BỘ 20 ĐỀ THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ
Giáo viên: Đức Du 6 Phone, Zalo: 0946 513 000
Giáo viên: Đức Du 8 Phone, Zalo: 0946 513 000 ĐỀ SỐ 2
Giáo viên: Đức Du 10 Phone, Zalo: 0946 513 000
Giáo viên: Đức Du 12 Phone, Zalo: 0946 513 000
Giáo viên: Đức Du ĐỀ SỐ 3
Giáo viên: Đức Du 14 Phone, Zalo: 0946 513 000
Giáo viên: Đức Du 16 Phone, Zalo: 0946 513 000
Giáo viên: Đức Du ĐỀ SỐ 4
Giáo viên: Đức Du 18 Phone, Zalo: 0946 513 000
Giáo viên: Đức Du 20 Phone, Zalo: 0946 513 000
Giáo viên: Đức Du 22 Phone, Zalo: 0946 513 000 ĐỀ SỐ 5
Giáo viên: Đức Du 24 Phone, Zalo: 0946 513 000
Giáo viên: Đức Du 26 Phone, Zalo: 0946 513 000
Giáo viên: Đức Du ĐỀ SỐ 6
Giáo viên: Đức Du 28 Phone, Zalo: 0946 513 000
Giáo viên: Đức Du 30 Phone, Zalo: 0946 513 000
Giáo viên: Đức Du 32 Phone, Zalo: 0946 513 000 ĐỀ SỐ 7
Giáo viên: Đức Du 34 Phone, Zalo: 0946 513 000
Giáo viên: Đức Du 36 Phone, Zalo: 0946 513 000 ĐỀ SỐ 8
Giáo viên: Đức Du 38 Phone, Zalo: 0946 513 000
Giáo viên: Đức Du 40 Phone, Zalo: 0946 513 000
Giáo viên: Đức Du ĐỀ SỐ 9
Giáo viên: Đức Du 42 Phone, Zalo: 0946 513 000
Giáo viên: Đức Du 44 Phone, Zalo: 0946 513 000
Giáo viên: Đức Du ĐỀ SỐ 10
Giáo viên: Đức Du 46 Phone, Zalo: 0946 513 000
Giáo viên: Đức Du 48 Phone, Zalo: 0946 513 000
Giáo viên: Đức Du ĐỀ SỐ 11
Giáo viên: Đức Du 50 Phone, Zalo: 0946 513 000
Giáo viên: Đức Du 52 Phone, Zalo: 0946 513 000
Giáo viên: Đức Du ĐỀ SỐ 12
Giáo viên: Đức Du 54 Phone, Zalo: 0946 513 000
Giáo viên: Đức Du 56 Phone, Zalo: 0946 513 000
Giáo viên: Đức Du ĐỀ SỐ 13
Giáo viên: Đức Du 58 Phone, Zalo: 0946 513 000
Giáo viên: Đức Du 60 Phone, Zalo: 0946 513 000
Giáo viên: Đức Du ĐỀ SỐ 14
Giáo viên: Đức Du 62 Phone, Zalo: 0946 513 000
Giáo viên: Đức Du 64 Phone, Zalo: 0946 513 000
Giáo viên: Đức Du ĐỀ SỐ 15
Giáo viên: Đức Du 66 Phone, Zalo: 0946 513 000
Giáo viên: Đức Du 68 Phone, Zalo: 0946 513 000
Giáo viên: Đức Du ĐỀ SỐ 16
Câu 1: Một vật dao động điều hòa với biên độ A và tốc độ cực đại vmax Chu kỳ dao động của vật là
Câu 2: Sóng dừng trên một sợi dây có bước sóng λ Khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng
Câu 3: Trong mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện thì hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch
A trễ pha π/4 so với cường độ dòng điện B trễ pha π/2 so với cường độ dòng điện
C sớm pha π/2 so với cường độ dòng điện D sớm pha π/4 so với cường độ dòng điện
Khi nguồn điện có suất điện động ξ và điện trở trong r mắc nối tiếp với điện trở ngoài R = r, cường độ dòng điện trong mạch đạt 2 A Nếu thay thế nguồn điện bằng 3 nguồn điện giống hệt mắc song song, cường độ dòng điện trong mạch sẽ thay đổi.
Câu 5: Công thức nào sau đây biểu diễn sự liên hệ giữa tần số góc , tần số f và chu kì T của một dao động điều hòa:
Câu 6: Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây sai:
A Tần số dao động bằng tần số của ngoại lực B Biên độ dao động phụ thuộc vào tần số của ngoại lực
C Dao động theo quy luật hàm sin của thời gian D Tần số ngoại lực tăng thì biên độ dao động tăng
Câu 7: Điện tích của một phôtôn bằng:
Câu 8: Trong phản ứng hạt nhân không có định luật bảo toàn khối lượng vì các hạt nhân của các nguyên tố khác nhau có
A điện tích khác nhau B số khối khác nhau
C khối lượng khác nhau D độ hụt khối khác nhau
Câu 9: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình dao động x1A cos1 t 1 và
2 2 2 x A cos t Biên độ dao động tổng hợp là:
Câu 10: Một sóng cơ học có tần số f lan truyền trong môi trường vật chất đàn hồi với tốc độ v, khi đó bước sóng được tính theo công thức
Câu 11: Trong các phản ứng hạt nhân sau, phản ứng nào không phải là phản ứng nhân tạo?
Câu 12: Một máy phát điện xoay chiều một pha sản xuất ra suất điện động có biểu thức
e1000 2 sin 100 t V Nếu rô to quay 600 vòng/phút thì số cặp cực là
Câu 13: Chu kì của dao động điện từ do mạch dao động (L, C) lí tưởng được xác định bằng công thức
A là sóng dọc B có bản chất là sóng điện từ
Giáo viên: Đức Du 70 Phone, Zalo: 0946 513 000
C không truyền được trong chân không D cùng bản chất với sóng âm
Câu 15: Con lắc lò xo bao gồm một viên bi nhỏ có khối lượng m và lò xo có khối lượng không đáng kể với độ cứng k, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng dưới tác động của gia tốc rơi tự do g Khi viên bi đạt vị trí cân bằng, lò xo sẽ dãn một đoạn ∆l Chu kỳ dao động điều hòa của con lắc này được xác định dựa trên các yếu tố trên.
Câu 16: Sóng điện từ trong chân không có tần số f = 150 kHz, bước sóng của sóng điện từ:
Câu 17: Chọn phát biểu đúng khi nói về chiết suất tỉ đối của hai môi trường trong suốt:
A Tỉ lệ nghịch với tỉ số tốc độ ánh sáng trong hai môi trường đó
C Tỉ lệ thuận với tỉ số tốc độ ánh sáng trong hai môi trường đó
Câu 18: Quan sát những người thợ hàn điện, khi làm việc họ thường dùng mặt nạ có tấm kính để che mặt Họ làm như vậy là để
A tránh làm cho da tiếp xúc trực tiếp với tia tử ngoại và chống lóa mắt
B chống bức xạ nhiệt làm hỏng da mặt
C chống hàm lượng lớn tia hồng ngoại tới mặt, chống lóa mắt
D ngăn chặn tia X chiếu tới mắt làm hỏng mắt
Câu 19: Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính trong máy quang phổ trước đến thấu kính của buồng tối là
A một chùm tia hội tụ B một chùm tia phân kỳ
C một chùm tia song song D nhiều chùm tia đơn sắc song song, khác phương
Câu 20: Nếu chiếu một chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm, thì tấm kẽm
A mất dần điện tích âm B có điện tích âm không đổi
C mất dần điện tích dương D trở nên trung hoà về điện
Câu 21: Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây ?
A Cường độ lớn B Độ đơn sắc cao
C Luôn có công suất lớn D Độ định hướng cao
Câu 22: Cho phản ứng hạt nhân nhân 1 2 H 3 1 H 4 2 He 1 0 n Đây là
A phản ứng phân hạch B phản ứng thu năng lượng
C phản ứng nhiệt hạch D hiện tượng phóng xạ hạt nhân
Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng, khoảng cách giữa hai khe là 0,1 mm, và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 0,8 m Bước sóng sử dụng trong thí nghiệm là 0,6 μm Từ các thông số này, có thể tính toán được khoảng vân.
Dòng điện trong cuộn dây giảm từ 1A xuống 0 trong 0,05 giây, với độ tự cảm là 0,2 H Suất điện động tự cảm trung bình xuất hiện trong cuộn dây trong khoảng thời gian này được tính toán dựa trên sự thay đổi của dòng điện.
Câu 25: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, chiếu sáng các khe bằng bức xạ có bước sóng 600 nm
Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m Tại điểm M trên màn, cách vân trung tâm 2,4 mm có thể quan sát được.
A vân sáng bậc 3 B vân sáng bậc 4 C vân sáng bậc 1 D vân sáng bậc 2
Khi chiều dài của con lắc đơn tăng gấp 4 lần và khối lượng vật treo tăng gấp 2 lần, chu kỳ dao động của con lắc sẽ thay đổi Theo công thức tính chu kỳ T = 2π√(l/g), với l là chiều dài và g là gia tốc trọng trường, ta thấy rằng chu kỳ phụ thuộc vào căn bậc hai của chiều dài Do đó, khi chiều dài tăng gấp 4 lần, chu kỳ sẽ tăng lên gấp 2 lần Khối lượng không ảnh hưởng đến chu kỳ, vì vậy chu kỳ con lắc sẽ là 2T.
A Tăng gấp 2 lần B Tăng gấp 8 lần C Tăng gấp 4 lần D Không đổi
Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo được xác định là r₀ = 5,3 × 10⁻¹¹ m Khi nguyên tử hiđrô ở trạng thái kích thích, electron di chuyển trên quỹ đạo dừng với bán kính r = 2,12 × 10⁻¹⁰ m Quỹ đạo này được gọi là quỹ đạo dừng.
Câu 28: Trong nguyên tử Hiđrô, bán kính Bo là r0 =5,3.10 -11 m Bán kính quỹ đạo dừng của trạng thái kích thích thứ 3 là
Khi vật sáng AB được đặt trên trục chính và vuông góc với thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm, nếu khoảng cách từ vật sáng đến thấu kính là 10 cm, thì ảnh sẽ được tạo ra ở vị trí cách thấu kính 20 cm, có tính chất ảo, ngược chiều và lớn hơn vật sáng.
A cách thấu kính 20 cm, ảo, cùng chiều và gấp đôi vật
B cách thấu kính 20 cm, ảo, ngược chiều và gấp đôi vật
C cách thấu kính 20 cm, thật, ngược chiều và gấp đôi vật
D cách thấu kính 20 cm, thật, cùng chiều và gấp đôi vật
Điện áp xoay chiều chạy qua mạch RC bao gồm một điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện C, và điện áp này biến đổi điều hòa theo thời gian Trong đó, giá trị của điện trở R được xác định là 100Ω.
Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là
Trong mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, khi áp dụng điện áp xoay chiều tần số 50 Hz, điện áp hiệu dụng trên điện trở R, cuộn cảm L và tụ điện C lần lượt là 30 V, 60 V và 20 V Từ đó, ta có thể tính được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch cũng như hệ số công suất của mạch.
Hai điện tích điểm giống nhau được đặt trong chân không với khoảng cách r1 = 2 cm và lực đẩy giữa chúng là F1 = 1,6 x 10^-4 N Để đạt được lực tương tác F2 = 2,5 x 10^-4 N, khoảng cách giữa hai điện tích cần được điều chỉnh.
Cường độ âm của tiếng la hét đạt 80 dB, trong khi tiếng thì thầm chỉ có mức cường độ âm 20 dB Để so sánh, tiếng la hét có cường độ âm gấp 100 lần tiếng thì thầm.
A Ba lần B Sáu mươi lần C Một triệu lần D Một trăm lần
Con lắc lò xo có khối lượng 50 g dao động điều hòa theo phương trình x = Acosωt, với trục cố định nằm ngang Sau mỗi khoảng thời gian 0,05 giây, động năng và thế năng của con lắc bằng nhau Độ cứng của lò xo được tính toán với π² = 10.
Trong bài toán giao thoa trên chất lỏng với hai nguồn S1 và S2 cách nhau 13 cm, phương trình dao động tại điểm A và B được cho là uA = uB = 2cos(40πt) cm Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là v = 0,8 m/s và biên độ sóng không đổi Để xác định số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S1S2, cần áp dụng các công thức liên quan đến giao thoa sóng và khoảng cách giữa các điểm dao động.
Điện năng được truyền từ trạm điện đến nơi tiêu thụ qua đường dây tải điện một pha với công suất không đổi và hệ số công suất bằng 1 Để giảm công suất hao phí trên đường dây truyền tải xuống n lần (với n > 1), cần điều chỉnh điện áp hiệu dụng tại trạm phát điện.
A Tăng n lần B Tăng n 4 lần C Giảm n 4 lần D Giảm n lần
SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY ĐỂ GIẢI CÁC BÀI TẬP VẬT LÍ THPT
Tìm nhanh một đại lượng chưa biết trong biểu thức Vật lí bằng chức năng SOLVE
* Bước 1: chọn chế độ MODE 1
* Bước 2: nhập đa thức Vật lí với đại lượng chưa biết là biến X
+ Nhập biến X là phím: ALPHA ) : màn hình hiển thị X
+ Nhập dấu = là phím : ALPHA CALC : màn hình hiển thị =
* Bước 3 : gọi chức năng SOLVE bằng cách nhấn SHIFT CALC và sau đó nhấn phím = để đọc kết quả
Trước khi hiển thị kết quả, máy tính yêu cầu người dùng nhập một giá trị X Kết quả hiển thị sẽ gần với giá trị đã nhập, thường là 0 Khi đó, màn hình sẽ hiện dòng chữ "Solve for X".
Để tìm nghiệm cho các đại lượng vật lý có bậc hai trở lên, bạn nên chuyển đổi biểu thức thành dạng đa thức bằng 0 Sau đó, hãy sử dụng phương pháp giải phương trình bằng cách nhập các giá trị như 10 và -10, hoặc một cặp số khác để tìm ra hai nghiệm trở lên.
+ Giá trị của L-R càng nhỏ thì độ chính xác của kết quả càng cao
2 Các bài tập ví dụ và rèn luyện a Các bài tập ví dụ
Một vật dao động điều hòa với quỹ đạo dài 40 cm Tại vị trí x = 10 cm, vật có vận tốc 20π/3 cm/s Cần xác định chu kỳ dao động của vật.
Phương pháp truyền thống Phương pháp dùng SOLVE Nhấn: MODE 1 (COMP)
Giải: + Biên độ dao động: A = L/2 = 20 cm
Thay số và nhấn máy:
-Tiếp tục nhấn: SHIFT CALC 0 =
X là T cần tìm Vậy : T = 1 s Chọn đáp án A
Khi treo một vật nặng có khối lượng m vào lò xo có độ cứng k1 = 60 N/m, vật dao động với chu kỳ 2 giây Nếu vật nặng này được treo vào lò xo có độ cứng k2 = 0,3 N/cm, chu kỳ dao động điều hòa của vật sẽ thay đổi.
Phương pháp truyền thống Phương pháp dùng SOLVE Nhấn: MODE 1 (COMP)
Thay số và nhấn máy: 2 60
-Tiếp tục nhấn: SHIFT CALC 0 =
Bài tập ví dụ 3: Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu một đoạn mạch R, L, C không phân nhánh Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch là
100V, hai đầu cuộn cảm thuần L là 120V, hai bản tụ C là 60V Điện áp hiệu dụng hai đầu R là:
Phương pháp truyền thống Phương pháp dùng SOLVE Nhấn: MODE 1 (COMP)
Giải: Điện áp ở hai đầu R:
Vậy: Điện áp hiệu dụng hai đầu R là: 80V Đáp án A
Công thức : U 2 U R 2 (U L U C ) 2 với biến X là U R
-Tiếp tục nhấn: SHIFT CALC 0 =
Mạch dao động bao gồm một tụ điện có điện dung C và một cuộn cảm với độ tự cảm L Với tần số riêng của mạch là 100 KHz và điện dung của tụ điện là 5 nF, ta cần xác định độ tự cảm L của mạch.
Phương pháp truyền thống Phương pháp dùng SOLVE Nhấn: MODE 1 ( COMP )
Giải: Công thức tần số riêng:
X là L cần tìm Nhấn tiếp Ans SHIFT ENG Máy hiển thị:
Vậy : L= 0,5 mH Chọn đáp án B b Các bài tập rèn luyện
Bài 1 (TN-2014): Trong thực hành, để đo gia tốc trọng trường, một học sinh dùng một con lắc đơn có chiều dài dây treo 80 cm Khi cho con lắc dao động điều hòa, học sinh này thấy con lắc thực hiện được 20 dao động toàn phần trong thời gian 36 s Theo kết quả thí nghiệm trên, gia tốc trọng trường tại nơi học sinh làm thí nghiệm bằng:
Bài 2 (TN-2014): Trên một sợi dây dài 1m, hai đầu cố định, có sóng dừng với 2 bụng sóng Bước sóng của sóng trên dây là:
Bài 3 (TN-2014): Một sóng cơ có tần số 50 Hz truyền theo phương Ox có tốc độ 30 m/s Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương Ox mà dao động của các phần tử môi trường tại đó lệch pha nhau π/3 bằng:
Giáo viên: Đức Du 88 Phone, Zalo: 0946 513 000
Bài 4 (TN-2014): Người ta truyền một công suất 500 kW từ một trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây một pha Biết công suất hao phí trên đường dây là 10 kW, điện áp hiệu dụng ở trạm phát là 35 kV Coi hệ số công suất của mạch truyền tải điện bằng 1 Điện trở tổng cộng của đường dây tải điện là
Bài 5 (TN-2014): Về mặt kĩ thuật, để giảm tốc độ quay của rôto trong máy phát điện xoay chiều, người ta thường dùng rôto có nhiều cặp cực Rôto của một máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực quay với tốc độ 750 vòng/phút Dòng điện do máy phát ra có tần số 50 Hz Số cặp cực của rôto là
Bài 6 (TN-2014): Mạch dao động ở lối vào của một máy thu thanh gồm cuộn cảm có độ tự cảm 0,3 H và tụ điện có điện dung thay đổi được Biết rằng, muốn thu được một sóng điện từ thì tần số riêng của mạch dao động phải bằng tần số của sóng điện từ cần thu (để có cộng hưởng) Để thu được sóng của hệ phát thanh VOV giao thông có tần số 91 MHz thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện tới giá trị
Bài 7 (TN-2014): Một mạch dao động LC lí tưởng gồm tụ điện có điện dung 18 nF và cuộn cảm thuần có độ tự cảm 6 H Trong mạch đang có dao động điện từ với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 2,4 V Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có giá trị là
Bài 8 (TN-2014): Cho phản ứng hạt nhân 0 1 n 235 92 U 94 38 Sr X 2 n 0 1 Hạt nhân X có cấu tạo gồm:
A 54 prôtôn và 86 nơtron B 54 prôtôn và 140 nơtron C 86 prôtôn và 140 nơtron D 86 prôton và 54 nơtron
Bài 9 (ĐH2013): Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là m 1 300gdao động điều hòa với chu kì 1s Nếu thay vật nhỏ có khối lượng m 1 bằng vật nhỏ có khối lượng m 2 thì con lắc dao động với chu kì 0,5s Giá trị m 2 bằng
Bài 10 (ĐH2014): Công thoát êlectron của một kim loại là 4,14 eV Giới hạn quang điện của kim loại này là
Bài 11: Một mẫu tại t=0 có khối lượng 48g Sau thời gian t0 giờ, mẫu còn lại 12g Biết là chất phóng xạ - tạo thành hạt nhân con là Chu kì bán rã của là
Bài 12: Phương trình phóng xạ của Pôlôni có dạng: 210 84 Po Z A Pb.Cho chu kỳ bán rã của Pôlôni T8 ngày.Khối lượng ban đầu m 0 =1g Hỏi sau bao lâu khối lượng Pôlôni chỉ còn 0,707g?
Bài 13: Sau khoảng thời gian 1 ngày đêm 87,5% khối lượng ban đầu của một chất phóng xạ bị phân rã thành chất khác Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
Giải bài toán Vật lí bằng số phức
Thông thường, trong các bài toán về vectơ, giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng hình học kết hợp với các công thức lượng giác để tìm ra lời giải Tuy nhiên, chúng ta có thể đạt được kết quả nhanh chóng hơn bằng cách kết hợp hình học với tính năng hỗ trợ của máy tính.
Có thể vận dụng để giải các bài toán:
- Tổng hợp, phân tích véctơ: chương trình Vật lí 10, 11
- Tổng hợp dao động điều hoà: chương trình Vật lí 12
- Lập phương trình li độ của dao động điều hòa, biểu thức điện áp, dòng điện xoay chiều: chương trình Vật lí 12
1 Cở sở lí thuyết a Các dạng biểu diễn của số phức
* Dạng đại số: z = a + b.i còn gọi là dạng đại số hay dạng nhị thức của số phức Trong đó: a là phần thực , b là phần ảo, i là đơn vị ảo với i 2 = -1
Mọi số phức z = a + bi có thể được biểu diễn trên mặt phẳng Oxy dưới dạng điểm A(a,b), trong đó hoành độ là a và tung độ là b Ngược lại, mỗi điểm A(a,b) trên mặt phẳng Oxy tương ứng với số phức a + b.i.
Nếu z = a: Thì A(a,0) nằm trên trục Ox Vì vậy, trục Ox còn được gọi là trục thực
Nếu z = bi: Thì A(0,b) nằm trên trục Oy Vì vậy, trục Oy còn được gọi là trục ảo
Nối điểm A(a,b) với gốc tọa độ, ta được vectơ OA
Trong nhiều trường hợp, người ta xem véctơ OA như là biểu diễn hình học của số phức z = a + bi
Cho số phức z = a +bi và OA là vectơ biểu diễn hình học của z trên mặt phẳng xOy
Khi đó: độ dài r OA của véctơ OA được gọi là mođun của số phức z Góc định hướng giữ tia Ox và vectơ OA
được gọi là argument của số phức z
Như vậy: arcos; brsin Do đó: z a b i r(cossin ) được gọi là dạng lượng giác của số phức z và có thể biểu diễn dưới dạng véctơ như sau: r
a b Những phép tính cơ bản trên số phức:
Cho hai số phức z = a + b.i và w = c + d.i
* Phép nhân: z w = (ac – bd) + (ad + bc)i
2 Các bước thực hiện giải bài toán Vật lí bằng số phức
Quy ước chọn một véctơ làm chuẩn (trục thực) với giá trị 0, từ đó xác định số đo góc của các véctơ thứ hai, thứ ba, và các véctơ tiếp theo theo chiều dương quy ước của đường tròn lượng giác.
* Bước 1: bước chuẩn bị nhập số liệu vào máy
- Chuyển sang chế độ dùng số phức: nhấn MODE 2
- Chuyển sang đơn vị đo góc là radian (nếu đơn vị góc là radian): nhấn SHIFT MODE 4
Khi đó, máy hiển thị:
* Bước 2: nhập biểu thức r hay a + b.i và các phép toán cơ bản (cộng, trừ, nhân và chia)
- Nhập biểu thức r ta nhấn độ lớn của r
SHIFT (-) giá trị của góc
- Nhập biểu thức a + b.i ta nhấn giá trị của a + giá trị của b ENG
Ví dụ: 3 + 2.i ta nhấn: 3 + 2 ENG
* Bước 3: Hiển thị và đọc kết quả
Sau khi nhập các biểu thức và phép toán cơ bản, kết quả sẽ được hiển thị Tuy nhiên, nếu không cài đặt hiển thị dưới dạng lượng giác, MTCT sẽ cho ra kết quả dưới dạng đại số Để chuyển đổi kết quả sang dạng lượng giác, bạn cần nhấn SHIFT 2 3 = Ngược lại, để hiển thị dưới dạng đại số, hãy nhấn SHIFT 2 4 =.
2 Các bài tập ví dụ và rèn luyện a Các bài tập ví dụ
Viết phương trình li độ dao động điều hòa
(0) (0) cos cos cos( ) sin( ) sin sin t x A a x A x A t v A t v A v A b
Vâ ̣y x A cos( t ) có thể được biểu diễn dưới dạng số phức lúc t = 0 như sau: x a bi với
Phương pháp giải số phức:
Giáo viên: Đức Du 90 Phone, Zalo: 0946 513 000
Bài tập ví dụ 1: Xét hệ con lắc lò xo nằm ngang không ma sát với lò xo có độ cứng k = 100 N/m và khối lượng m = 250g Chọn gốc tọa độ tại vị trí cân bằng Khi kéo viên bi đến vị trí tọa độ +5 cm và truyền cho nó vận tốc 100√3 cm/s hướng về vị trí cân bằng, ta cần viết phương trình dao động cho hệ thống này.
Phương pháp truyền thống Phương pháp dùng số phức Nhấn: MODE 2 (CMPLX)
Tính tần số góc: k 20 (rad/s)
rad vì viên bi chuyển động theo chiều âm
Vậy phương trình dao động điều hòa là:
Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số
Gỉa sử có phương trình như sau: x 1 = A 1 cos (t + 1 ) và x 2 = A 2 cos (t + 2 ) Phương trình tổng hợp: x = x 1 + x 2 = Acos (t + )
Trong đó: biên độ và pha ban đầu được xác định bởi công thức
* Khi dùng số phức để tổng hợp hai hay nhiều dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, chúng ta nhập máy như hình thức sau:
Khi biết một dao động thành phần x₁ = A₁ cos(ωt + φ₁) và dao động tổng hợp x = A cos(ωt + φ), dao động thành phần còn lại được xác định là x₂ = x - x₁ = A₂ cos(ωt + φ₂) Để tìm phương trình dao động còn lại, ta sử dụng số phức theo công thức: A ∠ φ - A₁ ∠ φ₁ → A₂ ∠ φ₂.
Bài tập ví dụ 2: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình: x 1 = 5cos(t +/3)
(cm); x 2 = 5cost (cm) Dao động tổng hợp của vật có phương trình
A x=5 3cos(t -/4) (cm) B x=5 3cos(t + /6) (cm) C x = 5cos(t + /4) (cm) D x= 5cos(t -/3) (cm)
Phương pháp truyền thống Phương pháp dùng số phức Nhấn: MODE 2 (CMPLX)
1 1 2 2 sin sin 3 tan cos cos 3
Vậy phương trình dao động tổng hợp:
Ta có: x=x 1 + x 2 Nhập vào máy: 5 SHIFT (-) SHIFT x10 x 3 + 5 = SHIFT 23 =
Vậy phương trình dao động tổng hợp là:
Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình tổng hợp x = 5√2 cos(πt + 5π/12) Các dao động thành phần cùng phương và cùng tần số là x1 = A1 cos(πt + φ1) và x2 = A2 cos(πt + π/6) Pha ban đầu của dao động thứ nhất cần được xác định.
Phương pháp truyền thống Phương pháp dùng số phức Nhấn: MODE 2 (CMPLX)
Tính 1 và A 1 bằng giản đồ fre-nen hay giải hệ phương trình hai ẩn với hai phương trình sau:
1 1 2 2 sin sin tan cos cos
Cách làm này tốn nhiều thời gian
Ta có: x 1 =x - x 2 Nhập vào máy: 5 2 SHIFT (-) 5 SHIFT x10 x 12 - 5 SHIFT (-) SHIFT x10 x
Viết phương trình sóng tổng hợp tại một điểm từ hai nguồn lệch pha, khác biên độ
Hai nguồn sóng A và B cách nhau 10 cm tạo ra sóng ngang trên mặt nước với phương trình dao động lần lượt là u A = 4cos(20πt + π/6) (mm) và u B = 4√3 cos(20πt - π/3) (mm) Thời gian t được tính bằng giây, với biên độ sóng không giảm khi truyền đi và tốc độ truyền sóng là 0,2 m/s Để xác định phương trình dao động của điểm M trên mặt nước, ta cần biết khoảng cách từ M đến A là d1 = 16 cm và từ M đến B là d2 = 13 cm.
Phương pháp truyền thống Phương pháp dùng số phức Nhấn: MODE 2 (CMPLX)
+ Phương trình sóng tại M do A truyền tới: u AM Los(20t+/62d 1 /) u AM Los(20t+/616)
+ Phương trình sóng tại M do A truyền tới: u BM =4
+ u M =u AM +u BM Áp dụng công thức tính biên độ và pha ban đầu như dao động điều hòa ta được : u M os(20t+/2) (mm)
Ta có : u M = u AM + u BM và = 2 cm.
Nhập vào máy: 4 SHIFT (-) ( SHIFT x10 x 6 -
Bài tập ví dụ 5 đề cập đến hai nguồn A và B cách nhau 10 cm, tạo ra sóng ngang trên mặt nước với phương trình dao động lần lượt là u A = 5cos(20πt + π/10) (mm) và u B = 6cos(20πt - π/12) (mm) Thời gian t được tính bằng giây, và biên độ sóng được coi là không giảm khi truyền đi Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,1 m/s Nhiệm vụ là xác định vận tốc dao động của điểm M trên mặt nước, nằm cách A một khoảng d1 = 8,250 cm.
B đoạn d 2 ,125cm ở thời điểm t = 9,111s Đơn vị tính của vận tốc là mm/s
Phương pháp truyền thống Phương pháp dùng số phức Nhấn: MODE 2 (CMPLX)
+ Phương trình sóng tại M do A truyền tới: u AM \os(20t+/102d 1 /)
+ Phương trình sóng tại M do A truyền tới: u BM los(20t/122d 2 /)
Ta có : u M =u AM +u BM và = 1 cm.
Nhập vào máy: 5 SHIFT (-) ( SHIFT x10 x 10
Giáo viên: Đức Du 92 Phone, Zalo: 0946 513 000
+ Phương trình dao động tổng hợp tại M: u M =u AM +u BM Áp dụng công thức tính biên độ và pha ban đầu như dao động điều hòa ta được : u M ,94cos(20t1,14) (mm)
Vận tốc của M: v M =u' M (đạo hàm cấp 1 của u M ) v M = - 218,8sin(20t1,14) (mm/s)
Tiếp tục nhập máy: MODE 1 SHIFT 10 94024022 cos 20 SHIFT x10 x ALPHA ) - 1 142362667 )
* Nhận xét: khi sử dụng máy tính thì kết quả được tính chính xác và nhanh chóng hơn cách tính truyền thống
* Lưu ý: để lấy giá trị pha ban đầu của phương trình sóng tổng hợp tại
M ta làm như sau: sau khi ra kết quả 10,94024022-1,142362667 trên máy tính ta nhấn tiếp : SHIFT 21 Ans =
Khi tính vận tốc v M ta lấy lại bằng cách nhấn Ans là xong
Tìm biểu thức điện áp xoay chiều trong các mạch điện R, L, C không phân nhánh
Để tìm biểu thức điện áp hai đầu mạch khi biết các điện áp thành phần, ta có công thức: u = u R + u L + u C = u RL + u C = u RC + u L = u R + u LC Việc tìm biểu thức điện áp này tương tự như tổng hợp các dao động điều hòa cùng phương và cùng tần số.
* Tìm biểu thức điện áp hai đầu mạch khi biết biểu thức dòng điện tức thời i và các giá trị của điện trở, cảm kháng và dung kháng
Ta tiến hành như sau: biểu diễn tổng trở Z dưới dạng số phức (dạng đại số) như sau z = (R + r) + (Z L - Z C )i Trong đó, r là điện trở của cuộn dây
Khi đó, ta thực hiện phép toán nhân hai số phức và nhập vào máy như sau: (I o i ) ((x R r ) (Z L Z i C ) ) U o u
Để tìm biểu thức điện áp cho một đoạn mạch có một hoặc hai thành phần trong ba thành phần R, L và C, ta có thể đặt giá trị bằng 0 cho thành phần không có trong đoạn mạch Khi đó, tổng trở Z sẽ được biểu diễn dưới dạng số phức Ví dụ, đoạn mạch sẽ được phân tích dựa trên nguyên tắc này.
R và C thì ta nhập máy như sau: (I o i ) ((x R 0) (0 Z i C ) ) U oRC RC hay (I o i ) (x R ( Z i C ) ) U oRC RC
Bài tập ví dụ 6: Cho mạch gồm đoạn AM chứa R và C mắc nối tiếp với đoạn MB chứa cuộn cảm L,r Tìm biểu thức u AB Biết u AM = 100 2 s os(100 ) c t3 (V), u MB = 100 2 os(100 ) c t6 (V)
Phương pháp truyền thống Phương pháp dùng số phức Nhấn: MODE 2 (CMPLX)
Tính U AB bằng cách giải hệ 5 phương trình sau:
Hoặc dùng giản đồ Fre-nen
Ta có: u AB = u AM + u MB Nhập vào máy: 100 2 SHIFT (-) (-) SHIFT x10 x 3 + 100 2 SHIFT (-) SHIFT x10 x 6 = SHIFT 23 =
Khi áp dụng điện áp xoay chiều u = 100√2 cos(ωt - π/4) (V) vào một mạch điện gồm một điện trở thuần và một tụ điện mắc nối tiếp, điện áp trên điện trở thuần được biểu diễn bằng u_R = 100√2 cos(ωt) (V) Điện áp giữa hai đầu tụ điện sẽ được xác định dựa trên các thông số của mạch.
Phương pháp truyền thống Phương pháp dùng số phức Nhấn: MODE 2 (CMPLX)
Tính U AB bằng cách giải hệ 5 phương trình sau:
U U U V u C chậm pha hơn i (hay u R ) một góc π/2 nên = - π/2 rad
Hoặc dùng giản đồ Fre-nen
Ta có: u C = u – u R Nhập vào máy: 100 2 SHIFT (-) (-) SHIFT x10 x 4 - 100 = SHIFT 23 =
Trong bài tập ví dụ 8, mạch điện gồm các thành phần R, L, C mắc nối tiếp với R = 100Ω, L = 1000/π (mH) và C = 100/2π (μF) Dòng điện tức thời được cho bởi biểu thức i = 4cos(100πt) (A) Để tìm biểu thức điện áp giữa hai đầu mạch điện, ta cần áp dụng định luật Ohm và các công thức liên quan đến điện trở, điện cảm và điện dung Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch chứa R và L cũng cần được xác định dựa trên dòng điện và các thông số của R và L.
Phương pháp truyền thống Phương pháp dùng số phức Nhấn: MODE 2 ( CMPLX )
Hoặc dùng giản đồ Fre-nen
Hoặc dùng giản đồ Fre-nen
Ta có: u= i.z Nhập vào máy: 4 x ( 100 + ( 100 - 200 ) ENG ) = SHIFT 23 =
Nhập vào máy: 4 x ( 100 + 100 ENG ) = SHIFT 23
Tìm biểu thức dòng điện tức thời trong các mạch điện R, L, C không phân nhánh
Với z = (R+r) + (Z L -Z C )i và các biểu thức điện áp cũng được biểu diễn bằng số phức dưới dạng lượng giác ( U 0 )
Giáo viên: Đức Du 94 Phone, Zalo: 0946 513 000
Khi đó, ta nhập máy như sau: 0
Lưu ý rằng khi viết tổng trở cho đoạn mạch, cần xem xét các phần tử có trong đoạn mạch Nếu không có phần tử nào, giá trị tổng trở sẽ được đặt bằng 0 Đối với điện áp u, tổng trở z sẽ tương ứng với phần tử đó (ví dụ, nếu là điện trở R thì z sẽ là R).
Bài tập ví dụ 9: Đặt một điện áp xoay chiều u = 200 2cos(100 t + /6) (V) vào hai đầu của một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm
L = 2/ (H) Biểu thức của cường độ dòng điện chạy trong cuộn dây là
Phương pháp truyền thống Phương pháp dùng số phức Nhấn: MODE 2 (CMPLX)
Nhập vào máy: 200 2 SHIFT (-) SHIFT x10 x 6 200 ENG ) = SHIFT 23 =
Bài tập ví dụ 10 trình bày một đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm với độ tự cảm L = 1/π H và điện trở thuần R = 100 Ω, được mắc nối tiếp Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều u = 100√2 cos(100πt) (V), ta có thể xác định biểu thức cường độ dòng điện trong mạch.
Phương pháp truyền thống Phương pháp dùng số phức Nhấn: MODE 2 (CMPLX)
Vậy: i = cos(100t - /4 ) A Chọn đáp án D
Tìm phần tử (R, L, C) trong hộp kín (hộp đen)
Tổng trở Z được biểu diễn dưới dạng đại số của số phức như sau: z = a + b.i = (R+r) + (Z L – Z C )i
Khi đó: u z i và nhập máy như sau: 0
Giải bài toán Vật lí dùng đạo hàm và tích phân
1 Cơ sở lí thuyết và phương pháp giải bài toán Vật lí dùng đạo hàm và tích phân
Máy tính cầm tay Casio fx 570MS thực hiện các phép tính đạo hàm bậc nhất, vi phân bậc nhất và tích phân một lớp một cách dễ dàng
Có thể áp dụng máy tính cầm tay cho các bài toán Vật lí liên quan đến vận tốc và gia tốc Tuy nhiên, máy tính chỉ cung cấp kết quả cuối cùng mà không đưa ra công thức tổng quát Cụ thể, vận tốc tức thời được xác định là đạo hàm của li độ theo thời gian, ký hiệu là v = dx/dt.
Gia tốc tức thời (a) được xác định là đạo hàm của vận tốc (v) theo thời gian (t), tức là a = dv/dt Tương tự, suất điện động cảm ứng tức thời (e) là đạo hàm của từ thông (Φ) theo thời gian, được biểu diễn bằng e = dΦ/dt.
Cường độ dòng điện tức thời được xác định là đạo hàm của điện tích theo thời gian, được biểu diễn bằng công thức dq/dt = i Để tính toán các đại lượng như vận tốc (v), gia tốc (a), điện trường (e) và cường độ dòng điện (i), ta cần thực hiện các phép đạo hàm tương ứng tại một thời điểm cụ thể bằng cách sử dụng máy tính với chế độ MODE 1 và phím SHIFT.
nhập hàm tương ứng nhập giá trị biến số =
Khi đó, máy tính hiển thị :
Khi đã biết biểu thức của vận tốc (v), gia tốc (a), ta có thể tính quãng đường (s) và các đại lượng tương ứng tại một thời điểm nhất định bằng cách thực hiện tích phân các hàm số tương ứng theo thời gian Để thực hiện thao tác này trên máy tính, ta vào chế độ MODE 1, nhập hàm tương ứng, sau đó xác định giá trị cận dưới và giá trị cận trên để nhận được kết quả.
Khi đó, máy tính hiển thị :
Khi giải quyết các bài toán liên quan đến đại lượng biến thiên điều hòa theo thời gian, chúng ta chỉ sử dụng đạo hàm mà không áp dụng tích phân.
2 Bài tập ví dụ và rèn luyện a Bài tập ví dụ
Bài tập ví dụ 1: Một chất điểm dao động điều hoà với phương trình x = 4cos(2πt + π/3) (cm) (t tính bằng s) Hãy tính vận tốc của chất điểm tại thời điểm t = 0,5s
Phương pháp truyền thống Phương pháp dùng đạo hàm và tích phân (Nhấn: MODE 1 )
Giáo viên: Đức Du 100 Phone, Zalo: 0946 513 000
Tìm biểu thức vận tốc: v = x’ = -8πsin(2πt + π/3) (cm/s) (*)
Thay t =0,5 s vào (*) ta được: v = 21,77 cm/s
Nhập vào máy: SHIFT 4 cos 2 SHIFT x10 x ALPHA ) + SHIFT x10 x 3 )
* Lưu ý: Chọn đơn vị đo góc phù hợp với bài toán Cụ thể trong bài này là radian (nhấn SHIFT MODE 4 )
Bài tập ví dụ 2: Vật dao động điều hòa có phương trình vận tốc là 10 cos 2 v t6
(cm/s), t tính bằng giây Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t 1 =2s đến t 2 /6s
Phương pháp truyền thống Phương pháp dùng đạo hàm và tích phân
Từ phương trình 10 cos 2 v t6 (cm/s) x = 5 cos(2πt - 2π/3) (cm)
Tính S’ bằng cách xác định li độ và chiều chuyển động tương ứng với hai thời điểm t 1 và t 2 kết hợp với đường tròn lượng giác Ta được S’ = 5 cm
T + t’ Khi đó, quãng đường vật đi được:
Tuy nhiên, ta vẫn có thể tính 2
1 t s t v dt nhưng máy tính thực hiện mất nhiều thời gian (hơn 1 phút)
Nhập vào máy: 4 x 5 + SHIFT hyp 10 SHIFT x10 x cos 2 SHIFT x10 x ALPHA )
Hay: ta có thể nhập vào máy như sau:
Máy hiển thị: b Bài tập rèn luyện
Bài 1: Một chất điểm chuyển động theo phương trình x = 4t 2 – 7t + 5 (x đo bằng m, t đo bằng s) Hãy tính vận tốc của chất điểm tại thời điểm t = 12s ĐS : 89 m/s
Bài 2: Một chất điểm chuyển động theo phương trình x = 3t 2 – 5t + 2 (x đo bằng m, t đo bằng s) Hãy tính vận tốc của chất điểm tại thời điểm t = 2s ĐS: 7m/s
Bài 3: Một vật chuyển động với gia tốc phụ thuộc vào thời gian theo công thức a = 2t +1 (m/s 2 ) Hãy tính vận tốc của vật tại thời điểm t = 5s ĐS: 30m/s
Bài 4: Vật m = 2kg chịu tác dụng của một lực biến đổi đều theo công thức F = 5 + 2t (F đo bằng N, t đo bằng s) Hãy tính vận tốc của vật sau khi tác dụng lực 10s ĐS: 75m/s
Bài 5: Một dao động điều hòa có pt x = 2 cos(5t – π/6) (cm) Xác định li độ, vận tốc và gia tốc tại thời điểm t = π/5 s ĐS: -1,5 cm, -5 cm/s, 43,3 cm/s 2
Bài 6: Một khung dây quay quanh trục cố định trong từ trường đều mà từ thông biến đổi theo t có dạng = 2.10 -3 cos(100πt + π/3) (Wb) Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây tại thời điểm t = 3s ĐS: -0,54 V
Bài 7: Vật dao động điều hòa theo phương trình 2
10 cos 2 x t 3 cm, t tính bằng giây Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t 1 =2s đến t 2 /6s ĐS: 50 cm
Bài 8: Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 5cos( ) (cm) Quãng đường vật đi được sau thời gian 2,5s kể từ thời điểm ban đầu là:
Bài 9: Một vật dao động điều hoà với phương trình x = 10cos(2 t - /2) (cm) Tìm quãng đường vật đi được kể từ lúc t = 1 đến lúc t
Bài 10: Một chất điểm dao động dọc theo trục Ox Phương trình dao động là x = 3cos(10t - /3) (cm) Sau thời gian t = 0,157s kể từ khi bắt đầu chuyển động, quãng đường S vật đã đi là:
Giải bài toán Vật lí dùng chức năng lập bảng giá trị (MODE 7 TABLE) để xác định giá trị một đại lượng trong một khoảng cho trước khi có một đại lượng phụ thuộc là một số nguyên chưa xác định
1 Cơ sở lí thuyết và phương pháp giải bài toán Vật lí dùng chức năng lập bảng giá trị a Cơ sở lí thuyết:
Giải bất phương trình v min v v m ax ; f min f f m ax ; min m ax ;k min k k m ax
Từ dữ kiện đề bài cho, chúng ta tìm biểu thức của v, f, ,… phụ thuộc vào một số nguyên chưa xác định
Thay biểu thức vừa tìm vào bất phương trình tương ứng để tìm giá trị của số nguyên đó
Thay số nguyên vừa tìm được vào biểu thức của v, f, ,… để tìm giá trị đề bài yêu cầu
Để giải quyết bài toán, trước tiên chúng ta cần giải bất phương trình để tìm số nguyên, điều này có thể gây khó khăn cho học sinh trung bình và yếu Một phương pháp hiệu quả trong giải bài toán Vật lý là sử dụng chức năng lập bảng giá trị.
Bước 1: tìm biểu thức của đại lượng cần tìm phụ thuộc vào một số nguyên chưa biết
Bước 3: Nhập hàm số f(X)= sau đó nhấn = Với X là số nguyên chưa xác định
Nếu máy hiện ra g(X)= thì nhấn = tiếp để bỏ qua hàm số này
Bước 4: Nhập giá trị đầu của X khi máy tính hỏi Start? rồi nhấn =
Bước 5: Nhập giá trị cuối của X khi máy tính hỏi End? rồi nhấn =
Bước 6: Nhập khoảng cách giữa hai giá trị liên tiếp của X khi khi máy tính hỏi Step? rồi nhấn = (thường là số 1 vì các đại lượng
Vật lí chúng ta khảo sát phụ thuộc vào số nguyên nên các giá trị cách nhau 1 đơn vị)
Bước 7: Đọc kết quả và chọn kết quả phù hợp từ bảng giá trị của máy tình hiển thị
Nếu không nhận được kết quả phù hợp, có thể do giá trị k đã nhập chưa chính xác Hãy nhấn nút AC và nút =, sau đó nhập lại các giá trị Start và End cho phù hợp hơn.
2 Các bài tập ví dụ và rèn luyện a Bài tập ví dụ
Giáo viên: Đức Du 102 Phone, Zalo: 0946 513 000
Giải bài toán phần Sóng cơ học
Bài tập ví dụ 1 đề cập đến một nguồn sóng cơ tại điểm O trên mặt chất lỏng, với tần số 60 Hz Tốc độ truyền sóng v cần thỏa mãn điều kiện 2 m/s < v < 2,8 m/s Tại điểm M, cách O 10 cm, sóng tại M luôn dao động ngược pha với sóng tại O Từ đó, ta có thể xác định giá trị của tốc độ v.
Phương pháp truyền thống Phương pháp dùng chức năng lập bảng giá trị
Vì M ngược pha O nên ta có: 2
Vì k nguyên nên chọn k = 2 và thế vào (1) tính được :
Từ dữ kiện đề bài ta có:
Xem k là biến X và v là hàm f(X) Nhập vào máy: MODE 7 0 1 x 60 ALPHA ) + 0 5 = 0 = 10 = 1 =
Kết quả: dùng phím di chuyển xuống để chọn giá trị phù hợp với đề bài Ta thấy tại dòng X=2 thì f(X)=2,4, nghĩa là khi k = 2 thì v = 2,4 m/s
* Nhận xét: dùng máy tính thì việc giải bài toán trở nên nhanh và chính xác
Giải bài toán phần Sóng ánh sáng: xác định số bức xạ của ánh sáng trắng cho vân sáng (tối) tại x0 (hoặc tại vân sáng (tối) bậc k nào đó)
- Vị trí vân sáng bậc k của bức xạ có bước sóng bất kì : x= a kD
- Những bức xạ cho vân sáng tại x 0 : x = x 0 a kD
- Ta chọn các giá trị k nguyên thích hợp để bước sóng thỏa mãn bất đẳng thức: 0,38.10 -6 m 0,76.10 -6 m
Bài tập ví dụ 2: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến
760 nm Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn quan sát là 2 m Trên màn tại ví trí cách vân trung tâm
3 mm có vân sáng của các bức xạ với bước sóng:
Phương pháp truyền thống Phương pháp dùng chức năng lập bảng giá trị
thỏa mãn bất đẳng thức sau:
Thay k =2 và 3 vào (1) ta được:
Từ dữ kiện đề bài ta có:
Xem k là biến X và v là hàm f(X) Nhập vào máy: MODE 7 1 2 x10 x (-) 6
Kết quả cho thấy khi sử dụng phím di chuyển xuống để chọn giá trị phù hợp, tại dòng X=2 và X=3, ta có f(X)=6.10^-7 và f(X)=4.10^-7 Điều này có nghĩa là khi k = 2 và k = 3, thì giá trị của lần lượt là 0,6.10^-6 m và 0,4.10^-6 m Chọn B cho bài tập rèn luyện.
Bài 1: Mô ̣t dây đàn hồi rất dài có đầu A dao đô ̣ng với tần số f và theo phương vuông góc với sợi dây Biên đô ̣ dao đô ̣ng là 4 cm, vâ ̣n tốc truyền sóng trên dây là 4 m/s Xét điểm M trên dây và cách A một đoạn 28 cm, người ta thấy M luôn dao đô ̣ng vuông pha với A Tính bước sóng Biết tần số f có giá tri ̣ trong khoảng 22 Hz đến 26 Hz ĐS: 0,16 m
Bài 2: Đặt một âm thoa sát miệng một ống nghiệm thẳng đứng bên trong là không khí Cho âm thoa rung với tần số f = 850 Hz, nó phát ra một âm rất yếu Đổ từ từ nước vào ống đến lúc cột không khí trên mặt nước có chiều cao h = 50 cm thì âm nghe mạnh nhất
(cộng hưởng âm) Tính vận tốc truyền âm trong không khí Cho biết 320 m/s < v < 350 m/s
Bài 3: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thao ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm
Tại vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng có bước sóng 760 nm còn có bao nhiêu vân sáng nữa của ánh sáng đơn sắc khác?
Bài 4: Hai khe của thí nghiệm Y-âng được chiếu sáng bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40m đến 0,75m Hỏi ở đúng vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng đỏ (bước sóng ánh sáng đỏ là đ =0,75m) có bao nhiêu vạch sáng của những ánh sáng đơn sắc khác nằm trùng ở đó?
Bài 5: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, biết D = 2 m; a = 2 mm Hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng (có bước sóng từ 0,4 m đến 0,75 m) Tại điểm trên màn quan sát cách vân trắng chính giữa 3,3 mm có bao nhiêu bức xạ cho vân sáng tại đó?
Bài 6: Giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe sáng là a = 0,2mm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe sáng đến màn là D = 1,2 m Nguồn sáng dùng là ánh sáng trắng có bước sóng với 0,38m 0, 76m Xác định số bức xạ bị tắt tại điểm M cách vân trung tâm 14 mm
Bài 7: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe sáng là a = 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe sáng đến màn là D = 2 m Nguồn sáng dùng là ánh sáng trắng có bước sóng với 0, 4m 0, 75m Xác định số bức xạ cho vân sáng tại điểm M cách vân trung tâm 15 mm
Bài 8: Giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe sáng là a = 0,2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe sáng đến màn là D = 0,8 m Nguồn sáng dùng là ánh sáng trắng có bước sóng với 0, 4m 0, 75m Những bước sóng của bức xạ nào sau đây cho vân sáng tại điểm M cách vân trung tâm 12 mm
Bài 9: Giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe sáng là a = 0,25mm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe sáng đến màn là D = 1 m Nguồn sáng dùng là ánh sáng trắng có bước sóng với 0,38m 0, 76m Những bước sóng của bức xạ nào sau đây không cho vân sáng tại điểm M cách vân trung tâm 18 mm
Bài 10: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng khoảng cách hai khe S 1 và S 2 là 1 mm, khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe và màn ảnh là 1 m Nguồn sỏng S phỏt ỏnh sỏng trắng cú bước súng nằm trong khoảng từ 0,4 àm đến 0,75 àm Hỏi tại điểm M cỏch võn sỏng trung tâm 4 mm có mấy bức xạ cho vân sáng trùng nhau tại đó?
Bài 11: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng có a = 0,5mm, D = 2m Nguồn sáng dùng là ánh sáng trắng có 0, 4m 0, 75m
Xác định số bức xạ bị tắt tại điểm M cách vân trung tâm 12,8mm
Bài 12: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng có a = 0,5 mm, D = 2 m Nguồn sáng dùng là ánh sáng trắng có 0, 4m 0, 75m
Xác định số bức xạ bị tắt tại điểm M cách vân trung tâm 7,2 mm
Bài 13: Chiếu ánh sáng trắng ( =0,4m đến 0,75m) vào hai khe trong thí nghiệm Y-âng Hỏi vị trí ứng với vân sáng bậc ba của ánh sáng tím ( t =0,4m) còn có vân sáng của những ánh sáng đơn sắc có bước sóng nào khác sau đây nằm trùng ở đó?
Giáo viên: Đức Du 104 Phone, Zalo: 0946 513 000