1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tiểu luận môn Marketing Chiến Lược

58 97 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xây Dựng Chiến Lược Marketing Cho Thương Hiệu Big C
Tác giả Ong Thị Kiều Linh, Trần Thùy Linh, Phạm Đỗ Mai Ly, Nguyễn Thị Kiều Nga, Đỗ Thị Bích Nhàng, Lê Thị Tuyết Nhi, Ngô Thị Lệ Thi, Văn Thành Thiên, Trần Ngọc Như Ý
Người hướng dẫn ThS. Trần Nhật Minh
Trường học Trường Đại Học Tài Chính – Marketing
Chuyên ngành Marketing Chiến Lược
Thể loại tiểu luận
Năm xuất bản 2020
Thành phố Thành Phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 58
Dung lượng 525,46 KB

Cấu trúc

  • BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC

  • 1. Yếu tố luật pháp

  • 2. Yếu tố kinh tế

    • 2.1. Chu kỳ kinh tế

    • 2.2. Tốc độ phát triển kinh tế

    • 2.3. Lạm phát

    • 2.4. Mức độ đầu tư

    • 2.5. Tỷ lệ thất nghiệp

    • 2.6. Lãi suất

    • 2.7. Thương mại:

    • 2.8. Đinh hướng thị trường:

  • 3. Yếu tố văn hóa-xã hội

    • 3.1. Nhân khẩu học và trình độ dân trí:

    • 3.2. Thái độ và thói quen tiêu dùng:

    • 3.3. Hành vi và các khuôn mẫu hành vi:

  • 4. Yếu tố công nghệ

    • 4.1. Các yếu tố công nghệ tác động, ảnh hưởng đến ngành bán lẻ

    • 4.2. Các công nghệ Big C đã áp dụng

    • 4.3. Xu hướng công nghệ trong tương lai

  • 1. Phân tích khách hàng

    • Bảng 2: Tổng hợp kết quả phân tích kỹ cho từng loại sản phẩm.

    • Bảng 3: Tổng hợp kết quả phân tích kỹ cho từng thương hiệu loại sản phẩm.

  • 2. Phân tích đối thủ cạnh tranh

    • Thang đo: Mạnh 5 Khá mạnh 4

    • Trung bình 3

    • Khá yếu 2

    • Yếu 1

    • Bảng 5: Phân tích chi tiết các ĐTCT chính trên thị trường.

  • 3. Phân tích chi tiết đối thủ cạnh tranh chính – Coopmart

  • 3.1. Điểm mạnh và điểm yếu

    • 3.2. Mục tiêu

    • 3.3. Chiến lược mà Co.op Mart áp dụng

    • 3.4. Sự thành công của Co.opMart trên thị trường bán lẻ

    • 3.5. Khả năng phản ứng của Co.opMart trước những đối thủ cạnh tranh khác

  • 1. Phân tích nội vi

  • 2. Ma trận SWOT

  • 3. Ma trận BCG

    • 3.1. Tốc độ tăng trưởng của thị trường bán lẻ

    • 3.2. Thị phần của Big C

    • 3.3. Một số đề xuất cho Big C khi ở vị trí dấu chấm hỏi:

  • 4. Ma trận Ansoff

  • 5. Sơ đồ các thương hiệu trong thị trường

  • 6. Lựa chọn chiến lược:

    • 6.1. Chiến lược chính: Tấn công trực diện

    • 6.2. ‘Chiến lược phụ: Tấn công sườn (tấn công vào những điểm yếu của Coop Mart)

Nội dung

6.1.Chiến lược chính: Tấn công trực diệnVới lợi thế cạnh tranh là tập đoàn Central Group với tiềm lực tài chính cùng kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh sẽ có thể hỗ trợ Big C cạnh tranh một cách trực diện với đối thủ:•Đối đầu về sản phẩm: Big C cung cấp đa dạng các loại sản phẩm trong nhiều lĩnh vực. Sự đa dạng về chủng loại sản phẩm của Big C thường nhỉnh hơn các siêu thị trong nước về ngành hàng lẫn nhãn hàng. Big C liên tục nghiên cứu thị trường, nhu cầu của người dân để bổ sung nhiều sản phẩm mới với chất lượng tốt làm đa dạng hóa sản phẩm.Chú trọng tăng cường tỉ lệ hàng nội địa, Big C đẩy mạnh việc liên kết với các nhà sản xuất, các hộ nông dân nằm thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa địa phương và đáp ứng nhu cầu tiêu thụ đặc sản vùng miền ngày càng tăng của người tiêu dùng. Big C cũng làm phong phú thêm hàng hóa kinh doanh bằng nguồn hàng nhập khẩu từ Thái Lan, từ đó đánh vào tâm lý sính ngoại của một bộ phận người tiêu dùng.•Đối đầu về giá: Với định vị là “giá rẻ cho mọi nhà”, mức giá trung bình tính trên 7000 sản phẩm của Big C rẻ hơn các thương hiệu khác là 10,2%. Bên cạnh đó còn thường xuyên đưa ra các mức giá ưu đãi, khuyến mãi hấp dẫn.Để có thể cung cấp cho khách hàng những sản phẩm giá rẻ thì công việc thươnglượng của chuyên viên thu mua với nhà cung cấp đóng vai trò quan trọng nhất.Chuyên viên thu mua thương lượng hợp đồng với các khoản chiết khấu cao để cóthể cung cấp cho khách hàng giá thấp nhất có thể. Thương lượng với các nhà cungcấp không tăng giá, nhất là đối với những mặt hàng thiết yếu.Cương quyết từ chối những yêu cầu tăng giá không có lý do chính đáng.Ngoài ra, Big C cần liên kết với các nhà sản xuất lớn, các nông trại địa phương nhằm duy trì nguồn cung. Điều này còn giúp mua hàng với giá thấp nhất vì không phải thông qua các trung gian cung ứng.•Đối đầu về phân phối: Tập trung nhiều hơn vào kênh mua sắm online đầy tiềm năng. Hiện tại hình thức đặt hàng online mà Big C cung cấp là: Khách hàng xem và lựa chọn sản phẩm qua website app Big C, sau đó gọi qua số hotline để đặt hàng. Quy trình này vẫn còn khá phức tạp và phiền phức cho người tiêu dùng. Big C cần nghiên cứu và cải tiến để có thể giúp khách hàng đặt hàng ngay trên appwebsite mà không cần gọi điện thoại.•Đối đầu về truyền thông: Big C thường xuyên tăng cường các chương trình quảng bá trên quy mô lớn trong các dịp lễ tết, sinh nhật Big C. Với nhiều hình thức được sử dụng như: quảng cáo ngoài trời, trong thang máy; qua mạng xã hội, ...Những chương trình khuyến mãi rầm rộ liên tục được Big C tổ chức để kích cầu mua sắm. Chương trình tri ân khách hàng thân thiết cần được chú trọng hơn

PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ

 Thứ bậc các văn bản pháp luật (theo điều 4, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật)

2 Bộ luật, luật (sau đây gọi chung là luật), nghị quyết của Quốc hội.

Pháp lệnh và nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, cũng như nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng và quản lý các hoạt động của Nhà nước, nhằm đảm bảo sự thống nhất và hiệu quả trong công tác lập pháp và thực hiện chính sách.

4 Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.

5 Nghị định của Chính phủ; nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

6 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

7 Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, và Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cũng như các thông tư liên tịch giữa các cơ quan này, đóng vai trò quan trọng trong việc quy định và hướng dẫn hoạt động của hệ thống tư pháp Ngoài ra, quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước cũng góp phần vào việc đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý nhà nước.

9 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh).

10 Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

11 Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.

Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện, bao gồm huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương, đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và phát triển địa phương.

13 Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

14 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).

15 Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Liên quan đến việc gia nhập và tổ chức hoạt động kinh doanh, các chủ thể bán lẻ cần thực hiện đăng ký kinh doanh và đầu tư theo quy định của các văn bản pháp luật hiện hành, tùy thuộc vào hình thức pháp lý mà họ lựa chọn.

Luật Doanh nghiệp quy định chi tiết về trình tự, thủ tục và điều kiện để thành lập doanh nghiệp, áp dụng cho các chủ thể kinh doanh bán lẻ dưới các hình thức như công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân.

Luật Hợp tác xã quy định chi tiết về trình tự, thủ tục và điều kiện cần thiết để thành lập hợp tác xã, đặc biệt áp dụng cho các chủ thể kinh doanh trong lĩnh vực bán lẻ dưới hình thức hợp tác xã.

Luật Thương mại quy định các điều kiện hoạt động kinh doanh cho thương nhân, đặc biệt áp dụng cho các chủ thể kinh doanh bán lẻ dưới hình thức hộ kinh doanh Theo Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, "hộ kinh doanh" được định nghĩa là hình thức kinh doanh của một cá nhân, nhóm công dân Việt Nam hoặc hộ gia đình, sử dụng nguồn lực dưới một mức nhất định.

Hộ kinh doanh tại Việt Nam không có tư cách pháp nhân và thường sử dụng khoảng 10 lao động Dự thảo báo cáo nghiên cứu này được trình bày tại tọa đàm tham vấn vào ngày 06/07/2016, nhằm nhận diện rủi ro về chính sách đối với ngành bán lẻ trong bối cảnh hội nhập TPP và EVFTA.

Luật Đầu tư quy định trình tự, thủ tục và điều kiện cho các dự án đầu tư trong lĩnh vực bán lẻ, áp dụng cho tất cả các chủ thể có hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực này Các văn bản hướng dẫn thi hành bao gồm Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh, áp dụng cho mọi chủ thể kinh doanh bán lẻ, và Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư, áp dụng cho các dự án đầu tư trong lĩnh vực bán lẻ theo quy định của Luật này.

Luật Thương mại quy định các giao dịch thương mại, bao gồm mua bán, vận chuyển, bảo hiểm và quảng cáo, đặc biệt trong lĩnh vực bán lẻ Các văn bản pháp luật liên quan như Bộ luật Dân sự và các quy định về tiêu chuẩn hàng hóa cũng đóng vai trò quan trọng Nghị định 59/2006/NĐ-CP hướng dẫn về hàng hóa và dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện Ngoài ra, Nghị định 89/2006/NĐ-CP quy định về nhãn hàng hóa, và Nghị định 35/2006/NĐ-CP hướng dẫn về nhượng quyền thương mại, là những văn bản quan trọng trong việc thực thi Luật Thương mại.

Bộ luật Dân sự quy định các vấn đề liên quan đến giao dịch dân sự, bao gồm các giao dịch phổ biến trong hoạt động bán lẻ mà Luật Thương mại không điều chỉnh Luật này bao hàm các khía cạnh như đại diện, ủy quyền, tư cách pháp nhân, vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại.

Luật Cạnh tranh điều chỉnh các hoạt động cạnh tranh trên thị trường, đặc biệt là trong lĩnh vực bán lẻ Luật này bao gồm các hành vi cạnh tranh không lành mạnh như nói xấu đối thủ, xâm phạm bí mật thương mại, sản xuất hàng giả và bán phá giá Ngoài ra, luật cũng quy định về hoạt động tập trung kinh tế, bao gồm M&A trong ngành bán lẻ.

Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quy định các tiêu chuẩn và quy chuẩn liên quan đến hàng hóa và dịch vụ, bao gồm cả các yếu tố thiết yếu cho hoạt động bán lẻ như tiêu chuẩn đối với hàng hóa và cơ sở hạ tầng bán lẻ Dự thảo Báo cáo Nghiên cứu được sử dụng tại Tọa đàm Tham vấn vào ngày 06/07/2016 nhằm nhận diện rủi ro chính sách đối với ngành bán lẻ Việt Nam trong bối cảnh hội nhập TPP và EVFTA.

Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa quy định các tiêu chuẩn về chất lượng hàng hóa, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp bán lẻ Luật này xác định quyền và nghĩa vụ liên quan đến chất lượng hàng hóa của các chủ thể nhập khẩu và bán hàng, đồng thời đề ra các biện pháp quản lý chất lượng hàng hóa nhập khẩu cũng như hàng hóa lưu thông trên thị trường.

Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng quy định rõ ràng về quyền và nghĩa vụ của người tiêu dùng cũng như các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa và dịch vụ Luật này trực tiếp điều chỉnh hoạt động bán hàng và dịch vụ sau bán hàng của các chủ thể bán lẻ, nhằm đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người tiêu dùng.

 Các văn bản pháp luật về hoạt động bán lẻ

PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ

NHU CẦU CƠ BẢN LÀ “MUA SẮM”

Bảng 1: Bảng tổng hợp kết quả phân tích tổng quát theo các chủng loại sản phẩm

Các loại SP khác nhau

Siêu thị Trung tâm thương mại

Online Địa điểm mua • Các chợ nhỏ gần nhà

•Các chợ lớn ở trong khu vực

• Các cửa hàng tiện lợi gần nhà, trường học hay nơi làm việc

• Các tiệm tạp hóa ở gần nhà

• Siêu thị gần nhà hay siêu thị ưa thích

•Các trung tâm thương mại lớn trong khu vực sinh sống

• Sàn thương mại điện tử

• Trang web của cửa hàng

Cách thức mua/kh i nào

•Thời gian mua hàng: trung bình

•Thanh toán: trực tiếp bằng tiền mặt

• Thời gian mua hàng: nhanh (<

• Thanh toán: trực tiếp bằng tiền mặt, bằng thẻ, ví điện tử …

• Thời gian mua hàng: nhanh ( 30 phút)

• Thanh toán: trực tiếp bằng tiền mặt, bằng thẻ, ví điện tử

•Thời gian mua hàng: lâu (>60 phút)

• Thanh toán: trực tiếp bằng tiền mặt, bằng thẻ, momo …

• Thời gian mua hàng: trung bình

• Thanh toán: tiền mặt (cod), chuyển khoản, ví điện tử

•Thu nhập: thấp, trung bình

• Thu nhập: trung bình, cao

•70% người dân sống trong khu vực, 30% khách vãng lai

• Giới tính: 60% là nữ, 40% là nam

• Thu nhập: trung bình trở lên

• Nghề nghiệp: nội trợ, lao động, tiểu thương …

•Vòng đời: chưa có/ đã có gia đình

•Tâm lý: tiết kiệm, thích trả giá

•Người mua: mua cho gia đình sử dụng hoặc để bán lại sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng

• Vòng đời: thường chưa lập gia đình

• Tâm lý: thích sự tiện lợi

• Phong cách sống: có lối sống năng động, hiện đại; bận rộn với công việc

• Người mua thường là người sử dụng

• Thu nhập: thấp, trung bình

• Nghề nghiệp: nội trợ, lao động, văn phòng, học sinh,

• Vòng đời: chưa lập gia đình/ đã có gia đình

• Tâm lý: thích sự tiện lợi, nhanh chóng, có đắn đo về giá

• Người mua: mua cho bản thân hay cho gia đình trung bình

• Nghề nghiệp: nội trợ, nhân viên văn phòng,…

• Vòng đời: chưa có/ đã lập gia đình

• Tâm lý: quan tâm nhiều về chất lượng sản phẩm

• Phong cách sống: hiện đại, chủ trọng đến vấn đề sức khỏe

• Người mua: mua cho bản thân, gia đình trung bình khá- cao

•Nghề nghiệp: trí thức, nhân viên văn phòng,…

•Vòng đời: chưa lập gia đình/đã lập gia đình

•Tâm lý: quan tâm nhiều về chất lượng, thương hiệu sản phẩm

•Phong cách sống: năng động, hiện đại, thích hưởng thụ

•Người mua: mua cho bản thân, gia đình nhân viên văn phòng,

• Vòng đời: chưa có gia đinh/ đã lập gia đình

• Tâm lý: thích sự thuận tiện trong việc tìm kiếm, lựa chọn sản phẩm và giao hàng tận nơi

• Phong cách sống: hiện đại, năng động, bắt kịp xu hướng

• Người mua: mua cho bản thân là chủ yếu

•Giá cả phải chăng (có thể trả giá, mua nợ)

• Sự nhanh chóng và tiện lợi

• Sản phẩm được đảm bảo chất lượng

• Có khu vực ăn uống

• Thuận tiện cho việc mua sắm, tiết kiệm thời gian

• Sản phẩm đa dạng, chất lượng sản phẩm được đảm bảo

• Thường có những chương trình khuyến mãi, giảm giá,…

•Sản phẩm đa dạng, chất lượng sản phẩm được đảm bảo

•Có thể thỏa mãn nhiều mục đích khác

• Có thể mua bất cứ thời điểm nào, giao hàng tận nơi

• Các loại hình sản phẩm, dịch vụ đa dạng

• Dễ dàng so sánh giá

• Nhiều chương trình khuyến mãi,giảm giá

Bảng 2: Tổng hợp kết quả phân tích kỹ cho từng loại sản phẩm.

CHỢ Các loại SP khác nhau

Chợ cóc, chợ tạm Chợ lớn trong khu vực Chợ đầu mối Địa điểm mua

• Trên vỉa hè, lề đường

• Gần nơi đông người qua lại

• Nơi tập trung nguồn hàng từ nhiều nơi, thường bán chuyên về một loại hàng hóa

• Địa điểm rộng, xa khu dân cư

Cách thức mua/khi nào

• Thời gian xem và lựa chọn sản phẩm nhanh (30 phút)

• Thanh toán: tiền mặt, mua nợ

• Giới tính: chủ yếu là nữ

• Thu nhập: thấp, trung bình

• Nghề nghiệp: nội trợ, lao động, …

• Vòng đời: chưa có/ đã có gia đình

• Tâm lý: tiết kiệm, thích trả giá

• Phong cách sống: Bình dân

• Người mua: mua cho gia đình sử dụng

• Giới tính: chủ yếu là nữ

• Thu nhập: thấp, trung bình

• Nghề nghiệp: nội trợ, lao động, …

• Vòng đời: chưa có/ đã có gia đình

• Tâm lý: tiết kiệm, thích trả giá

• Phong cách sống: Bình dân

• Người mua: mua cho gia đình sử dụng

• Nghề nghiệp: tiểu thương, buôn bán

• Vòng đời: chưa có/ đã có gia đình

• Tâm lý: mua được số lượng lớn hàng với giá rẻ

• Phong cách sống: Bình dân, thích trả giá

• Người mua: mua để bán lại

• Không mất nhiều thời gian

• Không cần hóa đơn, không cần gửi xe

• Người mua và bán có thể mặc cả trực tiếp

• Nhiều sản phẩm, đa dạng trong sự lựa chọn

• Người mua và bán có thể mặc cả trực tiếp

• Số lượng sản phẩm lớn, phong phú

• Có thể thương lượng, mua nợ

Loại SP Kiot tiện lợi Cửa hàng tiện lợi mini Đại cửa hàng tiện lợi Địa điểm mua

• Ở các khu chợ, ở sân bay, đường phố, công viên hay những trung tâm thương mại, …

• Thường tập trung một nơi

• Ở các khu chợ, ở sân bay, bến xe, đường phố, khu chung cư, công viên hay những trung tâm thương mại, …

• Ở khu học sinh-sinh viên, canteen trường học, sân bay, bến xe, đường phố, khu chung cư, công viên hay những trung tâm thương mại,…

• Trải rộng khắp nơi Cách thức mua/kh i nào

• Đối với sản phẩm ăn nhanh thời gian đưa ra quyết định chọn sản phẩm khoảng 5 phút

• Đối với hàng tiêu dùng thì chọn nhanh tầm

• Chọn hàng tại khu vực tự chọn sau đó thanh toan trực tiếp Thanh toán bằng tiền mặt

• Online: bán hàng trên các trang web trực tuyến

• Đối với sản phẩm ăn nhanh thời gian đưa ra quyết định chọn sản phẩm khoảng 5-10 phút

• Đối với hàng tiêu dùng thì chọn nhanh tầm 10-

• Chọn hàng tại khu vực tự chọn sau đó thanh toán tại thu ngân Có nhiều cách thức thanh toan như tiền mặt, quẹt thẻ atm, tín dụng,

• Không bán hàng online mà phục vụ 24/7

• Thức ăn nhanh tại đây được lựa chọn trong vòng 10 phút

• Đối với hàng tiêu dùng thì chọn nhanh tầm 10-15 phút

• Chọn hàng tại khu vực tự chọn sau đó thanh toán tại thu ngân

Có nhiều cách thức thanh toán như tiền mặt, ví điện tử Momo, quẹt thẻ

• Không bán hàng online mà phục vụ 24/7

• Tại đây có nạp tiền vào ví momo

• Có nơi khách hàng tiêu thụ sản phẩm

• Thu nhập: thấp, trung bình

• Nghề nghiệp: nội trợ, sinh viên, học sinh, công nhân, nhân viên văn phòng,

• Thu nhập: thấp, trung bình

• Nghề nghiệp: nội trợ, sinh viên, học sinh, công nhân, nhân viên văn phòng,…

• Vòng đời: độc thân hoặc

• Thu nhập: thấp, trung bình

• Nghề nghiệp:sinh viên, học sinh, công nhân, nhân viên văn phòng,

• Vòng đời: độc thân hoặc đã có gia đình hoặc đã có gia đình

• Phong cách sống: đa dạng, phong phú

• Người mua thường là người sử dụng hoặc mua về cho người thân hoặc bạn bè đã có gia đình

• Phong cách sống: đa dạng, phong phú

• Người mua thường là người sử dụng.

• Phong cách sống: đa dạng, phong phú

• Người mua thường là người sử dụng

1 chủng loại sản phẩm thức ăn nhanh hoặc hàng thiêu dùng thiết yếu nhưng đa dạng sản phẩm trong mỗi chủng loại sản phẩm

• Có thể được thử trước khi quyết định mua sản phẩm

•Gần nơi khách hàng sinh sống không cần phải đến các siêu thị lớn hoặc chợ để mua hàng tươi sống hay hàng tiêu dùng

• Giá cả phù hợp, không mắc hơn so với chợ là bao nhiêu

• Có nạp thẻ điện thoại

• Có thu tiền điện nước và trả góp

• Thanh toán bằng nhiều cách: tiền mặt, quẹt thẻ atm, tín dụng,

• Gần nơi khách hàng sinh sống không cần phải đến các siêu thị lớn hoặc chợ

• Giá cả phù hợp, không mắc hơn so với chợ là bao nhiêu

• Thanh toán nhanh gọn, dễ dàng

• Có bán hàng online và giao hàng tận nhà

• Có nạp thẻ điện thoại

• Đa dạng về các chủng loại sản phẩm: thức ăn nhanh, hàng tiêu dùng thiết yếu

• Có nơi phục vụ ăn uống tại chỗ

• Có thu tiền điện nước và trả góp

• Thanh toán bằng nhiều cá ch: tiền mặt, quẹt thẻ atm, tín dụng,

Tiệm tạp hóa là nơi cung cấp đa dạng sản phẩm thiết yếu cho cuộc sống hàng ngày Hiện nay, cửa hàng tạp hóa online và cửa hàng tạp hóa tại nhà đang trở thành lựa chọn phổ biến cho người tiêu dùng Khách hàng có thể dễ dàng tìm kiếm địa điểm mua sắm qua các trang mạng xã hội và website, cũng như khám phá các cửa hàng tạp hóa trên toàn quốc để đáp ứng nhu cầu của mình.

Cách thức mua/khi nào •Mua gián tiếp qua các trang mạng xã hội, qua số điện thoại, đặt hàng qua các website, các app chuyên dụng.

•Mua trực tiếp tại cửa hàng.

•Thời gian mua linh hoạt, cả ngày Địa điểm gần nhà, khi cần thì đến mua.

Khách hàng có thể linh hoạt lựa chọn nhiều kênh thanh toán, bao gồm tiền mặt, thẻ ngân hàng, thẻ tín dụng Visa, Mastercard, cũng như các ví điện tử phổ biến như Momo.

•Ngoài ra nếu muốn thanh toán sau có thể chọn phương thức thanh toán khi nhận hàng

•Thanh toán: trực tiếp bằng tiền mặt

• Giới tính: mọi giới tính

• Học sinh, sinh viên, lao động phổ thông, nhân viên văn phòng.

• Vòng đời: chưa có gia đình, có gia đình có con nhỏ

• Tâm lí: không có nhiều thời gian, phong cách sống trẻ trung, nhu cầu mua hàng nảy sinh bất chợt.

• Giới tính: mọi giới tính.

• Học sinh, sinh viên, lao động phổ thông, nhân viên văn phòng.

• Vòng đời: chưa có gia đình, có gia đình có con nhỏ

• Tâm lí: không có nhiều thời gian, phong cách sống trẻ trung, nhu cầu mua hàng nảy sinh bất chợt.

Lợi ích tìm kiếm • Ít tốn thời gian, tiện lợi và không sợ các nguy cơ tai nạn, tránh các vấn đề về giao thông

•Tự do thoải mái lựa chọn, có thể nhìn, ngắm, hỏi giá, thử đồ mà không cần phải mua.

• Địa điểm gần nhà, không tốn nhiều thời gian đi lại, thái độ phục vụ tốt, giá cả hợp lý.

Siêu thị mini Siêu thi Đại siêu thị

• Cách thức mua: Mua hàng trực tiếp, theo

• Cách thức mua: Mua hàng trực

Cách thức mua/khi nào tiếp, khách hàng sẽ tự chọn hàng hóa mình cần rồi duy chuyển đến quầy thanh toán

• Mua hàng trên app/ website.

• Thời gian xem và lựa chọn: 15-20 phút

• Thanh toán: tiền mặt, thẻ, ví điện tử

• Tần suất: thường xuyên mô hình tự phục vụ

• Mua hàng trên app/ website.

• Thời gian xem và lựa chọn: tương đối lâu

• Thanh toán: tiền mặt, thẻ, ví điện tử, …

• Tần suất: 1 tuần/ 1 lần tiếp theo mô hình tự phục vụ

• Mua hàng trên app/ website.

• Thời gian xem và lựa chọn: tương đối lâu

• Thanh toán: tiền mặt, thẻ, ví điện tử, …

• Giới tính: phần lớn là Nữ (Nam chiếm 30%, nữ 70%)

Sinh viên, nhân viên văn phòng, nội trợ,

• Tâm lý: Thích sự nhanh chóng, tiện lợi, chú ý đến chất lượng sản phẩm,

• Phong cách sống: hiện đại, bắt kịp xu hướng,

• Người mua: mua cho bản thân hoặc gia đình

• Giới tính: phần lớn là

• Nghề nghiệp: Sinh viên, nhân viên văn phòng, nội trợ,

• Tâm lý: chú ý đến chất lượng sản phẩm, cân nhắc về giá

• Phong cách sống: hiện đại, quan tâm đến sức khỏe

• Người mua: mua cho bản thân hoặc gia đình

• Giới tính: phần lớn là Nữ (Nam chiếm 30%, nữ 70%)

• Nghề nghiệp: Sinh viên, nhân viên văn phòng, nội trợ,

• Tâm lý: chú ý đến chất lượng sản phẩm, cân nhắc về giá

• Phong cách sống: hiện đại, quan tâm đến sức khỏe

• Người mua: mua cho bản thân hoặc gia đình

• Các hàng hóa, • Các thực phẩm thiết • Mọi loại hàng

Lợi ích tìm kiếm thực phẩm thiết yếu hằng ngày

Khách hàng sẽ được hưởng nhiều khuyến mãi hấp dẫn và hình thức thanh toán đa dạng, tiện lợi Đội ngũ nhân viên phục vụ tận tình, chuyên nghiệp, tạo cảm giác thoải mái cho người tiêu dùng Với công nghệ hiện đại và sự đa dạng trong lựa chọn hàng hóa, các dịch vụ được cung cấp ngày càng phong phú hơn Quy mô lớn và các chính sách khuyến mãi hấp dẫn cũng là những yếu tố thu hút khách hàng đến với cửa hàng.

Sàn thương mại điện tử Trang mạng xã hội Địa điểm mua

Thông qua sàn thương mại điện tử trong nước (Tiki, Lazada, Shopee, …) và quốc tế (Amazon, eBay, Taobao, …)

Thông qua các fanpage bán hàng trên các trang mạng xã hội như: Facebook, Zalo, Instagram, …

Cách thức mua/khi nào

•Thời gian xem và lựa chọn sản phẩm: trung bình ~30 phút (lâu hơn nếu là sản phẩm có giá trị lớn)

•Thanh toán: tiền mặt (cod), chuyển khoản, ví điện tử

•Tần suất: vài lần/tháng

•Thời gian xem và lựa chọn sản phẩm: trung bình ~30 phút (lâu hơn nếu là sản phẩm có giá trị lớn)

•Thanh toán: tiền mặt (cod), chuyển khoản, ví điện tử

● Độ tuổi: Từ 18-50, chủ yếu từ 25-34 (chiếm 49%).

● Thu nhập: trung bình trở lên

● Nghề nghiệp: nhân viên văn phòng, sinh viên, nội trợ, người bận rộn không có nhiều thời gian mua sắm trực tiếp

● Vòng đời: Đa số đang độc thân.

● Tâm lý: thích sự tiện lợi, giao hàng tận nhà, dễ dàng so sánh giá.

●Giới tính: chủ yếu là nữ

● Thu nhập: thấp, trung bình

● Nghề nghiệp: nhân viên văn phòng, sinh viên, nội trợ, công nhân, …

● Vòng đời: độc thân/ đã có gia đình

● Tâm lý: ưa thích sự tiện lợi, có thể mua sắm bất cứ lúc nào.

●Phong cách sống: Hiện đại, năng động, chạy theo xu hướng, thành thạo công nghệ

●Phong cách sống: Hiện đại, chạy theo xu hướng

• Có thể mua bất cứu khi nào

• Dễ dàng so sánh giá

• Có thể tham khảo được ý kiến đánh giá của người mua trước đó

• Chính sách đổi trả rõ ràng

• Nhiều khuyến mãi, ưu đãi

• Tiết kiệm thời gian mua sắm

• Nhanh chóng và tiện lợi

• Được hỗ trợ và tư vấn nhiệt tình

Bảng 3: Tổng hợp kết quả phân tích kỹ cho từng thương hiệu loại sản phẩm.

Khi lựa chọn sản phẩm, hãy xem xét mẫu mã và so sánh với các sản phẩm khác được trưng bày trong siêu thị Điều này đặc biệt quan trọng đối với các mặt hàng như rau củ quả, bánh kẹo, hóa mỹ phẩm, đồ uống và thực phẩm khô.

Khi lựa chọn sản phẩm, bạn nên xem xét mẫu mã và so sánh với các sản phẩm khác được trưng bày trong siêu thị, bao gồm hóa mỹ phẩm, sản phẩm gia dụng, thực phẩm khô, đồ uống, bánh kẹo và rau củ quả.

Khi lựa chọn sản phẩm, hãy xem xét mẫu mã và so sánh với các mặt hàng khác được trưng bày trong siêu thị, bao gồm thực phẩm tươi sống, rau củ quả, hóa mỹ phẩm và đồ uống Điều này sẽ giúp bạn đưa ra quyết định mua sắm thông minh hơn.

Các chi nhánh siêu thị mini trên địa bàn tại TP.HCM &

Các chi nhánh siêu thị mini trên địa bàn tại TP.HCM & Hà Nội Cần Thơ

Các chi nhánh siêu thị mini trên địa bàn tại TP.HCM &

Hà Nội Cần Thơ Gọi điện thoại đặt hàng qua hotline riêng của từng khu vực

Cách thức mua/khi nào

• Thời gian xem và chọn sản phẩm: Trung bình 30p

• Thanh toán qua tài khoản ngân hàng hoặc tiền mặt

• Thời gian xem và chọn sản phẩm: Trung bình 30p

• Thanh toán qua tài khoản ngân hàng, ví momo hoặc tiền mặt

• Thời gian xem và chọn sản phẩm: Trung bình 30p

• Thời gian khách hàng gọi điện thoại đặt hàng: Trung bình 15p

• Thanh toán qua tài khoản ngân hàng, ví momo hoặc tiền mặt

Ai? Chân dung khách hàng

• Thu nhập trung bình trở lên

• Nghề nghiệp: Nội trợ, văn phòng, nghề tự do, sinh viên,

• Vòng đời: Có gia đình hoặc độc thân

• Tâm lý: Tiết kiệm, quan tâm đến chất lượng, thương hiệu

Chú ý và chấp nhận chi tiêu cho vẻ bề ngoài

• Người mua là người sử dụng hoặc mua cho gia đình sử dụng

• Thu nhập trung bìn h trở lên

• Nghề nghiệp: Nội t rợ, văn phòng, nghề tự do,

• Vòng đời: Có gia đ ình hoặc độc thân

• Tâm lý: Phóng kho áng, quan tâm đến chất lượng, thương hiệu

Bình dân và chấp nhận chi tiêu cho vẻ bề ngoài

• Người mua là người sử dụng hoặc mua cho gia đình sử dụng

• Thu nhập trung bìn h trở lên

• Nghề nghiệp: Nội tr ợ, văn phòng, nghề tự do,…

• Vòng đời: Có gia đì nh hoặc độc thân

• Tâm lý: Tiết kiệm, cân nhắc giữa giá và chất lượng, thương hiệu của sản phẩm, thích khuyến mãi

• Phong cách sống: bình dân, đơn giản, không quan tâm đến vẻ bề ngoài

• Người mua là ngườ i sử dụng hoặc mua cho gia đình sử dụng

Lợi ích tìm kiếm (mô tả ngắn gọn)

• Có chất lượng thương hiệu, giá cả phải chăng

• Vị trí thuận tiện, phù hợp

• Giá, thương hiệu và chất lượng – chấp nhận chi tiêu cao hơn nhưng sản phẩm phải chất lượng hơn

• Vừa túi tiền – khoản chi được xem là không quá cao trong chi tiêu, sản phẩm chất lượng

• Nhận được nhiều ưu đãi ưu đãi

SIÊU THỊ SP/TH Co.op Mart

Cách lựa chọn: xem thông tin sản phẩm được in trên bao bì và đánh giá, so sánh lựa chọn từng sản phẩm

Cách lựa chọn: xem thông tin sản phẩm được in trên bao bì và đánh giá, so sánh lựa chọn từng sản phẩm

Cách lựa chọn: xem thông tin sản phẩm được in trên bao bì và đánh giá, so sánh lựa chọn từng sản phẩm

Cách lựa chọn: xem thông tin sản phẩm được in trên bao bì và đánh giá, so sánh lựa chọn từng sản phẩm Địa điểm mua

Bạn có thể mua sản phẩm trực tiếp tại các cơ sở của thương hiệu, với 44 chi nhánh phân bố khắp các quận tại TPHCM Ngoài ra, thương hiệu còn có các chi nhánh tại các tỉnh như An Giang, Vũng Tàu, Bắc Giang, Bạc Liêu, Bến Tre, Bình Định, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cần Thơ, Đà Nẵng, Đak Lak, và Đak Nông.

• Mua trực tiếp tại các chi nhánh của thương hiệu ở

140 chi nhánh ở TPHCM, 10 chi nhánh ở

• Online: thông qua trang web bán hàng trực tiếp của siêu thị

• Mua trực tiếp tại các chí nhánh của thương hiệu gần

10000 cửa hàng trải dài trên 63 tỉnh

• Online: mua hàng thông qua các trang web bán hàng trực tuyến của hệ thống siêu thị Vinmart hoặc trên app VinID

• Mua trực tiếp tại các chi nhánh của thương hiệu tại TPHCM

• Online: mua hàng thông qua các trang web bán hàng trực tiếp của hệ thống siêu thị Emart hoặc mua trên app Emartmall

• Online: các trang web bán hàng trực tuyến của hệ thống siêu thị Coopmart

Cách thức mua/ Khi nào?

• Tùy vào từng loại sản phẩm mà thời gian lựa chọn mua sẽ khác nhau ví dụ thực phẩm thì mua nhanh tầm 10p, mỹ phẩm thì tầm 20p…

• Thanh toán: trực tiếp tại quầy thu ngân hoặc trả qua thẻ, ứng dụng thanh toán momo…

• Tùy vào từng loại sản phẩm mà thời gian lựa chọn mua sẽ khác nhau ví dụ thực phẩm thì mua nhanh tầm 10p, mỹ phẩm thì tầm 20p…

• Thanh toán: trực tiếp tại quầy thu ngân hoặc trả qua thẻ, ứng dụng thanh toán momo…

• Tùy vào từng loại sản phẩm mà thời gian lựa chọn mua sẽ khác nhau ví dụ thực phẩm thì mua nhanh tầm 10p, hóa mỹ phẩm thì tầm 20p…

• Thanh toán: trực tiếp tại quầy thu ngân hoặc trả qua thẻ, ứng dụng thanh toánmomo…

•Tùy vào từng loại sản phẩm mà thời gian lựa chọn mua sẽ khác nhau ví dụ thực phẩm thì mua nhanh tầm 10p, mỹ phẩm thì tầm 20p…

• Thanh toán: trực tiếp tại quầy thu ngân hoặc trả qua thẻ, ứng dụng thanh toán momo…

• Thu nhập: trung bình thấp,

• Thu nhập: trung bình thấp, trung bình, khá, cao

• Nghề nghiệp: hàng trung bình, khá, cao

• Nghề nghiệp: nội trợ, lao động, văn phòng, người đi làm, giới trẻ

• Vòng đời: đã lập gia đình hoặc chưa lập gia đình

• Tâm lý: cân nhắc về giá, lựa chọn sản phẩm an toàn, quan tâm đến thương hiệu sản phẩm

• Phong cách sống: hiện đại chấp nhận chi tiêu cho hoạt động mua sắm, có khuynh hướng quan tâm đến sức khỏe và sắc đẹp

• Người mua vừa là người dùng hoặc mua cho người khác trong gia đình, bạn bè… bình thấp, trung bình, khá, cao

• Nghề nghiệp: nội trợ, lao động, văn phòng, người đi làm, giới trẻ (học sinh, sinh viên)

• Vòng đời: đã lập gia đình hoặc chưa lập gia đình

• Tâm lý: cân nhắc về giá, lựa chọn sản phẩm an toàn, quan tâm đến thương hiệu sản phẩm

• Phong cách sống: hiện đại, chấp nhận chi tiêu cho hoạt động mua sắm, có khuynh quan tâm đến sức khỏe và sắc đẹp

• Người mua vừa là người dùng hoặc mua cho người khác trong gia đình, bình thấp, trung bình, khá, cao

• Nghề nghiệp: nội trợ, lao động, văn phòng, người đi làm, giới trẻ (học sinh, sinh viên)

• Vòng đời: đã lập gia đình hoặc chưa lập gia đình

• Tâm lý: cân nhắc về giá, lựa chọn sản phẩm an toàn, quan tâm đến thương hiệu sản phẩm

• Phong cách sống: hiện đại, chấp nhận chi tiêu cho hoạt động mua sắm, có khuynh hướng, quan tâm đến sức khỏe và sắc đẹp

Người mua hàng có thể là người dùng trực tiếp hoặc mua sắm cho gia đình, bạn bè Đối tượng này bao gồm những người nội trợ, lao động, nhân viên văn phòng, những người đi làm và giới trẻ như học sinh, sinh viên.

• Vòng đời đã lập gia đình hoặc chưa lập gia đình

• Tâm lý: cân nhắc về giá, lựa chọn sản phẩm an toàn, quan tâm đến thương hiệu sản phẩm

• Phong cách sống: hiện đại chấp nhận chi tiêu cho hoạt động mua sắm, có khuynh hướng, quan tâm đến sức khỏe và sắc đẹp

• Người mua vừa là người dùng hoặc mua cho người khác trong gia đình, bạn bè… bạn bè…

• Vừa túi tiền, không quá cao trong chi tiêu

• Môi trường mua sắm mát mẻ, không gian dễ chịu, sinh động, thoải mái

• Sản phẩm có nguồn gốc an toàn, chất lượng

• sản phẩm được săp xếp gọn gàng, khoa học dễ tìm kiếm

• Sản phẩm đa dạng, phong phú

• Sản phẩm hay được khuyến mãi, giảm giá

• Được giao hàng tận nhà

• Mức giá tương đối thấp hơn so với các

• Vừa túi tiền, không quá cao trong chi tiêu, chấp nhận mức giá cao hơn so với bên ngoài nhưng yêu cầu về chất lượng sản phẩm

• Môi trường mua sắm mát mẻ, không gian dễ chịu, sinh động, thoải mái

• sản phẩm có nguồn gốc an toàn, chất lượng

• Sản phẩm được săp xếp gọn gàng, khoa học dễ tìm kiếm

• Sản phẩm thiên về thực phẩm, sản phẩm tươi sống phục vụ cho bữa ăn hàng ngày

• Vừa túi tiền, không quá cao trong chi tiêu, chấp nhận mức giá cao hơn so với bên ngoài nhưng yêu cầu về chất lượng sản phẩm

• Môi trường mua sắm mát mẻ, không gian dễ chịu, sinh động, thoải mái

• Sản phẩm có nguồn gốc an toàn, chất lượng

• Sản phẩm được săp xếp gọn gàng, khoa học dễ tìm kiếm

• Sản phẩm đa dạng, phong phú

• Sản phẩm hay được khuyến mãi

• Chấp nhận mức giá cao hơn so với bên ngoài nhưng yêu cầu về chất lượng sản phẩm

• Môi trường mua sắm mát mẻ, không gian dễ chịu, sinh động, thoải mái

• sản phẩm có nguồn gốc an toàn, chất lượng

• Sản phẩm được săp xếp gọn gàng, khoa học dễ tìm kiếm

• Sản phẩm đa dạng, phong phú

• Có chương trình khuyến mãi ấn phẩm thương hiệu khác ngoại trừ Big C rất đa dạng

• Giao hàng tận nha trong phạm vi 10km

• Có chương trình khuyến mãi, giảm giá trong ngày lễ

• Không phải trả giá ĐẠI SIÊU THỊ

Xem mẫu mã sản phẩm và so sánh với các thương hiệu khác trong siêu thị là cách hiệu quả để lựa chọn Đối với quần áo và giày dép, bạn có thể thử trực tiếp để đảm bảo sự phù hợp và thoải mái.

Xem mẫu mã sản phẩm, so sánh với các sản phẩm của thương hiệu khác được trưng bày trong siêu thị

Khách hàng có thể xem mẫu mã sản phẩm và so sánh với các thương hiệu khác được trưng bày trong siêu thị Đối với các sản phẩm như quần áo và giày dép, người tiêu dùng còn có thể thử trực tiếp để đảm bảo sự phù hợp và chất lượng.

Khi lựa chọn sản phẩm, hãy xem xét mẫu mã và so sánh với các sản phẩm của thương hiệu khác trong siêu thị Đối với các mặt hàng như quần áo và giày dép, bạn nên thử trước khi quyết định mua.

• Các chi nhánh siêu thị trên cả nước

• Gọi điện thoại đặt hàng trực tuyến ở tổng đài 1900

• Các chi nhánh siêu thị trên cả nước

• Gọi điện thoại đặt hàng trực tuyến ở các tổng đài riêng của từng siêu thị

• Các chi nhánh siêu thị trên cả nước

• Gọi điện thoại đặt hàng trực tuyến ở các tổng đài riêng của từng siêu thị

• Các chi nhánh siêu thị trên cả nước

• Gọi điện thoại đặt hàng trực tuyến ở các tổng đài riêng của từng siêu thị mại điện tử Tiki

• Mua hàng trực tuyến trên website của siêu thị

• Mua hàng trực tuyến trên website của siêu thị

Cách thức mua/khi nào

• Thời gian xem và chọn sản phẩm

• Thời gian khách hàng ở tại cửa hàng: Trung bình ~30 phút

• Thời gian khách hàng gọi điện thoại đặt hàng trực tuyến ở tổng đài:

• Thanh toán: trực tiếp bằng tiền mặt, thanh toán bằng thẻ

• Thời gian xem và chọn sản phẩm

• Thời gian khách hàng ở tại cửa hàng: Trung bình ~30 phút

• Thời gian khách hàng gọi điện thoại đặt hàng trực tuyến ở tổng đài:

• Thanh toán: trực tiếp bằng tiền mặt, thanh toán bằng thẻ

• Thời gian xem và chọn sản phẩm

• Thời gian khách hàng ở tại cửa hàng: Trung bình ~30 phút

• Thời gian khách hàng gọi điện thoại đặt hàng trực tuyến ở tổng đài: Trung bình

• Thời gian khách hàng mua sắm trên trang thương mại điện tử Tiki: Trung bình

• Thời gian khách hàng mua hàng trực tuyến trên website của siêu thị: Trung bình ~30 phút

• Thanh toán: trực tiếp bằng tiền mặt, thanh toán bằng thẻ

• Thời gian xem và chọn sản phẩm

• Thời gian khách hàng ở tại cửa hàng: Trung bình ~30 phút

• Thời gian khách hàng gọi điện thoại đặt hàng trực tuyến ở tổng đài: Trung bình ~15 phút

• Thời gian khách hàng mua hàng trực tuyến trên website của siêu thị: Trung bình ~30 phút

• Thanh toán: trực tiếp bằng tiền mặt, thanh toán bằng thẻ

• Tần suất: Trung bình 1 tuần/lần

• Thu nhập: trung bình thấp, trung bình cao

Nội trợ, lao động, văn phòng, sinh viên

• Vòng đời: Có gia đình, có con hoặc độc thân

• Tâm lý: Tiết kiệm, cân nhắc giữa giá và chất lượng, thương hiệu của sản phẩm là có ý nghĩa

• Phong cách sống: chú ý, chấp nhận chi cho các sản phẩm chất lượng tương đương với giá

• Người mua vừa là người dùng hoặc mua cho người khác trong gia đình

• Thu nhập: cao, trung bình cao

• Vòng đời: Có gia đình, có con hoặc độc thân

• Tâm lý: Phóng khoáng, chú trọng chất lượng, thương hiệu của sản phẩm là có ý nghĩa

• Phong cách sống: có chú ý & chấp nhận chi tiêu cho vẻ bề ngoài

• Người mua vừa là người dùng hoặc mua cho người khác trong gia đình

• Thu nhập: cao, trung bình cao

• Vòng đời: Có gia đình, có con hoặc độc thân

Phóng khoáng, chú trọng chất lượng, thương hiệu của sản phẩm là có ý nghĩa

• Phong cách sống: có chú ý & chấp nhận chi tiêu cho vẻ bề ngoài

• Người mua vừa là người dùng hoặc mua cho người khác trong gia đình

• Thu nhập: thấp, trung bình thấp

• Nghề nghiệp: Nội trợ, lao động, văn phòng, sinh viên

Có gia đình, có con hoặc độc thân

• Tâm lý: Tiết kiệm, cân nhắc giữa giá và chất lượng, thương hiệu của sản phẩm là có ý nghĩa

• Phong cách sống: bình dân, đơn giản, không quan tâm đến vẻ bề ngoài

• Người mua vừa là người dùng hoặc mua cho người khác trong gia đình

• Giá rẻ hơn các siêu thị khác

• Chất lượng sản phẩm tốt

• Nhận được nhiều ưu đãi, khuyến mãi hấp dẫn

• Giá, thương hiệu và chất lượng – chấp nhận chi tiêu giá cao hơn nhưng sản phẩm phải chất lượng hơn (đáng giá)

• Đẹp mắt, hợp thời, thoải mái

• Giá, thương hiệu và chất lượng – chấp nhận chi tiêu giá cao hơn nhưng sản phẩm phải chất lượng hơn (đáng giá)

• Đẹp mắt, hợp thời, thoải mái

• Một số khách hàng ưa thích việc mua sản phẩm có xuất xứ từ Hàn Quốc

• Phải thật rẻ tiền – không ảnh hưởng nhiều đến chi tiêu

• Nhận được nhiều ưu đãi từ siêu thị

• Tham gia các hoạt động do siêu thị tổ chức

Ví dụ: Các tiệc buffet giá rẻ do siêu thị tổ chức, các hoạt động lễ, tết,

2 Phân tích đối thủ cạnh tranh

Bảng 4: Phân tích tổng quát các đối thủ cạnh tranh trên thị trường.

Vị thế cạnh tranh Giá

Sụ tập trung của chiến lược

Sự ổn định tài chín h

Trình độ công nghệ Đổi mới sản phẩm Tổng cộng Vị thế cú a đối thủ

Bảng 5: Phân tích chi tiết các ĐTCT chính trên thị trường.

MART AEON Đánh giá Điể m Đánh giá Điể m Đánh giá Điể m Đánh giá Điể m

Bình thườn g 6 khá đẹp 7 bình thườn g 6 đẹp 8

Chất lượng 9 0.078 khá tốt 8 khá tốt 8 tốt 9 tốt 9

Chiều rộng tập hợp sản phẩm 9 0.078 nhiều 8 ít đa dạng 6 ít đa dạng 7 rất nhiều 9

8 0.070 nhiều sp 8 ít sp 6 ít sản phẩm 7 nhiều sản phẩm 8 Độ tin cậy

9 0.078 khá ổn định 7 khá ổn định 7 khá ổn định 7 ổn định 8 Chi phí sử dụng 6 0.052 thấp 7 thấp 7 thấp 7 thấp 7

Truyền thông marketin g và giá

Quảng cáo/ khuyến mãi 7 0.061 rất nhiều 9 nhiều 8 nhiều 8 nhiều 8

Hình ảnh/danh tiếng 8 0.070 khá ổn định 8 bình thườn g 7 khá ổn định 8 trung bình 6

Thông tin về sản phẩm

7 0.061 nhiều thông tin 8 nhiều thông tin 8 nhiều thông tin 8 nhiều thông tin 8

Giá 10 0.087 rất rẻ 9 cao 6 rẻ 8 rẻ 8

Quy mô đội ngũ bán hàng 7 0.061 bình thườn g 7 tốt 8 bình thườn g 7 bình thườn g 7 Độ bao phủ của hệ thống phân phối 8 0.070 cao 7 trung bình 6 tốt 9 thấp 4

Mối quan hệ bán hàng và khách 6 0.052 tốt 8 khá tốt 7 tốt 8 khá tốt 7

Mức độ cung cấp dịch vụ 7 0.061 rất tốt 9 tốt 8 tốt 8 khá 7

Kết quả thực hiện so với cam kết ban đầu 8 0.070 tốt 8 khá tốt 7 tốt 8 tốt 8

Theo bảng đánh giá, Coopmart đạt 7.7 điểm, trong khi Big C có 7.84 điểm Điều này cho thấy hai thương hiệu đang ở vị thế tương đương Với chiến lược thị trường tương tự và vị thế hiện tại, Co.op Mart được xác định là đối thủ cạnh tranh chính của Big C.

3 Phân tích chi tiết đối thủ cạnh tranh chính – Coopmart

3.1 Điểm mạnh và điểm yếu

Co.opMart, với chuỗi 128 siêu thị trải dài khắp Bắc, Trung, Nam, chiếm tới một nửa thị trường bán lẻ, tiếp cận đa dạng khách hàng Là thương hiệu lâu đời, Co.opMart nổi bật với hàng hóa rõ nguồn gốc và chất lượng, tạo dựng uy tín và lượng khách hàng ổn định Hệ thống hàng hóa phong phú, chủ yếu là hàng Việt, đáp ứng thị hiếu và thói quen mua sắm của người tiêu dùng Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình cùng nhiều chương trình ưu đãi và khuyến mãi dành cho khách hàng thành viên, góp phần nâng cao trải nghiệm mua sắm Co.opMart còn có vốn tích lũy lớn và chi phí sử dụng vốn thấp, tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển.

Điểm yếu của công ty bao gồm hoạt động marketing còn hạn chế, chưa chú trọng nghiên cứu dịch vụ mới và chất lượng dịch vụ còn nhiều thiếu sót Cơ cấu tổ chức chồng chéo và thiếu linh hoạt so với các chuỗi bán lẻ khác, cùng với chế độ tiền thưởng và khen thưởng cho nhân viên chưa cao, đã ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động.

Tiếp tục khẳng định vị thế là nhà bán lẻ hàng tiêu dùng hàng đầu tại Việt Nam, mục tiêu của chúng tôi là trở thành tập đoàn bán lẻ hàng đầu quốc gia vào năm 2025.

Chiến lược phát triển mới tập trung vào ba lĩnh vực chính là mạng lưới, hàng hóa và logistics cùng với xây dựng lộ trình chuyển đổi phù hợp

Ngày đăng: 24/08/2021, 17:00

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

- Phân tích khách hàng: bảng 2 (nhu cầu cụ thể hơn) - Tiểu luận môn Marketing Chiến Lược
h ân tích khách hàng: bảng 2 (nhu cầu cụ thể hơn) (Trang 5)
Bảng 1: So sánh tỷ lệ lạm phát của Việt Nam qua các năm từ 2014 đến 2018 - Tiểu luận môn Marketing Chiến Lược
Bảng 1 So sánh tỷ lệ lạm phát của Việt Nam qua các năm từ 2014 đến 2018 (Trang 12)
2.4. Mức độ đầu tư - Tiểu luận môn Marketing Chiến Lược
2.4. Mức độ đầu tư (Trang 12)
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ - Tiểu luận môn Marketing Chiến Lược
2 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ (Trang 22)
Bảng 2: Tổng hợp kết quả phân tích kỹ cho từng loại sản phẩm. CHỢ - Tiểu luận môn Marketing Chiến Lược
Bảng 2 Tổng hợp kết quả phân tích kỹ cho từng loại sản phẩm. CHỢ (Trang 24)
mô hình tự phục vụ - Tiểu luận môn Marketing Chiến Lược
m ô hình tự phục vụ (Trang 28)
Bảng 3: Tổng hợp kết quả phân tích kỹ cho từng thương hiệu loại sản phẩm. - Tiểu luận môn Marketing Chiến Lược
Bảng 3 Tổng hợp kết quả phân tích kỹ cho từng thương hiệu loại sản phẩm (Trang 30)
SIÊU THỊ MINI - Tiểu luận môn Marketing Chiến Lược
SIÊU THỊ MINI (Trang 30)
Bảng 4: Phân tích tổng quát các đối thủ cạnh tranh trên thị trường. - Tiểu luận môn Marketing Chiến Lược
Bảng 4 Phân tích tổng quát các đối thủ cạnh tranh trên thị trường (Trang 39)
2. Phân tích đối thủ cạnh tranh - Tiểu luận môn Marketing Chiến Lược
2. Phân tích đối thủ cạnh tranh (Trang 39)
Hình ảnh/danh - Tiểu luận môn Marketing Chiến Lược
nh ảnh/danh (Trang 40)
Bảng 5: Phân tích chi tiết các ĐTCT chính trên thị trường. - Tiểu luận môn Marketing Chiến Lược
Bảng 5 Phân tích chi tiết các ĐTCT chính trên thị trường (Trang 40)
 Dựa vào những tiêu chí đánh giá ở bảng trên thì 7.7 là số điểm mà Coopmart  đang có,   số điểm của  Big C đạt được là 7.84 - Tiểu luận môn Marketing Chiến Lược
a vào những tiêu chí đánh giá ở bảng trên thì 7.7 là số điểm mà Coopmart đang có, số điểm của Big C đạt được là 7.84 (Trang 41)
Bảng 1: Phân tích môi trường nội vi - Tiểu luận môn Marketing Chiến Lược
Bảng 1 Phân tích môi trường nội vi (Trang 44)
Bảng 2: Điểm mạnh - Tiểu luận môn Marketing Chiến Lược
Bảng 2 Điểm mạnh (Trang 46)
42 Khả năng thích ứng Sx S3 S - Tiểu luận môn Marketing Chiến Lược
42 Khả năng thích ứng Sx S3 S (Trang 46)
Bảng 4: MA TRẬN CƠ HỘI - Tiểu luận môn Marketing Chiến Lược
Bảng 4 MA TRẬN CƠ HỘI (Trang 47)
Bảng 3: Điểm yếu - Tiểu luận môn Marketing Chiến Lược
Bảng 3 Điểm yếu (Trang 47)
Bảng 5: Ma trận thách thức - Tiểu luận môn Marketing Chiến Lược
Bảng 5 Ma trận thách thức (Trang 48)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w