1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh vũng tàu luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng

117 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phát Triển Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - Chi Nhánh Vũng Tàu
Tác giả Trương Ngọc Thạch
Người hướng dẫn TS. Mai Thị Trúc Ngân
Trường học Trường Đại Học Ngân Hàng Tp. Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2020
Thành phố Thành Phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 117
Dung lượng 1,64 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (22)
    • 1.1 Tổng quan về dịch vụ ngân hàng điện tử (22)
      • 1.1.1. Khái niệm dịch vụ ngân hàng điện tử (22)
      • 1.1.2. Đặc điểm dịch vụ ngân hàng điện tử (23)
      • 1.1.3. Một số dịch vụ ngân hàng điện tử hiện nay (25)
      • 1.1.4. Vai trò của dịch vụ ngân hàng điện tử (28)
    • 1.2. Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử (30)
      • 1.2.1. Khái niệm phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử (30)
      • 1.2.2. Sự cần thiết phải phát triển dịch vụ NHĐT (30)
      • 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ NHĐT (31)
      • 1.2.4. Các yếu tố tác động đến sự phát triển dịch vụ NHĐT (36)
    • 1.3. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử (42)
      • 1.3.1. Các ngân hàng nước ngoài (42)
      • 1.3.2. Các ngân hàng khác tại Việt Nam (44)
      • 1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Agribank - Chi nhánh Vũng Tàu (47)
  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT (50)
    • 2.1. Tổng quan về Agribank chi nhánh Vũng Tàu (50)
      • 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển (50)
      • 2.1.2. Cơ cấu tổ chức (50)
      • 2.1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh và các sản phẩm dịch vụ (51)
    • 2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Agribank – Chi nhánh Vũng Tàu giai đoạn 2017-2019 (54)
      • 2.2.1. Các dịch vụ NHĐT tại Agribank – Chi nhánh Vũng Tàu (54)
        • 2.2.1.1. Dịch vụ Internet Banking (54)
        • 2.2.1.2. Dịch vụ Agribank E-Mobile banking (54)
        • 2.2.1.3. Dịch vụ SMS banking (55)
        • 2.2.1.4. Dịch vụ Bankplus (56)
        • 2.2.1.5. Dịch vụ liên kết ví điện tử (56)
        • 2.2.1.6. Dịch vụ thẻ (56)
      • 2.2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ NHĐT theo chiều rộng (57)
        • 2.2.2.1. Dịch vụ Internet Banking (58)
        • 2.2.2.2. Dịch vụ SMS Banking (59)
        • 2.2.2.3. Dịch vụ E-Mobile Banking (61)
        • 2.2.2.4. Dịch vụ Bankplus (63)
        • 2.2.2.5. Hệ thống máy ATM, POS (64)
        • 2.2.2.6. Dịch vụ thẻ (65)
        • 2.2.2.7. Doanh số thanh toán qua ATM, POS (66)
        • 2.2.2.8. Dịch vụ liên kết Ví điện tử (67)
        • 2.2.2.9. Doanh thu phí dịch vụ NHĐT Agribank – Chi nhánh Vũng Tàu (67)
        • 2.2.2.10. Các tra soát, khiếu nại dịch vụ NHĐT (69)
      • 2.2.3. Kết quả khảo sát phát triển về chất lượng dịch vụ NHĐT (71)
        • 2.2.3.1. Cách thức thực hiện phiếu khảo sát (71)
        • 2.2.3.2. Kết quả khảo sát (72)
    • 2.3. Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ NHĐT tại Agribank – Chi nhánh Vũng Tàu (78)
      • 2.3.1. Kết quả đạt được (78)
      • 2.3.2. Những tồn tại, hạn chế (80)
      • 2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế (81)
        • 2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan (81)
        • 2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan (82)
  • CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - (85)
    • 3.1. Định hướng phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử (85)
      • 3.1.1. Trụ sở chính Agribank (85)
      • 3.1.2. Định hướng phát triển dịch vụ NHĐT tại Agribank - Chi nhánh Vũng Tàu (86)
    • 3.2. Cơ sở đề xuất giải pháp (88)
      • 3.2.1. Cơ hội đối với Agribank – Chi nhánh Vũng Tàu (88)
      • 3.2.2. Thách thức đối với Agribank – Chi nhánh Vũng Tàu (88)
    • 3.3. Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Agribank - Chi nhánh Vũng Tàu (89)
      • 3.3.1. Nhóm giải pháp phát triển quy mô dịch vụ NHĐT (89)
      • 3.3.2. Nhóm giải pháp về chất lượng dịch vụ NHĐT (90)
      • 3.3.3 Giải pháp về nguồn nhân lực (91)
      • 3.3.4 Giải pháp phát triển công nghệ (92)
      • 3.3.5 Các giải pháp khác (92)
    • 3.4. Một số kiến nghị (92)
      • 3.4.1. Đối với Uỷ ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (93)
      • 3.4.2. Kiến nghị đối với NHNN tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (93)
      • 3.4.3 Kiến nghị đối với Agribank (93)
    • 3.5. Hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu tiếp theo (96)
  • KẾT LUẬN (98)

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Tổng quan về dịch vụ ngân hàng điện tử

1.1.1 Khái niệm dịch vụ ngân hàng điện tử

Dịch vụ ngân hàng trực tuyến (NHĐT) là một hệ thống phần mềm cho phép khách hàng kết nối với ngân hàng qua mạng máy tính để tìm kiếm và mua dịch vụ ngân hàng Theo Nguyễn Minh Kiều (2009), NHĐT mang lại khả năng cho khách hàng truy cập từ xa, thu thập thông tin và thực hiện các giao dịch tài chính dựa trên các tài khoản đã đăng ký tại ngân hàng.

Dịch vụ ngân hàng điện tử (E-Banking) là một loại hình dịch vụ ngân hàng cho phép khách hàng thực hiện giao dịch mà không cần đến quầy giao dịch E-Banking kết hợp các hoạt động của ngân hàng truyền thống với công nghệ thông tin và viễn thông, mang lại sự tiện lợi và nhanh chóng cho người dùng.

Tại Việt Nam, ngân hàng điện tử được quy định bởi Quyết định số 35/2006/QĐ-NHNN ngày 31/7/2006 của Ngân hàng Nhà nước, cho phép thực hiện các giao dịch ngân hàng qua kênh phân phối điện tử Kênh phân phối điện tử bao gồm hệ thống các phương tiện và quy trình tự động mà các tổ chức tín dụng sử dụng để tương tác với khách hàng và cung cấp sản phẩm, dịch vụ ngân hàng.

Theo Luật giao dịch điện tử Việt Nam, giao dịch điện tử được định nghĩa là các giao dịch thực hiện qua phương tiện điện tử, bao gồm công nghệ điện, điện tử, kỹ thuật số, từ tính, truyền dẫn không dây, quang học và điện từ.

Dịch vụ ngân hàng điện tử là dịch vụ mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng thông qua các kênh phân phối điện tử Khách hàng có thể thực hiện các giao dịch ngân hàng một cách thuận tiện mà không cần phải đến trực tiếp ngân hàng.

1.1.2 Đặc điểm dịch vụ ngân hàng điện tử

Theo Nguyễn Thuỳ trang (2018), dịch vụ NHĐT có những đặc điểm sau:

Dịch vụ ngân hàng điện tử mang lại sự nhanh chóng và tiện lợi cho khách hàng trong việc thực hiện các giao dịch ngân hàng mọi lúc, mọi nơi Khách hàng chỉ cần thực hiện các thao tác đơn giản để chuyển tiền, thanh toán hóa đơn, kiểm tra tài khoản mà không tốn nhiều thời gian như trước đây Điều này không chỉ giúp tiết kiệm thời gian mà còn giảm chi phí đi lại, tạo sự thuận tiện tối đa cho người sử dụng.

1.1.2.2 Tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu

Dịch vụ ngân hàng điện tử không chỉ giúp tiết kiệm chi phí đi lại mà còn giảm thiểu các chi phí cơ hội nhờ tiết kiệm thời gian Theo biểu phí của ngân hàng, dịch vụ này luôn có mức phí thấp nhất Hơn nữa, việc thanh toán và chuyển tiền trở nên dễ dàng hơn, loại bỏ các rủi ro liên quan đến tiền mặt như mất cắp, nhầm lẫn hay tiền giả Khách hàng có thể thực hiện giao dịch trực tuyến mà không cần gặp nhân viên ngân hàng, từ đó tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại.

Ngân hàng điện tử giúp giảm chi phí giao dịch tài chính và tối ưu hóa nguồn nhân lực bằng cách cho phép thực hiện toàn bộ giao dịch trực tuyến Điều này không chỉ giảm thiểu giấy tờ mà còn loại bỏ nhu cầu nhập thông tin giao dịch và lưu trữ chứng từ một cách thủ công.

1.1.2.3 Mở rộng phạm vi hoạt động, tăng khả năng cạnh tranh

Dịch vụ ngân hàng điện tử (NHĐT) là giải pháp tối ưu nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ và hiệu quả hoạt động của ngân hàng Các giao dịch có thể thực hiện dễ dàng qua Internet, không chỉ giới hạn tại các điểm giao dịch truyền thống Với mạng lưới Internet rộng rãi và các gói cước đa dạng, sự cạnh tranh giữa các nhà mạng đã tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của dịch vụ NHĐT.

Ngân hàng điện tử là công cụ hiệu quả để quảng bá thương hiệu ngân hàng, cung cấp cho khách hàng thêm lựa chọn giao dịch và giúp ngân hàng nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.

1.1.2.4 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn

Dịch vụ ngân hàng điện tử (NHĐT) cho phép thực hiện giao dịch nhanh chóng và chính xác, nâng cao hiệu quả quản lý vốn Điều này không chỉ giúp nguồn vốn lưu thông một cách chủ động mà còn thúc đẩy nhanh chóng quá trình lưu thông hàng hóa và tiền tệ.

1.1.2.5 Tăng khả năng chăm sóc, giữ chân và thu hút khách hàng Ưu điểm lớn nhất của dịch vụ NHĐT dành cho khách hàng chính là sự tiện nghi và luôn sẵn sàng, đồng thời cung cấp cho khách hàng nhiều dịch vụ chất lượng giúp khách hàng cảm thấy hài lòng và tin tưởng hơn vào ngân hàng

Dịch vụ NHĐT giúp ngân hàng nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, mang đến trải nghiệm nhanh chóng và thuận tiện Khách hàng có thể thực hiện giao dịch mọi lúc, từ đó tăng cường lòng trung thành khi họ hài lòng với dịch vụ của ngân hàng.

1.1.2.6 Giảm thiểu rủi ro lỗi giao dịch cho ngân hàng

Ngân hàng điện tử đã giảm thiểu rủi ro lỗi của giao dịch viên và làm giảm vai trò của họ trong toàn bộ quá trình giao dịch Hệ thống này mang lại sự tiện lợi và hiệu quả cho người dùng.

NHĐT hoạt động hoàn toàn tự động, với tất cả giao dịch được ghi lại và lưu trữ kỹ thuật số Điều này giúp loại bỏ nhu cầu tự duy trì các bản ghi trong sổ sách kế toán.

Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử

1.2.1 Khái niệm phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử

Theo triết học, phát triển là quá trình tiến hóa từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, phản ánh sự hoàn thiện ngày càng cao của sự vật Quá trình này diễn ra cả từ từ và nhảy vọt, dẫn đến sự xuất hiện của cái mới thay thế cái cũ Sự phát triển là kết quả của sự thay đổi dần về lượng, từ đó dẫn đến sự thay đổi về chất, diễn ra theo hình xoắn ốc, với mỗi chu kỳ lặp lại sự vật ban đầu nhưng ở mức độ cao hơn.

Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử là quá trình mở rộng quy mô và đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, đồng thời gia tăng tỷ trọng thu nhập từ các dịch vụ này trong tổng thu nhập của ngân hàng Mục tiêu là nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng, đồng thời kiểm soát rủi ro và tăng cường hiệu quả kinh doanh phù hợp với chiến lược phát triển của ngân hàng qua từng giai đoạn.

1.2.2 Sự cần thiết phải phát triển dịch vụ NHĐT Đối với ngân hàng thương mại

Sự bùng nổ của công nghệ thông tin và internet đã thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của dịch vụ thanh toán điện tử, khiến việc mua bán trực tuyến trở nên phổ biến Điều này đã mở ra cơ hội cho ngân hàng điện tử chiếm ưu thế trong thị trường thanh toán.

Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử (NHĐT) là yếu tố then chốt giúp ngân hàng mở rộng thị phần và nâng cao khả năng cạnh tranh Bằng cách này, ngân hàng có thể thực hiện chiến lược toàn cầu hóa mà không cần mở thêm chi nhánh Đồng thời, dịch vụ NHĐT còn giúp ngân hàng quảng bá thương hiệu một cách nhanh chóng và hiệu quả, tăng cường sự tin cậy và hài lòng của khách hàng, từ đó thu hút thêm nhiều khách hàng mới.

Dịch vụ ngân hàng điện tử (NHĐT) mang đến sự nhanh chóng và thuận tiện, cho phép khách hàng thực hiện giao dịch ngân hàng mọi lúc, mọi nơi Việc phát triển dịch vụ NHĐT là vô cùng cần thiết, vì nó trực tiếp ảnh hưởng đến quyền lợi của khách hàng, giúp họ tiếp cận dịch vụ tốt nhất và tiện ích nhất, đáp ứng nhu cầu giao dịch một cách hiệu quả.

Phí giao dịch ngân hàng điện tử (NHĐT) thấp hơn so với giao dịch truyền thống, giúp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử hiệu quả Chính sách phí dịch vụ hợp lý cho phép khách hàng tiếp cận dịch vụ ngân hàng với giá cả phù hợp với khả năng tài chính của họ, từ đó góp phần thúc đẩy nền kinh tế.

Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử (NHĐT) không chỉ giúp giảm lượng tiền mặt lưu thông trong nền kinh tế mà còn nâng cao hiệu quả phát triển kinh tế Đồng thời, việc này còn thúc đẩy công nghệ phát triển và tăng cường khả năng hội nhập với nền kinh tế toàn cầu một cách nhanh chóng.

Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử (NHĐT) sẽ thúc đẩy tốc độ thực hiện các giao dịch tài chính, đồng thời tăng cường kết nối giữa NHĐT và các tổ chức hành chính công, từ đó nâng cao thu ngân sách và cải thiện quản lý dòng tiền trong nền kinh tế Điều này không chỉ tạo tiền đề cho sự phát triển kinh tế mà còn góp phần vào việc đạt được mục tiêu thanh toán không dùng tiền mặt.

1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ NHĐT

1.2.3.1 Chỉ tiêu phát triển về chiều rộng

Việc mở rộng dịch vụ ngân hàng điện tử (NHĐT) bao gồm tăng số lượng khách hàng, kênh phân phối và tần suất giao dịch, đồng thời nâng cao giá trị giao dịch để gia tăng tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ này trong tổng thu nhập của ngân hàng Để đánh giá mức độ phát triển của quy mô dịch vụ NHĐT, cần xem xét các tiêu chí cụ thể.

Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử là một chỉ tiêu quan trọng mà các ngân hàng luôn hướng tới để phát triển dịch vụ Sự gia tăng số lượng khách hàng không chỉ thể hiện sự hấp dẫn của dịch vụ mà còn là minh chứng cho lợi thế cạnh tranh của ngân hàng trong thị trường.

Sự gia tăng số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử (NHĐT) cho thấy niềm tin của họ vào dịch vụ này ngày càng mạnh mẽ, đồng thời phản ánh mức độ hài lòng cao từ người dùng.

Tốc độ tăng trưởng số lượng KH sử dụng dịch vụ NHĐT (%)

Khách hàng có thể sử dụng nhiều dịch vụ ngân hàng điện tử (NHĐT) để tối đa hóa nhu cầu cá nhân, dễ dàng quản lý tài khoản và thực hiện giao dịch mọi lúc, mọi nơi thông qua nhiều kênh khác nhau Tần suất sử dụng dịch vụ NHĐT cao không chỉ giảm áp lực cho kênh quầy mà còn gia tăng số lượng giao dịch qua E-Banking, từ đó tăng thu nhập cho ngân hàng và giúp phổ biến dịch vụ NHĐT đến khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Mức độ đa dạng sản phẩm và dịch vụ ngân hàng điện tử (NHĐT) là yếu tố quan trọng giúp ngân hàng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng Khách hàng có sở thích và nhu cầu khác nhau, do đó, ngân hàng cần cung cấp nhiều hình thức dịch vụ đa dạng, đặc biệt là các "gói dịch vụ" tiện lợi Để đạt được điều này, ngân hàng cần hoàn thiện các sản phẩm dịch vụ hiện có cả về hình thức lẫn nội dung, đồng thời phát triển các sản phẩm dịch vụ mới Sự phát triển này sẽ mở rộng danh mục sản phẩm theo hai hướng cơ bản.

Cải thiện sản phẩm hiện tại bằng cách tối ưu hóa lợi ích và khắc phục điểm yếu, nâng cao chất lượng và đổi mới tính năng dịch vụ Đơn giản hóa các thủ tục liên quan và nâng cao phong cách phục vụ của giao dịch viên để mang lại trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng.

Phát triển sản phẩm mới hoàn toàn là việc tiếp thu các thành tựu khoa học kỹ thuật và sản phẩm hiện đại từ khắp nơi trên thế giới, nhằm tạo ra dịch vụ phù hợp với đặc điểm và nhu cầu của khách hàng theo chiến lược kinh doanh của ngân hàng Điều này không chỉ đáp ứng thị hiếu của khách hàng mà còn tập trung vào việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ chất lượng cao Sự phát triển này có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao khả năng cạnh tranh, vị thế, uy tín và hình ảnh của ngân hàng trên thị trường.

Kinh nghiệm phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử

1.3.1 Các ngân hàng nước ngoài

Kinh nghiệm của CitiBank - Mỹ

Citibank, một trong những ngân hàng hàng đầu tại Mỹ, cung cấp đa dạng dịch vụ tài chính cho cả khách hàng cá nhân và doanh nghiệp.

Citibank đã tận dụng tối đa công nghệ thông tin hiện đại để phát triển các dịch vụ ngân hàng điện tử, đồng thời cam kết bảo mật thông tin khách hàng trong quá trình giao dịch Sự tiên phong trong ứng dụng công nghệ giúp Citibank đáp ứng nhu cầu khách hàng hiệu quả, khắc phục hạn chế về mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch, đồng thời tăng cường thời gian giao dịch và giảm chi phí nhân sự Các dịch vụ ngân hàng điện tử nổi bật của Citibank bao gồm Citibank trực tuyến, Citi Mobile, SMS Citi Alert và Sao kê điện tử.

Citibank Online là nền tảng giao dịch, thanh toán và quản lý tài sản trực tuyến, cho phép khách hàng truy cập tài khoản 24/7 từ bất kỳ quốc gia nào.

Citi Mobile là ứng dụng đơn giản và bảo mật, mang lại trải nghiệm tiện lợi cho khách hàng Khách hàng có thể quản lý thẻ tín dụng và tài khoản mọi lúc, mọi nơi, xem và tải sao kê tài khoản cũng như thẻ tín dụng chỉ với một chạm Ứng dụng cho phép kích hoạt thẻ mới nhanh chóng, theo dõi thông tin về lợi ích và ưu đãi thẻ tín dụng, cũng như quản lý điểm thưởng, dặm thưởng và tiền hoàn lại một cách dễ dàng Ngoài ra, khách hàng còn được hưởng nhiều ưu đãi đặc quyền tại hơn 95 quốc gia và có khả năng khóa hoặc mở khóa thẻ tín dụng tạm thời để tránh gian lận.

Dịch vụ thông báo tự động Citi Alert của Citibank giúp khách hàng nhận thông tin quan trọng về tài khoản ngân hàng qua SMS hoặc email Khách hàng sẽ được cập nhật kịp thời về các giao dịch như thanh toán, ghi nợ, và đáo hạn tiền gửi Các thông báo bao gồm thông tin tài khoản thẻ, tài khoản tiết kiệm, sao kê thẻ tín dụng, và ngày đến hạn thanh toán thẻ tín dụng.

Dịch vụ Sao kê điện tử của Citibank mang đến cho khách hàng khả năng truy cập thông tin tài khoản một cách nhanh chóng, thuận tiện và an toàn Hơn nữa, việc sử dụng Sao kê điện tử không chỉ giúp tiết kiệm giấy mà còn góp phần bảo vệ môi trường và gìn giữ cây xanh.

Kê Điện Tử dưới dạng file PDF được mã hóa bảo mật, cho phép khách hàng dễ dàng nhận qua email hoặc tải về từ Citibank Online và Citi Mobile.

Kinh nghiệm của HSBC – Anh

HSBC, thành lập vào năm 1865 và có trụ sở chính tại London, Anh, là một trong những ngân hàng lớn nhất thế giới Ngân hàng này sở hữu gần 9.500 văn phòng hoạt động tại 76 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn cầu, kết hợp với công nghệ hiện đại.

Dịch vụ ngân hàng điện tử của HSBC cung cấp giải pháp quản lý tài chính an toàn và tiện lợi với đăng ký miễn phí và không thu phí thường niên Khách hàng được phát hành thiết bị bảo mật miễn phí lần đầu và thông tin tài khoản cùng giao dịch được bảo vệ bởi hệ thống bảo mật trực tuyến hiện đại Người dùng có thể kiểm tra tài khoản và giao dịch mọi lúc mọi nơi, mang lại sự linh hoạt và an tâm trong việc quản lý tài chính.

Dịch vụ Mobile Banking là ứng dụng hỗ trợ khách hàng thực hiện giao dịch ngân hàng trực tuyến một cách thuận tiện trên các thiết bị di động Người dùng có thể kiểm tra tài khoản, thực hiện giao dịch và thanh toán hóa đơn mọi lúc, mọi nơi Ngoài ra, dịch vụ còn cho phép truy vấn tỷ giá và lãi suất mà không cần đăng ký, chỉ cần sử dụng tên đăng nhập, mật khẩu và thiết bị bảo mật của ngân hàng trực tuyến.

Sao kê điện tử tài khoản là tính năng tiện lợi giúp khách hàng nhận Bản sao kê qua e-mail nhanh chóng và an toàn Khách hàng sẽ nhận được bản sao kê ngay khi phát hành, không còn lo lắng về việc chậm trễ hay thất lạc Họ có thể truy cập Bản sao kê điện tử mọi lúc, mọi nơi thông qua e-mail cá nhân Bản sao kê được gửi dưới dạng tập tin PDF mã hoá và mỗi khách hàng sẽ có một mật khẩu riêng để mở tập tin này.

Dịch vụ tin nhắn SMS cung cấp thông tin nhanh chóng và chính xác cho khách hàng về các giao dịch trên Thẻ tín dụng, đồng thời cập nhật các thông báo, chương trình ưu đãi và khuyến mãi mới nhất hoàn toàn miễn phí.

Dịch vụ ngân hàng qua điện thoại: Trung tâm dịch vụ khách hàng (84 28)

Dịch vụ 37 247 247 của HSBC mang đến cho khách hàng khả năng quản lý tài khoản một cách nhanh chóng và tiện lợi Khách hàng có thể nhận thông báo tự động về số dư tài khoản, kiểm tra chi tiết giao dịch gần đây, thực hiện chuyển tiền giữa các tài khoản HSBC, theo dõi tình trạng hồ sơ vay tiêu dùng, thanh toán thẻ tín dụng, và cập nhật thông tin về các chương trình ưu đãi mới nhất.

1.3.2 Các ngân hàng khác tại Việt Nam

Kinh nghiệm của Vietcombank (VCB)

Từ một ngân hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại, Vietcombank đã phát triển thành một ngân hàng đa năng, cung cấp đầy đủ các dịch vụ tài chính hàng đầu trong lĩnh vực thương mại quốc tế Ngân hàng hoạt động mạnh mẽ trong các lĩnh vực truyền thống như kinh doanh vốn, huy động vốn, tín dụng và tài trợ dự án, đồng thời mở rộng sang các dịch vụ ngân hàng hiện đại như kinh doanh ngoại tệ, công cụ phái sinh, dịch vụ thẻ và ngân hàng điện tử.

Vietcombank sở hữu hạ tầng kỹ thuật ngân hàng hiện đại, mang lại nhiều lợi thế trong việc ứng dụng công nghệ tiên tiến cho dịch vụ ngân hàng Ngân hàng phát triển các sản phẩm điện tử dựa trên nền tảng công nghệ cao, bao gồm Internet Banking, VCB Money, SMS Banking và Phone Banking Không gian giao dịch công nghệ số (Digital lab) cùng các dịch vụ này đã thu hút đông đảo khách hàng nhờ sự tiện lợi, nhanh chóng và an toàn, góp phần tạo thói quen thanh toán không dùng tiền mặt cho nhiều người.

THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM -

Ngày đăng: 22/08/2021, 22:13

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Tăng Bình, Ái Phương (2019). Hướng dẫn thực hiện Dịch vụ Công trực tuyến và Quản lý tài chính, phối hợp thu chi, giao dịch điện tử qua Ngân hàng, Kho bạc Nhà Nước dành cho các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà Nước, NXB Tài Chính, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hướng dẫn thực hiện Dịch vụ Công trực tuyến và Quản lý tài chính, phối hợp thu chi, giao dịch điện tử qua Ngân hàng, Kho bạc Nhà Nước dành cho các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà Nước
Tác giả: Tăng Bình, Ái Phương
Nhà XB: NXB Tài Chính
Năm: 2019
2. Brett King (2020). Bank 4.0: Ngân hàng số: Giao dịch mọi nơi, không chỉ ở Ngân hàng, Người Dịch Quỳnh Ca, NXB Thông tin và Truyền thông, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bank 4.0: Ngân hàng số: Giao dịch mọi nơi, không chỉ ở Ngân hàng
Tác giả: Brett King
Nhà XB: NXB Thông tin và Truyền thông
Năm: 2020
3. Lê Thị Tuyết Hoa (2016). Giáo Trình Thị Trường Tài Chính Và Các Định Chế Tài Chính, Nhà xuất bản Kinh Tế, TP.HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo Trình Thị Trường Tài Chính Và Các Định Chế Tài Chính
Tác giả: Lê Thị Tuyết Hoa
Nhà XB: Nhà xuất bản Kinh Tế
Năm: 2016
4. Hoàng Công Gia Khánh (2019). Ngân hàng số: Từ đổi mới đến cách mạng, NXB Đại Học Quốc Gia, TP.HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ngân hàng số: Từ đổi mới đến cách mạng
Tác giả: Hoàng Công Gia Khánh
Nhà XB: NXB Đại Học Quốc Gia
Năm: 2019
5. Nguyễn Minh Kiều (2009). Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, NXB Thống kê, TP.HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại
Tác giả: Nguyễn Minh Kiều
Nhà XB: NXB Thống kê
Năm: 2009
6. Lê Thị Mận (2014). Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB Lao Động Xã Hội, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Tác giả: Lê Thị Mận
Nhà XB: NXB Lao Động Xã Hội
Năm: 2014
7. Nguyễn Văn Tiến (2015). Toàn tập Quản trị Ngân hàng thương mại, NXB Lao Động, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Toàn tập Quản trị Ngân hàng thương mại
Tác giả: Nguyễn Văn Tiến
Nhà XB: NXB Lao Động
Năm: 2015
8. Bộ giáo dục và đào tạo (2006). Giáo trình Triết học Mác - Lê nin, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Triết học Mác - Lê nin
Tác giả: Bộ giáo dục và đào tạo
Nhà XB: Nhà xuất bản Chính trị quốc gia
Năm: 2006
9. Nguyễn Thành Công (2016), Chất lượng dịch vụ tài chính ngân hàng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Đại học Ngân hàng Tp. HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chất lượng dịch vụ tài chính ngân hàng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
Tác giả: Nguyễn Thành Công
Năm: 2016
10. Nguyễn Thị Đông (2018), Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử qua mạng thông tin di động tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Đại học Ngân hàng Tp. HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử qua mạng thông tin di động tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
Tác giả: Nguyễn Thị Đông
Năm: 2018
11. Nguyễn Thị Minh Ngọc (2018), Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Sài Gòn thương tín chi nhánh Quảng Trị, Luận văn Thạc sỹ Quản lý kinh tế, Đại học Kinh tế Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Sài Gòn thương tín chi nhánh Quảng Trị
Tác giả: Nguyễn Thị Minh Ngọc
Năm: 2018
12. Phạm Quang Ngọc (2014). Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng TMCP SHB chi nhánh Đà Nẵng. Luận văn thạc sỹ kinh tế - Đại học Đà Nẵng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng TMCP SHB chi nhánh Đà Nẵng
Tác giả: Phạm Quang Ngọc
Năm: 2014
13. Cao Thị Thủy (2016), Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - chi nhánh Thăng Long, Luận văn thạc sỹ Tài chính - Ngân hàng, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - chi nhánh Thăng Long
Tác giả: Cao Thị Thủy
Năm: 2016
33. Agribank (2020). Ngân hàng điện tử, Địa chỉ: https://www.agribank.com.vn/vn/ca-nhan/san-pham/ngan-hang-dien-tu, [truy cập ngày 20/07/2020] Link
34. BIDV (2020). Ngân hàng số, Địa chỉ: https://www.bidv.com.vn/vn/ca- nhan/san-pham-dich-vu/ngan-hang-so, [truy cập ngày 07/08/2020] Link
35. Citibank (2020). Dịch vụ ngân hàng trực tuyến, Địa chỉ: https://www.citibank.com.vn/vietnamese/online_services/online_services_home.htm, [truy cập ngày 06/08/2020] Link
36. HSBC (2020). Ngân hàng trực tuyến, Địa chỉ: https://www.hsbc.com.vn/ways-to-bank/online/, [truy cập ngày 06/08/2020] Link
37. Vietcombank (2020). Ngân hàng điện tử, Địa chỉ: https://portal.vietcombank.com.vn/Personal/OnlineBanking/Pages/Home.aspx?devicechannel=default, [truy cập ngày 07/08/2020] Link
38. Vietinbank (2020). Ngân hàng điện tử, Địa chỉ: https://www.vietinbank.vn/vn/ca-nhan/ebank/, [truy cập ngày 07/08/2020] Link
39. Nguyễn Thị Hồng Yến, Nguyễn Chí Dũng (2017). Một số kinh nghiệm phát triển dịch vụ ngân hàng, Địa chỉ: http://tapchitaichinh.vn/kinh-te-vi-mo/mot-so-kinh-nghiem-phat-trien-dich-vu-ngan-hang-119406.html,[truycậpngày06/08/2020] Link

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

BẢNG DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT - Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh vũng tàu  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
BẢNG DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT (Trang 10)
Hình 2.1: Mô hình tổ chức của Agribank - Chi nhánh Vũng Tàu - Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh vũng tàu  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
Hình 2.1 Mô hình tổ chức của Agribank - Chi nhánh Vũng Tàu (Trang 51)
Bảng 2.3: Tỷ lệ khách hàng sử dụng dịch vụ Internet Banking - Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh vũng tàu  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
Bảng 2.3 Tỷ lệ khách hàng sử dụng dịch vụ Internet Banking (Trang 58)
Bảng 2.2: Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ Internet Banking - Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh vũng tàu  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
Bảng 2.2 Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ Internet Banking (Trang 58)
Bảng 2.4: Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ SMS Banking - Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh vũng tàu  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
Bảng 2.4 Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ SMS Banking (Trang 60)
Bảng 2.5: Tỷ lệ khách hàng sử dụng dịch vụ SMS Banking - Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh vũng tàu  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
Bảng 2.5 Tỷ lệ khách hàng sử dụng dịch vụ SMS Banking (Trang 60)
Bảng 2.6: Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ E-Mobile Banking - Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh vũng tàu  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
Bảng 2.6 Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ E-Mobile Banking (Trang 61)
Bảng 2.7: Tỷ lệ khách hàng sử dụng dịch vụ E-Mobile Banking - Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh vũng tàu  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
Bảng 2.7 Tỷ lệ khách hàng sử dụng dịch vụ E-Mobile Banking (Trang 62)
Bảng 2.9: Tỷ lệ khách hàng sử dụng dịch vụ Bankplus - Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh vũng tàu  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
Bảng 2.9 Tỷ lệ khách hàng sử dụng dịch vụ Bankplus (Trang 63)
Bảng 2.8: Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ Bankplus - Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh vũng tàu  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
Bảng 2.8 Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ Bankplus (Trang 63)
Bảng 2.11: Số lượng thẻ thanh toán tại Agribank – Chi nhánh Vũng Tàu - Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh vũng tàu  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
Bảng 2.11 Số lượng thẻ thanh toán tại Agribank – Chi nhánh Vũng Tàu (Trang 65)
Bảng 2.12: Doanh số thanh toán qua ATM, POS - Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh vũng tàu  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
Bảng 2.12 Doanh số thanh toán qua ATM, POS (Trang 66)
Bảng 2.14: Doanh thu phí dịch vụ NHĐT của Agribank – Chi nhánh Vũng Tàu - Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh vũng tàu  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
Bảng 2.14 Doanh thu phí dịch vụ NHĐT của Agribank – Chi nhánh Vũng Tàu (Trang 67)
Bảng 2.13: Số lượng khách hàng sử dụng Ví điện tử - Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh vũng tàu  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
Bảng 2.13 Số lượng khách hàng sử dụng Ví điện tử (Trang 67)
Bảng 2.15: Tỷ trọng doanh thu từ dịch vụ NHĐT - Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh vũng tàu  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
Bảng 2.15 Tỷ trọng doanh thu từ dịch vụ NHĐT (Trang 68)
Bảng 2.16: Doanh thu các dịch vụ ngân hàng điện tử - Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh vũng tàu  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
Bảng 2.16 Doanh thu các dịch vụ ngân hàng điện tử (Trang 68)
Bảng 2.17: Số lượng tra soát, khiếu nại dịch vụ NHĐT - Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh vũng tàu  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
Bảng 2.17 Số lượng tra soát, khiếu nại dịch vụ NHĐT (Trang 69)
Hình 2.2. Kết quả khảo sát nguồn nhận biết thông tin đối với dịch vụ NHĐT - Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh vũng tàu  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
Hình 2.2. Kết quả khảo sát nguồn nhận biết thông tin đối với dịch vụ NHĐT (Trang 72)
Hình 2.3: Kết quả khảo sát về sự tin cậy của khách hàng đối với dịch vụ NHĐT - Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh vũng tàu  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
Hình 2.3 Kết quả khảo sát về sự tin cậy của khách hàng đối với dịch vụ NHĐT (Trang 73)
Hình 2.4 Kết quả khảo sát về sự đáp ứng của Agribank đối với dịch vụ NHĐT - Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh vũng tàu  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
Hình 2.4 Kết quả khảo sát về sự đáp ứng của Agribank đối với dịch vụ NHĐT (Trang 74)
Sự hữu hình - Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh vũng tàu  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
h ữu hình (Trang 75)
Hình 2.6 Kết quả khảo sát về sự đảm bảo của Agribank đối với dịch vụ NHĐT - Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh vũng tàu  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
Hình 2.6 Kết quả khảo sát về sự đảm bảo của Agribank đối với dịch vụ NHĐT (Trang 76)
Hình 2.7 Kết quả khảo sát về sự đồng cảm của Agribank đối với dịch vụ NHĐT - Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh vũng tàu  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
Hình 2.7 Kết quả khảo sát về sự đồng cảm của Agribank đối với dịch vụ NHĐT (Trang 77)
Sự hữu hình - Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh vũng tàu  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
h ữu hình (Trang 106)
Sự hữu hình - Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh vũng tàu  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
h ữu hình (Trang 111)
Sự hữu hình - Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh vũng tàu  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
h ữu hình (Trang 116)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN