1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại ngân hàng agribank chi nhánh nam phước năm 2017 2019

68 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Tình Hình Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Agribank Chi Nhánh Nam Phước Năm 2017 - 2019
Tác giả Nguyễn Thị Phương Thanh
Người hướng dẫn Nguyễn Phi Điệp
Trường học Đại học Đà Nẵng phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum
Chuyên ngành Kinh tế - Tài chính Ngân hàng
Thể loại báo cáo thực tập tốt nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố Kon Tum
Định dạng
Số trang 68
Dung lượng 1,69 MB

Cấu trúc

  • 1. Đặt vấn đề nghiên cứu (8)
  • 2. Mục tiêu nghiên cứu (8)
  • 3. Phạm vi nghiên cứu (8)
  • 4. Đối tượng nghiên cứu (9)
  • 5. Phương pháp nghiên cứu (9)
  • CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY NGẮN HẠN (10)
    • 1.1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG (10)
      • 1.1.1. Khái niệm tín dụng (10)
      • 1.1.2. Phân loại tín dụng (10)
      • 1.1.3. Chức năng của tín dụng (11)
    • 1.2. TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (12)
      • 1.2.1. Khái niệm cho vay ngắn hạn (12)
      • 1.2.2. Vai trò của hoạt động cho vay ngắn hạn (12)
      • 1.2.3. Đặc điểm cho vay ngắn hạn (13)
      • 1.2.4. Đối tượng cho vay (14)
      • 1.2.5. Phân loại cho vay ngắn hạn (14)
      • 1.2.6. Rủi ro tín dụng (16)
    • 1.3. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TRONG NHTM (17)
      • 1.3.1. Quy trình cho vay tại ngân hàng (17)
      • 1.3.2. Nhận diện rủi ro (22)
      • 1.3.3. Đo lường RRTD (22)
      • 1.3.4. Quản lý và kiểm soát RRTD (22)
      • 1.3.5. Xử lý RRTD (22)
    • 1.4. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN (23)
      • 1.4.1. Các chỉ tiêu về tình hình cho vay ngắn hạn (23)
      • 1.4.2. Chỉ tiêu rủi ro (23)
      • 1.4.3. Chỉ tiêu phòng ngừa (24)
      • 1.4.4. Chỉ tiêu xử lý nợ (25)
    • 1.5 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN . 19 .1. Các nhân tố khách quan (26)
      • 1.5.2. Các nhân tố chủ quan (26)
      • 1.5.3. Các yếu tố thuộc về khách hàng (28)
    • 2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH NAM PHƯỚC QUẢNG NAM (30)
      • 2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng Agribank (30)
      • 2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng Agribank chi nhánh Nam Phước Quảng Nam (32)
      • 2.1.3. CƠ CẤU VÀ SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC (33)
      • 2.1.4. Tình hình nhân sự (34)
      • 2.1.5. Các hoạt động chính của Agribank Chi nhánh Nam Phước Quảng Nam (35)
      • 2.1.6. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Agribank chi nhánh Nam Phước Quảng Nam qua 3 năm 2017-2019 (35)
      • 2.1.7. Đánh giá (42)
    • 2.2. QUY TRÌNH CHO VAY NGẮN HẠN (43)
    • 2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG (48)
      • 2.3.1. Tình hình cho vay ngắn hạn (48)
      • 2.3.2. Rủi ro trong cho vay ngắn hạn (51)
      • 2.3.3. Xử lý nợ (53)
      • 2.3.4. Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn thông qua một số chỉ tiêu (55)
    • 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG (56)
      • 2.4.1. Kết quả đạt được (56)
      • 2.4.2. Thuận lợi (56)
      • 2.4.3. Khó khăn (57)
  • CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ (30)
    • 3.1. ĐỊNH HƯỚNG CỦA NGÂN HÀNG (58)
      • 3.1.1. Mục tiêu (58)
      • 3.1.2. Biện pháp tổ chức thực hiện (58)
    • 3.2. GỈẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY NGẮN HẠN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH NAM PHƯỚC QUẢNG NAM (60)
      • 3.2.1. Mục tiêu, phương hướng (60)
      • 3.2.2. Giải pháp thực hiện (61)
    • 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ (64)
      • 3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan hữu quan (64)
      • 3.3.2. Kiến nghị đối với Agribank cấp trên và Agribank Chi nhánh Nam Phước Quảng (65)

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu

Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn của Agribank Chi nhánh Nam Phước Quảng Nam trong giai đoạn 2017 – 2019 nhằm đưa ra các giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả cho vay Nghiên cứu này sẽ giúp xác định những điểm mạnh và điểm yếu trong hoạt động cho vay, từ đó đề xuất các chiến lược phù hợp để cải thiện hiệu quả kinh doanh tại chi nhánh.

- Luận văn góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận liên quan đến hoạt động cho vay ngắn hạn tại Agribank Chi nhánh Nam Phước Quảng Nam

- Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Agribank Chi nhánh Nam Phước Quảng Nam trong thời gian 2017-2019

- Đề xuất những giải pháp để mở rộng và nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại Agribank Chi nhánh Nam Phước Quảng Nam.

Phương pháp nghiên cứu

5.1 Phương pháp thu thập số liệu:

Dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ Agibank chi nhánh Nam Phước, Quảng Nam, thông qua các báo cáo thống kê và tổng kết hoạt động, bao gồm bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh trong ba năm 2017, 2018, 2019 Ngoài ra, các tài liệu liên quan cũng được thu thập từ sách, báo, tạp chí và internet để hỗ trợ cho vấn đề nghiên cứu.

5.2 Phương pháp phân tích số liệu:

Phương pháp so sánh số tuyệt đối và số tương đối qua các năm giúp đánh giá sự thay đổi trong hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng, từ đó nhận diện xu hướng tăng hoặc giảm Bên cạnh đó, việc sử dụng các chỉ số tài chính là cần thiết để có cái nhìn toàn diện về hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY NGẮN HẠN

TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG

Tín dụng là mối quan hệ giao dịch giữa người vay và người cho vay, thể hiện qua tiền tệ hoặc hiện vật Người vay có trách nhiệm hoàn trả cả gốc và lãi cho người cho vay sau một khoảng thời gian nhất định, và mối quan hệ này được điều chỉnh theo pháp luật hiện hành.

Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng và các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong xã hội Đây không phải là việc chuyển vốn trực tiếp mà là thông qua ngân hàng như một tổ chức trung gian Tín dụng ngân hàng mang bản chất của quan hệ tín dụng, với việc hoàn trả cả vốn lẫn lãi sau một thời gian nhất định, đồng thời là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và đảm bảo lợi ích cho cả hai bên.

Tín dụng là mối quan hệ vay mượn dựa trên sự tin tưởng giữa bên cho vay và bên vay Bên cho vay sẽ chuyển giao một lượng vốn hoặc tài sản cho bên vay trong một khoảng thời gian nhất định Khi đến hạn, bên vay phải hoàn trả lại vốn và lãi suất theo thỏa thuận.

Trong thực tế, thuật ngữ tín dụng có nhiều nghĩa khác nhau, đặc biệt trong lĩnh vực tài chính, tùy thuộc vào bối cảnh cụ thể Tuy nhiên, nếu tập trung vào chức năng hoạt động của ngân hàng, tín dụng có thể được hiểu một cách rõ ràng hơn.

Tín dụng là giao dịch tài sản giữa bên cho vay, như ngân hàng và các tổ chức tài chính, và bên đi vay, bao gồm cá nhân hoặc doanh nghiệp Trong giao dịch này, bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay để sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định Bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vốn gốc và lãi cho bên cho vay theo thỏa thuận đã ký kết.

Dựa vào mục đích sử dụng vốn tín dụng:

Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa là hình thức cấp tín dụng cho doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế nhằm hỗ trợ hoạt động sản xuất và kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

- Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng cấp cho các cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng

Dựa vào thời hạn tín dụng:

Tín dụng ngắn hạn là hình thức tín dụng có thời gian vay dưới một năm, thường được sử dụng để chi trả cho việc mua sắm vật tư, chi phí trồng trọt và chăn nuôi, cũng như các chi phí sản xuất trong các ngành nghề khác nhau.

4 nghề thủ công nghiệp và công nghiệp; vật tư hàng hoá đối với hộ làm dịch vụ sản xuất và kinh doanh thương nghiệp

Tín dụng trung hạn là hình thức vay có thời gian từ 1 đến 5 năm, thường được sử dụng để hỗ trợ chi phí cho các hoạt động nông nghiệp như trồng cây lưu vụ, mở rộng diện tích canh tác và xây dựng cơ sở hạ tầng đồng ruộng Ngoài ra, tín dụng này còn được cấp cho các chi phí liên quan đến việc xây dựng ao, dầm, cống, chuồng trại chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, cũng như mua giống, thức ăn cho gia cầm và thủy sản Nó cũng hỗ trợ cho việc cải tiến công nghệ sản xuất, mua sắm phương tiện nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản, cùng với việc xây dựng và mở rộng phân xưởng sản xuất.

Tín dụng dài hạn là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được cấp để hỗ trợ chi phí trồng và chăm sóc cây công nghiệp lâu năm Nó còn được sử dụng cho việc mua sắm, sửa chữa hoặc đóng mới máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất, chế biến và bảo quản nông, lâm, thủy, hải sản Bên cạnh đó, tín dụng dài hạn cũng giúp chi trả cho các chi phí xây dựng mới đồng ruộng, đồi cây và hồ đầm.

Căn cứ vào tính chất bảo đảm tiền vay

Tín dụng bảo đảm bằng tài sản là hình thức tín dụng được hỗ trợ bởi các tài sản của khách hàng hoặc bên bảo lãnh, hoặc được hình thành từ vốn vay.

Tín dụng bảo đảm không bằng tài sản là hình thức tín dụng được thực hiện dưới dạng tín chấp, trong đó người vay có thể nhận vốn từ các tổ chức đoàn thể hoặc chính quyền địa phương với sự bảo lãnh Hình thức cho vay này thường được chỉ định bởi Chính phủ, nhằm hỗ trợ hộ nông dân và các đối tượng cần thiết khác trong việc tiếp cận nguồn vốn.

Căn cứ vào đối tượng cho vay vốn tín dụng

Tín dụng vốn lưu động là hình thức cho vay nhằm hình thành vốn lưu động, bao gồm việc cho vay để dự trữ hàng hóa và mua nguyên liệu phục vụ sản xuất.

Tín dụng vốn cố định là loại hình tín dụng nhằm hình thành vốn cố định, thường được thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài hạn Loại tín dụng này chủ yếu được cấp phát để đầu tư vào việc mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, cũng như mở rộng sản xuất và xây dựng các xí nghiệp cùng công trình mới.

1.1.3 Chức năng của tín dụng a Chức năng phân phối lại tài nguyên

Tín dụng góp phần phân phối lại tài nguyên thể hiện ở chỗ:

- Người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng đến, thông qua tín dụng số tài nguyên đó được phân phối lại cho người đi vay

Người đi vay thông qua quan hệ tín dụng nhận được tài nguyên phân phối lại, từ đó thúc đẩy lưu thông hàng hóa và phát triển sản xuất.

- Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất kinh doanh được thực hiện bình thường, liên tục và phát triển

- Tín dụng tạo nguồn vốn để đầu tư mở rộng phạm vi và quy mô sản xuất

- Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đầy lưu thông hàng hóa bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ

TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.2.1 Khái niệm cho vay ngắn hạn

Theo Nghị quyết số 47/2010/QH12 trong Luật các tổ chức tín dụng định nghĩa:

Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng thực hiện đầy đủ các hoạt động ngân hàng và kinh doanh khác theo quy định của pháp luật, với mục tiêu chính là lợi nhuận Các hoạt động ngân hàng bao gồm nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung cấp dịch vụ thanh toán qua tài khoản.

Cấp tín dụng là thỏa thuận cho phép tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc hoàn trả, bao gồm các hình thức như cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và nhiều hoạt động khác Hai khái niệm cho vay và cấp tín dụng không hoàn toàn đồng nhất; trong đó, cho vay là một hình thức cụ thể của cấp tín dụng, được quy định tại Điều 3, Quyết định số 39/2016/TT-NHNN, nêu rõ rằng cho vay là việc tổ chức tín dụng cung cấp khoản tiền cho khách hàng để sử dụng trong một thời gian và mục đích nhất định, với điều kiện hoàn trả cả gốc và lãi.

Cho vay ngắn hạn là một phần quan trọng trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại (NHTM), được phân loại theo thời gian Hình thức cho vay này cho phép tổ chức tín dụng cung cấp vốn cho khách hàng với thời hạn tối đa là 12 tháng, phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng.

1.2.2 Vai trò của hoạt động cho vay ngắn hạn a Đối với nền kinh tế:

Ngân hàng thương mại đóng vai trò trung gian tài chính quan trọng, kết nối những người có vốn dư thừa với những người cần vốn.

Ngân hàng thương mại huy động tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế để hình thành quỹ cho vay, cung cấp tín dụng và kích thích luân chuyển vốn Qua đó, ngân hàng góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh và tăng cường sự phát triển kinh tế.

Cho vay ngắn hạn không chỉ đơn thuần là việc chuyển giao vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu, mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc phân bổ hiệu quả các nguồn lực tài chính trong nền kinh tế Đối với cá nhân và doanh nghiệp, hoạt động này giúp tối ưu hóa nguồn tài chính, tạo điều kiện cho sự phát triển và tăng trưởng bền vững.

- Nhờ có khoản vay ngắn hạn từ các NHTM, doanh nghiệp được thỏa mãn nhu cầu vốn vay một cách nhanh chóng và thuận tiện

Khoản vay ngắn hạn hỗ trợ doanh nghiệp vượt qua khó khăn tài chính, đồng thời tạo điều kiện cho họ nắm bắt cơ hội kinh doanh và mở rộng sản xuất.

Các khoản vay ngắn hạn không chỉ giúp cải thiện mức sống cho khách hàng cá nhân và hộ gia đình mà còn hỗ trợ họ trong việc vượt qua khó khăn tài chính khi chưa đủ khả năng thanh toán Đối với ngân hàng thương mại, việc cung cấp các khoản vay này là một phần quan trọng trong chiến lược kinh doanh nhằm thu hút và giữ chân khách hàng.

Hoạt động cho vay ngắn hạn mang lại lợi nhuận lớn nhờ vào chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi, hoặc thông qua hoa hồng môi giới.

Cho vay ngắn hạn giúp ngân hàng thương mại mở rộng mối quan hệ với khách hàng, tạo cơ hội cho ngân hàng đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, từ đó tăng lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro.

1.2.3 Đặc điểm cho vay ngắn hạn a.Vốn vay nhỏ:

Doanh nghiệp thường vay vốn ngắn hạn để chi trả lương, mua nguyên vật liệu và bổ sung vốn lưu động, do đó số vốn vay thường nhỏ và được quay vòng liên tục.

Vay vốn ngắn hạn là giải pháp tài chính phổ biến cho cá nhân và hộ gia đình, thường được sử dụng để mua sắm phương tiện đi lại như ô tô và xe máy Ngoài ra, ngân hàng còn hỗ trợ khách hàng trong việc trang trải cuộc sống thông qua việc phát hành thẻ tín dụng.

- Do đó số tiền vay ngắn hạn thường có quy mô nhỏ b Thời gian thu hồi vốn nhanh:

Vốn vay ngắn hạn thường được sử dụng để bù đắp các thiếu hụt tài chính trong thời gian ngắn, hỗ trợ doanh nghiệp quản lý sự chênh lệch giữa thu nhập và chi phí, đồng thời giúp cá nhân có khả năng chi trả các khoản chi tiêu cần thiết.

Những vấn đề này thường chỉ mang tính tạm thời hoặc theo mùa, vì vậy các khoản thiếu hụt sẽ nhanh chóng được bù đắp hoặc thu hồi dưới hình thức tiền tệ.

- Khi hàng hóa được tiêu thụ, doanh nghiệp có doanh thu cũng là lúc ngân hàng thu hồi được nợ

- Do đó thời gian thu hồi vốn của ngân hàng sẽ nhanh c Rủi ro cho vay ngắn hạn thông thường không cao:

Khoản vay này có thời hạn tối đa là 12 tháng, vì vậy nó thường ít bị ảnh hưởng bởi các biến động kinh tế.

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TRONG NHTM

1.3.1 Quy trình cho vay tại ngân hàng

 Bước 1: Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về hồ sơ vay vốn

CBTD là đơn vị tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về hồ sơ vay vốn, đảm bảo kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp và hợp lệ của các tài liệu liên quan.

Hồ sơ đảm bảo tiền vay

 Bước 2: Thẩm định các điều kiện TD:

CBTD nghiên cứu, thẩm định hồ sơ vay vốn theo những nội dung sau:

1 Đánh giá chung về khách hàng theo phụ lục hướng dẫn gồm: a Năng lực pháp lý: b Mô hình tổ chức và bố trí lao động c Quản trị điều hành của doanh nghiệp d Ngành nghề kinh doanh e Các rủi ro chủ yếu

2 Tình hình tài chính của khách hàng : a Đánh giá về sự chính xác, trung hậu của báo cáo tài chính b Phân tích, đánh giá các chỉ tiêu kinh tế tài chính c Phân tích các tồn tại nguyên nhân

3 Phương án sản xuất kinh doanh, khả năng vay trả

5 Xác định các phương thức và nhu cầu vay

CBTD xác định phương thức phù hợp với tài chính cấp tín dụng theo 3 loại cơ bản sau:

5.2 Công việc theo món PL

5.3 Công việc theo hạn mức PL

6 Xem xét khả năng, nhiệm vụ của chi nhánh CBTD cùng TPTD phối hợp với phòng nhận vốn để:

- Xem xét, cân đối khả năng nhiệm vụ đối với những khoản vay lớn theo quyết định của chi nhánh

- Mua bán chuyển đổi ngoại tệ đối với những khoản vay vốn cần chuyển đổi tính toán nước ngoài

- Lãi suất áp dụng cho khoản vay

7 Xem xét điều kiện thanh toán:

CBTD và TPTD đã hợp tác với phòng thanh toán quốc tế để xác định các điều kiện và hình thức thanh toán cho các khoản vay với nước ngoài.

 Bước 3: Xét duyệt cho vay, ký hợp đồng tín dụng

1 CBTD sau khi nghiên cứu, thẩm định các điều kiện vay vốn (Bước 2) lập tờ trình cho vay kèm hồ sơ vay vốn trình TPTD

2 TPTD trên cơ sở tờ trình của CBTD kèm hồ sơ vay vốn, xem xét kiểm tra, thẩm định lại (Bước 2) ghi ý kiến vào tờ trình và trình lãnh đạo

3 Lãnh đạo: Xem xét lại hồ sơ TPTD trình để quyết định

- Duyệt cho vay có điều kiện

- Đưa ra hợp đồng tín dụng tư vấn trước khi quyết định đối với trường hợp khoản vay lớn hoặc phức tạp theo quyết định của chi nhánh

Đối với trường hợp vượt thẩm quyền của chi nhánh, hồ sơ chính cần được trình lên để phê duyệt Nội dung phê duyệt cho vay của lãnh đạo phải chỉ rõ số tiền cho vay, lãi suất, thời hạn cho vay và các điều khoản khác (nếu có).

4 Hoàn chỉnh các thủ tục khác theo quy định

CBTD căn cứ nội dung phê duyệt của lãnh đạo để tiến hành làm một hoặc các thủ tục sau:

- Yêu cầu khách hàng bổ sung hồ sơ, tài liệu đối với trường hợp cần bổ sung các điều kiện vay vốn

- Thẩm định lại, bổ sung, chỉnh sửa tờ trình nếu không đạt yêu cầu

- Soạn thảo văn bản trả lời khách hàng đối với trường hợp từ chối vay vốn

Sau đó, trình TPTD cần kiểm soát nội dung TPTD có ý kiến đồng ý hay không đồng ý trình lãnh đạo quyết định

5 Ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng đảm bảo tiền vay

5.1 Soạn thảo nội dung hợp đồng:

Khi khoản vay được lãnh đạo phê duyệt và xác định hình thức đảm bảo nợ vay, căn cứ vào nội dung và điều kiện đã được chấp thuận, cần soạn thảo hợp đồng tín dụng và hợp đồng đảm bảo tiền vay phù hợp để trình TPTD kiểm soát cụ thể.

- Hợp đồng tín dụng ngắn hạn đối với khoản vay theo món

- Hợp đồng tín dụng ngắn hạnh kiểm bảo đảm tiền vay áp dụng cho khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác vay theo món

- Hợp đồng ngắn hạn hạn mức đối với những hợp đồng xác định hạn mức tín dụng theo khách hàng

- Giấy đề nghị kiểm hợp đồng chiết khấu hay cầm cố giấy tờ có giá, trong trường hợp cho vay cầm cố giấy tờ có giá

- Giấy đề nghị kiểm hợp đồng chiết khấu giấy tờ có giá, trong trường hợp chiết khấu giấy tờ có giá không hoàn lại

- Hợp đồng thế chấp, cầm cố

- Hợp đồng bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba

- Văn bản bảo lãnh vay vốn của tổng công ty đối với đơn vị thành viên là doanh nghiệp nhà nước vay vốn

5.2 Ký kết hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay: a TPTD kiểm tra lại các điều khoản hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay theo nội dung điều kiện đã duyệt:

- Nếu đúng ký trình lãnh đạo

- Nếu chưa đúng, yêu cầu CBTD chỉnh sửa lại b Lãnh đạo ký duyệt:

- Nếu đúng : ký hợp đồng tín dụng

- Nếu chưa đúng, yêu cầu chỉnh sửa lại

6 Làm thủ tục giao nhận giấy tờ và tài sản bảo đảm tiền vay

7 Thời gian thẩm định, xét duyệt cho vay

Trong thời gian làm việc, kể từ khi khách hàng nộp đủ hồ sơ vay vốn theo quy định, chi nhánh cần phản hồi ý kiến về quyết định của mình đối với khách hàng.

Hồ sơ chuyển sang phòng nào phải có ký giao nhận, danh mục hồ sơ và thời gian giao nhận

 Bước 4: Giải ngân, theo dõi, giám sát việc sử dụng vốn vay:

1.1 Chứng từ của khách hàng: CBTD yêu cầu khách hàngcung cấp các hồ sơ chứng từ về mục đích sử dụng tiền vay để giải ngân gồm:

- Hợp đồng cung ứng vật tư, hàng hóa, dịch vụ

- Bảng kê các khoản chi chi tiết, kế hoạch chi phí, biên bản nghiệm thu

Trong trường hợp thanh toán hóa đơn chứng từ, chi nhánh có thể yêu cầu bên vay xuất trình bản gốc hoặc chỉ cần liệt kê danh mục và chịu trách nhiệm về tính chính xác của danh sách đó Việc này nhằm phục vụ cho quá trình kiểm tra sử dụng vốn vay sau khi đã giải ngân.

- Thông báo nộp tiền vào tài khoản của ngân hàng đối với những khoản vay thanh toán với nước ngoài (đã xác định trong hợp đồng tín dụng)

1.2 Chứng từ của ngân hàng:

CBTD hướng dẫn khách hàng hoàn chỉnh nội dung chứng từ theo mẫu số sau:

- Hợp đồng bảo đảm tiền vay trong trường hợp bước 3 chưa hoàn thành thủ tục bảo đảm tiền vay

- Bảng kê rút vốn vay

1.3 Trình duyệt giải ngân: a CBTD sau khi xem xét hồ sơ tại điểm 1.1 và 1.2, nếu đủ điều kiện giải ngân thì trình TPTD ( trường hợp cho vay theo hạn mức CBTD lập tờ trình giải ngân b TPTD kiểm tra lại điều kiện giải ngân và nội dung trình của CBTD

- Nếu đồng ý: ký trình lãnh đạo

- Nếu không đồng ý: ghi rõ lý do, trình lãnh đạo quyết định

- Nếu chưa phù hợp: yêu cầu chỉnh sửa lại

- Nếu không đồng ý: ghi rõ lý do

1.4 Nạp thông tin vào chương trình điện toán và luân chuyển chứng từ

1.4.1 CBTD nhận lại chứng từ đã được lãnh đạo duyệt cho các phòng nghiệp vụ có liên quan như sau: a Chứng từ gốc chuyển phòng kế toán:

- Hợp đồng tín dụng ( nếu mới rút vốn lần đầu)

- Bảng kê rút vốn vay

- Chứng từ khác ( nếu có)

Phòng kế toán thực hiện hạch toán dựa trên các chứng từ, tuân thủ quy trình thanh toán trong nước và theo dõi nợ vay thông qua bảng theo dõi nợ vay Nếu có, cần có chứng từ chuyển phòng nguồn vốn.

- Đề nghị chuyển nguồn vốn đối với trường hợp khoản vay lớn có ảnh hưởng đến cơ chế điều hành vốn theo quy định của chi nhánh

Hợp đồng mua bán ngoại tệ là tài liệu quan trọng trong trường hợp khoản vay cần chuyển đổi ngoại tệ Đồng thời, chứng từ chuyển phòng thanh toán quốc tế cũng cần thiết cho các giao dịch thanh toán với nước ngoài, bao gồm việc mở L/C hoặc thanh toán tập trung.

- Chứng từ khác ( nếu có)

2 Theo dõi, kiểm tra khoản vay

CBTD thường xuyên quản lý, theo dõi khoản vay theo nội dung sau:

2.1.2 Khai thác phần mềm điện toán

2.2 Kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay, vật tư đảm bảo nợ vay

2.2.1 Kiểm tra hồ sơ chứng từ

- Kiểm tra trước, trong khi giải ngân

- Kiểm tra sau khi giải ngân

2.2.2 Kiểm tra tại hiện trường

2.2.3 Lập biên bản kiểm tra

2.3 Theo dõi phân tích khách hàng về :

2.3.1 Tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh

2.3.2 Theo dõi, phân tích tình hình tài chính

2.3.3 Theo dõi, phân tích bảo đảm tiền vay

 Bước 5: Thu nợ, lãi, phí và xử lý phát sinh

1 Theo dõi việc thực hiện hợp đồng tín dụng của khách hàng

CBTD liên tục giám sát thông qua hợp đồng tín dụng, chứng từ kế toán và sổ sách, cùng với phần mềm điện toán, để thông báo cho khách hàng về việc trả nợ gốc, lãi suất và các khoản phí (nếu có) trước 5 ngày làm việc.

1.1 Theo dõi trả nợ gốc:

- Không đủ, không đúng hạn

Nợ quá hạn yêu cầu xử lý kịp thời để đảm bảo thu hồi nợ gốc và lãi Đối với chiết khấu giấy tờ có giá hoàn lại hoặc cầm cố, khách hàng cần đề nghị xử lý, sau đó CBTD sẽ thực hiện lệnh xuất kho và trình TPTD kiểm tra để lãnh đạo duyệt kế hoạch thu hồi nợ Đối với chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất khẩu, khi nhận báo cáo từ ngân hàng nước ngoài, phòng thanh toán quốc tế sẽ lập chứng từ chuyển phòng kế toán để thu hồ sơ tiền chiết khấu, lãi chiết khấu và phí thanh toán, theo chỉ dẫn của khách hàng.

CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN

1.4.1 Các chỉ tiêu về tình hình cho vay ngắn hạn a Doanh số cho vay:

Doanh số cho vay là chỉ tiêu thể hiện tổng số tín dụng mà ngân hàng đã phát vay trong một khoảng thời gian nhất định, không phân biệt việc thu hồi khoản vay hay chưa Thời gian thống kê thường là theo tháng, quý hoặc năm Dư nợ tín dụng phản ánh tổng số tiền mà ngân hàng còn lại từ các khoản vay chưa được thu hồi.

Dư nợ là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay nhưng chưa thu hồi tại một thời điểm nhất định Để xác định dư nợ, Ngân hàng sẽ so sánh doanh số cho vay với doanh số thu nợ Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%) là một chỉ số quan trọng để đánh giá tình hình tài chính của Ngân hàng.

Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%) = (𝐷ư 𝑛ợ 𝑛ă𝑚 𝑛𝑎𝑦−𝐷ư 𝑛ợ 𝑛ă𝑚 𝑡𝑟ướ𝑐)

Chỉ tiêu này được sử dụng để so sánh sự tăng trưởng của dư nợ tín dụng qua các năm, nhằm đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng của ngân hàng.

Mức độ hoạt động của ngân hàng càng ổn định và hiệu quả khi chỉ tiêu tăng cao Ngược lại, nếu ngân hàng gặp khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng và thực hiện kế hoạch tín dụng, điều này sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay (DSCV) (%).

Tỷ lệ tăng trưởng DSCV (%) = (DSCV 𝑛ă𝑚 𝑛𝑎𝑦−DSCV 𝑛ă𝑚 𝑡𝑟ướ𝑐)

Chỉ tiêu này được sử dụng để so sánh sự tăng trưởng tín dụng qua các năm, giúp đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và thực hiện kế hoạch tín dụng của ngân hàng Nó tương tự như chỉ tiêu tăng trưởng dư nợ, nhưng bao gồm toàn bộ dư nợ cho vay hiện tại và dư nợ cho vay đã thu hồi trong năm.

Chỉ tiêu cao cho thấy sự ổn định và hiệu quả hoạt động của ngân hàng, trong khi chỉ tiêu thấp có thể chỉ ra những khó khăn trong việc thu hút khách hàng và thực hiện kế hoạch tín dụng Tỷ lệ dư nợ ngắn hạn trên vốn huy động là một yếu tố quan trọng cần được xem xét để đánh giá tình hình tài chính của ngân hàng.

Phản ánh lượng vốn huy động được có đủ đảm bảo cho hoạt động cho vay của Ngân hàng không

Tỷ lệ < 1: Lượng vốn huy động được dồi dào, đảm bảo cho hoạt động cho vay, ngoài ra còn có thể sử dụng cho hoạt động khác

Tỷ lệ = 1: Vốn huy động đủ đáp ứng cho hoạt động cho vay

Tỷ lệ > 1: Vốn huy động không đủ để cho vay, Ngân hàng phải bổ sung bằng nguồn khác

1.4.2 Chỉ tiêu rủi ro a Nợ xấu:

Tỷ lệ nợ xấu là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng không thể thanh toán cho Ngân hàng, được phân loại vào nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 trong bảng phân loại nợ.

Tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn = Nợ xấu ngắn hạn

Chỉ tiêu này thể hiện chất lượng tín dụng và mức độ rủi ro tín dụng của Ngân hàng Tỷ lệ thấp cho thấy chất lượng tín dụng cao và rủi ro tín dụng thấp, ngược lại, tỷ lệ cao cho thấy rủi ro tăng lên Vì vậy, các Ngân hàng thường nỗ lực giảm tỷ lệ này xuống mức thấp nhất có thể.

1.4.3 Chỉ tiêu phòng ngừa a Dự phòng rủi ro tín dụng

Dự phòng rủi ro là khoản tiền được trích lập nhằm bảo vệ tổ chức tín dụng trước những tổn thất có thể xảy ra khi khách hàng không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết.

Dự phòng rủi ro được tính theo dư nợ gốc và hạch toán vào chi phí hoạt động của các tổ chức tín dụng

Việc xác định dự phòng rủi ro tín dụng tại ngân hàng dựa trên phân loại nợ, trong đó các tổ chức tín dụng sử dụng tiêu chuẩn định tính và định lượng để đánh giá mức độ rủi ro của khoản vay và cam kết ngoại bảng Trên cơ sở đó, các khoản nợ được phân loại vào các nhóm nợ phù hợp.

- Mức trích lập dự phòng cụ thể

Số tiền dự phòng cụ thể phải trích đối với từng khách hàng được tính theo công thức sau:

- R: Tổng số tiền dự phòng cụ thể phải trích của từng khách hàng;

- ∑ 𝑛 𝑖=1 𝑅𝑖: là tổng số tiền dự phòng cụ thể của từng khách hàng từ số dư nợ thứ 1 đến thứ n

Ri là số tiền dự phòng cụ thể mà từng khách hàng cần trích lập đối với số dư nợ gốc của khoản nợ thứ i Số tiền Ri được xác định dựa trên một công thức cụ thể.

Trong đó: Ai: Số dư nợ gốc thứ i;

Giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm (Ci) cho khoản nợ thứ i được xác định, cùng với tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể (r) theo nhóm quy định Nếu giá trị khấu trừ (Ci) lớn hơn tổng tài sản (Ai), thì tỷ lệ dự phòng (Ri) sẽ được tính bằng 0.

* Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với từng nhóm nợ như sau:

+ Nhóm 5: 100% b Đảm bảo tín dụng

Bảo đảm tín dụng là phương thức bảo vệ quyền lợi cho người cho vay thông qua thế chấp hoặc cầm cố tài sản của người vay, hoặc thông qua sự bảo lãnh từ bên thứ ba.

Theo Thông tư số 07/2003/TT-NHNN ngày 19/5/2003 của Ngân hàng Nhà nước, có hướng dẫn về các điều kiện bảo đảm tiền vay và tài sản thế chấp tại các tổ chức tín dụng và ngân hàng.

Nhà ở và công trình xây dựng là những tài sản gắn liền với đất, bao gồm cả các tài sản khác liên quan đến nhà ở và công trình xây dựng.

Giá trị quyền sử dụng đất mà pháp luật có quy định

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN 19 1 Các nhân tố khách quan

Ngân hàng thương mại, với vai trò là một chủ thể quan trọng trong nền kinh tế, chịu ảnh hưởng lớn từ môi trường kinh tế xã hội Một môi trường kinh doanh không ổn định sẽ cản trở khả năng hoạt động hiệu quả của các ngân hàng Đặc biệt, ảnh hưởng của môi trường kinh tế xã hội đến hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại có thể được xem xét từ nhiều khía cạnh khác nhau.

Môi trường kinh tế ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng thông qua các yếu tố như thu nhập quốc dân, tình hình kinh tế trong nước, biến động tỷ giá và thị trường Hiện nay, dịch Covid-19 đã làm chững lại mọi ngành nghề, buộc Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước phải giảm lãi suất vay để hỗ trợ doanh nghiệp Tuy nhiên, với mức lãi suất thấp, chất lượng tín dụng của ngân hàng khó đạt hiệu quả cao Do đó, hiệu quả cho vay của ngân hàng phụ thuộc lớn vào môi trường kinh tế, yêu cầu các ngân hàng phải dự báo chính xác và thích ứng nhanh với biến động Tuy nhiên, ở Việt Nam, việc này gặp khó khăn do tiềm lực tài chính của các ngân hàng thương mại còn hạn chế và chịu nhiều ảnh hưởng từ ngân hàng nhà nước.

Ngân hàng thương mại cần tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật của Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước, do đó môi trường pháp lý có ảnh hưởng lớn đến chất lượng hoạt động tín dụng Hệ thống pháp lý đầy đủ, đồng bộ, minh bạch và ổn định sẽ hỗ trợ các ngân hàng trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh hiệu quả.

Môi trường chính trị xã hội ổn định là yếu tố then chốt thúc đẩy đầu tư và mở rộng tín dụng, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập toàn cầu Các nước phát triển thường tìm kiếm cơ hội đầu tư tại những quốc gia có môi trường chính trị vững vàng, và Việt Nam đang nổi lên như một điểm đến hấp dẫn cho đầu tư trực tiếp nước ngoài Mặc dù tác động của môi trường chính trị đến chất lượng hoạt động tín dụng không phải lúc nào cũng rõ ràng, nhưng những biến động chính trị có thể gây ra ảnh hưởng lớn đến các ngân hàng Một sự thay đổi hệ thống chính trị bạo lực có thể khiến ngân hàng mất trắng các khoản tín dụng, đẩy họ đến nguy cơ phá sản.

1.5.2 Các nhân tố chủ quan a Hoạt động Marketing Ngân hàng

Ngân hàng chỉ thực sự hoạt động hiệu quả khi được nhiều khách hàng biết đến và công nhận năng lực Để đạt được điều này, các ngân hàng cần áp dụng các biện pháp quảng bá dịch vụ của mình, đồng thời chỉ ra ưu điểm vượt trội so với các đối thủ Nhận thức được tầm quan trọng của việc quảng bá, hiện nay, các ngân hàng rất chú trọng đến các phòng ban như PR và Marketing để thu hút khách hàng.

Chính sách tín dụng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của ngân hàng, bao gồm các yếu tố như loại hình cho vay, kỳ hạn cho vay, lãi suất cho vay, và cách xử lý tín dụng quá hạn Những yếu tố này ảnh hưởng lớn đến thành công hay thất bại của ngân hàng Hiện nay, các ngân hàng tại Việt Nam đang cạnh tranh tăng lãi suất huy động vốn để thu hút tiền gửi, điều này cho thấy ngân hàng nào có lãi suất cao hơn sẽ thu hút được nhiều khách hàng hơn Một chính sách tín dụng hợp lý không chỉ kích thích tiết kiệm và đầu tư mà còn đảm bảo khả năng sinh lời cho ngân hàng Do đó, mỗi ngân hàng cần xây dựng một chính sách tín dụng rõ ràng và phù hợp để đạt hiệu quả cho vay cao.

Khi xin cấp tín dụng tại ngân hàng, khách hàng cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm kết quả kinh doanh và ước tính doanh thu, chi phí của dự án Ngân hàng sẽ tiến hành thẩm định dự án, tức là xác minh tính khả thi và xác thực của báo cáo kinh doanh, từ đó quyết định cấp tín dụng Quá trình thẩm định không chỉ giúp ngân hàng đánh giá dự án mà còn tư vấn cho chủ đầu tư điều chỉnh những điểm chưa hợp lý, nâng cao tính khả thi của dự án và xây dựng mối quan hệ tốt với khách hàng Thẩm định là công việc yêu cầu thời gian và kỹ thuật tính toán phức tạp.

Công tác thẩm định tín dụng đóng vai trò quyết định trong việc cấp tín dụng, vì vậy chất lượng của nó ảnh hưởng lớn đến hoạt động tín dụng của ngân hàng Nếu nhân viên tín dụng không đánh giá chính xác hiệu quả của dự án, ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong việc thu hồi nợ Do đó, công tác thẩm định cần nhân viên có trình độ cao và sự phối hợp hiệu quả giữa các phòng ban trong ngân hàng để đảm bảo chất lượng.

Con người luôn là yếu tố quyết định đến sự thành bại trong công việc, đặc biệt là trong lĩnh vực tín dụng Một ngân hàng với đội ngũ lãnh đạo xuất sắc sẽ xây dựng được các chính sách hợp lý và định hướng phát triển phù hợp với xu thế kinh tế Đội ngũ cán bộ tín dụng chuyên nghiệp và có đạo đức nghề nghiệp tốt sẽ đảm bảo chất lượng cao cho các khoản vay Ngoài ra, cán bộ từ các phòng ban và bộ phận chức năng khác sẽ hỗ trợ ngân hàng mở rộng hoạt động kinh doanh, tạo dấu ấn tích cực trên thị trường.

Trong nền kinh tế mở, thông tin đóng vai trò quan trọng và trở thành kho tàng quý giá cho những ai biết cách cập nhật và khai thác hiệu quả.

Ngân hàng thương mại hoạt động trong lĩnh vực nhạy cảm và đầy rủi ro, do đó thông tin tín dụng trở thành yếu tố thiết yếu cho việc quản lý hiệu quả Thông tin tín dụng giúp ngân hàng theo dõi và quản lý các khoản vay của doanh nghiệp, từ đó nâng cao khả năng phòng ngừa rủi ro tín dụng Ngược lại, thông tin không đầy đủ và kịp thời có thể dẫn đến quyết định cho vay sai lầm, làm giảm hiệu quả đầu tư và thậm chí gây mất vốn Vì vậy, việc thu thập thông tin đầy đủ là cần thiết để đảm bảo chất lượng tín dụng.

Hoạt động tín dụng luôn tiềm ẩn rủi ro, và không thể loại bỏ hoàn toàn chúng, vì vậy cần có phương pháp quản trị rủi ro hiệu quả để giảm thiểu tổn thất từ rủi ro tín dụng Quản trị rủi ro là yếu tố quan trọng nhất trong quản lý ngân hàng thương mại, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng tín dụng Mỗi ngân hàng áp dụng các phương pháp quản trị rủi ro khác nhau, tùy thuộc vào chính sách và chiến lược hoạt động của mình; một số ngân hàng chấp nhận rủi ro để tối đa hóa lợi nhuận, trong khi những ngân hàng khác lại ưu tiên an toàn cho các khoản tín dụng Việc phân tích, đánh giá và phân loại mức độ rủi ro của các khoản tín dụng, cùng với việc xây dựng phương án giải quyết hợp lý, là cần thiết để đảm bảo chất lượng tín dụng cao.

1.5.3 Các yếu tố thuộc về khách hàng

Khách hàng sử dụng khoản vay từ ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong hiệu quả cho vay Sự hiện diện của nhiều khách hàng đủ điều kiện, sử dụng vốn vay một cách hợp lý, và thanh toán nợ đúng hạn sẽ nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng Các yếu tố liên quan đến khách hàng, như năng lực sản xuất kinh doanh và khả năng quản lý của doanh nghiệp, có ảnh hưởng lớn đến hoạt động cho vay.

Năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thể hiện qua khả năng sử dụng hiệu quả các nguồn lực và khả năng sinh lời Một doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả sẽ dẫn đến mức lợi nhuận thấp, ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển bền vững.

Tình trạng thua lỗ và mất khả năng hoàn trả khoản vay cho ngân hàng có thể xảy ra do việc tạo ra lợi nhuận không tương xứng Vì vậy, ngân hàng cần kiểm tra kỹ lưỡng các báo cáo tài chính của doanh nghiệp trước khi cấp tín dụng Sau khi giải ngân, ngân hàng cũng cần theo dõi quá trình thực hiện dự án để đảm bảo rằng vốn được sử dụng đúng mục đích và an toàn Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp lại sử dụng vốn vay không đúng với phương án đã đề ra, thậm chí còn dùng vốn vay ngắn hạn để đầu tư dài hạn.

TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH NAM PHƯỚC QUẢNG NAM

2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng Agribank

- Tên đầy đủ: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam

- Tên giao dịch quốc tế: Vietnam bank for Agriculture and Rural Development

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) được thành lập theo Nghị định số 53-HĐBT ngày 26/03/1988 Trong suốt 32 năm phát triển, Agribank khẳng định vị thế là một trong những ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam, đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện chính sách tiền tệ, ổn định kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát và hỗ trợ tăng trưởng Ngân hàng luôn đồng hành cùng sự phát triển nông nghiệp, nông dân và nông thôn, góp phần tích cực vào quá trình tái cơ cấu nền kinh tế, xây dựng nông thôn mới và bảo đảm an sinh xã hội.

Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam được thành lập vào tháng 3 năm 1988 và đã đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) vào năm 1996 Đến năm 2005, Agribank đã mở văn phòng đại diện đầu tiên tại Campuchia Năm 2011, ngân hàng chuyển đổi sang mô hình công ty TNHH một thành viên với Nhà nước là chủ sở hữu.

Với chức năng là một Ngân hàng thương mại nên các nghiệp vụ của Agribank cũng giống như các Ngân hàng thương mại khác, bao gồm:

- Huy động vốn ngắn, trung và dài hạn

- Tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển

- Cho vay ngắn, trung và dài hạn

- Chiết khấu chứng từ có giá

- Góp vốn tham gia vào các tổ chức kinh tế

- Cung cấp dịch vụ thanh toán trong và ngoài nước

- Các dịch vụ Ngân hàng khác b Sự phát triển và mạng lưới sản phẩm

Agribank, với vai trò là ngân hàng thương mại nhà nước chủ lực trong hệ thống ngân hàng, luôn tiên phong và gương mẫu trong việc dẫn dắt các tổ chức tín dụng thực hiện nghiêm túc và hiệu quả chính sách tiền tệ quốc gia cùng các chủ trương chính sách của Nhà nước.

Agribank đang thực hiện 07 chương trình tín dụng chính sách nhằm hỗ trợ phát triển nông nghiệp và nông thôn, bao gồm cho vay theo chính sách tín dụng, cho vay hộ gia đình qua tổ vay vốn, hỗ trợ giảm tổn thất trong nông nghiệp, cho vay gia súc gia cầm, tái canh cà phê, phát triển thủy sản và tín dụng ưu đãi cho nông nghiệp sạch Ngoài ra, ngân hàng còn tham gia vào 02 Chương trình mục tiêu Quốc gia là xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững, góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế địa phương.

Agribank đã nỗ lực đơn giản hóa thủ tục cho vay và cải tiến mô hình cho vay, phối hợp với chính quyền địa phương và các tổ chức xã hội để triển khai hơn 68.000 tổ vay vốn với gần 1,5 triệu thành viên Ngân hàng cũng đã đưa vào hoạt động 68 Điểm giao dịch lưu động bằng ô tô chuyên dụng, thực hiện gần 8.200 phiên giao dịch, phục vụ hơn 800 nghìn khách hàng tại hơn 400 xã trên toàn quốc, giúp hộ gia đình và cá nhân ở vùng sâu, vùng xa dễ dàng tiếp cận vốn vay và dịch vụ ngân hàng Đặc biệt, chương trình tín dụng tiêu dùng của Agribank đã đạt doanh số cho vay trên 7.400 tỷ đồng, hỗ trợ 193.000 hộ gia đình và cá nhân trong việc đáp ứng nhu cầu hợp pháp và cấp thiết, góp phần nâng cao đời sống của người dân tại các khu vực nông thôn.

Agribank xác định khách hàng là trung tâm trong hoạt động phát triển sản phẩm dịch vụ, mở rộng cơ sở khách hàng và phát triển dịch vụ thẻ tại nông thôn, nhằm tăng cường tiếp cận vốn ngân hàng và dịch vụ thanh toán hiện đại Đề án này không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn với lãi suất ưu đãi cho người dân và doanh nghiệp, mà còn góp phần đẩy lùi tín dụng đen, khẳng định vai trò của NHTM Nhà nước trong việc cung ứng sản phẩm dịch vụ ngân hàng tiện ích Qua đó, Agribank hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn và nông dân, góp phần tái cơ cấu nền nông nghiệp Việt Nam.

Agribank chủ động thực hiện đầu tư tín dụng và cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng tiện ích, mở ra cơ hội cho hàng triệu nông dân Việt Nam tiếp cận kỹ thuật nông nghiệp tiên tiến Việc ứng dụng thành quả của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 vào sản xuất và kinh doanh giúp nâng cao năng suất và chất lượng, góp phần đưa nền nông nghiệp Việt Nam vươn ra thị trường toàn cầu.

Agribank không chỉ chú trọng vào hoạt động kinh doanh mà còn tích cực tham gia công tác an sinh xã hội thông qua nhiều dự án và chương trình tài trợ dài hạn trên toàn quốc Điều này thể hiện tinh thần trách nhiệm của ngân hàng đối với cộng đồng và góp phần tích cực vào việc thực hiện các chương trình hỗ trợ xã hội.

25 mục tiêu Quốc gia về giảm nghèo bền vững và xây dựng nông thôn mới theo chủ trương của Đảng, Nhà nước Việt Nam

Sau 32 năm phát triển, Agribank đã duy trì sự tăng trưởng ổn định về quy mô, cơ cấu và chất lượng hoạt động Nhiều năm liên tiếp, ngân hàng này nằm trong Top 10 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam và nhận nhiều giải thưởng quốc tế Đặc biệt, vào dịp kỷ niệm 30 năm thành lập vào ngày 26/3/2018, Agribank được vinh danh nhận Huân chương Lao động hạng Nhất, phần thưởng cao quý của Đảng và Nhà nước Việt Nam, ghi nhận những đóng góp xuất sắc của ngân hàng trong phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn và nông dân trong thời kỳ đổi mới.

Năm 2019, Agribank được vinh danh là Quán quân các ngân hàng thương mại, đứng thứ 8 trong Bảng xếp hạng VNR500 Tổ chức Moody’s đã công bố mức xếp hạng tín nhiệm Ba3 cho Agribank, tương đương với tín nhiệm quốc gia và là mức cao nhất trong số các ngân hàng thương mại tại Việt Nam Agribank cũng xếp hạng 142/500 ngân hàng lớn nhất Châu Á về quy mô tài sản Hiện tại, Agribank đang triển khai hiệu quả Chiến lược kinh doanh giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn 2030, thực hiện tái cơ cấu giai đoạn 2 và đẩy nhanh tiến trình cổ phần hóa theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, nhằm duy trì vai trò chủ lực trên thị trường tài chính nông nghiệp, nông thôn và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội đất nước.

2.1.2 Giới thiệu về Ngân hàng Agribank chi nhánh Nam Phước Quảng Nam

- Tên chi nhánh: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Nam Phước Quảng Nam

- Tên viết tắt: Agribank Chi nhánh Nam Phước Quảng Nam

- Địa chỉ: Quốc lộ 1A Thị Trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0100 686 174 788 đăng ký lần đầu ngày

10 tháng 12 năm 2013 do Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Nam cấp

Agribank Chi nhánh Nam Phước Quảng Nam là một trong những chi nhánh loại 2 của hệ thống Agribank, được thành lập vào tháng 05/2000 Chi nhánh này được tách ra từ Agribank chi nhánh huyện Duy Xuyên Quảng Nam theo Quyết định 345/2001/TCCB-ĐT ngày 20/09/2001 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.

Agribank Chi nhánh Nam Phước, sau gần 20 năm hoạt động, vẫn giữ vị trí là một trong những chi nhánh kinh doanh hiệu quả nhất, góp phần quan trọng vào sự phát triển chung của Agribank tại Quảng Nam.

2.1.3 CƠ CẤU VÀ SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC: a Sơ đồ bộ máy tổ chức:

SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA AGRIBANK NAM PHƯỚC b Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban:

- Điều hành mọi hoạt động của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ , phạm vi hoạt động của chi nhánh

- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận và nhận thông tin phản hồi từ các phòng ban

- Quyết định việc đầu tư, bảo lãnh trong phạm vi được Tổng Giám đốc ủy quyền

- Có quyền quyết định chính thức cho một khoản vay

Đơn vị có quyền quyết định về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng hoặc kỷ luật các cán bộ công nhân viên, trừ kế toán trưởng và kiểm soát trưởng.

Chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của chi nhánh, quản lý mọi hoạt động tài chính, và thực hiện trích lập quỹ theo quy định của Nhà nước cũng như chỉ đạo từ Hội đồng Quản trị và Tổng Giám đốc.

Chịu trách nhiệm hỗ trợ giám đốc trong việc tổ chức và điều hành toàn bộ hoạt động của chi nhánh, bao gồm các nghiệp vụ cụ thể liên quan đến tổ chức tài chính và thẩm định vốn.

QUY TRÌNH CHO VAY NGẮN HẠN

SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CHO VAY NGẮN HẠN TẠI AGRIBANK NAM

Tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng

Quyết định cho vay/không cho vay

Ký kết HĐ tín dụng, HĐ bảo đảm tiền vay và các văn bản liên quan

Bàn giao hồ sơ Đồng ý

Trình vượt quyền phán quyết

Người quyết định cho vay

Người quản lý nợ cho vay

TỔNG QUÁT VỀ QUY TRÌNH CHO VAY a.Thẩm định phương án, dự án vay vốn và trả nợ

Khi khách hàng đến ngân hàng để vay vốn, nhân viên tín dụng sẽ hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ tín dụng, kiểm tra thủ tục và các điều kiện vay vốn ban đầu Họ phỏng vấn khách hàng để thu thập thông tin tài chính và phi tài chính cần thiết cho việc phân tích và thẩm định, sau đó lập tờ trình tín dụng Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, nhân viên sẽ hướng dẫn khách hàng hoàn thiện và bổ sung thông tin cần thiết.

Cán bộ tín dụng thực hiện việc kiểm tra hồ sơ và thực tế để đánh giá năng lực pháp lý của khách hàng, bao gồm các yếu tố như địa vị pháp lý, người đại diện theo pháp luật, năng lực pháp luật dân sự, hành vi dân sự của người đại diện, cũng như thời gian hoạt động còn lại theo giấy phép đăng ký.

- Kiểm tra, xác định và đánh giá năng lực và uy tín của khách hàng trong hoạt động bao gồm:

+ Xu hướng phát triển của ngành nghề mà khách hàng xin cấp tín dụng

+ Cách thức quản lý, trình độ, kinh nghiệm của tổ chức, điều hành trong hoạt động kinh doanh

+ Về quan hệ tín dụng với các Ngân hàng và tổ chức tín dụng khác (thông qua khách hàng cung cấp hoặc khai thác nguồn thông tin từ CIC )

+ Về tình hình cơ sở vật chất như: trụ sở giao dịch, nhà xưởng, cửa hàng, máy móc,…

+ Về tình hình sản xuất kinh doanh, khả năng tiêu thụ hiện tại và trong tương lai của sản phẩm dịch vụ

+ Uy tín và lợi thế kinh doanh

Thẩm định tình hình tài chính của khách hàng bao gồm việc đánh giá thực trạng tài chính, tình hình vốn, tài sản, công nợ, cũng như kết quả kinh doanh hiện tại và triển vọng tài chính trong tương lai.

Thẩm định tính khả thi của phương án kinh doanh bao gồm việc xem xét thời gian thực hiện, số vốn tự có của khách hàng, doanh thu dự kiến, chi phí cần thiết và lợi nhuận tiềm năng.

- Dự báo rủi ro có thể xảy ra đối với khoản vay và đề suất các biện pháp phòng ngừa

- Khả năng trả nợ từ nguồn thu chính của khách hàng, đảm bảo khả năng trả hết nợ và lãi vay đúng hạn

Khách hàng có quan hệ tín dụng với Ngân hàng có thể sử dụng kết quả thẩm định gần nhất, nhưng cần bổ sung các thông tin mới hoặc thay đổi tính đến ngày thẩm định Bên cạnh đó, việc thẩm định tài sản đảm bảo cũng cần được thực hiện đầy đủ.

Để đảm bảo tiền vay cho các khoản vay, cần xác định các biện pháp như ký quỹ, cầm cố, thế chấp tài sản (của khách hàng hoặc bên thứ ba), và bảo lãnh từ bên thứ ba Đồng thời, cũng cần xem xét tính hợp pháp và hợp lệ của tài sản đảm bảo.

Giá trị và chất lượng của tài sản đảm bảo đóng vai trò quan trọng trong việc xác định mức cho vay so với giá trị của tài sản đó Khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền mặt cũng như khả năng và biện pháp quản lý tài sản nhận thế chấp, cầm cố là những yếu tố then chốt ảnh hưởng đến quyết định cho vay.

- Thẩm định về tính pháp lý, quyền sở hữu và định giá tài sản đảm bảo

Để xác định hạn mức cho vay, cần dựa vào giá trị tài sản đảm bảo và lập biên bản định giá tài sản đảm bảo tiền vay, với sự phê duyệt của thành viên tổ định giá Agribank Nam Phước Mức giá được Agribank Nam Phước xác định theo quy định, dựa trên hai yếu tố chính: giá theo khung giá quy định của Nhà Nước và mức giá thị trường tại thời điểm thẩm định.

+ Mức cho vay tối đa so với giá trị tài sản đảm bảo ( theo giá trị định giá ) được quy định như sau:

 Tiền mặt ký quỹ, số dư trên tài khoản tiền gửi, thẻ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi hay giấy tờ có giá khác do Agribank phát hành: 100%

Số dư trên tài khoản tiền gửi, chứng chỉ tiền gửi, thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá từ tổ chức tín dụng khác, tín phiếu kho bạc và trái phiếu chính phủ được quy định là 90%.

 Hối phiếu, trái phiếu, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, giấy tờ có giá của các tổ chức khác, vàng, bạc, bạch kim, kim cương, đá quý,…: 80%

 Nhà ở, quyền sử dụng đất, tài sản khác gắn liền với đất, tàu biển, tàu bay, hàng hóa: 70%

 Ô tô, phương tiện vận tải khác: 60%

 Máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất đã đưa vào sử dụng và các tài sản khác: 50% c Báo cáo kết quả thẩm định

Sau khi thu thập đầy đủ thông tin cần thiết, người thẩm định sẽ lập tờ trình tín dụng nhằm đánh giá tính khả thi và hiệu quả của dự án Họ sẽ phân tích và đánh giá dự án, phương án vay vốn, khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng, cùng với các điều kiện khác để đưa ra quyết định cho vay.

- Trong tờ trình cần nêu rõ các vấn đề sau:

Đối với cá nhân, ngân hàng cần xem xét tư cách pháp lý của khách hàng, số tiền vay, phương thức và thời hạn vay, mục đích sử dụng, nguồn trả nợ, tài sản thế chấp, và lãi suất Ngoài ra, cần đánh giá quan hệ tín dụng với các tổ chức khác và hiệu quả khoản tín dụng đối với ngân hàng Đối với doanh nghiệp, cần nêu rõ tư cách pháp nhân, số tiền vay, mục đích, tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh, triển vọng phát triển, và tính khả thi của phương án kinh doanh, cùng với hạn mức tín dụng và các vấn đề phân tích theo mẫu tờ trình tín dụng doanh nghiệp.

- Và cuối cùng cán bộ tín dụng đề xuất cho vay hay từ chối và giải trình lý do cụ thể và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt

- Thời hạn hoàn thành báo cáo thẩm định:

Agribank Nam Phước cam kết trong vòng 5 ngày đối với khoản vay ngắn hạn và 10 ngày đối với khoản vay trung và dài hạn, sẽ đưa ra quyết định cho vay sau khi nhận đủ thông tin và hồ sơ tín dụng hợp lệ Nếu khoản vay nằm trong mức phê duyệt, chi nhánh sẽ thông báo cho khách hàng, ngược lại, sẽ trình lên cấp trên nếu vượt mức phê duyệt.

Trong vòng 10 ngày đối với khoản vay ngắn hạn và 15 ngày đối với khoản vay trung và dài hạn, nơi phê duyệt vượt thẩm quyền phải thông báo về quyết định đồng ý hay không đồng ý cho vay kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do chi nhánh trình.

Sau khi hoàn tất thẩm định, cán bộ tín dụng sẽ trình hồ sơ cho trưởng phòng để xét duyệt cho vay, sau đó gửi lên Giám đốc để phê duyệt Tài liệu cần thiết để phê duyệt khoản vay bao gồm tờ trình tín dụng và các tài liệu liên quan theo quy định của Agribank Nếu vượt thẩm quyền phê duyệt, Giám đốc chi nhánh sẽ lập tờ trình đề nghị phê duyệt gửi trụ sở chính cùng các tài liệu cần thiết Thời gian phê duyệt tối đa là 1 ngày cho khoản vay ngắn hạn và 3 ngày cho khoản vay trung và dài hạn, kể từ khi nhận đủ hồ sơ Nếu không đồng ý cho vay, cần nêu rõ căn cứ trong tờ trình.

Nếu khoản vay không được chấp nhận, khách hàng sẽ nhận lại bộ hồ sơ vay vốn sau khi cán bộ nghiệp vụ sao chụp và ghi nhận hồ sơ không được phê duyệt Trong trường hợp hồ sơ bị từ chối bởi các cấp có thẩm quyền, chi nhánh sẽ gửi thông báo từ chối cho khách hàng, nêu rõ căn cứ từ chối Đồng thời, hồ sơ khoản vay bị từ chối sẽ được lưu trữ trong 12 tháng để phục vụ việc giải quyết khiếu nại (nếu có) của khách hàng.

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG

Theo các nhóm chỉ tiêu đã nêu ở phần lý thuyểt ta đánh giá thực trạng theo các nhóm chỉ tiêu đó

2.3.1 Tình hình cho vay ngắn hạn

Cho vay là hoạt động sinh lời quan trọng nhất của các ngân hàng thương mại, vì vậy, Chi nhánh đã xác định rằng việc mở rộng cho vay là thiết yếu trong bối cảnh tổng dư nợ còn thấp và chất lượng cho vay chưa cao Với phương châm “đi vay để cho vay”, ngân hàng đã áp dụng nhiều giải pháp để tăng cường cho vay Đồng thời, huy động vốn kịp thời nhằm đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng theo châm ngôn “trông giỏ bỏ thóc”.

Trong những năm qua, Chi nhánh đã tích cực mở rộng đầu tư cho các thành phần kinh tế, thực hiện chính sách phát triển kinh tế đa dạng và định hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, đặc biệt chú trọng vào việc chuyển hướng đầu tư tín dụng.

Chính sách cho vay phát triển kinh tế nông nghiệp và nông thôn của Nhà nước tập trung vào khu vực nông thôn, nhằm đáp ứng nhu cầu vốn lớn cho hộ sản xuất, cá nhân kinh doanh, và chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi Điều này giúp tăng trưởng dư nợ tín dụng bền vững, với tốc độ cao, an toàn và hiệu quả Doanh số cho vay ngắn hạn cũng ghi nhận sự phát triển mạnh mẽ trong bối cảnh này.

Bảng 2.5: Doanh số cho vay theo thời hạn của Ngân hàng Agribank chi nhánh Nam

Phước Quảng Nam qua 3 năm 2017- 2019 ĐVT: Triệu đồng

Ngắn hạn 304.942 377.021 432.28 72.079 23,64 55.259 14,66 Trung và dài hạn 70.55 60.926 62.039 (9.624) (13,64) 1.113 1,83

Tổng doanh số cho vay 375.492 437.947 494.319 62.455 16,63 56.372 12,87

(Nguồn: Phòng Kế hoạch kinh doanh Ngân hàng Agribank chi nhánh Nam Phước Quảng

Hình 2.3: Biểu đồ doanh số cho vay theo thời hạn của Ngân hàng qua 3 năm

Doanh số cho vay của Agribank Chi nhánh Nam Phước Quảng Nam đã liên tục tăng qua các năm, với mức tăng 62.455 triệu đồng, tương ứng 16,63% so với năm 2017 vào năm 2018 Đến năm 2019, doanh số cho vay tiếp tục có sự gia tăng so với năm trước đó.

Năm 2018, doanh số cho vay đạt 56.372 triệu đồng, tăng 12,87% so với năm trước Sự gia tăng này chủ yếu do nhu cầu vay vốn tăng cao từ các khách hàng muốn mở rộng quy mô kinh doanh Mặc dù phải đối mặt với áp lực cạnh tranh về lãi suất từ nhiều ngân hàng khác, Chi nhánh vẫn ghi nhận sự tăng trưởng ổn định trong doanh số cho vay qua các năm.

Ngắn hạn Trung và dài hạn Tổng doanh số cho vay

43 Điều này cho thấy Chi nhánh đã có chính sách giữ vững khách hàng hiện tại và thu hút khách hàng tiềm năng hợp lý

Chi nhánh chủ yếu tập trung vào cho vay ngắn hạn, phục vụ khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ cùng cá nhân cần bù đắp thiếu hụt tạm thời trong sản xuất và tiêu dùng Ngân hàng ưu tiên cho vay ngắn hạn để giảm thiểu rủi ro, vì hình thức này ít rủi ro hơn so với cho vay trung và dài hạn Doanh số cho vay ngắn hạn đã liên tục tăng qua các năm, cụ thể năm 2018 tăng 23,64% (72.079 triệu đồng) so với năm 2017, và năm 2019 tiếp tục tăng 14,66% (55.259 triệu đồng) so với năm 2018.

Agribank Chi nhánh Nam Phước Quảng Nam đã sử dụng hiệu quả nguồn vốn huy động thông qua việc gia tăng doanh số cho vay Tuy nhiên, điều quan trọng là cần phải quản lý nguồn vốn cho vay một cách hiệu quả để tối ưu hóa lợi nhuận cho Chi nhánh, đặc biệt là trong lĩnh vực cho vay ngắn hạn.

Dư nợ ngắn hạn là chỉ tiêu quan trọng thể hiện số vốn mà ngân hàng đang cho khách hàng vay Sự gia tăng của dư nợ cho thấy quy mô hoạt động của ngân hàng mở rộng, thị phần tăng và lợi nhuận từ cho vay cũng cao hơn Tuy nhiên, nếu quy trình cho vay không được thực hiện đúng quy định và quản lý khoản vay không chặt chẽ, rủi ro tín dụng sẽ gia tăng đáng kể.

Bảng 2.6 Tình hình dư nợ theo thời hạn của Ngân hàng Agribank chi nhánh Nam

Phước Quảng Nam qua 3 năm 2017- 2019 ĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

Ngắn hạn 142.221 186.625 217.778 44.404 31,22 31.153 16,69 Trung và dài hạn 83.818 86.207 91.020 2.389 2,85 4.813 5,58

( Nguồn: Phòng Kế hoạch kinh doanh Ngân hàng Agribank chi nhánh Nam Phước Quảng

Hình 2.4: Biểu đồ tình hình dư nợ theo thời hạn của Ngân hàng qua 3 năm

Tổng dư nợ của Chi nhánh đã tăng liên tục qua các năm, với mức tăng 20,70% (46.793 triệu đồng) vào năm 2018 so với năm 2017 Năm 2019, tổng dư nợ tiếp tục tăng 13,18% (35.966 triệu đồng) so với năm 2018 Đặc biệt, dư nợ từ nghiệp vụ cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn và có xu hướng tăng đều qua các năm.

Cụ thể, năm 2018 dư nợ ngắn hạn tăng 31,22% hay tăng 40.404 triệu đồng so với năm

Từ năm 2017 đến năm 2019, dư nợ ngắn hạn đã tăng 16,69%, tương ứng với 31.153 triệu đồng so với năm 2018 Mặc dù tỷ lệ tăng trưởng dư nợ cho vay ngắn hạn năm 2019 thấp hơn so với năm 2018 do các ngân hàng thương mại cổ phần mới xuất hiện, lôi kéo khách hàng bằng chính sách ưu đãi hơn, nhưng doanh số thu nợ từ cho vay ngắn hạn vẫn chiếm tỷ trọng lớn và tiếp tục tăng qua các năm Cụ thể, doanh số thu nợ năm 2018 tăng 29,26% (75.295 triệu đồng) so với năm 2017, và năm 2019 tiếp tục tăng 20,60% (68.509 triệu đồng) Mặc dù mức tăng năm 2019 giảm 8,66% so với năm 2018, nhưng vẫn không đáng kể, cho thấy sự ổn định trong hoạt động cho vay ngắn hạn với vòng quay vốn nhỏ hơn 12 tháng.

2.3.2 Rủi ro trong cho vay ngắn hạn a Tỷ lệ nợ xấu

Chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng Tỷ lệ này càng thấp thì chất lượng tín dụng càng cao

Ngắn hạn Trung và dài hạn Tổng dư nợ

Bảng 2.7: Tính tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn của Ngân hàng Agribank chi nhánh Nam Phước Quảng Nam qua 3 năm 2017- 2019

Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

Dư nợ xấu ngắn hạn (triệu đồng) 1,217 66 25

Dư nợ ngắn hạn (triệu đồng) 142,221 186,625 217,778

Tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn (%) 0.856 0.035 0.011

Chất lượng tín dụng ngắn hạn của Chi nhánh đã được cải thiện qua các năm, với tỷ lệ nợ xấu giảm dần và luôn dưới mức cho phép của NHNN (3%) Đặc biệt, năm 2019 ghi nhận tỷ lệ nợ xấu chỉ 0,011% trên tổng dư nợ ngắn hạn Kết quả khả quan này đạt được nhờ các giải pháp cho vay và thu hồi nợ hiệu quả, giúp hạn chế tối đa tình trạng nợ xấu phát sinh.

Bảng 2.8: Tình hình dư nợ xấu theo thời hạn của Ngân hàng Agribank chi nhánh

Nam Phước Quảng Nam qua 3 năm 2017- 2019 ĐVT: Triệu đồng

(Nguồn: Phòng Kế hoạch kinh doanh Ngân hàng Agribank chi nhánh Nam Phước Quảng

Hình 2.5: Biểu đồ tình hình nợ xấu theo thời hạn của Ngân hàng qua 3 năm

Tình hình nợ xấu tại Agribank Chi nhánh Nam Phước Quảng Nam đã có sự cải thiện đáng kể trong 3 năm qua Cụ thể, vào năm 2018, tổng nợ xấu giảm 65,20%, tương đương với 1.156 triệu đồng, trong đó nợ xấu ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn nhất và giảm tới 94,58%.

Ngắn hạn Trung và dài hạn Tổng dư nợ xấu

Trong năm 2019, số dư nợ xấu đã giảm 41 triệu đồng, chỉ chiếm 0,19% tổng dư nợ, với nợ xấu ngắn hạn chỉ chiếm 0,01% tổng dư nợ ngắn hạn và 0,008% tổng dư nợ cho vay Kết quả này đạt được nhờ Chi nhánh đã kiên quyết khởi kiện và bán tài sản thế chấp của một số doanh nghiệp và khách hàng cá nhân có nợ xấu lâu ngày, từ đó thu hồi được khoản nợ xấu tồn đọng và thực hiện các giải pháp hiệu quả trong việc kiểm soát và hạn chế phát sinh nợ xấu mới.

Trong ba năm hoạt động, Chi nhánh đã đạt được kết quả kinh doanh ấn tượng từ nghiệp vụ cho vay ngắn hạn Điều này chứng minh rằng tín dụng ngắn hạn đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của Chi nhánh, góp phần lớn vào việc tăng doanh thu và trở thành nguồn thu nhập chính.

2.3.3 Xử lý nợ a Doanh số thu nợ cho vay ngắn hạn

Một trong những yếu tố quan trọng trong hoạt động cho vay là thu hồi nợ Nếu các bước trong quy trình cho vay được thực hiện hiệu quả, khả năng thu hồi nợ sẽ cao Điều này chứng tỏ ngân hàng hoạt động hiệu quả và cho vay đúng mục đích, đối tượng Tuy nhiên, doanh số thu hồi nợ không hoàn toàn phản ánh khả năng thu hồi nợ của ngân hàng, vì nó còn phụ thuộc vào phương thức trả nợ của khách hàng và cách thức thu nợ của ngân hàng đối với từng hợp đồng tín dụng, như thu nợ gốc và lãi một lần khi đến hạn, thu nợ gốc một lần và thu lãi định kỳ, hoặc thu nợ gốc và lãi theo nhiều kỳ hạn.

Bảng 2.9: Doanh số thu nợ theo thời hạn của Ngân hàng Agribank chi nhánh Nam

Phước Quảng Nam qua 3 năm 2017- 2019 ĐVT: Triệu đồng

Ngắn hạn 257.322 332.617 401.126 75.295 29,26 68.509 20,60 Trung và dài hạn 48.247 58.537 57.228 10.290 21,33 (1.309) (2,24)

Tổng doanh số thu nợ 305.569 391.154 458.354 85.585 28,01 67.200 17,18

( Nguồn: Phòng Kế hoạch kinh doanh Ngân hàng Agribank chi nhánh Nam Phước Quảng

Hình 2.6: Biểu đồ doanh số thu nợ theo thời hạn của Ngân hàng qua 3 năm

GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ

Ngày đăng: 24/08/2021, 14:48

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI  - Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại ngân hàng agribank chi nhánh nam phước năm 2017   2019
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI (Trang 1)
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI  - Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại ngân hàng agribank chi nhánh nam phước năm 2017   2019
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI (Trang 2)
2.1.4. Tình hình nhân sự - Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại ngân hàng agribank chi nhánh nam phước năm 2017   2019
2.1.4. Tình hình nhân sự (Trang 34)
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng Agribank chi nhánh Nam Phước Quảng Nam qua 3 năm 2017- 2019  - Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại ngân hàng agribank chi nhánh nam phước năm 2017   2019
Bảng 2.2 Tình hình huy động vốn của Ngân hàng Agribank chi nhánh Nam Phước Quảng Nam qua 3 năm 2017- 2019 (Trang 36)
Hình 2.1: Biểu đồ tình hình huy động vốn của Ngân hàng qu a3 năm - Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại ngân hàng agribank chi nhánh nam phước năm 2017   2019
Hình 2.1 Biểu đồ tình hình huy động vốn của Ngân hàng qu a3 năm (Trang 37)
Bảng 2.3: Tổng dư nợ theo thời gian, đối tượng, lĩnh vực của Ngân hàng Agribank chi nhánh Nam Phước Quảng Nam qua 3 năm 2017- 2019  - Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại ngân hàng agribank chi nhánh nam phước năm 2017   2019
Bảng 2.3 Tổng dư nợ theo thời gian, đối tượng, lĩnh vực của Ngân hàng Agribank chi nhánh Nam Phước Quảng Nam qua 3 năm 2017- 2019 (Trang 38)
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Agribank chi nhánh Nam Phước Quảng Nam qua 3 năm 2017- 2019 - Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại ngân hàng agribank chi nhánh nam phước năm 2017   2019
Bảng 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Agribank chi nhánh Nam Phước Quảng Nam qua 3 năm 2017- 2019 (Trang 40)
Hình 2.3: Biểu đồ doanh số cho vay theo thời hạn của Ngân hàng qu a3 năm - Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại ngân hàng agribank chi nhánh nam phước năm 2017   2019
Hình 2.3 Biểu đồ doanh số cho vay theo thời hạn của Ngân hàng qu a3 năm (Trang 49)
Bảng 2.5: Doanh số cho vay theo thời hạn của Ngân hàng Agribank chi nhánh Nam Phước Quảng Nam qua 3 năm 2017- 2019  - Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại ngân hàng agribank chi nhánh nam phước năm 2017   2019
Bảng 2.5 Doanh số cho vay theo thời hạn của Ngân hàng Agribank chi nhánh Nam Phước Quảng Nam qua 3 năm 2017- 2019 (Trang 49)
Bảng 2.6. Tình hình dư nợ theo thời hạn của Ngân hàng Agribank chi nhánh Nam Phước Quảng Nam qua 3 năm 2017- 2019 - Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại ngân hàng agribank chi nhánh nam phước năm 2017   2019
Bảng 2.6. Tình hình dư nợ theo thời hạn của Ngân hàng Agribank chi nhánh Nam Phước Quảng Nam qua 3 năm 2017- 2019 (Trang 50)
Hình 2.4: Biểu đồ tình hình dư nợ theo thời hạn của Ngân hàng qu a3 năm - Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại ngân hàng agribank chi nhánh nam phước năm 2017   2019
Hình 2.4 Biểu đồ tình hình dư nợ theo thời hạn của Ngân hàng qu a3 năm (Trang 51)
Bảng 2.7: Tính tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn của Ngân hàng Agribank chi nhánh Nam Phước Quảng Nam qua 3 năm 2017- 2019 - Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại ngân hàng agribank chi nhánh nam phước năm 2017   2019
Bảng 2.7 Tính tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn của Ngân hàng Agribank chi nhánh Nam Phước Quảng Nam qua 3 năm 2017- 2019 (Trang 52)
Bảng 2.9: Doanh số thu nợ theo thời hạn của Ngân hàng Agribank chi nhánh Nam Phước Quảng Nam qua 3 năm 2017- 2019  - Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại ngân hàng agribank chi nhánh nam phước năm 2017   2019
Bảng 2.9 Doanh số thu nợ theo thời hạn của Ngân hàng Agribank chi nhánh Nam Phước Quảng Nam qua 3 năm 2017- 2019 (Trang 53)
Hình 2.6: Biểu đồ doanh số thu nợ theo thời hạn của Ngân hàng qu a3 năm - Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại ngân hàng agribank chi nhánh nam phước năm 2017   2019
Hình 2.6 Biểu đồ doanh số thu nợ theo thời hạn của Ngân hàng qu a3 năm (Trang 54)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w