng 1 - 2007, EU kết n◊p thêm Bun-ga-ri và Ru-ma-ni.

** Tháng 6 - 2006, MERCOSUR kết n◊p thêm Vê-nê-xu-ê-la.

Dựa vào bảng 2, so sánh số dân và GDP của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.

2 Hệ quả của khu vực hoá kinh tế

Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực không chỉ hợp tác mà còn cạnh tranh, tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế Sự tăng cường tự do hóa thương mại và đầu tư dịch vụ trong khu vực góp phần bảo vệ lợi ích kinh tế của các nước thành viên Đồng thời, điều này thúc đẩy quá trình mở cửa thị trường, tạo ra các thị trường khu vực rộng lớn và tăng cường toàn cầu hóa kinh tế Tuy nhiên, xu hướng khu vực hóa cũng đặt ra nhiều thách thức, yêu cầu các quốc gia chú trọng đến tự chủ kinh tế và quyền lực quốc gia.

Câu hỏi và bài tập

1 Tr˘nh bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hoá kinh tế Xu h√ớng toàn cầu hoá kinh tế dẫn đến những hệ quả g˘ ?

2 Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực đ√ợc h˘nh thành dựa trên những cơ sở nào ?

3 Xác đ˚nh các n√ớc thành viên của các tổ chức EU, ASEAN, NAFTA, MERCOSUR trên bản đồ “Các n√ớc trên thế giới”

Diễn đàn hợp tác kinh tế châu á -

1989 Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a,

Các quốc gia và vùng lãnh thổ bao gồm: Philippines, Singapore, Thái Lan, Hoa Kỳ, Canada, Mexico, Nhật Bản, Hàn Quốc, Úc, New Zealand, Đài Loan, Trung Quốc, Hồng Kông (Trung Quốc), Papua New Guinea, Chile, Peru, Liên bang Nga và Việt Nam.

1991 Bra-xin, á c-hen-ti-na, U-ru-goay,

Một số vấn đề mang t˙nh toàn cầu

một số vấn đề mang t˙nh toàn cầu

Nhân loại hiện đang phải đối mặt với nhiều thách thức toàn cầu nghiêm trọng, bao gồm bùng nổ dân số, già hóa dân số và ô nhiễm môi trường, điều này đòi hỏi sự bảo vệ hòa bình và các biện pháp ứng phó hiệu quả.

Dân số thế giới tăng nhanh, nhất là ở nửa sau của thế kỉ XX Năm 2005, số dân thế giới là 6477 triệu ng√ời.

Sự bùng nổ dân số toàn cầu hiện nay chủ yếu tập trung ở các nước đang phát triển, nơi chiếm khoảng 80% tổng dân số thế giới Đáng chú ý, những quốc gia này cũng đóng góp tới 95% vào sự gia tăng dân số hàng năm trên toàn cầu.

Bảng 3.1 Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung b˘nh năm

-Dựa vào bảng 3.1, so sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm n√ớc đang phát triển với nhóm n√ớc phát triển và toàn thế giới

-Dân số tăng nhanh dẫn tới những hậu quả g˘ về mặt kinh tế -xã hội ?

Dân số toàn cầu đang già hóa, với tỷ lệ người dưới 15 tuổi giảm dần, trong khi tỷ lệ người trên 65 tuổi ngày càng tăng Sự gia tăng tuổi thọ của dân số cũng góp phần vào xu hướng này.

Phát triển 1,2 0,8 0,6 0,2 0,1 Đang phát triển 2,3 1,9 1,9 1,7 1,5

Bảng 3.2 Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi, giai đo◊n 2000 - 2005

-Dựa vào bảng 3.2, so sánh cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm n√ớc phát triển với nhóm n√ớc đang phát triển.

-Dân số già dẫn tới những hậu quả g˘ về mặt kinh tế -xã hội ?

1 Biến đổi kh˙ hậu toàn cầu và suy giảm tầng ôdôn

Nồng độ CO2 trong khí quyển tăng cao gây ra hiệu ứng nhà kính, dẫn đến sự gia tăng nhiệt độ Trái Đất Trong 100 năm qua, nhiệt độ Trái Đất đã tăng khoảng 0,6°C Dự báo đến năm 2100, nhiệt độ sẽ tiếp tục tăng từ 1,4°C đến 5,8°C.

Hoạt động công nghiệp và sinh hoạt tại các nước phát triển đã thải ra một lượng lớn khí thải gây ra mưa axit trên toàn cầu Đồng thời, khí thải CFC đã làm mỏng tầng ozone, dẫn đến sự mở rộng của lỗ thủng ozone ngày càng nghiêm trọng.

Hãy tr˘nh bày các hậu quả do nhiệt độ Trái Đất tăng lên và tầng ôdôn b˚ thủng đối với đời sống trên Trái Đất.

2 ≠ nhiễm nguồn n√ớc ngọt, biển và đ◊i d√ơng

Chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt được thải trực tiếp vào các sông, hồ đã gây ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước trên toàn cầu Theo Liên hợp quốc, khoảng 1,3 tỷ người, trong đó hơn 1 tỷ người sống ở các nước đang phát triển, đang thiếu nước sạch.

Việc xả thải chất thải chưa được xử lý vào sông ngòi và biển, cùng với các sự cố như đắm tàu, rửa tàu và tràn dầu, đang gây ra những tổn thất nghiêm trọng cho môi trường biển và đời sống dưới nước.

Nhóm n√ớc 0 - 14 15 - 64 65 trở lên Đang phát triển 32 63 5

Phát triển 17 68 15 ˝ kiến cho rằng “B ảo vệ môi tr√ờng là vấn đề sống còn của nhân lo◊i” có đúng không ? T◊i sao ?

3 Suy giảm đa d◊ng sinh vật

Việc khai thác thiên nhiên quá mức đã dẫn đến sự tuyệt chủng của nhiều loài sinh vật và đặt nhiều loài khác trước nguy cơ tương tự Hậu quả của tình trạng này không chỉ là sự mất mát đa dạng sinh học mà còn ảnh hưởng đến các gen di truyền, nguồn thực phẩm, thuốc chữa bệnh và nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất.

Dựa vào hiểu biết của bản thân, hãy nêu một số loài động vật ở n√ớc ta hiện đang có nguy cơ tuyệt chủng, hoặc còn l◊i rất ˙t.

III - Một số vấn đề khác

Trong những thập niên cuối thế kỷ XX và đầu XXI, xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố đã trở thành mối đe dọa nghiêm trọng đến ổn định và hòa bình toàn cầu Nạn khủng bố hiện diện ở nhiều nơi với nhiều hình thức khác nhau như ám sát lãnh đạo chính trị, bắt cóc con tin và sử dụng người làm thuê cho các hoạt động khủng bố Đặc biệt, các phần tử khủng bố đã lợi dụng thành tựu khoa học, công nghệ để thực hiện các hành vi tấn công nguy hiểm như vũ khí sinh hóa, chất nổ và phá hoại mạng vi tính.

H˘nh 3 ≠ nhiễm dầu trên biển

Bên cạnh khủng bố, các hoạt động kinh tế ngầm như buôn lậu vũ khí, rửa tiền và tội phạm liên quan đến sản xuất, vận chuyển, buôn bán ma túy cũng là những mối đe dọa nghiêm trọng đối với hòa bình và ổn định toàn cầu Để giải quyết những vấn đề này, cần thiết phải có sự hợp tác tích cực giữa các quốc gia và toàn thể cộng đồng quốc tế.

Câu hỏi và bài tập

Trên thế giới, sự bùng nổ dân số chủ yếu diễn ra ở các nước đang phát triển, trong khi đó, sự già hóa dân số lại tập trung ở các nước phát triển.

2 Giải th˙ch câu nói : Trong bảo vệ môi tr√ờng, cần phải “t√ duy toàn cầu, hành động đ˚a ph√ơng”.

3 Hãy lập bảng tr˘nh bày về một số vấn đề môi tr√ờng toàn cầu theo gợi ˝ sau :

Vấn đề môi tr√ờng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp

Suy giảm đa d◊ng sinh vật

Thực hành : T˘m hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các n√ớc đang phát triển

Thực hành t˘m hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các n√ớc đang phát triển

1 Những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các n√ớc đang phát triển

Học sinh nên tự tìm hiểu thông tin dưới đây và sau đó thảo luận theo nhóm để làm rõ những cơ hội và thách thức mà toàn cầu hóa mang lại cho các nước đang phát triển.

1 Tự do hoá th√ơng m◊i mở rộng, hàng rào thuế quan giữa các n√ớc b˚ bãi bỏ hoặc giảm xuống, hàng hoá có điều kiện l√u thông rộng rãi.

Khoa học và công nghệ ảnh hưởng mạnh mẽ đến mọi lĩnh vực của nền kinh tế toàn cầu Để nâng cao sức cạnh tranh kinh tế, việc làm chủ các ngành kinh tế mũi nhọn như điện tử - tin học, năng lượng nguyên tử, hóa dầu, công nghệ hàng không vũ trụ và công nghệ sinh học là điều cần thiết.

Các siêu cường kinh tế đang nỗ lực áp đặt lối sống và văn hóa của họ lên các quốc gia khác, dẫn đến nguy cơ làm suy giảm các giá trị đạo đức nhân loại đã được hình thành qua hàng thế kỷ.

Toàn cầu hoá đã tạo ra áp lực lớn lên môi trường, dẫn đến sự suy thoái tự nhiên toàn cầu và trong từng quốc gia Trong quá trình đổi mới công nghệ, các nước phát triển thường chuyển giao công nghệ lỗi thời và gây ô nhiễm cho các nước đang phát triển.

Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các quốc gia trên thế giới có khả năng nhanh chóng tiếp cận và áp dụng công nghệ hiện đại, từ đó thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế - xã hội một cách hiệu quả.

2 Tr˘nh bày báo cáo

Toàn cầu hóa mang đến nhiều cơ hội cho các nước đang phát triển, bao gồm việc mở rộng thị trường, thu hút đầu tư nước ngoài và nâng cao khả năng tiếp cận công nghệ Tuy nhiên, các quốc gia này cũng phải đối mặt với không ít thách thức như sự cạnh tranh gay gắt, mất mát văn hóa địa phương và nguy cơ gia tăng bất bình đẳng Để tận dụng tối đa lợi ích từ toàn cầu hóa, các nước đang phát triển cần xây dựng chiến lược hợp lý nhằm cải thiện cơ sở hạ tầng, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và bảo vệ giá trị văn hóa truyền thống.

(L√u ˝ : -Trong báo cáo nên có v˙ dụ minh ho◊.

-Báo cáo ngfln gọn, khoảng từ 15 đến 20 dòng).

Toàn cầu hóa tạo cơ hội cho việc chuyển giao các thành tựu mới trong khoa học và công nghệ, cũng như cải tiến về tổ chức, quản lý, sản xuất và kinh doanh đến mọi quốc gia.

Toàn cầu hóa mang đến cơ hội cho các quốc gia thực hiện chính sách đa phương hóa quan hệ quốc tế, từ đó chủ động tiếp cận và khai thác những thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến từ các nước khác.

Một số vấn đề của châu lục và khu vực

Một số vấn đề của châu lục và khu vực

Một số vấn đề của châu Phi

Thời cổ đ◊i, châu Phi đã từng có nền văn minh sông Nin rực rỡ, do ng√ời

A i Cập xây dựng Hơn 4 thế kỉ b˚ thực dân châu  u thống tr˚ (thế kỉ

Châu Phi đã trải qua một thời kỳ dài bị thực dân bóc lột cả về con người lẫn tài nguyên thiên nhiên Hệ quả của sự thống trị này là nhiều quốc gia châu Phi vẫn phải đối mặt với tình trạng nghèo đói và lạc hậu.

I -một số vấn đề về Tự nhiên

H˘nh 5.1 Các cảnh quan và khoáng sản ch˙nh ở châu Phi

Dựa vào h˘nh 5.1 và hiểu biết của bản thân, cho biết đặc điểm kh˙ hậu, cảnh quan của châu Phi.

Châu Phi chủ yếu sở hữu khí hậu khô nóng, với các cảnh quan hoang mạc, bán hoang mạc và xa van, gây ra nhiều thách thức cho sự phát triển kinh tế - xã hội của nhiều quốc gia trong khu vực.

H˘nh 5.2 Hoang m◊c Xa-ha-ra

Khoáng sản và rừng là những tài nguyên quý giá đang bị khai thác mạnh mẽ Việc khai thác rừng để lấy gỗ, chất đốt và mở rộng diện tích canh tác đã dẫn đến tình trạng hoang hóa đất đai, đặc biệt ở các khu vực ven hoang mạc và bán hoang mạc Hơn nữa, sự khai thác khoáng sản với mục tiêu mang lại lợi nhuận cao cho các công ty nước ngoài đã làm cạn kiệt nguồn tài nguyên này và gây ra nhiều tác động tiêu cực đến môi trường.

Khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, cùng với việc áp dụng các biện pháp thủy lợi, là những giải pháp cấp bách nhằm hạn chế tình trạng khô hạn tại hầu hết các quốc gia châu Phi.

II - một số vấn đề về dân c√ và xã hội

Dựa vào bảng 5.1, có thể thấy rằng chỉ số dân số của châu Phi có sự khác biệt rõ rệt so với nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển Châu Phi có tỷ lệ tăng dân số cao hơn, trong khi các nước phát triển thường có tỷ lệ dân số ổn định hoặc giảm Ngoài ra, mật độ dân số ở châu Phi cũng cao hơn so với trung bình toàn cầu, cho thấy áp lực về tài nguyên và dịch vụ Những so sánh này nhấn mạnh sự cần thiết phải có các chính sách phù hợp để quản lý dân số và phát triển bền vững trong khu vực.

Bảng 5.1 Một số chỉ số về dân số - năm 2005

Dân số châu Phi đang tăng nhanh chóng do tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao Tuy nhiên, tuổi thọ trung bình của người dân trong khu vực này vẫn còn thấp.

Châu Phi chỉ chiếm gần 14% dân số thế giới nh√ng tập trung hơn 2/3 tổng số ng√ời nhiễm HIV trên toàn thế giới.

Các cuộc xung đột t◊i Bờ Biển Ngà (Cốt Đi-voa), Công-gô, Xu-đăng, Xô-ma-li, đã c√ớp đi sinh m◊ng của hàng triệu ng√ời.

Châu Phi đang đối mặt với nhiều thách thức lớn, bao gồm trình độ dân trí thấp, sự tồn tại của nhiều hủ tục, xung đột sắc tộc, đói nghèo và bệnh tật Những vấn đề này đang đe dọa cuộc sống của hàng trăm triệu người dân trên lục địa này.

Nhiều quốc gia nghèo ở châu Phi đang nhận sự hỗ trợ từ các tổ chức toàn cầu về y tế, giáo dục và lương thực thông qua các dự án nhằm chống đói nghèo và bệnh tật Việt Nam cũng đã cử chuyên gia sang giảng dạy và tư vấn kỹ thuật cho một số nước châu Phi.

Tỉ suất gia t¨ng d©n sè tù nhiên (%)

Tuổi thọ trung b˘nh (tuổi)

Nhóm n√ớc đang phát triển 24 8 1,6 65

Chỉ số HDI của châu Phi * và thế giới -năm 2003

-Đ◊t trên 0,7 : 3 quốc gia (An-giê-ri, Tuy-ni-di, Cap Ve)

-Từ 0,5 đến 0,7 : 13 quốc gia (Ai Cập, Nam Phi, Ga-na, )

-D√íi 0,5 : 28 quèc gia (Bu-run-®i, Ma-la-uy, Cèt §i-voa, )

* Chỉ t˙nh các n√ớc có số liệu thống kê

III - một số vấn đề về kinh tế

Mặc dù châu Phi sở hữu nguồn tài nguyên phong phú, nhưng phần lớn các quốc gia trong khu vực vẫn nghèo và có nền kinh tế kém phát triển, chỉ đóng góp 1,9% GDP toàn cầu vào năm 2004 Nguyên nhân chính là do di sản của chủ nghĩa thực dân kéo dài qua nhiều thế kỷ Thêm vào đó, các cuộc xung đột sắc tộc, tình trạng quản lý đất nước yếu kém ở nhiều quốc gia non trẻ, cùng với trình độ dân trí thấp, đã cản trở sự phát triển của châu lục này.

Bảng 5.2 Tốc độ tăng tr√ởng GDP của một số n√ớc

(t˙nh theo giá so sánh)

Dựa vào bảng 5.2, nhận xt tốc độ tăng GDP của một số n√ớc ở châu Phi so với thÕ giíi.

Nền kinh tế của châu Phi hiện đang phát triển theo chiều h√ớng t˙ch cực, tốc độ tăng tr√ởng GDP t√ơng đối cao trong thập niên vừa qua.

Câu hỏi và bài tập

1 Các n√ớc châu Phi cần có giải pháp g˘ để khflc phục khó khăn trong quá tr˘nh khai thác, bảo vệ tự nhiên ?

2 Dựa vào bảng d√ới đây, nhận xt về sự thay đổi tỉ lệ dân số châu Phi so với các châu lục khác.

Tỉ lệ dân số các châu lục trên thế giới qua một số năm

3 Hãy phân t˙ch tác động của những vấn đề dân c√ và xã hội châu Phi tới sự phát triển kinh tế của châu lục này.

Trong đó Mĩ La tinh

Bài 5 một số vấn đề của châu lục và khu vực (tiếp theo)

Một số vấn đề của Mĩ La tinh

Mặc dù đã độc lập hơn 200 năm, nền kinh tế nhiều nước Mỹ Latinh vẫn phụ thuộc vào nước ngoài Cuộc sống của người lao động chưa được cải thiện đáng kể, và sự chênh lệch giàu nghèo giữa các nhóm dân cư vẫn rất lớn.

I - một số vấn đề về tự nhiên, dân c√ và xã hội

H˘nh 5.3 Các cảnh quan và khoáng sản ch˙nh ở Mĩ La tinh

-Dựa vào h˘nh 5.3, cho biết : Mĩ La tinh có những cảnh quan và tài nguyên khoáng sản g˘ ?

Mỹ Latinh sở hữu nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, bao gồm quặng kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu Với điều kiện đất đai và khí hậu thuận lợi, khu vực này có tiềm năng phát triển rừng, chăn nuôi gia súc, cũng như trồng cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới Tuy nhiên, việc khai thác tài nguyên vẫn chưa mang lại nhiều lợi ích cho người dân địa phương.

Bảng 5.3 Tỉ trọng thu nhập của các nhóm dân c√ trong GDP của một số n√ớc - năm 2000

Dựa vào bảng 5.3, tỉ trọng thu nhập của các nhóm dân cư ở một số nước Mỹ Latinh cho thấy sự chênh lệch lớn giữa người giàu và người nghèo Tính đến đầu thế kỷ XXI, tỷ lệ dân số sống dưới mức nghèo khổ ở Mỹ Latinh dao động từ 37% đến 62% Các cuộc cải cách ruộng đất không triệt để đã tạo điều kiện cho các chủ trang trại chiếm giữ phần lớn đất canh tác Dân nghèo không có ruộng phải ra thành phố tìm việc làm, dẫn đến hiện tượng đô thị hóa tự phát Hiện nay, dân cư đô thị ở Mỹ Latinh chiếm tới 75% dân số, trong đó một phần ba sống trong điều kiện khắc nghiệt.

Tình trạng này đã có tác động lớn đến việc giải quyết các vấn đề xã hội và gây ra ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển kinh tế của các quốc gia Mỹ Latinh.

GDP theo giá thùc tÕ (tỉ USD)

Tỉ trọng GDP của 10% dân c√ nghèo nhÊt

Tỉ trọng GDP của 10% dân c√ giàu nhất

II - một số vấn đề về kinh tế

H˘nh 5.4 Tốc độ tăng GDP của Mĩ La tinh

Dựa vào h˘nh 5.4 hãy nhận xt tốc độ tăng GDP của Mĩ La tinh trong giai đo◊n

Từ năm 1985 đến 2004, hầu hết các nước Mỹ Latinh trải qua sự phát triển kinh tế không đồng đều Tình hình chính trị bất ổn đã ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển kinh tế và thu hút đầu tư, dẫn đến sự sụt giảm đầu tư từ nước ngoài vào khu vực này Cuối thập niên, tình trạng này tiếp tục gây khó khăn cho nền kinh tế.

Trong giai đoạn 1990, nguồn FDI vào Mỹ Latinh đạt khoảng 70-80 tỷ USD mỗi năm, nhưng đã giảm xuống còn 31 tỷ USD vào năm 2003 Tuy nhiên, vào năm 2004, con số này đã tăng trở lại lên 40 tỷ USD Hơn 50% nguồn đầu tư trực tiếp nước ngoài đến từ Trung Quốc và Tây Ban Nha.

Bảng 5.4 GDP và nợ n√ớc ngoài của một số quốc gia Mĩ La tinh - năm 2004

Dựa vào bảng 5.4, cho biết đến năm 2004, những quốc gia nào ở Mĩ La tinh có tỉ lệ nợ n√ớc ngoài cao (so với GDP).

Quốc gia GDP Tổng số nợ Quốc gia GDP Tổng số nợ

Ac-hen-ti-na 151,5 158,0 Mê-hi-cô 676,5 149,9

Bra-xin 605,0 220,0 Pa-na-ma 13,8 8,8

Chi-lê 94,1 44,6 Pa-ra-goay 7,1 3,2 Ê-cu-a-đo 30,3 16,8 Pê-ru 68,6 29,8

Ha-mai-ca 8,0 6,0 Vê-nê-xu-ê-la 109,3 33,3

Mặc dù giành được độc lập sớm, các nước Mỹ Latinh vẫn duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài, với các thế lực bảo thủ của Thiên Chúa giáo cản trở sự phát triển xã hội Thiếu một đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập và tự chủ, các nước này gặp khó khăn trong việc phát triển kinh tế ổn định, dẫn đến sự phụ thuộc vào tư bản nước ngoài, đặc biệt là từ Hoa Kỳ.

Trong những năm gần đây, nhiều quốc gia Mỹ Latinh đã nỗ lực củng cố bộ máy nhà nước và phát triển giáo dục, đồng thời thực hiện cải cách kinh tế và quốc hữu hóa một số ngành Kết quả là tình hình kinh tế dần được cải thiện, với xuất khẩu tăng nhanh, đạt khoảng 10% vào năm 2003 và 21% vào năm 2004 Nhiều quốc gia cũng đã kiểm soát được lạm phát Tuy nhiên, quá trình cải cách kinh tế vẫn gặp phải sự phản đối từ các thế lực bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi này, đặc biệt là những người có lợi ích từ nguồn tài nguyên phong phú của các quốc gia.

Câu hỏi và bài tập

Mặc dù các nước Mỹ Latinh sở hữu điều kiện tự nhiên phong phú và thuận lợi cho phát triển kinh tế, nhưng tỷ lệ người nghèo trong khu vực này vẫn ở mức cao Nguyên nhân chủ yếu bao gồm sự bất bình đẳng trong phân phối tài nguyên, chính sách kinh tế không hiệu quả và thiếu cơ hội giáo dục cho người dân Hơn nữa, các yếu tố như tham nhũng và bất ổn chính trị cũng góp phần làm gia tăng tình trạng nghèo đói, khiến cho sự phát triển bền vững trở nên khó khăn hơn.

2 Dựa vào h˘nh 5.4, lập bảng và nhận xt tốc độ tăng GDP của Mĩ La tinh trong giai đo◊n

3 Những nguyên nhân nào làm cho kinh tế các n√ớc Mĩ La tinh phát triển không ổn đ˚nh ?

Một số vấn đề của châu lục và khu vực (tiếp theo)

Một số vấn đề của khu vực Tây Nam á và khu vực Trung á

Vị trí địa lý chiến lược và nguồn tài nguyên dầu mỏ phong phú, cùng với các vấn đề dân tộc lịch sử, sự đa dạng tôn giáo và các yếu tố cực đoan, đều là những nguyên nhân chính dẫn đến xung đột kéo dài tại khu vực Tây Nam Á và Trung Á Thêm vào đó, sự can thiệp vụ lợi từ các thế lực bên ngoài cũng góp phần làm gia tăng căng thẳng trong khu vực này.

I - Đặc điểm của khu vực Tây Nam á và khu vực Trung á

H˘nh 5.5 Khu vực Tây Nam á

Hãy xác đ˚nh trên bản đồ (hoặc Atlat Đ˚a l˙ thế giới) v˚ tr˙ các quốc gia của khu vực Tây Nam á

Tây Nam ácó diện t˙ch khoảng 7 triệu km 2 , số dân hơn 313 triệu ng√ời (năm

2005), tài nguyên chủ yếu là dầu mỏ, kh˙ tự nhiên , tập trung nhiều nhất ở vùng v˚nh Pc-xich

Từ thời cổ đại, Tây Nam Á đã là nơi phát triển của nhiều quốc gia với nền văn minh rực rỡ và là cái nôi của nhiều tôn giáo có ảnh hưởng lớn trên toàn cầu Hiện nay, phần lớn dân cư trong khu vực theo đạo Hồi, trong khi một số ít theo các tôn giáo khác Đạo Hồi không chỉ có ảnh hưởng sâu rộng mà còn đang phải đối mặt với sự chia rẽ do nhiều giáo phái khác nhau Các phần tử cực đoan từ những giáo phái này đang góp phần gây ra sự bất ổn định trong khu vực.

H˘nh 5.6 V√ờn treo Ba-bi-lon (tranh vẽ)

Quan sát h˘nh 5.7, hãy cho biết Trung á có những quốc gia nào ? V ˚ tr˙ đ˚a l˙ và lãnh thổ của khu vực có đặc điểm g˘ ?

Trung Á có diện tích khoảng 5,6 triệu km², là khu vực giàu tài nguyên thiên nhiên với dầu mỏ, khí tự nhiên và than đá hiện diện ở hầu hết các nước Khu vực này còn sở hữu tiềm năng thủy điện lớn, đặc biệt ở C Kyrgyzstan và Tajikistan, cùng với sắt tại Kazakhstan và đồng ở Mông Cổ Ngoài ra, Trung Á cũng có nguồn tài nguyên quý giá như vàng, kim loại hiếm, uranium và muối mỏ.

Khí hậu của Trung Á khô hạn, nhưng nếu giải quyết được vấn đề nước, khu vực này có thể phát triển trồng bông và nhiều loại cây công nghiệp khác Thêm vào đó, các thảo nguyên ở đây rất thuận lợi cho việc chăn nuôi gia súc.

Về xã hội, Trung álà khu vực đa dân tộc, có mật độ dân số thấp, tỉ lệ dân theo đ◊o Hồi cao (trừ Mông Cổ).

Trung átừng có “Con đ√ờng tơ lụa” đi qua, nên đ√ợc tiếp thu nhiều giá tr˚ văn hoá của cả ph√ơng Đông và ph√ơng Tây.

II - Một số vấn đề của khu vực Tây Nam á và khu vực Trung á

1 Vai trò cung cấp dầu mỏ

Tây Nam Á và Trung Á sở hữu trữ lượng dầu mỏ khổng lồ, trong đó Tây Nam Á chiếm hơn 50% tổng trữ lượng dầu thế giới Các quốc gia nổi bật trong khu vực với trữ lượng dầu lớn bao gồm A-rập Xê-út với khoảng 263 tỷ thùng và I-ran với khoảng 131 tỷ thùng.

I-rflc (khoảng 115 tỉ thùng), Cô-ot (khoảng 94 tỉ thùng), Các Tiểu v√ơng quốc A-rập Thống nhất (khoảng 92 tỉ thùng -năm 2003).

H˘nh 5.8 Biểu đồ l√ợng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực của thế giới, năm 2003 (ngh˘n thùng * / ngày)

-Dựa vào h˘nh 5.8, hãy t˙nh l√ợng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của từng khu vực.

-Nhận xt về khả năng cung cấp dầu mỏ cho thế giới của khu vực Tây Nam á.

Trong bối cảnh thiếu hụt nguồn năng lượng toàn cầu, Tây Nam Á và Trung Á đang trở thành điểm nóng cạnh tranh giữa các cường quốc Sự gia tăng hoạt động của các tổ chức tôn giáo và chính trị cực đoan đã dẫn đến tình trạng bất ổn, với nguyên nhân sâu xa liên quan đến nguồn dầu mỏ và vị trí địa chính trị quan trọng của khu vực.

2 Xung đột sflc tộc, xung đột tôn giáo và n◊n khủng bố

Trong lịch sử, khu vực này đã chứng kiến sự xung đột kéo dài giữa người Ả-rập và người Do Thái, với những cuộc xung đột nổi bật giữa Israel và Palestine trong suốt nửa thế kỷ qua.

Nhận xt về hậu quả của các cuộc chiến tranh, xung đột trong khu vực Tây Nam á đối với sự phát triển kinh tế -xã hội và môi tr√ờng

H˘nh 5.9 N◊n nhân của xung đột b◊o lực ở Tây Nam á

Tình trạng gay gắt trong các cuộc đấu tranh giành đất đai, nguồn nước và tài nguyên ở khu vực Tây Nam Á đã gia tăng khi có sự tham gia của các tổ chức chính trị và tôn giáo cực đoan Sự can thiệp từ các thế lực bên ngoài cùng với sự xuất hiện của các lực lượng khủng bố đã làm mất ổn định khu vực Trung Á và Tây Nam Á, dẫn đến tình trạng nghèo đói ngày càng gia tăng.

-Các vấn đề của khu vực Tây Nam á và khu vực Trung á nên đ√ợc bflt đầu giải quyết từ đâu ? V ˘ sao ?

Câu hỏi và bài tập

Trong bảng dưới đây, chúng ta sẽ tìm hiểu về các quốc gia lớn nhất và nhỏ nhất theo diện tích và dân số ở mỗi khu vực Bên cạnh đó, bài viết cũng sẽ xác định vị trí địa lý và lãnh thổ của những quốc gia này trên bản đồ hoặc atlas địa lý thế giới.

Diện t˙ch, dân số các quốc gia ở khu vực Tây Nam á và khu vực Trung á - năm 2005

Quan hệ giữa Israel và Palestine ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của cả hai quốc gia Để thúc đẩy sự phát triển bền vững, hai nước cần xây dựng lòng tin, thiết lập đối thoại và hợp tác trong các lĩnh vực kinh tế, giáo dục và văn hóa Việc tạo ra môi trường hòa bình và ổn định sẽ giúp cả hai bên cùng thịnh vượng và cải thiện đời sống người dân.

Khu vực Tây Nam á 7009101 313,3 14 Li- băng 10399 3,8

4 á p-ga-ni-xtan 652089 29,9 18 Thổ Nhĩ K˘ 774819 72,9

Các Tiểu v√ơng quèc A-rËp

7 Ca-ta 11000 0,8 Khu vực Trung á 5560900 61,3

10 Gioóc-đa-ni 89210 5,8 3 Mông Cổ 1566499 2,6

11 I-ran 1633189 69,5 4 Tát-gi-ki-xtan 143100 6,8

12 I-rflc 438321 28,8 5 Tuốc-mê-ni-xtan 488101 5,2

13 I-xra-en 21059 7,1 6 U-dơ-bê-ki-xtan 447399 26,4 §˚A L˙ KHU VùC

Diện t˙ch : 9629 ngh˘n km 2 Dân số : 296,5 triệu ng√ời (năm 2005) Thủ đô : Oa-sin-tơn

Hoa Kỳ là một quốc gia rộng lớn nằm ở trung tâm Bắc Mỹ, sở hữu nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú Dân cư tại đây chủ yếu được hình thành từ quá trình nhập cư Nền kinh tế của Hoa Kỳ được đánh giá là phát triển mạnh mẽ nhất trên thế giới.

Tự nhiên và dân c√

Lãnh thổ Hoa K˘ gồm phần rộng lớn ở trung tâm Bflc Mĩ, bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.

Khu vực trung tâm Bắc Mỹ có diện tích hơn 8 triệu km², kéo dài khoảng 4500 km từ đông sang tây và 2500 km từ bắc xuống nam Sự rộng lớn của khu vực này dẫn đến sự đa dạng rõ rệt trong thiên nhiên, từ ven biển vào nội địa và từ phía nam lên phía bắc Hình dạng lãnh thổ cân đối tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân bố sản xuất và phát triển giao thông.

Về cơ bản, v˚ tr˙ đ˚a l˙ của Hoa K˘ có một số đặc điểm ch˙nh :

-Nằm giữa hai đ◊i d√ơng lớn : Đ◊i Tây D√ơng và Thái B˘nh D√ơng.

-Tiếp giáp Ca-na-đa và khu vực Mĩ La tinh.

Hãy cho biết v˚ tr˙ đ˚a l˙ của Hoa K˘ có thuận lợi g˘ cho phát triển kinh tế.

H˘nh 6.1 Đ˚a h˘nh và khoáng sản Hoa K˘

II - Điều kiện tự nhiên

Lãnh thổ Hoa K˘ có sự phân hoá đa d◊ng.

1 Phần lãnh thổ Hoa K˘ nằm ở trung tâm Bflc Mĩ phân hoá thành 3 vùng tự nhiên

Vùng phía Tây, hay còn gọi là vùng Coóc-đi-e, nổi bật với các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000m, chạy song song theo hướng bắc-nam, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên có khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc Khu vực này tập trung nhiều kim loại màu như vàng, đồng, và chì, đồng thời tài nguyên năng lượng cũng rất phong phú Diện tích rừng ở đây tương đối lớn, chủ yếu phân bố ở các sườn núi hướng ra Thái Bình Dương.

Ven Thái B˘nh D√ơng có các đồng bằng nhỏ, đất tốt, kh˙ hậu cận nhiệt đới và ôn đới hải d√ơng.

Gồm dãy núi già A-pa-lat và các đồng bằng ven Đ◊i Tây D√ơng.

Dãy A-pa-lat có độ cao trung bình từ 1000m đến 1500m, với địa hình sơn thoải và nhiều thung lũng rộng, tạo điều kiện giao thông thuận lợi Khu vực này giàu tài nguyên khoáng sản, chủ yếu là than đá và quặng sắt, với trữ lượng lớn và dễ khai thác Ngoài ra, nguồn thủy năng phong phú và khí hậu ôn đới với lượng mưa tương đối lớn cũng là những ưu điểm nổi bật của dãy núi này.

Các đồng bằng phù sa ven Đ◊i Tây D√ơng có diện tích lớn và đất đai màu mỡ, với khí hậu ôn đới hải d√ơng và cận nhiệt đới Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc trồng nhiều loại cây lương thực và cây ăn quả.

Vùng giữa dãy A-pa-lát và dãy Rốc-ki có địa hình gò đồi thấp và đồng cỏ rộng, thuận lợi cho chăn nuôi Phía nam là đồng bằng phù sa màu mỡ do hệ thống sông Mi-xi-xi-pi bồi đắp, rất thích hợp cho trồng trọt Khu vực này cũng giàu khoáng sản, bao gồm than đá và quặng sắt ở phía bắc, cùng với dầu mỏ và khí tự nhiên tại bang Tếch-dát và ven vịnh Mê-hi-cô.

Phần lớn các bang ở ph˙a bflc của vùng có kh˙ hậu ôn đới Các bang ven v˚nh Mê-hi-cô có kh˙ hậu cận nhiệt.

2 A-la-xca và Ha-oai

A-la-xca là một bán đảo lớn ở tây bắc Bắc Mỹ, chủ yếu được hình thành từ đồi núi Nơi đây sở hữu trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn thứ hai tại Hoa Kỳ.

Ha-oai là quần đảo nằm giữa Thái B˘nh D√ơng, có tiềm năng rất lớn về hải sản và du l˚ch.

H˘nh 6.2 Vùng núi Coóc-đi-e

Hoa Kỳ là quốc gia có dân số đông thứ ba trên thế giới, với sự gia tăng dân số nhanh chóng chủ yếu do nhập cư Đối tượng nhập cư chủ yếu là người châu Âu, tiếp theo là người từ Mỹ Latinh, châu Á, Canada và châu Phi.

Bảng 6.1 số Dân Hoa K˘ giai đo◊n 1800 - 2005

Ng√ời nhập c√ đã đem l◊i cho Hoa K˘ nguồn tri thức, vốn và lực l√ợng lao động lớn mà ˙t phải mất chi ph˙ đầu t√ ban đầu.

Bảng 6.2 Một số chỉ số về dân số Hoa K˘

Dựa vào bảng 6.2, nêu những biểu hiện của xu h√ớng già hoá dân số của Hoa K˘.

Thành phần dân cư của Hoa Kỳ rất đa dạng, với 83% dân số có nguồn gốc châu Âu Dân cư có nguồn gốc châu Phi hiện nay khoảng 33 triệu người, trong khi dân số có nguồn gốc châu Á và Mỹ Latinh đang tăng mạnh Đáng chú ý, dân Anh điêng (bản địa) chỉ còn khoảng hơn 3 triệu người.

Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) 1,5 0,6

Tuổi thọ trung b˘nh (tuổi) 70,8 78,0

Dân nhập cư thường tập trung ở những khu vực có điều kiện tự nhiên thuận lợi, trong khi người Anh điêng lại bị dồn vào các vùng đồi núi hiểm trở ở phía tây.

Quan sát h˘nh 6.3, hãy nhận xt sự phân bố dân c√ của Hoa K˘.

Dân c√ đang có xu h√ớng di chuyển từ các bang vùng Đông Bflc đến các bang ph˙a Nam và ven bờ Thái B˘nh D√ơng

Người dân Hoa Kỳ chủ yếu sinh sống tại các thành phố, với tỷ lệ dân thành thị đạt 79% vào năm 2004 Các thành phố vừa và nhỏ, có dân số dưới 500 nghìn người, chiếm 91,8% tổng số dân đô thị, giúp hạn chế những tác động tiêu cực của quá trình đô thị hóa.

Câu hỏi và bài tập

1 Phân t˙ch những thuận lợi của v˚ tr˙ đ˚a l˙ và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông nghiệp, công nghiệp ở Hoa K˘.

Dựa vào bảng 6.1, có thể vẽ biểu đồ thể hiện sự biến động số dân của Hoa Kỳ qua các năm Sự gia tăng dân số ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế, tạo ra lực lượng lao động dồi dào, thúc đẩy tiêu dùng và đầu tư Tuy nhiên, sự gia tăng này cũng đặt ra thách thức về hạ tầng, dịch vụ xã hội và môi trường, yêu cầu chính phủ và các tổ chức phải có kế hoạch phát triển bền vững.

Hợp chúng quốc Hoa k˘ (tiếp theo)

Kinh tÕ

I - Quy mô nền kinh tế

Hoa K˘ đ√ợc thành lập năm 1776, nh√ng đến năm 1890 nền kinh tế đã v√ợt qua Anh, Pháp để giữ v˚ tr˙ đứng đầu thế giới cho đến ngày nay.

GDP b˘nh qu©n theo ®Çu ng√êi n¨m

Dựa vào bảng 6.3, hãy so sánh GDP của Hoa K˘ với thế giới và một số ch©u lôc.

II - Các ngành kinh tế

Khu vực d˚ch vụ phát triển m◊nh với tỉ trọng trong GDP năm 1960 là 62,1%, năm 2004 là 79,4%. a) Ngo◊i th√ơng

Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu của Hoa Kỳ năm 2004 đạt 2344,2 tỉ USD, chiếm khoảng 12% tổng giá trị thương mại thế giới Từ năm 1990 đến 2004, giá trị nhập siêu của Hoa Kỳ ngày càng gia tăng, cụ thể năm 1990 là 123,4 tỉ USD.

2004 nhập siêu 707,2 tỉ USD. b) Giao thông vận tải

Hệ thống giao thông của Hoa Kỳ được coi là hiện đại nhất thế giới với số lượng sân bay lớn nhất và khoảng 30 hãng hàng không lớn, vận chuyển 1/3 tổng số hành khách toàn cầu Tính đến năm 2004, Hoa Kỳ sở hữu 6,43 triệu km đường ô tô và 226,6 nghìn km đường sắt Bên cạnh đó, vận tải biển và vận tải đường ống cũng phát triển mạnh mẽ.

Và MộT Số CHÂU LụC - NĂM 2004

Ch©u Phi 790,3 c) Các ngành tài ch˙nh, thông tin liên l◊c, du l˚ch

Năm 2002, Hoa Kỳ có hơn 600 nghìn tổ chức ngân hàng và tài chính, thu hút khoảng 7 triệu lao động Ngành ngân hàng và tài chính hoạt động toàn cầu, tạo ra nguồn thu lớn và mang lại nhiều lợi thế cho nền kinh tế Hoa Kỳ.

Hoa Kỳ hiện đại với hệ thống vệ tinh và GPS, cung cấp dịch vụ viễn thông cho nhiều quốc gia trên toàn thế giới.

Ngành du lịch của Hoa Kỳ đã có sự phát triển mạnh mẽ, với 1,4 tỷ lượt khách du lịch nội địa và hơn 46 triệu lượt khách quốc tế vào năm 2004 Doanh thu từ du lịch quốc tế trong năm này đạt 74,5 tỷ USD.

Công nghiệp là nguồn hàng xuất khẩu chính của Hoa Kỳ, nhưng tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp trong GDP đang có xu hướng giảm, từ 33,9% năm 1960 xuống 19,7% năm 2004 Sản xuất công nghiệp tại Hoa Kỳ được chia thành ba nhóm ngành, trong đó công nghiệp chế biến chiếm 84,2% giá trị hàng xuất khẩu toàn quốc và thu hút hơn 40 triệu lao động tính đến năm 2004.

-Công nghiệp điện lực gồm nhiệt điện, điện nguyên tử, thuỷ điện và các lo◊i khác nh√ : điện đ˚a nhiệt, điện từ gió, điện mặt trời

H˘nh 6.4 Một góc thành phố Lốt An-giơ-lt

-Công nghiệp khai khoáng đứng đầu thế giới về khai thác phốt phát, môlipđen ; thứ hai về vàng, b◊c, đồng, ch˘, than đá và thứ ba về dầu mỏ.

Cơ cấu giá trị sản lượng giữa các ngành công nghiệp đang có sự chuyển biến rõ rệt, với sự giảm tỉ trọng của các ngành như luyện kim, dệt may, và gia công đồ nhựa Ngược lại, các ngành công nghiệp tiên tiến như hàng không - vũ trụ và điện tử đang gia tăng tỉ trọng, phản ánh xu hướng phát triển và đổi mới trong nền kinh tế.

Trước đây, sản xuất công nghiệp chủ yếu tập trung ở vùng Đông Bắc với các ngành truyền thống như luyện kim, chế tạo ô-tô, đóng tàu, hóa chất và dệt may Hiện nay, ngành công nghiệp đang mở rộng xuống vùng phía Nam và ven biển, tạo ra nhiều cơ hội phát triển mới.

Thái B˘nh D√ơng với các ngành công nghiệp hiện đ◊i nh√ hoá dầu, công nghiệp hàng không -vũ trụ, cơ kh˙, điện tử, viễn thông

Hoa K˘ có nền nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới Giá tr˚ sản l√ợng của nông nghiệp năm 2004 là 105 tỉ USD, chiÕm 0,9% GDP.

Cơ cấu nông nghiệp đang có sự chuyển dịch rõ rệt, với việc giảm tỷ trọng hoạt động thuần nông và tăng tỷ trọng dịch vụ nông nghiệp trong giá trị sản lượng toàn ngành.

Phân bố sản xuất nông nghiệp ở

Hoa K˘ đã thay đổi theo h√ớng đa d◊ng hoá nông sản trên cùng một lãnh thổ.

Các vành đai chuyên canh tr√ớc kia

Sản phẩm Sản l√ợng Xếp h◊ng trên thế giới

Kh˙ tự nhiên (tỉ m 3 ) 531 2 Điện (tỉ kWh) 3979 1

≠ tô các lo◊i (triệu chiếc) 16,8 1

Bảng 6.4 Sản l√ợng một số sản phẩm công nghiệp Hoa K˘, năm 2004

Sử dụng phương tiện hiện đại trong sản xuất nông nghiệp ở Hoa Kỳ đã tạo ra các vành đai sản xuất đa dạng như vành đai rau, vành đai lúa mì và vành đai nuôi bò sữa, chuyển đổi thành những vùng chuyên canh sản xuất nhiều loại nông sản hàng hóa theo mùa vụ.

Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu trong nông nghiệp là các trang trại, mặc dù số lượng trang trại có xu hướng giảm, nhưng diện tích bình quân mỗi trang trại lại tăng lên Cụ thể, vào năm 1935, Việt Nam có 6,8 triệu trang trại với diện tích bình quân 63 ha, nhưng đến năm 2000, số lượng trang trại giảm xuống còn hơn 2,1 triệu, trong khi diện tích trung bình mỗi trang trại tăng lên 176 ha Điều này cho thấy nền nông nghiệp hàng hóa đã được hình thành sớm và phát triển mạnh mẽ.

Việt Nam là nước xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới, với sản lượng xuất khẩu hàng năm đạt trung bình khoảng 10 triệu tấn lúa mì, 61 triệu tấn ngô và 17-18 triệu tấn đậu tương Giá trị xuất khẩu nông sản của Việt Nam ước tính khoảng 20 tỷ USD Ngoài ra, nông nghiệp còn cung cấp nguồn nguyên liệu phong phú cho ngành công nghiệp chế biến.

Dựa vào h˘nh 6.6, hãy tr˘nh bày sự phân bố các vùng sản xuất nông nghiệp ch˙nh của Hoa K˘.

1 Dựa vào bảng 6.3, vẽ biểu đồ so sánh GDP của Hoa K˘ với thế giới và một số châu lục.

2 Nhận xt xu h√ớng chuyển d˚ch cơ cấu ngành công nghiệp và giải th˙ch nguyên nhân.

3 Tr˘nh bày những nguyên nhân ảnh h√ởng đến sự phân hoá lãnh thổ sản xuất nông nghiệp của Hoa K˘.

H˘nh 6.6 Phân bố các vùng sản xuất nông nghiệp ch˙nh của Hoa K˘

Hợp chúng quốc Hoa K˘ (tiếp theo)

Thực hành : T˘m hiểu sự phân hoá lãnh thổ sản xuất của Hoa K˘

T˘m hiểu sự phân hoá lãnh thổ sản xuất của hoa k˘

1 Phân hoá lãnh thổ nông nghiệp

Lập bảng theo mẫu sau và điền vào bảng các lo◊i nông sản ch˙nh.

Nông sản ch˙nh Khu vùc

Cây công nghiệp và cây ăn quả Gia súc

2 Phân hoá lãnh thổ công nghiệp

Lập bảng theo mẫu sau và điền vào bảng các ngành công nghiệp ch˙nh của Hoa K˘.

Vùng Các ngành công nghiệp ch˙nh

Các ngành công nghiệp truyền thống

Các ngành công nghiệp hiện đ◊i

H˘nh 6.7 Các trung tâm công nghiệp ch˙nh của Hoa K˘

Liên minh châu âu (EU)

Liên minh châu âu (EU)

Dân số : 459,7 triệu ng√ời (năm 2005) Trụ sở : Brúc-xen (Bỉ)

Liên minh châu Âu (EU) là một trong những tổ chức khu vực thành công nhất toàn cầu, với số lượng quốc gia thành viên không ngừng tăng lên Sự hợp tác và liên kết trong EU đã được mở rộng và phát triển mạnh mẽ, biến EU thành một trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.

EU - Liên minh khu vực lớn trên thế giới

I - Quá tr˘nh h˘nh thành và phát triển

1 Sự ra đời và phát triển

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã tích cực thúc đẩy quá trình liên kết châu Âu Năm 1951, Pháp, CHLB Đức, Ý, Bỉ, Hà Lan và Luxembourg đã thành lập Cộng đồng Than và Thép châu Âu Tiếp theo, vào năm 1957, họ sáng lập Cộng đồng Kinh tế châu Âu, đánh dấu bước khởi đầu cho sự hình thành Liên minh châu Âu (EU) hiện nay.

1957 và Cộng đồng Nguyên tử châu Âu năm 1958.

Năm 1967, Cộng đồng châu Âu (EC) được thành lập bằng cách hợp nhất ba tổ chức Đến năm 1993, theo hiệp ước Ma-xtrich, Cộng đồng châu Âu đã chính thức đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU).

H˘nh 7.1 Trụ sở EU ở Brúc-xen (Bỉ)

Liên minh châu Âu (EU) đang không ngừng mở rộng về số lượng thành viên và phạm vi lãnh thổ Bắt đầu với 6 quốc gia thành viên vào năm 1957, đến đầu năm 2007, EU đã tăng lên 27 thành viên, đánh dấu sự phát triển vượt bậc của tổ chức này.

H˘nh 7.2 Liên minh châu Âu - năm 2007

Hãy xác đ˚nh trên h˘nh 7.2 các n√ớc gia nhập EU đến các năm 1995, 2004 và 2007.

2 Mục đ˙ch và thể chế

Mục tiêu của Liên minh Châu Âu (EU) là tạo ra một khu vực mà hàng hóa, dịch vụ, con người và vốn có thể tự do lưu thông giữa các quốc gia thành viên Đồng thời, EU cũng nhằm tăng cường hợp tác và liên kết không chỉ trong lĩnh vực kinh tế và pháp luật, mà còn trong an ninh và đối ngoại.

Dựa vào h˘nh 7.3 tr˘nh bày những liên minh, hợp tác ch˙nh của EU H˘nh 7.3 Những trụ cột của ngôi nhà chung EU

Hiện nay, nhiều vấn đề kinh tế và chính trị quan trọng không còn do chính phủ các quốc gia thành viên đưa ra, mà chủ yếu do các cơ quan của EU quyết định, đặc biệt là Hội đồng châu Âu.

Ngh˚ viện châu Âu, Hội đồng bộ tr√ởng EU, Uỷ ban Liên minh ch©u ¢u).

Phân t˙ch h˘nh 7.4 để thấy rõ cơ cấu tổ chức và ho◊t động của các cơ quan đầu não EU.

II - V˚ thế của EU trong nền kinh tế thế giới

1 Trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới

EU đã tạo ra một thị trường chung, cho phép hàng hoá, con người, dịch vụ và tiền vốn tự do lưu thông giữa các quốc gia thành viên Sự ra đời của đồng tiền chung ơ-rô đã góp phần vào những thành công này.

EU hiện nay là một trong những trung tâm kinh tế hàng đầu toàn cầu, nhưng vẫn tồn tại sự chênh lệch rõ rệt về mức độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia thành viên.

Bảng 7.1 Một số chỉ số cơ bản của các trung tâm kinh tế hàng đầu trên thế giới

Dựa vào bảng 7.1, so sánh v˚ thế kinh tế của EU với Hoa K˘ và Nhật B ản.

H˘nh 7.4 Các cơ quan đầu não của EU

Chỉ số EU Hoa K˘ Nhật Bản

Số dân (triệu ng√ời - năm 2005) 459,7 296,5 127,7

Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP

Tỉ trọng trong xuất khẩu của thế giíi (% - n¨m 2004) 37,7 9,0 6,25

2 Tổ chức th√ơng m◊i hàng đầu thế giới

Kinh tế của EU phụ thuộc nhiều vào ho◊t động xuất, nhập khẩu Các n√ớc thuộc

EU đã loại bỏ hàng rào thuế quan trong thương mại nội bộ và áp dụng mức thuế đồng nhất đối với các nước ngoài EU Hiện tại, EU đứng đầu thế giới trong lĩnh vực thương mại.

EU là thị trường lớn nhất cho các nước đang phát triển, nhưng không tuân thủ đầy đủ quy định của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) khi áp đặt hạn chế nhập khẩu đối với các mặt hàng nhạy cảm như than và sữa Bên cạnh đó, EU cũng trợ cấp cho sản phẩm nông nghiệp, dẫn đến giá nông sản của họ thấp hơn so với giá trên thị trường thế giới.

Dựa vào các thông tin ở trên, hãy nêu nhận xt về quan hệ th√ơng m◊i của EU đối với các n√ớc bên ngoài tổ chức EU.

Câu hỏi và bài tập

1 Liên minh châu Âu (EU) h˘nh thành và phát triển nh√ thế nào ? Tr˘nh bày tóm tflt mục đ˙ch và thể chế của tổ chức này.

2 Dựa vào bảng 7.1, h˘nh 7.5 và nội dung bài học trong SGK hãy chứng minh rằng : EU là trung tâm kinh tế hàng đầu của thế giới ?

H˘nh 7.5 Vai trò của EU trên thế giới -năm 2004

Bài 7 liên minh châu âu (EU) (tiếp theo)

EU - Hợp tác, liên kết để cùng phát triển

I - Th˚ tr√êng chung ch©u ©u

Từ ngày 1-1-1993, Liên minh Châu Âu (EU) đã hình thành một thị trường chung, trong đó đảm bảo tự do lưu thông hàng hóa, con người, dịch vụ và vốn giữa các quốc gia thành viên Các quốc gia trong thị trường chung châu Âu cùng thực hiện một chính sách thương mại thống nhất khi giao thương với các nước ngoài khối.

Tự do đi lại, tự do cư trú và tự do lựa chọn nơi làm việc là những quyền cơ bản của con người Ví dụ, công dân Đan Mạch có thể làm việc ở bất kỳ đâu trên lãnh thổ nước Pháp, tương tự như công dân Pháp Bên cạnh đó, tự do lưu thông dịch vụ cũng là một yếu tố quan trọng trong việc đảm bảo quyền lợi của người lao động và thúc đẩy sự phát triển kinh tế.

Tự do trong các dịch vụ như vận tải, thông tin liên lạc, ngân hàng, kiểm toán và du lịch cho phép các công ty hoạt động xuyên biên giới mà không cần xin phép từ chính quyền địa phương Ví dụ, một công ty vận tải của Bỉ có thể thực hiện hợp đồng tại Đức mà không gặp rào cản pháp lý Điều này không chỉ thúc đẩy sự phát triển của các dịch vụ mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc lưu thông hàng hóa giữa các quốc gia.

Các sản phẩm sản xuất trong các nước thuộc EU được phép tự do lưu thông và bán trên toàn thị trường chung châu Âu mà không phải chịu thuế giá trị gia tăng Ví dụ, một chiếc ô tô sản xuất tại Ý khi bán sang các nước EU khác sẽ không phải nộp thuế Điều này cũng áp dụng cho việc tự do lưu thông tiền vốn.

Các hạn chế về giao dịch thanh toán đã được bãi bỏ, cho phép các nhà đầu tư lựa chọn hình thức đầu tư tối ưu và mở tài khoản tại các ngân hàng trong khối EU Ví dụ, một người Bồ Đào Nha có thể dễ dàng mở tài khoản tại các nước EU khác.

Hãy phân t˙ch nội dung và lợi ˙ch của bốn mặt tự do l√u thông trong EU.

Euro (ơ-rô) là đồng tiền chung của Liên minh Châu Âu (EU), chính thức được đưa vào giao dịch và thanh toán từ năm 1999 Đến năm 2004, đã có 13 quốc gia thành viên EU sử dụng đồng Euro, bao gồm Bỉ, Cộng hòa Liên bang Đức, Pháp, Phần Lan, Ý, Hà Lan, Áo, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, và Luxembourg.

Hi L◊p, Ai-len và Xlô-vê-ni-a sử dụng đồng euro là đồng tiền chung, giúp nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu Việc áp dụng euro xoá bỏ rủi ro trong chuyển đổi tiền tệ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU và đơn giản hoá công tác kế toán cho các doanh nghiệp đa quốc gia.

V ˘ sao có thể nói việc ra đời đồng tiền chung ơ-rô là b√ớc tiến mới của sự liên kÕt EU ?

II - Hợp tác trong sản xuất và d˚ch vụ

1 Sản xuất máy bay E-bớt

Tổ hợp công nghiệp hàng không Airbus, có trụ sở tại Toulouse, Pháp, được thành lập bởi Đức, Pháp và Anh, đang phát triển mạnh mẽ và cạnh tranh hiệu quả với các hãng chế tạo máy bay hàng đầu của Hoa Kỳ Các nước EU hợp tác chặt chẽ trong việc sản xuất các loại máy bay Airbus nổi tiếng trên toàn cầu.

H˘nh 7.6 Máy bay E-bớt - sản phẩm hợp tác của các n√ớc thành viên EU

2 Đ√ờng hầm giao thông d√ới biển Măng-sơ Đ√ờng hầm giao thông d√ới biển Măng-sơ nối liền n√ớc

Đường hầm xuyên biển Manche, hoàn thành vào năm 1994, là một tuyến giao thông quan trọng kết nối Anh với châu Âu lục địa Tuyến đường hầm này cho phép hàng hóa vận chuyển trực tiếp từ Anh sang châu Âu mà không cần trung chuyển bằng phà Trong tương lai, đường hầm này có thể cạnh tranh với vận tải hàng không nếu các tuyến đường sắt siêu tốc được đưa vào sử dụng.

Các n√ớc EU đã hợp tác với nhau nh√ thế nào trong lĩnh vực về giao thông vận tải ?

H˘nh 7.8 Sơ đồ đ√ờng hầm giao thông d√ới biển Măng-sơ.

H˘nh 7.7 Sự hợp tác của các n√ớc EU trong quá tr˘nh sản xuất máy bay E-bớt

III - Liên kết vùng châu Âu (EUroREGION)

1 Khái niệm liên kết vùng châu Âu

Euroregion là thuật ngữ kết hợp giữa Europe (châu Âu) và region (vùng), chỉ những khu vực biên giới trong EU nơi người dân từ các quốc gia khác nhau tham gia vào các hoạt động hợp tác và liên kết sâu rộng về kinh tế, xã hội và văn hóa Những hoạt động này được thực hiện trên cơ sở tự nguyện, nhằm mang lại lợi ích chung cho tất cả các bên tham gia Liên kết vùng có thể hoàn toàn nằm trong ranh giới EU hoặc một phần nằm ngoài ranh giới EU, tạo điều kiện cho sự phát triển và giao lưu giữa các quốc gia.

EU và các n√ớc châu Âu khác) Năm 2000, EU có khoảng 140 liên kết vùng.

V ˘ sao các n√ớc EU phát triển các liên kết vùng ?

2 Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ

H˘nh 7.9 Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ

Vùng Ma-xơ Rai-nơ là một ví dụ điển hình về sự liên kết khu vực ở châu Âu, nằm tại biên giới của ba quốc gia Hà Lan, Đức và Bỉ Mỗi ngày, khoảng 30.000 người di chuyển sang nước láng giềng để làm việc Hàng tháng, khu vực này phát hành một tạp chí bằng ba thứ tiếng, và các trường đại học trong khu vực hợp tác tổ chức các khóa đào tạo chung Ngoài ra, các con đường xuyên biên giới cũng được xây dựng để tạo thuận lợi cho việc di chuyển.

V iệc hợp tác trong liên kết vùng Ma-xơ R ai-nơ đã đem l◊i những lợi ˙ch g˘ ?

Câu hỏi và bài tập

Liên minh Châu Âu (EU) thiết lập thị trường chung nhằm tăng cường sự hợp tác kinh tế giữa các quốc gia thành viên, thúc đẩy thương mại tự do và tạo điều kiện cho sự di chuyển của hàng hóa, dịch vụ, vốn và lao động Việc hình thành thị trường chung châu Âu và sử dụng đồng tiền chung euro không chỉ giúp giảm thiểu rào cản thương mại mà còn tạo ra sự ổn định kinh tế và chính trị trong khu vực Điều này đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển EU, nâng cao sức cạnh tranh toàn cầu và cải thiện chất lượng cuộc sống cho công dân các nước thành viên.

2 EU đã thành công nh√ thế nào trong hợp tác phát triển lĩnh vực giao thông vận tải ?

Liên kết vùng là mối quan hệ hợp tác giữa các khu vực nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội và môi trường Ví dụ về liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ cho thấy sự quan trọng của việc xây dựng các kết nối giữa các địa phương trong Liên minh châu Âu, giúp tăng cường tính cạnh tranh và phát triển bền vững Việc phát triển các liên kết vùng không chỉ hỗ trợ tăng trưởng kinh tế mà còn tạo ra cơ hội việc làm và cải thiện chất lượng cuộc sống cho người dân.

H˘nh 7.10 Một góc của vùng Ma-xơ Rai-nơ

Bài 7 liên minh châu âu (EU) (tiếp theo)

Thực hành : T˘m hiểu về Liên minh châu Âu

I - T˘m hiểu ˝ nghĩa của việc h˘nh thành một EU thống nhất

Việc hình thành thị trường chung châu Âu và việc sử dụng đồng euro mang lại nhiều thuận lợi cho các nước thành viên EU Thị trường chung giúp tăng cường thương mại và đầu tư giữa các quốc gia, giảm rào cản thương mại và tạo điều kiện cho sự di chuyển tự do của hàng hóa, dịch vụ, lao động và vốn Đồng euro không chỉ đơn giản hóa giao dịch tài chính mà còn giúp ổn định giá cả, giảm thiểu rủi ro tỷ giá hối đoái, từ đó thúc đẩy sự phát triển kinh tế và tăng cường sức cạnh tranh toàn cầu cho các quốc gia thành viên.

II - T˘m hiểu vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới

-Dựa vào bảng 7.2, hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng GDP, dân số của EU và một số n√ớc trên thế giới.

-Dựa vào biểu đồ đã hoàn thành và những hiểu biết của bản thân, hãy nhận xt về v˚ tr˙ kinh tế của EU trên tr√ờng quốc tế.

Bảng 7.2 tỉ trọng GDP, dân số của EU và một số n√ớc trên thế giới - năm 2004

Các n√ớc, khu vực GDP Dân số

Khi h˘nh thành một EU thống nhất :

- Các xe tải v√ợt chặng đ√ờng 1200km qua các biên giới giảm từ 58 giờ xuống còn 36 giờ.

-Các hãng b√u ch˙nh viễn thông của Anh và Đức có thể tự do kinh doanh ở Brúc-xen (Bỉ).

Một luật sư người Ý có khả năng hành nghề tại Berlin như một luật sư Đức, trong khi một sinh viên kiến trúc người Hy Lạp có thể tham gia khóa đào tạo thiết kế nhà gỗ tại Helsinki tương tự như sinh viên người Phần Lan.

Bài 7 liên minh châu âu (EU) (tiếp theo)

Cộng hoà Liên bang Đức

Diện t˙ch : 357 ngh˘n km 2 Dân số : 82,5 triệu ng√ời (năm 2005) Thủ đô : Bc-lin

I - V˚ tr˙ đ˚a l˙ và điều kiện tự nhiên

Nằm ở trung tâm châu Âu và tiếp giáp với 9 nước, CHLB Đức có vị trí thuận lợi cho việc thông thương với các quốc gia khác trong khu vực Quốc gia này đóng vai trò cầu nối quan trọng giữa Đông Âu và Tây Âu, cũng như giữa Bắc Âu và Nam Âu Bên cạnh Pháp, CHLB Đức là một trong những nước dẫn đầu trong việc xây dựng và phát triển Liên minh châu Âu (EU).

Cộng hòa Liên bang Đức có khí hậu ôn đới với sự đa dạng về cảnh quan từ bắc xuống nam, thu hút nhiều du khách bởi vẻ đẹp thiên nhiên Tuy nhiên, nước Đức lại nghèo khoáng sản, chủ yếu chỉ có than nâu, than đá và muối mỏ Đặc điểm địa lý và điều kiện tự nhiên của Đức ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế của quốc gia này.

II - Dân c√ và xã hội

Nước Đức là một nhà nước liên bang gồm 16 bang, với mức sống cao so với các quốc gia khác Dân số Đức có cấu trúc già, tỉ suất sinh thấp nhất châu Âu, và tăng chủ yếu nhờ nhập cư, trong đó khoảng 10% dân số là người nhập cư, chủ yếu từ Thổ Nhĩ Kỳ và Italy Chính phủ Đức khuyến khích việc lập gia đình và sinh con, cung cấp nhiều ưu tiên và trợ cấp xã hội cho các gia đình, đặc biệt là những gia đình đông con Giáo dục và đào tạo được chú trọng đầu tư để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

Hãy nêu một số nt nổi bật trong dân c√ -xã hội của CHLB Đức.

Nước Đức hiện nay là một trong những cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới, với nền kinh tế - xã hội đang chuyển mình mạnh mẽ từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức Theo số liệu năm 2004, tỷ trọng các khu vực kinh tế trong GDP của Đức gồm nông nghiệp 1%, công nghiệp và xây dựng 29%, và dịch vụ 70%.

N√íc XuÊt khÈu NhËp khÈu

CHLB Đức Trung Quèc Nhật Bản Pháp

H˘nh 7.11 Tháp dân số của CHLB Đức năm 1910 và năm 2000

Bảng 7.3 GDP của các c√ờng quốc

Bảng 7.4 Giá tr˚ xuất, nhập khẩu của Các c√ờng quốc th√ơng m◊i thÕ giíi - n¨m 2004

Số trong ngoặc là xếp h◊ng trên thế giới

Dựa vào các bảng 7.3, 7.4, hãy chứng minh CHLB Đức là một trong những c√ờng quốc kinh tế hàng đầu thế giới.

Nền công nghiệp của CHLB Đức nổi bật với vị trí hàng đầu thế giới trong các lĩnh vực như chế tạo máy, điện tử-viễn thông, hóa chất và sản xuất thép Sự kết hợp giữa năng suất lao động cao, đổi mới công nghệ hiện đại, khả năng tìm tòi sáng tạo của người lao động cùng với chất lượng sản phẩm vượt trội đã tạo nên sức mạnh cho nền công nghiệp Đức.

Dựa vào h˘nh 7.12, hãy xác đ˚nh các trung tâm công nghiệp : Cô-lô-nhơ,

X tút-gát, B c-lin và các ngành công nghiệp của những trung tâm đó.

H˘nh 7.12 Các trung tâm công nghiệp ch˙nh của CHLB Đức

H˘nh 7.13 Một dây chuyền sản xuất ô tô ở CHLB Đức

Nông nghiệp tại CHLB Đức đối mặt với nhiều thách thức từ điều kiện tự nhiên không thuận lợi Tuy nhiên, kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhờ vào việc tăng cường cơ giới hóa, chuyên môn hóa, hợp tác sản xuất và sử dụng phân bón cùng giống cây trồng chất lượng cao, năng suất nông nghiệp đã có sự tăng trưởng mạnh mẽ.

Nông sản chủ yếu của

CHLB Đức là lúa m˘, củ cải đ√ờng, khoai tây, th˚t (bò, lợn) và sữa.

Dựa vào h˘nh 7.14, hãy nêu sự phân bố một số cây trồng, vật nuôi của CHLB Đức.

Câu hỏi và bài tập

1 V˘ sao có thể nói rằng CHLB Đức là một c√ờng quốc kinh tế hàng đầu trên thế giới ?

2 Hãy chứng minh rằng CHLB Đức là một n√ớc có nền công nghiệp - nông nghiệp phát triÓn cao.

H˘nh 7.14 Phân bố sản xuất nông nghiệp của CHLB Đức

Ngày đăng: 26/08/2021, 15:03

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2. Một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực - Dia ly 11
Bảng 2. Một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực (Trang 12)
Dựa vào bảng 2, so sánh số dân và GDP của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực. R út ra nhận xt. - Dia ly 11
a vào bảng 2, so sánh số dân và GDP của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực. R út ra nhận xt (Trang 13)
Bảng 3.1. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung b˘nh năm - Dia ly 11
Bảng 3.1. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung b˘nh năm (Trang 14)
Bảng 5.1. Một số chỉ số về dân số -năm 2005 - Dia ly 11
Bảng 5.1. Một số chỉ số về dân số -năm 2005 (Trang 22)
Bảng 5.2. Tốc độ tăng tr√ởng GDP của một số n√ớc (t˙nh theo giá so sánh) - Dia ly 11
Bảng 5.2. Tốc độ tăng tr√ởng GDP của một số n√ớc (t˙nh theo giá so sánh) (Trang 23)
Bảng 5.3. Tỉ trọng thu nhập của các nhóm dân c√ trong GDP của một số n√ớc  -năm 2000 - Dia ly 11
Bảng 5.3. Tỉ trọng thu nhập của các nhóm dân c√ trong GDP của một số n√ớc -năm 2000 (Trang 26)
Bảng 5.4. GDP và nợ n√ớc ngoài của một số quốc gia Mĩ La tinh -năm 2004 - Dia ly 11
Bảng 5.4. GDP và nợ n√ớc ngoài của một số quốc gia Mĩ La tinh -năm 2004 (Trang 27)
Bảng 6.2. Một số chỉ số về dân số Hoa K˘ - Dia ly 11
Bảng 6.2. Một số chỉ số về dân số Hoa K˘ (Trang 40)
1. Dựa vào bảng 6.3, vẽ biểu đồ so sánh GDP của Hoa K˘ với thế giới và một số châu lục. - Dia ly 11
1. Dựa vào bảng 6.3, vẽ biểu đồ so sánh GDP của Hoa K˘ với thế giới và một số châu lục (Trang 45)
Lập bảng theo mẫu sau và điền vào bảng các lo◊i nông sản ch˙nh. - Dia ly 11
p bảng theo mẫu sau và điền vào bảng các lo◊i nông sản ch˙nh (Trang 46)
Lập bảng theo mẫu sau và điền vào bảng các ngành công nghiệp ch˙nh của Hoa K˘. - Dia ly 11
p bảng theo mẫu sau và điền vào bảng các ngành công nghiệp ch˙nh của Hoa K˘ (Trang 47)
2. Phân hoá lãnh thổ công nghiệp - Dia ly 11
2. Phân hoá lãnh thổ công nghiệp (Trang 47)
Dựa vào bảng 7.1, so sánh v˚ thế kinh tế của EU với Hoa K˘ và Nhật Bản. - Dia ly 11
a vào bảng 7.1, so sánh v˚ thế kinh tế của EU với Hoa K˘ và Nhật Bản (Trang 50)
Bảng 7.1. Một số chỉ số cơ bản - Dia ly 11
Bảng 7.1. Một số chỉ số cơ bản (Trang 50)
2. Dựa vào bảng 7.1, h˘nh 7.5 và nội dung bài học trong SGK hãy chứng minh rằng : EU là trung tâm kinh tế hàng đầu của thế giới ? - Dia ly 11
2. Dựa vào bảng 7.1, h˘nh 7.5 và nội dung bài học trong SGK hãy chứng minh rằng : EU là trung tâm kinh tế hàng đầu của thế giới ? (Trang 51)
Bảng 7.2. tỉ trọng GDP, dân số của EU và một số n√ớc trên thế giới -năm 2004 - Dia ly 11
Bảng 7.2. tỉ trọng GDP, dân số của EU và một số n√ớc trên thế giới -năm 2004 (Trang 57)
Bảng 7.3. GDP của các c√ờng quốc Kinh tế thế giới - Dia ly 11
Bảng 7.3. GDP của các c√ờng quốc Kinh tế thế giới (Trang 59)
Bảng 8.3. Tỉ trọng một số sản phẩm công  - nông  nghiệp  chủ  yếu  của LB  Nga  trong  Liên  Xô  cuối  thập niên 80 thế kỉ XX  (của Liên Xô t˙nh là 100%) (Đơn v˚ : %) - Dia ly 11
Bảng 8.3. Tỉ trọng một số sản phẩm công - nông nghiệp chủ yếu của LB Nga trong Liên Xô cuối thập niên 80 thế kỉ XX (của Liên Xô t˙nh là 100%) (Đơn v˚ : %) (Trang 68)
Bảng 8.4. Sản l√ợng một số sản phẩm công nghiệp của LB Nga - Dia ly 11
Bảng 8.4. Sản l√ợng một số sản phẩm công nghiệp của LB Nga (Trang 70)
2. Dựa vào bảng số liệu sau : - Dia ly 11
2. Dựa vào bảng số liệu sau : (Trang 73)
Qua bảng số liệu sau : Bảng 8.5. GDP của LB Nga qua các năm - Dia ly 11
ua bảng số liệu sau : Bảng 8.5. GDP của LB Nga qua các năm (Trang 74)
3. Dựa vào bảng 9.3, vẽ biểu đồ đ√ờng thể hiện tốc độ tăng GDP của Nhật Bản giai đo◊n 1990  -2005 - Dia ly 11
3. Dựa vào bảng 9.3, vẽ biểu đồ đ√ờng thể hiện tốc độ tăng GDP của Nhật Bản giai đo◊n 1990 -2005 (Trang 79)
Dựa vào bảng 9.4 và kiến thức của bản thân, hãy cho biết những sản phẩm công nghiệp nào của Nhật B ản nổi tiếng trên thế giới. - Dia ly 11
a vào bảng 9.4 và kiến thức của bản thân, hãy cho biết những sản phẩm công nghiệp nào của Nhật B ản nổi tiếng trên thế giới (Trang 81)
Cho bảng số liệu sau : - Dia ly 11
ho bảng số liệu sau : (Trang 85)
Dựa vào bảng 10.1, nhận xt sự tăng tr√ởng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc. - Dia ly 11
a vào bảng 10.1, nhận xt sự tăng tr√ởng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc (Trang 94)
Bảng 10.1. Sản l√ợng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc - Dia ly 11
Bảng 10.1. Sản l√ợng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc (Trang 94)
Bảng 10.2. GDP của Trung Quốc và thế giới - Dia ly 11
Bảng 10.2. GDP của Trung Quốc và thế giới (Trang 97)
Dựa vào bảng số liệu d√ới đây : - Dia ly 11
a vào bảng số liệu d√ới đây : (Trang 98)
Dựa vào bảng số liệu sau : - Dia ly 11
a vào bảng số liệu sau : (Trang 110)
Bảng 12.1. Chỉ số về dân c√, tôn giáo của ≠-xtrây-li-a - Dia ly 11
Bảng 12.1. Chỉ số về dân c√, tôn giáo của ≠-xtrây-li-a (Trang 117)
w