1. Trang chủ
  2. » Trung học cơ sở - phổ thông

hóa học lớp 9, kiến thức hóa lớp 9, giải bài tập hóa lớp 9, ôn tập hóa lớp 9

193 15 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hóa Học Lớp 9, Kiến Thức Hóa Lớp 9, Giải Bài Tập Hóa Lớp 9, Ôn Tập Hóa Lớp 9
Tác giả Cao Cự Giác, Vũ Minh Hà
Trường học Nhà Xuất Bản Hà Nội
Chuyên ngành Hóa Học
Thể loại Thiết Kế Bài Giảng
Năm xuất bản 2005
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 193
Dung lượng 1,1 MB

Cấu trúc

  • 28.tkbg_hoa9_t2_5753.pdf (p.1-192)

  • LOGO HOAHOCMOINGAY.pdf (p.193)

Nội dung

Silic Công nghiệp silicat

• Silic là phi kim hoạt động hoá học yếu Silic là chất bán dẫn

• Silic đioxit là chất có nhiều trong tự nhiên ở dưới dạng đất sét trắng, cao lanh, thạch anh Silic đioxit là một oxit axit

Công nghiệp silicat sử dụng các vật liệu chính như đất sét và cát, kết hợp với nhiều vật liệu và kỹ thuật khác nhau để sản xuất ra các sản phẩm đa dạng, bao gồm đồ gốm, sứ, xi măng và thủy tinh, phục vụ cho nhiều ứng dụng khác nhau trong đời sống.

• Đọc để thu thập những thông tin về silic, silic đioxit và công nghiệp silicat

• Biết sử dụng kiến thức thực tế để xây dựng kiến thức mới

B Chuẩn bị của GV vμ HS

• Các mẫu vật (hoặc tranh ảnh) về:

− Đồ gốm, sứ, thuỷ tinh, xi măng

− Sản xuất đồ gốm, sứ, thuỷ tinh, xi măng

− Mẫu vật: đất sét, cát trắng c Tiến trình bμi giảng

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1 kiểm tra bài cũ – chữa bài tập về nhà (15 phút)

GV: Kiểm tra lí thuyết HS 1: HS1: Trả lời lí thuyết:

Nêu các tính chất hoá học của muèi cacbonat

Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập

HS2: Chữa bài tập 3 (SGK tr 90)

Viết các ph−ơng trình hoá học:

HS3: Chữa bài tập 4 (SGK tr 90)

Những cặp chất tác dụng đ−ợc với nhau là: a) H2SO4 +2KHCO3 → K2SO4 +2H2O

Các phản ứng hóa học giữa CaCl2 và Na2CO3 tạo ra CaCO3 kết tủa và 2NaCl, cùng với Ba(OH)2 và K2CO3 tạo ra BaCO3 kết tủa và 2KOH Những cặp chất này phản ứng với nhau và sinh ra khí CO2 hoặc chất rắn tách ra khỏi dung dịch.

GV: Gọi các em HS khác nhận xÐt, GV chÊm ®iÓm

1) Trạng thái tự nhiên GV: Yêu cầu các nhóm HS đọc

SGK, thảo luận nhóm nêu trạng thái tự nhiên, tính chất của silic

(viết vào vở và bảng nhóm) →

− Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai sau oxi

GV tổng kết lại − Silic chiếm 1/4 khối l−ợng vỏ trái đất

− Trong thiên nhiên, silic không tồn tại ở dạng đơn chất mà chỉ ở dạng hợp chất

− Các hợp chất của silic tồn tại nhiều là cát trắng, đất sét (cao lanh)

GV: Yêu cầu các nhóm HS quan sát mẫu vật và nhận xét các tính chất vật lí

HS: Quan sát mẫu vật và nhận xét

• Silic là chất rắn màu xám, khó nóng chảy

– Có vẻ sáng của kim loại

– Tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn

• Là phi kim hoạt động yếu hơn cacbon, clo

Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao:

• Silic đ−ợc dùng làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử và đ−ợc dùng để chế tạo pin mặt trời

II Silic ®ioxit (SiO2) (5 phót)

GV: Đặt vấn đề: SiO2 thuộc loại hợp chất nào? Vì sao? Tính chất hoá học của nó?

GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm và ghi lại ý kiến của nhóm mình vào bảng nhóm

HS: Thảo luận nhóm, nội dung phải đ−ợc nêu nh− sau:

Tính chất hoá học của SiO 2 là:

− Tác dụng với kiềm(ở nhiệt độ cao)

− Tác dụng với oxit bazơ (ở nhiệt độ cao)

− SiO 2 không phản ứng với n−ớc tạo thành axit

GV: Dán bảng nhóm của 1 →

2 nhóm lên bảng rồi gọi HS khác lên nhận xét → GV tổng kÕt

III Sơ l−ợc về công nghiệp silicat (15 phút)

GV: Giới thiệu: công nghiệp silicat gồm sản xuất đồ gốm, thuû tinh, xi m¨ng tõ nh÷ng hợp chất thiên nhiên của silic

Ngành sản xuất đồ gốm, sứ bao gồm nhiều sản phẩm đa dạng và phong phú Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát mẫu vật và tranh ảnh để nhận diện và liệt kê các sản phẩm đặc trưng của ngành công nghiệp này.

HS: Quan sát mẫu vật, tranh ảnh, sau đó, thảo luận nhóm theo nội dung mà GV đã h−íng dÉn

GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm và ghi vào bảng nhóm các nội dung sau:

HS: Kể tên các sản phẩm đồ gốm: gạch, ngói, gạch chịu lửa, sành, sứ

Sản phẩm đồ gốm, sứ chủ yếu được chế tạo từ các nguyên liệu chính như đất sét, thạch anh và fenpat Quá trình sản xuất bao gồm nhiều công đoạn quan trọng, từ việc chuẩn bị nguyên liệu, tạo hình sản phẩm, đến nung và hoàn thiện Tại Việt Nam, có nhiều cơ sở sản xuất đồ gốm, sứ nổi tiếng như Bát Tràng, Phù Lãng và Huế, nơi mang đến những sản phẩm chất lượng và đa dạng.

– Nhào đất sét, thạch anh và fenpat với nước để tạo thành bột dẻo rồi tạo hình, sấy khô thành các đồ vật

– Nung các đồ vật trong lò ở nhiệt độ cao thích hợp c) Cơ sở sản xuất

Các cơ sở sản xuất đồ gốm, sứ nh−: Bát Tràng (Hà Nội)

Công ty sứ Hải D−ơng, Đồng Nai, Sông BÐ

GV: Yêu cầu các nhóm HS đọc

SGK và thảo luận nhóm (phần xi măng) theo các nội dung sau:

− Thành phần chính của xi m¨ng

− Cơ sở sản xuất xi măng ở n−íc ta

HS: Thảo luận nhóm theo các nội dung mà GV đã hướng dẫn

Thành phần chính của xi măng là canxi silicat và canxi aluminat a) Nguyên liệu chính:

– Đá vôi (CaCO 3 ); cát b) Các công đoạn chính: SGK c) Các cơ sở sản xuất ở n − ớc ta

– Nhà máy xi măng Hải D−ơng

– Nhà máy xi măng Hải Phòng, Hà Nam,

GV: Cho HS quan sát các mẫu vật bằng thuỷ tinh, đọc SGK và nêu các nội dung sau:

− Thành phần của thuỷ tinh

− Các cơ sở sản xuất

HS: Nêu các nội dung: thành phần chính của thuỷ tinh th−ờng gồm hỗn hợp của natri silicat (Na2SiO3) và canxi silicat (CaSiO3) a) Nguyên liệu chính:

– Cát thạch anh (cát trắng)

– Sôđa: Na2CO3 b) Các công đoạn chính:

– Trộn hỗn hợp cát, đá vôi, sôđa theo tỉ lệ thích hợp

– Nung trong lò nung ở khoảng 900 O thành thuỷ tinh dạng nhão

– Làm nguội từ từ, sau đó ép, thổi thuỷ tinh dẻo thành các đồ vật

CaCO 3 ⎯⎯→ t o CaO + CO 2 ↑ CaO + SiO 2 ⎯⎯→ t o CaSiO 3

Na 2 CO 3 + SiO 2 ⎯⎯→ t o Na 2 SiO 3 + CO 2 ↑

GV: Gọi các em HS phát biểu lần l−ợt từng phần c) Các cơ sở sản xuất

N−ớc ta có các nhà máy sản xuất thuỷ tinh ở Hải Phòng, Hà Nội, Bắc Ninh, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh

GV: Gọi một HS nhắc lại các nội dung chính của bài

HS: Nhắc lại nội dung chính của bài

− Dặn dò, ra bài tập về nhà

− Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4 (SGK tr 95).

Sơ l−ợc về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

các nguyên tố hoá học

Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn dựa trên điện tích hạt nhân nguyên tử theo thứ tự tăng dần Bảng tuần hoàn bao gồm các ô nguyên tố, chu kỳ và nhóm, phản ánh cấu trúc và tính chất của các nguyên tố hóa học.

− Ô nguyên tố cho biết: số hiệu nguyên tử, kí hiệu hoá học, tên nguyên tố, nguyên tử khối

− Chu kì: Gồm các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử đ−ợc xếp thành hàng ngang theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử

Nhóm nguyên tố bao gồm các nguyên tử có số electron ở lớp ngoài cùng giống nhau, được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân Quy luật biến đổi tính chất hóa học trong các chu kỳ và nhóm nguyên tố có thể được áp dụng để hiểu rõ hơn về sự thay đổi tính chất của chúng.

2, 3, nhãm I, VII d) Dựa vào vị trí của nguyên tố (20 nguyên tố đầu) suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ng−ợc lại

Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố có thể thực hiện khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn Bên cạnh đó, việc hiểu cấu tạo nguyên tử của nguyên tố cũng giúp suy ra vị trí và tính chất của nó Sự chuẩn bị kỹ lưỡng từ giáo viên và học sinh là yếu tố quan trọng trong quá trình này.

• Bảng tuần hoàn (phóng to để treo trước lớp, gần bảng)

• Nhãm I, nhãm VII phãng to

• Sơ đồ cấu tạo nguyên tử (phóng to) của một số nguyên tố

HS: Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử ở lớp 8

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1 kiểm tra bài cũ (5 phút)

GV: KiÓm tra lÝ thuyÕt mét HS:

Công nghiệp silicat là gì? Kể tên một số ngành công nghiệp silicat và nguyên liệu chính

HS: Trả lời lí thuyết

I giới thiệu về bảng tuần hoàn và giá trị của bảng tuần hoàn (3 phút)

GV: Giới thiệu về bảng hệ thống tuần hoàn và nhà bác học

→ GV giới thiệu cơ sở sắp xếp của bảng hệ thống tuần hoàn

Bảng hệ thống tuần hoàn là một công cụ quan trọng trong hóa học, bao gồm hơn một trăm nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

II Cấu tạo bảng tuần hoàn (25 phút)

GV: Giới thiệu khái quát bảng hệ thống tuần hoàn:

Sau đó treo sơ đồ lên bảng: ô

12 (phóng to) → yêu cầu HS quan sát và nhận xét

1) Ô nguyên tố Ô nguyên tố cho biết:

Số hiệu nguyên tử, hay còn gọi là số thứ tự của nguyên tố, là giá trị thể hiện số đơn vị điện tích hạt nhân và cũng chính là số electron trong nguyên tử.

– Tên nguyên tố – Nguyên tử khối

GV: Gọi một HS giải thích các kí hiệu, các con số trong ô nguyên tố Mg

Ví dụ: Ô nguyên tử Mg:

− Số hiệu nguyên tử của magie là 12 cho biÕt:

+ Mg ở ô số 12 + Điện tích hạt nhân là + 12 + Có 12 electron ở lớp vỏ

− Kí hiệu hoá học của nguyên tố: Mg

GV: Yêu cầu HS quan sát các ô 13, 15, 17 và cho biết ý nghĩa của các con số, kí hiệu trong các ô đó

GV yêu cầu các nhóm học sinh quan sát bảng hệ thống tuần hoàn (nhỏ) trong sách giáo khoa, đồng thời nghiên cứu sơ đồ cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố như H.

O, Na, Li, Cl, Mg, C, N và thảo luận về các nội dung sau:

− Bảng hệ thống tuần hoàn có bao nhiêu chu kì, mỗi chu kì có bao nhiêu hàng?

− Điện tích hạt nhân các nguyên tử trong một chu kì thay đổi nh− thế nào?

− Số lớp e của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kì có đặc điểm gì?

HS: Thảo luận nhóm về các nội dung mà

GV: Gọi đại diện các nhóm nêu ý kiến của mình (hoặc treo bảng nhóm lên bảng) và nhận xÐt

HS: Nêu các ý kiến của nhóm mình, trong đó có các nội dung nh− sau:

− Bảng hệ thống tuần hoàn có 7 chu kì, trong đó:

+ Chu kì 1, 2, 3 mỗi chu kì có một hàng (chu k× nhá)

− Trong một chu kì, từ trái sang phải điện tích hạt nhân tăng dần

− Số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kì bằng nhau và bằng số thứ tự của chu kì

GV: Gọi một HS nêu nhận xét trong SGK (vÒ chu k×)

Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và đ−ợc sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dÇn

– Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron

3) Nhãm GV: Yêu cầu HS quan sát bảng hệ thống tuần hoàn, đồng thời quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố: Na, K, H,

Cl, F và thảo luận với các nội dung sau:

− Bảng hệ thống tuần hoàn có bao nhiêu nhóm?

HS: Thảo luận nhóm theo các nội dung mà GV đã nêu

− Trong cùng một nhóm, điện tích hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố thay đổi nh− thế nào?

− Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc điểm gì giống nhau?

GV: Gọi đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình Các nhóm khác nhận xÐt

HS: Nêu ý kiến nhận xét:

− Bảng hệ thống tuần hoàn có 8 nhóm đ−ợc đánh số thứ tự từ I → VIII

− Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm

GV: Gọi một HS nêu nhận xét trong SGK tr.97

Nhóm các nguyên tố hóa học có nguyên tử với số electron lớp ngoài cùng giống nhau, dẫn đến tính chất hóa học tương tự Chúng được sắp xếp thành cột theo thứ tự tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

Luyện tập – củng cố (10 phút)

GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần nhớ trong bài

HS: Nhắc lại nội dung chính của bài

GV: Yêu cầu HS làm bài tập số

Bài tập 1: Cho các nguyên tố có số thứ tự: 15, 14, 20, 19

HS: Làm bài tập 1 trong bảng hệ thống tuần hoàn

1) Vị trí của các nguyên tố trên trong bảng hệ thống tuần hoàn:

− Số thứ tự, tên nguyên tố, kí hiệu

2) Đặc điểm về cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố đó:

− Số proton trong hạt nhân

GV: Có thể h−ớng dẫn HS làm bài tập trên bằng cách điền các số liệu cần thiết vào bảng sau:

Vị trí trên bảng HTTH Cấu tạo nguyên tử

Khèi l−ợng nguyên tử STT Chu k× Nhãm Điện tÝch hạt nh©n

GV: H−ớng dẫn HS làm bài tập

Bài tập 2: Em hãy điền vào bảng sau các số liệu còn thiếu

(không sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn)

Cấu tạo nguyên tử Vị trí trên bảng hệ thống tuần hoàn

KÝ hiệu Điện tích hạt nhân Số p Số e Số lớp e Số e lớp ngoài TT Chu kì nhóm

HS: HS điền đầy đủ nh− sau:

Cấu tạo nguyên tử Vị trí trên bảng hệ thống tuần hoàn

KÝ hiệu Điện tích hạt nhân Số p Số e Số lớp e Số e lớp ngoài TT Chu kì nhóm

Bài tập về nhà 1, 2 SGK tr 101

Phô lôc Phiếu học tập

B μ i tập 1: Cho các nguyên tố có số thứ tự: 15, 14, 20, 19 trong bảng hệ thống tuần hoàn Em hãy cho biết:

1) Vị trí của các nguyên tố trên trong bảng hệ thống tuần hoàn:

− Số thứ tự, tên nguyên tố, kí hiệu

2) Đặc điểm về cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố đó:

− Số proton trong hạt nhân

B μ i tập 2: Em hãy điền vào bảng sau các số liệu còn thiếu (không sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn):

Cấu tạo nguyên tử Vị trí trên bảng hệ thống tuần hoàn

KÝ hiệu Điện tích hạt nhân Số p Số e Số lớp e Số e lớp ngoài TT Chu kì nhóm

Sơ l−ợc về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (tiếp)

Các nguyên tố hoá học (tiếp) a Mục tiêu

• Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử

• Cấu tạo bảng tuần hoàn mới ở lớp 9 gồm ô nguyên tố, chu kì, nhóm

− Ô nguyên tố cho biết: số hiệu nguyên tử, kí hiệu hoá học, tên nguyên tố, nguyên tử khối

− Chu kì: Gồm các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử đ−ợc xếp thành hàng ngang theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử

Nhóm nguyên tố bao gồm các nguyên tử có số electron ở lớp ngoài cùng giống nhau, được sắp xếp thành cột theo thứ tự tăng dần của điện tích hạt nhân.

• Quy luật biến đổi tính chất trong chu kì, nhóm áp dụng với chu kì 2,

• Dựa vào vị trí của nguyên tố (20 nguyên tố đầu) suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ng−ợc lại

• Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn

• Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó b Chuẩn bị của GV vμ HS

• Bảng tuần hoàn (lớp 9) (phóng to để treo trước lớp, gần bảng)

• Nhãm I, nhãm VII phãng to

• Máy chiếu, giấy trong, bút dạ

• Sơ đồ cấu tạo nguyên tử (phóng to) của một số nguyên tố

HS: Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử ở lớp 8 c Tiến trình bμi giảng

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1 kiểm tra bài cũ – chữa bài tập về nhà (10 phút)

GV: KiÓm tra lÝ thuyÕt HS 1:

Em hãy nêu cấu tạo của bảng hệ thống tuần hoàn

HS1: Trả lời lí thuyết

GV: Đồng thời gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập 1, 2 (SGK tr 101)

HS 2: Chữa bài tập 1 (SGK tr 101)

+ Số thứ tự 7 → có 7p, 7e, 7n Điện tích hạt nhân 7 +

+ Là nguyên tố phi kim

+ Số thứ tự 12 → Điện tích hạt nhân

+ Chu k× 3: cã 3 líp e + Nhóm II: có 2 e lớp ngoài

+ Là nguyên tố kim loại

+ Số thứ tự 16 + Điện tích hạt nhân 16 + + Cã 16p, 16e, 16n

+ Nhóm VI có 6 e lớp ngoài

+ Là nguyên tố phi kim

GV: Gọi một số HS khác nhận xét, bổ sung → GV chấm.điểm

III Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn (15 phút)

Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận về các nguyên tố trong chu kỳ 2 và 3, liên hệ với dãy hoạt động hóa học của kim loại, cũng như tính chất hóa học của kim loại và phi kim Các em cần quan sát và nhận xét dựa trên những nội dung được chiếu lên màn hình.

− Đi từ đầu đến cuối chu kì

(theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân)

− Sự thay đổi về số e lớp ngoài cùng nh− thế nào?

− Thảo luận nhóm theo các nội dung mà

– Ghi lại ý kiến của nhóm mình vào giấy trong hoặc bảng nhóm

− Tính kim loại, phi kim của các nguyên tố thay đổi nh− thế nào?

GV: Chiếu lên màn hình ý kiến của một vài nhóm và gọi các HS khác nhận xét

HS: ý kiến sau khi đã thống nhất phải đạt đ−ợc nh− sau:

Trong một chu kỳ, khi di chuyển từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử sẽ tăng dần từ 1 đến 8 electron.

→ Đầu mỗi chu kì là một kim loại mạnh, cuối chu kì là một phi kim mạnh (halogen), kết thúc chu kì là một khí hiÕm

→ Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần

Số e của các nguyên tố tăng dần từ 1e đến 8e và lặp lại một cách tuần hoàn ở các chu kì sau

GV: Chiếu lên màn hình nội dung bài tập 1 (phiếu học tập) để HS làm bài tập:

Bài tập 1: Sắp xếp lại các nguyên tố sau theo thứ tự: a) Tính kim loại giảm dần: Si,

Mg, Al, Na b) Tính phi kim giảm dần: C, O,

HS: Làm bài tập vào vở: a) Tính kim loại giảm dần theo thứ tự sau: Na, Mg, Al, Si b) Tính phi kim giảm dần theo thứ tự sau:

V×: a) Các nguyên tố đều thuộc cùng một chu kì – theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân (từ trái sang phải):

– Tính kim loại giảm dần – TÝnh phi kim t¨ng dÇn

2) Trong mét nhãm GV: Yêu cầu các nhóm HS tiếp tục thảo luận với nội dung sau:

GV chiếu lên màn hình:

Quan sát nhóm I và nhóm VII dựa vào tính chất hoá học của các nguyên tố đã biết, hãy cho biÕt:

− Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc điểm nh− thế nào?

− Tính kim loại và tính phi kim của các nguyên tố trong cùng một nhóm thay đổi nh− thế nào?

HS: Thảo luận nhóm theo các nội dung mà GV đã chiếu lên màn hình

GV: Chiếu lên màn hình ý kiến của các nhóm và gọi HS khác nhận xét → GV tổng kết rồi chiếu lên màn hình

HS: ý kiến của các nhóm HS sau khi đã thèng nhÊt nh− sau:

Trong cùng một nhóm nguyên tố, khi di chuyển từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, cấu trúc lớp vỏ của các nguyên tử có những đặc điểm riêng biệt.

− Số electron lớp ngoài cùng bằng nhau

− Số lớp electron tăng dần từ 1 đến 7 + Tính chất của các nguyên tố thay đổi nh− sau: Tính kim loại tăng dần đồng thời tính phi kim giảm dần

GV: Yêu cầu HS làm bài tập số 2 (GV chiếu lên màn hình)

Bài tập 2: Sắp xếp lại các nguyên tố sau theo thứ tự: a) Tính kim loại giảm dần K,

Mg, Na, Al b) Tính phi kim giảm dần: S, Cl,

Trong bài tập này, chúng ta cần xác định tính kim loại và tính phi kim của các nguyên tố Đối với tính kim loại, thứ tự giảm dần là K, Na, Mg, Al Còn đối với tính phi kim, thứ tự giảm dần là F, Cl, S, P Sự biến thiên này dựa vào các đặc điểm của các nguyên tố trong một chu kỳ và trong một nhóm.

IV ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học (12 phút)

Khi xác định vị trí của một nguyên tố trên bảng hệ thống tuần hoàn, chúng ta có thể suy ra nhiều thông tin quan trọng về nguyên tử của nó, bao gồm cấu trúc electron, tính chất hóa học và xu hướng phản ứng Việc hiểu rõ vị trí này giúp dự đoán các đặc tính và hành vi của nguyên tố trong các phản ứng hóa học.

Ví dụ: Biết nguyên tố A có số hiệu là 17, chu kì 3, nhóm VII

→ hãy cho biết cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tè A

HS: Trả lời câu hỏi:

1) Biết vị trí của nguyên tố, ta có thể suy đoán đ−ợc cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố

GV: GV chiếu lên màn hình

GV: Gọi HS trả lời (HS trả lời,

GV chiếu lên màn hình)

HS: Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố A nh− sau:

− ZA = 17 + Điện tích hạt nhân = 17 +

− A ở chu kì 3 → nguyên tử A có 3 lớp e

− A thuộc nhómVII → lớp ngoài cùng cã 7 electron

Vì A ở cuối chu kì III nên A là phi kim mạnh

Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố giúp xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn và dự đoán tính chất của nguyên tố đó.

2) Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố, ta có thể suy đoán vị trí và tính chất của nguyên tố đó:

Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân +12, với 3 lớp electron và lớp ngoài cùng chứa 2 electron Do đó, nguyên tố X thuộc nhóm 2 trong bảng tuần hoàn, cụ thể là nhóm kim loại kiềm thổ Tính chất cơ bản của nó bao gồm độ phản ứng cao, khả năng tạo hợp chất với phi kim và tính dẫn điện tốt.

GV: Gọi một HS trả lời (GV chiếu lên màn hình các ý kiến của HS) → GV gọi HS khác nhËn xÐt

HS: Trả lời: Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn:

Tính chất: X là kim loại mạnh

Luyện tập – củng cố (7 phút)

GV: Gọi một HS nhắc lại nội dung chính của bài

HS: Nhắc lại nội dung chính của bài

GV: Yêu cầu 1 HS giải thích từ

“Tuần hoàn” để hiều rõ định luật tuần hoàn và bảng hệ thống tuần hoàn

GV: Chiếu đề bài luyện tập 3 lên màn hình:

HS: Làm bài tập 3 vào vở

Bài tập 3: Em hãy hoàn thành nội dung còn thiếu ở bảng d−ới đây: vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn Cấu tạo nguyên tử

TT Chu k× Nhãm Sè p Sè e Sè líp e

TÝnh chÊt hoá học cơ bản

GV: Chiếu lên màn hình nội dung của bảng mà HS đã hoàn thành và nhËn xÐt, chÊm ®iÓm

Bài tập về nhà: 3, 4, 5, 6, 7 (SGK, tr 101)

Phô lôc Phiếu học tập

B μ i tập 1: Sắp xếp lại các nguyên tố sau theo thứ tự a) Tính kim loại giảm dần: Si, Mg, Al, Na b) Tính phi kim giảm dần: C, O, N, F

B μ i tập 2: Sắp xếp lại các nguyên tố sau theo thứ tự a) Tính kim loại giảm dần K, Mg, Na, Al b) Tính phi kim giảm dần: S, Cl, F, P

B μ i tập 3: Em hãy hoàn thành nội dung còn thiếu ở bảng d−ới đây: vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn Cấu tạo nguyên tử

TT Chu k× Nhãm Sè p Sè e Sè líp e

TÝnh chÊt hoá học cơ bản

Luyện tập ch−ơng 3: Phi kim – Sơ l−ợc bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

Phi kim – sơ l−ợc bảng tuần hoμn các nguyên tố hoá học

Giúp HS hệ thống hoá lại các kiến thức đã học trong chương như sau:

• Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxit cacbon, axit cacbonic, tính chất của muối cacbonat

• Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của nguyên tố trong chu kì, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn

• Chọn chất thích hợp lập sơ đồ dãy biến đổi giữa các chất Viết phương trình hoá học cụ thể

Để xây dựng sự biến đổi giữa các loại chất, cần cụ thể hóa thành dãy biến đổi cụ thể và ngược lại Việc này bao gồm việc viết phương trình hóa học để biểu diễn sự biến đổi đó một cách chính xác và rõ ràng.

• Biết vận dụng bảng tuần hoàn

Cụ thể hoá ý nghĩa của ô nguyên tố, chu kì, nhóm

Vận dụng quy luật biến đổi tính chất trong chu kỳ, nhóm, ta có thể so sánh tính kim loại và tính phi kim của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận Điều này giúp hiểu rõ hơn về sự khác biệt và tương đồng giữa các nguyên tố, từ đó nắm bắt được đặc điểm hóa học của chúng trong bảng tuần hoàn.

Suy đoán cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố cụ thể từ vị trí và ng−ợc lại

B Chuẩn bị của GV vμ HS

• Máy chiếu, giấy trong, bút dạ

• Hệ thống câu hỏi, bài tập để hướng dẫn HS hoạt động

Một số phiếu học tập hoặc bảng câu hỏi và bài tập giúp học sinh xây dựng sơ đồ tính chất hoá học của kim loại và phi kim cụ thể.

• Chuẩn bị nội dung vào bản trong Thí dụ nh−: câu hỏi cho HS hoạt động, sơ đồ biểu diễn tính chất

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1 kiểm tra bài cũ – chữa bài tập về nhà (10 phút)

GV: KiÓm tra lÝ thuyÕt HS 1:

− Nêu qui luật biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn

− ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn

HS1: Trả lời lí thuyết

GV: Gọi một HS chữa bài tập 6 SGK HS 2: Chữa bài tập 6:

Thứ tự tính phi kim tăng dần: As,

I kiến thức cần nhớ (20 phút)

GV: Chiếu sơ đồ sau lên màn hình

1) Tính chất hoá học của phi kim HS: Làm bài tập trên

GV: Yêu cầu HS điền các loại chất thích hợp vào ô trống, đồng thời điền các loại chất thích hợp, tác dụng với phi kim

GV: Chiếu sơ đồ 1 đã hoàn chỉnh (nh−

SGK, tr 102) lên màn hình

2) Tính chất hoá học của một số phi kim cô thÓ a) Tính chất hoá học của clo

GV: Chiếu sơ đồ 2 lên màn hình, yêu cầu HS hoàn chỉnh sơ đồ và viết ph−ơng trình phản ứng minh hoạ

HS: Hoàn thành sơ đồ 2 (nh− SGK tr 102)

4) Cl2 + H2O → HClO + HCl N−íc clo

GV: Chiếu bài làm của một vài HS lên màn hình và nhận xét b) Tính chất hoá học của cacbon và các hợp chất của cacbon

GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn chỉnh sơ đồ 3, viết phương trình phản ứng minh hoạ

HS: Thảo luận nhóm, ghi lại vào vở, giấy trong (hoặc bảng nhóm)

HS: Thảo luận nhóm, ghi lại vào vở, giấy trong (hoặc bảng nhóm)

GV: Chiếu sơ đồ 3 đã đ−ợc điền đầy đủ (nh− SGK, tr 103) lên màn h×nh

− Chiếu ph−ơng trình phản ứng của các nhóm viết minh họa và nhận xÐt

8) Na2CO3 +2HCl → 2NaCl + CO2

GV: Chiếu đề bài tập 1 lên màn hình → gợi ý để HS làm bài tập 1

Bài tập 1: Trình bày ph−ơng pháp hoá học để phân biệt các chất khí không màu (đựng trong các bình riêng biệt bị mất nhãn) CO,

HS: Làm bài tập vào vở:

+ Lần l−ợt dẫn các chất khí vào dung dịch n−ớc vôi trong d−:

− Nếu thấy dung dịch n−ớc vôi trong vẩn đục là khí CO 2

− Nếu dung dịch n−ớc vôi trong không vẩn đục là CO, H 2

+ Đốt cháy hai khí còn lại rồi dẫn sản phẩm vào n−ớc vôi trong d−: ư Nếu thấy nước vôi trong vẩn đục thì khí đem đốt là CO

GV: Gọi HS trình bày bài làm hoặc chiếu lên màn hình

GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2:

Trong bài tập 2, 10,4 gam hỗn hợp gồm MgO và MgCO3 được hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl Toàn bộ khí sinh ra từ phản ứng được hấp thụ hoàn toàn bằng dung dịch Ca(OH)2, và kết quả thu được là 10 gam kết tủa.

Tính khối l−ợng mỗi chất trong hỗn hợp đầu

GV: Gọi HS làm từng phần sau:

− Viết các ph−ơng trình phản ứng

HS: Làm bài tập 2 vào vở

− TÝnh sè mol CaCO3 ↓ → sè mol

− Tính khối l−ợng MgO: (GV có thể chiếu lên màn hình câu hỏi dẫn dắt để HS làm bài tập)

100 = 0,1 (mol) theo ph−ơng trình 2, 3:

Bài tập về nhà 4, 5, 6 (SGK, tr 103)

GV dặn HS chuẩn bị cho buổi thực hành

Phô lôc Phiếu học tập

B μ i tập 1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất khí không màu

(đựng trong các bình riêng biệt bị mất nhãn): CO, CO 2 , H 2

Trong bài tập 2, chúng ta có 10,4 gam hỗn hợp bao gồm MgO và MgCO3 được hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl Sau khi phản ứng, toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch Ca(OH)2, và kết quả thu được là 10 gam kết tủa.

Tính khối l−ợng mỗi chất trong hỗn hợp đầu

Tiết 42 Thực hμnh tính chất hoá học của phi kim vμ hợp chất của chúng

• Khắc sâu kiến thức về phi kim, tính chất đặc tr−ng của muối cacbonat, muèi clorua

• Tiếp tục rèn luyện về kĩ năng thực hành hoá học, giải bài tập thực nghiệm hoá học

• Rèn luyện ý thức nghiêm túc, cẩn thận trong học tập, thực hành hoá học

B Chuẩn bị của GV vμ HS

GV: Chuẩn bị bộ dụng cụ và hoá chất nh− sau:

− Dung dịch n−ớc vôi trong (dung dịch Ca(OH)2)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1 kiểm tra các kiến thức có liên quan đến bài thực hành (5 phút)

GV: Kiểm tra HS các kiến thức có liên quan đến nội dung bài thực hành nh−:

− Tính chất bị nhiệt phân huỷ của các muối hiđro cacbonat

− Tính tan và tính chất tác dụng đ−ợc với dung dịch axit của các muèi cacbonat

HS: Trả lời câu hỏi lí thuyết của GV

II Tiến hành thí nghiệm (30 phút)

GV: H−ớng dẫn HS lắp dụng cụ nh− h×nh 3.1 SGV trang 129

1) Thí nghiệm 1: cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao

+ Tiến hành thí nghiệm : – Lấy một thìa con hỗn hợp CuO và C cho vào ống nghiệm A, rồi lắp dụng cụ nh− hình vẽ sau: dung dịch

– Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm A, sau đó tập trung đun vào đáy ống nghiệm A

GV: H−ớng dẫn HS quan sát hiện t−ợng xảy ra trong ống nghiệm đựng dung dịch

Ca(OH)2 Sau đó bỏ đèn cồn ra và quan sát kĩ hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm A

HS: Quan sát hiện t−ợng thí nghiệm

GV: Gọi đại diện các nhóm nêu hiện t−ợng thí nghiệm, viết ph−ơng trình phản ứng và giải thích (GV có thể cho các nhóm

HS ghi vào bảng nhóm, sau đó dán lên bảng và gọi các nhóm khác bổ sung.)

HS: Nhận xét hiện t−ợng:

− Hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm A chuyển dần từ đen sang đỏ ư Dung dịch nước vôi trong vẩn đục vì:

GV: H−ớng dẫn HS làm thí nghiệm :

HS: Tiến hành thí nghiệm theo các b−ớc sau:

− Lấy 1 thìa nhỏ NaHCO 3 cho vào đáy ống nghiệm, đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn nh− hình vẽ sau:

− Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm, sau đó đun tập trung vào đáy ống nghiệm

GV: H−ớng dẫn HS quan sát hiện t−ợng

HS: Quan sát hiện t−ợng và ghi vào vở hoặc bảng nhóm

HS: Nhận xét hiện t−ợng :

– Dung dịch nước vôi trong vẩn đục vì

Nhận biết muối cacbonat và muối clorua

GV: Yêu cầu các nhóm HS trình bày cách phân biệt 3 lọ hoá chất đựng 3 chất rắn ở dạng bột là: CaCO3, Na2CO3,

HS: Trình bày cách tiến hành phân biệt vào bảng nhóm

GV: Gọi đại diện các nhóm nêu cách làm

HS: Trình bày cách tiến hành:

− Đánh số thứ tự t−ơng ứng giữa các lọ hoá chất và ống nghiệm

− Lấy ở mỗi lọ hoá chất một ít chất bột cho vào các ống nghiệm t−ơng ứng

− Cho n−ớc vào các ống nghiệm và lắc đều

− Nếu chất bột tan là NaCl, Na2CO3

− Nếu chất bột không tan là: CaCO3

− Nhỏ dung dịch HCl vào 2 dung dịch vừa thu đ−ợc

• Nếu có sủi bọt là Na2CO3

• Nếu không sủi bọt là NaCl V×:

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑

GV: Yêu cầu HS tiến hành phân biệt 3 lọ hoá chất theo cách trên và ghi lại kết quả

HS: Tiến hành thí nghiệm

GV: Gọi các nhóm báo cáo kết quả, GV ghi lại để nhận xét, chÊm ®iÓm

HS: Báo cáo kết quả

II Công việc cuối buổi thực hành (10 phút)

GV: H−ớng dẫn HS thu hồi hoá chất, rửa ống nghiệm, thu dọn các dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh phòng thí nghiệm

HS: Thu dọn vệ sinh phòng thí nghiệm

GV: Yêu cầu HS làm t−ờng tr×nh theo mÉu

HS: Làm t−ờng trình theo mẫu:

T−ờng trình hoá học bài số: Tên bài:

Tên thí nghiệm Hiện t−ợng quan sát đ−ợc Giải thích Ph−ơng trình phản ứng

Ch−ơng 4 -Hiđrocacbon nhiên liệu

Tiết 43 Khái niệm về hợp chất hữu cơ vμ Hoá học hữu cơ a Mục tiêu

• HS hiểu thế nào là hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ

• Phân biệt đ−ợc các chất hữu cơ thông th−ờng với các chất vô cơ

• Nắm đ−ợc cách phân loại các hợp chất hữu cơ b Chuẩn bị của GV vμ HS

1) Tranh ảnh và một số đồ dùng chứa các hợp chất hữu cơ khác nhau

2) Thí nghiệm: thí nghiệm chứng minh thành phần của hợp chất hữu cơ cã cacbon

− Dung dịch Ca(OH)2 c Tiến trình bμi giảng

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I KHáI NIệM Về HợP CHấT HữU CƠ

1) Hợp chất hữu cơ có ở đâu? (5 phút) GV: Giới thiệu: HS: Nghe và ghi bài

Hợp chất hữu cơ tồn tại xung quanh chúng ta, có mặt trong hầu hết các loại lương thực và thực phẩm như gạo, thịt, cá, rau quả, cũng như trong các đồ dùng như quần áo và giấy Chúng còn hiện diện ngay trong cơ thể của mỗi người.

GV: Giới thiệu các mẫu vật hoặc hình vẽ, tranh, ảnh

HS: Quan sát hình vẽ, mẫu vật

2) Hợp chất hữu cơ là gì? (10 phút)

GV: Để trả lời cho câu hỏi trên, ta tiến hành làm thí nghiệm :

GV: Làm thí nghiệm : đốt cháy bông, úp ống nghiệm trên ngọn lửa, khi ống nghiệm mờ đi, xoay lại, rót n−ớc vôi vào và lắc đều

GV: Gọi một HS nhận xét hiện t−ợng

GV: Các em hãy giải thích: tại sao nước vôi bị vẩn đục?

GV: Tương tự, khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ khác nh−: cồn, nến đều tạo ra CO2

GV: Gọi một HS đọc kết luận

GV: Đa số các hợp chất của cacbon là hợp chất hữu cơ Chỉ

HS: Quan sát thí nghiệm

HS: Hiện t−ợng: n−ớc vôi trong bị vẩn đục

HS: Nước vôi trong bị vẩn đục vì bông cháy có sinh ra CO2

HS: Vậy hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon

HS: Nghe và ghi bài có một số ít không là hợp chất hữu cơ nh− CO, CO 2 , H 2 CO 3 , các muối cacbonat kim loại

3) Các hợp chất hữu cơ đ−ợc phân loại nh− thế nào? (5 phút)

Dựa vào thành phần phân tử, các hợp chất hữu cơ đ−ợc chia thành 2 loại chính:

HS: Nghe và ghi bài

GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1:

Cho các hợp chất sau:

– Trong các hợp chất trên, hợp chất nào là hợp chất vô cơ, hợp chất nào là hợp chất hữu cơ ?

– Phân loại các hợp chất hữu cơ

HS: Làm bài tập vào vở:

1) Các hợp chất vô cơ gồm: NaHCO3; MgCO3; CO

2) Các hợp chất hữu cơ gồm: C2H2;

C6H12O6; C6H6; C3H7Cl; C2H4O2 Trong đó: a) Các hợp chất thuộc loại hiđrocacbon gồm: C2H2; C6H6 b) Các hợp chất là dẫn xuất của hiđrocacbon là: C6H12O6; C3H7Cl; C2H4O2

Phân tử chỉ có hai nguyên tố: cacbon và hiđro

Ngoài cacbon và hiđro, trong phân tử còn có các nguyên tố khác nh− oxi, nitơ, clo

II khái niệm về hoá học hữu cơ (10 phút)

GV: Cho HS đọc SGK sau đó gọi HS tóm tắt (theo các câu hỏi gợi ý sau)

Hoá học hữu cơ là gì?

Hoá học hữu cơ có vai trò quan trọng nh− thế nào đối với đời sống, xã hội ?

– Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ và những chuyển đổi của chúng

– Ngành Hoá học hữu cơ đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã héi

Luyện tập – củng cố (13 phút)

GV: Gọi một HS nhắc lại nội dung chính của bài theo hệ thống các câu hỏi gợi ý sau:

− Hợp chất hữu cơ la gì?

− Hợp chất hữu cơ đ−ợc phân loại nh− thế nào?

GV: Yêu cầu các HS làm bài tËp 2

Hãy chọn một câu đúng trong mỗi câu sau:

Câu1: Nhóm các chất đều gồm các hợp chất hữu cơ là:

HS: Nhắc lại nội dung chính của bài

HS: Làm bài tập vào vở

Câu 2: Nhóm các chất đều gồm các hiđrocacbon là:

Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5 (SGK, tr 108)

Phô lôc Phiếu học tập

B μ i tập 1: Cho các hợp chất sau: NaHCO 3 , C 2 H 2 , C 6 H 12 O 6 , C 6 H 6 ; C 3 H 7 Cl;

– Trong các hợp chất trên, hợp chất nào là hợp chất vô cơ, hợp chất nào là hợp chất hữu cơ ?

– Phân loại các hợp chất hữu cơ

B μ i tập 2: Hãy chọn một câu đúng trong mỗi câu sau:

Câu1: Nhóm các chất đều gồm các hợp chất hữu cơ là:

Câu 2: Nhóm các chất đều gồm các hiđrocacbon là:

Tiết 44 Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ a Mục tiêu

Trong các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị, với cacbon có hóa trị IV, oxi có hóa trị II và hiđro có hóa trị I.

Mỗi chất hữu cơ đều có công thức cấu tạo riêng, phản ánh trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử Các nguyên tử carbon có khả năng liên kết với nhau, tạo thành các mạch carbon đa dạng.

• Viết đ−ợc công thức cấu tạo của một số chất đơn giản, phân biệt đ−ợc các chất khác nhau qua công thức cấu tạo b Chuẩn bị của GV vμ HS

• Mô hình cấu tạo phân tử các hợp chất hữu cơ (dạng hình que)

• Bộ mô hình phẳng cấu tạo phân tử các hợp chất hữu cơ c Tiến trình bμi giảng

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1 kiểm tra bài cũ – chữa bài tập về nhà (15 phút)

GV: KiÓm tra lÝ thuyÕt HS 1:

− Khái niệm về hợp chất hữu cơ?

− Phân loại các hợp chất hữu cơ?

GV: Gọi 2 HS chữa bài tập 4, 5

HS: Trả lời lí thuyết

HS 1: Chữa bài tập 4 (SGK, tr 108)

HS 2: Chữa bài tập 5 (SGK, tr 108)

Hiđrocacbon Dẫn xuất của hiđrocacbon

GV: Gọi các em HS khác nhận xét, bổ sung

I Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ (15 phút)

GV: Thông báo về hoá trị của cacbon, hi®ro, oxi

Giáo viên hướng dẫn học sinh biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử Từ đó, học sinh có thể rút ra kết luận hoặc giáo viên yêu cầu học sinh đọc kết luận có sẵn trong sách giáo khoa, trang 109.

1) Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử HS: Nghe và ghi bài:

Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị IV, hiđro có hoá trị I, oxi có hoá trị II

HS: Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị của chúng Mỗi liên kết đươc biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa hai nguyên tử

GV: H−ớng dẫn HS lắp mô hình phân tử một số chất (Ví dô: CH4; CH3Cl, CH3OH,

C 2 H 6 ) (mô hình phẳng và mô hình dạng rỗng)

GV: H−íng dÉn HS biÓu diÔn các liên kết trong phân tử :

Ví dụ: • Phân tử CH4:

Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon

GV: Giới thiệu 3 loại mạch cacbon và yêu cầu HS biểu diễn liên kết trong các phân tử :

HS: Nghe và ghi bài

HS: Có ba loại mạch cacbon:

GV: Đặt vấn đề: Với công thức phân tử C 2 H 6 Ocó hai chất khác nhau:

Hai hợp chất này khác nhau về trật tự liên kết giữa các nguyên tử, điều này giải thích tại sao rượu etylic lại có tính chất khác biệt so với đimetyl ete.

GV: Gọi HS đọc kết luận trong

3) Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử

HS: Nghe và ghi bài

Nh− vậy: Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử

II công thức cấu tạo (5 phút)

GV: Gọi HS đọc SGK

GV: Hướng dẫn để HS nêu đ−ợc ý nghĩa của công thức cấu tạo

Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là công thức cấu tạo

• C 2 H 4 : etilen Công thức cấu tạo của etilen:

H H Thu gọn: CH3 – CH 2 – OH

HS: Công thức cấu tạo cho biết thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử

Hoạt động 4 luyện tập – củng cố (8 phút)

GV: Gọi một HS nhắc lại nội dung chính của bài

GV: Yêu cầu HS làm bài luyện tËp 1:

Bài tập 1: Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử nh− sau: C 2 H 5 Cl, C 3 H 8 ,

GV: Gọi các em HS khác nhận xét và sửa sai (nếu có)

HS: Tóm tắt lại nội dung chính của bài

HS: Viết công thức cấu tạo :

Viết gọn: CH 3 – CH 2 – Cl

Viết gọn: CH 3 – CH 2 – CH 3

Bài tập về nhà 1, 2, 3, 4, 5 (SGK, tr 112)

• Công thức phân tử: CH 4

• Phân tử khối: 16 a Mục tiêu

• Nắm đ−ợc công thức cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hoá học của metan

• Nắm đ−ợc định nghĩa liên kết đơn, phản ứng thế

• Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của metan b Chuẩn bị của GV vμ HS

• Mô hình phân tử metan (dạng đặc, dạng rỗng)

• Đĩa CD về một số thí nghiệm (trong đó có thí nghiệm điều chế metan, phản ứng metan với clo )

• Khí CH4, dung dịch Ca(OH) 2

• ống thuỷ tinh có vuốt nhọn

• Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm

• Máy chiếu, giấy trong, bút dạ c Tiến trình bμi giảng

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I kiểm tra bài cũ – chữa bài tập về nhà (10 phút)

GV: Kiểm tra bài cũ 1 HS:

“Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ ?”

GV: Gọi 2 HS chữa bài tập 4, 5

HS 1: Trả lời lí thuyết

HS 2: Chữa bài tập 4 (SGK, tr 112)

GV: Có thể gọi các em HS có cách giải khác lên trình bày

GV: Tổ chức để các em HS trong lớp nhận xét, bổ sung

Những công thức cấu tạo biểu diễn cùng một chất là:

HS 3: Chữa bài tập 5 (SGK, tr 112)

− A là hợp chất hữu cơ gồm 2 nguyên tố, đốt cháy A sinh ra nước Vậy A có chứa

− Khối l−ợng H có trong 3 gam A là:

− Khối l−ợng C trong 3 gam A là:

3 – 0,6 = 2,4 (gam) Giả sử công thức của A là: CxHy

→ x = 2 0,1 × y = 0,6 → y = 6 Vậy công thức phân tử của A là C2H6

I Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (5 phút)

GV: Giới thiệu trạng thái tự nhiên của metan và chiếu lên

HS: Ghi bài: màn hình hình vẽ về cách thu khí metan trong bùn ao

GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí metan, đồng thời liên hệ thực tế để rút ra các tính chất vật lí của metan

GV: Gọi một HS tính tỉ khối của metan so với không khí

GV: Có thể dùng đĩa CD chiếu lên màn hình thí nghiệm điều chế metan trong phòng thí nghiệm

GV: Chiếu đề bài tập 1 lên màn hình và yêu cầu HS làm bài tập 1:

Bài tập 1: Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu hỏi sau:

Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, có thể thu khí metan bằng các cách sau:

Trong tự nhiên, khí metan có nhiều trong các mỏ khí (khí thiên nhiên):

• Trong các mỏ dầu (khí mỏ dầu hay khí đồng hành);

• Trong các mỏ than (khí mỏ than) trong bùn ao (khí bùn ao);

HS: TÝnh chÊt vËt lÝ:

Metan là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí (d = 16

29 ), rÊt Ýt tan trong n−íc

B) Đẩy không khí (ngửa bình thu)

Câu 2: Các tính chất vật lí cơ bản của metan là:

A) Chất lỏng, không màu, tan nhiÒu trong n−íc

B) Chất khí, không màu, tan nhiÒu trong n−íc

C) Chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí, ít tan trong n−íc

D) Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong n−íc

II cấu tạo phân tử (10 phút)

Hướng dẫn học sinh lắp mô hình phân tử metan dạng rỗng và quan sát mô hình phân tử metan dạng đặc Qua đó, học sinh sẽ viết công thức cấu tạo của metan và rút ra nhận xét về đặc điểm cấu tạo của phân tử này.

GV: Giới thiệu: liên kết đơn bÒn

HS: Viết công thức cấu tạo

H Đặc điểm: Trong phân tử metan có 4 liên kết đơn

III tính chất hoá học của metan (10 phút)

GV: Dùng đĩa CD cho HS xem thí nghiệm đốt cháy metan

(hoặc GV làm thí nghiệm đốt cháy metan)

GV: Đốt cháy metan thu đ−ợc những sản phẩm nào? Vì sao?

GV: Chiếu kết luận lên màn hình : Metan cháy tạo thành khí CO 2 và hơi n−ớc → yêu cầu

HS viết ph−ơng trình phản ứng sau đó gọi một HS viết trên bảng

Phản ứng đốt cháy metan toả nhiều nhiệt Vì vậy, ng−ời ta th−ờng dùng metan làm nhiên liệu

1) Tác dụng với oxi HS: Xem thí nghiệm

HS: Đốt cháy metan ta thu đ−ợc:

− Khí CO2 (dựa vào dấu hiệu : n−ớc vôi trong vẩn đục);

− Hơi n−ớc (vì có các giọt n−ớc bám vào thành ống nghiệm)

HS: Viết ph−ơng trình phản ứng:

Hỗn hợp 1 thể tích metan và hai thể tích oxi là hỗn hợp nổ mạnh

GV: Làm thí nghiệm (hoặc cho

HS xem đĩa ghi hình)

– Đ−a bình có chứa hỗn hợp metan và clo vào chùm ánh sáng của máy chiếu

– Sau mét thêi gian, cho n−íc vào bình, lắc nhẹ rồi thêm vào mét mÈu giÊy qu× tÝm

→ gọi HS nhận xét, nêu hiện t−ợng

GV: Từ các hiện t−ợng trên các em rót ra nhËn xÐt g×?

GV: H−íng dÉn HS viÕt ph−ơng trình phản ứng (chiếu lên màn hình : hình vẽ mô phỏng sự thay thế nguyên tử hiđro bằng clo ở các giai đoạn)

GV: “Phản ứng giữa metan và clo thuộc loại phản ứng gì?”

HS: Quan sát thí nghiệm

− Màu vàng nhạt của clo mất đi

− Giấy quì tím chuyển sang màu đỏ

HS: − Màu vàng nhạt của clo mất đi chứng tỏ đã xảy ra phản ứng hoá học

− Giấy quì tím chuyển sang đỏ: Vậy sản phẩm (khi tan vào trong n−ớc) tạo thành dung dịch axit

HS: Viết các ph−ơng trình phản ứng:

CH 4 + Cl 2 ⎯⎯→ askt CH 3 Cl + HCl

HS: Phản ứng trên đ−ợc gọi là phản ứng thÕ

GV: Nhìn chung các hợp chất hiđrocacbon chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều có phản ứng thÕ

Hoạt động 5 iV ứng dụng (3 phút)

GV: Chiếu lên màn hình các ứng dụng của metan và yêu cầu

HS tóm tắt vào trong vở

HS: Các ứng dụng của metan là:

− Làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất

− Là nguyên liệu để điều chế hiđro theo sơ đồ:

Metan + n−íc ⎯⎯→ t xt o cacbon ®ioxit + hi®ro

CH 4 + 2H 2 O ⎯⎯→ t xt o CO 2 + 4H 2 – Metan còn đ−ợc dùng để điều chế bột than và nhiều chất khác

Luyện tập – củng cố (6 phút)

GV: Chiếu bài tập 2 lên màn hình và yêu cầu HS làm bài tập

Để tính thể tích oxy cần thiết để đốt cháy 3,2 gam khí metan ở điều kiện tiêu chuẩn, chúng ta áp dụng phương trình phản ứng hóa học Sau khi phản ứng xảy ra, toàn bộ sản phẩm cháy sẽ được dẫn vào bình chứa dung dịch nước vôi, giúp xác định sự hiện diện của khí carbon dioxide trong sản phẩm cháy.

Sau thí nghiệm, thấy khối l−ợng bình tăng m1 gam và có m2 gam kết tủa Tính m1, m2 ?

HS: Làm bài tập vào vở a) CH4 + 2O2 t o

16 = 0,2 (mol) Theo ph−ơng trình: nO 2 = 2 × n

Sản phẩm cháy gồm CO 2 , hơi n−ớc Vậy khối l−ợng bình tăng chính bằng khối l−ợng n−ớc và CO2 tạo thành

→ yêu cầu HS làm phần b b) CO2 + Ca(OH) 2 → CaCO3↓ + H2O Theo ph−ơng trình 1: nCO 2 = n

CH 4 = 2 × 0,2 = 0,4 (mol) Theo ph−ơng trình 2: nCaCO 3 = n

GV: Gọi các em HS khác nhận xét, sửa sai (nếu có)

Bài tập về nhà 1, 2, 3, 4 (SGK, tr 116)

B μ i tập 1: Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu hỏi sau:

Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, có thể thu khí metan bằng các cách sau:

B) Đẩy không khí (ngửa bình thu)

Câu 2: Các tính chất vật lí cơ bản của metan là:

A) Chất lỏng, không màu, tan nhiều trong n−ớc

B) Chất khí, không màu, tan nhiều trong n−ớc

C) Chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí, ít tan trong n−ớc D) Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong n−ớc

Để tính thể tích oxy cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam khí metan, ta áp dụng các công thức hóa học liên quan Sau khi thực hiện thí nghiệm, sản phẩm cháy được dẫn vào bình chứa dung dịch nước vôi Kết quả cho thấy khối lượng bình tăng thêm 1 gam và có 2 gam kết tủa Từ đó, ta cần tính toán giá trị m1 và m2 dựa trên các phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình này.

• Phân tử khối: 28 a Mục tiêu

• Nắm đ−ợc công thức cấu tạo, tính chất vật lí và hoá học của etilen

• Hiểu đ−ợc khái niệm liên kết đôi và đặc điểm của nó

• Hiểu đ−ợc phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp là các phản ứng đặc tr−ng của etilen và các hiđrocacbon có liên kết đôi

• Biết đ−ợc một số ứng dụng quan trọng của etilen

Để viết phương trình hóa học cho phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp, học sinh cần nắm vững các bước cơ bản Ngoài ra, việc phân biệt etilen và metan thông qua phản ứng với dung dịch brom cũng rất quan trọng Giáo viên và học sinh cần chuẩn bị đầy đủ tài liệu và dụng cụ để thực hiện các thí nghiệm này một cách hiệu quả.

• Mô hình phân tử etilen (dạng đặc, dạng rỗng)

• Đĩa CD về các thí nghiệm của etilen với dung dịch brom

• Máy chiếu, giấy trong, bút dạ c Tiến trình bμi giảng

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1 kiểm tra bài cũ, chữa bài tập về nhà (10 phút)

GV: KiÓm tra lÝ thuyÕt HS 1:

“Nêu đặc điểm cấu tạo, tính chất hoá học của metan”

HS 1: Trả lời lí thuyết (HS 1 ghi lại ở góc bảng phải)

GV: Gọi 2 HS chữa bài tập 1, 3

HS 2: Chữa bài tập 1(SGK, tr 116) a) Những khí tác dụng với nhau là:

CH 4 + Cl 2 ⎯⎯→ askt CH 3 Cl + HCl

⎯⎯→ 2H2O b) Hai khí trộn với nhau tạo thành hỗn hợp nổ là:

HS 3: Chữa bài tập 3 (SGK, tr 116)

Theo ph−ơng trình: nCO 2 = n

GV: Có thể gọi các em HS khác giải bằng cách khác

Cách 2: Đối với các chất khí, nếu ở cùng một điều kiện thì tỉ lệ về số mol bằng tỉ lệ về thể tích → theo ph−ơng trình:

GV: Gọi các em HS khác nhận xét, bổ sung → GV chấm điểm

I tÝnh chÊt vËt lÝ (3 phót)

GV: Giới thiệu tính chất vật lí của etilen và chiếu lên màn h×nh

HS: Nghe và ghi bài

Tính chất vật lí: Etilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong n−ớc, nhẹ hơn không khí (d = 28

II cấu tạo phân tử (7 phút)

GV: H−ớng dẫn HS lắp ráp mô hình phân tử C2H4 (rạng rỗng) và cho HS quan sát mô hình phân tử C2H4 (dạng đặc)

→ GV yêu cầu HS viết công thức cấu tạo của etilen và nhận xét về đặc điểm

HS: Các nhóm HS lắp ráp mô hình phân tử C2H4

HS: Viết công thức cấu tạo:

H H Đặc điểm: Giữa 2 nguyên tử cacbon có hai liên kết

GV: Thông báo (và chiếu lên màn hình) Những liên kết nh− vậy gọi là liên kết đôi

Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền Liên kết này dễ bị đứt trong các phản ứng hoá học

HS: Nghe và ghi bài

III tính chất hoá học (15 phút)

Tương tự như metan, khi đốt, etilen cháy tạo ra khí cacbonic, hơi n−ớc và toả nhiệt

GV: Yêu cầu HS viết ph−ơng trình phản ứng

HS: Viết ph−ơng trình phản ứng

Etilen có đặc điểm cấu tạo khác với metan Vậy phản ứng đặc tr−ng của chúng có khác nhau không?

GV: Yêu cầu HS nhắc lại

(hoặc xem lại) tính chất hoá học đặc tr−ng của metan mà

HS 1 đã ghi ở góc bảng phải

HS: Nêu lại đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của metan

GV: Ghi đề mục lên bảng

GV: (Cho HS xem b¨ng h×nh) hoặc làm thí nghiệm :

2) Etilen có làm mất màu dung dịch brom không?

Dung dịch brom ban đầu có màu da cam

– Dẫn khí etilen vào dung dịch brom (có thể làm đối chứng với

CH4) → gọi một HS nhận xét hiện t−ợng

Sau khi sục khí C2H4 vào, dung dịch brom bị mất màu

GV: Em hãy nhận xét ? HS: Nhận xét:

Etilen đã phản ứng với brom trong dung dịch

GV: Chiếu lên màn hình cách viết ph−ơng trình phản ứng của brom víi etilen:

− Một liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra

− Liên kết giữa hai nguyên tử brom bị đứt

− Nguyên tử brom kết hợp với hai nguyên tử cacbon trong phân tử etilen

→ GV yêu cầu HS cả lớp viết ph−ơng trình hoá học

HS: Quan sát trên màn hình để hiểu bản chất của phản ứng

HS: Viết ph−ơng trình phản ứng:

CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br

(k) (dd) (dd) (không màu) (da cam) (không màu)

Phản ứng trên gọi là phản ứng céng

Trong những điều kiện thích hợp, etilen còn có phản ứng cộng với một số chất khác nh− hi®ro, clo, n−íc

GV: Kết luận và chiếu lên màn h×nh

Nhìn chung, các chất có liên kết đôi trong phân tử (t−ơng tự etilen) dễ tham gia phản ứng cộng

GV: Thông báo: ở những điều kiện thích hợp và có xúc tác, liên kết kém bền trong phân tử etilen bị đứt ra

Khi đó, các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo thành phân tử có khối l−ợng và kích th−ớc lớn, gọi là polietilen (Viết tắt là

3) Các phân tử etilen có kết hợp đ−ợc với nhau không?

GV: Ghi đề mục lên bảng

GV: Chiếu lên màn hình cách viết ph−ơng trình phản ứng:

− Liên kết kém bền bị đứt;

− Các phân tử etilen liên kết lại víi nhau

→ Yêu cầu HS viết ph−ơng trình phản ứng

HS: Viết ph−ơng trình phản ứng:

CH2 = CH2 +CH2 = CH2 +CH2 = CH2 t , P, xt o

CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2–

GV: Giới thiệu chất dẻo PE và cho HS xem mét sè mÉu vËt đ−ợc làm bằng PE

Phản ứng trên đ−ợc gọi là phản ứng trùng hợp

Hoạt động 5 iV ứng dụng (3 phút)

GV: Chiếu lên màn hình sơ đồ:

“Những ứng dụng của etilen”:

HS: Tóm tắt các ứng dụng của etilen vào vở

Luyện tập – củng cố (6 phút)

GV: Gọi một HS nhắc lại nội dung chính của bài

HS: Tóm tắt các nội dung chính của bài

GV: Chiếu đề bài luyện tập 1 lên màn hình:

Bài tập 1: Trình bày ph−ơng pháp hoá học để phân biệt 3

Poli etilen (PE) Poli vinyl clorua (PVC)

Kích thích quả mau chÝn §i cloetan chất khí đựng trong các bình riêng biệt, không dán nhãn:

GV: Để làm đ−ợc bài tập trên, ta phải dựa vào những tính chất khác nhau của 3 chất khí trên Đó là những tính chất nào?

HS: Tính chất khác nhau của 3 chất khí trên là:

– C 2 H 4 làm mất màu dung dịch brom, còn

CH4, CO2 không làm mất màu dung dịch brom

– CO2 làm vẩn đục nước vôi trong còn

CH 4 không làm vẩn đục nước vôi trong

GV: Các em hãy trình bày phương pháp hoá học để phân biệt 3 chất khí trên (gọi 1 HS trình bày và viết ph−ơng trình phản ứng)

HS: Cách phân biệt ba chất khí:

Lần l−ợt dẫn 3 chất khí vào dung dịch n−ớc vôi trong:

– Nếu thấy nước vôi trong vẩn đục là:

– Nếu nước vôi trong không vẩn đục là

C2H4, CH4 Dẫn 2 chất khí còn lại lần l−ợt vào dung dịch brom:

– Nếu thấy dung dịch brom mất màu là

CH2 = CH2 + Br2 → Br − CH2 − CH2 − Br2

GV: Có thể h−ớng dẫn HS làm bằng ph−ơng pháp kẻ bảng

GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2

(GV chiếu lên màn hình)

Bài tập 2 yêu cầu tính thể tích của từng khí trong hỗn hợp 3,36 lít khí (đktc) gồm CH4 và C2H4 khi dẫn vào dung dịch brom d− Sau phản ứng, 8g brom đã phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp khí Cần xác định thể tích cụ thể của methane và etylene có trong hỗn hợp ban đầu.

Dẫn hỗn hợp khí trên vào dung dịch brom, có phản ứng nào?

→ Từ đó GV hướng dẫn HS làm bài

HS: Làm bài tập 2 vào vở:

Dẫn hỗn hợp khí vào dung dịch brom thì chỉ có etilen phản ứng, còn metan không phản ứng, vì dung dịch brom d− nên etilen phản ứng hết

Theo ph−ơng trình: nC H 2 4 = nBr 2 = 0,05 (mol) → V C H 2 4 = n × 22,4 = 0,05 × 22,4

GV: Chiếu bài làm của HS lên màn hình và gọi các em HS khác nhận xét

Bài tập về nhà 1, 2, 3, 4 (SGK, tr 114)

Phô lôc Phiếu học tập

B μ i tập 1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt 3 chất khí đựng trong các bình riêng biệt, không dán nhãn: CH 4 , C 2 H 4 , CO 2

Ngày đăng: 25/08/2021, 16:43

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w